HỘI ĐỒNG NHÂN
DÂN
TỈNH PHÚ YÊN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
03/2025/NQ-HĐND
|
Phú Yên, ngày 25
tháng 3 năm 2025
|
NGHỊ QUYẾT
QUY
ĐỊNH CHẾ ĐỘ ƯU ĐÃI MIỄN TIỀN THUÊ ĐẤT ĐỐI VỚI DỰ ÁN SỬ DỤNG ĐẤT VÀO MỤC ĐÍCH SẢN
XUẤT, KINH DOANH THUỘC NGÀNH, NGHỀ ƯU ĐÃI ĐẦU TƯ ĐỒNG THỜI ĐÁP ỨNG ĐIỀU KIỆN LOẠI
HÌNH, TIÊU CHÍ QUY MÔ, TIÊU CHUẨN XÃ HỘI HÓA HOẶC DỰ ÁN PHI LỢI NHUẬN TRÊN ĐỊA
BÀN TỈNH PHÚ YÊN
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH PHÚ YÊN
KHÓA VIII, KỲ HỌP THỨ 26
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
19 tháng 02 năm 2025;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật
ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật
Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6
năm 2015;
Căn cứ Luật Quản lý thuế ngày 13 tháng 6 năm
2019;
Căn cứ Luật Đầu tư ngày 17 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 18 tháng 01 năm 2024;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật
Đất đai số 31/2024/QH15, Luật Nhà ở số 27/2023/QH15, Luật Kinh doanh bất động sản
số 29/2023/QH15 và Luật Các tổ chức tín dụng số 32/2024/QH15 ngày 29 tháng 6
năm 2024;
Căn cứ Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng 5
năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật
Ban hành văn bản quy phạm pháp luật;
Căn cứ Nghị định số 154/2020/NĐ-CP ngày 31 tháng
12 năm 2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
34/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số
điều và biện pháp thi hành Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật;
Căn cứ Nghị định số 31/2021/NĐ-CP ngày 26 tháng
3 năm 2021 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của
Luật Đầu tư;
Căn cứ Nghị định số 59/2024/NĐ-CP ngày 25 tháng
5 năm 2024 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
34/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số
điều và biện pháp thi hành Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật đã được sửa
đổi, bổ sung một số điều theo Nghị định số 154/2020/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm
2020 của Chính phủ;
Căn cứ Nghị định số 103/2024/NĐ-CP ngày 30 tháng
7 năm 2024 của Chính phủ quy định về tiền sử dụng đất, tiền thuê đất;
Xét Tờ trình số 40/TTr-UBND ngày 17 tháng 3 năm
2025 của Ủy ban nhân dân tỉnh về dự thảo Nghị quyết quy định chế độ ưu đãi miễn
tiền thuê đất đối với dự án sử dụng đất vào mục đích sản xuất, kinh doanh thuộc
ngành, nghề ưu đãi đầu tư đồng thời đáp ứng điều kiện loại hình, tiêu chí quy
mô, tiêu chuẩn xã hội hóa hoặc dự án phi lợi nhuận trên địa bàn tỉnh Phú Yên;
Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế - ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo
luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối
tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh
Nghị quyết này quy định chế độ ưu đãi miễn tiền
thuê đất theo từng khu vực, lĩnh vực đối với dự án sử dụng đất vào mục đích sản
xuất, kinh doanh thuộc lĩnh vực ưu đãi đầu tư (ngành, nghề ưu đãi đầu tư) hoặc
tại địa bàn ưu đãi đầu tư theo quy định tại điểm a khoản 1 Điều 157 Luật Đất
đai mà đáp ứng một trong hai điều kiện sau:
a) Dự án thuộc danh mục các loại hình, tiêu chí quy
mô, tiêu chuẩn xã hội hóa do Thủ tướng Chính phủ quyết định.
b) Dự án phi lợi nhuận trên địa bàn tỉnh Phú Yên.
2. Đối tượng áp dụng
a) Cơ quan nhà nước liên quan đến quy trình, thủ tục,
quản lý dự án đầu tư, việc cho thuê đất và miễn tiền thuê đất theo quy định của
Nghị quyết này.
b) Tổ chức, cá nhân được Nhà nước cho thuê đất và
được miễn tiền thuê đất theo quy định của Nghị quyết này.
c) Các cơ quan, tổ chức, cá nhân khác có liên quan.
Điều 2. Điều kiện để được hưởng
chế độ ưu đãi miễn tiền thuê đất
Để được hưởng chế độ ưu đãi miễn tiền thuê đất theo
Nghị quyết này, dự án quy định tại khoản 1 Điều 1 phải đảm bảo các điều kiện
sau:
1. Dự án phải đảm bảo quy định pháp luật về quy hoạch,
đầu tư, đất đai, đấu thầu và quy định pháp luật khác có liên quan.
2. Dự án phải đảm bảo thực hiện đúng tiến độ, mục
tiêu, quy mô đầu tư theo văn bản chấp thuận, chứng nhận của cấp có thẩm quyền;
thực hiện đúng mục đích, có hiệu quả.
Điều 3. Nguyên tắc áp dụng chế
độ ưu đãi miễn tiền thuê đất
Nguyên tắc áp dụng chế độ ưu đãi miễn tiền thuê đất
thực hiện theo Điều 38 Nghị định số 103/2024/NĐ-CP ngày 30 tháng 7 năm 2024 của
Chính phủ, cụ thể:
1. Không áp dụng miễn tiền thuê đất đối với các dự
án đầu tư xã hội hóa theo quy định tại Điều 4 Nghị quyết này trong trường hợp:
sử dụng đất thương mại, dịch vụ, được Nhà nước cho thuê đất thông qua đấu giá
quyền sử dụng đất.
2. Danh mục ngành, nghề ưu đãi đầu tư được xác định
theo quy định của pháp luật có liên quan.
3. Người sử dụng đất không được tính tiền thuê đất
được miễn vào giá thành sản phẩm, dịch vụ cung cấp cho xã hội.
4. Trong mỗi dự án chỉ miễn tiền thuê đất đối với
diện tích đất sử dụng vào mục đích xã hội hóa, phi lợi nhuận và phải đáp ứng được
quy định tại Điều 2 Nghị quyết này. Phần diện tích đất sử dụng không phải cho mục
đích xã hội hóa, phi lợi nhuận thì không được miễn tiền thuê đất.
Điều 4. Chế độ ưu đãi miễn tiền
thuê đất
Miễn tiền thuê đất cho cả thời gian thuê đối với
các dự án sử dụng đất vào mục đích sản xuất, kinh doanh:
1. Dự án thuộc danh mục các loại hình, tiêu chí quy
mô, tiêu chuẩn xã hội hóa do Thủ tướng Chính phủ quyết định.
2. Dự án phi lợi nhuận.
Điều 5. Quy định chuyển tiếp
Dự án đang hoạt động đáp ứng điều kiện và đang được
hưởng chính sách ưu đãi miễn tiền thuê đất trên địa bàn tỉnh trước thời điểm
Nghị quyết này có hiệu lực thì tiếp tục được áp dụng chính sách ưu đãi cho thời
gian ưu đãi còn lại; trường hợp mức ưu đãi thấp hơn quy định tại Nghị quyết này
thì được hưởng theo quy định của Nghị quyết này của thời gian ưu đãi còn lại kể
từ ngày Nghị quyết này có hiệu lực thi hành.
Điều 6. Tổ chức thực hiện
Hội đồng nhân dân tỉnh giao:
1. Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai thực hiện
Nghị quyết này đảm bảo đúng quy định pháp luật.
2. Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban của Hội đồng
nhân dân và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh căn cứ chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn
theo luật định, giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Phú
Yên Khóa VIII, Kỳ họp thứ 26 thông qua ngày 25 tháng 3 năm 2025 và có hiệu lực
từ ngày thông qua./.
Nơi nhận:
- Ủy ban Thường vụ Quốc hội;
- Chính phủ;
- Bộ Tài chính, Bộ Nông nghiệp và Môi trường;
- Cục Kiểm tra văn bản QPPL - Bộ Tư pháp;
- Vụ Pháp chế - Bộ Tài chính;
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Đoàn đại biểu Quốc hội tỉnh;
- TT. HĐND, UBND, UBMTTQVN tỉnh;
- Viện KSND, TAND, Cục THADS tỉnh;
- Các đại biểu HĐND tỉnh;
- Các VP: Tỉnh ủy, Đoàn ĐBQH&HĐND, UBND tỉnh;
- Các sở, ban, ngành, đoàn thể tỉnh;
- TT. HĐND, UBND các huyện, thị xã, thành phố;
- Báo Phú Yên, Đài Phát thanh - Truyền hình tỉnh;
- Trung tâm Truyền thông - Văn phòng UBND tỉnh;
- Trang Thông tin điện tử HĐND tỉnh;
- Lưu: VT, HSKH.
|
CHỦ TỊCH
Cao Thị Hòa An
|