BỘ
XÂY DỰNG
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
409/QĐ-BXD
|
Hà
Nội, ngày 11 tháng 4 năm
2025
|
QUYẾT ĐỊNH
CÔNG BỐ SUẤT VỐN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG VÀ GIÁ XÂY DỰNG TỔNG HỢP BỘ
PHẬN KẾT CẤU CÔNG TRÌNH NĂM 2024
BỘ TRƯỞNG BỘ
XÂY DỰNG
Căn cứ Nghị định số 33/2025/NĐ-CP ngày 25/02/2025 của Chính phủ quy
định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Xây dựng;
Căn cứ Nghị định số 10/2021/NĐ-CP ngày 09/02/2021 của Chính phủ về
quản lý chi phí đầu tư xây dựng;
Căn cứ Nghị định số 35/2023/NĐ-CP ngày 20/6/2023 của Chính phủ về sửa
đổi, bổ sung một số điều của Nghị định thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ
Xây dựng;
Nghị định số 175/2024/NĐ-CP ngày 30/12/2024 của Chính phủ quy
định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật
Xây dựng về quản lý hoạt động xây dựng;
Theo đề nghị của Cục
trưởng Cục Kinh tế - Quản lý đầu tư xây dựng và Viện trưởng Viện Kinh tế xây dựng.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều
1. Công bố Suất vốn đầu tư xây dựng và
giá xây dựng tổng hợp bộ phận kết cấu công trình năm 2024 kèm theo Quyết định
này.
Điều
2. Quyết định này có hiệu lực từ ngày ký.
Điều
3. Các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên
quan đến việc quản lý đầu tư xây dựng công trình sử dụng suất vốn đầu tư và giá
xây dựng tổng hợp bộ phận kết cấu công trình làm cơ sở để lập và quản lý chi
phí đầu tư xây dựng công trình./.
Nơi nhận:
- Văn phòng Quốc hội;
- Hội đồng Dân tộc, các Ủy ban của Quốc hội;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Văn phòng Chính phủ;
- Cơ quan TW của các đoàn thể;
- Các Bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan trực thuộc CP;
- UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Viện Kiểm sát nhân dân tối cao;
- Các Sở Xây dựng, các Sở có công trình xây dựng
chuyên ngành;
- Website của Bộ Xây dựng;
- Các Cục, Vụ thuộc BXD;
- Lưu: VT, Cục KTQLĐTXD, Viện KTXD.
|
KT.
BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Bùi Xuân Dũng
|
SUẤT VỐN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG VÀ GIÁ XÂY DỰNG TỔNG HỢP BỘ PHẬN KẾT
CẤU CÔNG TRÌNH NĂM 2024
(Kèm
theo Quyết định số 409/QĐ-BXD ngày 11/4/2025
của Bộ trưởng Bộ Xây dựng)
PHẦN
1: THUYẾT MINH VÀ HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG
I. Suất
vốn đầu tư xây dựng công trình
1. Thuyết minh chung
1.1. Suất vốn đầu tư
xây dựng là mức chi phí cần thiết cho một đơn vị tính theo diện tích, thể tích,
chiều dài hoặc công suất hoặc năng lực phục vụ của công trình theo thiết kế.
Công suất hoặc năng lực
phục vụ theo thiết kế của công trình là khả năng sản xuất hoặc khai thác sử dụng
công trình theo thiết kế được xác định bằng đơn vị đo phù hợp.
Suất vốn đầu tư được
công bố bình quân cho cả nước. Khi áp dụng suất vốn đầu tư cho công trình thuộc
vùng được quy định dưới đây thì sử dụng hệ số điều chỉnh cho vùng công bố tại phần 4 Quyết định này. Các vùng được công bố hệ số điều chỉnh
bao gồm:
Vùng 1 bao gồm các tỉnh:
Lào Cai, Yên Bái, Điện Biên, Hòa Bình, Lai Châu, Sơn La, Hà Giang, Cao Bằng, Bắc
Kạn, Lạng Sơn, Tuyên Quang, Thái Nguyên, Phú Thọ, Bắc Giang,
Vùng 2 bao gồm các tỉnh,
thành phố: Quảng Ninh, Bắc Ninh, Hà Nam, Hải Dương, Hưng Yên, thành phố Hải
Phòng, Nam Định, Ninh Bình, Thái Bình, Vĩnh Phúc.
Vùng 3 bao gồm các tỉnh,
thành phố: Thanh Hóa , Nghệ An, Hà Tĩnh , Quảng Bình, Quảng Trị,
Thừa Thiên - Huế,
thành phố Đà Nẵng, Quảng Nam, Quảng Ngãi, Bình Định, Phú
Yên, Khánh Hòa, Ninh Thuận, Bình Thuận.
Vùng 4 bao gồm các tỉnh:
Kon Tum, Gia Lai, Đắk Lắk, Đắc Nông, Lâm Đồng.
Vùng 5 bao gồm
các tỉnh: Bình Phước, Bình Dương, Đồng Nai, Tây Ninh, Bà Rịa
- Vũng Tàu.
Vùng 6 bao gồm các tỉnh,
thành phố: Long An, Đồng Tháp, Tiền Giang, An Giang, Bến Tre, Vĩnh Long, Trà
Vinh, Hậu Giang, Kiên Giang, Sóc Trăng, Bạc Liêu, Cà Mau, thành phố Cần Thơ.
Vùng 7: Thành phố Hà Nội
Vùng 8: Thành phố Hồ
Chí Minh
1.2. Mục đích sử dụng
Suất
vốn đầu tư công bố tại Quyết định này là một trong những cơ sở tham khảo, sử dụng
vào việc xác định sơ bộ tổng mức đầu tư xây dựng, tổng
mức đầu tư xây dựng, xác định và quản lý
Chi phí đầu tư xây dựng ở
giai đoạn chuẩn bị dự án đối với một số công trình, dự án đầu tư xây dựng phổ
biến.
1.3. Việc công bố suất
vốn đầu tư được thực hiện trên cơ sở
- Luật Xây dựng số 50/2014/QH13, ngày 18/06/2014
và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Xây
dựng số 62/2020/QH14 ngày 17/6/2020 của Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ
nghĩa Việt Nam;
- Nghị định số 06/2021/NĐ-CP ngày 26/01/2021 của Chính phủ quy
định chi tiết một số nội dung về quản lý chất lượng, thi công xây dựng và bảo
trì công trình xây dựng;
- Căn cứ Nghị định số 10/2021/NĐ-CP ngày 09/02/2021 của Chính phủ về
quản lý chi phí đầu tư xây dựng;
- Nghị định số 35/2023/NĐ-CP ngày 20/6/2023 của Chính phủ về
sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước
của Bộ Xây dựng;
- Nghị định số 175/2024/NĐ-CP ngày 30/12/2024 của Chính phủ
quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Xây dựng về quản lý hoạt động xây dựng;
- Thông tư số 06/2021/TT-BXD ngày 30/6/2021 của Bộ Xây dựng
quy định về phân cấp công trình xây dựng và hướng dẫn áp dụng trong quản lý hoạt
động đầu tư xây dựng;
- Thông tư số 10/2021/TT-BXD ngày 25/8/2021 của Bộ Xây dựng về
hướng dẫn một số điều và biện pháp thi hành Nghị định số 06/2021/NĐ-CP ngày 26 tháng 01 năm 2021 và Nghị
định số 44/2016/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ;
- Thông tư số 11/2021/TT-BXD ngày 31/8/2021 của Bộ Xây dựng về
hướng dẫn một số nội dung xác định và quản lý chi phí đầu tư xây dựng;
- Thông tư số 13/2021/TT-BXD ngày 31/8/2021 của Bộ Xây dựng về
hướng dẫn phương pháp xác định các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật và đo bóc khối lượng
công trình;
- Quy chuẩn xây dựng,
tiêu chuẩn xây dựng Việt Nam;
1.4. Suất vốn đầu tư được
xác định cho công trình xây dựng mới, có tính chất phổ biến, với mức độ kỹ thuật
công nghệ thi công trung bình tiên tiến.
Suất vốn đầu tư công bố
kèm theo Quyết định này được tính toán tại mặt bằng giá Quý IV năm 2024. Đối với
các công trình có sử dụng ngoại tệ là USD thì phần chi phí ngoại tệ được tính đổi
về đồng Việt Nam theo tỷ giá trung bình quý IV/2024 là 1 USD = 25.303 VNĐ theo
công bố tỷ giá ngoại tệ của Ngân hàng thương mại cổ phần Ngoại thương Việt Nam.
2. Nội dung của suất vốn
đầu tư
Suất vốn đầu tư xây dựng
gồm: chi phí xây dựng; chi phí thiết bị; chi phí quản lý dự án; chi phí tư vấn
đầu tư xây dựng; một số khoản mục chi phí khác theo quy định và thuế giá trị
gia tăng. Thuế suất thuế giá trị gia tăng là 10%.
Suất vốn đầu tư xây dựng
chưa bao gồm chi phí dự phòng và chi phí thực hiện một số loại công việc theo
yêu cầu riêng của dự án, công trình cụ thể như:
- Chi phí
bồi thường, hỗ trợ và tái định cư theo quy định pháp luật được tính trong sơ bộ
tổng mức đầu tư, tổng mức đầu tư;
- Lãi vay trong thời
gian thực hiện đầu tư xây dựng (đối với các dự án có sử dụng vốn vay);
- Vốn lưu động ban đầu
(đối với các dự án đầu tư xây dựng nhằm mục đích sản xuất, kinh doanh);
- Một số chi phí có
tính chất riêng biệt theo từng dự án như: đánh giá tác động môi trường và xử lý
các tác động của dự án đến môi trường; đăng kiểm chất
lượng quốc tế, quan trắc biến
dạng công trình; chi phí kiểm định chất lượng công
trình; gia cố đặc biệt về nền móng công trình; chi phí thuê tư vấn nước ngoài;
các chi phí có tính chất riêng biệt khác.
3. Hướng dẫn sử dụng
3.1. Khi sử dụng suất vốn
đầu tư được công bố cần căn cứ vào loại cấp công
trình, thời điểm lập sơ bộ tổng mức đầu tư, tổng
mức đầu tư, khu vực đầu tư xây dựng công trình, các hướng dẫn cụ thể và các chi
phí khác phù hợp yêu cầu cụ thể của dự án để bổ
sung, điều chỉnh, quy đổi lại sử dụng cho phù hợp như:
3.1.1. Bổ sung các chi
phí cần thiết theo yêu cầu riêng của dự án/công trình. Việc xác định các chi
phí bổ sung này được thực hiện theo các quy định, hướng dẫn hiện hành phù hợp với
thời điểm xác định sơ bộ tổng mức đầu tư, tổng mức đầu tư xây dựng công trình.
3.1.2. Đối với suất vốn
đầu tư công trình dân dụng (công trình nhà
ở, công trình công cộng) tại văn bản này được tính
toán ở mức độ hoàn thiện cơ bản. Chủ đầu tư quyết định lựa chọn chủng loại vật
tư, vật liệu, thiết bị, giải pháp hoàn thiện để đảm bảo chất lượng công trình,
đáp ứng yêu cầu sử dụng lâu dài, tránh lãng phí.
3.1.3. Điều chỉnh, quy
đổi suất vốn đầu tư trong một số trường hợp như:
- Quy mô năng lực sản
xuất hoặc phục vụ của công trình khác với quy mô năng
lực sản xuất hoặc phục vụ của công trình đại
diện nêu trong danh mục được công bố.
- Có sự khác nhau về
đơn vị đo năng lực sản xuất hoặc phục vụ của công trình với đơn vị đo sử dụng
trong danh mục được công bố.
- Sử dụng chỉ tiêu suất
vốn đầu tư để xác định tổng mức đầu tư cho các công trình mở rộng, nâng cấp cải
tạo hoặc công trình có yêu cầu đặc biệt về công nghệ.
- Có những yếu tố đặc
biệt về địa điểm xây dựng, địa chất nền móng công trình và yếu tố đặc biệt khác
được thuyết minh chưa có trong suất vốn đầu tư công bố, ví dụ như: Những công
trình xây dựng có đường kết nối, cầu kết nối,
kè mương...; Những công trình xây dựng ở những khu
vực phải xử lý mặt bằng như ở vùng đồi, núi
phải san lấp mặt bằng; ở vùng đầm lầy, trũng, ao hồ... phải tôn nền; Những công
trình xây dựng ở vùng dân cư thưa thớt, nằm sâu trong rừng núi, vùng ngập nước,
xa trung tâm kinh tế, văn hóa, giao thông không thuận tiện, đi lại khó khăn,
kinh tế lạc hậu, kém phát triển; Những khu vực có nền địa chất khác thường với
nền địa chất phổ biến của cả khu vực (như có túi bùn lớn, hang caster, cát chảy,
có những tầng đá cứng nằm lưng chừng của nền móng công trình...).
- Dự án đầu tư công
trình xây dựng sử dụng nguồn vốn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA) có những nội
dung chi phí được quy định khác với những nội dung chi phí nêu trong công bố.
- Mặt bằng giá xây dựng
ở thời điểm xác định chi phí đầu tư xây dựng có sự khác biệt so với mặt bằng
tính toán suất vốn đầu tư.
3.1.4. Điều chỉnh, quy
đổi suất vốn đầu tư đã công bố về thời điểm, địa điểm tính toán
- Điều chỉnh, quy đổi
suất vốn đầu tư đã được công bố về thời điểm tính toán có thể sử dụng chỉ số
giá xây dựng được công bố theo quy định.
- Điều chỉnh, quy đổi
suất vốn đầu tư về địa điểm tính toán được xác định theo hệ số vùng hoặc bằng
kinh nghiệm/phương pháp chuyên gia trên cơ sở phân tích, đánh giá so sánh các yếu
tố về địa chất, địa hình, thủy văn, mặt bằng giá vùng/khu vực.
3.1.5. Việc điều chỉnh,
quy đổi suất vốn đầu tư xây dựng công trình được công bố khi áp dụng cho công
trình cụ thể được thực hiện theo công thức
sau:

Trong đó:
S: suất vốn đầu tư sau điều
chỉnh;
S0:
suất vốn đầu tư do Bộ Xây dựng đã công bố;
Ktg: hệ số điều
chỉnh suất vốn đầu tư ở năm t về thời điểm cần xác định suất vốn đầu tư. Hệ số
Ktg được xác định như sau:
Ktg
= Itt / Iot
Itt:
chỉ số giá xây dựng tại thời điểm cần điều chỉnh suất vốn đầu tư;
Iot:
chỉ số giá xây dựng tại thời điểm tính toán suất vốn
đầu tư đã công bố.
Kkv: hệ số
quy đổi suất vốn đầu tư đã được công bố về địa điểm tính toán. Hệ số Kkv
cho các vùng được công bố ở Phần 4 của Quyết định này;
STi: Các chi
phí bổ sung được phân bổ đối với các khoản mục chi phí cần thiết theo quy định
nhưng chưa được tính đến trong suất vốn đầu tư hiện hành hoặc các chi phí giảm
trừ được phân bổ đối với các khoản mục chi phí theo quy định không còn phù hợp
trong suất vốn đầu tư hiện hành. STi
được tính trên 1 đơn vị diện tích hoặc công suất năng lực phục vụ phù hợp với
đơn vị tính của suất vốn đầu tư S0;
Chi phí này được xác định trên cơ sở dữ liệu của công trình cụ thể hoặc tham khảo
chi phí của các công trình tương tự đã thực
hiện;
n: Số lượng các khoản mục
chi phí bổ sung;
i: Thứ tự các khoản mục
chi phí bổ sung.
3.1.6. Việc điều chỉnh,
quy đổi suất chi phí xây dựng được công bố khi áp dụng cho công trình cụ thể thực
hiện tương tự như điều chỉnh, quy đổi suất vốn đầu tư. Hệ số điều chỉnh cho các
vùng của suất chi phí xây dựng công bố ở Phần 4 của Quyết định
này.
3.2. Xác định chỉ tiêu
suất vốn đầu tư
Trường hợp cần thiết phải
xác định suất vốn đầu tư, các cơ quan, tổ chức, cá nhân căn cứ phương pháp xác
định suất vốn đầu tư xây dựng công trình tại hướng dẫn của Bộ Xây dựng để tính
toán, điều chỉnh cho phù hợp với dự án.
II.
Giá xây dựng tổng hợp bộ phận kết cấu công trình
1 Thuyết minh chung
1.1. Giá xây dựng tổng
hợp bộ phận kết cấu công trình (viết tắt là giá bộ phận kết cấu) bao gồm
toàn bộ chi phí cần thiết để hoàn thành một đơn vị khối lượng nhóm, loại công
tác xây dựng, đơn vị kết cấu hoặc bộ phận công trình xây dựng.
1.2. Giá bộ phận kết cấu
công bố tại Quyết định này là một trong những cơ sở để xác định chi phí xây dựng
trong sơ bộ tổng mức đầu tư xây dựng, tổng mức đầu tư xây dựng, dự toán xây dựng
công trình, quản lý và kiểm soát chi phí xây dựng công trình.
1.3. Giá bộ phận kết cấu
được tính toán theo mục 1.3, 1.4 phần I
1.4. Giá bộ phận kết cấu
được công bố bình quân cho cả nước, khi áp dụng cho từng vùng thì sử dụng hệ số
điều chỉnh vùng cho suất chi phí xây dựng được công bố ở Phần 4 Quyết
định này. (Chi tiết các tỉnh, thành phố tại các
vùng theo mục 1.1 phần 1)
2. Nội dung của giá bộ
phận kết cấu bao gồm
Giá
bộ phận kết cấu bao gồm chi phí trực
tiếp, chi phí gián tiếp, thu nhập chịu thuế
tính trước, thuế giá trị gia tăng.
3. Hướng dẫn sử dụng
3.1. Khi sử dụng giá bộ
phận kết cấu để xác định tổng mức đầu tư xây dựng, dự toán xây dựng công trình
thì cần bổ sung các khoản mục chi phí thuộc tổng mức đầu tư xây dựng, dự toán
xây dựng công trình chưa được tính toán trong giá bộ phận kết cấu.
3.2. Việc điều chỉnh,
quy đổi giá bộ phận kết cấu
- Điều chỉnh, quy đổi
giá bộ phận kết cấu về thời điểm tính toán khác với thời điểm tính toán giá bộ
phận kết cấu được công bố có thể sử dụng chỉ số giá phần xây dựng được công bố
theo quy định.
- Điều chỉnh, quy đổi
giá bộ phận kết cấu về địa điểm tính toán được xác định bằng kinh nghiệm/
phương pháp chuyên gia trên cơ sở phân tích, so sánh, đánh giá các yếu tố về địa
chất, địa hình, thủy văn, mặt bằng giá vùng/
khu vực. Hệ số điều chỉnh vùng của giá bộ phận kết cấu sử dụng hệ số điều chỉnh
cho suất chi phí xây dựng được công bố tại Phần 4 Quyết định này.
- Việc thực hiện điều chỉnh,
quy đổi giá bộ phận kết cấu được thực hiện tương tự như suất vốn đầu tư tại
công thức ở điểm 3.1.4 Mục I.
3.3. Xác định giá bộ phận
kết cấu
Trường hợp giá bộ phận kết
cấu được công bố không có hoặc công bố nhưng không phù hợp, các cơ quan, tổ chức,
cá nhân tính toán theo hướng dẫn của Bộ Xây dựng.
III. Kết
cấu và nội dung
Tập suất vốn đầu tư xây
dựng và giá xây dựng tổng hợp bộ phận kết cấu công trình năm 2024 được kết cấu
thành 4 phần và mã hóa các chỉ tiêu bằng số hiệu thống nhất
như sau:
Phần
1: Thuyết minh chung và hướng dẫn sử dụng
Ở phần này giới thiệu
các khái niệm, cơ sở tính toán, phạm vi sử dụng; các khoản mục chi phí theo quy
định được tính và chưa được tính trong suất vốn đầu tư và giá bộ phận kết cấu.
Phần
2: Suất vốn đầu tư xây dựng công trình
Gồm hệ thống các chỉ
tiêu suất vốn đầu tư xây dựng công trình, thuyết minh về quy chuẩn, tiêu chuẩn
áp dụng và các nội dung chi phí của các chỉ tiêu suất vốn đầu tư.
Phần
3: Giá xây dựng tổng hợp bộ phận kết cấu công trình
Gồm hệ thống các chỉ
tiêu giá bộ phận kết cấu đối với một số loại công trình, thuyết minh về quy chuẩn,
tiêu chuẩn áp dụng và các chỉ dẫn kỹ thuật cần thiết.
Số hiệu chỉ tiêu suất đầu
tư xây dựng và giá bộ phận kết cấu được mã hóa gồm 8 số (00000.000), trong đó:
số hiệu thứ nhất thể hiện loại chỉ tiêu (1: suất vốn đầu tư; 2: giá bộ phận kết
cấu); số hiệu thứ hai thể hiện loại công trình (1: công trình dân dụng; 2: công
trình công nghiệp; 3: công trình hạ tầng kỹ thuật; 4:
công trình giao thông; 5: công trình nông nghiệp và phát triển nông thôn); 3 số
hiệu tiếp theo thể hiện nhóm công trình trong 5 loại công trình; 2 số hiệu tiếp
theo thể hiện chỉ tiêu cụ thể đối với công trình
công bố; số hiệu cuối cùng thể hiện chỉ tiêu (0: suất vốn đầu tư; 1: suất chi
phí xây dựng; 2: suất chi phí thiết bị).
Phần
4: Hệ số điều chỉnh vùng khi áp dụng Suất vốn đầu tư xây dựng công trình và giá
xây dựng tổng hợp bộ phận kết cấu công trình
PHẦN
2: SUẤT VỐN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH
CHƯƠNG
I: SUẤT VỐN ĐẦU TƯ CÔNG TRÌNH DÂN DỤNG
1.
CÔNG TRÌNH NHÀ Ở
1.1.
Công trình nhà chung cư
a. Thuyết
minh
- Nhà chung cư là nhà ở
có từ 02 tầng trở lên, có nhiều căn hộ, có lối đi, cầu thang chung, có phần sở
hữu riêng, phần sở hữu chung và hệ thống công trình hạ tầng sử dụng chung cho
gia đình, cá nhân, tổ chức. Nhà chung cư bao gồm: nhà ở thương mại, nhà ở công
vụ, nhà ở phục vụ tái định cư, nhà ở xã hội,... theo quy định của Luật Nhà ở.
- Suất vốn đầu tư xây dựng
công trình nhà chung cư được tính toán theo các yêu cầu và quy định về giải
pháp kiến trúc, kết cấu, điện, phòng cháy chữa cháy... theo quy định của tiêu
chuẩn thiết kế TCVN 4451:2012 “Nhà ở - Nguyên
tắc cơ bản để thiết kế", Quy chuẩn QCVN
04:2021/BXD về Nhà chung cư, Quy chuẩn QCVN
06:2022/BXD về An toàn cháy cho nhà và công trình; Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 3890:2023 về Phương tiện PCCC cho nhà và
công trình và các quy định khác có liên quan.
- Suất vốn đầu tư xây dựng
công trình nhà chung cư bao gồm các chi phí cần thiết để xây dựng công trình
nhà chung cư tính trên 1m² diện tích sàn xây dựng.
- Phần xây dựng bao gồm
chi phí phần ngầm công trình (hầm thi công theo biện pháp đào mở), kết cấu phần
thân, phần kiến trúc, hoàn thiện (trát, sơn, ốp,
lát), hệ thống kỹ thuật (điện, nước, thông gió, báo cháy, chữa cháy). Suất vốn
đầu tư chưa bao gồm chi phí xây dựng công trình hạ tầng kỹ thuật bên ngoài công
trình và các yêu cầu hoàn thiện theo đặc điểm riêng của công trình.
- Phần chi phí thiết bị
đã bao gồm các chi phí mua sắm, lắp đặt thang máy, trạm biến áp và các thiết bị
phục vụ vận hành, máy bơm cấp nước, phòng cháy chữa cháy. Chưa bao chi phí mua
sắm, lắp đặt thiết bị điều hòa không khí trong các căn hộ, thiết bị nội thất đồ
rời, hệ thống kỹ thuật tiên tiến như hệ thống điều hòa không khí trung tâm, hệ
thống BMS,....
- Suất vốn đầu tư công
trình ở Bảng 1 tính cho công trình nhà chung cư. Suất vốn đầu tư nhà chung cư
có tầng hầm được xác định với chức năng tầng hầm sử dụng làm khu đỗ xe.
- Suất vốn đầu tư công
trình ở Bảng 1 tính cho công trình nhà chung cư có diện tích xây dựng tầng hầm
tương đương với diện tích xây dựng tầng nổi.
Trường hợp xây dựng tầng hầm có diện tích xây dựng lớn hơn diện tích xây dựng tầng
nổi thì suất vốn đầu tư xây dựng tầng hầm của phần mở rộng được xác định theo
công thức sau:

Trong đó:
: Suất
vốn đầu tư tầng hầm của phần mở rộng;
N : Diện tích sàn xây dựng
công trình (trừ phần diện tích tầng hầm phần mở rộng; bao gồm cả các tầng hầm,
tầng nửa hầm, tầng kỹ thuật, tầng áp mái, tầng mái tum (nếu có));
S :
Suất vốn đầu tư xây dựng công trình có hầm đã được công bố;
Nnoi :
Diện tích sàn xây dựng tầng nổi;
Snoi : Suất
vốn đầu tư xây dựng công trình không có hầm đã được công bố;
: Diện
tích sàn xây dựng tầng hầm trong diện tích xây dựng tầng nổi.
Kdc: Hệ số điều
chỉnh tương ứng. Kdc được xác định theo bảng sau:
Tỷ
lệ giữa diện tích xây dựng tầng hầm và diện tích xây dựng phần nổi (Nxd
hầm/Nxd nổi)
|
Hệ
số điều chỉnh (Kdc)
|
Từ
> 1 đến ≤ 2,0
|
Từ
< 1-0,92
|
Từ
> 2,0 đến ≤ 3,5
|
Từ
< 0,92-0,85
|
b. Suất
vốn đầu tư
Bảng
1. Suất vốn đầu tư xây dựng công trình nhà chung cư
Đơn vị
tính: 1.000 đ/m2 sàn
|
|
Suất
vốn đầu tư
|
Trong
đó bao gồm
|
|
|
Chi
phí xây dựng
|
Chi
phí thiết bị
|
|
|
|
|
0
|
1
|
2
|
11110.01
|
Số
tầng ≤ 5 không có tầng hầm
|
7.850
|
6.666
|
385
|
|
Có
1 tầng hầm
|
9.177
|
7.793
|
450
|
|
Có
2 tầng hầm
|
10.354
|
8.792
|
507
|
|
Có
3 tầng hầm
|
11.573
|
9.829
|
568
|
|
Có
4 tầng hầm
|
12.782
|
10.854
|
627
|
|
Có
5 tầng hầm
|
13.981
|
11.873
|
685
|
11110.02
|
5
< số tầng ≤ 7 không có tầng hầm
|
10.118
|
7.941
|
693
|
|
Có
1 tầng hầm
|
10.822
|
8.493
|
742
|
|
Có
2 tầng hầm
|
11.547
|
9.063
|
791
|
|
Có
3 tầng hầm
|
12.395
|
9.728
|
849
|
|
Có
4 tầng hầm
|
13.301
|
10.439
|
911
|
|
Có
5 tầng hầm
|
14.249
|
11.183
|
976
|
11110.03
|
7
< số tầng ≤ 10 không có tầng hầm
|
10.425
|
8.311
|
726
|
|
Có
1 tầng hầm
|
10.909
|
8.697
|
759
|
|
Có
2 tầng hầm
|
11.447
|
9.124
|
797
|
|
Có
3 tầng hầm
|
12.107
|
9.652
|
843
|
|
Có
4 tầng hầm
|
12.840
|
10.236
|
894
|
|
Có
5 tầng hầm
|
13.630
|
10.865
|
949
|
11110.04
|
10
< số tầng ≤ 15 không có tầng hầm
|
10.919
|
8.884
|
726
|
|
Có
1 tầng hầm
|
11.232
|
9.139
|
747
|
|
Có
2 tầng hầm
|
11.603
|
9.441
|
771
|
|
Có
3 tầng hầm
|
12.084
|
9.832
|
803
|
|
Có
4 tầng hầm
|
12.638
|
10.283
|
840
|
|
Có
5 tầng hầm
|
13.254
|
10.784
|
881
|
11110.05
|
15
< số tầng ≤ 20 không có tầng hầm
|
12.169
|
9.356
|
990
|
|
Có
1 tầng hầm
|
12.345
|
9.492
|
1.005
|
|
Có
2 tầng hầm
|
12.580
|
9.672
|
1.023
|
|
Có
3 tầng hầm
|
12.911
|
9.927
|
1.050
|
|
Có
4 tầng hầm
|
13.312
|
10.235
|
1.083
|
|
Có
5 tầng hầm
|
13.775
|
10.591
|
1.121
|
11110.07
|
20
< số tầng ≤ 24 không có tầng hầm
|
13.544
|
10.426
|
1.308
|
|
Có
1 tầng hầm
|
13.646
|
10.505
|
1.318
|
|
Có
2 tầng hầm
|
13.803
|
10.626
|
1.334
|
|
Cỏ
3 tầng hầm
|
14.050
|
10.817
|
1.358
|
|
Có
4 tầng hầm
|
14.365
|
11.059
|
1.388
|
|
Có
5 tầng hầm
|
14.739
|
11.348
|
1.425
|
11110.08
|
24
< số tầng ≤ 30 không có tầng hầm
|
14.220
|
10.950
|
1.375
|
|
Có
1 tầng hầm
|
14.280
|
10.996
|
1.380
|
|
Có
2 tầng hầm
|
14.388
|
11.079
|
1.391
|
|
Có
3 tầng hầm
|
14.572
|
11.222
|
1.409
|
|
Có
4 tầng hầm
|
14.816
|
11.408
|
1.432
|
|
Có
5 tầng hầm
|
15.114
|
11.637
|
1.461
|
11110.09
|
30
< số tầng ≤ 35 không có tầng hầm
|
15.531
|
11.791
|
1.628
|
|
Có
1 tầng hầm
|
15.572
|
11.822
|
1.632
|
|
Có
2 tầng hầm
|
15.657
|
11.886
|
1.641
|
|
Có
3 tầng hầm
|
15.814
|
12.005
|
1.658
|
|
Có
4 tầng hầm
|
16.027
|
12.167
|
1.680
|
|
Có
5 tầng hầm
|
16.292
|
12.368
|
1.707
|
11110.10
|
35
< số tầng ≤ 40 không có tầng hầm
|
16.680
|
12.568
|
1.826
|
|
Có
1 tầng hầm
|
16.706
|
12.588
|
1.829
|
|
Có
2 tầng hầm
|
16.771
|
12.638
|
1.836
|
|
Có
3 tầng hầm
|
16.906
|
12.739
|
1.851
|
|
Có
4 tầng hầm
|
17.093
|
12.880
|
1.871
|
|
Có
5 tầng hầm
|
17.331
|
13.058
|
1.898
|
11110.11
|
40
< số tầng ≤ 45 không có tầng hầm
|
17.828
|
13.345
|
2.023
|
|
Có
1 tầng hầm
|
17.846
|
13.360
|
2.026
|
|
Có
2 tầng hầm
|
17.905
|
13.404
|
2.032
|
|
Có
3 tầng hầm
|
18.027
|
13.495
|
2.047
|
|
Có
4 tầng hầm
|
18.201
|
13.625
|
2.067
|
|
Có
5 tầng hầm
|
18.422
|
13.792
|
2.091
|
11110.12
|
45
< số tầng ≤ 50 không có tầng hầm
|
18.976
|
14.124
|
2.221
|
|
Có
1 tầng hầm
|
18.986
|
14.131
|
2.222
|
|
Có
2 tầng hầm
|
19.035
|
14.167
|
2.229
|
|
Có
3 tầng hầm
|
19.143
|
14.247
|
2.241
|
|
Có
4 tầng hầm
|
19.301
|
14.366
|
2.260
|
|
Có
5 tầng hầm
|
19.506
|
14.518
|
2.284
|
Ghi chú:
Tỷ trọng của các phần
chi phí trong suất vốn đầu tư công trình xây dựng nhà chung cư như sau:
- Tỷ
trọng chi phí phần ngầm công trình
- Tỷ
trọng chi phí phần kết cấu thân công trình
- Tỷ
trọng chi phí phần kiến trúc, hoàn thiện, hệ thống kỹ thuật trong CT
|
: 15 - 30%
: 30 - 40%
: 55 - 30%
|
1.2.
Công trình nhà ở riêng lẻ
a. Thuyết minh
- Suất vốn đầu tư xây dựng
công trình nhà ở được tính toán theo các yêu cầu và quy định về giải pháp kiến
trúc, kết cấu, điện, phòng cháy chữa cháy... quy định trong tiêu chuẩn thiết kế
TCVN 4451:2012 "Nhà ở - Nguyên tắc cơ
bản để thiết kế", TCVN 13967:2024 “Nhà ở
riêng lẻ - Yêu cầu chung về thiết kế", TCVN
9411:2012 "Nhà ở liền kề - Tiêu chuẩn thiết kế”, Quy chuẩn QCVN 06:2022/BXD về An toàn cháy cho nhà và
công trình; Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 3890:2023
về Phương tiện PCCC cho nhà và công trình và các quy định khác có liên quan.
- Suất vốn đầu tư công
trình ở Bảng 2 tính cho công trình
nhà ở riêng lẻ trong trường hợp có xây dựng tầng hầm được xác định cho tầng hầm
sử dụng làm khu đỗ xe và diện tích xây dựng tầng hầm tương đương với diện tích
xây dựng tầng nổi.
- Phần xây dựng bao gồm
chi phí phần ngầm công trình (hầm thi công theo biện pháp đào mở), kết cấu phần
thân, phần kiến trúc, hoàn thiện (trát, sơn, ốp, lát), điện, nước trong nhà.
Chưa bao gồm các yêu cầu về hoàn thiện theo đặc điểm riêng của công trình.
- Suất vốn đầu tư xây dựng
công trình nhà ở riêng lẻ chưa bao gồm chi phí thiết bị
b. Suất
vốn đầu tư
Bảng
2. Suất vốn đầu tư xây dựng công trình nhà ở riêng lẻ
Đơn
vị tính: 1.000 đ/m² sàn
|
|
Suất
vốn đầu tư
|
Trong
đó bao gồm
|
|
|
Chi
phí xây dựng
|
Chi
phí thiết bị
|
|
|
0
|
1
|
2
|
11120.01
|
Nhà 1 tầng, căn hộ
khép kín, kết cấu tường gạch chịu lực, mái tôn
|
5.184
|
4.646
|
|
11120.02
|
Nhà 1 tầng, căn hộ
khép kín, kết cấu tường gạch chịu lực, mái BTCT đổ tại chỗ
|
5.363
|
4.825
|
|
11120.03
|
Nhà từ 2 đến 3 tầng,
kết cấu khung chịu lực BTCT; tường bao xây gạch; sàn, mái BTCT đổ tại chỗ
không có tầng hầm
|
8.225
|
7.405
|
|
|
Có 1
tầng hầm
|
10.154
|
9.135
|
|
11120.04
|
Nhà kiểu biệt thự từ
2 đến 3 tầng, kết cấu khung chịu lực BTCT; tường bao xây gạch; sàn, mái BTCT
đổ tại chỗ không có tầng hầm
|
10.334
|
8.976
|
|
|
Có 1
tầng hầm
|
11.123
|
9.670
|
|
11120.05
|
Nhà từ 4 đến 5 tầng,
kết cấu khung chịu lực BTCT; tường bao xây gạch; sàn, mái BTCT đổ tại chỗ, không
có tầng hầm
|
|
|
|
|
Diện
tích xây dựng dưới 50m²
|
8.966
|
7.539
|
|
|
Diện
tích xây dựng từ 50 - dưới 70m²
|
8.350
|
7.320
|
|
|
Diện
tích xây dựng từ 70 - dưới 90m²
|
7.673
|
7.002
|
|
|
Diện
tích xây dựng từ 90 - dưới 140m²
|
7.497
|
6.927
|
|
|
Diện
tích xây dựng từ 140 - dưới 180m²
|
7.280
|
6.780
|
|
|
Diện
tích xây dựng từ 180m² trở lên
|
6.952
|
6.485
|
|
11120.06
|
Nhà từ 4 đến 5 tầng,
kết cấu khung chịu lực BTCT; tường bao xây gạch; sàn, mái BTCT đổ
tại chỗ,
có 1
tầng hầm
|
|
|
|
|
Diện
tích xây dựng dưới 50m²
|
9.901
|
8.985
|
|
|
Diện
tích xây dựng từ 50 - dưới 70m²
|
9.050
|
8.348
|
|
|
Diện
tích xây dựng từ 70 - dưới 90m²
|
8.847
|
8.174
|
|
|
Diện
tích xây dựng từ 90 - dưới 140m²
|
8.703
|
8.115
|
|
|
Diện
tích xây dựng từ 140 - dưới 180m²
|
8.526
|
7.994
|
|
|
Diện
tích xây dựng từ 180m² trở lên
|
8.257
|
7.752
|
|
Ghi chú:
Tỷ trọng của các phần
chi phí trong suất vốn đầu tư công trình nhà ở riêng lẻ như sau:
Tỷ
trọng chi phí phần móng công trình
Tỷ
trọng chi phí phần kết cấu thân công trình
Tỷ
trọng chi phí phần kiến trúc, hoàn thiện, hệ thống kỹ thuật trong CT
|
: 15
- 30%
: 30
- 40%
: 55
- 30%
|
2.
CÔNG TRÌNH CÔNG CỘNG
2.1.
Công trình giáo dục, đào tạo, nghiên cứu
2.1.1.
Trường mầm non
a. Thuyết minh
- Suất vốn đầu tư xây dựng
công trình nhà trẻ, trường mẫu giáo, trường mầm non được tính toán theo các yêu
cầu, quy định về khu đất xây dựng, giải pháp thiết kế, sân vườn, chiếu sáng, kỹ
thuật điện... quy định trong Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 3907:2011 “Trường mầm non
- Yêu cầu thiết kế”; Quy chuẩn QCVN 06:2022/BXD
về An toàn cháy cho nhà và công trình; Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 3890:2023 về Phương tiện PCCC cho nhà và
công trình; Thông tư 13/2020/TT-BGDĐT
ngày 26/5/2020 của Bộ Giáo dục và Đào tạo Ban hành Quy định tiêu chuẩn cơ sở vật
chất các trường mầm non, tiểu học, trung học cơ sở, trung học phổ thông và trường
phổ thông có nhiều cấp học; các quy định khác liên quan.
- Suất vốn đầu tư tại Bảng
3 được tính cho công trình trường mầm non tương ứng tiêu chuẩn cơ sở vật chất ở
mức độ 2, tòa nhà từ 3-5 tầng.
- Suất vốn đầu tư xây dựng
trường mầm non bao gồm:
+ Chi phí xây dựng (bao
gồm chi phí phần ngầm công trình, kết cấu phần thân, phần kiến trúc, hoàn thiện
(sơn, trát, ốp, lát), hệ thống kỹ thuật (điện, nước, thông gió, báo cháy, chữa
cháy)) nhà lớp học, các hạng mục công trình phục vụ như: kho để đồ, nhà chế biến
thức ăn, nhà giặt quần áo, nhà để xe,... các chi phí xây dựng khác như: trang
trí sân chơi, khu giải trí....
+ Chi phí thiết bị phục
vụ công tác giảng dạy, sinh hoạt, giường tủ, bàn ghế, thang máy, quạt điện, máy
điều hòa nhiệt độ cục bộ, phòng cháy
chữa cháy, cấp thoát nước...
- Công trình trường mầm
non được phân chia ra các khối chức năng theo tiêu chuẩn thiết kế, bao gồm:
+ Khối phòng nhóm trẻ,
lớp mẫu giáo gồm: phòng sinh hoạt, phòng ngủ, phòng vệ sinh, hiên chơi
+ Khối phục vụ học tập:
phòng giáo dục thể chất, phòng giáo dục nghệ thuật hoặc phòng đa chức năng
+ Khối phòng tổ chức
ăn: nhà bếp (khu giao nhận thực phẩm, khu sơ chế, khu chế biến thực phẩm, khu nấu
ăn, khu chia thức ăn); nhà kho.
+ Khối phòng hành chính
quản trị: phòng hiệu trưởng; phòng phó hiệu trưởng; văn phòng; phòng hành chính
quản trị; phòng Y tế; phòng thường trực, bảo vệ; phòng dành cho nhân viên; khu
vệ sinh cho giáo viên, cán bộ, nhân viên; khu để xe cho giáo viên, cán bộ, nhân
viên; khu để xe cho khách và phụ huynh học sinh.
+ Sân vườn: sân chơi
chung; sân chơi của nhóm trẻ, lớp mẫu giáo;
vườn cây, bãi cỏ.
b. Suất
vốn đầu tư
Bảng
3. Suất vốn đầu tư xây dựng trường mầm non
Đơn
vị tính: 1.000 đ/cháu
|
|
Suất
vốn đầu tư
|
Trong
đó bao gồm
|
|
|
Chi
phí xây dựng
|
Chi
phí thiết bị
|
11211.01
|
180
< số cháu ≤ 350
|
104.962
|
70.654
|
10.109
|
11211.02
|
350
< số cháu ≤ 450
|
87.862
|
59.148
|
8.632
|
11211.03
|
450
< số cháu ≤ 550
|
84.456
|
56.856
|
8.325
|
11211.04
|
550
< số cháu ≤ 700
|
82.136
|
55.301
|
8.117
|
Ghi chú:
Tỷ trọng của các phần
chi phí trong suất vốn đầu tư như
sau:
- Tỷ
trọng chi phí cho khối phòng nhóm trẻ, lớp mẫu giáo; phục vụ học tập; tổ chức
ăn
- Tỷ
trọng chi phí cho khối công trình hành chính quản trị
- Tỷ
trọng chi phí cho sân, vườn và khu vui chơi
|
:
75 - 85%
:
15 - 10%
: 10
- 5%
|
c. Suất
chi phí xây dựng, thiết bị
Bảng
4. Suất chi phí xây dựng, thiết bị của các
khối chức năng trường mầm non
Đơn
vị tính: 1.000 đ/m²
|
|
Trong
đó bao gồm
|
|
|
Chi
phí xây dựng
|
Chi
phí thiết bị
|
|
|
1
|
2
|
11211.05
|
Khối hành chính 2 tầng
|
5.959
|
693
|
11211.06
|
Khối phòng học 2-3 tầng
|
6.903
|
1.094
|
|
Khối
chức năng trường mẫu giáo có quy mô
|
|
|
11211.07
|
4-5
tầng
|
8.276
|
1.324
|
11211.08
|
4-5
tầng + 1 hầm
|
9.283
|
1.154
|
2.1.2.
Trường tiểu học
a. Thuyết
minh
- Suất vốn đầu tư công
trình xây dựng trường tiểu học học được tính toán theo quy mô hạng mục công
trình phục vụ học tập, thể thao, hành chính,... quy định trong Tiêu chuẩn quốc
gia TCVN 8793:2011 "Trường tiểu học. Yêu
cầu thiết kế Quy chuẩn QCVN 06:2022/BXD về
An toàn cháy cho nhà và công trình; Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 3890:2023 về Phương tiện PCCC cho nhà và
công trình; Thông tư 13/2020/TT-BGDĐT
ngày 26/5/2020 của Bộ Giáo dục và Đào tạo Ban hành Quy định tiêu chuẩn cơ sở vật
chất các trường mầm non, tiểu học, trung học cơ sở, trung học phổ thông và trường
phổ thông có nhiều cấp học; các quy định khác liên quan.
- Suất vốn đầu tư tại Bảng
5 được tính cho công trình trường tiểu học tương ứng tiêu chuẩn cơ sở vật chất ở
mức độ 2, tòa nhà từ 3-5 tầng.
- Suất vốn đầu tư công
trình xây dựng trường tiểu học bao gồm:
+ Chi phí xây dựng dựng
(bao gồm chi phí phần ngầm công trình, kết cấu phần thân, phần kiến trúc, hoàn
thiện (sơn, trát, ốp, lát), hệ thống kỹ thuật (điện, nước, thông gió, báo cháy,
chữa cháy)) nhà lớp học, các hạng mục phục vụ, hành chính quản trị,...;
+ Chi phí thiết bị phục
vụ công tác giảng dạy, bàn ghế, thang máy (đối với công trình tầng), quạt điện,
máy điều hòa nhiệt độ cục bộ, phòng cháy
chữa cháy, cấp điện, cấp thoát nước...
- Công trình xây dựng
trường được phân chia ra các khối chức năng theo tiêu chuẩn thiết kế, bao gồm:
+ Khối các phòng học;
+ Khối phòng phục vụ học
tập: phòng rèn luyện thể chất hoặc nhà đa năng, phòng giáo dục nghệ thuật, thư
viện, thiết bị giáo dục, phòng truyền thống, phòng hoạt động đội, phòng giáo dục
học sinh khuyết tật hòa nhập;
+ Khối phòng hành chính
quản trị: phòng hiệu trưởng; phòng phó hiệu trưởng; văn
phòng; phòng Hội đồng giáo viên; phòng nghỉ giáo viên; phòng y tế học đường;
kho; phòng thường trực bảo vệ;
+ Khu sân chơi, bãi tập;
+ Khu vệ sinh và khu để
xe
b. Suất
vốn đầu tư
Bảng
5. Suất vốn đầu tư xây dựng trường tiểu học
Đơn
vị tính: 1.000 đ/học sinh
|
|
Suất
vốn đầu tư
|
Trong
đó bao gồm
|
|
|
Chi
phí xây dựng
|
Chi
phí thiết bị
|
|
|
0
|
1
|
2
|
11212.01
|
300
< số học sinh ≤ 500
|
89.278
|
58.748
|
8.950
|
11212.02
|
500
< số học sinh ≤ 700
|
71.601
|
47.131
|
7.190
|
11212.03
|
700
< số học sinh ≤ 850
|
65.207
|
42.710
|
6.515
|
11212.04
|
850
< số học sinh ≤ 1050
|
61.582
|
40.344
|
6.152
|
Ghi chú:
Tỷ trọng của các phần
chi phí trong suất chi phí xây dựng như sau:
- Tỷ
trọng chi phí cho khối phòng học
- Tỷ
trọng chi phí cho khối phục vụ học tập
- Tỷ
trọng chi phí cho khối hành chính quản trị:
- Tỷ
trọng chi phí khối còn lại
|
: 50
- 60%
: 30
- 20%
: 10
- 15%
: 10
- 5%
|
c. Suất
chi phí xây dựng, thiết bị
Bảng
6. Suất chi phí xây dựng, thiết bị của các khối chức năng trường tiểu học
Đơn
vị tính: 1.000 đ/m²
|
|
Trong
đó bao gồm
|
|
|
Chi
phí xây dựng
|
Chi
phí thiết bị
|
|
|
1
|
2
|
11212.05
|
Khối hành chính quản
trị 2-3 tầng
|
5.809
|
787
|
|
Khối
học tập
|
|
|
11212.06
|
2-3
tầng
|
6.870
|
1.017
|
11212.07
|
4-5
tầng
|
8.248
|
1.196
|
11212.08
|
4-5
tầng + 1 hầm
|
9.236
|
1.072
|
2.1.3.
Trường trung học cơ sở
a. Thuyết
minh
- Suất vốn đầu tư công
trình xây dựng trường trung học cơ sở được tính toán theo quy mô hạng mục công
trình phục vụ học tập, thể thao, hành chính,... quy định trong Tiêu chuẩn quốc
gia TCVN 8794:2011 "Trường trung học cơ
sở và phổ thông. Yêu cầu thiết kế Quy chuẩn QCVN
06:2022/BXD về An toàn cháy cho nhà và công trình; Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 3890:2023 về Phương tiện PCCC cho nhà và
công trình; Thông tư 13/2020/TT-BGDĐT
ngày 26/5/2020 của Bộ Giáo dục và Đào tạo Ban hành Quy định tiêu chuẩn cơ sở vật
chất các trường mầm non, tiểu học, trung học cơ sở, trung học phổ thông và trường
phổ thông có nhiều cấp học; các quy định khác liên quan.
- Suất vốn đầu tư tại Bảng
7 được tính cho công trình trường
trung học cơ sở tương ứng tiêu chuẩn cơ sở vật chất ở mức độ 2, tòa nhà từ 3-5
tầng.
- Suất vốn đầu tư công
trình xây dựng trường học bao gồm:
+ Chi phí xây dựng dựng
(bao gồm chi phí phần ngầm công trình, kết cấu phần thân, phần kiến trúc, hoàn
thiện (sơn, trát, ốp, lát), hệ thống kỹ thuật (điện, nước, thông gió, báo
cháy, chữa cháy) nhà lớp học, các hạng mục phục vụ học tập, hành chính quản trị,..
+ Chi phí thiết bị phục
vụ công tác giảng dạy, sinh hoạt, thang máy (đối với công trình ≥ 4
tầng), máy điều hòa
nhiệt độ cục bộ, phòng cháy chữa cháy, cấp điện, cấp thoát nước...
- Công trình xây dựng
trường được phân chia ra các khối chức năng theo tiêu chuẩn thiết kế, bao gồm:
+ Khối phòng học: bao gồm
khối phòng học gồm các phòng học và phòng học bộ môn;
+ Khối phục vụ học tập:
nhà đa năng; thư viện;
phòng truyền thống; phòng hoạt động Đoàn, Đội;
phòng hỗ trợ giáo dục học sinh khuyết tật hòa nhập; phòng đồ dùng chuẩn bị giảng
dạy; tiền sảnh;
+ Khối hành chính quản
trị: phòng hiệu trưởng; phòng Phó hiệu trưởng; văn
phòng; phòng Hội đồng giáo viên; phòng hoạt động Công đoàn; phòng nghỉ giáo
viên; phòng y tế học đường; kho;
phòng thường trực, bảo vệ;
+ Khu sân chơi, bãi tập;
+ Khu vệ sinh và khu để
xe.
b. Suất
vốn đầu tư
Bảng
7. Suất vốn đầu tư xây dựng trường trung học cơ
sở
Đơn
vị tính: 1.000 đ/học sinh
|
|
Suất
vốn đầu tư
|
Trong
đó bao gồm
|
|
|
Chi
phí xây dựng
|
Chi
phí thiết bị
|
|
|
0
|
1
|
2
|
11213.01
|
280
< số học sinh ≤ 690
|
114.088
|
77.366
|
9.416
|
11213.02
|
690
< số học sinh ≤ 1020
|
78.766
|
53.407
|
6.584
|
11213.03
|
1020
< số học sinh ≤ 1350
|
69.709
|
47.292
|
5.855
|
11213.04
|
1350
< số học sinh ≤ 1700
|
63.247
|
42.932
|
5.336
|
11213.05
|
1700
< số học sinh ≤ 2025
|
59.190
|
40.205
|
5.011
|
Ghi chú:
Tỷ trọng của các phần
chi phí trong suất chi phí xây dựng như sau:
Tỷ
trọng chi phí cho khối phòng học
Tỷ
trọng chi phí cho khối phục vụ học tập
Tỷ
trọng chi phí cho khối hành chính quản trị
Tỷ
trọng chi phí khối còn lại
|
: 60
- 65%
: 20
- 15%
: 10
- 15%
: 10
- 5%
|
c. Suất
chi phí xây dựng, thiết bị
Bảng 8. Suất chi phí xây dựng, thiết bị của các khối chức
năng trường trung học cơ sở
Đơn
vị tính: 1.000 đ/m²
|
|
Trong
đó bao gồm
|
|
|
Chi
phí xây dựng
|
Chi
phí thiết bị
|
|
|
1
|
2
|
11213.06
|
Khối
hành chính quản trị 2-3 tầng
|
6.074
|
813
|
|
Khối
học tập
|
|
|
11213.07
|
2-3
tầng
|
7.256
|
1.050
|
11213.08
|
4-5
tầng
|
8.530
|
1.223
|
11213.09
|
4-5
tầng + 1 hầm
|
9.646
|
1.057
|
2.1.4.
Trường trung học phổ thông
a. Thuyết
minh
- Suất vốn đầu tư công
trình xây dựng trường trung học phổ thông được tính toán theo quy mô hạng mục
công trình phục vụ học tập, thể thao, hành chính,... quy định trong Tiêu chuẩn
quốc gia TCVN 8794:2011 “Trường trung học
cơ sở và phổ thông. Yêu cầu thiết kế Quy chuẩn QCVN
06:2022/BXD về An toàn cháy cho nhà và công trình; Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 3890:2023 về Phương tiện PCCC cho nhà và
công trình; Thông tư 13/2020/TT-BGDĐT
ngày 26/5/2020 của Bộ Giáo dục và Đào tạo Ban hành Quy định tiêu chuẩn cơ sở vật
chất các trường mầm non, tiểu học, trung học cơ sở, trung học phổ thông và trường
phổ thông có nhiều cấp học; các quy định khác liên quan.
- Suất vốn đầu tư tại Bảng
9 được tính cho công trình trường trung học phổ thông tương ứng tiêu chuẩn cơ sở
vật chất ở mức độ 2, tòa nhà từ 3-5 tầng.
- Suất vốn đầu tư công
trình xây dựng trường học bao gồm:
+ Chi phí xây dựng dựng
(bao gồm chi phí phần ngầm công trình, kết cấu phần thân, phần kiến trúc, hoàn
thiện (sơn, trát, ốp, lát), hệ thống kỹ thuật (điện, nước, thông gió, báo cháy,
chữa cháy)) nhà lớp học, các hạng mục phục vụ học tập, hành chính quản trị,...
+ Chi phí thiết bị phục
vụ công tác giảng dạy, sinh hoạt, thang máy (đối với công trình ≥ 4
tầng), hệ thống điều hòa,
thông gió, điện, phòng cháy chữa cháy, cấp điện, cấp thoát nước...
- Công trình xây dựng
trường được phân chia ra các khối chức năng theo tiêu chuẩn thiết kế, bao gồm:
+ Khối phòng học: bao gồm
khối phòng học gồm các phòng học và phòng học bộ môn;
+ Khối phục vụ học tập:
nhà đa năng; thư viện; phòng truyền thống; phòng hoạt động Đoàn,Đội; phòng hỗ
trợ giáo dục học sinh khuyết tật hòa nhập; phòng đồ dùng chuẩn bị giảng dạy; tiền
sảnh;
+ Khối hành chính quản
trị: phòng hiệu trưởng; phòng Phó hiệu trưởng; văn
phòng; phòng Hội đồng giáo viên; phòng hoạt động Công đoàn; phòng nghỉ giáo
viên; phòng y tế học đường; kho; phòng thường trực, bảo vệ;
+ Khu sân chơi, bãi tập;
+ Khu vệ sinh và khu để
xe.
b. Suất
vốn đầu tư
Bảng
9. Suất vốn đầu tư xây dựng trường trung học phổ thông
Đơn
vị tính: 1.000 đ/học sinh
|
|
Suất
vốn đầu tư
|
Trong
đó bao gồm
|
|
|
Chi
phí xây dựng
|
Chi
phí thiết bị
|
|
|
0
|
1
|
2
|
11214.01
|
600
< số học sinh ≤ 1000
|
88.689
|
59.714
|
7.667
|
11214.02
|
1000
< số học sinh ≤ 1350
|
77.954
|
52.593
|
6.721
|
11214.03
|
1350
< số
học sinh ≤ 1700
|
74.463
|
50.331
|
6.408
|
11214.04
|
1700
< số học sinh ≤ 2050
|
69.288
|
46.880
|
5.975
|
Ghi chú:
Tỷ trọng của các phần
chi phí trong suất chi phí xây dựng như sau:
- Tỷ
trọng chi phí cho khối phòng học
- Tỷ
trọng chi phí cho khối phục vụ học tập
- Tỷ
trọng chi phí cho khối hành chính quản trị:
- Tỷ
trọng chi phí khối còn lại
|
: 60
- 65%.
: 20
-15%.
: 10
-15%.
: 10
- 5%
|
c. Suất
chi phí xây dựng, thiết bị
Suất chi phí xây dựng,
thiết bị các khối chức năng trường trung học phổ thông tham khảo tại Bảng 8 mục 2.1.3.
2.1.5.
Trường đại học, học viện, cao đẳng
a. Thuyết
minh
- Suất vốn đầu tư công
trình xây dựng trường đại học, học viện, cao đẳng được tính toán với các yêu cầu
quy định về quy mô công trình, mặt bằng tổng thể, yêu cầu thiết kế các hạng mục
phục vụ học tập, nghiên cứu và thực hành, vui chơi, giải trí,... quy định trong
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 3981:1985 "Trường
đại học. Yêu cầu thiết kế”, Quy chuẩn QCVN
06:2022/BXD về An toàn cháy cho nhà và công trình; Tiêu chuẩn
quốc gia TCVN 3890:2023 về Phương tiện PCCC
cho nhà và công trình và các quy định khác có liên quan.
- Suất vốn đầu tư công
trình xây dựng trường đại học, học viện, cao đẳng được tính cho 1 học viên.
- Suất vốn đầu tư công
trình xây dựng trường đại học, học viện, cao đẳng bao gồm:
+ Chi phí xây dựng dựng
(bao gồm chi phí phần ngầm công trình, kết cấu phần thân, phần kiến trúc, hoàn
thiện, hệ thống kỹ thuật (điện, nước, thông gió, báo cháy, chữa cháy)) các công
trình chính và phục vụ của trường, khu ký túc xá sinh viên;
+ Chi phí trang thiết bị
nội thất, giảng đường, cơ sở nghiên cứu khoa học, phòng giáo viên, phòng giám
hiệu, trang thiết bị thể dục thể thao, y tế, thư viện. Thiết bị công trình:
thang máy (đối với công trình ≥ 4 tầng),
hệ thống điều hòa, thông gió, phòng cháy chữa
cháy, cấp thoát nước, thiết bị trạm bơm, trạm biến thế...
- Công trình xây dựng
trường đại học, học viện, cao đẳng được chia ra các khối chức năng theo tiêu
chuẩn thiết kế, bao gồm:
+ Khối học tập và cơ sở
nghiên cứu khoa học gồm giảng đường, lớp học, thư viện, hội trường, nhà hành
chính, làm việc.
+ Khối thể dục thể thao
gồm phòng tập thể dục thể thao, công trình thể thao ngoài trời, sân bóng đá,
bóng chuyền, bóng rổ, bể bơi.
+ Khối ký túc xá gồm
nhà ở cho học viên, nhà ăn, nhà phục vụ (quầy giải khát, trạm y tế, chỗ để xe).
+ Khối công trình kỹ
thuật gồm xưởng sửa chữa, kho, nhà để xe ô tô, trạm bơm, trạm biến thế...
b. Suất
vốn đầu tư
Bảng
10. Suất vốn đầu tư công trình xây dựng trường đại học, học viện, cao đẳng
Đơn
vị tính: 1.000 đ/học viên
|
|
Suất
vốn đầu tư
|
Trong
đó bao gồm
|
|
|
Chi
phí xây dựng
|
Chi
phí thiết bị
|
|
|
0
|
1
|
2
|
11215.01
|
Số học viên ≤
1.000
|
177.219
|
147.379
|
8.587
|
11215.02
|
1.000 < số học
viên ≤ 2.000
|
172.184
|
143.031
|
8.587
|
11215.03
|
2.000 < số
học viên ≤ 3.000
|
166.797
|
138.694
|
8.123
|
11215.04
|
3.000 < số học
viên ≤ 5.000
|
160.223
|
133.010
|
8.123
|
11215.05
|
Số học viên >
5.000
|
455.304
|
128.767
|
8.123
|
Ghi chú:
Tỷ trọng của các phần
chi phí trong suất vốn đầu tư như sau:
STT
|
Các
khoản mục chi phí
|
Trường
đại học, học viện, cao đẳng (%)
|
1
|
Khối công trình học tập
và nghiên cứu khoa học
|
50-60
|
2
|
Khối công trình thể dục
thể thao
|
15
- 10
|
3
|
Khối công trình ký
túc xá
|
30
- 25
|
4
|
Khối công trình kỹ
thuật
|
5
|
c. Suất
chi phí xây dựng, thiết bị
Bảng
11. Suất chi phí xây dựng, thiết bị của các khối công trình xây dựng
trường đại học,
học viện, cao đẳng
Đơn
vị tính: 1.000 đ/m²
|
|
Trong
đó bao gồm
|
|
|
Chi
phí xây dựng
|
Chi
phí thiết bị
|
|
|
1
|
2
|
11215.06
|
Khối nhà đa năng (Khối
học tập và cơ sở nghiên cứu khoa học)
15 < số tầng ≤ 20
có 2 tầng hầm
|
12.411
|
2.276
|
2.1.6.
Trường trung học chuyên nghiệp, trường dạy nghề, trường công nhân kỹ thuật, trường
nghiệp vụ
a. Thuyết
minh
- Suất vốn đầu tư công
trình xây dựng trường trung học chuyên nghiệp, trường dạy nghề, trường công
nhân kỹ thuật, trường nghiệp vụ tại được tính toán với các yêu cầu quy định về
quy mô công trình, mặt bằng tổng thể, yêu cầu thiết kế các hạng mục phục vụ học
tập, nghiên cứu và thực hành, vui chơi, giải trí,... quy định trong TCVN 9210:2012 "Trường dạy nghề - Tiêu chuẩn
thiết kế’’ và TCVN 4602:2012 “Trường
trung cấp chuyên nghiệp. Tiêu chuẩn thiết kế’’, Quy chuẩn QCVN 06:2022/BXD về An toàn cháy cho nhà và
công trình; Tiêu chuẩn quốc
gia TCVN 3890:2023 về Phương tiện PCCC cho
nhà và công trình và các quy định khác có liên quan.
- Suất vốn đầu tư công
trình xây dựng trường trung học chuyên nghiệp, trường dạy nghề, trường công
nhân kỹ thuật, trường nghiệp vụ được tính cho 1 học viên.
- Suất vốn đầu tư công
trình xây dựng trường trung học chuyên nghiệp, trường dạy nghề, trường công
nhân kỹ thuật, trường nghiệp vụ bao gồm:
+ Chi phí xây dựng dựng
(bao gồm chi phí phần ngầm công trình, kết cấu phần thân, phần kiến trúc, hoàn
thiện (sơn, trát, ốp, lát), hệ thống kỹ thuật (điện, nước, thông gió, báo cháy,
chữa cháy)) các công trình chính và phục vụ của trường, khu ký
túc xá sinh viên;
+ Chi phí trang thiết bị
nội thất, giảng đường, cơ sở nghiên cứu khoa
học, phòng giáo viên, phòng giám hiệu, trang thiết bị thể dục thể thao, y tế,
thư viện. Thiết bị công trình: thang máy (đối với công trình ≥ 4
tầng), hệ thống điều hòa,
thông gió, phòng cháy chữa cháy, cấp thoát nước, thiết bị trạm bơm, trạm biến
thế...
- Công trình xây dựng
trường trung học chuyên nghiệp, trường dạy nghề, trường công nhân kỹ thuật, trường
nghiệp vụ được chia ra các khối chức năng theo tiêu chuẩn thiết kế, bao gồm:
+ Khối học tập và cơ sở
nghiên cứu khoa học gồm giảng đường, lớp học, thư viện, hội trường, nhà hành
chính, làm việc.
+ Khối thể dục thể thao
gồm phòng tập thể dục thể thao, công trình thể thao ngoài trời, sân bóng đá,
bóng chuyền, bóng rổ, bể bơi.
+ Khối ký túc xá
gồm nhà ở cho học viên, nhà ăn, nhà phục vụ (quầy giải khát, trạm y tế, chỗ để
xe).
+ Khối công trình kỹ
thuật gồm xưởng sửa chữa, kho, nhà để xe ô tô, trạm bơm, trạm biến thế...
b. Suất
vốn đầu tư
Bảng
12. Suất vốn đầu tư công trình xây dựng trường trung học chuyên nghiệp, trường
dạy nghề, trường công nhân kỹ thuật, trường nghiệp vụ
Đơn
vị tính: 1.000 đ/học viên
|
|
Suất
vốn đầu tư
|
Trong
đó bao gồm
|
|
|
Chi
phí xây dựng
|
Chi
phí thiết bị
|
|
|
0
|
1
|
2
|
11216.01
|
Số học viên ≤
500
|
85.468
|
67.777
|
9.769
|
11216.02
|
500 < số học viên ≤ 800
|
81.500
|
63.921
|
9.769
|
11216.03
|
800 < số học viên ≤ 1.200
|
76.798
|
60.627
|
8.620
|
Ghi chú:
Tỷ trọng của các phần
chi phí trong suất vốn đầu tư như sau:
STT
|
Các
khoản mục chi phí
|
Trường
trung học chuyên nghiệp, trường dạy nghề, trường công nhân kỹ thuật, trường
nghiệp vụ (%)
|
1
|
Khối công trình
học tập và nghiên cứu khoa học
|
40
- 50
|
2
|
Khối công trình thể dục
thể thao
|
20
- 15
|
3
|
Khối công trình ký
túc xá
|
35
- 30
|
4
|
Khối công trình kỹ
thuật
|
5
|
2.2.
Công trình y tế
2.2.1.
Công trình bệnh viện
a. Thuyết
minh
- Suất vốn đầu tư xây dựng
công trình y tế được tính toán với các yêu cầu, quy định về khu đất xây dựng, bố
cục mặt bằng, giải pháp thiết kế, giải pháp kỹ thuật về phòng cháy, chữa cháy,
chiếu sáng, thông gió, điện, nước... quy định trong Tiêu chuẩn Quốc gia TCVN 4470:2012 "Bệnh viện đa khoa - Tiêu
chuẩn thiết kế", TCVN 9212:2012 “Bệnh
viện đa khoa khu vực - Tiêu chuẩn thiết kế”, Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 9213:2012 về Bệnh viện quận huyện - Tiêu
chuẩn thiết kế; Quy chuẩn QCVN 06:2022/BXD
về An toàn cháy cho nhà và công trình; Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 3890:2023 về Phương tiện PCCC cho nhà và
công trình và các quy định khác có liên quan.
- Suất vốn đầu tư xây dựng
công trình bệnh viện tại Bảng 13 được tính bình quân cho 1 giường bệnh theo
năng lực phục vụ. Tòa nhà cao từ 7-10 tầng, 1 tầng hầm.
- Suất vốn đầu tư xây dựng
công trình bệnh viện gồm:
+ Chi phí xây dựng dựng
(bao gồm chi phí phần ngầm công trình (hầm thi công theo biện pháp đào mở), kết
cấu phần thân, phần kiến trúc, hoàn thiện, hạ tầng kỹ thuật ngoài nhà (cổng, đường
nội bộ, hàng rào, sân vườn,..), hệ thống kỹ thuật (điện, nước, thông gió, báo
cháy, chữa cháy) các công trình khám, điều trị bệnh nhân và các công trình phục
vụ (như: Khối khám bệnh và điều trị ngoại trú gồm các phòng chờ, phòng khám và điều
trị, phòng cấp cứu, phòng nghiệp vụ, phòng hành chính, khu vệ sinh; khối chữa bệnh
nội trú gồm phòng bệnh nhân, phòng nghiệp vụ, phòng sinh hoạt của nhân viên,
phòng vệ sinh; khối kỹ thuật nghiệp vụ gồm phòng mổ, phòng cấp cứu, phòng nghiệp
vụ, xét nghiệm, thực nghiệm, phòng giải phẫu bệnh lý,...; khối hành chính, quản
trị gồm bếp, kho, xưởng, nhà để xe, nhà giặt, nhà thường trực, khu hậu cần kỹ
thuật và dịch vụ tổng hợp,...)
+ Chi phí thiết bị gắn
với công trình bao gồm: hệ thống thang máy, hệ thống vận chuyển mẫu, bệnh phẩm;
phòng cháy chữa cháy; máy bơm cấp nước; máy điều hòa; trạm biến áp ...
- Suất vốn đầu tư xây dựng
công trình chưa bao gồm các chi phí thiết bị: cho thí nghiệm, chẩn đoán, điều
trị và chăm sóc bệnh nhân (như: cung cấp khí sạch, báo gọi y tá, xếp hàng điện
tử, các loại máy móc trang thiết bị điều trị bệnh..), hệ thống quản lý tòa
nhà thông minh, hệ thống cổng thông tin, hệ thống thu gom xử lý nước thải, xử
lý chất thải rắn, hệ thống khí y tế, hệ thống kiểm soát ra vào, hệ thống cấp nước
RO trung tâm, hệ thống năng lượng mặt trời cấp nước nóng, hệ thống năng lượng mặt
trời cấp điện.
b. Suất
vốn đầu tư
Bảng
13. Suất vốn đầu tư công trình bệnh viện
Đơn
vị tính: 1.000 đ/giường
|
|
Suất
vốn đầu tư
|
Trong
đó bao gồm
|
|
|
Chi
phí xây dựng
|
Chi
phí thiết bị
|
|
|
0
|
1
|
2
|
11221.01
|
Từ 150 đến <
250 giường bệnh
|
2.910.092
|
1.899.206
|
372.991
|
11221.02
|
Từ 250 đến 350 giường
bệnh
|
2.217.635
|
1.446.053
|
285.475
|
11221.03
|
Từ 400 đến <
500 giường bệnh
|
1.831.083
|
1.193.086
|
236.623
|
11221.04
|
Từ 500 đến 1000 giường
bệnh
|
1.668.283
|
1.086.605
|
215.990
|
c. Suất
chi phí xây dựng, thiết bị
Bảng
14. Suất chi phí xây dựng, thiết bị của các khối chức năng bệnh viện
Đơn
vị tính: 1.000 đ/m²
|
|
Trong
đó bao gồm
|
|
|
Chi
phí xây dựng
|
Chi
phí thiết bị
|
|
|
1
|
2
|
11221.05
|
Khoa Khám bệnh đa
khoa và điều trị ngoại trú
|
11.726
|
1.656
|
11221.06
|
Khu Điều trị nội trú
|
12.392
|
2.010
|
11221.07
|
Khu Kỹ thuật nghiệp vụ
|
13.970
|
1.668
|
11221.08
|
Khu Hành chính quản
trị
|
10.385
|
1.856
|
2.2.2.
Công trình trạm, trung tâm y tế
a.
Thuyết minh
- Suất vốn đầu tư xây dựng
công trình trạm, trung tâm y tế được tính toán với các yêu cầu, quy định về khu
đất xây dựng, bố cục mặt bằng, giải pháp thiết kế, giải pháp kỹ thuật về phòng
cháy, chữa cháy, chiếu sáng, thông gió, điện, nước... quy định trong Quyết định
số 2367/QĐ-BYT ngày 04/7/2007 về "Mô
hình - Tiêu chuẩn thiết kế Trung tâm y tế dự phòng tuyến quận, huyện, thành phố
trực thuộc tỉnh", Quy chuẩn QCVN 06:2022/BXD
về An toàn cháy cho nhà và công trình; Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 3890:2023 về Phương tiện PCCC cho nhà và
công trình và các quy định khác có liên quan.
- Trạm y tế cơ sở tuân
theo các yêu cầu, quy định về khu đất xây dựng, bố cục mặt bằng, giải pháp thiết
kế, giải pháp kỹ thuật về phòng cháy, chữa cháy, chiếu sáng, thông gió, điện,
nước... quy định trong Tiêu chuẩn quốc gia TCVN
7022:2002 về "Trạm y tế cơ sở - Yêu cầu thiết kế", Quy chuẩn QCVN 06:2022/BXD về An toàn cháy cho nhà và
công trình; Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 3890:2023
về Phương tiện PCCC cho nhà và công trình và các quy định khác có liên quan.
- Suất vốn đầu tư xây dựng
công trình trạm, trung tâm y tế tại Bảng 15 được tính bình quân cho 1m² sàn của
toàn bộ công trình trạm, trung tâm y tế.
- Suất vốn đầu tư xây dựng
công trình Trạm y tế cơ sở bao gồm:
+ Chi phí xây dựng (bao
gồm chi phí phần móng, phần thân, phần kiến trúc, hoàn thiện, hệ thống kỹ thuật
(điện, nước, thông gió, báo cháy, chữa cháy)) công trình nhà trạm và công trình
phụ trợ; sân bê tông; đường giao thông nội bộ, cổng và tường rào.
+ Chi phí thiết bị gắn
với công trình bao gồm: thiết bị phòng cháy chữa cháy, điều hòa
không khí, hệ thống lọc nước, máy bơm cấp
nước, máy biến áp..
- Suất vốn đầu tư xây dựng
công trình Trung tâm y tế dự phòng tuyến huyện bao gồm:
+ Chi phí xây dựng (bao
gồm chi phí phần ngầm công trình, kết cấu phần thân, phần kiến trúc, hoàn thiện,
hệ thống kỹ thuật (điện, nước, thông gió, báo cháy, chữa cháy)) khối Hành
chính, các Khoa, phòng chuyên môn nghiệp vụ và các hạng mục công trình phụ trợ
(ga-ra, kho tàng,..); sân bê tông, đường giao thông nội bộ, cổng và tường rào.
+ Chi phí thiết bị bao
gồm các thiết bị gắn với công trình như: điều hòa
không khí các phòng, phòng cháy chữa cháy, cấp nước, trạm biến áp, hệ thống lọc
nước,...
b. Suất
vốn đầu tư
Bảng
15. Suất vốn đầu tư công trình trạm, trung tâm y tế
Đơn
vị tính: 1.000 đ/m² sàn
|
|
Suất
vốn đầu tư
|
Trong
đó bao gồm
|
|
|
Chi
phí xây dựng
|
Chi
phí thiết bị
|
|
|
0
|
1
|
2
|
11222.01
|
Trạm y tế cơ sở
|
9.753
|
7.551
|
1.232
|
11222.02
|
Trung
tâm y tế
dự phòng
|
10.120
|
7.890
|
1.430
|
c. Suất
chi phí xây dựng, thiết bị
Bảng
16. Suất chi phí xây dựng, thiết bị các khối chức năng của trung tâm y tế
Đơn
vị tính: 1.000 đ/m² sàn
|
|
Trong
đó bao gồm
|
|
|
Chi
phí xây dựng
|
Chi
phí thiết bị
|
|
|
1
|
2
|
11222.03
|
Khối Hành chính, các
Khoa, phòng chuyên môn nghiệp vụ của trung tâm y tế 2-3 tầng
|
7.631
|
1.269
|
2.2.3.
Công trình bệnh viện tiêu chí công trình xanh LOTUS
a.
Thuyết minh
- Suất vốn
đầu tư xây dựng công trình y tế được tính toán với các yêu cầu, quy định về khu
đất xây dựng, bố cục mặt bằng, giải pháp thiết
kế, giải pháp kỹ thuật về phòng cháy, chữa
cháy, chiếu sáng, thông gió, điện,
nước... quy định trong Tiêu chuẩn Quốc gia TCVN
4470:2012 “Bệnh viện đa khoa - Tiêu chuẩn thiết kế", TCVN 9212:2012 “Bệnh viện đa khoa khu vực -
Tiêu chuẩn thiết kế”, Quy chuẩn QCVN 06:2022/BXD
về An toàn cháy cho nhà và công trình; Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 3890:2023 về Phương tiện PCCC cho nhà và
công trình và các quy định khác có liên quan; Các tiêu chuẩn liên quan đến công
trình xanh cho công trình y tế bao gồm: QCVN
09:2017/BXD Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về “Các công trình xây dựng sử dụng
năng lượng hiệu quả”; Tiêu chuẩn LOTUS về công trình xây dựng mới; Quy chuẩn
Xây dựng Việt Nam QCVN 14:2008/BTNMT - Quy
chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước thải sinh hoạt; Quy chuẩn Xây dựng Việt Nam QCXDVN 05:2008/BXD - Lưu lượng tối thiểu của
thông gió cơ khí phải đảm bảo các yêu cầu về thông gió; Quy chuẩn kỹ thuật quốc
gia QCVN 12:2014/BXD
- Chiếu sáng nhân tạo: Yêu cầu về độ rọi nhỏ nhất trong nhà ở và nhà công cộng;
Hệ thống các tiêu chuẩn Việt Nam và quốc tế về Điều hòa không khí và thông gió.
- Suất vốn đầu tư xây dựng
công trình bệnh viện tiêu chí công trình xanh LOTUS được tính bình quân cho 1
giường bệnh theo năng lực phục vụ. Tòa nhà cao từ 7-10 tầng, 1 tầng hầm.
- Suất vốn đầu tư xây dựng
công trình bệnh viện tiêu chí công trình xanh LOTUS gồm:
+ Chi phí xây dựng dựng
(bao gồm chi phí phần ngầm công trình, (hầm thi công theo biện pháp đào mở), kết
cấu phần thân, phần kiến trúc, hoàn thiện, hệ thống kỹ thuật (điện, nước, thông
gió, báo cháy, chữa cháy,) hạ tầng kỹ thuật ngoài nhà (cổng, đường nội bộ, hàng
rào, sân vườn,..),các công trình khám, điều trị bệnh nhân và các công trình phục
vụ (như: Khối khám bệnh và điều trị ngoại trú gồm các phòng chờ, phòng khám
và điều trị, phòng cấp cứu, phòng nghiệp vụ, phòng hành chính, khu vệ sinh; khối
chữa bệnh nội trú gồm phòng bệnh nhân, phòng nghiệp vụ, phòng sinh hoạt của
nhân viên, phòng vệ sinh; khối kỹ thuật nghiệp vụ gồm phòng mổ, phòng cấp cứu,
phòng nghiệp vụ, xét nghiệm, thực nghiệm, phòng giải phẫu bệnh lý,...; khối
hành chính, quản trị gồm bếp, kho, xưởng, nhà để xe, nhà giặt, nhà thường trực,
khu hậu cần kỹ thuật và dịch vụ tổng hợp,...)
+ Chi phí thiết bị gắn
với công trình (bao gồm hệ thống thang máy, hệ thống vận chuyển mẫu, bệnh phẩm;
phòng cháy chữa cháy; máy bơm cấp nước; điều hòa; trạm biến áp, thiết bị phục vụ
vận hành ...)
- Suất
vốn đầu tư xây dựng đã tính đến chi phí
thiết kế theo tiêu chí công trình xanh (phân tích năng lượng, mô phỏng năng lượng,
...); chi phí đăng ký và chứng nhận công trình xanh theo tiêu chuẩn LOTUS
- Suất vốn đầu tư xây dựng
chưa bao gồm các hạng mục khác theo tiêu chí công trình xanh như: hệ thống sưởi
sử dụng năng lượng mặt trời, hệ thống sử dụng năng lượng tái tạo khác pin mặt
trời, hệ thống mái xanh, trạm xử lý nước thải, chất thải rắn, chi phí thiết bị
cho thí nghiệm, chuẩn đoán, điều trị và chăm sóc bệnh nhân (như: cung
cấp khí sạch, báo gọi y tá, xếp hàng điện tử,
các loại máy móc
và trang thiết bị điều trị bệnh ), nước nóng trung
tâm. Trong quá trình sử dụng, nếu các công trình có các hạng mục này thì sẽ được
tính toán bổ sung vào tổng mức đầu
tư để phù hợp với đặc điểm công trình.
b. Suất
vốn đầu tư
Bảng
17. Suất vốn đầu tư công trình bệnh viện tiêu chí công trình xanh LOTUS
Đơn
vị tính: 1.000 đ/giường
|
|
Suất
vốn đầu tư
|
Trong
đó bao gồm
|
|
|
Chi
phí xây dựng
|
Chi
phí thiết bị
|
|
|
0
|
1
|
2
|
|
Công
trình hướng tới LOTUS Đạt
|
|
|
|
11223.01
|
Từ 150 đến <
250 giường bệnh
|
3.083.994
|
1.986.416
|
388.673
|
11223.02
|
Từ 250 đến 350 giường
bệnh
|
2.320.076
|
1.492.801
|
293.675
|
11223.03
|
Từ 400 đến <
500 giường bệnh
|
1.915.716
|
1.231.963
|
243.422
|
11223.04
|
Từ 500 đến 1000 giường
bệnh
|
1.727.938
|
1.110.792
|
219.974
|
|
Công
trình hướng tới LOTUS Bạc
|
|
|
|
11223.05
|
Từ 150 đến <
250 giường bệnh
|
3.123.335
|
2.011.755
|
393.631
|
11223.06
|
Từ 250 đến 350 giường
bệnh
|
2.352.884
|
1.506.629
|
296.396
|
11223.07
|
Từ 400 đến <
500 giường bệnh
|
1.942.807
|
1.243.374
|
245.676
|
11223.08
|
Từ 500 đến 1000 giường
bệnh
|
1.752.373
|
1.121.081
|
222.011
|
|
Công
trình hướng tới LOTUS Vàng
|
|
|
|
11223.09
|
Từ 150 đến <
250 giường bệnh
|
3.216.982
|
2.072.075
|
405.433
|
11223.10
|
Từ 250 đến 350 giường
bệnh
|
2.403.772
|
1.546.654
|
304.270
|
11223.11
|
Từ 400 đến <
500 giường bệnh
|
1.984.825
|
1.276.407
|
252.203
|
11223.12
|
Từ 500 đến 1000 giường
bệnh
|
1.790.272
|
1.150.865
|
227.909
|
|
Công
trình hướng tới LOTUS Bạch Kim
|
|
|
|
11223.13
|
Từ 150 đến <
250 giường bệnh
|
3.303.308
|
2.127.678
|
416.313
|
11223.14
|
Từ 250 đến 350 giường
bệnh
|
2.467.230
|
1.587.482
|
312.302
|
11223.15
|
Từ 400 đến <
500 giường bệnh
|
2.037.223
|
1.310.102
|
258.861
|
11223.16
|
Từ 500 đến 1000 giường
bệnh
|
1.837.534
|
1.181.246
|
233.926
|
Ghi chú:
Giải pháp thiết kế và vật
liệu, thiết bị sử dụng cho công trình:
- Công trình hướng tới
LOTUS mức đạt: Sử dụng vật liệu xây dựng, thiết bị có thông số kỹ thuật phù hợp
QCVN 09/2017 và hướng tới mục tiêu tiết kiệm
sử dụng năng lượng hiệu quả, tài nguyên...;
- Công trình hướng tới
LOTUS Bạc: Mô hình hướng tới mức chứng chỉ LOTUS Bạc nếu có mức điểm của các
tiêu chí còn lại (sức khỏe & tiện nghi, vị trí & môi trường, quản lý) ở
mức đáp ứng phụ thuộc vào địa điểm xây dựng, điều kiện xây dựng và quản lý của
công trình;
- Công trình hướng tới
LOTUS Vàng: các giải pháp chính như: sử dụng gạch không nung, kính low-E, đèn
LED, mái cách nhiệt, tính toán lại tải lạnh/tải ĐHKK thông qua phần mềm với hệ
thống thu hồi nhiệt; hệ thống BMS; Thiết bị vệ sinh tiết kiệm nước, thiết bị
thu nước mưa; sử dụng vật liệu tái chế; có khu tập kết rác thải...;
- Công trình hướng tới
LOTUS Bạch Kim: các giải pháp chính như: sử dụng gạch không nung, kính low-E,
đèn LED, mái cách nhiệt, tính toán lại tải lạnh/tải ĐHKK thông qua phần mềm với
hệ thống thu hồi nhiệt 60%, có chiller hấp thụ dùng nhiệt thải, bơm biến tần, cảm
biến CO2;
sử dụng lam chắn nắng, pin mặt trời cung cấp 35% điện năng; hệ thống BMS; Thiết
bị vệ sinh tiết kiệm nước, thiết bị thu nước mưa; thiết bị giám
sát lưu lượng nước; sử dụng vật
liệu tái chế; có khu tập kết rác thải,...
2.3.
Công trình thể thao
2.3.1.
Sân vận động
a. Thuyết
minh
- Suất vốn đầu tư xây dựng
công trình sân vận động được tính toán
trên cơ sở các quy định về quy mô, phân loại công trình, yêu cầu về mặt bằng,
giải pháp thiết kế, chiếu sáng, điện, nước,... quy định trong Tiêu chuẩn quốc
gia TCVN 4205:2012 “Công trình thể thao - Sân
thể thao - Tiêu chuẩn thiết kế”, Quy chuẩn QCVN
06:2022/BXD về An toàn cháy cho nhà và công trình; Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 3890:2023 về Phương tiện PCCC cho nhà và
công trình và các quy định khác có liên quan.
- Suất vốn đầu tư xây dựng
công trình sân vận động được tính bình quân cho 1 chỗ ngồi của khán
giả.
- Suất vốn đầu tư xây dựng
công trình sân vận động bao gồm:
+ Chi phí xây dựng (bao
gồm chi phí phần ngầm công trình, kết cấu phần thân, phần kiến trúc, hoàn thiện,
hệ thống kỹ thuật (điện, nước, thông gió, báo cháy, chữa cháy)) công trình theo
khối chức năng phục vụ (như: khối phục vụ khán giả: Phòng bán vé,
phòng căng tin, khu vệ sinh, khán đài, phòng cấp cứu; khối phục vụ vận động
viên: Phòng thay quần áo, phòng huấn luyện viên, phòng trọng tài, phòng nghỉ của
vận động viên, phòng vệ sinh, phòng y tế; khối phục vụ quản lý: Phòng hành
chính, phòng phụ trách sân, phòng thường trực, bảo vệ, phòng nghỉ của nhân
viên, kho, xưởng sửa chữa dụng cụ thể thao).
+ Các chi phí trang,
thiết bị phục vụ vận động viên, khán giả.
b. Suất
vốn đầu tư
Bảng
18. Suất vốn đầu tư xây dựng sân vận động
Đơn
vị tính: 1.000 đ/chỗ ngồi
|
|
Suất
vốn đầu tư
|
Trong
đó bao gồm
|
|
|
Chi
phí xây dựng
|
Chi
phí thiết bị
|
|
|
0
|
1
|
2
|
|
Sân
vận động có sức chứa
|
|
|
|
11231.01
|
20.000 chỗ ngồi
|
3.706
|
2.830
|
464
|
11231.02
|
40.000 chỗ ngồi
|
2.908
|
2.342
|
166
|
2.3.2.
Nhà thi đấu, tập luyện
a. Thuyết
minh
- Suất vốn đầu tư xây dựng
công trình thể thao được tính toán trên cơ sở các quy định về quy mô, phân loại
công trình, yêu cầu về mặt bằng, giải pháp thiết kế, chiếu sáng, điện, nước,...
quy định trong Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 4529:2012
"Công trình thể thao - Nhà thể thao - Tiêu chuẩn thiết kế”, Quy chuẩn QCVN 06:2022/BXD về An toàn cháy cho nhà và
công trình; Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 3890:2023
về Phương tiện PCCC cho nhà và công trình và các quy định khác có liên quan.
- Suất vốn đầu tư xây dựng
công trình thể thao được tính bình quân cho 1 m² diện tích sân (đối với công
trình thể thao không có khán đài) hoặc cho 1 chỗ ngồi của khán giả (đối với
công trình có khán đài).
- Suất
vốn đầu tư xây dựng công trình nhà thể thao cho từng môn thể thao như bóng rổ,
tennis, bóng chuyền, cầu lông, bao gồm:
+ Chi phí
xây dựng dựng (bao gồm chi phí phần ngầm công trình, kết cấu phần thân, phần kiến
trúc, hoàn thiện, hệ thống kỹ thuật (điện, nước, thông gió, báo cháy, chữa
cháy)) các hạng mục công trình (như: khối phục vụ khán giả (đối với nhà thi đấu,
tập luyện có khán đài): khán đài, phòng nghỉ (hành lang), phòng bán vé, phòng vệ
sinh, phòng căng tin; khối phục vụ vận động viên: nhà thi đấu, nhà gửi và thay
quần áo, phòng nghỉ, phòng vệ sinh, phòng y tế, căng tin, kho, các phòng chức
năng khác; khối hành chính quản trị: phòng làm việc, phòng nghỉ của nhân viên,
phòng trực kỹ thuật, phòng bảo vệ, kho dụng cụ vệ sinh).
+ Chi
phí trang, thiết bị phục vụ như quạt điện, máy điều hòa
nhiệt độ, thiết bị y tế, dụng cụ thi đấu.
b. Suất
vốn đầu tư
Bảng 19. Suất vốn đầu
tư xây dựng nhà thi đấu, tập luyện theo quy mô diện tích
Đơn
vị tính: 1.000 đ/m² sân
|
|
Suất
vốn đầu tư
|
Trong
đó bao gồm
|
|
|
Chi
phí xây dựng
|
Chi
phí thiết bị
|
|
|
0
|
1
|
2
|
|
Sân
tập luyện ngoài trời, không khán đài
|
|
|
|
11232.01
|
Sân bóng đá tập luyện,
kích thước sân 128x94m
|
1.108
|
904
|
55
|
11232.02
|
Sân bóng chuyền, cầu
lông, kích thước sân 24x15m
|
6.633
|
5.386
|
332
|
11232.03
|
Sân bóng rổ, kích thước
sân 30x19m
|
6.231
|
5.042
|
332
|
11232.04
|
Sân tennis, kích thước
sân 40x20m
|
6.231
|
5.042
|
332
|
Bảng
20. Suất vốn đầu tư xây dựng nhà thi đấu, tập luyện theo quy mô sức chứa
Đơn
vị tính: 1.000 đ/chỗ ngồi
|
|
Suất
vốn đầu tư
|
Trong
đó bao gồm
|
|
|
Chi
phí xây dựng
|
Chi
phí thiết bị
|
|
|
0
|
1
|
2
|
|
Nhà
thi đấu, tập luyện bóng chuyền, bóng rổ, cầu lông, tennis có khán đài
|
|
|
|
11232.05
|
1.000
chỗ ngồi
|
11.885
|
9.750
|
431
|
11232.06
|
2.000
chỗ ngồi
|
11.483
|
9.405
|
431
|
11232.07
|
3.000
chỗ ngồi
|
11.079
|
9.013
|
431
|
2.3.3.
Bể bơi
a. Thuyết
minh
- Suất vốn đầu tư xây dựng
bể bơi được tính toán trên cơ sở các quy định về quy mô, phân loại công trình,
yêu cầu về mặt bằng, giải pháp thiết kế, chiếu sáng, điện, nước,... quy định
trong Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 4260:2012
“Công trình thể thao - Bể bơi - Tiêu chuẩn thiết kế”, Quy chuẩn QCVN 06:2022/BXD về An toàn cháy cho nhà và
công trình; Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 3890:2023
về Phương tiện PCCC cho nhà và công trình và các quy định khác có liên quan.
- Suất vốn đầu tư xây dựng
bể bơi được tính bình quân cho 1 m² diện tích mặt bể.
- Suất vốn đầu tư xây dựng
bể bơi bao gồm:
+ Chi phí xây dựng bể
bơi, các hạng mục công trình phục vụ vận động viên (phòng thay quần áo, nhà tắm...),
khán đài (nếu có), thiết bị lọc nước.
+ Chi phí trang, thiết
bị phục vụ như quạt điện, máy điều hòa nhiệt
độ, thiết bị y tế, dụng cụ thi đấu.
b. Suất
vốn đầu tư
Bảng
21. Suất vốn đầu tư xây dựng bể bơi
Đơn
vị tính: 1.000 đ/m² bể
|
|
Suất
vốn đầu tư
|
Trong
đó bao gồm
|
|
|
Chi
phí xây dựng
|
Chi
phí thiết bị
|
|
|
0
|
1
|
2
|
|
Bể
bơi ngoài trời (không có khán đài)
|
|
|
|
11233.01
|
kích
thước 12,5x6 m
|
10.252
|
8.359
|
464
|
11233.02
|
kích
thước 16x8 m
|
11.918
|
9.750
|
464
|
11233.03
|
kích
thước 50 x26 m
|
17.562
|
14.114
|
1.127
|
|
Bể
bơi ngoài trời có sức chứa < 5.000 chỗ
|
|
|
|
11233.04
|
kích
thước 12,5x6 m
|
16.348
|
13.472
|
475
|
11233.05
|
kích
thước 16x8 m
|
18.002
|
14.851
|
475
|
11233.06
|
kích
thước 50x26 m
|
23.663
|
19.096
|
1.171
|
2.4.
Công trình văn hóa
2.4.1.
Nhà hát, rạp chiếu phim
a. Thuyết
minh
- Suất vốn đầu tư nhà
hát được tính toán với các yêu cầu về khu đất xây dựng, quy hoạch tổng mặt bằng,
giải pháp thiết kế,... quy định trong Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 9369:2012 “Nhà hát - Tiêu chuẩn thiết kế",
Quy chuẩn QCVN 06:2022/BXD về An toàn cháy
cho nhà và công trình; Tiêu chuẩn quốc gia TCVN
3890:2023 về Phương tiện PCCC cho nhà và công trình và các quy định khác có
liên quan.
- Suất vốn đầu tư nhà
hát được tính bình quân cho 1 chỗ ngồi của khán giả.
- Suất vốn đầu tư nhà
hát bao gồm:
+ Chi phí xây dựng dựng
(bao gồm chi phí phần ngầm công trình, kết cấu phần thân, phần kiến trúc, hoàn
thiện, hệ thống kỹ thuật (điện, nước, thông gió,
báo cháy, chữa cháy)) công trình chính, các hạng mục công trình phục vụ.
+ Chi phí trang, thiết
bị phục vụ khán giả và phòng làm việc của nhân viên như: máy điều hòa
nhiệt độ, quạt điện và các thiết bị khác.
- Suất vốn đầu tư nêu
trên chưa bao gồm chi phí xây dựng công trình hạ tầng kỹ thuật và chi phí cho phần
ngoại thất bên ngoài công trình.
b. Suất
vốn đầu tư
Bảng
22. Suất vốn đầu tư xây dựng nhà hát
Đơn
vị tính: 1.000 đ/chỗ ngồi
|
|
Suất
vốn đầu tư
|
Trong
đó bao gồm
|
|
|
Chi
phí xây dựng
|
Chi
phí thiết bị
|
|
|
0
|
1
|
2
|
11241.01
|
300
đến < 600 chỗ
|
33.769
|
26.373
|
4.664
|
11241.02
|
≤ 600
đến < 800 chỗ
|
32.824
|
25.695
|
4.454
|
11241.03
|
≤ 800
đến 1.000 chỗ
|
32.251
|
25.184
|
4.244
|
Ghi chú:
Tỷ trọng của các phần
chi phí trong suất vốn đầu tư công trình nhà hát như sau:
- Tỷ
trọng chi phí cho công trình chính
- Tỷ
trọng chi phí cho các hạng mục công trình phục vụ
|
: 80
- 90%.
: 20
- 10%.
|
2.4.2.
Rạp chiếu phim
a. Thuyết
minh
- Suất vốn đầu tư rạp
chiếu phim được tính toán với các yêu cầu về khu đất xây dựng, quy hoạch tổng mặt
bằng, giải pháp thiết kế,... quy định trong Tiêu chuẩn
quốc gia TCVN 5577:2012 "Tiêu chuẩn thiết
kế rạp chiếu phim", Quy chuẩn QCVN
06:2022/BXD về An toàn cháy cho nhà và công trình; Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 3890:2023 về Phương tiện PCCC cho nhà và
công trình và các quy định khác có liên quan.
- Suất vốn đầu tư rạp
chiếu phim được tính bình quân cho 1 chỗ ngồi của khán giả.
- Suất vốn đầu tư rạp
chiếu phim bao gồm:
+ Chi phí xây dựng dựng
(bao gồm chi phí phần ngầm công trình, kết cấu phần thân, phần kiến trúc, hoàn
thiện, hệ thống kỹ thuật (điện, nước, thông gió, báo cháy, chữa cháy)) công
trình chính, các hạng mục công trình phục vụ.
+ Chi phí trang, thiết
bị phục vụ khán giả và phòng làm việc của nhân viên
như: máy điều hòa
nhiệt độ, quạt điện và các thiết bị khác.
- Suất vốn đầu tư nêu
trên chưa bao gồm chi phí xây dựng công trình hạ tầng kỹ thuật và chi phí cho phần
ngoại thất bên ngoài công trình.
b. Suất
vốn đầu tư
Bảng
23. Suất vốn đầu tư xây dựng rạp chiếu phim
Đơn
vị tính: 1.000 đ/chỗ ngồi
|
|
Suất
vốn đầu tư
|
Trong
đó bao gồm
|
|
|
Chi
phí xây dựng
|
Chi
phí thiết bị
|
|
|
0
|
1
|
2
|
11242.01
|
300
đến < 400 chỗ
|
40.255
|
27.574
|
8.885
|
11242.02
|
≤
400 đến < 600 chỗ
|
39.310
|
26.908
|
8.697
|
11242.03
|
≤ 600 đến < 800 chỗ
|
38.329
|
26.206
|
8.510
|
11242.04
|
≤ 800 đến 1.000 chỗ
|
37.732
|
25.683
|
8.322
|
Ghi chú:
Tỷ trọng của các phần
chi phí trong suất vốn đầu tư công trình rạp chiếu phim như sau:
- Tỷ
trọng chi phí cho công trình chính
- Tỷ
trọng chi phí cho các hạng mục công trình phục vụ
|
: 80
- 90%.
: 20
- 10%.
|
2.4.3.
Bảo tàng, thư viện, triển lãm
a. Thuyết
minh
- Suất vốn đầu tư các
công trình bảo tàng, thư viện, triển lãm được tính toán với các yêu cầu về khu
đất xây dựng, quy hoạch tổng mặt bằng, giải pháp thiết kế,... quy định trong
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 4319:2012 “Nhà và
công trình công cộng - Nguyên tắc cơ bản để thiết kế", TCVN 4601:2012 “Công sở cơ quan hành chính nhà
nước - Yêu cầu thiết kế", Quy chuẩn
QCVN 06:2022/BXD về An toàn cháy cho nhà
và công trình; Tiêu chuẩn quốc gia TCVN
3890:2023 về Phương tiện PCCC cho nhà và công trình và các quy định khác có
liên quan.
- Suất vốn
đầu tư bảo tàng, triển lãm, thư viện được tính bình quân cho 1 m² diện tích sàn
xây dựng.
- Suất vốn đầu tư bảo
tàng, triển lãm, thư viện bao gồm:
+ Chi phí xây dựng dựng
(bao gồm chi phí phần ngầm công trình, kết cấu phần thân, phần kiến trúc,
hoàn thiện, hệ thống kỹ thuật (điện, nước, thông gió, báo
cháy, chữa cháy)) công trình chính (nhà bảo tàng,
phòng đọc, phòng trưng bày,...) và các hạng mục phục vụ (kho, nhà vệ sinh,...).
+ Chi phí trang, thiết
bị phục vụ như: máy điều hòa nhiệt
độ, quạt điện, các thiết bị khác.
- Suất vốn đầu tư công
trình trên chưa bao gồm chi phí xây dựng công trình hạ tầng kỹ thuật và chi phí
cho phần ngoại thất bên ngoài công trình.
b. Suất
vốn đầu tư
Bảng
24. Suất vốn đầu tư xây dựng bảo tàng, thư viện, triển lãm
Đơn
vị tính: 1.000 đ/m² sàn
|
|
Suất
vốn đầu tư
|
Trong
đó bao gồm
|
|
|
Chi
phí xây dựng
|
Chi
phí thiết bị
|
|
|
0
|
1
|
2
|
11243.01
|
Bảo
tàng
|
21.191
|
16.444
|
2.929
|
11243.02
|
Thư
viện
|
15.075
|
11.771
|
1.989
|
11243.03
|
Triển
lãm
|
18.189
|
14.126
|
2.509
|
Ghi chú:
Tỷ trọng của các phần
chi phí trong suất vốn đầu tư công trình trên như sau:
- Tỷ
trọng chi phí cho công trình chính
- Tỷ
trọng chi phí cho các hạng mục công trình
phục vụ
|
: 80
- 90%.
: 20
- 10%.
|
2.5.
Công trình dịch vụ
a. Thuyết
minh
- Suất vốn đầu tư xây dựng
công trình khách sạn được tính toán phù hợp với công trình khách sạn từ 1 sao đến
5 sao theo các quy định trong Tiêu chuẩn quốc gia TCVN
4391:2015 "Khách sạn - xếp hạng”, Quy chuẩn QCVN 06:2022/BXD về An toàn cháy cho nhà và
công trình; Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 3890:2023
về Phương tiện PCCC cho nhà và công trình và các quy định khác có liên quan.
- Suất vốn đầu tư xây dựng
công trình khách sạn được tính bình quân cho 1 giường ngủ theo năng lực phục vụ.
- Công trình của khách
sạn được chia ra các khối chức
năng theo tiêu chuẩn thiết kế, bao gồm:
+ Khối phòng ngủ: phòng
ngủ, phòng trực của nhân viên.
+ Khối phục vụ công cộng:
sảnh, phòng ăn, nhà bếp, phòng y tế, phòng giải trí, khu thể thao,...
+ Khối hành chính quản
trị: phòng làm việc, phòng tiếp khách, kho, xưởng sửa chữa, chỗ nghỉ của nhân
viên phục vụ, lái xe, nhà để xe, phòng giặt là, phơi sấy, trạm bơm áp lực, trạm
cung cấp nước, phòng điện, các phòng phục vụ khác,...
- Suất vốn đầu tư xây dựng
công trình khách sạn bao gồm:
+ Chi phí xây dựng (bao
gồm chi phí phần ngầm công trình, kết cấu phần thân, phần kiến trúc, hoàn thiện,
hệ thống kỹ thuật (điện, nước, thông gió, báo cháy, chữa cháy)) công trình
chính, các công trình phục vụ (thể dục thể thao, thông tin liên lạc...) theo
tiêu chuẩn quy định của từng loại khách sạn.
+ Chi phí thiết bị và trang
thiết bị cần thiết phục vụ khách.
b. Suất
vốn đầu tư
Bảng 25. Suất vốn đầu
tư xây dựng khách sạn
Đơn vị
tính: 1.000 đ/giường
|
|
Suất
vốn đầu tư
|
Trong
đó bao gồm
|
|
|
Chi
phí xây dựng
|
Chi
phí thiết bị
|
|
|
0
|
1
|
2
|
|
Khách
sạn có tiêu chuẩn:
|
|
|
|
11250.01
|
|
★
|
178.285
|
123.637
|
36.838
|
11250.02
|
|
★ ★
|
268.720
|
183.898
|
58.538
|
11250.03
|
|
★ ★★
|
551.437
|
395.013
|
101.551
|
11250.04
|
|
★ ★★★
|
757.628
|
521.406
|
165.864
|
11250.05
|
|
★ ★ ★★★
|
1.059.051
|
755.614
|
198.771
|
Ghi chú:
Tỷ trọng các phần chi
phí theo các khối chức năng trong suất vốn đầu tư như sau:
STT
|
Khối
chức năng
|
Khách
sạn
★
(%)
|
Khách
sạn
★
★
(%)
|
Khách
sạn
★
★★
(%)
|
Khách
sạn
★
★★★
(%)
|
Khách
sạn
★
★★★★
(%)
|
1
|
Khối phòng ngủ
|
50
- 55
|
60
- 65
|
60
- 65
|
70
- 75
|
70
- 75
|
2
|
Khối phục vụ công cộng
|
30
- 25
|
25
- 30
|
25
- 30
|
20
|
25
- 20
|
3
|
Khối hành chính - quản
trị
|
20
|
15
- 5
|
15
- 5
|
10
- 5
|
5
|
2.6.
Trụ sở, văn phòng làm việc
a. Thuyết
minh
- Suất vốn đầu tư xây dựng
công trình Trụ sở, văn phòng làm việc được tính toán theo các yêu cầu, quy định
về phân loại Trụ sở, các giải pháp thiết kế, phòng cháy chữa cháy, yêu cầu kỹ
thuật chiếu sáng, kỹ thuật điện, vệ sinh,... quy định trong Tiêu chuẩn
quốc gia TCVN 4601:2012 "Công sở cơ
quan hành chính nhà nước - Yêu cầu thiết kế”, Quy chuẩn QCVN 06:2022/BXD về An toàn cháy cho nhà và
công trình; Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 3890:2023
về Phương tiện PCCC cho nhà và công trình và các quy định khác có liên quan.
- Suất vốn đầu tư xây dựng
công trình Trụ sở, văn phòng làm việc được tính bình quân cho 1m² diện tích sàn
xây dựng.
- Suất vốn đầu tư xây dựng
công trình Trụ sở, văn phòng làm việc bao gồm:
+ Chi phí xây dựng dựng
các phòng làm việc, các phòng phục vụ công cộng và kỹ thuật như: phòng làm việc,
phòng khách, phòng họp, phòng thông tin, lưu trữ, thư viện, hội trường,...
+ Chi phí xây dựng các
hạng mục công trình phụ trợ và phục vụ gồm: thường trực, khu vệ sinh, y tế,
căng tin, quầy giải khát, kho dụng cụ, kho văn phòng phẩm, chỗ để xe.
+ Chi phí xây dựng bao
gồm chi phí phần ngầm công trình (hầm thi công theo biện pháp đào mở), kết cấu phần
thân, phần kiến trúc, hoàn thiện thiện (trát, sơn, ốp lát), hệ thống kỹ thuật
(điện, nước, thông gió, báo cháy, chữa cháy) các công trình chính và các hạng mục
phụ trợ và phục vụ. Chưa bao gồm chi phí xây dựng công trình hạ tầng kỹ thuật
bên ngoài công trình và các yêu cầu hoàn
thiện theo đặc điểm riêng của công trình, dự án.
+ Chi phí thiết bị gồm
các chi phí mua sắm, lắp đặt thang máy, trạm biến áp và các thiết bị phục vụ vận
hành, máy bơm cấp nước, phòng cháy chống cháy và trang thiết bị văn phòng như điều
hòa nhiệt độ cục bộ, quạt điện,...Chưa
bao gồm trang thiết bị nội thất đồ rời, hệ thống kỹ thuật tiên tiến như hệ thống
điều hòa không khí trung tâm, hệ thống BMS,...
- Suất vốn đầu tư công
trình ở Bảng 26 tính cho công trình Trụ sở, văn phòng làm việc trong trường hợp
có xây dựng tầng hầm được xác định cho tầng hầm sử dụng làm khu đỗ xe và diện
tích xây dựng tầng hầm tương đương với diện tích xây dựng tầng nổi. Trường hợp
xây dựng tầng hầm có phần diện tích mở rộng, sử dụng như hướng dẫn của phần nhà
chung cư cao tầng.
b. Suất
vốn đầu tư
Bảng
26. Suất vốn đầu tư xây dựng Trụ sở, văn phòng làm việc
Đơn
vị tính: 1.000 đ/m² sàn
|
|
Suất
vốn đầu tư
|
Trong
đó bao gồm
|
|
|
Chi
phí xây dựng
|
Chi
phí thiết bị
|
|
|
0
|
1
|
2
|
11260.01
|
Số tầng ≤
5 không có tầng hầm
|
9.521
|
7.342
|
1.232
|
|
Có 1
tầng hầm
|
10.561
|
8.143
|
1.366
|
|
Có
2 tầng hầm
|
11.531
|
8.891
|
1.492
|
|
Có 3
tầng hầm
|
12.596
|
9.712
|
1.630
|
|
Có 4
tầng hầm
|
13.683
|
10.550
|
1.770
|
|
Có 5
tầng hầm
|
14.784
|
11.399
|
1.913
|
11260.02
|
5 < Số tầng ≤
7 không có tầng hầm
|
10.514
|
8.253
|
1.430
|
|
Có 1
tầng hầm
|
11.170
|
8.767
|
1.520
|
|
Có 2
tầng hầm
|
11.858
|
9.307
|
1.612
|
|
Có 3
tầng hầm
|
12.676
|
9.949
|
1.724
|
|
Có 4
tầng hầm
|
13.558
|
10.642
|
1.843
|
|
Có 5
tầng hầm
|
14.486
|
11.370
|
1.970
|
11260.03
|
7 < Số tầng ≤15
không có tầng hầm
|
12.325
|
9.202
|
1.672
|
|
Có
1 tầng hầm
|
12.635
|
9.434
|
1.714
|
|
Có 2
tầng hầm
|
13.026
|
9.726
|
1.767
|
|
Có 3
tầng hầm
|
13.565
|
10.127
|
1.840
|
|
Có 4
tầng hầm
|
14.192
|
10.595
|
1.925
|
|
Có 5
tầng hầm
|
14.890
|
11.117
|
2.020
|
Ghi chú:
Tỷ trọng của các phần
chi phí trong suất vốn đầu tư công trình như sau:
- Tỷ
trọng chi phí phần ngầm công trình
- Tỷ
trọng chi phí phần kết cấu thân công trình
- Tỷ
trọng chi phí phần kiến trúc, hoàn thiện, hệ thống kỹ thuật trong CT
|
: 15
- 30%.
: 30
- 40%.
: 55
- 30%.
|
2.7.
Công trình đa năng
a. Thuyết
minh
- Công trình đa năng
(công trình hỗn hợp) là công trình có nhiều công năng sử dụng khác nhau (ví dụ:
một công trình được thiết kế sử dụng làm chung cư, khách sạn và văn phòng là
công trình đa năng).
- Suất vốn đầu tư xây dựng
công trình đa năng được tính toán theo các yêu cầu và quy định về giải pháp kiến
trúc, kết cấu, điện, phòng cháy chữa cháy,... quy định trong Tiêu chuẩn quốc
gia TCVN 4451:2012 "Nhà ở - Nguyên tắc
cơ bản để thiết kế”, Quy chuẩn QCVN 06:2022/BXD
về An toàn cháy cho nhà và công trình; Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 3890:2023 về Phương tiện PCCC cho nhà và
công trình và các quy định khác có liên quan.
- Suất vốn đầu tư xây dựng
công trình đa năng bao gồm các chi phí cần thiết để xây dựng công trình tính
trên 1 m² diện tích sàn xây dựng
- Chi phí xây dựng bao
gồm chi phí phần ngầm công trình (hầm
thi công theo biện pháp đào mở), kết cấu phần thân, phần kiến trúc, hoàn thiện
(trát, sơn, ốp lát), hệ thống kỹ thuật (điện, nước, thông gió, báo cháy, chữa
cháy). Suất vốn đầu tư chưa bao gồm chi phí xây dựng công trình hạ tầng kỹ thuật
bên ngoài công trình và các yêu cầu về hoàn thiện theo đặc điểm riêng của công
trình, dự án.
- Chi phí thiết bị bao
gồm các chi phí mua sắm, lắp đặt thang máy,
trạm biến áp và các thiết bị phục vụ vận hành, máy bơm cấp nước, phòng cháy chống
cháy. Chưa bao gồm hệ thống kỹ thuật tiên tiến như hệ thống điều hòa không khí
trung tâm, hệ thống BMS,...
- Suất vốn đầu tư công
trình ở Bảng 27 tính cho công trình đa năng
trong trường hợp có xây dựng tầng hầm được xác định cho tầng hầm sử dụng làm
khu đỗ xe. Trường hợp xây dựng tầng hầm có phần diện tích sử dụng là khu thương
mại thì được điều chỉnh bổ sung hoặc loại trừ chi phí theo yêu cầu thực tế.
- Suất vốn đầu tư công
trình ở Bảng 27 tính cho công trình đa năng có diện tích xây dựng tầng hầm
tương đương với diện tích xây dựng tầng nổi. Trường hợp xây dựng tầng hầm có diện
tích xây dựng lớn hơn diện tích xây dựng tầng nổi thì suất vốn đầu tư xây dựng
tầng hầm của phần mở rộng được xác định như hướng dẫn của công trình nhà chung
cư.
b. Suất
vốn đầu tư
Bảng
27. Suất vốn đầu tư công trình đa năng
Đơn
vị tính: 1.000 đ/m² sàn
|
|
Suất
vốn đầu tư
|
Trong
đó bao gồm
|
|
|
Chi
phí xây dựng
|
Chi
phí thiết bị
|
|
|
0
|
1
|
2
|
11270.01
|
Số tầng ≤
5 không có tầng hầm
|
8.193
|
7.097
|
495
|
|
Có
1 tầng hầm
|
9.478
|
8.211
|
572
|
|
Có 2
tầng hầm
|
10.628
|
9.206
|
642
|
|
Có 3
tầng hầm
|
11.828
|
10.247
|
715
|
|
Có 4
tầng hầm
|
13.024
|
11.282
|
787
|
|
Có 5
tầng hầm
|
14.214
|
12.314
|
859
|
11270.02
|
5 < số tầng ≤ 7 không có tầng hầm
|
10.551
|
8.445
|
902
|
|
Có 1
tầng hầm
|
11.212
|
8.973
|
958
|
|
Có 2
tầng hầm
|
11.905
|
9.527
|
1.018
|
|
Có 3
tầng hầm
|
12.728
|
10.186
|
1.087
|
|
Có 4
tầng hầm
|
13.614
|
10.896
|
1.164
|
|
Có 5
tầng hầm
|
14.548
|
11.643
|
1.243
|
11270.03
|
7 < số tầng ≤ 10 không có tầng hầm
|
10.873
|
8.830
|
935
|
|
Có 1
tầng hầm
|
11.325
|
9.197
|
974
|
|
Có 2
tầng hầm
|
11.835
|
9.612
|
1.018
|
|
Có 3
tầng hầm
|
12.475
|
10.131
|
1.073
|
|
Có 4
tầng hầm
|
13.190
|
10.712
|
1.134
|
|
Có 5
tầng hầm
|
13.966
|
11.341
|
1.201
|
11270.04
|
10 < số tầng ≤
15 không có tầng hầm
|
11.368
|
9.446
|
1.275
|
|
Có
1 tầng hầm
|
11.656
|
9.685
|
1.308
|
|
Có 2
tầng hầm
|
12.006
|
9.976
|
1.347
|
|
Có 3
tầng hầm
|
12.468
|
10.359
|
1.399
|
|
Có 4
tầng hầm
|
13.005
|
10.806
|
1.460
|
|
Có 5
tầng hầm
|
13.607
|
11.306
|
1.527
|
11270.05
|
15 < số tầng ≤ 20 không có tầng hầm
|
12.663
|
9.947
|
1.517
|
|
Có 1
tầng hầm
|
12.819
|
10.069
|
1.536
|
|
Có 2
tầng hầm
|
13.035
|
10.238
|
1.563
|
|
Có 3
tầng hầm
|
13.349
|
10.486
|
1.600
|
|
Có 4
tầng hầm
|
13.735
|
10.789
|
1.647
|
|
Có 5
tầng hầm
|
14.185
|
11.142
|
1.701
|
11270.06
|
20 < số tầng ≤ 24 không có tầng hầm
|
14.106
|
11.076
|
1.694
|
|
Có 1
tầng hầm
|
14.189
|
11.141
|
1.704
|
|
Có 2
tầng hầm
|
14.328
|
11.251
|
1.721
|
|
Có 3
tầng hầm
|
14.559
|
11.432
|
1.748
|
|
Có 4
tầng hầm
|
14.860
|
11.668
|
1.785
|
|
Có 5
tầng hầm
|
15.221
|
11.952
|
1.828
|
11270.07
|
24 < số tầng ≤ 30 không có tầng hầm
|
14.810
|
11.641
|
1.781
|
|
Có 1
tầng hầm
|
14.854
|
11.675
|
1.787
|
|
Có 2
tầng hầm
|
14.946
|
11.748
|
1.798
|
|
Có 3
tầng hầm
|
15.117
|
11.882
|
1.819
|
|
Có 4
tầng hầm
|
15.348
|
12.063
|
1.847
|
|
Có 5
tầng hầm
|
15.633
|
12.288
|
1.881
|
11270.08
|
30 < số tầng ≤ 35 không có tầng hầm
|
16.183
|
12.526
|
2.112
|
|
Có 1
tầng hầm
|
16.209
|
12.546
|
2.115
|
|
Có
2 tầng hàm
|
16.279
|
12.600
|
2.124
|
|
Có 3
tầng hầm
|
16.422
|
12.711
|
2.143
|
|
Có 4
tầng hầm
|
16.623
|
12.866
|
2.169
|
|
Có 5
tầng hầm
|
16.876
|
13.063
|
2.203
|
11270.09
|
35 < số tầng ≤
40 không có tầng hầm
|
17.372
|
13.361
|
2.365
|
|
Cỏ 1
tầng hầm
|
17.382
|
13.368
|
2.366
|
|
Có 2
tầng hầm
|
17.435
|
13.409
|
2.374
|
|
Có 3
tầng hầm
|
17.556
|
13.502
|
2.390
|
|
Có 4
tầng hầm
|
17.731
|
13.637
|
2.414
|
|
Có 5
tầng hầm
|
17.957
|
13.811
|
2.445
|
11270.10
|
40 < số tầng ≤
45 không có tầng hầm
|
18.570
|
14.182
|
2.618
|
|
Có 1
tầng hầm
|
18.576
|
14.186
|
2.618
|
|
Có 2
tầng hầm
|
18.623
|
14.222
|
2.625
|
|
Có 3
tầng hầm
|
18.733
|
14.306
|
2.641
|
|
Có 4
tầng hầm
|
18.898
|
14.431
|
2.663
|
|
Có 5
tầng hầm
|
19.110
|
14.594
|
2.693
|
11270.11
|
45 < số tầng ≤
50 không có tầng hầm
|
19.757
|
15.016
|
2.882
|
|
Có 1
tầng hầm
|
19.760
|
15.018
|
2.882
|
|
Có 2
tầng hầm
|
19.802
|
15.049
|
2.888
|
|
Có 3
tầng hầm
|
19.905
|
15.128
|
2.903
|
|
Có 4
tầng hầm
|
20.059
|
15.245
|
2.925
|
|
Có 5
tầng hầm
|
20.261
|
15.398
|
2.955
|
Ghi chú:
Tỷ trọng của các phần
chi phí trong suất vốn đầu tư công trình xây dựng như sau:
- Tỷ
trọng chi phí phần ngầm công trình
- Tỷ
trọng chi phí phần kết cấu thân công trình
- Tỷ
trọng chi phí phần kiến trúc, hoàn thiện, hệ thống kỹ thuật trong CT
|
: 15
- 30%.
: 30
- 40%.
: 55
- 30%.
|
CHƯƠNG
II: SUẤT VỐN ĐẦU TƯ CÔNG TRÌNH CÔNG NGHIỆP
1.
CÔNG TRÌNH SẢN XUẤT VẬT LIỆU XÂY DỰNG, SẢN PHẨM XÂY DỰNG
1.1.
Nhà máy sản xuất hỗn hợp bê tông và cấu kiện bê tông
a. Thuyết
minh
- Suất vốn đầu tư được
tính bình quân cho 1 m³ sản phẩm quy đổi.
- Suất vốn đầu tư xây dựng
nhà máy sản xuất cấu kiện bê tông đúc sẵn, trạm trộn bê tông bao gồm:
+ Chi phí xây dựng công
trình nhà sản xuất chính, các công trình phục vụ, phụ trợ;
+ Chi phí mua sắm, lắp
đặt các thiết bị của dây chuyền sản xuất chính, các thiết bị phục vụ, phụ trợ.
Chi phí thiết bị chính và dây chuyền công nghệ được tính theo giá nhập khẩu thiết
bị toàn bộ từ các nước Châu Âu.
- Suất vốn đầu tư xây dựng
công trình nhà máy sản xuất cấu kiện bê tông đúc sẵn, trạm trộn bê tông chưa
tính đến các chi phí xây dựng các hạng mục nằm ngoài công trình như: đường giao
thông, trạm biến thế,...
b. Suất
vốn đầu tư
Bảng
28. Suất vốn đầu tư xây dựng nhà máy sản xuất cấu kiện bê tông đúc sẵn và trạm
trộn bê tông
Đơn
vị tính: 1.000 đ/m³
|
|
Suất
vốn đầu tư
|
Trong
đó bao gồm
|
|
|
Chi
phí xây dựng
|
Chi
phí thiết bị
|
|
|
0
|
1
|
2
|
|
Công
trình trạm trộn bê tông thương phẩm, công suất
|
|
|
|
12110.01
|
30 m³/giờ
|
449.819
|
73.868
|
315.131
|
12110.02
|
60 m³/giờ
|
422.179
|
66.843
|
298.679
|
12110.03
|
85
m³/giờ
|
427.306
|
71.820
|
297.427
|
|
Nhà
máy sản xuất cấu kiện bê tông đúc sẵn, công suất
|
|
|
|
12110.04
|
30.000
m³/năm
|
3.653
|
1.637
|
1.437
|
12110.05
|
50.000
m³/năm
|
3.465
|
1.570
|
1.350
|
12110.06
|
100.000
m³/năm
|
3.300
|
1.492
|
1.285
|
12110.07
|
Dây chuyền sản xuất
bê tông xốp công suất 120.000 m³/năm
|
2.258
|
857
|
1.067
|
Ghi chú:
Tỷ trọng chi phí của
các khối chính trong suất vốn đầu tư như sau:
- Tỷ
trọng chi phí các công trình sản xuất chính
- Tỷ
trọng chi phí các công trình phục vụ, phụ trợ
|
: 70
- 75%.
: 30
- 25%.
|
1.2. Nhà máy sản
xuất gạch, ngói đất sét nung
a. Thuyết minh
- Suất vốn đầu tư được tính bình quân
cho 1 đơn vị sản phẩm gạch, ngói nung được quy đổi.
- Suất vốn đầu tư xây dựng nhà máy sản
xuất gạch, ngói đất sét nung bao gồm:
+ Chi phí xây dựng các công trình sản xuất
chính, các công trình phục vụ, phụ trợ; hệ thống kỹ thuật như đường giao thông
nội bộ, cấp điện, nước,...
+ Chi phí mua sắm, lắp đặt các thiết bị
của dây chuyền sản xuất, các thiết bị phụ trợ, phục vụ. Chi phí thiết bị chính
và dây chuyền công nghệ được tính theo giá nhập khẩu thiết bị toàn bộ từ các nước
Châu Âu.
- Suất vốn đầu tư xây dựng nhà máy sản
xuất gạch, ngói đất sét nung chưa tính đến chi phí xây dựng các hạng mục nằm
ngoài công trình như: cảng xuất sản phẩm, đường giao thông, trạm biến thế,...
b. Suất vốn đầu tư
Bảng 29. Suất vốn
đầu tư xây dựng nhà máy sản xuất gạch, ngói đất sét nung
Đơn vị tính: đ/viên
|
|
Suất vốn đầu
tư
|
Trong đó bao
gồm
|
Chi phí xây dựng
|
Chi phí thiết bị
|
|
|
0
|
1
|
2
|
|
Nhà máy gạch,
ngói công suất
|
|
|
|
12120.01
|
15 triệu viên/năm
|
1.712
|
924
|
610
|
12120.02
|
20 triệu viên/năm
|
1.590
|
824
|
577
|
12120.03
|
30 triệu viên/năm
|
1.546
|
802
|
555
|
12120.04
|
60 triệu viên/năm
|
1.513
|
790
|
544
|
Ghi chú:
Tỷ trọng chi phí giữa công trình chính
so với hạng mục công trình phục vụ, phụ trợ trong suất vốn đầu tư như sau:
- Chi phí xây dựng:
+
|
Tỷ trọng chi phí công
trình sản xuất chính
|
: 70 - 75%
|
+
|
Tỷ trọng chi phí công
trình phục vụ, phụ trợ
|
: 30 - 25%
|
- Chi phí thiết bị:
|
|
+
|
Tỷ trọng chi phí thiết
bị sản xuất chính
|
: 85 - 90%
|
+
|
Tỷ trọng chi phí thiết
bị phục vụ, phụ trợ
|
: 15 -10%
|
1.3. Nhà máy sản
xuất gạch ốp, lát
a. Thuyết minh
- Suất vốn đầu tư được tính bình quân
cho 1 m2 sản phẩm gạch ốp, lát được quy đổi.
- Suất vốn đầu tư xây dựng nhà máy sản
xuất gạch, ốp lát Ceramic, gạch Granite bao gồm:
+ Chi phí xây dựng các công trình sản xuất
chính, các công trình phục vụ, phụ trợ; hệ thống kỹ thuật như đường giao thông
nội bộ, cấp điện, nước...
+ Chi phí mua sắm, lắp đặt các thiết bị
của dây chuyền sản xuất, các thiết bị phụ trợ, phục vụ. Chi phí thiết bị chính
và dây chuyền công nghệ được tính theo giá nhập khẩu thiết bị và dây chuyền
công nghệ của các nước Châu Âu.
- Suất vốn đầu tư xây dựng nhà máy sản
xuất gạch ốp, lát Ceramic, gạch Granite chưa tính đến các chi phí xây dựng các
hạng mục nằm ngoài công trình như: cảng, đường giao thông, trạm biến thế,...
b. Suất vốn đầu tư
Bảng 30. Suất vốn
đầu tư xây dựng nhà máy sản xuất gạch ốp, lát Ceramic và gạch Granite
Đơn vị tính: đ/m2
sản phẩm
|
|
Suất vốn đầu
tư
|
Trong đó bao
gồm
|
Chi phí xây dựng
|
Chi phí thiết bị
|
|
|
0
|
1
|
2
|
|
Nhà máy gạch ốp,
lát Ceramic công suất
|
|
|
|
12130.01
|
1 triệu m2 SP/năm
|
122.221
|
42.061
|
65.186
|
12130.02
|
từ 1,5 đến 2 triệu m2 SP/năm
|
116.365
|
40.346
|
61.735
|
12130.03
|
từ 3 đến 4 triệu m2 SP/năm
|
118.851
|
42.617
|
61.572
|
|
Nhà máy gạch ốp,
lát Granite công suất
|
|
|
|
12130.04
|
1 triệu m2 SP/năm
|
173.838
|
65.841
|
86.287
|
12130.05
|
từ 1,5 đến 2 triệu m2 SP/năm
|
165.383
|
62.223
|
82.542
|
12130.06
|
từ 3 đến 4 triệu m2 SP/năm
|
157.720
|
59.762
|
78.274
|
Ghi chú:
Tỷ trọng chi phí giữa công trình chính
so với hạng mục công trình phục vụ, phụ trợ trong suất vốn đầu tư như sau:
- Chi phí xây dựng:
+
|
Tỷ trọng chi phí công
trình sản xuất
|
: 70 - 75%
|
+
|
Tỷ trọng chi phí công
trình phục vụ, phụ trợ
|
: 30 - 25%
|
- Chi phí thiết bị:
|
|
+
|
Tỷ trọng chi phí thiết
bị sản xuất chính
|
: 85 - 90%
|
+
|
Tỷ trọng chi phí thiết
bị phục vụ, phụ trợ
|
: 15 -10%
|
1.4. Nhà máy sản
xuất sứ vệ sinh
a. Thuyết minh
- Suất vốn đầu tư được tính bình quân
cho 1 đơn vị sản phẩm quy đổi.
- Suất vốn đầu tư xây dựng nhà máy sản
xuất sứ vệ sinh bao gồm:
+ Chi phí xây dựng các công trình sản xuất
chính, các công trình phục vụ, phụ trợ; hệ thống kỹ thuật như đường giao thông
nội bộ, cấp điện, nước,...
+ Chi phí mua sắm, lắp đặt thiết bị của
các công trình sản xuất, phục vụ, phụ trợ. Chi phí thiết bị chính và dây chuyền
công nghệ được tính theo giá nhập khẩu thiết bị toàn bộ từ các nước Châu Âu.
- Suất vốn đầu tư xây dựng nhà máy sản
xuất sứ vệ sinh chưa tính đến chi phí xây dựng các hạng mục nằm ngoài công
trình như: đường giao thông, trạm biến thế,...
b. Suất vốn đầu tư
Bảng 31. Suất vốn
đầu tư xây dựng nhà máy sản xuất sứ vệ sinh
Đơn vị tính:
1.000 đ/sản phẩm
|
|
Suất vốn đầu
tư
|
Trong đó bao
gồm
|
Chi phí xây dựng
|
Chi phí thiết bị
|
|
|
0
|
1
|
2
|
12140.01
|
Nhà máy sứ vệ sinh công suất 300.000 sản
phẩm/năm
|
682
|
212
|
370
|
12140.02
|
Nhà máy sứ vệ sinh công suất 400.000 sản
phẩm/năm
|
649
|
200
|
338
|
12140.03
|
Nhà máy sản xuất phụ kiện sứ vệ sinh
công suất từ 350.000 đến 500.000 sản phẩm/năm
|
505
|
111
|
305
|
Ghi chú:
Tỷ trọng chi phí giữa công trình chính
so với hạng mục công trình phục vụ, phụ trợ trong suất vốn đầu tư như sau:
Chi phí xây dựng:
|
|
+ Tỷ trọng chi phí
công trình sản xuất chính
|
: 60 - 65%
|
+ Tỷ trọng chi phí
công trình phục vụ, phụ trợ
|
: 40 - 35%
|
Chi phí thiết bị:
|
|
+ Tỷ trọng chi phí
thiết bị sản xuất chính
|
: 85 - 90%
|
+ Tỷ trọng chi phí
thiết bị phục vụ, phụ trợ
|
: 15 -10%
|
1.5. Nhà máy sản
xuất kính xây dựng
a. Thuyết minh
- Suất vốn đầu tư được tính bình quân
cho 1 m2 sản phẩm quy đổi.
- Suất vốn đầu tư xây dựng nhà máy sản
xuất kính nổi bao gồm:
+ Chi phí xây dựng các công trình sản xuất
chính, các công trình phục vụ, phụ trợ; hệ thống kỹ thuật như đường giao thông
nội bộ, cấp điện, nước,...
+ Chi phí mua sắm lắp đặt thiết bị của
các công trình sản xuất, phục vụ, phụ trợ. Chi phí thiết bị chính và dây chuyền
công nghệ được tính theo giá nhập khẩu thiết bị toàn bộ các nước Châu Âu.
- Suất vốn đầu tư xây dựng nhà máy sản
xuất kính nổi chưa tính đến các chi phí xây dựng các hạng mục nằm ngoài công
trình như: đường giao thông, trạm biến thế,...
b. Suất vốn đầu tư
Bảng 32. Suất vốn
đầu tư xây dựng nhà máy sản xuất kính xây dựng
Đơn vị tính: đ/m2
sản phẩm
|
|
Suất vốn đầu
tư
|
Trong đó bao
gồm
|
Chi phí xây dựng
|
Chi phí thiết bị
|
|
|
0
|
1
|
2
|
|
Nhà máy sản
xuất kính nổi công suất
|
|
|
|
12150.01
|
18 triệu m2 SP/năm
(300 tấn thủy tinh/ngày)
|
103.464
|
31.718
|
59.644
|
12150.02
|
27 triệu m2 SP/năm
12150.02 (500 tấn thủy tinh/ngày)
|
103.351
|
28.812
|
62.682
|
Ghi chú:
Tỷ trọng chi phí giữa công trình chính
so với hạng mục công trình phục vụ, phụ trợ trong suất vốn đầu tư như sau:
Chi phí xây dựng:
|
|
+ Tỷ trọng chi phí
công trình sản xuất chính
|
: 65 - 70%
|
+ Tỷ trọng chi phí
công trình phục vụ, phụ trợ
|
: 35 - 30%
|
Chi phí thiết bị:
|
|
+ Tỷ trọng chi phí
thiết bị sản xuất chính
|
: 80 - 85%
|
+ Tỷ trọng chi phí
thiết bị phục vụ, phụ trợ
|
: 20 -15%
|
1.6. Nhà máy sản
xuất vật liệu chịu lửa
a. Thuyết minh
- Suất vốn đầu tư được tính bình quân
cho 1 tấn sản phẩm quy đổi.
- Suất vốn đầu tư xây dựng Nhà máy sản xuất vật
liệu chịu lửa bao gồm:
+ Chi phí xây dựng công trình sản xuất
chính, các công trình phục vụ, phụ trợ;
+ Chi phí mua sắm và lắp đặt thiết bị của
các công trình sản xuất chính, phục vụ, phụ trợ. Chi phí thiết bị chính và dây
chuyền công nghệ được tính theo giá nhập khẩu thiết bị toàn bộ từ các nước Châu
Âu.
- Suất vốn đầu tư xây dựng nhà máy sản
xuất vật liệu chịu lửa chưa tính đến chi phí xây dựng các hạng mục nằm ngoài
công trình như: đường giao thông, trạm biến thế...
b. Suất vốn đầu tư
Bảng 33. Suất vốn
đầu tư xây dựng nhà máy sản xuất vật liệu chịu lửa
Đơn vị tính:
1.000 đ/tấn
|
|
Suất vốn đầu
tư
|
Trong đó bao
gồm
|
Chi phí xây dựng
|
Chi phí thiết bị
|
|
|
0
|
1
|
2
|
12160.01
|
Nhà máy sản xuất vật liệu chịu lửa kiềm
tính, công suất 16.000 tấn/năm.
|
33.331
|
11.489
|
17.878
|
12160.02
|
Lò nung gạch chịu lửa cao Alumin, công
suất từ 6.000 đến 13.000 tấn/năm.
|
9.803
|
2.460
|
6.152
|
Ghi chú:
Tỷ trọng chi phí giữa công trình chính
so với hạng mục công trình phục vụ, phụ trợ trong suất vốn đầu tư như sau:
- Chi phí xây dựng:
+ Tỷ trọng chi phí
công trình sản xuất chính
|
: 85 - 90%
|
+ Tỷ trọng chi phí
công trình phục vụ, phụ trợ
|
: 15-10%
|
- Chi phí thiết bị:
|
|
+ Tỷ trọng chi phí
thiết bị sản xuất chính
|
: 70 - 75%
|
+ Tỷ trọng chi phí
thiết bị phục vụ, phụ trợ
|
: 30 - 25%
|
2. CÔNG TRÌNH
LUYỆN KIM VÀ CƠ KHÍ CHẾ TẠO
2.1. Nhà máy luyện kim
a. Thuyết minh
- Suất vốn đầu tư xây dựng công trình được
tính bình quân cho 1 tấn sản phẩm phôi thép, hoặc tấn thép quy ước.
- Suất vốn đầu tư xây dựng công trình
nhà máy luyện kim bao gồm:
+ Chi phí xây dựng các công trình sản xuất
chính, công trình phụ trợ và phục vụ; hệ thống kỹ thuật: đường giao thông nội bộ,
chi phí phòng cháy chữa cháy, cấp điện, cấp nước.
+ Chi phí thiết bị bao gồm chi phí mua sắm
và lắp đặt thiết bị, máy móc và dây chuyền sản xuất chính và các thiết bị phụ
trợ, phục vụ; chi phí chạy thử thiết bị. Chi phí thiết bị được tính theo giá nhập
khẩu thiết bị toàn bộ từ các nước Châu Âu.
- Suất vốn đầu tư xây dựng công trình
nhà máy luyện kim chưa tính đến các chi phí đầu tư xây dựng các hạng mục công
trình nằm ngoài hàng rào nhà máy như: đường giao thông, trạm biến áp.
b. Suất vốn đầu tư
Bảng 34. Suất vốn
đầu tư xây dựng công trình nhà máy luyện kim
Đơn vị tính:
1.000 đ/tấn sản phẩm
|
|
Suất vốn đầu
tư
|
Trong đó bao
gồm
|
Chi phí xây dựng
|
Chi phí thiết bị
|
|
|
0
|
1
|
2
|
12210.01
|
Nhà máy luyện phôi thép, công suất 300.000 tấn/năm
|
1.600
|
348
|
1.100
|
12210.02
|
Nhà máy luyện cán, kéo thép xây dựng, công suất
250.000 tấn/năm
|
2.384
|
512
|
1.633
|
Ghi chú:
Tỷ trọng chi phí giữa công trình sản xuất
chính và công trình phục vụ, phụ trợ trong suất vốn đầu tư như sau:
- Chi phí xây dựng:
+ Tỷ trọng các công
trình sản xuất chính
|
: 70 - 75%
|
+ Tỷ trọng các công
trình phục vụ, phụ trợ
|
: 30 - 25%
|
- Chi phí thiết bị:
|
|
+ Tỷ trọng thiết bị sản
xuất
|
: 80 - 85%
|
+ Tỷ trọng chi phí phục
vụ, phụ trợ
|
: 20 - 15%
|
3. CÔNG TRÌNH
CÔNG NGHIỆP DẦU KHÍ
3.1. Kho xăng dầu
a. Thuyết minh
- Suất vốn đầu tư xây dựng kho xăng dầu
được tính toán theo Tiêu chuẩn quốc gia TCVN
4317:1986 “Nhà kho - Nguyên tắc cơ bản để thiết kế”, TCVN 5307:2009 “Kho dầu mỏ và sản phẩm của dầu mỏ
- Tiêu chuẩn thiết kế”.
- Suất vốn đầu tư được tính bình quân
cho 1 m3 sức chứa của kho.
- Suất vốn đầu tư xây dựng kho xăng dầu
bao gồm:
+ Chi phí xây dựng nhà kho và các hạng mục
công trình phục vụ như: nhà vệ sinh, đường giao thông nội bộ, hệ thống phòng
cháy chữa cháy, cấp điện, cấp nước.
+ Chi phí thiết bị gồm chi phí thiết bị
sản xuất, thiết bị vận chuyển hàng hóa theo dây chuyền công nghệ, thiết bị
phòng cháy chữa cháy, các thiết bị khác.
b. Suất vốn đầu tư
Bảng 35. Suất vốn
đầu tư xây dựng kho xăng dầu
Đơn vị tính:
1.000 đ/m3
|
|
Suất vốn đầu
tư
|
Trong đó bao
gồm
|
Chi phí xây dựng
|
Chi phí thiết bị
|
|
|
0
|
1
|
2
|
12310.01
|
Kho xăng dầu xây dựng ngoài trời sức
chứa 20.000m3
|
8.627
|
5.923
|
2.188
|
4. CÔNG TRÌNH NĂNG LƯỢNG
4.1. Công trình
nhà máy nhiệt điện
a. Thuyết minh
Suất vốn đầu tư xây dựng công trình nhà
máy nhiệt điện được tính toán theo Tiêu chuẩn quốc gia TCVN số 4604:2012 “Xí nghiệp công nghiệp- Nhà sản
xuất- Tiêu chuẩn thiết kế” và Quy chuẩn QCVN
06:2022/BXD về An toàn cháy cho nhà và công trình; Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 3890:2023 về Phương tiện PCCC cho nhà và
công trình. Đường dây và trạm biến áp được tính trên cơ sở tiêu chuẩn thiết kế
chuyên ngành điện, Tiêu chuẩn quốc gia TCVN số
5308:1991 “Quy phạm kỹ thuật an toàn trong xây dựng", TCVN số 5847:2016 “Cột điện bê tông cốt thép ly
tâm”.
- Suất vốn đầu tư xây dựng công trình
nhà máy nhiệt điện được tính cho một đơn vị công suất lắp đặt máy phát điện
(tính cho 1 kW).
- Suất vốn đầu tư xây dựng công trình
nhà máy nhiệt điện bao gồm:
+ Chi phí xây dựng các hạng mục chính của
nhà máy như: nhà tua bin, nhà điều khiển trung tâm, trạm biến áp, hệ thống cung
cấp than, hệ thống cung cấp đá vôi, hệ thống thải tro xỉ, hệ thống cấp dầu, hệ
thống cấp thoát nước ...và chi phí xây dựng các hạng mục phụ trợ.
+ Chi phí thiết bị bao gồm toàn bộ chi
phí mua sắm và lắp đặt các thiết bị của nhà máy, các thiết bị thuộc hệ
thống phân phối cao áp, hệ thống điện tự dùng, hệ thống điều khiển, đo lường và
bảo vệ và các thiết bị phụ trợ khác.
b. Suất vốn đầu tư
Bảng 36. Suất vốn
đầu tư xây dựng công trình nhà máy nhiệt điện
Đơn vị tính:
1.000 đ/kW
|
|
Suất vốn đầu
tư
|
Trong đó bao
gồm
|
Chi phí xây dựng
|
Chi phí thiết bị
|
|
|
0
|
1
|
2
|
|
Nhà máy nhiệt
điện công suất
|
|
|
|
12410.01
|
330.000 kW
|
26.989
|
8.479
|
15.123
|
12410.02
|
600.000 kW
|
26.080
|
8.017
|
14.819
|
4.2. Công trình
nhà máy thủy điện
a. Thuyết minh
- Suất vốn đầu tư xây dựng nhà máy thủy
điện được tính toán theo QCVN 04-05:2022/BNNPTNT
"Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia công trình thủy lợi- Các quy định chủ yếu về
thiết kế"; TCVN 4604:2012 “Xí nghiệp
công nghiệp- Nhà sản xuất- Tiêu chuẩn thiết kế” và các tiêu chuẩn thiết kế
chuyên ngành điện.
- Suất vốn đầu tư xây dựng nhà máy thủy
điện được tính cho một đơn vị công suất lắp đặt máy phát điện (1 kW).
- Suất vốn đầu tư xây dựng nhà máy thủy
điện bao gồm:
+ Chi phí xây dựng các hạng mục công
trình chính như tuyến đầu mối (đập đất, đập tràn), tuyến năng lượng (cửa lấy nước,
đường hầm dẫn nước, tháp điều áp, đường ống áp lực, nhà máy, kênh xả, trạm phân
phối điện...); Các hạng mục tạm và dẫn dòng thi công (đê quây, các công trình
phục vụ thi công tuyến năng lượng...); chi phí xây dựng hệ thống quan trắc, hệ
thống điều hoà, thông gió, các hệ thống cấp thoát nước sinh hoạt, hệ thống chiếu
sáng, hệ thống chống sét, hệ thống báo cháy và chữa cháy... các công trình phụ
trợ của nhà máy.
+ Chi phí thiết bị bao gồm toàn bộ chi
phí mua sắm, lắp đặt, thí nghiệm và hiệu chỉnh các thiết bị chính, các
thiết bị phụ trợ như: thiết bị cơ khí thủy công, thiết bị cơ điện ,các thiết bị
phục vụ chung của nhà mày.
b. Suất vốn đầu tư
Bảng 37. Suất vốn
đầu tư xây dựng công trình nhà máy thủy điện
Đơn vị tính:
1.000 đ/kW
|
|
Suất vốn đầu
tư
|
Trong đó bao
gồm
|
Chi phí xây dựng
|
Chi phí thiết bị
|
|
|
0
|
1
|
2
|
|
Nhà máy thủy
điện công suất
|
|
|
|
12420.01
|
60.000-
150.000 kW
|
34.927
|
16.108
|
14.046
|
12420.02
|
200.000 -
400.000 kW
|
29.758
|
12.828
|
13.000
|
12420.03
|
500.000 -
700.000 kW
|
23.524
|
10.739
|
9.592
|
4.3. Đường dây
và trạm biến áp
4.3.1. Đường dây tải điện
a. Thuyết minh
- Suất vốn đầu tư xây dựng đường dây tải
điện được tính toán theo các tiêu chuẩn về vật liệu xây dựng trong Tiêu chuẩn
quốc gia TCVN số 5847:2016 "Cột điện
bê tông cốt thép ly tâm", TCVN 5308: 1991
“Quy phạm kỹ thuật an toàn trong xây dựng” và các quy định hiện hành liên quan
khác.
- Suất vốn đầu tư xây dựng công trình đường
dây tải điện được tính bình quân cho 1 km chiều dài đường dây.
- Chi phí xây dựng công trình đường dây
tải điện gồm: Chi phí dây dẫn, cách điện và các phụ kiện cách điện, các vật liệu
nối đất (sử dụng cọc tia hỗn hợp loại RC2), xà, cột bê tông ly tâm, móng cột,
và chi phí các biển báo hiệu, chỉ dẫn đường dây, chi phí thí nghiệm và hiệu chỉnh.
- Suất vốn đầu tư xây dựng công trình đường
dây tải điện chưa tính đến các chi phí lắp đặt tủ điện, thiết bị điện cao thế
và các hạng mục công trình phụ trợ phục vụ thi công đường dây.
b. Suất vốn đầu tư
Bảng 38. Suất vốn
đầu tư xây dựng công trình đường dây tải điện
Đơn vị tính:
1.000 đ/kW
|
|
Suất vốn đầu
tư
|
Trong đó bao
gồm
|
Chi phí xây dựng
|
Chi phí thiết bị
|
|
|
0
|
1
|
2
|
|
Đường dây trần
6-10-22 KV, dây nhôm lõi thép
|
|
|
|
12431.01
|
AC-35
|
132.518
|
117.234
|
|
12431.02
|
AC-50
|
162.309
|
143.589
|
|
12431.03
|
AC-70
|
249.142
|
220.405
|
|
12431.04
|
AC-95
|
297.376
|
263.086
|
|
|
Đường dây trần
22 KV, dây hợp kim nhôm
|
|
|
|
12431.05
|
AAC-70
|
310.434
|
274.636
|
|
12431.06
|
AAC- 95
|
402.654
|
356.227
|
|
|
Đường dây trần
35 KV, dây nhôm lõi thép
|
|
|
|
12431.07
|
AC-50
|
253.391
|
224.175
|
|
12431.08
|
AC-70
|
275.246
|
243.505
|
|
12431.09
|
AC-95
|
328.483
|
290.590
|
|
12431.10
|
AC-120
|
400.667
|
354.455
|
|
|
Đường dây trần
110KV, dây nhôm
lõi thép, 1 mạch
|
|
|
|
12431.11
|
AC-150
|
1.047.926
|
915.755
|
|
12431.12
|
AC-185
|
1.242.814
|
1.086.059
|
|
12431.13
|
AC-240
|
1.406.882
|
1.229.433
|
|
|
Đường dây trần
110KV, dây nhôm lõi thép, 2 mạch
|
|
|
|
12431.14
|
AC-150
|
1.676.179
|
1.464.751
|
|
12431.15
|
AC-185
|
2.011.856
|
1.758.094
|
|
12431.16
|
AC - 240
|
2.595.429
|
2.268.071
|
|
4.3.2. Đường dây cáp điện hạ thế 0,4 kV
a. Thuyết minh
- Suất vốn đầu tư xây dựng đường dây cáp
điện hạ thế 0,4kV được tính toán theo các tiêu chuẩn về vật liệu xây dựng trong
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN số 5847:2016 “Cột
điện bê tông cốt thép ly tâm”, TCVN 5308: 1991
“Quy phạm kỹ thuật an toàn trong xây dựng” và các quy định hiện hành liên quan
khác.
- Suất vốn đầu tư xây dựng công trình đường
dây cáp điện hạ thế 0,4kV được tính bình quân cho 1 km chiều dài cáp.
- Suất vốn đầu tư xây dựng công trình đường
dây cáp điện hạ thế 0,4kV bao gồm chi phí xây dựng gồm: Chi phí dây dẫn, cách
điện và các phụ kiện cách điện, các vật liệu nối đất, cột bê tông ly tâm, móng
cột, và chi phí các biển báo hiệu, chỉ dẫn đường dây, chi phí thí nghiệm.
- Suất vốn đầu tư xây dựng công trình đường
dây cáp điện hạ thế 0,4kV chưa tính đến các chi phí lắp đặt tủ điện, hòm và
công tơ đo đếm, dây dẫn tới công tơ đo đếm.
b. Suất vốn đầu tư
Bảng 39. Suất vốn
đầu tư xây dựng công trình đường dây cáp điện hạ thế 0,4kV
Đơn vị tính:
1.000 đ/km cáp
|
|
Suất vốn đầu
tư
|
Trong đó bao
gồm
|
Chi phí xây dựng
|
Chi phí thiết bị
|
|
|
0
|
1
|
2
|
|
Đường dây cáp điện hạ
thế 0,4kV sử dụng cáp vặn xoắn ABC, cột bê tông ly tâm cao 8,5m
|
|
|
|
12432.01
|
ABC 4x120
|
863.679
|
782.698
|
|
12432.02
|
ABC 4x95
|
766.241
|
694.404
|
|
12432.03
|
ABC 4x70
|
722.986
|
655.207
|
|
4.3.3. Đường dây tải điện trên không 220
KV
a. Thuyết minh
- Suất vốn đầu tư xây dựng đường dây tải
điện được tính toán theo các tiêu chuẩn thiết kế chuyên ngành lưới điện; các
tiêu chuẩn về vật liệu xây dựng trong Tiêu chuẩn quốc gia TCVN số 5847:2016 “Cột điện bê tông cốt thép
ly tâm”, TCVN 5308: 1991 “Quy phạm kỹ thuật
an toàn trong xây dựng”; phù hợp với quy định về quản lý chất lượng công trình
xây dựng; quản lý chất lượng do Bộ Công thương ban hành.
- Suất vốn đầu tư xây dựng công trình đường
dây tải điện 220kV được xác định theo cấp điện áp truyền tải, quy mô công trình
và được tính theo đơn vị là 1 km đường dây tải điện.
- Chi phí xây dựng: gồm chi phí xây dựng
móng cột và hệ thống tiếp địa; cột thép, dây dẫn, dây chống sét, cáp quang,
cách điện và phụ kiện, tạ bù và các chi phí liên quan khác như chi phí thí nghiệm
hiệu chỉnh tiếp địa cột, cáp quang; chi phí cho việc lắp đặt biển báo hiệu công
trình vượt đường sông, vượt đường bộ.
- Kết cấu cột, loại dây dẫn của công
trình như sau:
+ Móng cột sử dụng loại móng trụ (khu vực
địa chất tốt), móng bản (khu vực địa chất kém), móng cọc (khu vực địa chất kém,
dùng cho cột vượt). Móng bằng bê tông cốt thép đổ tại chỗ M200; lót móng bằng
bê tông M100. Hệ thống tiếp địa bằng thép φ12÷14 được liên kết với hệ thống cọc
tiếp đất bằng thép hình. Thép của hệ thống tiếp địa được mạ kẽm. Liên kết móng
với cột bằng hệ thống các bu lông neo có cường độ chịu kéo cao, đường kính bu
lông neo từ 36÷80mm.
+ Cột có kết cấu khung giàn bằng thép
hình, tiết diện vuông liên kết bằng bu lông. Cột sau gia công cơ khí được bảo vệ
bằng mạ kẽm nhúng nóng đảm bảo tiêu chuẩn kỹ thuật. Cột được lắp dựng tại hiện
trường theo phương pháp trụ leo.
+ Dây dẫn là loại dây nhôm lõi thép
(ACSR) hoặc tương đương, dây chống sét bằng cáp thép, dây cáp quang để thông
tin liên lạc. Cách điện và phụ kiện sử dụng loại cách điện truyền thống như sứ
thủy tinh hoặc cách điện Silicon.
- Suất vốn đầu tư xây dựng công trình đường
dây tải điện 220kV chưa tính đến các chi phí như:
+ Các công trình đấu nối tạm cấp điện
cho khu vực phụ tải để không ảnh hưởng đến việc thi công công trình (đối với
công trình cải tạo nâng cấp sử dụng hành lang tuyến của công trình cũ).
+ Chi phí tăng thêm do tuyến công trình
có khoảng vượt.
b. Suất vốn đầu tư
Bảng 40. Suất vốn
đầu tư xây dựng công trình đường dây tải điện trên không 220 KV
Đơn vị tính:
triệu đồng/km
|
|
Suất vốn đầu
tư
|
Trong đó bao
gồm
|
Chi phí xây dựng
|
Chi phí thiết bị
|
|
|
0
|
1
|
2
|
12433.01
|
Đường dây 220 KV 2 mạch, dây phân pha
đôi, loại dây
ACSR-330/43
|
9.743
|
8.905
|
|
12433.02
|
Đường dây 220 KV 4 mạch, dây dẫn loại
ACSR- 400/52
|
10.736
|
9.826
|
|
12433.03
|
Đường dây 220 KV 4 mạch, dây dẫn loại
ACSR- 500/64
|
10.760
|
9.838
|
|
12433.04
|
Đường dây 220 KV 4 mạch, dây phân pha
đôi, loại dây ACSR-330/43
|
15.476
|
14.183
|
|
12433.05
|
Đường dây 220 KV 6 mạch, dây phân
pha đôi, loại dây ACSR-400/52
|
24.464
|
22.525
|
|
4.3.4. Công trình đường cáp điện ngầm
khu vực thành phố
a. Thuyết minh
- Suất vốn đầu tư xây dựng công trình đường
cáp ngầm 220 kV được tính toán theo các tiêu chuẩn thiết kế chuyên ngành lưới
điện; các tiêu chuẩn về vật liệu xây dựng trong Tiêu chuẩn quốc gia TCVN số 5947:2016 “Cột điện bê tông cốt thép
ly tâm”, TCVN 5308:1991 “Quy phạm kỹ thuật
an toàn trong xây dựng”; phù hợp với quy định về quản lý chất lượng công trình
xây dựng.
- Suất vốn đầu tư xây dựng công trình đường
cáp ngầm 220 kV bao gồm chi phí xây dựng (xây dựng hệ thống mương cáp, hố cáp,
kéo rải cáp trong ống và ổn định sợi cáp theo đúng tiêu chuẩn kỹ thuật) và chi
phí thiết bị (chi phí lắp đặt thiết bị theo dõi và bảo vệ đường cáp cùng các
chi phí liên quan khác như chi phí thí nghiệm hiệu chỉnh tiếp địa - cáp quang,
chi phí cho việc lắp đặt hệ thống báo hiệu tuyến cáp).
- Công trình đường cáp ngầm 220 kV có giải
pháp kỹ thuật như sau: Cáp ngầm đi trong hệ thống hào cáp, ống luồn cáp, hầm nối
cáp, một số chỗ qua cầu cáp. Tuyến cáp đi qua ngầm theo đường giao thông nội
đô, các sợi cáp đặt trong ống HDPE, bố trí nằm ngang đặt cách nhau 0,5m bên
trong lớp bê tông bảo vệ có kích thước hình hộp 5,74m x 0,6m. Hầm nối cáp bằng
bê tông cốt thép kích thước 3,95m x 3,2m và chiều dài 19m. Hầm nối đất bố trí tại
vị trí của hầm nối cáp với kích thước 1,21m x 0,18 x 0,74m.
- Suất vốn đầu tư xây dựng công trình đường
cáp ngầm 220 kV được tính với loại cáp ngầm có đặc tính kỹ thuật là cáp khô ruột
đồng, cách điện XLPE ≤ 25mm, vỏ nhôm băng hoặc gợn sóng đảm bảo
dẫn toàn bộ dòng ngắn mạch 1 pha cực đại. Cáp số có múi cáp ≥ 5, có lớp chống
thấm dọc suốt chiều dài sợi cáp. Cáp quang đo nhiệt độ gồm 2 sợi đặt trong lớp
vỏ nhựa PE. Hộp nối cáp bằng composite chế tạo sẵn.
b. Suất vốn đầu tư
Bảng 41. Suất vốn
đầu tư xây dựng công trình đường cáp ngầm 220kV, 2 mạch
Đơn vị tính:
triệu đồng/km
|
|
Suất vốn đầu
tư
|
Trong đó bao
gồm
|
Chi phí xây dựng
|
Chi phí thiết bị
|
|
|
0
|
1
|
2
|
|
Đường cáp điện ngầm
220kV, 2 mạch, 6 sợi cáp, tiết diện sợi cáp
|
|
|
|
12434.01
|
2.000 mm2
|
102.910
|
84.296
|
2.504
|
12434.02
|
1.600 mm2
|
86.034
|
74.745
|
2.504
|
12434.03
|
1.200 mm2
|
75.586
|
65.326
|
2.504
|
4.3.5. Trạm biến áp
a. Thuyết minh
- Suất vốn đầu tư xây dựng công trình trạm
biến áp được tính toán theo Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN
5308:1991 “Quy phạm kỹ thuật an toàn trong xây dựng” và các quy định hiện
hành liên quan khác.
- Suất vốn đầu tư xây dựng trạm biến áp
được tính bình quân cho 1 KVA công suất máy biến áp lắp đặt.
- Suất đầu tư xây dựng công trình trạm
biến áp bao gồm:
+ Chi phí xây dựng: Đối với trạm biến áp
trong nhà: chi phí xây dựng gồm chi phí xây dựng nhà đặt trạm biến áp, chi phí
cho hệ thống tiếp đất chống sét, hệ thống biển báo hiệu, chỉ dẫn trạm biến áp,
chi phí phòng cháy chữa cháy. Đối với trạm biến áp ngoài trời: chi phí xây dựng
gồm chi phí giá treo máy biến áp (đối với trường hợp trạm treo), chi phí cho hệ
thống tiếp đất chống sét, hệ thống biển báo hiệu, chỉ dẫn trạm biến áp, chi phí
phòng cháy chữa cháy.
+ Chi phí thiết bị gồm chi phí mua và lắp
đặt thiết bị, máy biến áp và thiết bị phụ trợ, chi phí thí nghiệm và hiệu chỉnh.
- Suất vốn đầu tư xây dựng công trình trạm
biến áp chưa tính đến chi phí
xây dựng các hạng mục ngoài công trình trạm như sân, đường, hệ thống điện chiếu
sáng và hệ thống thoát nước ngoài nhà, kết nối hệ thống SCADA,..
b. Suất vốn đầu tư
Bảng 42. Suất vốn
đầu tư xây dựng công trình trạm biến áp
Đơn vị tính:
1.000 đ/KVA
|
|
Suất vốn đầu
tư
|
Trong đó bao
gồm
|
Chi phí xây dựng
|
Chi phí thiết bị
|
|
|
0
|
1
|
2
|
|
Trạm biến áp trong
nhà có cấp điện áp 22KV/0,4KV
và có công suất
|
|
|
|
12435.01
|
2x400 KVA
|
2.516
|
804
|
1.426
|
12435.02
|
2x560 KVA
|
2.011
|
624
|
1.143
|
12435.03
|
2x630 KVA
|
1.957
|
603
|
1.111
|
12435.04
|
2x1000 KVA
|
1.527
|
476
|
871
|
|
Trạm biến áp ngoài trời
có cấp điện áp 22KV/0,4KV và có công suất
|
|
|
|
12435.05
|
50 KVA
|
14.601
|
3.279
|
9.777
|
12435.06
|
75 KVA
|
10.956
|
2.465
|
7.339
|
12435.07
|
100 KVA
|
9.478
|
2.137
|
6.337
|
12435.08
|
150 KVA
|
8.088
|
1.819
|
5.422
|
12435.09
|
180 KVA
|
6.814
|
1.555
|
4.519
|
12435.10
|
250 KVA
|
5.177
|
1.153
|
3.484
|
12435.11
|
320 KVA
|
4.874
|
1.100
|
3.256
|
12435.12
|
400 KVA
|
4.216
|
952
|
2.809
|
12435.13
|
560 KVA
|
3.149
|
709
|
2.112
|
4.3.6. Công trình trạm biến áp ngoài trời
220KV
a. Thuyết minh
- Suất vốn đầu tư xây dựng trạm biến áp
được tính toán theo các tiêu chuẩn thiết kế chuyên ngành lưới điện; các quy định
về vật liệu xây dựng trong Tiêu chuẩn quốc gia TCVN
số 5847:2016 "Cột điện bê tông cốt thép ly tâm", TCVN 5308: 1991 "Quy phạm kỹ thuật an
toàn trong xây dựng”; phù hợp với quy định về quản lý chất lượng công trình xây
dựng; quản lý chất lượng do Bộ Công thương ban hành.
- Suất vốn đầu tư xây dựng công trình trạm
biến áp 220kV được tính cho 1 trạm biến áp.
- Suất đầu tư xây dựng công trình trạm
biến áp bao gồm:
+ Chi phí xây dựng: gồm chi phí xây dựng
các công trình trong phạm vi hàng rào trạm như san lấp tạo dựng mặt bằng, hệ thống
cổng, hàng rào, nhà thường trực bảo vệ, hệ thống máy biến áp, hố thu dầu, móng
cột chiếu sáng,... Chi phí xây dựng các công trình ngoài hàng rào trạm như đường
vào trạm, nhà quản lý vận hành và nghỉ ca.
+ Chi phí thiết bị: gồm chi phí mua sắm
các thiết bị phục vụ lắp đặt và vận hành trạm.
- Kết cấu chính của công trình trạm biến
áp ngoài trời 220KV như sau:
+ Nền trạm đặt trên nền đất tự nhiên hoặc
nền đất đắp bằng đất hoặc cát đã được đầm chặt đảm bảo yêu cầu kỹ thuật, độ cao
nên chênh cao từ 1,5÷2m so với khu vực quanh trạm.
+ Móng cột, trụ đỡ thiết bị, móng máy biến
áp, nhà điều khiển ... bằng bê tông cốt thép đổ tại chỗ. Hệ thống các cột chiếu
sáng, cột cổng, xà trạm, trụ đỡ thiết bị bằng thép hình gia công dạng khung dàn
tiết diện vuông, lớp bảo vệ bằng mạ kẽm.
+ Thiết bị trạm gồm MBA, thiết bị điều
khiển bảo vệ, thiết bị đo đếm, thiết bị thông tin liên lạc, thiết bị PCCC và một
số thiết bị khác.
- Suất vốn đầu tư xây dựng công trình trạm
biến áp 220kV chưa tính đến các chi phí như:
+ Các công trình hoặc hạng mục công
trình đường dây đấu nối vào trạm, công trình tạm phục vụ cấp điện cho khu vực
phụ tải để không ảnh hưởng đến việc thi công công trình (đối với công trình cải
tạo nâng cấp sử dụng mặt bằng xây dựng của công trình cũ).
+ Chi phí tăng thêm do mặt bằng trạm phải
bố trí ở vị trí đặc biệt hoặc không thuận lợi về mặt địa hình địa chất
- Suất vốn đầu tư xây dựng công trình trạm
biến áp 220kV được xác định theo quy mô xây dựng cụ thể từng công trình theo
yêu cầu phụ tải và kết cấu lưới truyền tải hiện hữu của khu vực, số lượng máy
biến áp nguồn, số lượng máy biến áp phụ tải. Theo đó, suất vốn đầu tư xây dựng
trạm biến áp 220kV được xác định cho trạm biến áp với quy mô 2 máy biến áp và
quy mô 2 máy biến áp lắp trước 1 máy biến áp.
b. Suất vốn đầu tư
Bảng 43. Suất vốn
đầu tư xây dựng công trình trạm biến áp ngoài trời 220KV, quy mô 2 MBA 250MVA,
phía 220KV và phía 110KV sơ đồ 2 thanh cái có máy cắt liên lạc
Đơn vị tính:
triệu đồng/trạm
|
|
Suất vốn đầu
tư
|
Trong đó bao
gồm
|
Chi phí xây dựng
|
Chi phí thiết bị
|
|
|
0
|
1
|
2
|
12436.01
|
TBA 220/110kV-2x250MVA, 04 ngăn đường
dây 220kV vào trạm, 01 ngăn lộ liên lạc 220kV, 08 ngăn lộ đường dây 110kV xuất
tuyến, 01 ngăn lộ liên lạc 110 kV
|
324.111
|
111.584
|
183.343
|
12436.02
|
TBA 220/110kV-2x250MVA, 04 ngăn đường
dây 220kV vào trạm, 01 ngăn lộ liên lạc 220kV, 10 ngăn lộ đường dây 110kV xuất
tuyến, 01 ngăn lộ liên lạc 110 kV
|
337.438
|
117.085
|
189.985
|
12436.03
|
TBA 220/110kV-2x250MVA, 06 ngăn đường
dây 220kV vào trạm, 01 ngăn lộ liên lạc 220kV, 11 ngăn lộ đường dây 110kV xuất
tuyến, 01 ngăn lộ liên lạc 110 kV
|
364.995
|
128.318
|
203.812
|
Bảng 44. Suất vốn
đầu tư xây dựng công trình trạm biến áp ngoài trời 220KV, quy mô 2 MBA 250MVA,
lắp trước 1 MBA 250MVA, phía 220KV sơ đồ 2 thanh cái có máy cắt liên lạc
Đơn vị tính:
triệu đồng/trạm
|
|
Suất vốn đầu
tư
|
Trong đó bao
gồm
|
Chi phí xây dựng
|
Chi phí thiết bị
|
|
|
0
|
1
|
2
|
12436.04
|
TBA 220/110kV-1x250MVA, 02 ngăn đường
dây 220kV vào trạm, 01 ngăn lộ liên lạc 220kV, 01 ngăn máy cắt vòng 220kV; 08
ngăn lộ đường dây 110kV xuất tuyến, 01 ngăn lộ liên lạc 110 kV
|
239.244
|
95.559
|
122.044
|
Bảng 45. Suất vốn
đầu tư xây dựng công trình TBA 220KV, quy mô 2 MBA 250MVA, lắp trước 1 MBA
250MVA, phía 220KV và phía 110KV sơ đồ 2 thanh cái có máy cắt liên lạc
Đơn vị tính:
triệu đồng/trạm
|
|
Suất vốn đầu
tư
|
Trong đó bao
gồm
|
Chi phí xây dựng
|
Chi phí thiết bị
|
|
|
0
|
1
|
2
|
12436.05
|
TBA 220/110kV-1x250MVA, 02 ngăn đường
dây 220kV vào trạm, 01 ngăn lộ liên lạc 220kV, 06 ngăn lộ đường dây 110kV xuất
tuyến, 01 ngăn lộ liên lạc 110 kV
|
222.639
|
88.937
|
113.551
|
12436.06
|
TBA 220/110kV;1x250MVA, 02 ngăn đường
dây 220kV vào trạm, 01 máy cắt vòng 220kV, 05 ngăn lộ đường dây 110kV xuất
tuyến, 01 ngăn lộ liên lạc 110 kV
|
209.571
|
86.166
|
10.975
|
12436.07
|
TBA 220/110kV-1x250MVA, 02 ngăn đường
dây 220kV vào trạm, 01 ngăn lộ liên lạc 220kV, 07 ngăn lộ đường dây 110kV xuất
tuyến, 01 ngăn lộ liên lạc 110 kV, 01 máy cắt vòng 10kV
|
236.668
|
94.544
|
120.726
|
12436.08
|
TBA 220/110kV-1x250MVA, 04 ngăn đường
dây 220kV vào trạm, 01 ngăn lộ liên lạc 220kV, 08 ngăn lộ đường dây 110kV xuất
tuyến, 01 ngăn lộ liên lạc 110 kV, 01 máy cắt vòng 110kV
|
264.236
|
105.777
|
134.554
|
12436.09
|
TBA 220/110kV-1x250MVA, 04 ngăn đường
dây 220kV vào trạm, 01 ngăn lộ liên lạc 220kV, 06 ngăn lộ đường dây 110kV xuất
tuyến, 01 máy cắt vòng 110kV
|
244.834
|
97.526
|
125.168
|
12436.10
|
TBA 220/110kV-1x250MVA, 04 ngăn đường
dây 220kV vào trạm, 01 ngăn lộ liên lạc 220kV, 06 ngăn lộ dường đây 110kV xuất
tuyến, 01 ngăn lộ liên lạc 110kV
|
243.544
|
97.431
|
124.080
|
12436.11
|
TBA 220/110kV-1x250MVA, 04 ngăn đường
dây 220kV vào trạm, 01 ngăn lộ liên lạc 220kV, 05 ngăn lộ đường dây 110kV xuất
tuyến, 01 ngăn lộ liên lạc 110 kV
|
236.881
|
94.681
|
120.770
|
Bảng 46. Suất vốn
đầu tư xây dựng công trình TBA 220KV, quy mô 2 MBA 250MVA, lắp trước 1 MBA
250MVA, phía 220KV và phía 110KV sơ đồ 2 thanh cái
Đơn vị tính:
triệu đồng/trạm
|
|
Suất vốn đầu
tư
|
Trong đó bao
gồm
|
Chi phí xây dựng
|
Chi phí thiết bị
|
|
|
0
|
1
|
2
|
12436.12
|
TBA 220/110kV-1x250MVA, 03 ngăn đường
dây 220kV vào trạm, 01 ngăn lộ liên lạc 220kV, 13 ngăn lộ đường dây 110kV xuất
tuyến, 01 ngăn lộ liên lạc 110 kV
|
263.854
|
104.391
|
135.610
|
12436.13
|
TBA 220/110kV-1x250MVA, 02 ngăn đường
dây 220kV vào trạm, 01 ngăn lộ liên lạc 220kV, 05 ngăn lộ đường dây 110kV xuất
tuyến, 01 ngăn lộ liên lạc 110 kv
|
206.475
|
81.713
|
106.093
|
Bảng 47. Suất vốn
đầu tư xây dựng công trình trạm biến áp ngoài trời 220KV, quy mô 2 MBA 125MVA,
lắp trước 1 MBA, phía 220KV và phía 110KV sơ đồ 2 thanh cái có máy cắt liên lạc
Đơn vị tính:
triệu đồng/trạm
|
|
Suất vốn đầu
tư
|
Trong đó bao
gồm
|
Chi phí xây dựng
|
Chi phí thiết bị
|
|
|
0
|
1
|
2
|
12436.14
|
TBA 220/110kV-2x125MVA, 03 ngăn đường
dây 220kV vào trạm, 07 ngăn lộ đường dây 110kV xuất tuyến, 01 ngăn lộ liên lạc
110 kV
|
213.944
|
90.651
|
103.893
|
12436.15
|
TBA 220/110kV-2x125MVA, 04 ngăn đường
dây 220kV vào trạm, 01 ngăn lộ liên lạc 220kV, 04 ngăn lộ đường dây 110kV xuất
tuyến, 01 ngăn lộ liên lạc 110 kV
|
214.414
|
90.894
|
104.067
|
12436.16
|
TBA 220/110kV-2x125MVA, 02 ngăn đường
dây 220kV vào trạm, 01 ngăn lộ liên lạc 220kV, 07 ngăn lộ đường dây 110kV xuất
tuyến, 01 ngăn lộ liên lạc 110 kV
|
202.715
|
85.457
|
98.874
|
5. CÔNG TRÌNH CÔNG NGHIỆP
NHẸ
5.1. Công nghiệp
thực phẩm
5.1.1. Nhà máy sản xuất rượu bia, nước
giải khát
a. Thuyết minh
- Suất vốn đầu tư xây dựng công trình
nhà máy sản xuất rượu bia, nước giải khát được tính bình quân cho 1 lít sản phẩm
quy ước.
- Suất vốn đầu tư xây dựng công trình
bao gồm:
+ Chi phí xây dựng các hạng mục công
trình sản xuất chính; các công trình phụ trợ và phục vụ; hệ thống kỹ thuật: đường
giao thông nội bộ, chi phí phòng cháy chữa cháy, cấp điện, cấp nước.
+ Chi phí thiết bị gồm toàn bộ chi phí
mua sắm và lắp đặt thiết bị dây chuyền sản xuất, các thiết bị phụ trợ, phục vụ
và chi phí chạy thử thiết bị. Chi phí thiết bị và dây chuyền công nghệ được
tính theo giá nhập khẩu thiết bị toàn bộ từ các nước Châu Âu.
- Suất vốn đầu tư xây dựng các công
trình nhà máy sản xuất rượu bia, nước giải khát chưa tính đến chi phí xây dựng
các hạng mục nằm ngoài công trình như: đường giao thông, trạm biến áp...
b. Suất vốn đầu tư
Bảng 48. Suất vốn
đầu tư xây dựng công trình nhà máy sản xuất rượu bia, nước giải khát
Đơn vị tính: đ/lít
sản phẩm
|
|
Suất vốn đầu
tư
|
Trong đó bao
gồm
|
Chi phí xây dựng
|
Chi phí thiết bị
|
|
|
0
|
1
|
2
|
12511.01
|
Nhà máy sản bia công suất 5 triệu lít/năm
và 5 triệu lít nước ngọt/năm
|
16.041
|
3.624
|
10.844
|
Ghi chú:
Tỷ trọng chi phí giữa công trình sản xuất
chính với các hạng mục công trình phục vụ và phụ trợ như sau:
- Chi phí xây dựng:
+ Tỷ trọng chi phí
công trình sản xuất chính
|
: 70 - 75%
|
+ Tỷ trọng chi phí
các hạng mục công trình phục vụ, phụ trợ
|
: 30 - 25%
|
- Chi phí thiết bị:
|
|
+ Tỷ trọng chi phí
thiết bị sản xuất
|
: 80 - 85%
|
+ Tỷ trọng chi phí
thiết bị phục vụ, phụ trợ
|
: 20 - 15%
|
5.2. CÔNG NGHIỆP
TIÊU DÙNG
5.2.1. Nhà máy sản xuất các sản phẩm may
a. Thuyết minh
- Suất vốn đầu tư được tính bình quân
cho 1 sản phẩm may quy ước.
- Suất vốn đầu tư xây dựng công trình xưởng
may bao gồm:
+ Chi phí xây dựng các nhà sản xuất
chính, các hạng mục công trình phụ trợ, phục vụ; hệ thống kỹ thuật: đường giao
thông nội bộ, chi phí phòng cháy chữa cháy, cấp điện, nước.
+ Chi phí thiết bị gồm toàn bộ chi phí
mua sắm và lắp đặt thiết bị dây chuyền sản xuất, các thiết bị phụ trợ, phục vụ
và chi phí chạy thử thiết bị. Chi phí mua thiết bị và dây chuyền công nghệ được
tính theo giá nhập khẩu thiết bị toàn bộ từ các nước Châu Âu.
- Suất vốn đầu tư xây dựng
công trình xưởng may chưa tính đến các chi phí xây dựng các hạng mục nằm ngoài
công trình như: đường giao thông, trạm biến áp.
b. Suất vốn đầu tư
Bảng 49. Suất vốn
đầu tư xây dựng công trình xưởng may
Đơn vị tính: đ/sản
phẩm
|
|
Suất vốn đầu
tư
|
Trong đó bao
gồm
|
Chi phí xây dựng
|
Chi phí thiết bị
|
|
|
0
|
1
|
2
|
12521.01
|
Xưởng may công suất 1 triệu sản phẩm/năm
|
45.094
|
12.744
|
27.514
|
12521.02
|
Xưởng may thêu công suất 850.000 sản
phẩm/năm
|
43.629
|
13.759
|
25.086
|
12521.03
|
Xưởng may công suất 2 triệu sản phẩm/năm
|
39.027
|
12.345
|
22.103
|
Ghi chú:
Tỷ trọng chi phí giữa công trình sản xuất
chính với các công trình phục vụ và phụ trợ như sau:
- Tỷ trọng chi phí
công trình sản xuất chính
|
: 80 - 85%.
|
- Tỷ trọng chi phí
các hạng mục công trình phục vụ, phụ trợ
|
: 20 -15%.
|
5.3. CÔNG NGHIỆP
CHẾ BIẾN NÔNG, THUỶ VÀ HẢI SẢN
5.3.1. Nhà máy xay xát và các nhà máy chế
biến nông sản khác
a. Thuyết minh
- Suất vốn đầu tư xây dựng công trình
nhà máy chế biến lương thực được tính bình quân cho 1 tấn sản phẩm quy ước.
- Suất vốn đầu tư xây dựng công trình
bao gồm:
+ Chi phí xây dựng các hạng mục công
trình sản xuất chính; các công trình phụ trợ và phục vụ; hệ thống kỹ thuật: đường
giao thông nội bộ, chi phí phòng cháy chữa cháy, cấp điện, cấp nước.
+ Chi phí thiết bị gồm toàn bộ chi phí
mua sắm và lắp đặt thiết bị dây chuyền sản xuất, các thiết bị phụ trợ, phục vụ
và chi phí chạy thử thiết
bị. Chi phí thiết bị và
dây chuyền công nghệ được tính theo giá nhập khẩu thiết bị toàn bộ từ các nước
Châu Âu.
- Suất vốn đầu tư xây dựng các công
trình nhà máy chế biến lương thực, thực phẩm chưa tính đến chi phí xây dựng các
hạng mục nằm ngoài công trình như: đường giao thông, trạm biến áp...
b. Suất vốn đầu tư
Bảng 50. Suất vốn
đầu tư xây dựng công trình nhà máy xay xát, và các nhà máy chế biến nông sản
khác
Đơn vị tính:
1.000 đ/tấn sản phẩm
|
|
Suất vốn đầu
tư
|
Trong đó bao
gồm
|
Chi phí xây dựng
|
Chi phí thiết bị
|
|
|
0
|
1
|
2
|
12531.01
|
Nhà máy xay xát gạo, công suất 70.000
tấn/ năm
|
1.275
|
287
|
860
|
12531.02
|
Nhà máy chế biến tinh bột sắn, công suất
15.000 tấn/năm
|
4.905
|
1.105
|
3.332
|
Ghi chú:
Tỷ trọng chi phí giữa công trình sản xuất
chính với các hạng mục công trình phục vụ và phụ trợ như sau:
- Chi phí xây dựng:
+ Tỷ trọng chi phí
công trình sản xuất chính
|
: 70 - 75%.
|
+ Tỷ trọng chi phí
các hạng mục công trình phục vụ, phụ trợ
|
: 30 - 25%.
|
- Chi phí thiết bị:
|
|
+ Tỷ trọng chi phí
thiết bị sản xuất
|
: 80 - 85%.
|
+ Tỷ trọng chí
phi thiết bị phục vụ,
phụ trợ
|
: 20 -15%.
|
6. CÔNG TRÌNH NHÀ XƯỞNG
VÀ KHO CHUYÊN DỤNG
6.1. Nhà xưởng
a. Thuyết minh
- Suất vốn đầu tư xây dựng nhà sản xuất
và kho chuyên dụng được tính toán theo các tiêu chuẩn khác về giải pháp thiết kế,
trang thiết bị kỹ thuật, cấp, thoát nước, thông gió, thông khí,... quy định
trong Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 4604:2012
"Tiêu chuẩn thiết kế nhà sản xuất công trình công nghiệp”.
- Suất vốn đầu tư được tính bình quân
cho 1 m2 diện tích xây dựng hoặc 1 m3 thể tích chứa của kho, hoặc 1 tấn hàng
hóa tùy thuộc vào loại nhà sản xuất, loại kho chứa hàng.
- Suất vốn đầu tư xây dựng nhà sản xuất,
nhà kho chuyên dụng bao gồm:
+ Chi phí xây dựng nhà sản xuất, nhà
kho; các hạng mục công trình phục vụ như: nhà vệ sinh, phòng thay quần áo, sân
bốc dỡ hàng hóa.
+ Đối với kho chuyên dụng loại lớn có sức
chứa > 500 tấn chi phí thiết bị gồm chi phí thiết bị sản xuất, thiết bị nâng
chuyển, bốc dỡ, vận chuyển hàng hóa, các thiết bị khác.
b. Suất vốn đầu tư
Bảng 51. Suất vốn
đầu tư xây dựng nhà xưởng
Đơn vị tính:
1.000 đ/m2
|
|
Suất vốn đầu
tư
|
Trong đó bao
gồm
|
Chi phí xây dựng
|
Chi phí thiết bị
|
|
|
0
|
1
|
2
|
|
Nhà sản xuất
Nhà 1 tầng khẩu độ
12m, cao ≤ 6m, không có cầu trục
|
|
|
|
12610.01
|
Tường gạch thu hồi mái ngói
|
1.958
|
1.862
|
|
12610.02
|
Tường gạch thu hồi mái tôn
|
1.958
|
1.862
|
|
12610.03
|
Tường gạch, bổ trụ, kèo thép, mái tôn
|
2.268
|
2.149
|
|
12610.04
|
Tường gạch, mái bằng
|
2.638
|
2.471
|
|
12610.05
|
Cột bê tông, kèo thép, tường gạch, mái
tôn
|
3.127
|
2.924
|
|
12610.06
|
Cột kèo bê tông, tường gạch, mái tôn
|
3.366
|
3.151
|
|
12610.07
|
Cột kèo thép, tường gạch, mái tôn
|
2.853
|
2.662
|
|
|
Nhà 1 tầng khẩu độ
15m, cao ≤ 9m, không có cầu trục
|
|
|
|
12610.08
|
Cột kèo bê tông, tường gạch, mái tôn
|
5.276
|
4.930
|
|
12610.09
|
Cột bê tông kèo thép, tường gạch, mái
tôn
|
4.965
|
4.631
|
|
12610.10
|
Cột kèo thép, tường bao che tôn, mái
tôn
|
4.631
|
4.321
|
|
12610.11
|
Cột kèo thép, tường gạch, mái tôn
|
4.595
|
4.2FT
|
|
12610.12
|
Cột bê tông, kèo thép liền nhịp, tường
gạch, mái tôn
|
4.512
|
4.214
|
|
12610.13
|
Cột kèo thép liền nhịp, tường gạch,
mái tôn
|
4.297
|
4.011
|
|
|
Nhà 1 tầng khẩu độ
18m, cao 9m, có cầu trục 5 tấn
|
|
|
|
12610.14
|
Cột bê tông, kèo thép, mái tôn
|
5.622
|
5.240
|
|
12610.15
|
Cột kèo bê tông, tường gạch, mái tôn
|
5.956
|
5.550
|
|
12610.16
|
Cột kèo thép, tường gạch, mái tôn
|
5.312
|
4.954
|
|
12610.17
|
Cột bê tông, kèo thép, tường gạch, mái
tôn
|
6.302
|
5.873
|
|
12610.18
|
Cột kèo thép liền nhịp, tường bao che
bằng tôn, mái tôn
|
5.133
|
4.786
|
|
12610.19
|
Cột bê tông, kèo thép liền nhịp, tường
gạch, mái tôn
|
5.527
|
5.156
|
|
|
Nhà 1 tầng khẩu độ
24m, cao 9m, có cầu trục 10 tấn
|
|
|
|
12610.20
|
Cột bê tông, kèo thép, tường gạch, mái
tôn
|
8.594
|
8.009
|
|
6.2. Kho đông lạnh
a. Thuyết minh
- Suất vốn đầu tư xây dựng kho đông lạnh
được tính toán theo các tiêu chuẩn về giải pháp thiết kế, trang thiết bị kỹ thuật,
cấp, thoát nước, thông gió, thông khí,... quy định trong Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 4604:2012 “Tiêu chuẩn thiết kế nhà sản xuất
công trình công nghiệp”.
- Suất vốn đầu tư được tính bình quân
cho 1 m2 diện tích xây dựng của kho
- Suất vốn đầu tư xây dựng kho đông lạnh
bao gồm: Chi phí xây dựng nhà kho gồm các hạng mục công trình phục vụ như: nhà
kho, nhà vệ sinh, phòng thay quần áo, sân bốc dỡ hàng hóa.
- Suất vốn đầu tư xây dựng kho đông lạnh
chưa bao gồm chi phí thiết bị.
b. Suất vốn đầu tư
Bảng 54. Suất vốn
đầu tư xây dựng công trình kho đông lạnh
Đơn vị tính:
1.000 đ/m2 sàn
|
|
Suất vốn đầu
tư
|
Trong đó bao
gồm
|
Chi phí xây dựng
|
Chi phí thiết bị
|
|
|
0
|
1
|
2
|
|
Kho lạnh kết cấu gạch
và bê tông sức chứa
|
|
|
|
12620.01
|
100 tấn
|
8.619
|
8.141
|
|
12620.02
|
300 tấn
|
10.957
|
10.213
|
|
CHƯƠNG III: SUẤT
VỐN ĐẦU TƯ CÔNG TRÌNH HẠ TẦNG KỸ THUẬT
1. CÔNG TRÌNH CẤP
NƯỚC
1.1. Công trình nhà máy cấp nước sinh hoạt
a. Thuyết minh
- Suất vốn đầu tư xây dựng nhà máy cấp
nước được tính toán cho công trình nhà máy xử lý nước mặt, theo Tiêu chuẩn quốc
gia TCVN 4514: 2012 "Xí nghiệp công nghiệp.
Tổng mặt bằng. Tiêu chuẩn thiết kế” và TCVN
4604: 2012 “Xí nghiệp công nghiệp. Nhà sản xuất. Tiêu chuẩn thiết kế”; TCVN 5308: 1991 “Quy phạm kỹ thuật an toàn
trong xây dựng”.
- Suất vốn đầu tư được tính bình quân
cho 1 m3 nước sạch/ngày-đêm.
- Suất vốn đầu tư xây dựng nhà máy cấp
nước bao gồm:
+ Chi phí xây dựng gồm chi phí xây dựng
các công trình: Bể trộn và phân phối; Bể lắng và bể lọc; Hệ thống châm hoá chất;
Trạm bơm nước rửa lọc, nước kỹ thuật và nước sinh hoạt; Hệ thống thu nước thải;
Bể chứa nước sạch; Các công trình phụ trợ như sân, nhà thường trực, bảo vệ, nhà
điều hành và phòng thí nghiệm, gara, kho xưởng, hệ thống thoát nước, trạm điện
và chi phí phòng cháy chữa cháy.
+ Chi phí thiết bị gồm toàn bộ chi phí
mua sắm và lắp đặt thiết bị dây chuyền công nghệ, các thiết bị phi tiêu chuẩn
chế tạo trong nước và trang thiết bị của công trình; Chi phí thiết bị công nghệ
chính tính trong suất vốn đầu tư này được tính trên cơ sở giá thiết bị và công
nghệ tiên tiến, nhập khẩu từ các nước phát triển và giá của các thiết bị phi
tiêu chuẩn chế tạo trong nước.
- Suất vốn đầu tư xây dựng công trình
nhà máy cấp nước chưa tính đến các chi phí xây dựng các công trình khác phục vụ
trực tiếp cho hoạt động sản xuất kinh doanh của nhà máy nhưng nằm ngoài khu vực
của Nhà máy như công trình thu và trạm bơm nước thô, đường ống dẫn nước thô, trạm
điện cao thế và các công trình phụ trợ phục vụ thi công Nhà máy như xây dựng đường
công vụ...
b. Suất vốn đầu tư
Bảng 55. Suất vốn
đầu tư xây dựng nhà máy cấp nước sinh hoạt
Đơn vị tính:
1.000 đ/m3
|
|
Suất vốn đầu
tư
|
Trong đó bao
gồm
|
Chi phí xây dựng
|
Chi phí thiết bị
|
|
|
0
|
1
|
2
|
|
Nhà máy cấp
nước, công suất
|
|
|
|
13110.01
|
40.000 m3/ngày-đêm
|
4.780
|
1.861
|
2.395
|
13110.02
|
50.000 m3/ngày-đêm
|
4.748
|
1.839
|
2.395
|
13110.03
|
100.000 m3/ngày-đêm
|
4.229
|
1.679
|
2.090
|
13110.04
|
300.000 m3/ngày-đêm
|
4.121
|
1.615
|
2.036
|
2. CÔNG TRÌNH
THOÁT NƯỚC
2.1. Công trình xử lý nước thải
a. Thuyết minh
- Suất vốn đầu tư xây dựng công trình xử
lý nước thải sinh hoạt được tính toán theo quy định hiện hành, phù hợp với QCVN 08:2023/BTNMT “Quy chuẩn quốc gia về chất
lượng nước mặt”; Tiêu chuẩn quốc gia TCVN
7957:2023 “Tiêu chuẩn thiết kế thoát nước - Mạng lưới bên ngoài và công
trình”; TCVN 4514: 2012 “Xí nghiệp công
nghiệp. Tổng mặt bằng. Tiêu chuẩn thiết kế”; TCVN
4604: 2012 “Xí nghiệp công nghiệp. Nhà sản xuất. Tiêu chuẩn thiết kế”; TCVN 5308: 1991 "Quy phạm kỹ thuật an
toàn trong xây dựng” và các tiêu chuẩn khác có liên quan. Các công trình như
nhà điều hành, nhà bảo vệ, nhà để xe được tính toán với cấp công trình là cấp
IV. Công trình xử lý nước thải có chất lượng nước thải đầu ra đạt cột A theo QCVN 14:2008/BTNMT - “Quy chuẩn kỹ thuật quốc
gia về nước thải sinh hoạt”.
- Suất vốn đầu tư được tính bình quân
cho 1 m3 nước thải /ngày-đêm.
- Suất vốn đầu tư xây dựng công trình xử
lý nước thải sinh hoạt theo công nghệ bùn hoạt tính, hồ sinh học bao gồm:
+ Chi phí xây dựng gồm chi phí để xây dựng
các công trình: Trạm bơm trong nhà máy, công trình xử lý cơ học, công trình xử
lý sinh học, khử trùng, khử mùi, thu gom làm khô bùn; các công trình phụ (nhà
thường trực, bảo vệ, trạm điện, nhà điều hành, phòng thí nghiệm, gara, kho xưởng,
sân đường nội bộ, hệ thống thoát nước mưa; cổng hàng rào..).
+ Chi phí thiết bị bao gồm: Toàn bộ chi
phí mua sắm và lắp đặt thiết bị dây chuyền công nghệ. Chi phí thiết bị công nghệ
chính được xác định trên cơ sở giá thiết bị và công nghệ tiên tiến, nhập khẩu từ
các nước phát triển
- Suất vốn đầu tư xây dựng công trình xử
lý nước thải chưa tính đến các chi phí xây dựng các công trình khác phục vụ trực
tiếp cho hoạt động sản xuất kinh doanh nhưng nằm ngoài khu vực của công trình xử
lý nước thải sinh hoạt như: công trình thu gom và trạm bơm trên hệ thống thoát
nước, đường ống dẫn nước thải từ điểm xả thải về công trình, thoát nước thải
bên ngoài, và các công trình phụ trợ phục vụ thi công như xây dựng đường công vụ,
công trình có kiến trúc đặc biệt đề bảo vệ cảnh quan hoặc môi trường phải xây
ngầm, bao che kín,...
b. Suất vốn đầu tư
Bảng 56. Suất vốn
đầu tư xây dựng công trình xử lý nước thải sinh hoạt
Đơn vị tính:
1.000 đ/m3/ ngày đêm
|
|
Suất vốn đầu
tư
|
Trong đó bao
gồm
|
Chi phí xây dựng
|
Chi phí thiết bị
|
|
|
0
|
1
|
2
|
|
Công trình xử lý nước
thải sinh hoạt bằng công nghệ bùn hoạt tính có công suất thiết kế
|
|
|
|
13210.01
|
< 2.000 m3/ngày đêm
|
26.443
|
|
|
13210.02
|
Từ >2.000 đến ≤5.000 m3/ngày đêm
|
22.994 - 20.694
|
|
|
13210.03
|
Từ >5.000 đến ≤10.000 m3/ngày đêm
|
20.694
-18.395
|
|
|
13210.04
|
Từ >10.000 đến ≤30.000 m3/ngày đêm
|
18.395 -14.946
|
|
|
13210.05
|
Từ >30.000 đến ≤100.000 m3/ngày đêm
|
14.946
-11.497
|
|
|
13210.06
|
Từ >100.000 đến ≤200.000 m3/ngày
đêm
|
11.497 - 6.898
|
|
|
13210.07
|
Từ >200.000 đến ≤300.000 m3/ngày
đêm
|
|
|
|
|
Công trình xử lý nước
thải sinh hoạt bằng công nghệ hồ sinh học có công suất thiết kế
|
|
|
|
13210.08
|
< 2.000 m3/ngày đêm
|
18.395
|
|
|
13210.09
|
Từ >2.000 đến ≤5.000 m3/ngày đêm
|
18.395 -13.796
|
|
|
13210.10
|
Từ >5.000 đến ≤10.000 m3/ngày đêm
|
13.796
-10.348
|
|
|
13210.11
|
Từ >10.000 đến ≤30.000 m3/ngày đêm
|
10.348 - 8.048
|
|
|
3. CÔNG TRÌNH HẠ
TẦNG KỸ THUẬT KHU CÔNG NGHIỆP, CỤM CÔNG NGHIỆP, KHU ĐÔ THỊ
a. Thuyết minh
- Suất vốn đầu tư xây dựng công trình hạ
tầng kỹ thuật khu công nghiệp, khu đô thị được tính toán theo tiêu chuẩn thiết
kế về phân loại công trình công nghiệp; các giải pháp quy hoạch, kết cấu, giải
pháp kỹ thuật cấp, thoát nước, cấp điện giao thông,... quy định trong tiêu chuẩn
thiết kế TCVN 4616:1988 “Tiêu chuẩn thiết kế quy hoạch mặt bằng tổng thể cụm
công nghiệp”; TCVN 13606:2023 cấp nước - Mạng lưới đường ống và công trình
- Yêu cầu thiết kế; TCVN 7957:2023 Thoát nước - Mạng lưới và công
trình bên ngoài; QCVN 07:2023/BXD Quy chuẩn kỹ
thuật quốc gia về Hệ thống công trình hạ tầng kỹ thuật; TCVN 3989:2012 “Hệ thống tài liệu thiết kế xây dựng
cấp nước và thoát nước - Mạng lưới bên ngoài" và các quy định hiện hành
khác liên quan.
- Suất vốn đầu tư được tính bình quân
cho 1 ha diện tích hạ tầng kỹ thuật khu công nghiệp, cụm công nghiệp, khu đô thị.
- Suất vốn đầu tư xây dựng công trình hạ
tầng kỹ thuật khu công nghiệp, khu đô thị bao gồm:
+ Chi phí xây dựng các công trình hạ tầng
như hệ thống thoát nước (tuyến ống thoát nước, hố ga, trạm bơm, trạm xử lý); hệ
thống cấp nước (tuyến ống cấp nước, bể chứa, trạm bơm); hệ thống cấp điện trung
thế, hạ thế, điện chiếu sáng, sinh hoạt, trạm biến thế, điện sản xuất (đối với
khu công nghiệp) và các công tác khác như chi phí đào bóc lớp đất yếu; san nền;
hệ thống giao thông nội bộ (kết cấu mặt đường bê tông nhựa, móng cấp phối đá
dăm), hệ thống thông tin liên lạc, phòng cháy chữa cháy, vỉa hè, cây xanh,hàng
rào bao quanh...
+ Chi phí thiết bị gồm chi phí thiết bị
trạm bơm, trạm biến thế, trạm xử lý nước thải và trang thiết bị phục vụ chiếu
sáng, cấp điện, cấp nước, phòng cháy chữa cháy.
- Suất vốn đầu tư xây dựng công trình hạ
tầng kỹ thuật cụm công nghiệp bao gồm:
+ Chi phí xây dựng hạng mục san nền, hệ
thống giao thông nội bộ (kết cấu mặt đường bê tông nhựa, móng cấp phối đá dăm),
hệ thống thoát nước (thoát nước mưa, nước thải, trạm bơm chuyển bậc thoát nước
thải), cấp nước sạch (đường ống cấp nước, họng cứu hỏa), cấp điện 22kv và điện
chiếu sáng, hệ thống thông tin liên lạc, phòng cháy chữa cháy.
+ Chi phí thiết bị gồm chi phí thiết bị
trạm bơm và hệ thống chuyển nước thải về trạm xử lý, trạm biến áp và trang thiết
bị phục vụ chiếu sáng, cấp điện, cấp nước, phòng cháy chữa cháy.
- Suất vốn đầu tư xây dựng công trình hạ
tầng kỹ thuật khu công nghiệp, cụm công nghiệp, khu đô thị chưa tính đến các
chi phí:
+ Công viên, vườn hoa, mặt nước (nếu
có).
+ Xây dựng hệ thống kỹ thuật bên ngoài
khu công nghiệp, khu đô thị.
+ Trang thiết bị, lắp đặt hệ thống điện,
cấp thoát nước trong nhà.
b. Suất vốn đầu tư
Bảng 57. Suất vốn
đầu tư xây dựng công trình hạ tầng kỹ thuật khu công nghiệp, cụm công nghiệp,
khu đô thị
Đơn vị tính:
triệu đồng/ha
|
|
Suất vốn đầu
tư
|
Trong đó bao
gồm
|
Chi phí xây dựng
|
Chi phí thiết bị
|
|
|
0
|
1
|
2
|
|
Công trình hạ tầng kỹ
thuật khu công nghiệp có quy mô
|
|
|
|
13300.01
|
dưới 100 ha
|
8.974
|
7.289
|
439
|
13300.02
|
từ 100 đến 300 ha
|
8.265
|
6.710
|
426
|
13300.03
|
trên 300 ha
|
7.613
|
6.139
|
414
|
|
Công trình hạ tầng kỹ
thuật cụm công nghiệp có quy mô
|
|
|
|
13300.04
|
từ 10 đến 75 ha
|
6.047
|
4.725
|
368
|
|
Công trình hạ tầng kỹ
thuật khu đô thị có quy mô
|
|
|
|
13300.05
|
< 20 ha
|
8.549
|
6.972
|
419
|
13300.06
|
từ 20 đến 50 ha
|
8.198
|
6.680
|
390
|
13300.07
|
từ 50 đến 100 ha
|
7.862
|
6.401
|
363
|
13300.08
|
từ 100 đến 200 ha
|
7.539
|
6.133
|
338
|
Ghi chú:
- Chiều dày lớp cát đắp nền hạ tầng kỹ
thuật khu công nghiệp, khu đô thị trung bình khoảng 0,5-1 m
- Tỷ trọng của chi phí phần trạm xử lý
nước thải hạ tầng kỹ thuật khu công nghiệp, khu đô thị trong suất vốn đầu tư
công trình xây dựng: 4,5 - 5,5%
4. CÔNG TRÌNH
THÔNG TIN TRUYỀN THÔNG
4.1. Lắp đặt
thiết bị truyền dẫn vi ba
a. Thuyết minh
- Suất vốn đầu tư được tính toán cho
công trình lắp đặt thiết bị truyền dẫn vi ba phù hợp với các tiêu chuẩn, quy chuẩn:
Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 7:2010/BTTTT
“Về giao diện quang cho thiết bị kết nối mạng SDH", QCVN 53:2017/BTTTT “Về thiết bị vi ba số SDH điểm
- điểm dải tần tới 15 ghz”, Quy chuẩn QCVN
06:2022/BXD về An toàn cháy cho nhà và công trình; Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 3890:2023 về Phương tiện PCCC cho nhà và
công trình và các tiêu chuẩn khác có liên quan.
- Suất vốn đầu tư lắp đặt thiết bị truyền
dẫn vi ba được tính cho 1 thiết bị vi ba.
- Suất vốn đầu tư lắp đặt truyền dẫn vi
ba gồm:
+ Chi phí lắp đặt khung, giá, và các
blog đấu dây DDF.
+ Chi phí lắp đặt thiết bị vi ba, thiết
bị nguồn điện DC, ắc quy của thiết bị vi ba.
+ Chi phí lắp đặt, đấu nối các loại cáp
giao tiếp mạng từ thiết bị vi ba đến các giá phối dây, lắp đặt đấu nối cáp nguồn,
dây đất.
+ Chi phí cài đặt, đo thử kiểm tra kết nối
hệ thống và vận hành thử thiết bị
+ Chi phí mua sắm thiết bị vi ba, và các
thiết bị, phụ kiện đồng bộ.
b. Suất vốn đầu tư
Bảng 58. Suất vốn
đầu tư lắp đặt thiết bị truyền dẫn vi ba
Đơn vị tính:
1.000 đ/thiết bị
|
|
Suất vốn đầu
tư
|
Trong đó bao
gồm
|
Chi phí xây dựng
|
Chi phí thiết bị
|
|
|
0
|
1
|
2
|
|
Thiết bị Vi
ba đầu cuối cấu hình 1+0
|
|
|
|
13410.01
|
1E1
|
217.756
|
62.538
|
121.750
|
13410.02
|
2E1
|
230.918
|
63.920
|
131.962
|
13410.03
|
4E1
|
289.549
|
65.290
|
183.223
|
13410.04
|
8E1
|
315.489
|
67.744
|
203.693
|
13410.05
|
16E1
|
576.794
|
76.301
|
429.640
|
13410.06
|
STM1
|
683.513
|
88.394
|
511.551
|
4.2. Lắp đặt
thiết bị truyền dẫn quang
a. Thuyết minh
- Suất vốn đầu tư được tính toán cho
công trình xây dựng lắp đặt thiết bị truyền dẫn quang, phù hợp với các tiêu chuẩn:
Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 7:2010/BTTTT
"Về giao diện quang cho thiết bị kết nối mạng SDH” Quy chuẩn QCVN 06.2022/BXD về An toàn cháy cho nhà và
công trình; Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 3890:2023
về Phương tiện PCCC cho nhà và công trình và các tiêu chuẩn khác có liên quan.
- Suất vốn đầu tư được tính theo cho 1
thiết bị truyền dẫn quang.
- Suất vốn đầu tư xây dựng thiết bị truyền
dẫn quang bao gồm:
+ Chi phí lắp đặt khung, giá và các blog
đấu dây ODF, DDF.
+ Chi phí lắp đặt thiết bị quang, thiết
bị nguồn điện DC, ắc quy của thiết bị quang.
+ Chi phí lắp đặt, đấu nối các loại cáp
giao tiếp mạng từ thiết bị quang đến các giá phối dây, lắp đặt đấu nối cáp nguồn,
dây đất.
+ Chi phí cài đặt, đo thử kiểm tra kết nối
hệ thống và vận hành thử thiết bị.
+ Chi phí mua sắm thiết bị quang, và các
thiết bị, phụ kiện đồng bộ.
b. Suất vốn đầu tư
Bảng 59. Suất vốn
đầu tư lắp đặt thiết bị truyền dẫn quang
Đơn vị tính:
1.000 đ/thiết bị
|
|
Suất vốn đầu
tư
|
Trong đó bao
gồm
|
Chi phí xây dựng
|
Chi phí thiết bị
|
|
|
0
|
1
|
2
|
13420.01
|
Thiết bị NGSDH TRM 155Mbit/s, 4FE, 2GE
|
309.140
|
37.742
|
224.881
|
13420.02
|
Thiết bị NGSDH ADM 155Mbit/s, 4FE, 2GE
|
345.008
|
46.149
|
245.143
|
13420.03
|
Thiết bị SDH REG155
Mbit/s
|
208.176
|
31.350
|
142.850
|
13420.04
|
Thiết bị NGSDH TRM 622Mbit/s, 4FE, 2GE
|
402.722
|
46.690
|
296.545
|
13420.05
|
Thiết bị NGSDH ADM 622Mbit/s, 4FE, 2GE
|
456.167
|
59.060
|
326.945
|
13420.06
|
Thiết bị NGSDH ADM 2.5 Gbit/s, 4FE, 2GE
|
607.853
|
83.372
|
428.900
|
13420.07
|
Thiết bị NGSDH TRM 2.5 Gbit/s, 4FE, 2GE
|
557.222
|
65.509
|
408.986
|
4.3. Lắp đặt
thiết bị truy nhập dẫn quang
a. Thuyết minh
- Suất vốn đầu tư được tính toán theo
quy định hiện hành, phù hợp với các tiêu chuẩn, quy chuẩn: TCVN 8691:2011 "Hệ thống thông tin cáp sợi
quang PDH - yêu cầu kỹ thuật", QCVN 7:2010/BTTTT
“Về giao diện quang cho thiết bị kết nối mạng SDH", Quy chuẩn QCVN 06:2022/BXD về An toàn cháy cho nhà và
công trình; Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 3890:2023
về Phương tiện PCCC cho nhà và công trình và các tiêu chuẩn khác có liên quan.
- Suất vốn đầu tư lắp đặt thiết bị chuyển
đổi quang - điện
được tính cho 1 thiết bị chuyển đổi quang điện.
- Suất vốn đầu tư xây dựng thiết bị truy
nhập dẫn quang bao gồm:
+ Chi phí lắp đặt sợi nhảy quang trên cầu
cáp.
+ Chi phí đấu nối sợi nhảy quang vào giá
ODF.
+ Chi phí lắp đặt khung giá đấu dây nhảy
quang (ODF).
+ Chi phí lắp đặt thiết bị chuyển đổi
quang điện vào hệ thống truy nhập.
+ Chi phí cài đặt, đo thử kiểm tra kết nối
hệ thống và vận hành thử thiết bị.
+ Chi phí mua sắm thiết bị chuyển đổi
quang - điện, và các thiết bị, phụ kiện đồng bộ.
b. Suất vốn đầu tư
Bảng 60. Suất vốn
đầu tư lắp đặt thiết bị chuyển đổi quang - điện
Đơn vị tính:
1.000 đ/thiết bị
|
|
Suất vốn đầu
tư
|
Trong đó bao
gồm
|
Chi phí xây dựng
|
Chi phí thiết bị
|
|
|
0
|
1
|
2
|
|
Thiết bị (bộ)
chuyển đổi quang điện
|
|
|
|
13430.01
|
GE SDF 10km
|
15.478
|
12.703
|
817
|
13430.02
|
GE SFP 40km
|
14.920
|
12.703
|
305
|
13430.03
|
FE-SFP 10km
|
8.948
|
7.210
|
610
|
4.4. Lắp đặt
thiết bị truy nhập thoại và internet
a. Thuyết minh
- Suất vốn đầu tư được tính toán theo
quy định hiện hành, phù hợp với tiêu chuẩn ngành, Quy chuẩn QCVN 06:2022/BXD về An toàn cháy cho nhà và
công trình; Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 3890:2023
về Phương tiện PCCC cho nhà và công trình và các tiêu chuẩn khác có liên quan.
- Suất vốn đầu tư được tính theo năng lực
phục vụ của một hệ thống là số đường thông (lines) cung cấp.
- Suất vốn đầu tư lắp đặt thiết bị truy
nhập thoại và internet bao gồm:
+ Chi phí lắp đặt khung, giá và các blog
đấu dây.
+ Chi phí lắp đặt thiết bị MSAN, thiết bị
nguồn điện DC, ắc quy của thiết bị MSAN.
+ Chi phí lắp đặt, đấu nối các loại cáp
giao tiếp mạng và giao tiếp thuê bao từ MSAN đến các giá phối dây, lắp đặt đấu
nối cáp nguồn, dây đất.
+ Chi phí cài đặt, đo thử kiểm tra kết nối
hệ thống và vận hành thử thiết bị.
+ Chi phí mua sắm thiết bị MSAN và các
thiết bị, phụ kiện đồng bộ.
b. Suất vốn đầu tư
Bảng 61. Suất vốn
đầu tư lắp đặt thiết bị truy nhập thoại và internet
Đơn vị tính:
1.000 đ/đường thông
|
|
Suất vốn đầu
tư
|
Trong đó bao
gồm
|
Chi phí xây dựng
|
Chi phí thiết bị
|
|
|
0
|
1
|
2
|
|
Thiết bị truy
nhập thoại và internet
|
|
|
|
13440.01
|
MSAN 360 đường thông (line thoại) và
internet
|
892
|
58
|
708
|
13440.02
|
MSAN 480 đường thông (line thoại) và
internet
|
880
|
46
|
708
|
13440.03
|
MSAN 600 đường thông (line thoại) và
internet
|
880
|
58
|
708
|
13440.04
|
MSAN 720 đường thông (line thoại) và
internet
|
880
|
46
|
708
|
13440.05
|
MSAN 960 đường thông (line thoại) và
internet
|
869
|
46
|
708
|
4.5. Lắp đặt
thiết bị VSAT
a. Thuyết minh
- Suất vốn đầu tư lắp đặt thiết bị truyền
dẫn VSAT được tính toán phù hợp với các tiêu chuẩn QCVN
32:2020/BTTTT "Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chống sét cho các trạm
viễn thông và mạng cáp ngoại vi viễn thông", TCVN 8691:2011 "Hệ thống thông tin cáp sợi
quang PDH - yêu cầu kỹ thuật”, QCVN 9:2016/BTTTT
"Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về tiếp đất cho các trạm viễn thông", TCVN 8687:2011 "Thiết bị nguồn - 48 VDC
dùng cho thiết bị viễn thông - yêu cầu kỹ thuật”, TCVN
8071:2009 "Công trình viễn thông - quy tắc thực hành chống sét và tiếp
đất”, QCVN 35:2019 “Về chất lượng dịch vụ điện
thoại trên mạng viễn thông cố định mặt đất”; QCVN
41:2016/BTTTT "Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về thiết bị trạm gốc thông
tin di động GSM”, Quy chuẩn QCVN 06.2022/BXD
về An toàn cháy cho nhà và công trình; Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 3890:2023 về Phương tiện PCCC cho nhà và
công trình và các tiêu chuẩn khác có liên quan.
- Suất vốn đầu tư lắp đặt thiết bị VSAT
- IP trạm UT được tính cho 1 thiết bị.
- Suất vốn đầu tư lắp đặt thiết bị truyền
dẫn VSAT gồm:
+ Chi phí lắp đặt khung, giá và các blog
đấu dây thuê bao.
+ Chi phí lắp đặt thiết bị VSAT.
+ Chi phí lắp đặt cân chỉnh anten.
+ Chi phí lắp đặt, đấu nối với các loại
cáp giao tiếp mạng từ thiết bị VSAT đến cả giá phối dây, lắp đặt đầu nối cáp
nguồn, dây đất.
+ Chi phí cài đặt, đo thử kiểm tra kết nối
hệ thống và vận hành thử thiết bị.
+ Chi phí mua sắm thiết bị VSAT và các
thiết bị, phụ kiện đồng bộ.
b. Suất vốn đầu tư
Bảng 62. Suất vốn
đầu tư lắp đặt thiết bị VSAT-IP UT
Đơn vị tính:
1.000 đ/thiết bị
|
|
Suất vốn đầu
tư
|
Trong đó bao
gồm
|
Chi phí xây dựng
|
Chi phí thiết bị
|
|
|
0
|
1
|
2
|
|
Thiết bị
VSAT-IP UT
|
|
|
|
13450.01
|
Anten 1,2m
|
135.282
|
76.831
|
38.032
|
13450.02
|
Anten 0,84m
|
121.665
|
76.831
|
26.545
|
4.6. Lắp đặt
thiết bị phụ trợ
a. Thuyết minh
- Suất vốn đầu tư lắp đặt hệ thống thiết
bị phụ trợ được tính toán phù hợp với các tiêu chuẩn, quy chuẩn: hệ thống tiếp
đất chống sét, hệ thống thiết bị chống sét lan truyền, hệ thống chống sét đánh
trực tiếp theo TCVN 8071:2009 “Công trình
viễn thông - quy tắc thực hành chống sét và tiếp đất”; QCVN 32:2020/BTTTT “Quy chuẩn kỹ thuật quốc
gia về chống sét cho các trạm viễn thông và mạng cáp ngoại vi viễn thông”, hệ
thống báo và chống cháy theo TCVN 5738:2021
“Phòng cháy chữa cháy - Hệ thống báo cháy tự động - Yêu cầu kỹ thuật”; TCVN 5739:2023 “Thiết bị chữa cháy đầu nối”; TCVN 5740:2023 “Phương tiện phòng cháy chữa cháy
- vòi đẩy chữa cháy - vòi đẩy bằng sợi tổng hợp tráng cao su”, TCVN 8687:2011 “Thiết bị nguồn - 48 VDC dùng
cho thiết bị viễn thông - yêu cầu kỹ thuật”, Quy chuẩn QCVN 06:2022/BXD về An toàn cháy cho nhà và
công trình; Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 3890:2023
về Phương tiện PCCC cho nhà và công trình và các tiêu chuẩn khác có liên quan.
- Suất vốn đầu tư lắp đặt hệ thống thiết
bị phụ trợ được tính theo các đơn vị tính toán thích hợp là m2, máy, trạm.
- Suất vốn đầu tư lắp
đặt hệ thống thiết bị phụ trợ gồm: Chi phí mua sắm, lắp đặt, đo kiểm thiết bị
và phụ kiện đồng bộ gồm: hệ thống báo cháy và chống cháy, điều hòa không khí,
chống ẩm, chiếu sáng, cầu cáp, máng cáp,...
b. Suất vốn đầu tư
Bảng 63. Suất vốn
đầu tư lắp đặt hệ thống thiết bị phụ trợ
Đơn vị tính:
1.000 đ/thiết bị
|
|
Suất vốn đầu
tư
|
Trong đó bao
gồm
|
Chi phí xây dựng
|
Chi phí thiết bị
|
|
|
0
|
1
|
2
|
|
Hệ thống thiết
bị phụ trợ phòng máy có diện tích
|
|
|
|
13460.01
|
80m2
|
192.749
|
97.216
|
66.602
|
13460.02
|
60m2
|
145.892
|
82.843
|
40.177
|
13460.03
|
40m2
|
114.382
|
68.458
|
27.601
|
13460.04
|
20m2
|
83.178
|
53.704
|
15.722
|
13460.05
|
10m2
|
79.377
|
50.595
|
15.733
|
|
Lắp đặt máy
phát điện, ATS, công suất
|
|
|
|
13460.06
|
10KVA
|
116.119
|
3.398
|
97.807
|
13460.07
|
25KVA
|
199.824
|
4.883
|
169.787
|
13460.08
|
50KVA
|
294.042
|
8.131
|
248.388
|
13460.09
|
10KVA (không có ATS)
|
106.138
|
2.603
|
90.163
|
13460.10
|
Lắp đặt máy
phát điện 5KVA
|
30.186
|
1.866
|
23.921
|
|
Lắp đặt hệ thống
tiếp đất có điện trở
|
|
|
|
13460.11
|
R = 10 ÔM
|
26.271
|
22.147
|
|
13460.12
|
R = 2 ÔM
|
99.197
|
83.626
|
|
13460.13
|
R = 0,5 ÔM
|
170.223
|
143.503
|
|
13460.14
|
Lắp đặt hệ thống
tiếp đất chống sét
|
38.617
|
32.559
|
|
4.7. Công trình
đài, trạm phát thanh truyền hình
a. Thuyết minh
- Suất vốn đầu tư xây dựng công trình
đài, trạm thu, phát sóng truyền hình được tính toán trên cơ sở các tiêu chuẩn,
quy chuẩn: Quy chuẩn quốc gia QCVN 35:2019
“Về chất lượng dịch vụ điện thoại trên mạng viễn thông cố định mặt đất”;
TCVN 8071:2009 “Công trình viễn thông - quy
tắc thực hành chống sét và tiếp đất”; TCVN
5308: 1991 “Về quy phạm kỹ thuật an toàn trong xây dựng” và các quy định
chuyên ngành về lắp đặt thiết bị, cột cao; Quy chuẩn QCVN 06.2022/BXD về An toàn cháy cho nhà và
công trình; Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 3890:2023
về Phương tiện PCCC cho nhà và công trình và các quy định hiện hành khác liên
quan.
- Suất vốn đầu tư xây dựng công trình
thu, phát sóng truyền hình được tính bình quân cho 1 hệ thống bao gồm máy thu,
phát hình và cột anten.
- Suất vốn đầu tư xây dựng công trình
thu, phát sóng truyền hình bao gồm:
+ Chi phí xây dựng nhà đặt máy và cột
anten.
+ Chi phí thiết bị bao gồm toàn bộ chi
phí mua sắm và lắp đặt hệ thống thiết bị phát hình. Thiết bị phát hình được nhập
khẩu từ các nước phát triển.
- Suất vốn đầu tư xây dựng công trình
thu, phát sóng truyền hình chưa tính đến các chi phí về phá và tháo dỡ các vật
kiến trúc cũ.
b. Suất vốn đầu tư
Bảng 64. Suất vốn
đầu tư xây dựng công trình đài trạm, phát thanh truyền hình
Đơn vị tính:
triệu đồng/ hệ
|
|
Suất vốn đầu
tư
|
Trong đó bao
gồm
|
Chi phí xây dựng
|
Chi phí thiết bị
|
|
|
0
|
1
|
2
|
|
Công trình đài, tram
thu phát sóng sử dụng băng tần VHF
|
|
|
|
|
Máy phát hình công suất 2kW với cột
anten tự đứng cao
|
|
|
|
13470.01
|
64m
|
18.888
|
7.832
|
9.168
|
13470.02
|
75m
|
21.205
|
9.467
|
9.538
|
13470.03
|
100m
|
23.719
|
11.471
|
9.679
|
13470.04
|
125m
|
24.474
|
12.035
|
9.767
|
|
Máy phát hình công suất 5kW với cột
anten tự đứng cao
|
|
|
|
13470.05
|
75m
|
24.420
|
9.548
|
12.499
|
13470.06
|
100m
|
27.500
|
11.517
|
13.207
|
13470.07
|
125m
|
28.439
|
12.254
|
13.294
|
|
Máy phát hình công suất 10kW với cột
anten tự đứng cao
|
|
|
|
13470.08
|
100m
|
31.059
|
11.701
|
16.386
|
13470.09
|
125m
|
32.266
|
12.335
|
16.833
|
|
Công trình đài, trạm
thu phát sóng sử dụng băng tần UHF
|
|
|
|
|
Máy phát hình công suất 5kW với cột
anten tự đứng cao
|
|
|
|
13470.10
|
75m
|
25.320
|
9.974
|
12.870
|
13470.11
|
100m
|
27.757
|
11.989
|
12.946
|
13470.12
|
125m
|
28.117
|
12.151
|
13.098
|
|
Máy phát hình công suất 10kW với cột
anten tự đứng cao
|
|
|
|
13470.13
|
75m
|
30.465
|
10.216
|
17.508
|
13470.14
|
100m
|
34.280
|
12.254
|
18.847
|
13470.15
|
125m
|
35.456
|
12.749
|
19.228
|
13470.16
|
145m
|
35.964
|
12.842
|
19.609
|
4.8. Công trình
đài, trạm thu phát sóng phát thanh
a. Thuyết minh
- Suất vốn đầu tư xây dựng công trình
đài, trạm thu phát sóng phát thanh được tính toán trên cơ sở các
tiêu chuẩn, quy chuẩn: QCVN 35:2019 “về chất
lượng dịch vụ điện thoại trên mạng viễn thông cố định mặt đất"; TCVN 8071:2009 “Công trình viễn thông - quy tắc
thực hành chống sét và tiếp đất”; TCVN 5308:
1991 “Về quy phạm kỹ thuật an toàn trong xây dựng“ và các quy định chuyên
ngành về lắp đặt thiết bị, cột cao; Quy chuẩn QCVN
06:2022/BXD về An toàn cháy cho nhà và công trình; Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 3890:2023 về Phương tiện PCCC cho nhà và
công trình và các quy định hiện hành khác liên quan.
- Suất vốn đầu tư xây dựng công trình
đài, trạm thu phát sóng phát thanh được tính bình quân cho 1 hệ thống bao gồm
nhà đặt trạm phát, thiết bị máy phát và cột anten.
- Suất vốn đầu tư xây dựng công trình
đài, trạm thu phát sóng phát thanh bao gồm:
+ Chi phí xây dựng nhà đặt máy và cột
anten.
+ Chi phí thiết bị gồm toàn bộ chi phí
mua và lắp đặt hệ thống thiết bị phát thanh. Đối với hệ thống máy phát thanh FM
sản xuất trong nước thì chi phí thiết bị phát thanh được tính trên cơ sở giá
thiết bị lắp ráp trong nước; Đối với hệ thống máy phát thanh AM, SM thì thiết bị
máy phát thanh là thiết bị nhập ngoại.
b. Suất vốn đầu tư
Bảng 65. Suất vốn
đầu tư xây dựng công trình đài trạm thu, phát sóng phát thanh
Đơn vị tính:
1.000 đ/hệ
|
|
Suất vốn đầu
tư
|
Trong đó bao
gồm
|
Chi phí xây dựng
|
Chi phí thiết bị
|
|
|
0
|
1
|
2
|
|
Công trình đài trạm
thu, phát sóng FM với thiết bị sản xuất trong nước
|
|
|
|
|
Cột anten tự đứng
thép hình L cao 30m, máy phát thanh công suất
|
|
|
|
13480.01
|
20 W
|
635.824
|
509.321
|
60.221
|
13480.02
|
30 W
|
659.931
|
514.089
|
77.729
|
|
Cột anten tự đứng
thép hình L cao 45m, máy phát thanh công suất
|
|
|
|
13480.03
|
50 W
|
1.139.262
|
923.327
|
96.664
|
13480.04
|
100 W
|
1.222.892
|
938.218
|
159.161
|
13480.05
|
150 W
|
1.236.638
|
938.218
|
172.019
|
13480.06
|
200 W
|
1.272.581
|
955.609
|
187.393
|
13480.07
|
300 W
|
1.313.579
|
968.002
|
212.762
|
|
Cột anten tự đứng
thép hình L cao 50m, máy phát thanh công suất
|
|
|
|
13480.08
|
500 W
|
1.615.008
|
1.087.146
|
352.238
|
13480.09
|
1 kW
|
2.131.837
|
1.332.564
|
568.332
|
13480.10
|
Hệ thống máy phát thanh công suất 2
KW, cột anten tự đứng thép hình L, cao 60 m
|
4.067.221
|
2.317.243
|
1.312.363
|
|
Cột anten tự đứng
thép tròn cao 30m, máy phát thanh công suất
|
|
|
|
13480.11
|
20 W
|
737.866
|
596.886
|
63.793
|
13480.12
|
30 W
|
768.126
|
610.591
|
77.675
|
|
Cột anten tự đứng
thép tròn cao 45m, máy phát thanh công suất
|
|
|
|
13480.13
|
50 W
|
1.141.623
|
906.903
|
96.664
|
13480.14
|
100 W
|
735.180
|
498.507
|
153.934
|
13480.15
|
150 W
|
1.040.520
|
753.852
|
165.922
|
13480.16
|
200 W
|
1.068.778
|
766.003
|
179.369
|
13480.17
|
300 W
|
1.297.878
|
935.212
|
212.425
|
|
Cột anten tự đứng
thép tròn cao 50m, máy phát thanh công suất
|
|
|
|
13480.18
|
500 W
|
1.799.259
|
1.225.939
|
370.377
|
13480.19
|
1 kW
|
2.341.786
|
1.488.633
|
597.566
|
13480.20
|
Hệ thống máy phát thanh công suất 2
kW, cột anten tự đứng thép tròn, cao 60m
|
4.315.493
|
2.481.062
|
1.385.748
|
|
Công trình đài trạm
thu, phát sóng FM, cột cao 100m, máy phát thanh công suất
|
|
|
|
13480.21
|
5kW
|
4.355.800
|
301.576
|
3.643.156
|
13480.22
|
10 kW
|
7.137.032
|
377.519
|
6.138.303
|
13480.23
|
20 kW
|
17.616.045
|
482.060
|
15.804.185
|
|
Công trình thu, phát
sóng trung AM, Hệ thống máy phát thanh công suất
|
|
|
|
13480.24
|
10 kW
|
7.982.584
|
549.977
|
6.680.460
|
13480.25
|
50 kW
|
15.122.073
|
458.185
|
13.502.180
|
|
Công trình thu, phát
sóng ngắn SM, hệ thống máy phát thanh công suất
|
|
|
|
13480.26
|
100 kW
|
22.862.393
|
939.646
|
20.054.499
|
4.9. Công trình
trạm BTS
4.9.1. Công trình nhà trạm và cột BTS
a. Thuyết minh
- Suất vốn đầu tư xây dựng công trình trạm
BTS được tính toán trên cơ sở các tiêu chuẩn, quy chuẩn: Quy chuẩn kỹ
thuật quốc gia QCVN 35:2019/BTTTT về chất
lượng dịch vụ điện thoại trên mạng viễn thông cố định mặt đất; QCVN 32:2020/BTTTT “Quy chuẩn kỹ thuật quốc
gia về chống sét cho các trạm viễn thông và mạng cáp ngoại vi viễn thông”; QCVN 9:2016/BTTTT “Về tiếp đất cho các trạm viễn
thông”; TCVN 5308: 1991 “Về quy phạm kỹ
thuật an toàn trong xây dựng" và các quy định chuyên ngành về lắp đặt thiết
bị, cột cao; Quy chuẩn QCVN 06:2022/BXD về
An toàn cháy cho nhà và công trình; Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 3890:2023 về Phương tiện PCCC cho nhà và
công trình và các quy định hiện hành khác liên quan.
- Suất vốn đầu tư xây dựng công trình trạm
BTS được tính bình quân cho 1 tấn cột anten.
- Suất vốn đầu tư xây dựng công trình trạm
BTS bao gồm chi phí xây dựng nhà đặt máy và cột anten dây co.
- Suất vốn đầu tư xây dựng công trình trạm
BTS chưa tính đến các chi phí về mua sắm và lắp đặt thiết bị trạm BTS, chi phí
phá và tháo dỡ các vật kiến trúc cũ.
b. Suất vốn đầu tư
Bảng 66. Suất vốn
đầu tư xây dựng công trình nhà trạm và cột BTS
Đơn vị tính:
1.000 đ/tấn cột
|
|
Suất vốn đầu
tư
|
Trong đó bao
gồm
|
Chi phí xây dựng
|
Chi phí thiết bị
|
|
|
0
|
1
|
2
|
13491.01
|
Công trình trạm BTS
|
312.482
|
283.056
|
|
4.9.2. Lắp đặt thiết bị trạm BTS
a. Thuyết minh
- Suất vốn đầu tư lắp đặt thiết bị trạm
BTS được tính toán cho công trình xây dựng lắp đặt thiết bị trạm BTS phù hợp với
các tiêu chuẩn, quy chuẩn: QCVN 41:2016/BTTTT
“Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về thiết bị trạm gốc thông tin di động gsm”, QCVN 53:2017/BTTTT “Về thiết bị vi ba số sdh điểm
- điểm dải tần tới 15 ghz”, Quy chuẩn QCVN
06:2022/BXD về An toàn cháy cho nhà và công trình; Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 3890:2023 về Phương tiện PCCC cho nhà và
công trình và các tiêu chuẩn khác có liên quan.
- Suất vốn đầu tư được tính cho 1 thiết
bị BTS được lắp đặt.
- Suất vốn đầu tư lắp đặt thiết bị trạm
BTS bao gồm:
+ Chi phí lắp đặt khung, giá, và các
blog đấu dây DDF.
+ Chi phí lắp đặt thiết bị BTS, thiết bị
nguồn điện DC, ắc quy của thiết bị BTS.
+ Chi phí lắp đặt, đấu nối các loại cáp
giao tiếp mạng từ thiết bị lắp đặt thiết bị BTS đến các giá phối dây, lắp đặt đấu
nối cáp nguồn, dây đất.
+ Chi phí cài đặt, đo thử kiểm tra kết nối
hệ thống và vận hành thử thiết bị.
+ Chi phí mua sắm thiết bị lắp đặt thiết
bị BTS và các thiết bị, phụ kiện đồng bộ.
b. Suất vốn đầu tư
Bảng 67. Suất vốn
đầu tư lắp đặt thiết bị trạm BTS
Đơn vị tính:
1.000 đ/thiết bị
|
|
Suất vốn đầu
tư
|
Trong đó bao
gồm
|
Chi phí xây dựng
|
Chi phí thiết bị
|
|
|
0
|
1
|
2
|
13492.01
|
Lắp đặt thiết bị BTS, có 1 Sector
|
244.469
|
73.237
|
131.843
|
13492.02
|
Lắp đặt thiết bị BTS, có 2 Sector
|
352.662
|
117.267
|
178.650
|
13492.03
|
Lắp đặt thiết bị BTS, có 3 Sector
|
438.168
|
161.286
|
206.502
|
5. CÔNG TRÌNH XỬ
LÝ CHẤT THẢI RẮN
5.1. Cơ sở xử lý chất thải rắn sinh hoạt
a. Thuyết minh
- Suất vốn đầu tư xây dựng cơ sở xử lý
chất thải rắn được tính toán theo quy định hiện hành, phù hợp với QCVN 07-9:2016/BXD “Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia
các công trình hạ tầng kỹ thuật - công trình quản lý chất thải rắn và nhà vệ
sinh công cộng"; QCVN 61 -MT:2016/BTNMT
“Quy chuẩn quốc gia về lò đốt chất thải sinh hoạt”; QCVN 08:2023/BTNMT “Quy chuẩn quốc gia về chất
lượng nước mặt"; QCVN 09:2023/BTNMT “Quy
chuẩn quốc gia về chất lượng nước dưới đất”; TCVN
13753:2023 "Cơ sở xử lý chất thải rắn sinh hoạt bằng công nghệ đốt -
Yêu cầu thiết kế" và các quy chuẩn/tiêu chuẩn khác về môi trường có liên
quan.
- Suất vốn đầu tư được tính bình quân
cho công suất xử lý 1 tấn chất thải rắn /ngày
- Suất vốn đầu tư xây dựng cơ sở xử lý
chất thải rắn sinh hoạt bao gồm:
+ Chi phí xây dựng cơ sở xử lý chất thải
rắn theo công nghệ chế biến phân vi sinh bao gồm các hạng mục: Trạm cân, khu tập
kết rác thô, khu tách lọc phân loại, khu ủ mùn, khu phối trộn sản phẩm, kho chứa
sản phẩm thu hồi hoặc
tái chế, xưởng cơ điện; khu điều hành (văn phòng, kho, phòng hóa nghiệm, phòng
khác, khu vệ sinh); hạ tầng kỹ thuật (cổng, hàng rào, cầu rửa xe, cấp nước, thu
gom xử lý nước rỉ rác, chiếu sáng)...
+ Chi phí xây dựng cơ sở xử lý chất thải
rắn theo công nghệ lò đốt bao gồm các hạng mục: Trạm cân, khu tập kết rác thô,
khu tách lọc phân loại, khu lò đốt, khu xử lý khói, nước rác, xưởng cơ điện;
khu điều hành (văn phòng, kho, phòng hóa nghiệm, phòng khác, khu vệ sinh); hạ tầng
kỹ thuật (cổng, hàng rào, hệ thống sân phơi; khu vực thu gom nước thải sản xuất,
sinh hoạt, nước mưa; sân đường; thoát nước; chiếu sáng)...
+ Chi phí xây dựng cơ sở xử lý chất thải
rắn theo công nghệ bãi chôn lấp hợp vệ sinh bao gồm hạng mục: Trạm cân; khu
chôn lấp (xưởng điện, trạm cân, ô chôn lấp); khu điều hành (văn phòng, kho,
phòng hóa nghiệm, phòng khác, khu vệ sinh); hạ tầng kỹ thuật (cổng, hàng rào, cầu
rửa xe, cấp nước, thu gom xử lý nước rỉ rác, chiếu sáng)...
+ Chi phí thiết bị gồm
toàn bộ chi phí mua sắm và lắp đặt thiết bị dây chuyền công nghệ, các thiết bị
phi tiêu chuẩn chế tạo trong nước/ nước ngoài và trang thiết bị của công trình
bao gồm: lò đốt sơ cấp, lò đốt thứ cấp, hệ thống băng chuyền, băng tải, máy sấy, hệ
thống xử lý khói, xử lý mùi, hệ thống điện và các hệ thống khác phục vụ quá
trình xử lý chất thải rắn. Công nghệ, thiết bị nước ngoài xác định trong suất vốn
đầu tư là công nghệ, thiết bị có nguồn gốc xuất xứ từ một số nước phát triển
- Suất vốn đầu tư xây dựng cơ sở xử lý
chất thải rắn sinh hoạt đã bao gồm các chi phí: nghiên cứu công nghệ, chế tạo,
lắp đặt thiết bị; xây dựng cơ sở xử lý chất thải rắn sinh hoạt (gồm cả chi phí
xây dựng hạ tầng kỹ thuật trong phạm vi của cơ sở xử lý, chi phí đầu tư hệ thống
xử lý nước rỉ rác, chi phí đầu tư hệ thống quan trắc bảo vệ môi trường trực tuyến...),
chưa bao gồm các chi phí xây dựng các công trình ngoài hàng rào.
b. Suất vốn đầu tư
Bảng 68. Suất vốn
đầu tư xây dựng cơ sở xử lý chất thải rắn sinh hoạt
Đơn vị tính:
1000 đồng/tấn/ngày
|
|
Suất vốn đầu
tư
|
Trong đó bao
gồm
|
Chi phí xây dựng
|
Chi phí thiết bị
|
|
|
0
|
1
|
2
|
|
Cơ sở xử lý chất thải
rắn sinh hoạt bằng công nghệ chế biến phân vi sinh sử dụng công nghệ, thiết bị
trong nước có công suất thiết kế
|
|
|
|
13510.01
|
100 đến < 300
|
579.221
-463.377
|
|
|
13510.02
|
300 đến < 500
|
463.377 -
393.870
|
|
|
13510.03
|
500 đến < 1.000
|
393.870 -
335.948
|
|
|
|
Cơ sở xử lý chất thải
rắn sinh hoạt bằng công nghệ đốt sử dụng công nghệ, thiết bị trong nước có
công suất thiết kế
|
|
|
|
13510.04
|
< 50
|
741.402
|
|
|
13510.05
|
50 đến < 300
|
741.402
-532.883
|
|
|
13510.06
|
300 đến < 500
|
532.883-451.793
|
|
|
13510.07
|
500 đến 800
|
451.793
-347.532
|
|
|
|
Cơ sở xử lý chất thải
rắn sinh hoạt bằng công nghệ chế biến phân vi sinh kết hợp đốt sử dụng công
nghệ, thiết bị trong nước có công suất thiết kế
|
|
|
|
13510.08
|
100 đến < 300
|
695.065 -
556.052
|
|
|
13510.09
|
300 đến < 500
|
556.052 -
428.623
|
|
|
13510.10
|
500 đến < 1.000
|
428.623 -
347.532
|
|
|
13510.11
|
1.000 đến 1.500
|
347.532 -
266.441
|
|
|
|
Cơ sở xử lý chất thải
rắn sinh hoạt bằng công nghệ chế biến phân vi sinh sử dụng công nghệ, thiết bị
nước ngoài có công suất thiết kế
|
|
|
|
13510.12
|
100 đến < 300
|
787.740 -
648.727
|
|
|
13510.13
|
300 đến < 500
|
648.727 -
544.468
|
|
|
13510.14
|
500 đến < 1.000
|
544.468 -
463.377
|
|
|
|
Cơ sở xử lý chất thải
rắn sinh hoạt bằng công nghệ đốt sử dụng công nghệ, thiết bị nước ngoài có
công suất thiết kế
|
|
|
|
13510.15
|
< 50
|
984.676
|
|
|
13510.16
|
50 đến < 300
|
984.676 -
868.831
|
|
|
13510.17
|
300 đến < 500
|
868.831 -
752.988
|
|
|
13510.18
|
500 đến 800
|
752.988-637.143
|
|
|
|
Cơ sở xử lý chất thải
rắn sinh hoạt bằng công nghệ chế biến phân vi sinh kết hợp đốt sử dụng công
nghệ, thiết bị nước ngoài có công suất thiết kế
|
|
|
|
13510.19
|
100 đến < 300
|
810.909
-671.897
|
|
|
13510.22
|
300 đến < 500
|
671.897-561.845
|
|
|
13510.21
|
500 đến < 1.000
|
561.845-428.623
|
|
|
13510.22
|
1.000 đến 1.500
|
428.623
-301.195
|
|
|
|
Cơ sở xử lý chất thải
rắn sinh hoạt bằng công nghệ chôn lấp hợp vệ sinh
|
|
|
|
13510.23
|
< 100
|
231.688
|
|
|
13510.24
|
100 đến <300
|
231.688-208.520
|
|
|
13510.25
|
300 đến < 800
|
208.520
-162.182
|
|
|
13510.26
|
≥ 800
|
162.182
|
|
|
CHƯƠNG IV: SUẤT
VỐN ĐẦU TƯ CÔNG TRÌNH GIAO THÔNG
1. CÔNG TRÌNH
ĐƯỜNG BỘ
1.1. ĐƯỜNG Ô TÔ
CAO TỐC, TRẠM THU PHÍ KHÔNG DỪNG, HẦM GIAO THÔNG XUYÊN NÚI, CẦU CẠN
1.1.1. Suất vốn đầu tư xây dựng công
trình đường ô tô cao tốc
a. Thuyết minh
- Suất vốn đầu tư xây dựng đường ô tô
cao tốc được tính toán phù hợp với Quy chuẩn QCVN
115:2024/BGTVT “Đường bộ cao tốc; Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 4054:2005 “Đường ô tô- Yêu cầu thiết kế”; TCVN 5729:2012 “Đường ô tô cao tốc- Yêu cầu thiết
kế”, tiêu chuẩn TCVN 10849:2015 “tiêu chuẩn hệ
thống thu phí điện tử” và các quy định hiện hành khác có liên quan.
- Suất vốn đầu tư xây dựng 1 km đường được
tính bình quân cho công trình xây dựng mới, phổ biến. Đối với các công trình
xây dựng ở khu vực có điều kiện địa hình và điều kiện vận chuyển đặc biệt khó
khăn cần có sự tính toán, điều chỉnh, bổ sung cho phù hợp.
- Suất vốn đầu tư xây dựng đường ô tô
cao tốc bao gồm các chi phí cần thiết để xây dựng đường ô tô cao tốc (chi phí
xây dựng nền đường, mặt đường, hệ thống thoát nước, an toàn giao thông, các
công trình, hạng mục phụ trợ, cống chui dân sinh.., thiết bị) theo tiêu chuẩn
tính bình quân cho 1 km đường. Chi phí xây dựng cầu và xử lý nền đất yếu tính
trong từng trường hợp cụ thể như trong Bảng 69, Bảng 70.
b. Suất vốn đầu tư
Bảng 69. Suất vốn đầu tư xây dựng công
trình đường ô tô cao tốc cấp 100, cấp 120
Đơn vị tính:
triệu đồng/km
|
|
Suất vốn đầu
tư
|
Trong đó bao
gồm
|
Chi phí xây dựng
|
Chi phí thiết
bị
|
0
|
1
|
2
|
|
Đường ô tô cao tốc:
|
|
|
|
14111.01
|
4 làn xe chạy, chiều rộng 4x3,75m, 2
làn dừng khẩn cấp
|
188.722
|
172.857
|
4.442
|
|
Đoạn tuyến đường ô tô
cao tốc không có cầu và xử lý nền đất yếu:
|
|
|
|
14111.02
|
4 làn xe chạy, chiều rộng 4x3,75m, 2
làn dừng khẩn cấp
|
145.798
|
134.018
|
4.442
|
Bảng 70. Suất vốn
đầu tư xây dựng công trình đường ô tô cao tốc cấp 80
Đơn vị tính:
triệu đồng/km
|
|
Suất vốn đầu
tư
|
Trong đó bao
gồm
|
Chi phí xây dựng
|
Chi phí thiết
bị
|
0
|
1
|
2
|
|
Đường ô tô cao tốc:
|
|
|
|
14111.03
|
4 làn xe chạy, chiều rộng 4x3,5m, 2
làn dừng khẩn cấp
|
173.376
|
158.890
|
4.221
|
|
Đoạn tuyến đường ô tô
cao tốc không có cầu và xử lý nền đất yếu:
|
|
|
|
14111.04
|
4 làn xe chạy, chiều rộng 4x3,5m, 2
làn dừng khẩn cấp
|
133.919
|
123.190
|
4.221
|
Ghi chú:
Tỷ trọng của các phần chi phí trong suất
chi phí xây dựng đường ô tô cao tốc (không bao gồm cầu, nền đất yếu) như sau:
- Tỷ trọng chi phí nền đường: 30 - 40%
- Tỷ trọng chi phí mặt đường: 33 - 30%
- Tỷ trọng chi phí thoát nước dọc,
ngang: 7,0 - 8,0%
- Tỷ trọng chi phí tổ chức thi công (đường
công vụ,
cống
tạm...): 6 - 4%
- Tỷ trọng chi phí an toàn giao thông:
19-15%
- Tỷ trọng chi phí các hạng mục
còn lại (hầm cống chui dân sinh, điện chiếu sáng,...): 5 - 3%
1.1.2. Suất vốn đầu tư xây dựng trạm thu
phí không dừng đường ô tô cao tốc
a. Thuyết minh
- Suất vốn đầu tư xây dựng trạm thu phí
không dừng đường ô tô cao tốc theo tiêu chuẩn TCVN
10849 : 2015 “tiêu chuẩn hệ thống thu phí điện tử”, TCVN 5729:2012 “Đường ô tô cao
tốc- Yêu cầu thiết kế”; Quy chuẩn QCVN 115:2024/BGTVT
“Đường bộ cao tốc
và các quy định hiện hành khác có liên quan.
- Suất vốn đầu tư xây dựng 1 trạm thu
phí được tính bình quân theo 1 làn cho công trình xây dựng mới, phổ biến. Số
làn thu phí được tính toán bao gồm cả làn vào và làn ra.
- Suất vốn đầu tư xây dựng trạm thu phí
không dừng đường ô tô cao tốc bao gồm các chi phí cần thiết để xây dựng trạm
thu phí theo phương thức thu phí kín.
- Chi phí xây dựng trạm thu phí có nhà điều
hành trung tâm toàn tuyến bao gồm chi phí xây dựng các hạng mục: khu nhà điều
hành trung tâm toàn tuyến, san nền, đường bê tông xi măng vào trạm, đảo phân
làn, cabin, giá long môn, hệ thống chống sét, trạm bơm, bể chứa, nhà
đặt máy phát điện dự phòng, trạm biến áp, nhà để xe, cổng, hàng rào, cây xanh.
- Chi phí xây dựng trạm thu phí không có
nhà điều hành trung tâm toàn tuyến bao gồm chi phí xây dựng các hạng mục: nhà điều
hành trạm thu phí, san nền, đường bê tông xi măng vào trạm, đảo phân làn,
cabin, giá long môn, hệ thống chống sét, trạm bơm, bể chứa, nhà đặt máy phát điện
dự phòng, trạm biến áp, nhà để xe, cổng, hàng rào, cây xanh.
- Suất vốn đầu tư xây dựng trạm thu phí
không dừng chưa bao gồm chi phí xử lý nền đất yếu.
- Chi phí thiết bị bao gồm chi phí mua sắm
và lắp đặt: thiết bị các khối nhà điều hành (thiết bị điện, điều hoà nhiệt độ,
thiết bị trạm bơm, thiết bị chống sét, thiết bị mạng, máy phát điện dự phòng,
trạm biến áp,..); thiết bị của hệ thống thu phí không dừng; thiết bị hệ thống
cân tự động; thiết bị hệ thống giám sát, quản lý đặt tại nhà điều hành. Chi phí
thiết bị chỉ tính thiết bị tại trạm thu phí và chưa bao gồm thiết bị giám sát,
thiết bị giao thông thông minh trên tuyến.
b. Suất vốn đầu tư
Bảng 71. Suất vốn
đầu tư xây dựng trạm thu phí không dừng đường ô tô cao tốc
Đơn vị tính:
triệu đồng/làn
|
|
Suất vốn đầu
tư
|
Trong đó bao
gồm
|
Chi phí xây dựng
|
Chi phí thiết
bị
|
0
|
1
|
2
|
|
Trạm thu phí không dừng
có nhà điều hành trung tâm toàn tuyến có số làn thu phí:
|
|
|
|
14112.01
|
Số làn ≤6
|
10.610
|
5.559
|
4.624
|
14112.02
|
6< số làn ≤10
|
9.797
|
5.248
|
4.353
|
|
Trạm thu phí không dừng
không có nhà điều hành trung tâm toàn tuyến có số làn thu phí:
|
|
|
|
14112.03
|
Số làn ≤6
|
8.545
|
3.978
|
4.202
|
14112.04
|
6< số làn ≤10
|
8.073
|
3.826
|
3.948
|
1.1.3. Suất vốn đầu tư xây dựng hầm giao
thông xuyên núi (trên tuyến đường bộ cao tốc)
a. Thuyết minh
- Suất vốn đầu tư xây dựng hầm giao
thông xuyên núi được tính toán phù hợp với Quy chuẩn QCVN 115:2024/BGTVT “Đường bộ cao tốc; Tiêu
chuẩn Việt Nam TCVN 5729:2012 “Đường ô tô
cao tốc- Yêu cầu thiết kế” và các quy định hiện hành khác có liên
quan.
- Suất vốn đầu tư xây dựng hầm giao
thông xuyên núi bao gồm các chi phí cần thiết để xây dựng hầm giao thông tính
trên 1md ống hầm
- Phần xây dựng bao gồm các chi phí xây
dựng hầm chính, đường cửa hầm
(sân hầm), hệ thống điện, chiếu sáng, thông gió, phòng cháy chữa cháy, thoát nước
trong và ngoài hầm, an toàn giao thông; ITS, trạm biến áp, nhà điều hành, nhà đặt
máy bơm, nhà đặt trạm biến áp, buồng thiết bị khai thác (buồng điện thoại và cứu
hoả), scanda, hệ thống quan trắc trong quá trình thi công hầm
- Phần chi phí thiết bị bao gồm các chi
phí mua sắm, lắp đặt thiết bị phòng cháy chữa cháy, trạm biến áp, điện chiếu
sáng, thông gió, ITS, SCADA, thiết bị điện hầm
b. Suất vốn đầu tư
Bảng 72. Suất vốn
đầu tư xây dựng hầm giao thông xuyên núi
Đơn vị tính:
triệu đồng/km/ống hầm
|
|
Suất vốn đầu
tư
|
Trong đó bao
gồm
|
Chi phí xây dựng
|
Chi phí thiết
bị
|
0
|
1
|
2
|
|
Hầm xuyên núi 3 làn
xe chạy:
|
|
|
|
14113.01
|
3 làn xe chạy, chiều rộng 3x3,75m,
tĩnh
không
H=5m, giải an toàn Bat=2x0,75m, đường bảo dưỡng Bbd=1m
|
572.635
|
503.997
|
23.752
|
|
Hầm xuyên núi 2 làn
xe chạy:
|
|
|
|
14113.02
|
2 làn xe chạy, chiều rộng 2x3,75m,
tĩnh không H=5m, giải an toàn Bat=2x0,75m, đường bảo dưỡng Bbd=1m
|
507.987
|
470.358
|
20.943
|
1.1.4. Suất vốn đầu tư xây dựng cầu cạn
(trên tuyến đường bộ cao tốc)
a. Thuyết minh
- Suất vốn đầu tư xây dựng cầu cạn được
tính toán phù hợp với Quy chuẩn QCVN 115:2024/BGTVT
“Đường bộ cao tốc;
Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5729:2012 “Đường ô
tô cao tốc- Yêu cầu thiết kế”, Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 11823:2017 “Thiết kế cầu đường
bộ” và các quy định hiện hành khác có liên quan.
- Suất vốn đầu tư xây dựng cầu cạn bao gồm
các chi phí cần thiết để xây dựng cầu tính đến đuôi mố (bao gồm chi phí xây kết
cấu phần trên, kết cấu phần dưới, phụ trợ thi công, an toàn giao thông, hệ thống
điện chiếu sáng) theo tiêu chuẩn, tính bình quân cho 1m2 cầu cầu cạn được thiết
kế với hoạt tải HL-93. Suất vốn đầu tư chưa bao gồm hệ thống giao thông thông
minh (ITS).
- Cầu cạn 04 làn xe gồm: dải phân cách
giữa, 02 dải an toàn trong, 02 dải an toàn ngoài, 04 làn xe chạy. Kết cấu phần
trên: sử dụng kết cấu nhịp BTCT DƯL dạng dầm I, SuperT, T ngược. Kết cấu phần
dưới: mố, trụ bằng BTCT; móng trên hệ cọc ống hoặc cọc khoan nhồi D1000 chiều
dài cọc tối đa 45m.
- Cầu cạn 06 làn xe gồm: 04 làn xe chạy,
02 làn dừng khẩn cấp, dải phân cách giữa, 02 dải an toàn trong, 02 dải an toàn
ngoài. Kết cấu phần trên: sử dụng kết cấu nhịp BTCT DƯL dạng dầm I, SuperT, T
ngược. Kết cấu phần dưới: mố, trụ bằng BTCT; móng trên hệ cọc ống hoặc cọc
khoan nhồi D1200 chiều dài cọc tối đa 60m.
b. Suất vốn đầu tư
Bảng 73. Suất vốn
đầu tư xây dựng cầu cạn
Đơn vị tính: triệu đồng/m2
cầu
|
|
Suất vốn đầu
tư
|
Trong đó bao
gồm
|
Chi phí xây dựng
|
Chi phí thiết
bị
|
0
|
1
|
2
|
14114.01
|
Cầu cạn tuyến cao tốc, Bề rộng cầu Bcầu
=17,5m, 04 làn xe chạy 4x3,75m, dải an toàn trong 2x0,5m, dải an toàn ngoài
2x0,5m, dải phân cách giữa 0,5m
|
21.936
|
20.311
|
|
14114.02
|
Cầu cạn tuyến cao tốc, Bề rộng cầu Bcầu
=24,75m,06 làn xe (04 làn xe chạy 4x3,75m, 02 làn dừng khẩn cấp 2x3,0m, dải an
toàn trong 2x0,75m, dải an toàn ngoài 2x0,75m, dải phân cách giữa 0,75m)
|
22.740
|
21.055
|
|
Ghi chú:
- Đối với cầu cạn 04 làn xe, Bcầu =17,5m
(số hiệu 14114.01) có suất vốn đầu tư: 383.887 triệu đồng/km cầu; suất chi phí
xây dựng: 355.451triệu đồng/km cầu
- Đói với Cầu cạn 06 làn xe, Bcầu
=24,75m (số hiệu 14114.02) có suất vốn đầu tư: 562.804 triệu đồng/km cầu; suất
chi phí xây dựng: 521.115
triệu đồng/km cầu
1.2. ĐƯỜNG Ô TÔ
a. Thuyết minh
- Suất vốn đầu tư xây dựng đường ô tô được
tính toán phù hợp với Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN
4054:2005 “Đường ô tô- Yêu
cầu thiết kế” và các quy định hiện hành khác có liên quan.
- Suất vốn đầu tư xây dựng
1 km đường được tính cho công trình xây dựng mới, có tính chất phổ biến. Đối với
các công trình xây dựng ở vùng sâu, vùng xa có điều kiện địa hình và điều kiện
vận chuyển đặc biệt khó khăn cần có sự tính toán, điều chỉnh, bổ sung cho phù hợp.
- Suất vốn đầu tư xây dựng đường ô tô
bao gồm các chi phí cần thiết để xây dựng đường ô tô theo tiêu chuẩn tính bình quân cho 1 km đường
(bao gồm nền đường, mặt đường và các công trình trên tuyến)
- Suất vốn đầu tư xây dựng 1 km đường được
tính theo từng cấp đường và tính cho từng khu vực địa lý (đồng bằng, trung du,
miền núi) và bao gồm các chi phí cần thiết để xây dựng: Nền đường, mặt đường, hệ
thống an toàn giao thông (cọc tiêu, biển báo, sơn kẻ vạch đường, tường hộ lan,
dải phân cách giữa), rãnh thoát nước dọc, cống thoát nước ngang, gia cố mái ta
luy, hệ thống công trình phòng hộ.)
Chiều dày bình quân lớp móng đường được
tính theo trị số mô đun đàn hồi tối thiểu tương ứng với từng cấp đường.
- Suất vốn đầu tư xây dựng chưa bao gồm:
chi phí xây dựng cầu trên tuyến, nút giao và xử lý nền đất yếu, trạm kiểm soát,
trạm dịch vụ, nhà hạt quản lý đường bộ
b. Suất vốn đầu tư
Bảng 74. Suất vốn
đầu tư xây dựng công trình đường ô tô
Đơn vị tính:
triệu đồng/km
|
|
Suất vốn đầu
tư
|
Trong đó bao
gồm
|
Chi phí xây dựng
|
Chi phí thiết
bị
|
0
|
1
|
2
|
|
Đường cấp 1
|
|
|
|
|
Khu vực đồng bằng
|
|
|
|
14120.01
|
Nền đường rộng 32,5m, mặt đường rộng
22,5m, dải phân cách giữa rộng 3m, lề rộng 2x3,5m (trong đó lề gia cố rộng
2x3m đồng nhất kết cấu áo đường), mặt đường gồm 2 lớp bê tông nhựa dày 12cm trên
lớp móng cấp phối đá dăm
|
76.891
|
70.823
|
|
14120.02
|
Nền đường rộng 32,5m, mặt đường rộng
22,5m, dải phân cách giữa rộng 3m, lề rộng 2x3,5m (trong đó lề gia cố rộng
2x3m đồng nhất kết cấu áo đường), mặt đường láng nhựa, tiêu chuẩn nhựa 4,5 kg/m2
trên lớp móng cấp phối đá dăm
|
65.420
|
60.258
|
|
14120.03
|
Nền rộng đường 31 m, mặt đường rộng
22,5m, dải phân cách giữa rộng 1,5m, lề rộng 2x3,5m (trong đó lề gia cố rộng
2x3m đồng nhất kết cấu áo đường) mặt đường gồm 2 lớp BTN dày 12cm trên lớp
móng cấp phối đá dăm
|
75.428
|
69.469
|
|
14120.04
|
Nền đường rộng 31m, mặt đường rộng
22,5m, dải phân cách giữa rộng 1,5m, lề rộng 2x3,5m (trong đó lề gia cố rộng
2x3m đồng nhất kết cấu áo đường), mặt đường láng nhựa, tiêu chuẩn nhựa 4,5 kg/m2
trên lớp móng cấp phối đá dăm
|
63.945
|
58.892
|
|
|
Đường cấp II
|
|
|
|
|
Khu vực đồng bằng
|
|
|
|
14120.05
|
Nền đường rộng 22,5m, mặt đường rộng
15m, dải phân cách giữa rộng 1,5m, lề rộng 2x3m (trong đó lề gia cố rộng
2x2,5m đồng nhất kết cấu áo đường) mặt đường gồm 2 lớp BTN dày 12cm trên lớp
móng cấp phối đá dăm
|
55.495
|
51.108
|
|
14120.06
|
Nền đường rộng 22,5m, mặt đường rộng
15m, dải
phân
cách giữa rộng 1,5m, lề rộng 2x3m (trong đó lề gia cố rộng 2x2,5m đồng nhất kết
cấu áo đường) mặt đường gồm 1 lớp BTN dày 7cm trên lớp móng cấp phối đá dăm
|
50.310
|
46.333
|
|
14120.07
|
Nền đường rộng 22,5m, mặt đường rộng
15m, dải phân cách giữa rộng 1,5m, lề rộng 2x3m (trong đó lề gia cố rộng
2x2,5m đồng nhất kết cấu áo đường), mặt đường láng nhựa tiêu chuẩn 4,5Kg/m2
trên lớp móng cấp phối đá dăm
|
46.635
|
42.960
|
|
|
Khu vực trung du
|
|
|
|
14120.08
|
Nền đường rộng 22,5m, mặt đường rộng
15m, dải phân cách giữa rộng 1,5m, lề rộng 2x3m (trong đó lề gia cố rộng
2x2,5m đồng nhất kết cấu áo đường) mặt đường gồm 2 lớp BTN dày 12cm trên lớp
móng cấp phối đá dăm
|
62.144
|
57.248
|
|
14120.09
|
Nền đường rộng 22,5m, mặt đường rộng
15m, dải phân cách giữa rộng 1,5m, lề rộng 2x3m (trong đó lề gia cố rộng
2x2,5m đồng nhất kết cấu áo đường) mặt đường gồm 1 lớp BTN dày 7cm trên lớp
móng cấp phối đá dăm
|
56.342
|
51.893
|
|
14120.10
|
Nền đường rộng 22,5m, mặt đường rộng
15m, dải phân cách giữa rộng 1,5m, lề rộng 2x3m (trong đó lề gia cố rộng
2x2,5m đồng nhất kết cấu áo đường), mặt đường láng nhựa tiêu chuẩn 4,5Kg/m2
trên lớp móng cấp phối đá dăm
|
52.232
|
48.110
|
|
|
Đường cấp III
|
|
|
|
|
Khu vực đồng bằng
|
|
|
|
14120.11
|
Nền đường rộng 12m, mặt đường rộng 7m,
lề rộng 2x2,5m (trong đó lề gia cố rộng 2x2m đồng nhất kết cấu áo đường), mặt
đường gồm 2 lớp BTN dày 12cm trên lớp móng cấp phối đá dăm
|
29.579
|
27.246
|
|
14120.12
|
Nền đường rộng 12m, mặt đường rộng 7m,
lề rộng 2x2,5m (trong đó lề gia cố rộng 2x2m đồng nhất kết cấu áo đường), mặt
đường gồm 1 lớp BTN dày 7cm trên lớp móng cấp phối đá dăm
|
26.726
|
24.623
|
|
14120.13
|
Nền đường rộng 12m, mặt đường rộng 7m,
lề rộng 2x2,5m (trong đó lề gia cố rộng 2x2m đồng nhất kết cấu áo đường), mặt
đường láng nhựa tiêu chuẩn
4,5Kg/m2 trên lớp móng cấp phối đá dăm hoặc đá dăm tiêu chuẩn
|
25.155
|
23.172
|
|
14120.14
|
Nền đường rộng 12m, mặt đường rộng 7m,
lề rộng 2x2,5m (trong đó lề gia cố rộng 2x2m đồng nhất kết cấu áo đường), mặt
đường láng nhựa tiêu chuẩn 3Kg/m2 trên lớp móng cấp phối đá dăm hoặc đá dăm
tiêu chuẩn
|
24.430
|
22.496
|
|
|
Khu vực trung du
|
|
|
|
14120.15
|
Nền đường rộng 12m, mặt đường rộng 7m,
lề rộng 2x2,5m (trong đó lề gia cố rộng 2x2m đồng nhất kết cấu áo đường), mặt
đường gồm 2 lớp BTN dày 12cm trên lớp móng cấp phối đá dăm
|
34.003
|
31.320
|
|
14120.16
|
Nền đường rộng 12m, mặt đường rộng 7m,
lề rộng 2x2,5m (trong đó lề gia cố rộng 2x2m đồng nhất kết cấu áo đường), mặt
đường gồm 1 lớp BTN dày 7cm trên lớp móng cấp phối đá dăm
|
30.739
|
28.310
|
|
14120.17
|
Nền đường rộng 12m, mặt đường rộng 7m,
lề rộng
2x2,5m
(trong đó lề gia cố rộng 2x2m đồng nhất kết cấu áo đường), mặt đường láng nhựa
tiêu chuẩn 4,5Kg/m2 trên lớp móng cấp phối đá dăm hoặc đá dăm tiêu chuẩn
|
28.914
|
26.630
|
|
14120.18
|
Nền đường rộng 12m, mặt đường rộng 7m,
lề rộng 2x2,5m (trong đó lề gia cố rộng 2x2m đồng nhất kết cấu áo
đường), mặt đường láng nhựa tiêu chuẩn 3Kg/m2 trên lớp móng cấp phối đá dăm
hoặc đá dăm tiêu chuẩn
|
28.080
|
25.856
|
|
|
Khu vực miền núi
|
|
|
|
14120.19
|
Nền đường rộng 9m, mặt đường rộng 6m,
lề rộng 2x1,5m (trong đó lề gia cố rộng 2x1m đồng nhất kết cấu áo đường), mặt
đường gồm 2 lớp BTN dày 12cm trên lớp móng cấp phối đá dăm
|
36.360
|
33.496
|
|
14120.20
|
Nền đường rộng 9m, mặt đường rộng 6m,
lề rộng 2x1,5m (trong đó lề gia cố rộng 2x1m đồng nhất kết cấu áo đường), mặt
đường gồm 1 lớp BTN dày 7cm trên lớp móng cấp phối đá dăm
|
34.475
|
31.755
|
|
14120.21
|
Nền đường rộng 9m, mặt đường rộng 6m,
lề rộng 2x1,5m (trong đó lề gia cố rộng 2x1m đồng nhất kết cấu áo đường), mặt
đường láng nhựa tiêu
chuẩn 4,5Kg/m2 trên lớp móng cấp phối đá dăm hoặc đá dăm tiêu chuẩn
|
33.556
|
30.897
|
|
14120.22
|
Nền đường rộng 9m, mặt đường rộng 6m,
lề rộng 2x1,5m (trong đó lề gia cố rộng 2x1m đồng nhất kết cấu áo đường), mặt
đường láng nhựa tiêu chuẩn 3Kg/m2 trên lớp móng cấp phối đá dăm hoặc đá dăm
tiêu chuẩn
|
33.085
|
30.461
|
|
|
Đường cấp IV
|
|
|
|
|
Khu vực đồng bằng
|
|
|
|
14120.23
|
Nền đường rộng 9m, mặt đường rộng 7m,
lề rộng 2x1m (trong đó lề gia cố rộng 2x0,5m đồng nhất kết cấu áo đường), mặt
đường gồm 2 lớp BTN dày 12cm trên lớp móng cấp phối đá dăm
|
20.223
|
18.615
|
|
14120.24
|
Nền đường rộng 9m, mặt đường rộng 7m,
lề rộng 2x1m (trong đó lề gia cố rộng 2x0,5m đồng nhất kết cấu áo đường), mặt
đường gồm 1 lớp BTN dày 7cm trên lớp móng cấp phối đá dăm
|
19.715
|
18.156
|
|
14120.25
|
Nền đường rộng 9m, mặt đường rộng 7m,
lề rộng 2x1m (trong đó lề gia cố rộng 2x0,5m đồng nhất kết cấu áo đường), mặt
đường láng nhựa tiêu chuẩn 4,5Kg/m2 trên lớp móng cấp phối đá dăm hoặc đá dăm
tiêu chuẩn
|
18.748
|
17.262
|
|
14120.26
|
Nền đường rộng 9m, mặt đường rộng 7m,
lề rộng 2x1m (trong đó lề gia cố rộng 2x0,5m đồng nhất kết cấu áo đường), mặt
đường láng nhựa tiêu chuẩn 3Kg/m2 trên lớp móng cấp phối đá dăm hoặc đá dăm
tiêu chuẩn
|
18.216
|
16.778
|
|
|
Khu vực trung du
|
|
|
|
14120.27
|
Nền đường rộng 9m, mặt đường rộng 7m,
lề rộng 2x1m (trong đó lề gia cố rộng 2x0,5m đồng nhất kết cấu áo đường), mặt
đường gồm 2 lớp BTN dày 12cm trên lớp móng cấp phối đá dăm
|
21.843
|
20.102
|
|
14120.28
|
Nền đường rộng 9m, mặt đường rộng 7m,
lề rộng 2x1m (trong đó lề gia cố rộng 2x0,5m đồng nhất kết cấu áo đường),
mặt đường gồm 1 lớp BTN dày 7cm trên lớp móng cấp phối đá dăm
|
19.752
|
18.204
|
|
14120.29
|
Nền đường rộng 9m, mặt đường rộng 7m,
lề rộng 2x1m (trong đó lề gia cố rộng 2x0,5m đồng nhất kết cấu áo đường), mặt
đường láng nhựa tiêu chuẩn 4,5Kg/m2 trên lớp móng cấp phối đá dăm hoặc đá dăm
tiêu chuẩn
|
19.667
|
18.108
|
|
14120.30
|
Nền đường rộng 9m, mặt đường rộng 7m,
lề rộng 2x1m (trong đó lề gia cố rộng 2x0,5m đồng nhất kết cấu áo đường), mặt
đường láng nhựa tiêu chuẩn 3Kg/m2 trên lớp móng cấp phối đá dăm hoặc đá dăm
tiêu chuẩn
|
18.301
|
16.851
|
|
|
Khu vực miền núi
|
|
|
|
14120.31
|
Nền đường rộng 7,5m, mặt đường rộng
5,5m, lề rộng 2x1m (trong đó lề gia cố rộng 2x0,5m đồng nhất kết cấu áo đường),
mặt đường gồm 1 lớp bê tông nhựa dày 7cm trên lớp móng cấp phối đá dăm
|
30.474
|
28.068
|
|
14120.32
|
Nền đường rộng 7,5m, mặt đường rộng
5,5m, lề rộng 2x1m (trong đó lề gia cố rộng 2x0,5m đồng nhất kết cấu áo đường),
mặt đường láng nhựa tiêu chuẩn 4,5Kg/m2 trên lớp móng cấp phối đá
dăm hoặc đá dăm tiêu chuẩn
|
29.712
|
27.379
|
|
14120.33
|
Nền đường rộng 7,5m, mặt đường rộng
5,5m, lề rộng 2x1m (trong đó lề gia cố rộng 2x0,5m đồng nhất kết cấu áo đường),
mặt đường láng nhựa tiêu chuẩn 3Kg/m2 trên lớp móng cấp phối
đá dăm hoặc đá dăm tiêu chuẩn
|
29.325
|
27.004
|
|
|
Đường cấp V
|
|
|
|
|
Khu vực đồng bằng
|
|
|
|
14120.34
|
Nền đường rộng 7,5m, mặt đường rộng
5,5m, lề rộng 2x1m (trong đó lề gia cố rộng 2x0,5m đồng nhất kết cấu áo đường),
mặt đường gồm 1 lớp bê tông nhựa dày 7cm trên lớp móng cấp phối đá dăm
|
13.998
|
12.886
|
|
14120.35
|
Nền đường rộng 7,5m, mặt đường rộng
5,5m, lề rộng 2x1m (trong đó lề gia cố rộng 2x0,5m đồng nhất kết cấu áo đường),
mặt đường láng nhựa tiêu chuẩn 4,5Kg/m2 trên lớp móng cấp phối đá dăm hoặc đá
dăm tiêu chuẩn
|
13.998
|
12.886
|
|
14120.36
|
Nền đường rộng 7,5m, mặt đường rộng
5,5m, lề rộng 2x1m (trong đó lề gia cố rộng 2x0,5m đồng nhất kết cấu áo đường),
mặt đường láng nhựa tiêu chuẩn 3Kg/m2 trên lớp móng cấp phối đá dăm hoặc đá
dăm tiêu chuẩn
|
12.849
|
11.834
|
|
|
Khu vực Trung du
|
|
|
|
14120.37
|
Nền đường rộng 7,5m, mặt đường rộng
5,5m, lề rộng 2x1m (trong đó
lề gia cố rộng 2x0,5m đồng nhất kết cấu áo đường), mặt đường gồm 1 lớp bê
tông nhựa dày 7cm trên lớp móng cấp phối đá dăm
|
15.376
|
14.167
|
|
14120.38
|
Nền đường rộng 7,5m, mặt đường rộng
5,5m, lề rộng 2x1m (trong đó lề gia cố rộng 2x0,5m đồng nhất kết cấu áo đường),
mặt đường láng nhựa tiêu chuẩn 4,5Kg/m2 trên lớp móng cấp phối đá
dăm hoặc đá dăm tiêu chuẩn
|
14.554
|
13.381
|
|
14120.39
|
Nền đường rộng 7,5m, mặt đường rộng
5,5m, lề rộng 2x1m (trong đó lề gia cố rộng 2x0,5m đồng nhất kết cấu áo đường),
mặt đường láng nhựa tiêu chuẩn 3Kg/m2 trên lớp móng cấp phối đá dăm hoặc đá
dăm tiêu chuẩn
|
14.131
|
13.019
|
|
|
Khu vực miền núi
|
|
|
|
14120.40
|
Nền đường rộng 6,5m, mặt đường rộng
3,5m, lề rộng 2x1,5m (trong đó lề gia cố rộng 2x1m đồng nhất kết cấu áo đường),
mặt đường láng nhựa tiêu chuẩn 4,5Kg/m2 trên lớp móng cấp phối đá
dăm hoặc đá dăm tiêu chuẩn
|
16.935
|
15.593
|
|
14120.41
|
Nền đường rộng 6,5m, mặt đường rộng
3,5m, lề rộng 2x1,5m (trong đó lề gia cố rộng 2x1m đồng nhất kết cấu áo đường),
mặt đường láng nhựa tiêu chuẩn 3Kg/m2 trên lớp móng cấp phối đá
dăm hoặc đá dăm tiêu chuẩn
|
16.609
|
15.291
|
|
|
Đường cấp VI
|
|
|
|
|
Khu vực đồng bằng
|
|
|
|
14120.42
|
Nền đường rộng 6,5m, mặt đường rộng
3,5m, lề rộng 2x1,5m, mặt đường mặt đường láng nhựa tiêu chuẩn 4,5Kg/m2
trên lớp móng cấp phối đá dăm hoặc đá dăm tiêu chuẩn
|
7.144
|
6.588
|
|
14120.43
|
Nền đường rộng 6,5m, mặt đường rộng
3,5m, lề rộng 2x1,5m, mặt đường mặt đường láng nhựa tiêu chuẩn 3Kg/m2
trên lớp móng cấp phối đá dăm hoặc đá dăm tiêu chuẩn
|
6.926
|
6.370
|
|
|
Khu vực trung du
|
|
|
|
14120.44
|
Nền đường rộng 6,5m, mặt đường rộng
3,5m, lề rộng 2x1,5m, mặt đường mặt đường láng nhựa tiêu chuẩn 4,5Kg/m2 trên
lớp móng cấp phối đá dăm hoặc đá dăm tiêu chuẩn
|
10.081
|
9.296
|
|
14120.45
|
Nền đường rộng 6,5m, mặt đường rộng
3,5m, lề rộng 2x1,5m, mặt đường mặt đường láng nhựa tiêu chuẩn 3Kg/m2 trên lớp
móng cấp phối đá dăm hoặc đá dăm tiêu chuẩn
|
9.852
|
9.078
|
|
|
Khu vực miền núi
|
|
|
|
14120.46
|
Nền đường rộng 6m, mặt đường rộng
3,5m, lề rộng 2x1,25m, mặt đường láng nhựa tiêu chuẩn 4,5Kg/m2 trên lớp
móng cấp phối đá dăm hoặc đá dăm tiêu
chuẩn
|
14.820
|
13.635
|
|
14120.47
|
Nền đường rộng 6m, mặt đường rộng
3,5m, lề rộng 2x1,25m, mặt đường láng nhựa tiêu chuẩn 3Kg/m2 trên lớp
móng cấp phối đá dăm hoặc đá dăm tiêu chuẩn
|
14.602
|
13.454
|
|
1.3. CÁC LOẠI
ĐƯỜNG KHÁC
1.3.1. Đường nông thôn
a. Thuyết minh
- Suất vốn đầu tư xây dựng đường bê tông
xi măng được tính toán phù hợp với Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 10380:2014 “Đường giao thông nông thôn -
Yêu cầu thiết kế”; Quyết định 932/QĐ-BGTVT ngày 18/07/2022 của Bộ Giao thông vận
tải về việc Ban hành “Hướng dẫn thực hiện tiêu chí về giao thông thuộc
bộ tiêu chí quốc gia về xã nông thôn mới/ xã nông thôn mới
nâng cao và huyện nông thôn mới/ huyện nông thôn mới nâng cao giai đoạn
2021-2025.
- Suất vốn đầu tư xây dựng đường bê tông
xi măng bao gồm:
+ Chi phí đào đắp với chiều cao đào đắp
trung bình;
+ Chi phí xây dựng mặt đường;
+ Chi phí xây dựng móng đường
+ Chi phí xây dựng cống,
rãnh thoát nước;
+ Chi phí gia cố nền đường.
b. Suất vốn đầu tư
Bảng 75. Suất vốn
đầu tư xây dựng công trình đường nông thôn
Đơn vị tính:
1.000 đ/m2
|
|
Suất vốn đầu tư
|
Trong đó bao gồm
|
Chi phí xây dựng
|
Chi phí thiết bị
|
0
|
1
|
2
|
|
Đường bê tông xi
măng:
|
|
|
|
14131.01
|
Cấp D, mặt đường dày 10-14 cm, chiều dày lớp móng cát gia
cố xi măng 10-12 cm
|
1.093
|
950
|
|
14131.02
|
Cấp C, mặt đường dày 14-16 cm, chiều dày lớp móng cát gia
cố xi măng 10-14 cm
|
1.162
|
1.011
|
|
14131.03
|
Cấp B, mặt đường dày 16-18 cm, chiều dày lớp móng cát gia
cố xi măng 12-16 cm
|
1.231
|
1.072
|
|
14131.04
|
Cấp A, mặt đường dày 18-22 cm, chiều
dày lớp
móng cát gia cố xi
măng 16-18 cm
|
1.301
|
1.133
|
|
2. CÔNG TRÌNH CẦU
ĐƯỜNG BỘ
2.1. Công trình cầu đường bộ, cầu bộ
hành
a. Thuyết minh
- Suất vốn đầu tư xây dựng công trình cầu
đường ô tô được tính toán phù hợp với tiêu chuẩn quốc gia TCVN 11823:2017 “Thiết
kế cầu đường bộ” và các quy định
hiện hành khác có liên quan.
- Suất vốn đầu tư xây dựng cho một mét
vuông xây dựng cầu được tính toán trên cơ sở điều kiện địa chất thông thường và
bao gồm các chi phí cần thiết để xây dựng toàn bộ cầu tính đến đuôi mố, chiều
dài cọc bê tông cốt thép được tính toán tối đa 45m, trường hợp địa chất đặc biệt
mà chiều dài cọc lớn hơn hoặc kết cấu trụ có yêu cầu chống va xô cần có sự tính
toán, điều chỉnh cho phù hợp.
- Suất vốn đầu tư xây dựng công trình cầu
đường bộ chưa bao gồm các chi phí biển báo, biển chắn và hệ thống điện chiếu
sáng trên cầu.
- Suất vốn đầu tư xây dựng một mét vuông
cầu được tính cho công trình xây dựng mới, có tính chất phổ biến. Đối với các
công trình xây dựng ở vùng sâu, vùng xa có điều kiện vận chuyển đặc biệt khó
khăn cần có sự tính toán, điều chỉnh, bổ sung cho phù hợp.
- Trường hợp sử dụng móng cọc khoan nhồi
thì suất đầu tư sử dụng móng cọc bê tông cốt thép được tăng thêm 8-12%.
b. Suất vốn đầu tư
Bảng 76. Suất vốn
đầu tư xây dựng công trình cầu đường bộ, cầu bộ hành
Đơn vị tính:
1.000 đ/m2
|
|
Suất vốn đầu tư
|
Trong đó bao gồm
|
Chi phí xây dựng
|
Chi phí thiết bị
|
|
Cầu đường bộ có chiều
dài nhịp
|
0
|
1
|
2
|
|
< 15m
|
|
|
|
14210.01
|
Cầu bản mố nhẹ, móng nông tải trọng
HL93, chiều dài nhịp L= 9m
|
21.597
|
20.238
|
|
14210.02
|
Cầu dầm T bê tông cốt thép thường móng
nông, tải trọng HL93, chiều dài nhịp 9m < L ≤ 15m
|
20.923
|
19.610
|
|
14210.03
|
Cầu dầm bản bê tông cốt thép dự ứng lực
móng nông, tải trọng HL93, chiều dài nhịp 12m < L ≤ 15m
|
25.238
|
23.663
|
|
14210.04
|
Cầu dầm T bê tông cốt thép thường móng
cọc bê tông cốt thép, tải trọng HL93, chiều dài nhịp 9m < L ≤ 15m
|
26.482
|
24.816
|
|
14210.05
|
Cầu dầm bản bê tông cốt thép dự ứng lực
móng cọc bê tông cốt thép, tải trọng HL93, chiều dài nhịp 12m < L ≤ 15m
|
31.813
|
29.815
|
|
|
15 ÷ 25m
|
|
|
|
14210.06
|
Cầu dầm bản bê tông cốt thép dự ứng lực
móng nông, tải trọng HL93, chiều dài nhịp 15m <L< 24m
|
28.354
|
26.573
|
|
14210.07
|
Cầu dầm bản bê tông cốt thép dự ứng lực
móng cọc bê tông cốt thép, tải trong HL93, chiều dài nhịp 15m < L
<24m
|
30.169
|
28.263
|
|
|
25 ÷ 50m
|
|
|
|
14210.08
|
Cầu dầm I, T Super T bê tông cốt thép
dự ứng lực móng nông, tải trọng HL93, chiều dài nhịp L < 40m
|
35.009
|
32.806
|
|
14210.09
|
Cầu dầm I, T Super T bê tông cốt thép
dự ứng lực móng cọc bê tông cốt thép, tải trọng HL93, chiều dài nhịp L <
40m
|
39.883
|
37.372
|
|
|
50 ÷ 100m
|
|
|
|
14210.10
|
Cầu dầm hộp bê tông cốt thép dự ứng lực
đúc hẫng móng cọc khoan nhồi, tải trọng HL93 chiều dài nhịp lớn nhất L
<100m
|
46.424
|
43.501
|
|
|
Cầu bộ hành có chiều
dài nhịp
|
|
|
|
|
25 ÷ 50m
|
|
|
|
14210.11
|
Cầu vượt qua đường dành cho người đi bộ,
dầm dàn thép chiều rộng 3m, 30m<L<50m
|
84.640
|
68.876
|
|
2.2. Công trình cầu dây văng
a. Thuyết minh
- Suất vốn đầu tư xây dựng
cầu dây văng được tính toán phù hợp với Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 11823:2017
“Thiết kế cầu đường bộ” và các quy định hiện hành khác có liên quan.
- Suất vốn đầu tư xây dựng
cầu dây văng bao gồm các chi phí cần thiết để xây dựng cầu dây văng hoàn thiện
(tính đến đuôi mố cầu) và tính trên 1m2 cầu.
- Phần xây dựng cầu bao gồm các chi phí:
Chi phí xây dựng đoạn cầu dẫn, xây dựng đoạn cầu chính dây văng (chi phí xây kết
cấu phần trên, kết cấu phần dưới, hệ thống cáp dây văng, trụ tháp thép, an toàn
giao thông, công trình phụ trợ thi công, hệ thống chiếu sáng mỹ
thuật, hệ thống chiếu sáng giao thông, hệ thống chống sét, hệ thống phòng cháy
chữa cháy).
- Phần chi phí thiết bị bao gồm các chi
phí mua sắm, lắp đặt thiết bị phòng cháy chữa cháy, hệ thống quan trắc cầu, thiết
bị chiếu sáng mỹ thuật, trạm biến áp.
- Suất vốn đầu tư xây dựng chưa bao gồm
chi phí xây dựng nút giao, hệ thống ITS, đường dẫn, cầu nhánh nối.
- Suất vốn đầu tư tính toán phù hợp công
trình cầu dây văng có quy mô và giải pháp kết cấu như sau:
+ Cầu dây văng vận tốc thiết kế Vtk=80km/h,
tải trọng thiết kế HL93, tải trọng va tàu 5000DWT; tần suất thiết kế P=1%; tĩnh
không thuyền BxH= (165x25)m.
+ Bề rộng cầu chính dây văng 26,5m; 04
làn xe cơ giới 4 x 3,75m; dải
phân cách giữa 1x3,5m; dải an toàn giữa 2 x 0,5m; lề đường (làn hỗn
hợp) 2 x 3,0m; lan can 2 x 0,5m; sơ đồ 3
nhịp chính (125+300+125)m; móng cọc khoan nhồi D2,0m cho trụ tháp và trụ biên cầu
chính dây văng.
+ Bề rộng cầu dẫn 23,5m; 04 làn xe cơ giới
4 x 3,75m; dải
phân cách giữa 1x0,5m; dải an toàn giữa 2 x 0,5m; lề đường (làn hỗn
hợp) 2 x 3,0m; lan can 2 x 0,5m.
+ Chiều cao trụ tháp 110m (bao gồm cả chống sét), 02 trụ
tháp bằng kết cấu thép kết hợp với bê tông cốt thép dạng tháp 3 thân, liên kết
bằng các giằng thép ngang;
+ Hệ dây cáp văng hình dạng bán rẻ quạt
gồm 120 dây. Kết cấu cáp văng bó cáp loại tao song song (PSS) cấu tạo gồm 7 sợi
cường độ cao cấp 1860 MPa theo ASTM A416/A416M, tao cáp được bảo
vệ chống ăn mòn bởi 2 lớp mạ kẽm và bọc vỏ HDPE, giữa hai lớp này phải được lấp
đầy đảm bảo chống ăn mòn.
b. Suất vốn đầu tư
Bảng 77. Suất vốn
đầu tư xây dựng công trình cầu dây văng
Đơn vị tính: triệu đồng/m2
cầu
|
|
Suất vốn đầu
tư
|
Trong đó bao
gồm
|
Chi phí xây dựng
|
Chi phí thiết
bị
|
0
|
1
|
2
|
14220.01
|
Cầu dây văng 06 làn xe chạy (04 làn xe
cơ giới 4x3,75m; 02 làn xe máy và xe thô sơ 2x3m), Vtk=80k/h
|
103.369
|
94.533
|
1.179
|
3. CÔNG TRÌNH
HÀNG KHÔNG
a. Thuyết minh
- Suất vốn đầu tư công trình đường cất hạ
cánh được tính toán theo các tiêu chuẩn: Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 11364 : 2016 sân bay dân dụng - đường cất hạ
cánh - yêu cầu thiết kế; Tiêu chuẩn quốc gia TCVN
10907:2015 về Sân bay dân dụng - Mặt đường sân bay - Yêu cầu thiết kế; Tiêu chuẩn quốc
gia TCVN 8753:2011 về Sân bay dân dụng - Yêu
cầu chung về thiết kế và khai thác; QCVN 79:2014/BGTVT
Quy chuẩn quốc gia về sơn tín hiệu trên đường cất hạ cánh, đường lăn, sân đỗ
tàu bay; và các quy định hiện hành khác có liên quan.
- Suất vốn đầu tư xây dựng cho một mét
vuông xây dựng mặt đường cất hạ cánh được tính toán đã bao gồm kết cấu móng mặt
đường đường cất hạ cánh, mặt đường bê tông cất hạ cánh bao gồm cả lề đường, lắp
đặt hệ thống đèn hiệu và chi phí thiết bị đèn hiệu.
- Suất vốn đầu tư xây dựng công trình đường
cất hạ cánh chưa
tính đến các chi phí cho công tác thi công nền đất, xử lý nền đất.
b. Suất vốn đầu tư
Bảng 78. Suất vốn
đầu tư xây dựng công trình đường cất hạ cánh
Đơn vị tính:
1.000 đ/m2
|
|
Suất vốn đầu tư
|
Trong đó bao gồm
|
Chi phí xây dựng
|
Chi phí thiết bị
|
0
|
1
|
2
|
|
Đường cất hạ cánh, mặt
đường mềm
|
|
|
|
14300.01
|
Đường cất hạ cánh, Cấp C, mặt đường mềm
|
3.629
|
3.197
|
63
|
14300.02
|
Đường cất hạ cánh, Cấp D, mặt đường mềm
|
3.820
|
3.375
|
68
|
14300.03
|
Đường cất hạ cánh, Cấp E, mặt đường mềm
|
4.018
|
3.559
|
73
|
|
Đường cất hạ cánh, mặt
đường cứng
|
|
|
|
14300.04
|
Đường cất hạ cánh, Cấp C, mặt đường
cứng
|
4.157
|
3.391
|
59
|
14300.05
|
Đường cất hạ cánh, Cấp D, mặt đường cứng
|
4.377
|
3.578
|
64
|
14300.06
|
Đường cất hạ cánh, Cấp E, mặt đường cứng
|
4.604
|
3.774
|
69
|
Ghi chú:
- Mặt đường sân bay được chia thành:
+ Mặt đường cứng: gồm có bê tông xi măng
(BTXM), bê tông xi măng lưới thép (BTXMLT), bê tông xi măng cốt thép (BTXMCT),
bê tông xi măng cốt thép ứng suất trước (BTXMCTƯST)
cũng như BTN (BT asphalt) trên mặt đường BTXM;
+ Mặt đường mềm: gồm có mặt đường BTN polime, mặt đường BTN, mặt
đường đá
cấp
phối chặt thấm nhập nhựa, mặt
đường đá dăm, đá cuội, đất và vật liệu tại chỗ gia cố chất kết dính hữu cơ hoặc
vô cơ.
- Cấp đường cất hạ cánh được xác định
theo Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 10907:2015 về
Sân bay dân dụng - Mặt đường sân bay - Yêu cầu thiết kế, cụ
thể như sau:
Cấp
|
Sải cánh máy
bay (m)
|
Khoảng cách
bánh ngoài càng chínha (m)
|
C
|
Từ 24 đến dưới 36
|
Từ 6 đến dưới 9
|
D
|
Từ 36 đến dưới 52
|
Từ 9 đến dưới 14
|
E
|
Từ 52 đến dưới 65
|
Từ 9 đến dưới 14
|
a Khoảng cách
giữa các mép ngoài của các bánh ngoài càng chính
|
CHƯƠNG V: SUẤT
VỐN ĐẦU TƯ CÔNG TRÌNH NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
1. CÔNG TRÌNH THỦY LỢI
a. Thuyết minh
- Suất vốn đầu tư xây dựng công trình thủy
lợi được tính toán cho công trình thủy lợi có nhiệm vụ chính là phục vụ tưới,
tiêu; Thiết kế theo Tiêu chuẩn xây dựng Việt Nam QCVN
04-05:2022/BNNPTNT “Các quy định chủ yếu về thiết kế công trình Thủy
lợi”; Tiêu chuẩn
xây dựng Việt Nam TCVN 5574:2018 “Kết cấu bê
tông và bê tông cốt thép - Tiêu chuẩn thiết kế”; Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 4118:2021 “Công trình thủy
lợi - Hệ thống dẫn, chuyển nước - Yêu cầu thiết kế”.
- Suất vốn đầu tư xây dựng công trình
kênh bê tông được tính
bình quân cho 1 km kênh.
b. Suất vốn đầu tư
Bảng 79. Suất vốn
đầu tư xây dựng công trình kênh bê tông
Đơn vị tính:
1.000 đ/ha
|
|
Suất vốn đầu tư
|
Trong đó bao gồm
|
Chi phí xây dựng
|
Chi phí thiết bị
|
0
|
1
|
2
|
|
Công trình kênh bê
tông, có kích thước
|
|
|
|
15100.01
|
BxH = 0,25 m2
|
1.655.754
|
1.482.402
|
|
15100.02
|
BxH = 1 m2
|
5.150.932
|
4.611.653
|
|
15100.03
|
BxH = 2 m2
|
9.811.184
|
8.783.970
|
|
15100.04
|
BxH = 3 m2
|
14.471.437
|
12.956.309
|
|
PHẦN
3: GIÁ XÂY DỰNG TỔNG HỢP BỘ PHẬN KẾT CẤU CÔNG TRÌNH
CHƯƠNG I: GIÁ
XÂY DỰNG TỔNG HỢP BỘ PHẬN KẾT CẤU CÔNG TRÌNH DÂN DỤNG
1. CÔNG TRÌNH CÔNG CỘNG
1.1. Công trình thể thao
a. Thuyết minh
- Giá bộ phận kết cấu được tính toán
trên cơ sở các quy định về quy mô, phân loại công trình, yêu cầu về mặt bằng,
giải pháp thiết kế, chiếu sáng, điện, nước,... quy định trong TCVN 4205:2012 “Công trình thể
thao - Sân thể thao - Tiêu chuẩn thiết kế”, các quy định khác có liên quan.
- Giá bộ phận kết cấu công trình thể
thao được tính bình quân cho 1 m2 diện tích sân (đối với công trình thể thao
không có khán đài).
- Giá bộ phận kết cấu công trình thể
thao bao gồm:
+ Chi phí xây dựng công trình theo khối
chức năng phục vụ như: Khối phục vụ khán giả: Phòng bán vé, phòng căng tin, khu
vệ sinh, phòng cấp cứu. Khối phục vụ vận động viên: Sân bóng, phòng thay quần áo,
phòng huấn luyện viên, phòng trọng tài, phòng nghỉ của vận động viên, phòng vệ
sinh, phòng y tế. Khối phục vụ quản lý: Phòng hành chính, phòng phụ trách sân,
phòng thường trực, bảo vệ, phòng nghỉ của nhân viên, kho, xưởng sửa chữa dụng cụ
thể thao.
+ Các chi phí trang, thiết bị phục vụ vận
động viên, khán giả.
b. Giá xây dựng tổng hợp
bộ phận kết cấu công trình
Bảng 80. Giá
xây dựng tổng hợp bộ phận kết cấu công trình thể thao
Đơn vị tính:
1.000 đ/m2 sân
|
|
Giá bộ phận kết
cấu
|
21110.01
|
Đường chạy thẳng, đường chạy vòng
|
1.371
|
21110.02
|
Sân nhảy xa, nhảy 3 bước
|
1.418
|
21110.03
|
Sân nhảy cao
|
1.406
|
21110.04
|
Sân nhảy sào
|
1.699
|
21110.05
|
Sân đẩy tạ
|
562
|
21110.06
|
Sân ném lựu đạn
|
668
|
21110.07
|
Sân lăng đĩa, lăng tạ xích
|
562
|
21110.08
|
Sân phóng lao
|
562
|
CHƯƠNG II: GIÁ
XÂY DỰNG TỔNG HỢP BỘ PHẬN KẾT CẤU CÔNG TRÌNH CÔNG NGHIỆP
1. CÔNG TRÌNH
NĂNG LƯỢNG
1.1. Đường dây
và trạm biến áp
1.1.1. Công
trình trạm biến áp 220kV
1.1.1.1. Giá xây dựng tổng hợp bộ phận kết
cấu công trình TBA 220kV theo sơ đồ một ngăn lộ đường dây và
MBA (sơ đồ khối)
a. Thuyết minh
- Giá bộ phận kết cấu công trình trạm biến
áp 220kV theo sơ đồ một ngăn lộ đường dây và MBA được tính toán phù hợp với
tiêu chuẩn thiết kế chuyên ngành điện; các tiêu chuẩn về vật liệu xây dựng
trong tiêu chuẩn thiết kế TCVN 5847:2016 “Cột
điện bê tông cốt thép ly tâm”, TCVN
5308:1991 “Quy phạm kỹ thuật an toàn trong xây dựng” phù hợp với quy định về
quản lý chất lượng công trình xây dựng và các quy định hiện hành khác có liên
quan.
- Giá bộ phận kết cấu công trình TBA 220kV
theo sơ đồ một ngăn lộ đường dây và MBA được tính bình quân cho một ngăn thiết
bị.
- Giá bộ phận kết cấu
công trình TBA 220kV theo sơ đồ một ngăn lộ đường dây và MBA bao gồm chi phí
xây dựng các hạng mục như cột cổng, xà trạm 17m, nhà điều khiển ngăn, móng các
thiết bị, lắp đặt các loại vật liệu điện.
- Giá bộ phận kết cấu công trình TBA
220kV theo sơ đồ một ngăn lộ đường dây và MBA chưa bao gồm chi phí làm cầu tạm,
đường công vụ.
b. Giá xây dựng tổng hợp
bộ phận kết cấu công trình
Bảng 81. Giá
xây dựng tổng hợp bộ phận kết cấu công trình TBA 220kV theo sơ đồ một ngăn lộ
đường dây và MBA (sơ đồ khối)
Đơn vị tính: triệu đồng/ngăn thiết bị
|
|
Giá bộ phận kết
cấu
|
22111.01
|
Một ngăn lộ đường dây và MBA ≤250MVA
|
2.026
|
1.1.1.2. Giá xây dựng tổng hợp bộ phận kết
cấu công trình TBA 220kV theo sơ đồ hai thanh cái có thanh cái vòng
a. Thuyết minh
- Giá bộ phận kết cấu công trình trạm biến
áp 220kV theo sơ đồ hai thanh cái có thanh cái vòng được tính toán phù hợp với
tiêu chuẩn thiết kế chuyên ngành điện; các tiêu chuẩn về vật liệu xây dựng
trong tiêu chuẩn thiết kế TCVN 5847:2016 “Cột điện bê
tông cốt thép ly tâm”, TCVN
5308:1991 “Quy phạm kỹ thuật an toàn trong xây dựng” phù hợp với
quy định về quản lý chất lượng công trình xây dựng và các quy định hiện hành
khác có liên quan.
- Giá bộ phận kết cấu công trình TBA
220kV theo sơ đồ hai thanh cái có thanh cái vòng được tính bình quân cho một
ngăn thiết bị.
- Giá bộ phận kết cấu công trình TBA
220kV theo sơ đồ hai thanh cái có thanh cái vòng bao gồm chi phí xây dựng các hạng
mục như cột cổng, xà trạm, nhà điều khiển ngăn, móng máy biến áp, móng các thiết
bị, lắp đặt các loại vật liệu điện,...
- Giá bộ phận kết cấu công trình TBA
220kV theo sơ đồ hai thanh cái có thanh cái vòng chưa bao gồm chi phí làm cầu tạm,
đường công vụ.
b. Giá xây dựng tổng hợp
bộ phận kết cấu công trình
Bảng 82. Giá
xây dựng tổng hợp bộ phận kết cấu công trình TBA 220kV theo sơ đồ hai thanh cái
có thanh cái vòng
Đơn vị tính: triệu đồng/ngăn
thiết bị
|
|
Giá bộ phận kết
cấu
|
22111.02
|
Một ngăn MBA ≤250MVA
|
4.495
|
22111.03
|
Một ngăn lộ đường dây
|
3.776
|
22111.04
|
Một ngăn máy cắt vòng
|
3.820
|
22111.05
|
Một ngăn liên lạc
|
3.798
|
22111.06
|
Một ngăn lộ đường dây có kháng 24mH -
2000a
|
4.418
|
22111.07
|
Một ngăn lộ đường dây có kháng 24mH -
2500a
|
4.418
|
22111.08
|
Một ngăn lộ đường dây có kháng 48mH -
2000a
|
4.418
|
22111.09
|
Một ngăn lộ đường dây có kháng 48mH -
2000a
|
4.418
|
1.1.1.3. Giá xây dựng tổng hợp bộ phận kết
cấu công trình TBA 220kV theo sơ đồ hai thanh cái.
a. Thuyết minh
- Giá bộ phận kết cấu công trình trạm biến
áp 220kV theo sơ đồ hai thanh cái được tính toán phù hợp với tiêu chuẩn thiết kế
chuyên ngành điện; các tiêu chuẩn về vật liệu xây dựng trong tiêu chuẩn thiết kế TCVN 5847:2016 “Cột điện bê
tông cốt thép ly tâm”, TCVN 5308:1991 “Quy phạm kỹ thuật
an toàn trong xây dựng” phù hợp với quy định về quản lý chất lượng công trình
xây dựng và các quy định hiện hành khác có liên quan.
- Giá bộ phận kết cấu công trình TBA
220kV theo sơ đồ hai thanh cái được tính bình quân cho một ngăn thiết bị.
- Giá bộ phận kết cấu công trình TBA
220kV theo sơ đồ hai thanh cái bao gồm chi phí xây dựng các hạng mục như cột cổng,
xà trạm 11 m, nhà điều khiển ngăn, móng các thiết bị, lắp đặt các loại vật liệu
điện,...
- Giá bộ phận kết cấu công trình TBA
220kV theo sơ đồ hai thanh cái chưa bao gồm chi phí làm cầu tạm, đường công vụ.
b. Giá xây dựng tổng hợp bộ phận kết
cấu công trình
Bảng 83. Giá
xây dựng tổng hợp bộ phận kết cấu công trình TBA 220kV theo sơ đồ hai thanh
cái.
Đơn vị tính:
triệu đồng/ngăn thiết bị
|
|
Giá bộ phận kết
cấu
|
22111.10
|
Một ngăn liên lạc
|
3.388
|
22111.11
|
Một ngăn lộ đường dây
|
3.100
|
22111.12
|
Một ngăn MBA ≤ 250MVA
|
4.030
|
1.1.1.4. Giá xây dựng tổng hợp bộ phận kết
cấu công trình TBA 220kV theo sơ đồ 3/2.
a. Thuyết minh
- Giá bộ phận kết cấu công trình trạm biến
áp 220kV theo sơ đồ 3/2 được tính toán phù hợp với tiêu chuẩn thiết kế chuyên
ngành điện; các tiêu chuẩn về vật liệu xây dựng trong tiêu chuẩn thiết kế TCVN 5847:2016 “Cột điện bê tông cốt thép ly
tâm”, TCVN 5308:1991 “Quy phạm kỹ thuật an toàn
trong xây dựng” phù hợp với quy định về quản lý chất lượng công trình xây dựng
và các quy định hiện hành khác có liên quan.
- Giá bộ phận kết cấu công trình TBA
220kV theo sơ đồ 3/2 được tính bình quân cho một ngăn thiết bị.
- Giá bộ phận kết cấu công trình TBA
220kV theo sơ đồ 3/2 bao gồm chi phí xây dựng các hạng mục như cột cổng, xà trạm
17m, nhà điều khiển ngăn, móng các thiết bị, lắp đặt các loại vật liệu điện,...
- Giá bộ phận kết cấu công trình TBA
220kV theo sơ đồ 3/2 chưa bao gồm chi phí làm cầu tạm, đường công vụ.
b. Giá xây dựng tổng hợp
bộ phận kết cấu công trình
Bảng 84. Giá
xây dựng tổng hợp bộ phận kết cấu công trình TBA 220kV theo sơ đồ 3/2
Đơn vị tính:
triệu đồng/ngăn thiết bị
|
|
Giá bộ phận kết
cấu
|
22111.13
|
Một ngăn lộ đường dây
|
4.517
|
22111.14
|
Hai ngăn lộ đường dây
|
6.034
|
22111.15
|
Một ngăn lộ đường dây và một ngăn MBA ≤250MVA
|
8.348
|
1.1.1.5. Giá xây dựng tổng hợp bộ phận kết
cấu công trình TBA 220kV phần hạ tầng trạm
a. Thuyết minh
- Giá bộ phận kết cấu công trình trạm biến
áp 220kV phần cơ sở hạ tầng được tính toán phù hợp với tiêu chuẩn thiết kế
chuyên ngành điện; các tiêu chuẩn về vật liệu xây dựng trong tiêu chuẩn thiết kế
TCVN 5847:2016 “Cột điện bê tông cốt thép
ly tâm”, TCVN 5308:1991 “Quy phạm kỹ thuật
an toàn trong xây dựng” phù hợp với quy định về quản lý chất lượng công trình
xây dựng và các quy định hiện hành khác có liên quan.
- Giá bộ phận kết cấu công trình TBA
220kV phần hạ tầng được tính bình quân cho một trạm biến áp.
- Giá bộ phận kết cấu công trình TBA
220kV phần hạ tầng xây dựng bao gồm các chi phí cần thiết để xây dựng hoàn
thành phần xây dựng hạ tầng của TBA được tính bình quân cho 01 TBA đối với gồm các hạng
mục: Nhà điều khiển phân phối, nhà điều khiển bảo vệ, nhà thường trực, nhà để
xe, nhà quản lý vận hành, nhà trạm bơm cứu hỏa, cổng và hàng rào quanh trạm, hệ
thống cấp thoát nước, giếng khoan khai thác nước ngầm, hệ thống công trình xây
dựng ngoài trời, hệ thống PCCC. Giá bộ phận kết cấu công trình hạ tầng TBA
220kV chưa bao gồm kinh phí cho phần san nền và đường vào trạm.
- Giá bộ phận kết cấu công trình TBA
220kV phần hạ tầng chưa bao gồm chi phí làm cầu tạm, đường công vụ.
b. Giá xây dựng tổng hợp
bộ phận kết cấu công trình
Bảng 85. Giá
xây dựng tổng hợp bộ phận kết cấu công trình TBA 220kV phần hạ tầng trạm
Đơn vị tính:
triệu đồng/trạm biến áp
|
|
Giá bộ phận kết
cấu
|
22111.16
|
Các công trình xây dựng hạ tầng TBA
|
45.750
|
1.1.2. Công
trình trạm biến áp 110kV
a. Thuyết minh
- Giá bộ phận kết cấu công trình trạm biến
áp 110kV được tính
toán phù hợp với tiêu chuẩn thiết kế chuyên ngành điện; các tiêu chuẩn về vật
liệu xây dựng trong tiêu chuẩn thiết kế TCVN
5847:2016 “Cột điện bê tông cốt thép ly tâm”, TCVN 5308:1991 “Quy phạm kỹ thuật
an toàn trong xây dựng” phù hợp với quy định về quản lý chất lượng
công trình xây dựng và các quy định hiện hành khác có liên quan.
- Giá bộ phận kết cấu công trình TBA
110kV được tính bình quân cho một ngăn thiết bị đối với phần điện của TBA.
- Giá bộ phận kết cấu công trình TBA
110kV bao gồm chi phí xây dựng các hạng mục như móng các thiết bị, lắp đặt các
vật liệu điện,...
- Giá bộ phận kết cấu công trình TBA
110kV chưa bao gồm chi phí làm cầu tạm, đường công vụ.
b. Giá xây dựng tổng hợp
bộ phận kết cấu công trình
Bảng 86. Giá
xây dựng tổng hợp bộ phận kết cấu công trình TBA 110kV theo sơ đồ hai thanh cái
có thanh cái vòng
Đơn vị tính:
triệu đồng/ngăn thiết bị
|
|
Giá bộ phận kết
cấu
|
22112.01
|
Một ngăn liên lạc 110kV
|
2.502
|
22112.02
|
Một ngăn lộ đường dây 110kV
|
2.447
|
22112.03
|
Một ngăn máy cắt vòng 110kV
|
2.513
|
Bảng 87. Giá
xây dựng tổng hợp bộ phận kết cấu công trình TBA 110kV theo sơ đồ hai thanh
cái
Đơn vị tính:
triệu đồng/ngăn thiết bị
|
|
Giá bộ phận kết
cấu
|
22112.04
|
Một ngăn liên lạc 110kV
|
2.281
|
22112.05
|
Một ngăn lộ đường dây 110kV
|
2.115
|
CHƯƠNG III: GIÁ
XÂY DỰNG TỔNG HỢP BỘ PHẬN KẾT CẤU CÔNG TRÌNH HẠ TẦNG KỸ THUẬT
1. XÂY DỰNG TUYẾN
ỐNG CẤP NƯỚC
a. Thuyết minh
- Giá bộ phận kết cấu được tính toán cho
công trình xây dựng tuyến ống cấp nước với cấp công trình là cấp III, IV theo
quy định hiện hành, phù hợp với Quy chuẩn Việt
Nam 07:2023/BXD “Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về các công trình hạ
tầng kỹ thuật”; TCVN 13606:2023 “Cấp nước - Mạng lưới đường ống và công trình
- Yêu cầu thiết kế” và các tiêu chuẩn khác có liên quan.
- Giá bộ phận kết cấu được tính bình
quân cho 1 km chiều dài tuyến ống.
- Giá bộ phận kết cấu tuyến ống cấp nước
bao gồm chi phí lắp đặt đường ống,
các vật tư phụ, chưa tính đến chi phí đào và đắp trả đường ống.
b. Giá xây dựng tổng hợp
bộ phận kết cấu công trình
Bảng 88. Giá
xây dựng tổng hợp bộ phận kết cấu tuyến ống cấp nước
Đơn vị tính:
1.000 đ/km
|
|
Giá bộ phận kết
cấu
|
|
Ống Gang dẻo
|
|
23100.01
|
DN100
|
939.926
|
23100.02
|
DN150
|
1.106.538
|
23100.03
|
DN200
|
1.378.731
|
23100.04
|
DN300
|
2.825.098
|
23100.05
|
DN350
|
4.153.895
|
23100.06
|
DN450
|
5.371.578
|
|
Ống Nhựa HDPE
|
|
23100.07
|
DN50
|
89.763
|
23100.08
|
DN63
|
104.539
|
23100.09
|
DN75
|
180.420
|
23100.10
|
DN90
|
182.132
|
2. XÂY DỰNG TUYẾN
CỐNG THOÁT NƯỚC MƯA
a. Thuyết minh
- Giá bộ phận kết cấu được tính toán cho
công trình xây dựng tuyến cống thoát nước mưa với cấp công trình là cấp III, IV
theo quy định hiện hành, phù hợp với Quy chuẩn
Việt Nam 07:2023/BXD “Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về các công trình hạ tầng
kỹ thuật”; TCVN 7957:2023 “Tiêu chuẩn thiết kế thoát nước
- Mạng lưới bên ngoài và công trình”; và các tiêu chuẩn khác có liên quan.
- Giá bộ phận kết cấu được tính bình
quân cho 1 km chiều dài tuyến cống hoặc 1 cửa xả.
- Giá bộ phận kết cấu
tuyến cống thoát nước mưa bao gồm chi phí xây dựng và lắp đặt ống cống, đế cống,
các vật tư phụ, riêng phần ống cống chưa tính đến chi phí đào và đắp trả ống cống.
b. Giá xây dựng tổng hợp
bộ phận kết cấu công trình
Bảng 89. Giá
xây dựng tổng hợp bộ phận kết cấu tuyến cống tròn thoát nước mưa
Đơn vị tính:
1.000 đ/km
|
|
Giá bộ phận kết
cấu
|
|
Cống tròn BTCT
|
|
23200.01
|
Cống D400
|
1.262.588
|
23200.02
|
Cống D600
|
2.054.152
|
23200.03
|
Cống D800
|
3.047.043
|
23200.04
|
Cống D1000
|
4.040.505
|
23200.05
|
Cống D1200
|
5.479.119
|
23200.06
|
Cống D1500
|
7.454.478
|
Bảng 90. Giá
xây dựng tổng hợp bộ phận kết cấu cửa xả thoát nước mưa
Đơn vị tính:
1.000 đ/cái
|
|
Giá bộ phận kết
cấu
|
|
Cửa xả
|
|
23200.07
|
Cống tròn D600
|
5.697
|
23200.08
|
Cống tròn D800
|
7.364
|
23200.09
|
Cống tròn D1000
|
10.801
|
23200.10
|
Cống tròn D1200
|
17.675
|
23200.11
|
Cống tròn D1500
|
19.513
|
3. XÂY DỰNG TUYẾN
CỐNG THOÁT NƯỚC THẢI
a. Thuyết minh
- Giá bộ phận kết cấu tuyến cống thoát
nước thải với cấp công trình là cấp III, IV theo quy định hiện hành, phù hợp với
Quy chuẩn Việt Nam 07:2023/BXD “Quy chuẩn kỹ
thuật quốc gia về các công trình hạ tầng kỹ thuật”; TCVN 7923:2008 “Tiêu chuẩn thiết
kế thoát nước - Mạng lưới bên ngoài và công trình”; và các tiêu
chuẩn khác có liên quan.
- Giá bộ phận kết cấu được tính bình
quân cho 1 km chiều dài tuyến cống.
- Giá bộ phận kết cấu tuyến cống thoát
nước thải bao gồm chi phí xây dựng và lắp đặt ống cống, đế cống, các vật tư phụ,
chưa tính đến chi phí đào và đắp trả ống cống.
b. Giá xây dựng tổng hợp
bộ phận kết cấu công trình
Bảng 91. Giá
xây dựng tổng hợp bộ phận kết cấu tuyến cống thoát nước thải
Đơn vị tính:
1.000 đ/km
|
|
Giá bộ phận kết
cấu
|
|
Cống tròn BTCT
|
|
23300.01
|
Cống D300
|
1.182.345
|
23300.02
|
Cống D400
|
1.415.847
|
23300.03
|
Cống D500
|
1.727.572
|
|
Ống thoát HDPE
|
|
23300.04
|
Ống D110
|
197.023
|
23300.05
|
Ống D150
|
238.686
|
4. CÔNG TRÌNH
THÔNG TIN TRUYỀN THÔNG
4.1. Xây dựng tuyến cáp đồng
a. Thuyết minh
- Giá bộ phận kết cấu tuyến cáp đồng phù
hợp với QCVN 33:2019/BTTTT “Quy chuẩn kỹ thuật
quốc gia về lắp đặt mạng cáp
ngoại vi viễn thông” và các tiêu chuẩn khác có liên quan.
- Giá bộ phận kết cấu
được tính bình quân cho 1 km chiều dài tuyến cáp đồng.
- Giá bộ phận kết cấu tuyến cáp đồng bao
gồm chi phí xây dựng tuyến cáp đồng kéo cống trong cống bể có sẵn và cáp đồng
treo trên đường cột có sẵn.
b. Giá xây dựng tổng hợp
bộ phận kết cấu công trình
Bảng 92. Giá
xây dựng tổng hợp bộ phận kết cấu tuyến cáp đồng
Đơn vị tính:
1.000 đ/km
|
|
Giá bộ phận kết
cấu
|
|
Tuyến cáp kéo cống loại
|
|
23410.01
|
100x2x0,5
|
168.231
|
23410.02
|
200x2x0,5
|
302.846
|
23410.03
|
300x2x0,5
|
440.253
|
23410.04
|
400x2x0,5
|
566.525
|
23410.05
|
500x2x0,5
|
703.550
|
23410.06
|
600x2x0,5
|
842.280
|
|
Tuyến cáp treo loại
|
|
23410.07
|
20x2x0,5
|
42.824
|
23410.08
|
30x2x0,5
|
56.271
|
23410.09
|
50x2x0,5
|
82.966
|
23410.10
|
100x2x0,5
|
152.090
|
23410.11
|
200x2x0,5
|
281.057
|
4.2. Xây dựng tuyến cáp quang
a. Thuyết minh
- Giá bộ phận kết cấu tuyến cáp quang
phù hợp với các tiêu chuẩn: QCVN 33:2019/BTTTT
“Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về lắp đặt mạng cáp ngoại vi viễn thông”, QCVN 7:2010/BTTTT và các tiêu chuẩn khác có
liên quan.
- Giá bộ phận kết cấu được tính bình
quân cho 1 km chiều dài tuyến cáp quang.
- Giá bộ phận kết cấu tuyến cáp quang
bao gồm chi phí xây dựng tuyến cáp quang chôn trực tiếp, cáp quang kéo cống
trong cống bể có sẵn và cáp quang treo trên đường cột có sẵn. Đối với tuyến
cáp quang chôn trực tiếp được tính với trường hợp một sợi cáp quang chôn trong
một rãnh.
b. Giá xây dựng tổng hợp
bộ phận kết cấu công trình
Bảng 93. Giá xây dựng tổng
hợp bộ phận kết cấu tuyến cáp quang
Đơn vị tính:
1.000 đ/km
|
|
Giá bộ phận kết
cấu
|
|
Tuyến cáp quang treo
trên cột loại
|
|
23420.01
|
8 sợi
|
37.893
|
23420.02
|
12 sợi
|
41.675
|
23420.03
|
16 sợi
|
46.841
|
23420.04
|
24 sợi
|
52.921
|
23420.05
|
32 sợi
|
62.685
|
23420.06
|
36 sợi
|
69.581
|
23420.07
|
48 sợi
|
78.072
|
|
Tuyến cáp quang chôn
trực tiếp loại
|
|
23420.08
|
8 sợi
|
402.571
|
23420.09
|
12 sợi
|
405.932
|
23420.10
|
16 sợi
|
411.679
|
23420.11
|
24 sợi
|
414.077
|
23420.12
|
32 sợi
|
424.743
|
23420.13
|
36 sợi
|
430.119
|
23420.14
|
48 sợi
|
437.868
|
|
Tuyến cáp quang kéo cống
loại
|
|
23420.15
|
8 sợi
|
82.237
|
23420.16
|
12 sợi
|
87.131
|
23420.17
|
16 sợi
|
93.447
|
23420.18
|
24 sợi
|
100.170
|
23420.19
|
32 sợi
|
115.223
|
23420.20
|
36 sợi
|
122.144
|
23420.21
|
48 sợi
|
130.548
|
4.3. Xây dựng tuyến cột để treo cáp
thông tin
a. Thuyết minh
- Giá bộ phận kết cấu tuyến cột để kéo
cáp thông tin được tính toán cho công trình xây dựng tuyến cột để kéo cáp thông
tin theo quy định hiện hành, phù hợp với QCVN
33:2019/BTTTT “Quy chuẩn kỹ
thuật quốc gia về lắp đặt mạng cáp ngoại vi viễn thông” và các tiêu
chuẩn khác có liên quan.
- Giá bộ phận kết cấu được tính bình
quân cho 1km chiều dài tuyến cột.
- Giá bộ phận kết cấu tuyến cột bao gồm
chi phí xây dựng tuyến cột, hệ thống tiếp đất chống sét, phụ kiện trang bị cho
cột.
b. Giá xây dựng tổng hợp
bộ phận kết cấu công trình
Bảng 94. Giá
xây dựng tổng hợp bộ phận kết cấu tuyến cột để kéo cáp thông tin
Đơn vị tính:
1.000 đ/km
|
|
Giá bộ phận kết
cấu
|
|
Tuyến cột bê tông
|
|
23430.01
|
vuông loại 6.B-V
|
127.051
|
23430.02
|
tròn loại 6.B-R
|
177.859
|
23430.03
|
vuông loại 7.B-V
|
152.461
|
23430.04
|
tròn loại 7.B-R
|
190.564
|
23430.05
|
vuông loại 8.B-V
|
205.580
|
23430.06
|
tròn loại 8.B-R
|
261.134
|
4.4. Xây dựng tuyến cống, bể để kéo cáp
thông tin
a. Thuyết minh
- Giá bộ phận kết cấu
tuyến cống, bể để kéo cáp thông
tin được tính toán cho công trình xây dựng tuyến cống bể để kéo cáp thông tin
phù hợp với các QCVN 33:2019/BTTTT “Quy chuẩn
kỹ thuật quốc gia về lắp đặt mạng cáp ngoại vi viễn thông” và các tiêu chuẩn khác có liên
quan.
- Giá bộ phận kết cấu được tính bình
quân cho 1 km chiều dài tuyến cống.
- Giá bộ phận kết cấu tuyến cống, bể bao
gồm chi phí xây dựng tuyến cống (cống bằng ống nhựa D110 nong 1 đầu), bể cáp (bể
bê tông hoặc xây gạch, nắp bằng bê tông).
b. Giá xây dựng tổng hợp
bộ phận kết cấu công trình
Bảng 95. Giá
xây dựng tổng hợp bộ phận kết cấu tuyến cống, bể để kéo cáp thông
tin
Đơn vị tính:
1.000 đ/km
|
|
Giá bộ phận kết
cấu
|
|
Tuyến cống 1 ống
|
|
23440.01
|
bể bê tông, nắp bê tông, trên hè
|
795.513
|
23440.02
|
bể xây gạch, nắp bê tông, trên hè
|
719.617
|
23440.03
|
bể xây gạch, nắp bê tông, dưới đường
|
994.630
|
|
Tuyến cống 2 ống
|
|
23440.04
|
bể bê tông, nắp bê tông, trên hè
|
907.017
|
23440.05
|
bể xây gạch, nắp bê tông, trên hè
|
831.107
|
23440.06
|
bể xây gạch, nắp bê tông, dưới đường
|
1.106.120
|
|
Tuyến cống 3 ống
|
|
23440.07
|
bể bê tông, nắp bê tông, trên hè
|
1.170.078
|
23440.08
|
bể xây gạch, nắp bê tông, trên hè
|
1.094.182
|
23440.09
|
bể xây gạch, nắp bê tông, dưới đường
|
1.413.218
|
|
Tuyến cống 4 ống
|
|
23440.10
|
bể bê tông, nắp bê tông, trên hè
|
1.409.572
|
23440.11
|
bể xây gạch, nắp bê tông, trên hè
|
1.333.687
|
23440.12
|
bể xây gạch, nắp bê tông, dưới đường
|
1.756.873
|
|
Tuyến cống 6 ống
|
|
23440.13
|
bể bê tông, nắp bê tông, trên hè
|
1.593.066
|
23440.14
|
bể xây gạch, nắp bê tông, trên hè
|
1.506.355
|
23440.15
|
bể xây gạch, nắp bê tông, dưới đường
|
1.859.984
|
|
Tuyến cống 9 ống
|
|
23440.16
|
bể bê tông, nắp bê tông, trên hè
|
2.052.167
|
23440.17
|
bể xây gạch, nắp bê tông, trên hè
|
1.952.565
|
23440.18
|
bể xây gạch, nắp bê tông, dưới đường
|
2.320.432
|
|
Tuyến cống 12 ống
|
|
23440.19
|
bể bê tông, nắp bê tông, trên hè
|
2.627.529
|
23440.20
|
bể xây gạch, nắp bê tông, trên hè
|
2.527.940
|
23440.21
|
bể xây gạch, nắp bê tông, dưới đường
|
2.968.168
|
CHƯƠNG IV: GIÁ
XÂY DỰNG TỔNG HỢP BỘ PHẬN KẾT CẤU CÔNG TRÌNH GIAO THÔNG
1. CÔNG TRÌNH
ĐƯỜNG BỘ
1.1. Đường ô tô cao tốc
a. Thuyết minh
- Suất vốn đầu tư xây dựng đường ô tô
cao tốc được tính toán phù hợp với Quy chuẩn QCVN
115:2024/BGTVT “Đường bộ cao tốc; Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 4054:2005 “Đường ô tô- Yêu
cầu thiết kế”; TCVN 5729:2012 “Đường ô tô cao
tốc- Yêu cầu thiết kế”, tiêu chuẩn TCVN 10849 :
2015 "tiêu chuẩn hệ thống thu phí điện tử” và các quy định
hiện hành khác có liên quan.
- Suất vốn đầu tư xây dựng 1 km đường được
tính bình quân cho công trình xây dựng mới, phổ biến. Đối với các công trình
xây dựng ở khu vực có điều kiện địa hình và điều kiện vận chuyển đặc biệt khó
khăn cần có sự tính toán, điều chỉnh, bổ sung cho phù hợp.
- Suất vốn đầu tư xây dựng đường ô tô
cao tốc bao gồm các chi phí cần thiết để xây dựng đường ô tô cao tốc (chi phí
xây dựng nền đường, mặt đường, hệ thống thoát nước, nút giao, các công trình, hạng
mục phụ trợ; cống chui dân
sinh.., thiết bị) theo tiêu chuẩn tính bình quân cho 1 km đường. Chi phí xây dựng
cầu và xử lý nền đất yếu tính trong từng trường hợp cụ thể như trong Bảng 94.
b. Giá xây dựng tổng hợp
bộ phận kết cấu công trình
Bảng 96. Giá
xây dựng tổng hợp bộ phận kết cấu công trình đường ô tô cao tốc
Đơn vị tính:
1.000 đ/m2
|
|
Giá bộ phận kết
cấu
|
24110.01
|
Mặt đường bê tông nhựa Polime (dày
5cm)
|
385
|
24110.02
|
Lớp phủ siêu mỏng tạo nhám trên đường
ô tô cao tốc (công nghệ Novachip)
|
224
|
24110.03
|
Lớp phủ mỏng bê tông nhựa độ nhám cao
trên đường ô tô cao tốc (công nghệ VTO)
|
274
|
Đơn vị tính:
triệu đồng/km
|
|
Giá bộ phận kết
cấu
|
24110.04
|
Hệ thống biển báo giao thông, an toàn
|
10.129
|
1.2. Đường ô tô
a. Thuyết minh
- Giá bộ phận kết cấu công trình đường ô
tô được tính toán phù hợp với Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 4054:2005 “Đường ô tô- Yêu cầu thiết kế”;
TCVN 11823:2017 “Thiết kế cầu đường
bộ” và các quy định
hiện hành khác có liên quan.
- Giá bộ phận kết cấu công trình đường ô
tô bao gồm các chi phí cần thiết để xây dựng hoàn thành bộ phận kết cấu đường ô
tô theo tiêu chuẩn tính bình quân cho 1m2 mặt đường, 1m rãnh dọc.
- Giá bộ phận kết cấu công trình đường ô
tô chưa bao gồm chi phí cầu tạm và đường công vụ.
- Đối với rãnh dọc chưa bao gồm công tác
đào và xử lý thoát nước hạ lưu.
b. Giá xây dựng tổng hợp
bộ phận kết cấu công trình
Bảng 97. Giá
xây dựng tổng hợp bộ phận kết cấu công trình đường ô tô
Đơn vị tính: đ/m2
|
|
Giá bộ phận kết
cấu
|
|
Mặt đường
|
|
|
Cấp phối đá dăm láng
nhựa tiêu chuẩn 3,0 kg/m2, môđun đàn hồi Eyc
|
|
24120.01
|
Eyc ≥ 80MPa
|
353.723
|
24120.02
|
Eyc ≥ 100MPa
|
416.693
|
24120.03
|
Eyc ≥ 120MPa
|
490.146
|
24120.04
|
Eyc ≥ 140MPa
|
551.351
|
|
Cấp phối đá dăm láng
nhựa tiêu chuẩn 4,5 kg/m2, môđun đàn hồi Eyc
|
|
24120.05
|
Eyc ≥ 80MPa
|
422.252
|
24120.06
|
Eyc ≥ 100MPa
|
485.210
|
24120.07
|
Eyc ≥ 120MPa
|
558.663
|
24120.08
|
Eyc ≥ 140MPa
|
619.855
|
|
Đá dăm láng nhựa tiêu
chuẩn 3,0 kg/m2, môđun đàn hồi Eyc
|
|
24120.09
|
Eyc ≥ 80MPa
|
333.964
|
24120.10
|
Eyc ≥ 100MPa
|
416.619
|
24120.11
|
Eyc ≥ 120MPa
|
499.274
|
24120.12
|
Eyc ≥ 140MPa
|
581.941
|
|
Đá dăm láng nhựa tiêu
chuẩn 4,5 kg/m2, môđun đàn hồi Eyc
|
|
24120.13
|
Eyc ≥ 80Mpa
|
402.468
|
24120.14
|
Eyc ≥ 100Mpa
|
485.123
|
24120.15
|
Eyc ≥ 120Mpa
|
567.802
|
24120.16
|
Eyc ≥ 140Mpa
|
650.457
|
|
Bê tông nhựa hạt
trung dày 7cm trên móng cấp phối đá dăm, môđun đàn hồi Eyc
|
|
24120.17
|
Eyc ≥ 130Mpa
|
711.226
|
24120.18
|
Eyc ≥ 140Mpa
|
741.829
|
24120.19
|
Eyc ≥ 160Mpa
|
803.033
|
24120.20
|
Eyc ≥ 180Mpa
|
864.250
|
|
Bê tông nhựa hạt mịn
dày 5cm + bê tông nhựa hạt thô dày 7cm trên móng cấp phối đá dăm, môđun đàn hồi
Eyc
|
|
24120.21
|
Eye ≥ 130Mpa
|
943.896
|
24120.22
|
Eye ≥ 140Mpa
|
974.486
|
24120.23
|
Eye ≥ 160Mpa
|
1.035.690
|
24120.24
|
Eye ≥ 180Mpa
|
1.096.895
|
|
Bê tông nhựa hạt
trung dày 5cm + bê tông nhựa hạt thô dày 7cm trên móng cấp phối đá dăm, môđun
đàn hồi Eye
|
|
24120.25
|
Eye ≥ 130Mpa
|
920.630
|
24120.26
|
Eye ≥ 140Mpa
|
951.220
|
24120.27
|
Eye ≥ 160Mpa
|
1.012.425
|
24120.28
|
Eye ≥ 180Mpa
|
1.073.629
|
|
Mặt đường bê tông xi
măng, móng cấp phối đá dăm dày 15cm
|
|
24120.29
|
Bê tông xi măng mác 350 dày 24cm
|
1.462.043
|
24120.30
|
Bê tông xi măng mác 350 dày 26cm
|
1.572.412
|
24120.31
|
Bê tông xi măng mác 350 dày 28cm
|
1.682.793
|
|
Mặt đường bê tông xi
măng, móng cấp phối đá dăm dày 18cm
|
|
24120.32
|
Bê tông xi măng mác 350 dày 24cm
|
1.489.549
|
24120.33
|
Bê tông xi măng mác 350 dày 26cm
|
1.599.918
|
24120.34
|
Bê tông xi măng mác 350 dày 28cm
|
1.710.299
|
|
Mặt đường bê tông xi
măng, móng cấp phối đá dăm dày 20cm
|
|
24120.35
|
Bê tông xi măng mác 350 dày 24cm
|
1.507.890
|
24120.36
|
Bê tông xi măng mác 350 dày 26cm
|
1.618.271
|
24120.37
|
Bê tông xi măng mác 350 dày 28cm
|
1.728.640
|
|
Mặt đường bê tông xi
măng, móng cấp phối đá dăm gia cố 6% xi măng dày 15cm
|
|
24120.38
|
Bê tông xi măng mác 350 dày 24cm
|
1.527.292
|
24120.39
|
Bê tông xi măng mác 350 dày 26cm
|
1.637.661
|
24120.40
|
Bê tông xi măng mác 350 dày 28cm
|
1.748.054
|
|
Mặt đường bê tông xi
măng, móng cấp phối đá dăm gia cố 6% xi măng dày 18cm
|
|
24120.41
|
Bê tông xi măng mác 350 dày
24cm
|
1.567.860
|
24120.42
|
Bê tông xi măng mác 350 dày 26cm
|
1.678.229
|
24120.43
|
Bê tông xi măng mác 350 dày 28cm
|
1.788.610
|
Đơn vị tính: đ/m
|
|
Giá bộ phận kết
cấu
|
|
Rãnh dọc
|
|
24120.44
|
Rãnh đá hộc xây kích thước 40cm x (40cm+120cm)
dày 25cm
|
1.049.169
|
24120.45
|
Rãnh bê tông xi măng mác M150 dày 12cm
kích thước 40cm x (40cm+120cm)
|
598.849
|
2. CÔNG TRÌNH CẦU
ĐƯỜNG BỘ
a. Thuyết minh
- Giá bộ phận kết cấu công trình cầu đường bộ
được tính toán phù hợp với Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN
4054:2005 “Đường ô tô- Yêu cầu thiết kế”; TCVN 11823:2017 “Thiết kế cầu đường
bộ” và các quy định hiện hành khác có liên quan.
- Giá bộ phận kết cấu công trình cầu đường
bộ bao gồm các chi phí cần thiết để xây dựng hoàn thành một cấu kiện điển hình.
Giá bộ phận kết cấu công trình cầu đường bộ đã bao gồm chi phí cho công tác
tháo lắp ván khuôn, gia công lắp đặt cốt thép, cáp dự ứng lực, đổ bê tông, lao
lắp trên mố trụ, bói đúc dầm.
- Giá bộ phận kết cấu công trình cầu đường
bộ chưa bao gồm chi phí cầu tạm và đường công vụ.
b. Giá xây dựng tổng hợp
bộ phận kết cấu công trình
Bảng 98. Giá
xây dựng tổng hợp bộ phận kết cấu công trình cầu đường bộ
Đơn vị tính: đ/dầm
|
|
Giá bộ phận kết
cấu
|
|
Dầm bê tông cốt thép
dự ứng lực mác 40Mpa
|
|
|
Dầm I, dài
|
|
24200.01
|
18m
|
339.004.318
|
24200.02
|
20m
|
374.631.897
|
24200.03
|
24m
|
478.055.183
|
24200.04
|
30m
|
614.780.615
|
24200.05
|
33m
|
740.784.749
|
|
Dầm T, dài
|
|
24200.06
|
18m
|
362.734.619
|
24200.07
|
21m
|
423.334.048
|
24200.08
|
24m
|
511.519.045
|
24200.09
|
33m
|
792.799.043
|
|
Dầm bản, dài
|
|
24200.10
|
18m
|
338.380.513
|
24200.11
|
21m
|
402.136.727
|
24200.12
|
24m
|
456.986.314
|
24200.13
|
Dầm Super T, bê tông
cốt thép dự ứng lực mác 45MPa dài 38,3m
|
895.263.243
|
3. CÔNG TRÌNH
SÂN BAY
a. Thuyết minh
- Giá bộ phận kết cấu công trình sân bay
được tính toán phù hợp với Tiêu chuẩn TCVN
10907:2015 “Sân bay dân dụng - Mặt đường sân bay - Yêu cầu thiết kế” và các quy định
hiện hành khác có liên quan.
- Sân chờ có sức chịu tải đảm bảo khai
thác được các loại máy bay B777, B747, B167, A321.
- Sân đỗ máy bay đảm bảo 08 vị trí đỗ máy bay
A321/giờ cao điểm (tương đương 4 vị trí máy bay cấp E, 1 vị trí đỗ máy bay cấp
D, 3 vị trí đỗ máy bay cấp C).
- Giá bộ phận kết cấu công trình sân bay
bao gồm các chi phí cần thiết để xây dựng hoàn thành một cấu kiện điển hình.
Giá bộ phận kết cấu trên chưa bao gồm chi phí cho công tác xử lý nền đất.
b. Giá xây dựng tổng hợp
bộ phận kết cấu công trình
Bảng 99. Giá
xây dựng tổng hợp bộ phận kết cấu công trình sân bay
Đơn vị tính:
1.000 đ/m2
|
|
Giá bộ phận kết
cấu
|
24300.01
|
Sân quay đầu
|
2.887
|
24300.02
|
Sân đỗ máy bay
|
3.162
|
PHẦN 4: HỆ SỐ ĐIỀU
CHỈNH VÙNG KHI ÁP DỤNG SUẤT VỐN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH
Bảng 100. Bảng
hệ số điều chỉnh vùng cho Suất vốn đầu tư
STT
|
LOẠI CÔNG
TRÌNH
|
Hệ số điều chỉnh
vùng cho Suất vốn đầu tư
|
|
|
Vùng 1
|
Vùng 2
|
Vùng 3
|
Vùng 4
|
Vùng 5
|
Vùng 6
|
Vùng 7
|
Vùng 8
|
I
|
CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG DÂN DỤNG
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Công trình nhà ở
|
0,935
|
0,948
|
1,032
|
1,048
|
1,048
|
1,017
|
0,952
|
1,064
|
2
|
Công trình giáo dục, đào tạo,
nghiên cứu
|
0,940
|
0,930
|
1,023
|
1,071
|
1,042
|
1,039
|
0,959
|
1,037
|
3
|
Công trình y tế
|
0,994
|
0,957
|
1,012
|
1,029
|
1,029
|
1,001
|
0,960
|
1,030
|
4
|
Công trình thể thao
|
0,936
|
0,931
|
1,003
|
1,029
|
1,034
|
1,010
|
0,942
|
1,039
|
5
|
Công trình văn hóa
|
0,944
|
0,948
|
1,026
|
1,042
|
1,050
|
1,018
|
0,978
|
1,032
|
6
|
Công trình đa năng; Trụ sở, văn phòng
làm việc
|
0,949
|
0,938
|
1,016
|
1,063
|
1,062
|
1,009
|
0,970
|
1,052
|
7
|
Công trình dịch vụ (khách sạn)
|
0,952
|
0,944
|
1,027
|
1,069
|
1,036
|
1,016
|
0,959
|
1,032
|
II
|
CÔNG TRÌNH CÔNG NGHIỆP
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Công trình sản xuất vật liệu xây dựng,
sản phẩm xây dựng
|
0,968
|
0,952
|
0,990
|
1,023
|
1,028
|
1,003
|
0,959
|
1,010
|
2
|
Công trình luyện kim và cơ khí chế tạo
|
0,957
|
0,937
|
0,996
|
1,019
|
1,020
|
1,003
|
0,960
|
1,002
|
3
|
Công trình công nghiệp dầu khí
|
0,970
|
0,950
|
1,009
|
1,033
|
1,034
|
1,018
|
0,975
|
1,016
|
4
|
Công trình năng lượng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Đường dây
|
1,029
|
0,923
|
0,962
|
1,040
|
1,055
|
1,011
|
0,955
|
1,031
|
|
Trạm biến áp
|
0,985
|
0,981
|
1,006
|
1,030
|
1,024
|
1,023
|
0,980
|
1,031
|
5
|
Công trình công nghiệp nhẹ
|
0,966
|
0,952
|
1,032
|
1,047
|
1,025
|
1,020
|
0,964
|
1,032
|
6
|
Công trình nhà xưởng và kho
chuyên dụng
|
0,945
|
0,931
|
1,020
|
1,026
|
1,025
|
1,028
|
0,943
|
1,012
|
III
|
CÔNG TRÌNH HẠ TẦNG KỸ THUẬT
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Công trình cấp nước
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Công trình nhà máy cấp
nước sinh hoạt
|
0,935
|
0,931
|
0,999
|
1,084
|
1,053
|
1,068
|
0,941
|
1,061
|
2
|
Công trình thoát nước
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Công trình xử lý nước
thải
|
0,932
|
0,925
|
1,001
|
1,032
|
1,070
|
1,018
|
0,945
|
1,012
|
3
|
Công trình hạ tầng Kỹ thuật khu công
nghiệp, khu đô thị, cụm công nghiệp
|
0,902
|
0,907
|
0,989
|
1,103
|
1,060
|
1,074
|
0,940
|
1,089
|
4
|
Công trình thông tin truyền thông
|
0,943
|
0,962
|
1,001
|
1,010
|
1,069
|
1,000
|
1,005
|
1,085
|
5
|
Công trình xử lý chất thải rắn
|
0,942
|
0,938
|
1,007
|
1,093
|
1,060
|
1,076
|
0,977
|
1,068
|
IV
|
CÔNG TRÌNH GIAO THÔNG
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Công trình đường bộ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Đường bê tông xi măng
|
0,916
|
0,907
|
0,916
|
1,069
|
1,074
|
1,003
|
0,951
|
1,025
|
|
Đường bê tông nhựa,
thấm nhập nhựa, láng nhựa
|
0,946
|
0,996
|
0,950
|
1,099
|
1,059
|
1,118
|
0,924
|
1,031
|
2
|
Công trình cầu đường bộ
|
0,905
|
0,938
|
1,003
|
1,051
|
1,101
|
1,009
|
0,954
|
1,096
|
3
|
Công trình đường cất hạ cánh
|
0,935
|
0,951
|
0,928
|
1,095
|
1,041
|
1,050
|
0,964
|
1,008
|
V
|
CÔNG TRÌNH NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG
THÔN
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Công trình kênh bê tông
|
0,918
|
0,930
|
0,967
|
1,098
|
1,071
|
1,061
|
0,982
|
1,013
|
2
|
Công trình đầu mối trạm bơm tưới, tiêu
|
0,929
|
0,950
|
1,026
|
1,098
|
1,063
|
1,061
|
0,949
|
1,030
|
3
|
Công trình hồ chứa nước
|
0,912
|
0,934
|
0,974
|
1,085
|
1,048
|
1,033
|
0,966
|
1,006
|
Bảng 101. Bảng
hệ số điều chỉnh vùng cho Suất chi phí xây dựng, giá bộ phận kết cấu
STT
|
LOẠI CÔNG
TRÌNH
|
Hệ số điều chỉnh
vùng cho Suất chi phí
xây dựng,
giá
bộ phận
kết cấu
|
Vùng 1
|
Vùng 2
|
Vùng 3
|
Vùng 4
|
Vùng 5
|
Vùng 6
|
Vùng 7
|
Vùng 8
|
I
|
CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG
DÂN DỤNG
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Công trình nhà ở
|
0,923
|
0,921
|
1,028
|
1,049
|
1,047
|
1,015
|
0,948
|
1,062
|
2
|
Công trình giáo dục, đào tạo, nghiên cứu
|
0,924
|
0,920
|
1,021
|
1,079
|
1,045
|
1,048
|
0,943
|
1,043
|
3
|
Công trình y tế
|
0,946
|
0,936
|
1,001
|
1,028
|
1,021
|
1,014
|
0,939
|
1,029
|
4
|
Công trình thể thao
|
0,904
|
0,910
|
1,011
|
1,016
|
1,039
|
1,010
|
0,928
|
1,049
|
5
|
Công trình văn hóa
|
0,917
|
0,924
|
1,009
|
1 033
|
1,041
|
1,014
|
0,951
|
1,027
|
6
|
Cõng trình đa năng; Trụ sở, văn phòng
làm việc
|
0,925
|
0,922
|
1,008
|
1,070
|
1,066
|
1,005
|
0,946
|
1,059
|
7
|
Công trình dịch vụ (khách sạn)
|
0,941
|
0,936
|
1,029
|
1,079
|
1,042
|
1,018
|
0,945
|
1,040
|
II
|
CÔNG TRÌNH CÔNG NGHIỆP
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Công trình sản xuất vật liệu xây dựng,
sản phẩm xây dựng
|
0,944
|
0,931
|
0,996
|
1,026
|
1,040
|
1,016
|
0,936
|
1,025
|
2
|
Công trình luyện kim và cơ khí chế tạo
|
0,943
|
0,930
|
1,013
|
1,059
|
1,042
|
1,021
|
0,942
|
1,024
|
3
|
Công trình công nghiệp dầu khí
|
0,942
|
0,930
|
1,013
|
1,058
|
1,042
|
1,020
|
0,942
|
1,024
|
4
|
Công trình năng lượng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Đường dây
|
1,009
|
0,914
|
0,975
|
1,031
|
1,044
|
1,012
|
0,946
|
1,121
|
|
Trạm biến áp
|
1,005
|
0,964
|
1,005
|
1,070
|
1,032
|
1,011
|
0,946
|
1,039
|
5
|
Công trình công nghiệp nhẹ
|
0,931
|
0,940
|
1,065
|
1,085
|
1,035
|
1,030
|
0,941
|
1,041
|
6
|
Công trình nhà xưởng và kho chuyên dụng
|
0,912
|
0,909
|
1,039
|
1,054
|
1,027
|
1,031
|
0,913
|
1,033
|
III
|
CÔNG TRÌNH HẠ TẦNG KỸ THUẬT
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Công trình cấp nước
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Công trình nhà máy cấp nước sinh hoạt
|
0,927
|
0,922
|
1,012
|
1,083
|
1,050
|
1,066
|
0,934
|
1,060
|
|
Tuyến ống cấp nước
|
0,937
|
0,941
|
0,978
|
1,053
|
1,048
|
1,147
|
0,950
|
1,022
|
2
|
Công trình thoát nước
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tuyến cống thoát nước mưa, nước thải
|
0,911
|
0,920
|
1,032
|
1,104
|
1,082
|
1,071
|
0,989
|
1,031
|
3
|
Công trình hạ tầng Kỹ thuật khu công
nghiệp, khu đô thị, cụm công nghiệp
|
0,902
|
0,932
|
0,997
|
1,102
|
1,059
|
1,072
|
0,930
|
1,088
|
4
|
Công trình thông tin truyền thông
|
0,916
|
0,920
|
0,961
|
1,016
|
1,062
|
1,013
|
0,949
|
1,079
|
IV
|
CÔNG TRÌNH GIAO THÔNG
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Công trình đường bộ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Đường bê tông xi măng
|
0,918
|
0.924
|
0.941
|
1,072
|
1,076
|
1,015
|
0,960
|
1,016
|
|
Đường bê tông nhựa, thấm nhập nhựa,
láng nhựa
|
0,953
|
0,941
|
0,963
|
1,097
|
1,068
|
1,118
|
0,957
|
1,009
|
2
|
Công trình cầu đường bộ
|
0,901
|
0,935
|
1,001
|
1,055
|
1,083
|
1,011
|
0,950
|
1,077
|
3
|
Công trình đường cất hạ cánh
|
0,962
|
0,978
|
0,945
|
1,120
|
1,053
|
1,085
|
0,991
|
1,017
|
V
|
CÔNG TRÌNH NÔNG NGHIỆP
VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Công trình kênh bê tông
|
0,906
|
0,928
|
0,994
|
1,101
|
1,072
|
1,063
|
0,980
|
1,016
|
2
|
Công trình đầu mối trạm bơm tưới, tiêu
|
0,915
|
0,919
|
0,996
|
1,076
|
1,038
|
1,036
|
0,933
|
1,006
|
3
|
Công trình hồ chứa nước
|
0,961
|
0,972
|
0,980
|
1,011
|
1,043
|
1,009
|
0,994
|
1,002
|
MỤC LỤC
PHẦN 1: THUYẾT MINH VÀ HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG
I. SUẤT VỐN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH
1. Thuyết minh chung
2. Nội dung của suất vốn đầu tư
3. Hướng dẫn sử dụng
II. GIÁ XÂY DỰNG TỔNG HỢP BỘ PHẬN KẾT CẤU
CÔNG TRÌNH
1. Thuyết minh chung
2. Nội dung của giá bộ phận kết cấu bao
gồm
3. Hướng dẫn sử dụng
III. KẾT CẤU VÀ NỘI DUNG
PHẦN 2: SUẤT VỐN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CÔNG
TRÌNH
CHƯƠNG I: SUẤT VỐN ĐẦU TƯ CÔNG TRÌNH DÂN
DỤNG
1. CÔNG TRÌNH NHÀ Ở
1.1. CÔNG TRÌNH NHÀ CHUNG CƯ
1.2. CÔNG TRÌNH NHÀ Ở RIÊNG LẺ
2. CÔNG TRÌNH CÔNG CỘNG
2.1. CÔNG TRÌNH GIÁO DỤC, ĐÀO TẠO,
NGHIÊN CỨU
2.1.1. Trường mầm non
2.1.2. Trường tiểu học
2.1.3. Trường trung học cơ sở
2.1.4. Trường trung học phổ thông
2.1.5. Trường đại học, học viện, cao đẳng
2.1.6. Trường trung học chuyên nghiệp,
trường dạy nghề, trường công nhân kỹ thuật, trường nghiệp vụ
2.2. CÔNG TRÌNH Y TẾ
2.2.1. Công trình bệnh viện
2.2.2. Công trình trạm, trung tâm y tế
2.2.3. Công trình bệnh viện tiêu chí
công trình xanh LOTUS
2.3. CÔNG TRÌNH THỂ THAO
2.3.1. Sân vận động
2.3.2. Nhà thi đấu, tập luyện
2.3.3. Bể bơi
2.4. CÔNG TRÌNH VĂN HÓA
2.4.1. Nhà hát, rạp chiếu phim
2.4.2. Rạp chiếu phim
2.4.3. Bảo tàng, thư viện, triển lãm
2.5. CÔNG TRÌNH DỊCH VỤ
2.6. TRỤ SỞ, VĂN PHÒNG LÀM VIỆC
2.7. CÔNG TRÌNH ĐA NĂNG
CHƯƠNG II: SUẤT VỐN ĐẦU TƯ CÔNG TRÌNH
CÔNG NGHIỆP
1. CÔNG TRÌNH SẢN XUẤT VẬT LIÊU XÂY DỰNG,
SẢN PHẨM XÂY DỰNG
1.1. NHÀ MÁY SẢN XUẤT HỖN HỢP BÊ TÔNG VÀ CẤU KIỆN
BÊ TÔNG
1.2. NHÀ MÁY SẢN XUẤT GẠCH, NGÓI ĐẤT SÉT NUNG
1.3. NHÀ MÁY SẢN XUẤT GẠCH ỐP, LÁT
1.4. NHÀ MÁY SẢN XUẤT SỨ VỆ SINH
1.5. NHÀ MÁY SẢN XUẤT KÍNH XÂY DỰNG
1.6. NHÀ MÁY SẢN XUẤT VẬT LIỆU CHỊU LỬA
2. CÔNG TRÌNH LUYỆN KIM VÀ CƠ KHÍ CHẾ TẠO
2.1. NHÀ MÁY LUYỆN KIM
3. CÔNG TRÌNH CÔNG NGHIỆP DẦU KHÍ
3.1. KHO XĂNG DẦU
4. CÔNG TRÌNH NĂNG LƯỢNG
4.1. CÔNG TRÌNH NHÀ MÁY NHIỆT ĐIỆN
4.2. CÔNG TRÌNH NHÀ MÁY THUỶ ĐIỆN
4.3. ĐƯỜNG DÂY VÀ TRẠM BIẾN ÁP
4.3.1. Đường dây tải điện
4.3.2. Đường dây cáp điện hạ thế 0,4 kV
4.3.3. Đường dây tải điện trên không 220
KV
4.3.4. Công trình đường cáp điện ngầm
khu vực thành phố
4.3.5. Trạm biến áp
4.3.6. Công trình trạm biến áp ngoài trời
220KV
5. CÔNG TRÌNH CÔNG NGHIỆP NHẸ
5.1. CÔNG NGHIỆP THỰC PHẨM
5.1.1. Nhà máy sản xuất rượu bia, nước
giải khát
5.2. CÔNG NGHIỆP TIÊU DÙNG
5.2.1. Nhà máy sản xuất các sản phẩm may
5.3. CÔNG NGHIỆP CHẾ BIẾN NÔNG, THUỶ VÀ
HẢI SẢN
5.3.1. Nhà máy xay xát và các
nhà máy chế biến nông sản khác
6. CÔNG TRÌNH NHÀ XƯỞNG VÀ KHO CHUYÊN DỤNG
6.1. NHÀ XƯỞNG
6.2. KHO ĐÔNG LẠNH
CHƯƠNG III: SUẤT VỐN ĐẦU TƯ CÔNG TRÌNH HẠ
TẦNG KỸ THUẬT
1. CÔNG TRÌNH CẤP NƯỚC
1.1. CÔNG TRÌNH NHÀ MÁY CẤP NƯỚC SINH HOẠT
2. CÔNG TRÌNH THOÁT NƯỚC
2.1. CÔNG TRÌNH XỬ LÝ NƯỚC THẢI
3. CÔNG TRÌNH HẠ TẦNG KỸ THUẬT KHU CÔNG
NGHIỆP, CỤM CÔNG NGHIỆP, KHU ĐÔ THỊ
4. CÔNG TRÌNH THÔNG TIN TRUYỀN THÔNG
4.1. LẮP ĐẶT THIẾT BỊ TRUYỀN DẪN VI BA
4.2. LẮP ĐẶT THIẾT BỊ TRUYỀN DẪN QUANG
4.3. LẮP ĐẶT THIẾT BỊ TRUY NHẬP DẪN QUANG
4.4. LẮP ĐẶT THIẾT BỊ TRUY NHẬP THOẠI VÀ
INTERNET
4.5. LẮP ĐẶT THIẾT BỊ VSAT
4.6. LẮP ĐẶT THIẾT BỊ PHỤ TRỢ
4.7. CÔNG TRÌNH ĐÀI, TRẠM PHÁT THANH
TRUYỀN HÌNH
4.8. CÔNG TRÌNH ĐÀI, TRẠM THU PHÁT SÓNG
PHÁT THANH
4.9. CÔNG TRÌNH TRẠM BTS
4.9.1. Công trình nhà trạm và cột BTS
4.9.2. Lắp đặt thiết bị trạm BTS
5. CÔNG TRÌNH XỬ LÝ CHẤT THẢI RẮN
5.1. CƠ SỞ XỬ LÝ CHẤT THẢI RẮN SINH HOẠT
CHƯƠNG IV: SUẤT VỐN ĐẦU TƯ CÔNG TRÌNH
GIAO THÔNG
1. CÔNG TRÌNH ĐƯỜNG BỘ
1.1. ĐƯỜNG Ô TÔ CAO TỐC, TRẠM THU PHÍ
KHÔNG DỪNG, HẦM GIAO THÔNG XUYÊN NÚI, CẦU CẠN
1.1.1. Suất vốn đầu tư xây dựng công
trình đường ô tô cao tốc
1.1.2. Suất vốn đầu tư xây dựng trạm thu
phí không dừng đường ô tô cao tốc
1.1.3. Suất vốn đầu tư xây dựng hầm giao
thông xuyên núi (trên tuyến đường bộ cao tốc)
1.1.4. Suất vốn đầu tư xây dựng cầu cạn
(trên tuyến đường bộ cao tốc)
1.2. ĐƯỜNG Ô TÔ
1.3. CÁC LOẠI ĐƯỜNG KHÁC
1.3.1. Đường nông thôn
2. CÔNG TRÌNH CẦU ĐƯỜNG BỘ
2.1. CÔNG TRÌNH CẦU ĐƯỜNG BỘ, CẦU BỘ
HÀNH
2.2. CÔNG TRÌNH CẦU DÂY VĂNG
3. CÔNG TRÌNH HÀNG KHÔNG
CHƯƠNG V: SUẤT VỐN ĐẦU TƯ CÔNG TRÌNH
NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
1. CÔNG TRÌNH THỦY LỢI
PHẦN 3: GIÁ XÂY DỰNG TỔNG HỢP BỘ PHẬN KẾT
CẤU CÔNG TRÌNH
CHƯƠNG I: GIÁ XÂY DỰNG TỔNG HỢP BỘ PHẬN
KẾT CẤU CÔNG TRÌNH DÂN DỤNG
1. CÔNG TRÌNH CÔNG CỘNG
1.1. CÔNG TRÌNH THỂ THAO
CHƯƠNG II: GIÁ XÂY DỰNG TỔNG HỢP BỘ PHẬN
KẾT CẤU CÔNG TRÌNH CÔNG NGHIỆP
1. CÔNG TRÌNH NĂNG LƯỢNG
1.1. ĐƯỜNG DÂY VÀ TRẠM BIẾN ÁP
1.1.1. Công trình trạm biến áp 220kV
1.1.2. Công trình trạm biến áp 110kV
CHƯƠNG III: GIÁ XÂY DỰNG TỔNG HỢP BỘ PHẬN
KẾT CẤU CÔNG TRÌNH HẠ TẦNG KỸ THUẬT
1. XÂY DỰNG TUYẾN ỐNG CẤP NƯỚC
2. XÂY DỰNG TUYẾN CỐNG THOÁT NƯỚC MƯA
3. XÂY DỰNG TUYẾN CỐNG THOÁT NƯỚC THẢI
4. CÔNG TRÌNH THÔNG TIN TRUYỀN THÔNG
4.1. XÂY DỰNG TUYẾN CÁP ĐỒNG
4.2. XÂY DỰNG TUYẾN CÁP QUANG
4.3. XÂY DỰNG TUYẾN CỘT ĐỂ TREO CÁP THÔNG TIN
4.4. XÂY DỰNG TUYẾN CỐNG, BỂ ĐỂ KÉO CÁP
THÔNG TIN
CHƯƠNG IV: GIÁ XÂY DỰNG TỔNG HỢP BỘ PHẬN
KẾT CẤU CÔNG TRÌNH GIAO THÔNG
1. CÔNG TRÌNH ĐƯỜNG BỘ
1.1. ĐƯỜNG Ô TÔ CAO TỐC
1.2. ĐƯỜNG Ô TÔ
2. CÔNG TRÌNH CẦU ĐƯỜNG BỘ
3. CÔNG TRÌNH SÂN BAY
PHẦN 4: HỆ SỐ ĐIỀU CHỈNH VÙNG KHI ÁP DỤNG
SUẤT VỐN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH
MỤC LỤC