ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BÌNH ĐỊNH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1092/QĐ-UBND
|
Bình Định, ngày
31 tháng 3 năm 2025
|
QUYẾT ĐỊNH
QUY ĐỊNH CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN VÀ CƠ CẤU TỔ CHỨC CỦA
CHI CỤC PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN THUỘC SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ MÔI TRƯỜNG
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19 tháng 02 năm 2025;
Căn cứ Nghị định số
45/2025/NĐ-CP ngày 28 tháng 02 năm 2025 của Chính phủ quy định tổ chức các cơ
quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương và Ủy
ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, thành phố thuộc thành
phố trực thuộc trung ương;
Căn cứ Quyết định số
21/2025/QĐ-UBND ngày 28 tháng 02 năm 2025 của Ủy ban nhân dân tỉnh Quy định tạm
thời chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Nông nghiệp và Môi
trường tỉnh Bình Định;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở
Nông nghiệp và Môi trường tại Tờ trình số 0100/TTr-SNNMT ngày 22 tháng 3 năm
2025 và đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ tại Tờ trình số 0104/TTr-SNV ngày 26
tháng 3 năm 2025.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Vị
trí và chức năng của Chi cục Phát triển nông thôn
1. Chi cục Phát triển nông thôn
(sau đây gọi tắt là Chi cục) là tổ chức thuộc Sở Nông nghiệp và Môi trường, thực
hiện chức năng tham mưu, giúp Giám đốc Sở Nông nghiệp và Môi trường quản lý nhà
nước và tổ chức thực thi pháp luật về phát triển kinh tế tập thể, hợp tác xã,
kinh tế trang trại, liên kết trong sản xuất và tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp,
cơ điện nông nghiệp, bảo hiểm nông nghiệp, phát triển nông thôn, phát triển
ngành nghề, làng nghề nông thôn, bố trí dân cư, công tác giảm nghèo và an sinh
xã hội nông thôn, đào tạo nghề nông nghiệp cho lao động nông thôn theo quy định
của pháp luật trên địa bàn tỉnh.
2. Chi cục có tư cách pháp
nhân, có trụ sở, con dấu và tài khoản riêng; chấp hành sự chỉ đạo, quản lý và
điều hành của Sở Nông nghiệp và Môi trường; chịu sự chỉ đạo, kiểm tra, hướng dẫn
về chuyên môn, nghiệp vụ của Cục Kinh tế hợp tác và Phát triển nông thôn thuộc
Bộ Nông nghiệp và Môi trường.
Điều 2. Nhiệm
vụ và quyền hạn Chi cục
1. Tham mưu, giúp Giám đốc Sở
Nông nghiệp và Môi trường
a) Trình Ủy ban nhân dân tỉnh
ban hành theo thẩm quyền hoặc trình cấp có thẩm quyền ban hành: cơ chế, chính
sách, biện pháp khuyến khích phát triển nông thôn; phát triển kinh tế trang trại
nông nghiệp, kinh tế tập thể, hợp tác xã và liên kết trong sản xuất, tiêu thụ sản
phẩm nông nghiệp; kế hoạch chuyển dịch cơ cấu kinh tế và chương trình phát triển
nông thôn; chính sách phát triển cơ điện nông nghiệp; tổ chức sản xuất phát triển
vùng nguyên liệu nông, lâm, thủy sản, diêm nghiệp tập trung; phát triển cơ giới
hóa đồng bộ trong sản xuất nông nghiệp và chế biến nông sản; phát triển ngành
nghề nông thôn; bảo tồn và phát triển các ngành nghề truyền thống; phát triển
ngành thủ công mỹ nghệ; đào tạo, phổ biến chính sách công trong nông nghiệp;
đào tạo nghề nông nghiệp cho lao động nông thôn;
b) Hướng dẫn, kiểm tra và tổ chức
thực hiện các quy định về phân công, phân cấp thẩm định các chương trình, dự án
liên quan đến phát triển kinh tế hộ, kinh tế trang trại nông nghiệp, kinh tế hợp
tác, tổ hợp tác, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã trong lĩnh vực nông nghiệp;
liên kết sản xuất và tiêu thụ sản phẩm nông, lâm, thủy sản và muối; phát triển
vùng nguyên liệu nông, lâm, thủy sản và muối tập trung; phát triển cơ giới hóa
đồng bộ trong sản xuất nông nghiệp và chế biến nông sản; phát triển ngành nghề
nông thôn; bảo hiểm nông nghiệp; bảo tồn và phát triển ngành nghề nông thôn,
làng nghề; đào tạo nghề nông nghiệp cho lao động nông thôn theo quy định; bố
trí dân cư và di dân, tái định cư trong nông thôn; theo dõi, tổng hợp báo cáo Ủy
ban nhân dân tỉnh về phát triển nông thôn trên địa bàn;
c) Hướng dẫn, kiểm tra việc thực
hiện công tác xóa bỏ cây có chứa chất gây nghiện; định canh; bố trí dân cư và
di dân, tái định cư trong nông thôn gắn với tiêu chí đạt chuẩn nông thôn mới;
d) Tổ chức thực hiện chương
trình hành động không còn nạn đói; bảo hiểm nông nghiệp; xây dựng nông thôn mới;
xây dựng khu dân cư; xây dựng cơ sở hạ tầng nông thôn theo phân công hoặc ủy
quyền và theo quy định của pháp luật;
đ) Hướng dẫn, kiểm tra các
chương trình, dự án xây dựng công trình kỹ thuật hạ tầng nông thôn trên địa bàn
tỉnh theo phân công và quy định của pháp luật chuyên ngành;
e) Hướng dẫn và tổ chức thực hiện
các chương trình, dự án, cơ chế, chính sách về công tác giảm nghèo thường xuyên
(BHYT, nhà ở, miễn, giảm học phí, vay vốn, tiền điện, trợ giúp pháp lý,…); rà
soát, đánh giá, đề xuất xây dựng chế độ, chính sách và pháp luật đối với người
thuộc diện hộ nghèo, hộ cận nghèo, hộ làm nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp,
diêm nghiệp có mức sống trung bình, người có thu nhập thấp;
g) Hướng dẫn và tổ chức thực hiện
Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững theo thẩm quyền; các chương
trình, đề án, dự án về giảm nghèo bền vững và các chương trình lồng ghép liên
quan công tác giảm giảm nghèo thường xuyên và giảm nghèo đặc thù theo chương
trình mục tiêu quốc gia.
h) Tổng hợp, đề xuất kế hoạch
giảm nghèo bền vững giai đoạn và hàng năm; dự kiến phương án phân bổ kinh phí
ngân sách; giao chỉ tiêu phấn đấu nhiệm vụ cụ thể cho các địa phương thực hiện
Chương trình giai đoạn và hàng năm theo quy định;
i) Tham mưu, đề xuất xây dựng Kế
hoạch thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn và
hằng năm trên địa bàn tỉnh;
k) Hướng dẫn tổng rà soát hộ
nghèo, hộ cận nghèo, hộ có mức sống trung bình theo chuẩn nghèo giai đoạn và rà
soát hằng năm ở địa phương, đề xuất giải pháp giảm nghèo cụ thể theo từng nhóm
nguyên nhân và thiếu hụt của hộ nhằm thoát nghèo bền vững.
2. Quản lý về tổ chức bộ máy, vị
trí việc làm, biên chế, tài chính, tài sản được giao; thực hiện các chế độ,
chính sách đối với công chức, người lao động; phòng, chống tham nhũng, tiêu cực,
thực hành tiết kiệm, chống lãng phí và công tác cải cách hành chính của Chi cục
theo quy định của pháp luật và phân cấp của Sở Nông nghiệp và Môi trường.
3. Thực hiện công tác thông
tin, thống kê, tổng hợp, báo cáo định kỳ và đột xuất về tình hình thực hiện nhiệm
vụ trong các lĩnh vực công tác được giao theo quy định.
4. Thực hiện các nhiệm vụ khác
do Giám đốc Sở Nông nghiệp và Môi trường giao và theo quy định của pháp luật hiện
hành.
Điều 3. Cơ cấu
tổ chức bộ máy và biên chế Chi cục
1. Lãnh đạo Chi cục gồm: Chi cục
trưởng và không quá 02 Phó Chi cục trưởng
a) Chi cục trưởng là người đứng
đầu Chi cục, chịu trách nhiệm trước Giám đốc Sở Nông nghiệp và Môi trường và
trước pháp luật về thực hiện chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của Chi cục;
b) Phó Chi cục trưởng giúp Chi
cục trưởng thực hiện một hoặc một số nhiệm vụ cụ thể do Chi cục trưởng phân
công và chịu trách nhiệm trước Chi cục trưởng và trước pháp luật về thực hiện
nhiệm vụ được phân công; thay mặt Chi cục trưởng điều hành các hoạt động của
Chi cục khi được ủy quyền.
2. Các phòng chuyên môn thuộc
Chi cục
a) Phòng Hành chính - Tổng hợp;
b) Phòng Kinh tế hợp tác và
Ngành nghề nông thôn;
c) Phòng Phát triển nông thôn
và Bố trí dân cư;
d) Phòng Công tác giảm nghèo.
3. Biên chế công chức
Biên chế công chức của Chi cục
thuộc trong tổng số biên chế công chức của Sở Nông nghiệp và Môi trường được Ủy
ban nhân dân tỉnh giao hàng năm. Chi cục trưởng xác định vị trí việc làm và
biên chế công chức của Chi cục trình Giám đốc Sở Nông nghiệp và Môi trường xem
xét, quyết định phân bổ và giao biên chế hàng năm theo quy định.
Điều 4. Tổ
chức thực hiện
Giao Giám đốc Sở Nông nghiệp và
Môi trường chịu trách nhiệm chỉ đạo Chi cục trưởng Chi cục Phát triển nông thôn
thực hiện những nhiệm vụ sau:
1. Tổ chức triển khai thực hiện
các hoạt động của Chi cục theo Quyết định này và các quy định của pháp luật có
liên quan.
2. Căn cứ chức năng, nhiệm vụ
được giao, Quy chế làm việc của Sở Nông nghiệp và Môi trường, ban hành Quy chế
làm việc của Chi cục và chỉ đạo, kiểm tra việc thực hiện; quy định cụ thể về chức
năng, nhiệm vụ, quyền hạn của các phòng chuyên môn thuộc Chi cục.
Điều 5. Hiệu
lực thi hành
Quyết định này có hiệu lực thi
hành kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 4812/QĐ-UBND ngày 25 tháng 12 năm
2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu
tổ chức của Chi cục Phát triển nông thôn thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn.
Điều 6.
Trách nhiệm thi hành
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân
tỉnh, Giám đốc các Sở: Nội vụ, Nông nghiệp và Môi trường, Thủ trưởng các cơ
quan liên quan và Chi cục trưởng Chi cục Phát triển nông thôn chịu trách nhiệm
thi hành Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
Phạm Anh Tuấn
|