CHÍNH PHỦ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 87/2025/NĐ-CP
|
Hà Nội ngày 11
tháng 4 năm 2025
|
NGHỊ ĐỊNH
QUY ĐỊNH VIỆC GIẢM TIỀN THUÊ ĐẤT NĂM 2024
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ
ngày 18 tháng 02 năm 2025;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 18
tháng 01 năm 2024; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Đất đai số
31/2024/QH15, Luật Nhà ở số 27/2023/QH15, Luật Kinh doanh bất động sản số
29/2023/QH15 và Luật Các tổ chức tín dụng số 32/2024/QH15 ngày 29 tháng 6 năm
2024;
Căn cứ Luật Quản lý thuế
ngày 13 tháng 6 năm 2019; Luật sửa đổi, bổ sung Luật Chứng khoán, Luật Kế toán,
Luật Kiểm toán độc lập, Luật Ngân sách nhà nước, Luật Quản lý, sử dụng tài sản
công, Luật Quản lý thuế, Luật Thuế thu nhập cá nhân, Luật Dự trữ quốc gia, Luật
Xử lý vi phạm hành chính ngày 29 tháng 11 năm 2024;
Căn cứ Nghị quyết số
1567/NQ-UBTVQH15 ngày 21 tháng 3 năm 2025 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về việc
đồng ý việc giảm tiền thuê đất năm 2024 và ban hành Nghị định của Chính phủ quy
định việc giảm tiền thuê đất năm 2024;
Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ
Tài chính;
Chính phủ ban hành Nghị định
quy định việc giảm tiền thuê đất năm 2024.
Điều 1. Phạm
vi điều chỉnh
Nghị định này quy định việc giảm
tiền thuê đất năm 2024.
Điều 2. Đối
tượng áp dụng
1. Người sử dụng đất theo quy định
tại Điều 4 Luật Đất đai năm 2024 đang được Nhà nước cho thuê
đất trực tiếp theo Quyết định cho thuê đất hoặc Hợp đồng thuê đất hoặc Giấy chứng
nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất của cơ quan nhà
nước có thẩm quyền đang có hiệu lực trong năm 2024 dưới hình thức trả tiền thuê
đất hằng năm. Trường hợp trong năm 2024, người sử dụng đất chưa hoàn thành thủ
tục pháp lý về đất đai nhưng đến thời điểm nộp hồ sơ đề nghị giảm tiền thuê đất
theo quy định tại Nghị định này đã hoàn thiện thủ tục pháp lý về đất đai (có
Quyết định cho thuê đất hoặc Hợp đồng thuê đất hoặc Giấy chứng nhận quyền sử dụng
đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất dưới hình thức trả tiền thuê đất hằng
năm) thì thuộc đối tượng được giảm tiền thuê đất theo quy định tại Nghị định
này.
Quy định này áp dụng cho cả trường
hợp người sử dụng đất không thuộc đối tượng được miễn, giảm tiền thuê đất hoặc
hết thời hạn được miễn, giảm tiền thuê đất và trường hợp người sử dụng đất đang
được giảm tiền thuê đất theo quy định của pháp luật về đất đai và pháp luật
khác có liên quan.
2. Cơ quan có thẩm quyền giải
quyết hồ sơ giảm tiền thuê đất; các cơ quan, tổ chức, cá nhân khác có liên
quan.
Điều 3. Mức
giảm tiền thuê đất
1. Giảm 30% tiền thuê đất phải
nộp của năm 2024 đối với người sử dụng đất quy định tại khoản 1 Điều 2 Nghị định
này.
2. Mức giảm tiền thuê đất quy định
tại khoản 1 Điều này được tính trên số tiền thuê đất phải nộp của năm 2024 theo
quy định của pháp luật. Không thực hiện giảm trên số tiền thuê đất còn nợ của
các năm trước năm 2024 và tiền chậm nộp (nếu có). Trường hợp người sử dụng đất
đang được giảm tiền thuê đất theo quy định hoặc/và khấu trừ tiền bồi thường, giải
phóng mặt bằng theo quy định của pháp luật về tiền thuê đất thì mức giảm tiền
thuê đất quy định tại khoản 1 Điều này được tính trên số tiền thuê đất phải nộp
(nếu có) sau khi đã được giảm hoặc/và khấu trừ theo quy định của pháp luật.
Điều 4. Hồ
sơ đề nghị giảm tiền thuê đất
Giấy đề nghị giảm tiền thuê đất
năm 2024 của người sử dụng đất theo Mẫu tại Phụ lục
ban hành kèm theo Nghị định này (bản chính).
Người sử dụng đất chịu trách
nhiệm trước pháp luật về tính trung thực, chính xác của thông tin và đề nghị giảm
tiền thuê đất của mình, đảm bảo đúng đối tượng được giảm tiền thuê đất theo quy
định tại Nghị định này.
Điều 5.
Trình tự, thủ tục giảm tiền thuê đất
1. Người sử dụng đất nộp 01 Giấy
đề nghị giảm tiền thuê đất (bằng các phương thức: Gửi trực tiếp, gửi qua dịch vụ
bưu chính, gửi qua phương thức điện tử hoặc gửi qua hình thức khác theo quy định
của pháp luật về quản lý thuế) cho cơ quan thuế hoặc cơ quan khác theo quy định
của pháp luật về đất đai, pháp luật về quản lý thuế kể từ thời điểm Nghị định
này có hiệu lực thi hành đến hết ngày 31 tháng 7 năm 2025. Không áp dụng giảm
tiền thuê đất theo quy định tại Nghị định này đối với trường hợp người sử dụng
đất nộp Giấy đề nghị giảm tiền thuê đất sau ngày 31 tháng 7 năm 2025.
2. Căn cứ Giấy đề nghị giảm tiền
thuê đất do người sử dụng đất nộp theo quy định tại khoản 1 Điều này và Thông
báo nộp tiền thuê đất năm 2024 của người sử dụng đất (nếu có); không quá 30
ngày kể từ ngày nhận Giấy đề nghị giảm tiền thuê đất theo quy định tại Điều 4
Nghị định này, cơ quan có thẩm quyền xác định số tiền thuê đất được giảm và ban
hành Quyết định giảm tiền thuê đất theo quy định của pháp luật về tiền sử dụng
đất, tiền thuê đất và pháp luật về quản lý thuế.
3. Trường hợp người sử dụng đất
đã được cơ quan có thẩm quyền quyết định giảm tiền thuê đất theo quy định của
Nghị định này nhưng sau đó cơ quan quản lý nhà nước phát hiện qua thanh tra, kiểm
tra việc người sử dụng đất không thuộc trường hợp được giảm tiền thuê đất theo
quy định tại Nghị định này thì người sử dụng đất phải hoàn trả ngân sách nhà nước
số tiền thuê đất đã được giảm và tiền chậm nộp tính trên số tiền được giảm theo
quy định của pháp luật về quản lý thuế.
4. Trường hợp người sử dụng đất
đã nộp tiền thuê đất của năm 2024 mà sau khi cơ quan có thẩm quyền xác định và
quyết định giảm tiền thuê đất có phát sinh thừa tiền thuê đất thì được trừ số
tiền đã nộp thừa vào tiền thuê đất của kỳ sau hoặc năm tiếp theo theo quy định
của pháp luật về quản lý thuế và pháp luật khác có liên quan; trường hợp không
còn kỳ phải nộp tiền thuê đất tiếp theo thì thực hiện bù trừ hoặc hoàn trả số
tiền nộp thừa theo quy định của pháp luật về quản lý thuế và pháp luật khác có
liên quan.
Điều 6. Hiệu
lực thi hành
1. Nghị định này có hiệu lực
thi hành kể từ ngày ký ban hành.
2. Trong trường hợp các văn bản
dẫn chiếu tại Nghị định này được sửa đổi, bổ sung, thay thế thì thực hiện theo
quy định tương ứng tại văn bản sửa đổi, bổ sung, thay thế đó.
Điều 7.
Trách nhiệm thi hành
1. Bộ Tài chính chịu trách nhiệm
chỉ đạo, tổ chức triển khai và xử lý vướng mắc phát sinh trong quá trình thực
hiện Nghị định này.
2. Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ
quan ngang bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các
tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương tổ chức thực hiện thanh tra, kiểm tra, xử
lý kịp thời nghiêm minh các hành vi vi phạm theo đúng quy định của pháp luật (nếu
có).
3. Ủy ban nhân dân tỉnh, thành
phố trực thuộc trung ương có trách nhiệm chỉ đạo các cơ quan chức năng của địa
phương khẩn trương triển khai thực hiện việc giảm tiền thuê đất theo quy định tại
Nghị định này.
4. Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ
quan ngang bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh,
thành phố trực thuộc trung ương, người sử dụng đất và các đối tượng khác có
liên quan chịu trách nhiệm thi hành Nghị định này.
Nơi nhận:
- Ban Bí thư Trung ương Đảng;
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- HĐND, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;
- Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;
- Văn phòng Tổng Bí thư;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Hội đồng Dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội;
- Văn phòng Quốc hội;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Viện kiểm sát nhân dân tối cao;
- Kiểm toán nhà nước;
- Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;
- Cơ quan trung ương của các đoàn thể;
- VPCP: BTCN, các PCN, Trợ lý TTg, TGĐ Cổng TTĐT, các Vụ, Cục, đơn vị trực
thuộc, Công báo;
- Lưu: VT, NN (2b).
|
TM. CHÍNH PHỦ
KT. THỦ TƯỚNG
PHÓ THỦ TƯỚNG
Trần Hồng Hà
|
Phụ lục
(Kèm theo Nghị định số 87/2025/NĐ-CP ngày 11 tháng 4 năm 2025 của
Chính phủ)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
GIẤY ĐỀ NGHỊ GIẢM TIỀN THUÊ ĐẤT
NĂM 2024
Kính gửi: Cơ quan……………………..
[01] Tên
người nộp thuế:……………………………………………………
[03] Địa chỉ:………………………………………………………………….
[04] Số điện
thoại:…………………………………………………………….
[05] Tên đại
lý thuế (nếu có):…………………………………………………
[07] Địa
chỉ khu, thửa đất thuê:………………………………………………...
- Quyết định
cho thuê đất số...., ngày...tháng...năm………..
- Hợp đồng
thuê đất số, ngày...tháng ....năm………..
- Giấy chứng
nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất số....,
ngày…...tháng….năm……
[08] Các thông
tin liên quan khác (nếu có):………………………………………
Tôi cam đoan những
nội dung khai trên là đúng và chịu trách nhiệm trước pháp luật về những thông
tin đã khai.
NHÂN VIÊN ĐẠI LÝ THUẾ
Họ và tên: ………………
Chứng chỉ hành nghề số: ....
|
..., ngày…..tháng .... năm ...
NGƯỜI NỘP THUẾ hoặc ĐẠI DIỆN HỢP
PHÁP CỦA NGƯỜI NỘP THUẾ
(Ký, ghi rõ họ tên; chức vụ và đóng dấu (nếu có)
|