ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH SƠN LA
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 55/2024/QĐ-UBND
|
Sơn La, ngày 04
tháng 12 năm 2024
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY ĐỊNH VỀ BỒI THƯỜNG CHI PHÍ DI CHUYỂN TÀI SẢN;
CHI PHÍ TỰ CẢI TẠO, SỬA CHỮA NHÀ Ở THUỘC SỞ HỮU NHÀ NƯỚC; HỖ TRỢ CHI PHÍ TỰ
THÁO DỠ, PHÁ DỠ, DI DỜI CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG ĐÃ HẾT HẠN THEO GIẤY PHÉP XÂY DỰNG
KHI NHÀ NƯỚC THU HỒI ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH SƠN LA
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH SƠN LA
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của
Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 ngày 11
tháng 2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản
quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều
của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật Xây dựng ngày 18
tháng 6 năm 2014; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Xây dựng ngày 17
tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật Đất đai số
31/2024/QH14 ngày 18 tháng 01 năm 2024;
Căn cứ Luật số 43/2024/QH15
sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Đất đai số 31/2024/QH15, Luật Nhà ở số
27/2023/QH15, Luật Kinh doanh bất động sản số 29/2023/QH15 và Luật các tổ chức
tín dụng số 32/2024/QH15;
Căn cứ Nghị định số
34/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số
điều và biện pháp thi hành Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật;
Căn cứ Nghị định số
154/2020/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2020 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một
số điều của Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ
quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật ban hành văn bản quy
phạm pháp luật;
Căn cứ Nghị định số số
59/2024/NĐ-CP ngày 25 tháng 5 năm 2024 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều
của Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định
chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp
luật đã được sửa đổi, bổ sung một số điều theo Nghị định số 154/2020/NĐ-CP ngày
31 tháng 12 năm 2020 của Chính phủ;
Căn cứ Nghị định số
88/2024/NĐ-CP ngày 15 tháng 7 năm 2024 của Chính phủ quy định về bồi thường, hỗ
trợ, tái định cư khi nhà nước thu hồi đất;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở
Xây dựng tại Tờ trình số 410/TTr-SXD ngày 20 tháng 11 năm 2024, Báo cáo số
572/BC-STP ngày 18 tháng 11 năm 2024 của Sở Tư pháp; Kết quả biểu quyết của
Thành viên UBND tỉnh tại Thông báo số 459/TB-VPUB ngày 03 tháng 12 năm 2024 của
Văn phòng UBND tỉnh.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban
hành kèm theo Quyết định này Quy định về bồi thường chi phí di chuyển tài sản;
chi phí tự cải tạo, sửa chữa nhà ở thuộc sở hữu Nhà nước; hỗ trợ chi phí tự
tháo dỡ, phá dỡ, di dời công trình xây dựng đã hết hạn theo giấy phép xây dựng
khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Sơn La.
Điều 2. Quyết
định có hiệu lực từ ngày 15 tháng 12 năm 2024.
Điều 3. Chánh
Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở, ban, ngành của tỉnh; Chủ tịch UBND các
huyện, thành phố; Chủ tịch UBND các xã, phường, thị trấn; Chủ đầu tư tài sản,
công trình xây dựng gắn liền với đất bị thu hồi; các cơ quan, đơn vị, tổ chức
và các hộ gia đình, cá nhân; Thủ trưởng cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách
nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Bộ Xây dựng (b/c);
- TT Tỉnh uỷ, TT HĐND tỉnh (b/c);
- Chủ tịch, các Phó Chủ tịch UBND tỉnh;
- Ban Thường trực UBMTTQ Việt Nam tỉnh;
- Vụ Pháp chế - Bộ Xây dựng;
- Vụ Pháp chế - Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- Cục Kiểm tra VBQPPL - Bộ Tư pháp;
- Như Điều 3;
- Văn phòng UBND tỉnh (LĐVP; CVCK);
- Báo Sơn La, Đài Phát thanh - Truyền hình tỉnh;
- Trung tâm Thông tin tỉnh;
- Lưu: VT, KT, Giang58b.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Lê Hồng Minh
|
QUY ĐỊNH
VỀ BỒI THƯỜNG CHI PHÍ DI CHUYỂN TÀI SẢN; CHI PHÍ TỰ CẢI TẠO,
SỬA CHỮA NHÀ Ở THUỘC SỞ HỮU NHÀ NƯỚC; HỖ TRỢ CHI PHÍ TỰ THÁO DỠ, PHÁ DỠ, DI DỜI
CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG ĐÃ HẾT HẠN THEO GIẤY PHÉP XÂY DỰNG KHI NHÀ NƯỚC THU HỒI ĐẤT
TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH SƠN LA
(Kèm theo Quyết định số 55/2024/QĐ-UBND ngày 04 tháng 12 năm 2024 của Ủy ban
nhân dân tỉnh Sơn La)
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1.
Phạm vi điều chỉnh
Quyết định này quy định chi tiết
khoản 2 Điều 104 của Luật Đất đai số 31/2024/QH14; Điều 16 và khoản 2 Điều 21
Nghị định số 88/2024/NĐ-CP ngày 15 tháng 7 năm 2024 của Chính phủ quy định về bồi
thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất.
Điều 2. Đối
tượng áp dụng
1. Cơ quan nhà nước thực hiện
quyền hạn và trách nhiệm đại diện chủ sở hữu toàn dân về đất đai, thực hiện nhiệm
vụ thống nhất quản lý nhà nước về đất đai và công chức làm công tác địa chính ở
cấp xã; đơn vị, tổ chức thực hiện nhiệm vụ bồi thường, hỗ trợ trên địa bàn tỉnh
Sơn La.
2. Người có đất thu hồi và chủ
sở hữu tài sản gắn liền với đất thu hồi.
3. Các đối tượng khác có liên quan
đến việc bồi thường, hỗ trợ khi Nhà nước thu hồi đất.
Chương II
BỒI THƯỜNG, HỖ TRỢ VỀ
TÀI SẢN, CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG
Điều 3. Bồi
thường chi phí để tháo dỡ, di chuyển, lắp đặt tài sản hệ thống máy móc, dây
chuyền sản xuất khi Nhà nước thu hồi đất (khoản 2 Điều 104 Luật
Đất đai)
1. Bồi thường chi phí tháo dỡ,
vận chuyển, lắp đặt tài sản đối với hộ gia đình, cá nhân:
a) Vận chuyển trong phạm vi dưới
20 km: 8.000.000 đồng/hộ.
b) Vận chuyển trong phạm vi từ
20 km đến dưới 50km: 10.000.000 đồng/hộ.
c) Vận chuyển trong phạm vi từ
50 km trở lên: 12.000.000 đồng/hộ.
2. Bồi thường chi phí tháo dỡ,
vận chuyển, lắp đặt tài sản đối với tổ chức và bồi thường chi phí di chuyển hệ
thống máy móc, dây chuyền sản xuất (bao gồm cả thiệt hại khi tháo dỡ, vận chuyển,
lắp đặt nếu có) thì đơn vị, tổ chức thực hiện nhiệm vụ bồi thường, hỗ trợ, tái
định cư chủ trì lập dự toán hoặc thuê tư vấn lập dự toán, làm cơ sở thẩm định,
phê duyệt phương án bồi thường.
Điều 4. Bồi
thường chi phí tự cải tạo, sửa chữa nhà ở cho người đang sử dụng nhà ở thuộc sở
hữu nhà nước nằm trong phạm vi thu hồi đất phải phá dỡ (Điều 16
Nghị định số 88/2024/NĐ-CP)
1. Mức bồi thường chi phí các
công việc tự cải tạo, sửa chữa, nâng cấp thực tế được áp dụng theo đơn giá bồi
thường thiệt hại thực tế về nhà, nhà ở, công trình xây dựng do UBND tỉnh Sơn La
ban hành có hiệu lực tại thời điểm phê duyệt phương án bồi thường.
2. Trường hợp chưa có trong đơn
giá bồi thường thiệt hại thực tế về nhà, nhà ở, công trình xây dựng do UBND tỉnh
Sơn La ban hành thì đơn vị, tổ chức thực hiện nhiệm vụ bồi thường, hỗ trợ, tái
định cư chủ trì lập dự toán hoặc thuê tư vấn lập dự toán, làm cơ sở thẩm định,
phê duyệt phương án bồi thường.
Điều 5. Hỗ
trợ để tháo dỡ, phá dỡ, di dời công trình xây dựng theo giấy phép xây dựng có
thời hạn theo pháp luật về xây dựng mà đến thời điểm thu hồi đất giấy phép đã hết
thời hạn (khoản 2 Điều 21 Nghị định số 88/2024/NĐ-CP)
Đối với tài sản gắn liền với đất
là phần công trình xây dựng theo giấy phép xây dựng có thời hạn theo pháp luật
về xây dựng mà đến thời điểm thu hồi đất giấy phép đã hết thời hạn thì chủ sở hữu
tài sản không được bồi thường mà được hỗ trợ để tháo dỡ, phá dỡ, di dời bằng
20% đơn giá bồi thường thiệt hại thực tế về nhà, nhà ở, công trình xây dựng do
UBND tỉnh Sơn La ban hành có hiệu lực tại thời điểm phê duyệt phương án bồi thường;
trường hợp chưa có trong đơn giá do UBND tỉnh ban hành thì đơn vị, tổ chức thực
hiện nhiệm vụ bồi thường, hỗ trợ, tái định cư chủ trì lập dự toán hoặc thuê tư
vấn lập dự toán để tháo dỡ, phá dỡ, di dời công trình làm cơ sở thẩm định, phê
duyệt phương án bồi thường.
Chương
III
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 6.
Trách nhiệm thực hiện
1. Sở Xây dựng
a) Phối hợp tháo gỡ khó khăn vướng
mắc trong việc áp dụng các quy định về bồi thường di chuyển tài sản, chi phí tự
cải tạo, sửa chữa, nâng cấp nhà ở thuộc sở hữu Nhà nước; hỗ trợ tự tháo dỡ, phá
dỡ, di dời công trình xây dựng gắn liền với đất hết thời hạn theo giấy phép xây
dựng khi nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Sơn La.
b) Phối hợp với các cơ quan, tổ
chức có liên quan giải quyết khó khăn, vướng mắc trong bồi thường, hỗ trợ thuộc
thẩm quyền.
2. Các Sở, Ban, ngành liên
quan: Căn cứ chức năng, nhiệm vụ được giao phối hợp thực hiện công tác bồi
thường, hỗ trợ theo quy định.
3. Ủy ban nhân dân cấp huyện
Chủ trì tổ chức lập, thẩm định,
phê duyệt phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư; tổ chức thực hiện và giải
quyết các khó khăn, vướng mắc theo thẩm quyền.
4. Ủy ban nhân dân cấp xã
Tuyên truyền, phổ biến, vận động
tổ chức, cá nhân chấp hành quyết định thu hồi của Nhà nước; phối hợp thực hiện
công tác bồi thường, hỗ trợ trên địa bàn quản lý và thực hiện nhiệm vụ khác
theo quy định.
Điều 7. Điều
khoản chuyển tiếp
1. Đối với trường hợp đã
có Quyết định thu hồi đất theo quy định của pháp luật về đất đai trước ngày Quyết
định này có hiệu lực thi hành nhưng chưa có Quyết định phê duyệt phương án bồi
thường, hỗ trợ của cơ quan nhà nước có thẩm quyền thì thực hiện việc bồi thường,
hỗ trợ, tái định cư theo Quy định này.
2. Đối với trường hợp đã
có Quyết định thu hồi đất và Quyết định phê duyệt phương án bồi thường, hỗ trợ
theo quy định của pháp luật về đất đai trước ngày Quyết định này có hiệu lực
thi hành nhưng chưa thực hiện thì tiếp tục thực hiện phương án bồi thường, hỗ
trợ, tái định cư đã phê duyệt; việc xử lý chi trả bồi thường chậm được thực hiện
theo quy định của pháp luật tại thời điểm Nhà nước ban hành Quyết định thu hồi
đất.
Điều 8. Tổ
chức thực hiện
1. Trường hợp các văn bản
quy phạm pháp luật được viện dẫn trong Quy định này được thay đổi, bổ sung hoặc
thay thế thì áp dụng theo văn bản quy phạm pháp luật mới.
2. Trong quá trình thực
hiện, nếu phát sinh khó khăn vướng mắc, các cơ quan, tổ chức, cá nhân phản ánh
kịp thời về Sở Xây dựng để tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh quyết định chỉnh sửa, bổ
sung cho phù hợp./.