ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH SÓC TRĂNG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 3399/QĐ-UBND
|
Sóc Trăng, ngày
26 tháng 12 năm 2024
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH NỘI BỘ SỬA ĐỔI, BỔ SUNG LĨNH VỰC PHÒNG, CHỐNG TỆ
NẠN XÃ HỘI ÁP DỤNG TRONG TỈNH SÓC TRĂNG
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH SÓC TRĂNG
Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày
19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính
phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Lao động - Thương
binh và Xã hội tỉnh Sóc Trăng tại Tờ trình số 101/TTr-SLĐTBXH ngày 10/12/2024.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này thủ tục hành chính nội bộ sửa
đổi, bổ sung lĩnh vực Phòng, chống tệ nạn xã hội áp dụng trong tỉnh Sóc Trăng.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký và bãi bỏ
thủ tục “Xét thăng hạng chức danh viên chức từ quản học viên lên quản học viên
chính” ban hành kèm theo ban hành kèm theo Quyết định số 2933/QĐ-UBND ngày
20/11/2024 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh về việc công bố thủ tục hành chính
nội bộ mới ban hành áp dụng trong tỉnh Sóc Trăng.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Lao động -
Thương binh và Xã hội, Thủ trưởng các sở, ban, ngành, tỉnh Sóc Trăng và các tổ
chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Văn phòng Chính phủ;
- Cổng TTĐT tỉnh;
- Trung tâm PVHCC;
- Lưu: VT.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Văn Khởi
|
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH NỘI BỘ MỚI BAN HÀNH ÁP DỤNG TRONG TỈNH
SÓC TRĂNG
(Ban hành kèm
theo Quyết định số 3399/QĐ-UBND ngày 26 tháng 12 năm 2024 của Chủ tịch Ủy ban
nhân dân tỉnh Sóc Trăng)
PHẦN
I.
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH
CHÍNH
STT
|
Tên thủ tục
hành chính
|
Lĩnh vực
|
Cơ quan thực hiện
|
I
|
Thủ tục hành chính cấp tỉnh
|
|
Xét thăng hạng viên chức từ quản học viên lên quản
học viên chính
|
Phòng, chống tệ nạn xã hội
|
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh; đơn vị sự nghiệp công lập
|
Tổng số: 01 thủ
tục.
|
PHẦN
II.
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
Thủ tục “Xét thăng hạng chức
danh viên chức từ quản học viên lên quản học viên chính”
- Trình tự thực hiện:
Bước 1. Cử viên chức tham dự xét thăng hạng
chức danh nghề nghiệp.
Người đứng đầu đơn vị sự nghiệp công lập lập danh
sách viên chức có đủ tiêu chuẩn, điều kiện đăng ký xét thăng hạng chức danh nghề
nghiệp, báo cáo người đứng đầu cơ quan có thẩm quyền quản lý viên chức xem xét,
quyết định cử viên chức xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp, gửi cơ quan, đơn
vị có thẩm quyền tổ chức xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp theo thẩm quyền
quy định.
Cơ quan, đơn vị cử viên chức xét thăng hạng chức
danh nghề nghiệp chịu trách nhiệm trước pháp luật về tiêu chuẩn, điều kiện của
viên chức được cử xét thăng hạng và lưu trữ, quản lý hồ sơ đăng ký xét thăng hạng
của viên chức theo quy định của pháp luật.
Bước 2. Tổ chức xét thăng hạng chức danh nghề
nghiệp
(1) Phân công, phân cấp tổ chức xét thăng hạng
chức danh nghề nghiệp và thẩm quyền quản lý, sử dụng viên chức của đơn vị sự
nghiệp công lập:
* Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung
ương:
+ Quyết định chỉ tiêu thăng hạng phù hợp với vị trí
việc làm và cơ cấu viên chức theo chức danh nghề nghiệp đã được phê duyệt;
+ Chủ trì tổ chức hoặc phân cấp, ủy quyền việc xét
thăng hạng chức danh nghề nghiệp hạng I trở xuống đối với viên chức làm việc tại
đơn vị sự nghiệp công lập thuộc phạm vi quản lý, trừ trường hợp quy định tại điểm
b và điểm c khoản 2 Điều 33 Nghị định số 115/2020/NĐ-CP được sửa đổi, bổ sung tại
Nghị định số 85/2023/NĐ-CP .
* Người đứng đầu đơn vị sự nghiệp công lập quy định
tại khoản 1 Điều 7 Nghị định 115/2020/NĐ-CP:
+ Tổ chức xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp hạng
I xếp lương loại A3 theo phân cấp, ủy quyền;
+ Tổ chức xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp hạng
I xếp lương loại A2 và từ hạng II trở xuống đối với viên chức làm việc tại đơn
vị sự nghiệp công lập phù hợp với vị trí việc làm và cơ cấu viên chức theo chức
danh nghề nghiệp đã được phê duyệt;
+ Quyết định bổ nhiệm chức danh nghề nghiệp, xếp
lương, nâng bậc lương (thường xuyên, trước thời hạn), phụ cấp thâm niên vượt
khung đối với viên chức giữ chức danh nghề nghiệp hạng I trở xuống (bao gồm cả
chức danh nghề nghiệp hạng I xếp lương viên chức loại A3) thuộc phạm vi quản
lý.
Việc phân công, phân cấp tổ chức xét thăng hạng chức
danh nghề nghiệp trong các đơn vị sự nghiệp công lập của tổ chức chính trị, tổ
chức chính trị - xã hội thực hiện theo quy định của cơ quan có thẩm quyền của Đảng.
(2) Tổ chức xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp:
+ Khi tổ chức xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp,
cơ quan, đơn vị có thẩm quyền tổ chức xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp phải
xây dựng Đề án tổ chức xét thăng hạng. Nội dung của Đề án được quy định chi tiết
tại khoản 1 Điều 37 Nghị định số 115/2020/NĐ-CP .
+ Cơ quan, đơn vị có thẩm quyền tổ chức xét thăng hạng
chức danh nghề nghiệp viên chức thành lập Hội đồng xét thăng hạng chức danh nghề
nghiệp, tổ chức xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp theo quy định của pháp luật.
Cơ cấu tổ chức của Hội đồng xét thăng hạng được quy định chi tiết tại khoản 1
Điều 38 Nghị định số 115/2020/NĐ-CP. Hội đồng xét thăng hạng chức danh nghề
nghiệp có nhiệm vụ, quyền hạn như sau:
. Thông báo kế hoạch, thời gian, nội quy, hình thức,
nội dung và địa điểm xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp;
. Thành lập các bộ phận giúp việc: Ban thẩm định hồ
sơ, Ban kiểm tra, sát hạch;
. Tổ chức thu phí xét thăng hạng và sử dụng theo
quy định;
. Báo cáo người đứng đầu cơ quan, đơn vị có thẩm
quyền tổ chức xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp công nhận kết quả xét thăng
hạng chức danh nghề nghiệp;
. Giải quyết khiếu nại, tố cáo trong quá trình xét
thăng hạng chức danh nghề nghiệp;
. Hội đồng xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp tự
giải thể sau khi hoàn thành nhiệm vụ.
+ Không bố trí những người có quan hệ là cha, mẹ,
anh, chị, em ruột của người xét thăng hạng hoặc của bên vợ (chồng) của người
xét thăng hạng; vợ hoặc chồng, con đẻ hoặc con nuôi của người xét thăng hạng hoặc
những người đang trong thời gian xử lý kỷ luật hoặc đang thi hành quyết định kỷ
luật làm thành viên Hội đồng xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp, thành viên
các bộ phận giúp việc của Hội đồng xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp.
(3) Nội dung, hình thức xét thăng hạng chức danh
nghề nghiệp:
* Đánh giá việc đáp ứng các yêu cầu về tiêu chuẩn,
điều kiện quy định tại Điều 32 Nghị định số 115/2020/NĐ-CP được sửa đổi, bổ
sung tại Nghị định số 85/2023/NĐ-CP đối với viên chức xét thăng hạng và Thông
tư số 29/2022/TT-BLĐTBXH ngày 28/12/2022 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương
binh và Xã hội hướng dẫn việc thành lập, giải thể; tổ chức hoạt động, khung
danh mục vị trí việc làm và định mức số người làm việc; nội quy, quy chế; mã số,
tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp đối với viên chức chuyên ngành quản học viên;
trang phục của viên chức, người lao động tại cơ sở cai nghiện ma túy công lập.
* Hình thức: Thẩm định hồ sơ.
Bước 3. Xác định viên chức trúng tuyển trong
kỳ xét thăng hạng
+ Viên chức trúng tuyển trong kỳ xét thăng hạng là
người đáp ứng đủ tiêu chuẩn, điều kiện theo quy định tại Điều 32 Nghị định số
115/2020/NĐ-CP được sửa đổi, bổ sung tại Nghị định số 85/2023/NĐ-CP và Thông tư
số 29/2022/TT-BLĐTBXH ngày 28/12/2022 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh
và Xã hội hướng dẫn việc thành lập, giải thể; tổ chức hoạt động, khung danh mục
vị trí việc làm và định mức số người làm việc; nội quy, quy chế; mã số, tiêu
chuẩn chức danh nghề nghiệp đối với viên chức chuyên ngành quản học viên; trang
phục của viên chức, người lao động tại cơ sở cai nghiện ma túy công lập, được
người đứng đầu cơ quan, đơn vị tổ chức xét thăng hạng công nhận kết quả trúng
tuyển kỳ xét thăng hạng.
+ Trường hợp có từ 02 người trở lên bằng nhau ở chỉ
tiêu cuối cùng thì việc xác định người trúng tuyển được thực hiện theo thứ tự
ưu tiên sau:
. Viên chức có thành tích cao hơn trong hoạt động
nghề nghiệp đã được cấp có thẩm quyền công nhận;
. Viên chức là nữ;
. Viên chức là người dân tộc thiểu số;
. Viên chức nhiều tuổi hơn (tính theo ngày, tháng,
năm sinh);
. Viên chức có thời gian công tác nhiều hơn.
+ Nếu vẫn không xác định được người trúng tuyển thì
người đứng đầu cơ quan, đơn vị tổ chức xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp có
văn bản trao đổi với người đứng đầu cơ quan, đơn vị quản lý viên chức và quyết
định người trúng tuyển theo ý kiến của người đứng đầu cơ quan, đơn vị quản lý
viên chức.
Bước 4. Thông báo kết quả xét thăng hạng
+ Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày hoàn thành việc
thẩm định hồ sơ xét thăng hạng và xác định danh sách người trúng tuyển, Chủ tịch
Hội đồng xét thăng hạng có văn bản báo cáo người đứng đầu cơ quan, đơn vị tổ chức
xét thăng hạng phê duyệt kết quả kỳ xét thăng hạng và danh sách viên chức trúng
tuyển.
+ Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày có quyết
định phê duyệt kết quả kỳ xét thăng hạng, Hội đồng xét thăng hạng có trách nhiệm
thông báo bằng văn bản về kết quả xét thăng hạng và danh sách viên chức trúng
tuyển tới cơ quan, đơn vị có viên chức dự xét thăng hạng; đồng thời thông báo
công khai trên trang thông tin điện tử hoặc Cổng Thông tin điện tử của cơ quan,
đơn vị, tổ chức xét thăng hạng.
Bước 5. Bổ nhiệm và xếp lương chức danh nghề
nghiệp đối với viên chức trúng tuyển kỳ xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp
+ Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận được danh
sách viên chức trúng tuyển trong kỳ xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp, người
đứng đầu cơ quan có thẩm quyền hoặc người được phân cấp, ủy quyền phải thực hiện
việc bổ nhiệm và xếp lương ở chức danh nghề nghiệp mới đối với viên chức trúng
tuyển theo quy định.
Trường hợp viên chức đã trúng tuyển trong kỳ xét
thăng hạng nhưng sau đó bị xem xét xử lý kỷ luật hoặc bị kỷ luật hoặc bị khởi tố,
điều tra, truy tố, xét xử thì chưa ra quyết định bổ nhiệm và xếp lương ở chức
danh nghề nghiệp trúng tuyển. Khi hết thời hạn xử lý kỷ luật mà không bị kỷ luật
hoặc hết thời gian thi hành quyết định kỷ luật hoặc sau khi có quyết định của cấp
có thẩm quyền đối với trường hợp bị khởi tố, điều tra, truy tố, xét xử thì căn
cứ vào cơ cấu viên chức theo chức danh nghề nghiệp đã được phê duyệt tại thời
điểm xem xét,quyết định bổ nhiệm, cấp có thẩm quyền quyết định việc bổ nhiệm và
xếp lương chức danh nghề nghiệp đối với viên chức trúng tuyển trong kỳ xét
thăng hạng chức danh nghề nghiệp. Thời điểm hưởng lương mới, thời gian xét nâng
bậc lương lần sau, việc kéo dài thời gian nâng bậc lương (nếu có) thực hiện
theo quy định của pháp luật.
+ Việc xếp lương ở chức danh nghề nghiệp mới bổ nhiệm
thực hiện theo quy định của pháp luật.
- Cách thức thực hiện: Nộp trực tiếp hoặc
qua bưu chính công ích.
- Thành phần hồ sơ, số lượng hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ:
Đối với viên chức được cử xét thăng hạng từ quản
học viên lên quản học viên chính, hồ sơ đăng ký bao gồm:
+ Sơ yếu lý lịch viên chức theo quy định hiện hành
được lập chậm nhất là 30 ngày trước thời hạn cuối cùng nộp hồ sơ xét thăng hạng
chức danh nghề nghiệp, có xác nhận của cơ quan, đơn vị sử dụng viên chức;
+ Bản nhận xét, đánh giá của người đứng đầu đơn vị
sự nghiệp công lập sử dụng viên chức hoặc của người đứng đầu cơ quan có thẩm
quyền quản lý đơn vị sự nghiệp công lập về các tiêu chuẩn, điều kiện đăng ký
xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp của viên chức theo quy định;
+ Bản sao các văn bằng, chứng chỉ theo yêu cầu của
chức danh nghề nghiệp xét thăng hạng.
Trường hợp yêu cầu về ngoại ngữ ở hạng chức danh
nghề nghiệp xét thăng hạng không có sự thay đổi so với yêu cầu ở hạng mục chức
danh nghề nghiệp đang giữ thì không phải nộp chứng chỉ ngoại ngữ.
Trường hợp có một trong các văn bằng, chứng chỉ quy
định tại điểm c khoản 1 Điều 9 Nghị định số 115/2020/NĐ-CP thì được sử dụng
thay thế chứng chỉ ngoại ngữ.
+ Các yêu cầu khác theo quy định của tiêu chuẩn chức
danh nghề nghiệp xét thăng hạng.
Đối với cơ quan, đơn vị cử viên chức xét thăng hạng
từ quản học viên lên quản học viên chính, hồ sơ bao gồm:
+ Danh sách viên chức có đủ tiêu chuẩn, điều kiện
đăng ký xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp;
+ Quyết định cử viên chức xét thăng hạng chức danh
nghề nghiệp.
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ
- Thời hạn giải quyết: 35 ngày làm việc.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Ủy
ban nhân dân cấp tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; đơn vị sự nghiệp công lập.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
Viên chức; cơ quan, đơn vị cử viên chức xét thăng hạng
chức danh nghề nghiệp từ quản học viên lên quản học viên chính.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
- Phí, Lệ phí: Theo Thông tư số
92/2021/TT-BTC ngày 28/10/2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính:
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết
định hành chính.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính
Viên chức dự xét thăng hạng từ quản học viên trung
cấp lên quản học viên đáp ứng yêu cầu, điều kiện và tiêu chuẩn sau:
+ Được xếp loại chất lượng ở mức hoàn thành tốt nhiệm
vụ trở lên trong năm công tác liền kề trước năm dự xét thăng hạng chức danh nghề
nghiệp; có phẩm chất chính trị, đạo đức nghề nghiệp tốt; không trong thời hạn xử
lý kỷ luật; không trong thời gian thực hiện các quy định liên quan đến kỷ luật
theo quy định của Đảng và của pháp luật.
+ Tiêu chuẩn chung về đạo đức nghề nghiệp:
. Tâm huyết với công việc, tôn trọng, cởi mở, đoàn
kết, đồng cảm và chia sẻ với đồng nghiệp trong hoạt động nghề nghiệp; luôn thực
hiện đúng và đầy đủ các nghĩa vụ của người viên chức trong hoạt động nghề nghiệp;
bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp, chính đáng của người cai nghiện, đồng nghiệp
và cộng đồng.
. Tận tụy với công việc, đặt việc tư vấn, giáo dục,
giúp đỡ người cai nghiện thay đổi hành vi, nhân cách, cai nghiện và hòa nhập cộng
đồng là mục tiêu quan trọng nhất trong hoạt động nghề nghiệp; tôn trọng, khuyến
khích, hỗ trợ người cai nghiện; không lợi dụng mối quan hệ nghề nghiệp để vụ lợi
cá nhân ảnh hưởng đến việc cai nghiện của người cai nghiện ma túy.
. Thường xuyên học tập nâng cao trình độ chuyên
môn, nghiệp vụ về cai nghiện ma túy; thực hiện đúng nội quy, quy chế của cơ sở
cai nghiện, của ngành.
+ Tiêu chuẩn về trình độ đào tạo, bồi dưỡng:
. Có bằng tốt nghiệp đại học trở lên với chuyên
ngành luật, kinh tế, tâm lý xã hội, khoa học xã hội, nhân văn, sư phạm;
. Có chứng chỉ hoặc chứng nhận đào tạo bồi dưỡng kiến
thức chuyên sâu về tư vấn, điều trị, cai nghiện ma túy do cơ quan, tổ chức có
thẩm quyền cấp theo khung chương trình do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội
ban hành.
+ Tiêu chuẩn về năng lực chuyên môn, nghiệp vụ:
. Có năng lực chủ trì tổ chức, chỉ đạo và thực hiện
các hoạt động nghiệp vụ công tác quản học viên;
. Có năng lực tổ chức phối hợp hiệu quả với các cơ
quan, đơn vị và cá nhân liên quan trong quá trình thực hiện nhiệm vụ về công
tác quản học viên;
. Có năng lực tổng hợp, khái quát các hoạt động
liên quan đến chuyên môn, nghiệp vụ để có những đề xuất giải pháp nâng cao hiệu
quả thực hiện nhiệm vụ về công tác quản học viên;
. Có khả năng hướng dẫn nghiệp vụ công tác quản học
viên phù hợp với chuyên ngành được đào tạo.
+ Có ít nhất 01 công trình nghiên cứu về lĩnh vực
cai nghiện ma túy hoặc các lĩnh vực có liên quan: chủ trì xây dựng đề án, đề
tài nghiên cứu khoa học cấp tỉnh trở lên về công tác cai nghiện ma túy được cấp
có thẩm quyền nghiệm thu và đánh giá đạt yêu cầu; tác giả của bài báo khoa học
về cai nghiện ma túy đã công bố trên tạp chí khoa học được tính điểm; tác giả của
sáng kiến về lĩnh vực cai nghiện ma túy áp dụng có hiệu quả vào hoạt động của
cơ quan, đơn vị được cấp có thẩm quyền công nhận; biên soạn sách về lĩnh vực
cai nghiện ma túy và các lĩnh vực có liên quan đã được xuất bản.
Có Bằng khen của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
trở lên về thành tích trong công tác cai nghiện ma túy.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Luật Viên chức số 58/2010/QH12 ngày 15/11/2010 của
Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
+ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Cán bộ,
công chức và Luật Viên chức ngày 25 tháng 11 năm 2019 của Quốc hội nước Cộng
hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
+ Nghị định số 115/2020/NĐ-CP ngày 25/9/2020 của
Chính phủ về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức.
+ Nghị định số 85/2023/NĐ-CP ngày 07/12/2023 của
Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 115/2020/NĐ-CP .
+ Thông tư số 92/2021/TT-BTC ngày 28/10/2021 của Bộ
trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí
tuyển dụng, dự thi nâng ngạch, thăng hạng công chức, viên chức.
+ Thông tư số 29/2022/TT-BLĐTBXH ngày 28/12/2022 của
Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn việc thành lập, giải thể;
tổ chức hoạt động, khung danh mục vị trí việc làm và định mức số người làm việc;
nội quy, quy chế; mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp đối với viên chức
chuyên ngành quản học viên; trang phục của viên chức, người lao động tại cơ sở
cai nghiện ma túy công lập, được người đứng đầu cơ quan, đơn vị tổ chức xét
thăng hạng công nhận kết quả trúng tuyển kỳ xét thăng hạng.