ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH TRÀ VINH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 31/2025/QĐ-UBND
|
Trà Vinh, ngày 01 tháng 4 năm 2025
|
QUYẾT ĐỊNH
QUY ĐỊNH MỨC NỘP TIỀN ĐỂ NHÀ NƯỚC
BỔ SUNG DIỆN TÍCH ĐẤT CHUYÊN TRỒNG LÚA BỊ MẤT HOẶC TĂNG HIỆU QUẢ SỬ DỤNG ĐẤT TRỒNG
LÚA TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TRÀ VINH
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH TRÀ VINH
Căn
cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 02 năm 2025;
Căn
cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn
cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật
ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn
cứ Luật Đất đai ngày 18 tháng 01 năm 2024;
Căn
cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Đất đai số 31/2024/QH15, Luật Nhà
ở số 27/2023/QH15, Luật Kinh doanh bất động sản số 29/2023/QH15 và Luật Các tổ
chức tín dụng số 32/2024/QH15 ngày 29 tháng 6 năm 2024;
Căn
cứ Nghị định số 112/2024/NĐ-CP ngày 11 tháng 9 năm 2024 của Chính phủ quy định
chi tiết về đất trồng lúa;
Theo
đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Phạm
vi điều chỉnh
Quyết
định này quy định mức nộp tiền để nhà nước bổ sung diện tích đất chuyên trồng lúa
bị mất hoặc tăng hiệu quả sử dụng đất trồng lúa khi chuyển từ đất chuyên trồng
lúa sang mục đích phi nông nghiệp trên địa bàn tỉnh Trà Vinh theo quy định tại
Khoản 1 Điều 12 Nghị định số 112/2024/NĐ-CP ngày 11 tháng 9 năm 2024 của Chính
phủ quy định chi tiết về đất trồng lúa.
2. Đối
tượng áp dụng
a) Cơ
quan nhà nước;
b)
Người được nhà nước giao đất, cho thuê đất để sử dụng vào mục đích phi nông
nghiệp từ đất chuyên trồng lúa;
c)
Các tổ chức, cá nhân khác có liên quan.
Điều 2. Mức nộp tiền để nhà nước bổ sung diện tích đất
chuyên trồng lúa bị mất hoặc tăng hiệu quả sử dụng đất trồng lúa
1. Mức
nộp tiền
Người
được nhà nước giao đất, cho thuê đất để sử dụng vào mục đích phi nông nghiệp từ
đất chuyên trồng lúa phải nộp một khoản tiền để Nhà nước bổ sung diện tích đất
chuyên trồng lúa bị mất hoặc tăng hiệu quả sử dụng đất trồng lúa, mức nộp tiền
được xác định như sau:
Mức nộp tiền
|
=
|
Diện tích đất chuyên trồng lúa phải chuyển sang mục đích
phi nông nghiệp
|
x
|
Giá của loại đất trồng lúa tính theo Bảng giá đất do Ủy
ban nhân dân tỉnh quy định tại thời điểm chuyển mục đích sử dụng đất
|
x
|
50%
|
2. Số
tiền phải nộp để nhà nước bổ sung diện tích đất chuyên trồng lúa bị mất hoặc
tăng hiệu quả sử dụng đất trồng lúa và khoản tiền chậm nộp (nếu có) thực hiện nộp
vào ngân sách nhà nước theo quy định và được hạch toán vào thu ngân sách cấp tỉnh.
3.
Trình tự, thủ tục nộp tiền để nhà nước bổ sung diện tích đất chuyên trồng lúa bị
mất hoặc tăng hiệu quả sử dụng đất trồng lúa (kể cả tiền chậm nộp và thời gian
tính tiền chậm nộp) thực hiện theo quy định tại Điều 13 Nghị định số
112/2024/NĐ-CP .
Điều 3. Trách nhiệm thực hiện
1.
Người được nhà nước giao đất, cho thuê đất
a) Kê
khai diện tích đất chuyên trồng lúa gửi Phòng Nông nghiệp và Môi trường hoặc Sở
Nông nghiệp và Môi trường (đối với công trình có diện tích đất chuyên trồng lúa
trên địa bàn 2 huyện trở lên) đề nghị xác định diện tích đất chuyên trồng lúa
phải nộp tiền theo mẫu tại Phụ lục XI ban hành kèm theo Nghị định
112/2024/NĐ-CP .
b)
Trong thời hạn 30 ngày, người được nhà nước giao đất, cho thuê đất thực hiện
trách nhiệm nộp tiền tại cơ quan kho bạc theo thông báo của cơ quan tài chính.
Trường hợp sau 30 ngày kể từ ngày có văn bản thông báo của cơ quan tài chính mà
chưa nộp hoặc nộp chưa đủ số tiền để nhà nước bổ sung diện tích đất chuyên trồng
lúa bị mất hoặc tăng hiệu quả sử dụng đất trồng lúa thì người nộp tiền tự xác định
số tiền chậm nộp theo quy định tại Khoản 4 Điều 13 Nghị định 112/2024/NĐ-CP và
nộp vào ngân sách Nhà nước theo quy định.
Trong
trường hợp bất khả kháng như bị thiệt hại vật chất do gặp thiên tai, thảm họa,
dịch bệnh, hỏa hoạn, tai nạn bất ngờ thì người nộp tiền phải nộp tiền chậm nộp
được xem xét miễn tiền chậm nộp theo quy định.
2. Sở
Nông nghiệp và Môi trường
a) Hướng
dẫn người được nhà nước giao đất, cho thuê đất kê khai diện tích đất chuyên trồng
lúa chuyển mục đích sử dụng sang đất phi nông nghiệp; thẩm định và xác nhận diện
tích đất chuyên trồng lúa phải nộp tiền theo quy định tại Khoản 1 Điều 13 Nghị
định số 112/2024/NĐ-CP .
b) Phối
hợp với các đơn vị có liên quan báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh diện tích đất
chuyên trồng lúa nước bị mất do chuyển đổi mục đích sử dụng.
c) Phối
hợp với Sở Tài chính phân bổ kinh phí do người được nhà nước giao đất, cho thuê
đất nộp khi chuyển từ đất chuyên trồng lúa sang mục đích phi nông nghiệp theo
quy định.
3. Sở
Tài chính
a)
Xác định số tiền phải nộp để nhà nước bổ sung diện tích đất chuyên trồng lúa bị
mất hoặc tăng hiệu quả sử dụng đất trồng lúa và thông báo cho người được nhà nước
giao đất, cho thuê đất theo quy định tại Khoản 2 Điều 13 Nghị định số
112/2024/NĐ-CP .
b)
Tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh trình Hội đồng nhân dân tỉnh phân bổ nguồn kinh
phí do người được nhà nước giao đất, cho thuê đất nộp khi chuyển từ đất chuyên
trồng lúa sang mục đích phi nông nghiệp theo quy định.
c)
Theo dõi, đôn đốc người được nhà nước giao đất, cho thuê đất thuộc phạm vi quản
lý thực hiện thông báo nộp tiền theo quy định.
4.
Các Sở, Ban, ngành tỉnh có liên quan theo chức năng, nhiệm vụ được giao có
trách nhiệm phối hợp với Sở Nông nghiệp và Môi trường, Sở Tài chính thực hiện
các quy định có liên quan.
5. Ủy
ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố
a) Chỉ
đạo Phòng Nông nghiệp và Môi trường tiếp nhận, thẩm định và xác nhận diện tích
đất chuyên trồng lúa phải nộp tiền theo quy định tại Khoản 1 Điều 13 Nghị định
số 112/2024/NĐ-CP và gửi Phòng Tài chính - Kế hoạch làm căn cứ để xác định số
tiền phải nộp.
b) Chỉ
đạo Phòng Tài chính - Kế hoạch
- Xác
định số tiền phải nộp để nhà nước bổ sung diện tích đất chuyên trồng lúa bị mất
hoặc tăng hiệu quả sử dụng đất trồng lúa và thông báo cho người được nhà nước
giao đất, cho thuê đất theo quy định tại Khoản 2 Điều 13 Nghị định số
112/2024/NĐ-CP .
-
Theo dõi, đôn đốc người được nhà nước giao đất, cho thuê đất thuộc phạm vi quản
lý thực hiện thông báo nộp tiền theo quy định.
Điều 4. Điều khoản thi hành
1.
Quyết định này có hiệu lực từ ngày 10 tháng 4 năm 2025 và thay thế các Quyết định:
Quyết định số 42/2016/QĐ-UBND ngày 20/10/2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc
quy định mức thu, quản lý và sử dụng tiền bảo vệ, phát triển đất trồng lúa khi
chuyển từ chuyên trồng lúa nước sang sử dụng vào mục đích phi nông nghiệp trên
địa bàn tỉnh Trà Vinh; Quyết định số 18/2020/QĐ-UBND ngày 28/7/2020 của Ủy ban
nhân dân tỉnh sửa đổi, bổ sung một số điều của Quyết định số 42/2016/QĐ-UBND
ngày 20/10/2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh Trà Vinh về việc quy định mức thu, quản
lý và sử dụng tiền bảo vệ, phát triển đất trồng lúa khi chuyển từ chuyên trồng
lúa nước sang sử dụng vào mục đích phi nông nghiệp trên địa bàn tỉnh Trà Vinh.
2.
Trường hợp các văn bản dẫn chiếu trong Quyết định này được thay thế hoặc sửa đổi,
bổ sung thì thực hiện theo văn bản được thay thế hoặc sửa đổi, bổ sung đó.
Điều 5. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh,
Giám đốc các Sở: Tài chính, Nông nghiệp và Môi trường; Chi cục trưởng Chi cục
Thuế khu vực XVIII, Giám đốc Kho bạc Nhà nước khu vực XVIII; Chủ tịch Ủy ban
nhân dân các huyện, thị xã, thành phố; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các xã, phường,
thị trấn và Thủ trưởng các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết
định này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
Lê Văn Hẳn
|