BỘ GIAO
THÔNG VẬN TẢI
-------
|
CỘNG HÒA
XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
545/QĐ-BGTVT
|
Hà Nội,
ngày 10 tháng 5 năm 2024
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG, BÃI BỎ TRONG LĨNH VỰC ĐƯỜNG BỘ THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG
QUẢN LÝ CỦA BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI
BỘ
TRƯỞNG BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI
Căn cứ Nghị
định số 56/2022/NĐ-CP ngày 24 tháng 8 năm
2022 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức
của Bộ Giao thông vận tải;
Căn cứ Nghị
định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm
2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị
định số 48/2013/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm
2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến
kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị
định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07 tháng 8 năm
2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến
kiểm soát thủ tục hành chính;
Theo đề
nghị của Cục trưởng Cục Đường bộ Việt Nam và Chánh Văn phòng Bộ.
QUYẾT
ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này thủ tục hành chính được sửa
đổi, bổ sung, bãi bỏ trong lĩnh vực đường bộ thuộc phạm vi chức năng quản lý
của Bộ Giao thông vận tải.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 06
năm 2024.
Điều 3. Chánh Văn phòng Bộ, Chánh Thanh tra Bộ, các Vụ trưởng, Cục
trưởng Cục Đường bộ Việt Nam, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị và cá nhân có liên
quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
-
Như Điều 3;
- Bộ trưởng (để b/c);
- VPCP (Cục KSTTHC);
- UBND tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;
- Cổng TTĐT Bộ GTVT;
- Trung tâm CNTT;
- Lưu: VT, KSTTHC (03).
|
KT. BỘ
TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Nguyễn
Duy Lâm
|
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ
SUNG, BÃI BỎ TRONG LĨNH VỰC ĐƯỜNG BỘ THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA BỘ
GIAO THÔNG VẬN TẢI
(Ban
hành kèm theo Quyết định số 545/QĐ-BGTVT ngày 10 tháng 05 năm 2024 của Bộ
trưởng Bộ Giao thông vận tải)
PHẦN I. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
1. Danh
mục thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực đường bộ thuộc phạm
vi chức năng quản lý của Bộ Giao thông vận tải
STT
|
Số hồ sơ TTHC
|
Tên thủ tục hành chính
|
Tên VBQPPL quy định nội dung sửa đổi, bổ sung
|
Cơ quan thực hiện
|
A. Thủ
tục hành chính do cả Trung ương và địa phương giải quyết
|
1
|
2.001002
|
Cấp Giấy
phép lái xe quốc tế
|
Thông tư
số 05/2024/TT- BGTVT ngày 31/3/2024 của Bộ trưởng
Bộ Giao thông vận tải sửa đổi, bổ sung một số điều của các Thông tư liên quan
đến lĩnh vực vận tải đường bộ, dịch vụ hỗ trợ vận tải đường bộ, phương tiện
và người lái.
|
Cục Đường bộ Việt Nam, Sở Giao thông vận tải
|
2
|
1.002300
|
Cấp lại Giấy
phép lái xe quốc tế
|
B. Thủ
tục hành chính do địa phương giải quyết
|
1
|
2.000769
|
Đổi, cấp
lại Chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức pháp luật về giao thông đường bộ cho người
điều khiển xe máy chuyên dùng trường hợp Cơ sở đào tạo đã cấp Chứng chỉ không
còn hoạt động
|
Thông tư
số 05/2024/TT- BGTVT ngày 31/3/2024 của
Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải sửa đổi, bổ sung một số điều của các Thông tư
liên quan đến lĩnh vực vận tải đường bộ, dịch vụ hỗ trợ vận tải đường bộ, phương
tiện và người lái
|
Sở Giao thông vận tải
|
2
|
1.002835
|
Cấp mới
Giấy phép lái xe
|
3
|
1.002820
|
Cấp lại Giấy
phép lái xe
|
4
|
1.002809
|
Đổi Giấy
phép lái xe do ngành Giao thông vận tải cấp
|
5
|
1.002801
|
Đổi giấy
phép lái xe do ngành Công an cấp
|
6
|
1.002804
|
Đổi Giấy
phép lái xe quân sự do Bộ Quốc phòng cấp
|
Thông tư
số 05/2024/TT- BGTVT ngày 31/3/2024 của
Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải sửa đổi, bổ sung một số điều của các Thông tư
liên quan đến lĩnh vực vận tải đường bộ, dịch vụ hỗ trợ vận tải đường bộ, phương
tiện và người lái
|
Sở Giao thông vận tải
|
7
|
1.002796
|
Đổi Giấy
phép lái xe hoặc bằng lái xe của nước ngoài cấp
|
8
|
1.002793
|
Đổi Giấy
phép lái xe hoặc bằng lái xe của nước ngoài cấp cho khách du lịch nước ngoài lái
xe vào Việt Nam
|
9
|
1.002030
|
Cấp Giấy
chứng nhận đăng ký, biển số xe máy chuyên dùng lần đầu
|
10
|
2.000872
|
Cấp Giấy
chứng nhận đăng ký, biển số xe máy chuyên dùng có thời hạn
|
11
|
1.001919
|
Cấp Giấy
chứng nhận đăng ký tạm thời xe máy chuyên dùng
|
12
|
1.001896
|
Cấp đổi Giấy
chứng nhận đăng ký, biển số xe máy chuyên dùng
|
13
|
2.000847
|
Cấp lại Giấy
chứng nhận đăng ký, biển số xe máy chuyên dùng bị mất
|
14
|
2.000881
|
Sang tên
chủ sở hữu xe máy chuyên dùng trong cùng một tỉnh, thành phố
|
15
|
1.002007
|
Di
chuyển đăng ký xe máy chuyên dùng ở khác tỉnh, thành phố trực thuộc Trung
ương
|
16
|
1.001994
|
Đăng ký xe
máy chuyên dùng từ tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương khác chuyển đến
|
Thông tư
số 05/2024/TT- BGTVT ngày 31/3/2024 của
Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải sửa đổi, bổ sung một số điều của các Thông tư
liên quan đến lĩnh vực vận tải đường bộ, dịch vụ hỗ trợ vận tải đường bộ, phương
tiện và người lái
|
Sở Giao thông vận tải
|
17
|
1.001826
|
Thu hồi Giấy
chứng nhận đăng ký, biển số xe máy chuyên dùng
|
2. Danh
mục thủ tục hành chính được bãi bỏ trong lĩnh vực đường bộ thuộc phạm vi chức
năng quản lý của Bộ Giao thông vận tải
STT
|
Số hồ sơ TTHC
|
Tên thủ tục hành chính
|
Tên VBQPPL quy định nội dung sửa đổi, bổ sung
|
Cơ quan thực hiện
|
A. Thủ
tục hành chính do địa phương giải quyết
|
1
|
1.001970
|
Cấp Chứng
chỉ bồi dưỡng kiến thức pháp luật về giao thông đường bộ cho người điều khiển
xe máy chuyên dùng
|
Thông tư
số 05/2024/TT- BGTVT ngày 31/3/2024 của
Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải sửa đổi, bổ sung một số điều của các Thông tư
liên quan đến lĩnh vực vận tải đường bộ, dịch vụ hỗ trợ vận tải đường bộ, phương
tiện và người lái.
|
Cơ sở đào tạo
|
PHẦN II. NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ
TỤC HÀNH CHÍNH TRONG LĨNH VỰC ĐƯỜNG BỘ THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA BỘ
GIAO THÔNG VẬN TẢI
1.
Cấp Giấy phép lái xe quốc tế
1.1. Trình
tự thực hiện:
a) Nộp hồ
sơ TTHC:
- Cá nhân
nộp đơn đề nghị cấp Giấy phép lái xe quốc tế (IDP) tại Cục Đường bộ Việt Nam
hoặc Sở Giao thông vận tải. b) Giải quyết TTHC:
- Cá nhân
khi nộp đơn trực tiếp tại Cục Đường bộ Việt Nam hoặc Sở Giao thông vận tải,
phải xuất trình bản chính giấy phép lái xe quốc gia do Việt Nam cấp, hộ chiếu,
thẻ thường trú (đối với người nước ngoài) để thực hiện kiểm tra tính chính xác,
hợp pháp của việc cấp IDP và phải hoàn thành nghĩa vụ nộp lệ phí khi được tiếp
nhận hồ sơ theo quy định; khi nộp đơn qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến, cá
nhân kê khai theo hướng dẫn và phải chịu trách nhiệm về tính chính xác, tính
hợp pháp của nội dung đã kê khai, phải hoàn thành nghĩa vụ nộp lệ phí thông qua
chức năng thanh toán lệ phí của hệ thống dịch vụ công trực tuyến và nộp phí sử
dụng dịch vụ khác theo nhu cầu của cá nhân.
Trường hợp
đơn đề nghị không đúng theo quy định, cơ quan tiếp nhận đơn có trách nhiệm
thông báo trực tiếp hoặc bằng văn bản hoặc qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến
những nội dung cần bổ sung hoặc sửa đổi cho cá nhân trong thời hạn 02 ngày làm
việc, kể từ ngày tiếp nhận đơn;
- Trong
thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được đơn đề nghị cấp IDP đúng theo
quy định, Cục Đường bộ Việt Nam hoặc Sở Giao thông vận tải thực hiện việc cấp
IDP cho cá nhân; trường hợp không cấp IDP thì phải trả lời và nêu rõ lý do.
1.2. Cách
thức thực hiện: Trực tiếp hoặc qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến.
1.3. Thành
phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành
phần hồ sơ:
- Đơn đề nghị cấp IDP theo mẫu quy
định.
b) Số
lượng hồ sơ: 01 bộ.
1.4. Thời
hạn giải quyết:
- Trong
thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được đơn đề nghị cấp IDP đúng theo
quy định.
1.5. Đối
tượng thực hiện TTHC: Cá nhân.
1.6. Cơ
quan thực hiện TTHC:
- Cơ quan
có thẩm quyền giải quyết: Cục Đường bộ Việt Nam, Sở Giao thông vận tải;
- Cơ quan
hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không có;
- Cơ quan
trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Cục Đường bộ Việt Nam, Sở Giao thông
vận tải;
- Cơ quan
phối hợp: Không có.
1.7. Kết
quả của việc thực hiện TTHC:
- Giấy
phép lái xe quốc tế.
1.8. Phí,
lệ phí:
- Nộp trực
tiếp: 135.000 đồng/lần.
- Nộp trực
tuyến: 115.000 đồng/lần.
1.9. Tên mẫu
đơn, mẫu tờ khai hành chính; mẫu kết quả giải quyết TTHC:
- Đơn đề nghị cấp Giấy phép lái xe quốc
tế;
- Giấy phép lái xe quốc tế do Việt Nam
cấp.
1.10. Yêu
cầu, điều kiện thực hiện TTHC:
- Người
Việt Nam, người nước ngoài có thẻ thường trú tại Việt Nam, có giấy phép lái xe
quốc gia do Việt Nam cấp bằng vật liệu PET. còn giá trị sử dụng.
1.11. Căn
cứ pháp lý của TTHC:
- Thông tư
số 29/2015/TT-BGTVT ngày 06/7/2015 của Bộ
trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về cấp, sử dụng giấy phép lái xe quốc tế;
- Thông tư
số 01/2021/TT-BGTVT ngày 27/01/2021 sửa đổi,
bổ sung một số điều Thông tư số 29/2015/TT-BGTVT
ngày 06/7/2015 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về cấp, sử dụng giấy
phép lái xe quốc tế và Thông tư số 12/2017/TT-BGTVT
ngày 15/4/2017 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về đào tạo, sát
hạch, cấp giấy phép lái xe cơ giới đường bộ;
- Thông tư
số 05/2024/TT-BGTVT ngày 31/3/2024 của Bộ
trưởng Bộ Giao thông vận tải sửa đổi, bổ sung một số điều của các Thông tư liên
quan đến lĩnh vực vận tải đường bộ, dịch vụ hỗ trợ vận tải đường bộ, phương
tiện và người lái;
- Thông tư
số 37/2023/TT-BTC ngày 07/6/2023 của Bộ
trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí
sát hạch lái xe; lệ phí cấp bằng, chứng chỉ được hoạt động trên các loại phương
tiện và lệ phí đăng ký, cấp biển xe máy chuyên dùng;
- Thông tư
số 63/2023/TT-BTC ngày 16/10/2023 sửa đổi, bổ
sung một số điều của một số Thông tư quy định về phí, lệ phí của Bộ trưởng Bộ
Tài chính nhằm khuyến khích sử dụng dịch vụ công trực tuyến.
MẪU ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP LÁI XE QUỐC TẾ
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM
Independent - Freedom - Happiness
---------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP LÁI XE QUỐC TẾ
APPLICATION FORM FOR ISSUANCE OF INTERNATIONAL DRIVING
PERMIT
Ảnh màu photograph
3 x 4 cm
|
Kính gửi
(To):...............................................................................
|
Tôi là
(Full name):
...........................................................................................................
Ngày tháng
năm sinh (date of birth)
......................................................................
Số hộ
chiếu (Passport No.) …………...cấp ngày (Issuing date): ngày (date):
.............. tháng (month)............ năm (year)…................ nơi cấp
(Place of issue):........................ hoặc Số định danh cá nhân (personal
indentification No.):…………………………….
Hiện có
giấy phép lái xe cơ giới đường bộ số (Current driving licence No.):
...............
Cơ quan
cấp (Issuing Office): .......................................................................................
Tại (Place
of issue):
......................................................................................................
Cấp ngày
(Issuing date): ngày (date): ........... tháng (month)......... năm
(year).............
Lý do xin
cấp giấy phép lái xe (Reason of application for International driving permit:
.........................................................................................................................................
|
.....................,
date....... month....... year.......
NGƯỜI LÀM ĐƠN (APPLICANT)
(Ký và ghi rõ họ tên)
(Signature and Full name)
|
MẪU
GIẤY PHÉP LÁI XE QUỐC TẾ DO VIỆT NAM CẤP
TRANG
1
(Mặt ngoài của trang bìa trước)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
SOCIALIST
REPUBLIC OF VIETNAM
GIAO THÔNG ĐƯỜNG BỘ QUỐC TẾ
INTERNATIONAL
MOTOR TRAFFIC
GIẤY PHÉP LÁI XE QUỐC TẾ
INTERNATIONAL
DRIVING PERMIT
Số:
…………………..
No.
Công ước về Giao thông đường bộ ngày 8 tháng 11 năm 1968
Convention on Road Traffic of 8 November 1968
Có giá trị
đến:
Valid
until
Cơ quan
cấp:...................................................................................................................
Issued by
Nơi
cấp:………………………………………………………….Ngày: ……………………….
At
Date
Số giấy
phép lái xe quốc gia:
..........................................................................................
Number of
domestic driving permit
(1) Chữ ký
dấu của cơ quan cấp IDP.
TRANG
2
(Mặt trong của trang bìa trước)
Giấy phép
này không có giá trị trong lãnh thổ của nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt
Nam.
This
permit is not valid for the territory of Socialist Republic of Viet Nam.
Có giá trị
trong lãnh thổ của tất cả các bên tham gia với các điều kiện phù hợp với giấy
phép lái xe quốc gia. Những hạng xe được phép lái là những hạng ghi tại cuối
quyển này.
It is
valid for the territories of all the other Contracting Parties on condition
that it is presented with the corresponding domestic driving permit. The
categories of vehicles for which the permit is valid are stated at the end of
the booklet.
Giấy phép
này sẽ không có hiệu lực tại lãnh thổ của bên tham gia khác khi người có tên
trong đó đăng ký thường trú tại Quốc gia đó.
This
permit shall cease to be valid in the territory of another Contracting Party if
its holder establishes his normal residence there.
TRANG
3
Phần
khai về người lái xe và phân hạng IDP in bằng tiếng Việt
TRANG
5
Phần khai về người lái xe và phân hạng IDP in bằng tiếng
Anh
TRANG
6
Phần khai về người lái xe và phân hạng IDP in bằng tiếng
Nga
TRANG
7
Phần khai về người lái xe và phân hạng IDP in bằng tiếng
Tây Ban Nha
TRANG
8
Phần khai về người lái xe và phân hạng IDP in bằng tiếng
Pháp
TRANG
9
Quy định hạng xe được điều khiển in bằng tiếng Pháp
(1) Vị trí
đóng dấu hạng xe điều khiển được cấp.
(2) Vị trí
đóng dấu giáp lai.
(3) Vị trí
chữ ký của người được cấp IDP.
2.
Cấp lại Giấy phép lái xe quốc tế
2.1. Trình
tự thực hiện:
a) Nộp hồ
sơ TTHC:
- Trường
hợp Giấy phép lái xe quốc tế (IDP) bị mất hoặc hư hỏng, cá nhân nộp đơn đề nghị
cấp IDP tại Cục Đường bộ Việt Nam hoặc Sở Giao thông vận tải.
b) Giải
quyết TTHC:
- Cá nhân
khi nộp đơn trực tiếp tại Cục Đường bộ Việt Nam hoặc Sở Giao thông vận tải,
phải xuất trình bản chính giấy phép lái xe quốc gia do Việt Nam cấp, hộ chiếu,
thẻ thường trú (đối với người nước ngoài) để thực hiện kiểm tra tính chính xác,
hợp pháp của việc cấp IDP và phải hoàn thành nghĩa vụ nộp lệ phí khi được tiếp
nhận hồ sơ theo quy định; khi nộp đơn qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến, cá
nhân kê khai theo hướng dẫn và phải chịu trách nhiệm về tính chính xác, tính
hợp pháp của nội dung đã kê khai, phải hoàn thành nghĩa vụ nộp lệ phí thông qua
chức năng thanh toán lệ phí của hệ thống dịch vụ công trực tuyến và nộp phí sử
dụng dịch vụ khác theo nhu cầu của cá nhân.
Trường hợp
đơn đề nghị không đúng theo quy định, cơ quan tiếp nhận đơn có trách nhiệm
thông báo trực tiếp hoặc bằng văn bản hoặc qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến
những nội dung cần bổ sung hoặc sửa đổi cho cá nhân trong thời hạn 02 ngày làm
việc, kể từ ngày tiếp nhận đơn;
- Trong
thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được đơn đề nghị cấp IDP đúng theo
quy định, Cục Đường bộ Việt Nam hoặc Sở Giao thông vận tải thực hiện việc cấp
IDP cho cá nhân; trường hợp không cấp IDP thì phải trả lời và nêu rõ lý do.
2.2. Cách
thức thực hiện: Trực tiếp hoặc qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến.
2.3. Thành
phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành
phần hồ sơ:
- Đơn đề nghị cấp IDP theo mẫu quy
định.
b) Số
lượng hồ sơ: 01 bộ.
2.4. Thời
hạn giải quyết:
- Trong
thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được đơn đề nghị cấp IDP đúng theo
quy định.
2.5. Đối
tượng thực hiện TTHC: Cá nhân.
2.6. Cơ
quan thực hiện TTHC:
- Cơ quan
có thẩm quyền giải quyết: Cục Đường bộ Việt Nam, Sở Giao thông vận tải;
- Cơ quan
hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không có;
- Cơ quan
trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Cục Đường bộ Việt Nam, Sở Giao thông
vận tải;
- Cơ quan
phối hợp: Không có.
2.7. Kết
quả của việc thực hiện TTHC:
- Giấy
phép lái xe quốc tế.
2.8. Phí,
lệ phí:
- Nộp trực
tiếp: 135.000 đồng/lần.
- Nộp trực
tuyến: 115.000 đồng/lần.
2.9. Tên mẫu
đơn, mẫu tờ khai hành chính; mẫu kết quả giải quyết TTHC:
- Đơn đề nghị cấp Giấy phép lái xe quốc
tế;
- Giấy phép lái xe quốc tế do Việt Nam
cấp.
2.10. Yêu
cầu, điều kiện thực hiện TTHC:
- Người
Việt Nam, người nước ngoài có thẻ thường trú tại Việt Nam, có giấy phép lái xe
quốc gia do Việt Nam cấp bằng vật liệu PET. còn giá trị sử dụng.
2.11. Căn
cứ pháp lý của TTHC:
- Thông tư
số 29/2015/TT-BGTVT ngày 06/7/2015 của Bộ
trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về cấp, sử dụng giấy phép lái xe quốc tế;
- Thông tư
số 01/2021/TT-BGTVT ngày 27/01/2021 sửa
đổi, bổ sung một số điều Thông tư số 29/2015/TT-BGTVT
ngày 06/7/2015 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về cấp, sử dụng giấy
phép lái xe quốc tế và Thông tư số 12/2017/TT-BGTVT
ngày 15/4/2017 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về đào tạo, sát
hạch, cấp giấy phép lái xe cơ giới đường bộ;
- Thông tư
số 05/2024/TT-BGTVT ngày 31/3/2024 của Bộ
trưởng Bộ Giao thông vận tải sửa đổi, bổ sung một số điều của các Thông tư liên
quan đến lĩnh vực vận tải đường bộ, dịch vụ hỗ trợ vận tải đường bộ, phương
tiện và người lái;
- Thông tư
số 37/2023/TT-BTC ngày 07/6/2023 của Bộ
trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí
sát hạch lái xe; lệ phí cấp bằng, chứng chỉ được hoạt động trên các loại phương
tiện và lệ phí đăng ký, cấp biển xe máy chuyên dùng;
- Thông tư
số 63/2023/TT-BTC ngày 16/10/2023 sửa đổi,
bổ sung một số điều của một số Thông tư quy định về phí, lệ phí của Bộ trưởng
Bộ Tài chính nhằm khuyến khích sử dụng dịch vụ công trực tuyến.
MẪU ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP LÁI XE QUỐC TẾ
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM
Independent - Freedom - Happiness
---------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP LÁI XE QUỐC TẾ
APPLICATION FORM FOR ISSUANCE OF INTERNATIONAL DRIVING
PERMIT
Ảnh màu photograph
3 x 4 cm
|
Kính gửi
(To):...............................................................................
|
Tôi là
(Full name):
...........................................................................................................
Ngày tháng
năm sinh (date of birth)
......................................................................
Số hộ
chiếu (Passport No.) …………...cấp ngày (Issuing date): ngày (date):
.............. tháng (month)............ năm (year)…................ nơi cấp
(Place of issue):........................ hoặc Số định danh cá nhân (personal
indentification No.):…………………………….
Hiện có
giấy phép lái xe cơ giới đường bộ số (Current driving licence No.):
...............
Cơ quan
cấp (Issuing Office): .......................................................................................
Tại (Place
of issue):
......................................................................................................
Cấp ngày
(Issuing date): ngày (date): ........... tháng (month)......... năm
(year).............
Lý do xin
cấp giấy phép lái xe (Reason of application for International driving permit:
.........................................................................................................................................
|
.....................,
date....... month....... year.......
NGƯỜI LÀM ĐƠN (APPLICANT)
(Ký và ghi rõ họ tên)
(Signature and Full name)
|
MẪU
GIẤY PHÉP LÁI XE QUỐC TẾ DO VIỆT NAM CẤP
TRANG
1
(Mặt ngoài của trang bìa trước)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
SOCIALIST
REPUBLIC OF VIETNAM
GIAO THÔNG ĐƯỜNG BỘ QUỐC TẾ
INTERNATIONAL
MOTOR TRAFFIC
GIẤY PHÉP LÁI XE QUỐC TẾ
INTERNATIONAL
DRIVING PERMIT
Số:
…………………..
No.
Công ước về Giao thông đường bộ ngày 8 tháng 11 năm 1968
Convention on Road Traffic of 8 November 1968
Có giá trị
đến:
Valid
until
Cơ quan
cấp:...................................................................................................................
Issued by
Nơi
cấp:………………………………………………………….Ngày: ……………………….
At
Date
Số giấy
phép lái xe quốc gia:
..........................................................................................
Number of
domestic driving permit
(1) Chữ ký
dấu của cơ quan cấp IDP.
TRANG
2
(Mặt trong của trang bìa trước)
Giấy phép
này không có giá trị trong lãnh thổ của nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt
Nam.
This
permit is not valid for the territory of Socialist Republic of Viet Nam.
Có giá trị
trong lãnh thổ của tất cả các bên tham gia với các điều kiện phù hợp với giấy
phép lái xe quốc gia. Những hạng xe được phép lái là những hạng ghi tại cuối
quyển này.
It is
valid for the territories of all the other Contracting Parties on condition
that it is presented with the corresponding domestic driving permit. The
categories of vehicles for which the permit is valid are stated at the end of
the booklet.
Giấy phép
này sẽ không có hiệu lực tại lãnh thổ của bên tham gia khác khi người có tên
trong đó đăng ký thường trú tại Quốc gia đó.
This
permit shall cease to be valid in the territory of another Contracting Party if
its holder establishes his normal residence there.
TRANG
3
Phần
khai về người lái xe và phân hạng IDP in bằng tiếng Việt
TRANG
5
Phần khai về người lái xe và phân hạng IDP in bằng tiếng
Anh
TRANG
6
Phần khai về người lái xe và phân hạng IDP in bằng tiếng
Nga
TRANG
7
Phần khai về người lái xe và phân hạng IDP in bằng tiếng
Tây Ban Nha
TRANG
8
Phần khai về người lái xe và phân hạng IDP in bằng tiếng
Pháp
TRANG
9
Quy định hạng xe được điều khiển in bằng tiếng Pháp
(1) Vị trí
đóng dấu hạng xe điều khiển được cấp.
(2) Vị trí
đóng dấu giáp lai.
(3) Vị trí
chữ ký của người được cấp IDP.
3.
Đổi, cấp lại Chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức pháp luật về giao thông đường bộ cho
người điều khiển xe máy chuyên dùng trường hợp Cơ sở đào tạo đã cấp Chứng chỉ
không còn hoạt động
3.1. Trình
tự thực hiện:
a) Nộp hồ
sơ TTHC:
- Người có
Chứng chỉ bị hỏng, bị mất nộp hồ sơ đến Sở Giao thông vận tải nơi quản lý cơ sở
cấp Chứng chỉ.
b) Giải
quyết TTHC:
- Sau 03
ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Giám đốc Sở Giao thông vận tải
đổi, cấp lại Chứng chỉ.
3.2. Cách
thức thực hiện: Trực tiếp.
3.3. Thành
phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành
phần hồ sơ:
- Đơn đề nghị đổi, cấp lại Chứng chỉ
theo mẫu quy định;
- 03 ảnh
màu kích thước 2x3cm chụp không quá 06 tháng, kiểu Giấy chứng minh nhân dân.
b) Số
lượng hồ sơ: 01 bộ.
3.4. Thời
hạn giải quyết: Sau 05 ngày làm việc, kể từ ngày đạt kết quả kiểm tra.
3.5. Đối
tượng thực hiện TTHC: Cá nhân.
3.6. Cơ
quan thực hiện TTHC:
- Cơ quan
có thẩm quyền giải quyết: Sở Giao thông vận tải;
- Cơ quan
hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không có;
- Cơ quan
trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Sở Giao thông vận tải;
- Cơ quan
phối hợp: Không có.
3.7. Kết
quả của việc thực hiện TTHC:
- Chứng
chỉ bồi dưỡng kiến thức pháp luật về giao thông đường bộ cho người điều khiển
xe máy chuyên dùng.
3.8. Phí,
lệ phí:
- Theo quy
định tại Thông tư liên tịch số 72/2011/TTLT-BTC-BGTVT
ngày 27/5/2011 của Bộ Tài chính - Bộ Giao thông vận tải hướng dẫn cơ chế quản
lý tài chính đào tạo lái xe cơ giới đường bộ.
3.9. Tên mẫu
đơn, mẫu tờ khai hành chính; mẫu kết quả giải quyết TTHC:
- Đơn đề nghị đổi, cấp lại Chứng chỉ bồi
dưỡng kiến thức pháp luật về giao thông đường bộ;
- Chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức pháp luật
về giao thông đường bộ.
3.10. Yêu
cầu, điều kiện thực hiện TTHC: Không có.
3.11. Căn
cứ pháp lý của TTHC:
- Thông tư
số 06/2011/TT-BGTVT ngày 07/3/2011 của Bộ
trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về bồi dưỡng kiến thức pháp luật về giao
thông đường bộ cho người điều khiển xe máy chuyên dùng tham gia giao thông
đường bộ;
- Thông tư
số 05/2024/TT-BGTVT ngày 31/3/2024 của Bộ
trưởng Bộ Giao thông vận tải sửa đổi, bổ sung một số điều của các Thông tư liên
quan đến lĩnh vực vận tải đường bộ, dịch vụ hỗ trợ vận tải đường bộ, phương
tiện và người lái;
- Thông tư
liên tịch số 72/2011/TTLT-BTC-BGTVT ngày
27/5/2011 của Bộ Tài chính - Bộ Giao thông vận tải hướng dẫn cơ chế quản lý tài
chính đào tạo lái xe cơ giới đường bộ.
MẪU
ĐƠN ĐỀ NGHỊ ĐỔI, CẤP LẠI CHỨNG CHỈ BỒI DƯỠNG KIẾN THỨC PHÁP LUẬT VỀ GIAO THÔNG
ĐƯỜNG BỘ
Ảnh
2x3 cm
|
CỘNG HÒA
XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN ĐỀ
NGHỊ ĐỔI, CẤP LẠI CHỨNG CHỈ BỒI DƯỠNG KIẾN THỨC PHÁP LUẬT VỀ GIAO THÔNG ĐƯỜNG
BỘ
|
Kính
gửi: …………………………….
Tôi
là:.......................................................................................................................
Ngày tháng
năm sinh: .............................................................................................
Số Căn
cước công dân hoặc Số Chứng minh nhân dân:………………..…………
hoặc Hộ
chiếu số…………… ngày cấp………. nơi cấp: .....................................
Hiện tôi
đã có Chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức pháp luật về giao thông đường bộ do ……….
cấp
Số Chứng
chỉ: ……… ……… cấp ngày …….… tháng ……….. năm ………....
Lý do xin
đổi, cấp lại:
.............................................................................................
Đề nghị
…………… đổi, cấp lại Chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức pháp luật về giao thông đường
bộ để điều khiển xe máy chuyên dùng tham gia giao thông đường bộ.
Nội dung
khai trên là đúng, nếu sai tôi xin chịu trách nhiệm trước pháp luật.
|
………,
ngày ….. tháng …. năm 20 …..
NGƯỜI
LÀM ĐƠN
(Ký,
ghi rõ họ và tên)
|
MẪU
CHỨNG CHỈ BỒI DƯỠNG KIẾN THỨC PHÁP LUẬT VỀ GIAO THÔNG ĐƯỜNG BỘ
CHỨNG CHỈ BỒI DƯỠNG
KIẾN THỨC PHÁP LUẬT VỀ GIAO THÔNG ĐƯỜNG BỘ
Mặt trước:
BỘ GTVT
|
CỘNG HÒA
XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
XXXXXX/MT
(1)
|
|
CHỨNG CHỈ BỒI DƯỠNG KIẾN THỨC
PHÁP LUẬT VỀ GIAO THÔNG ĐƯỜNG BỘ
Ảnh
2x3 cm
|
Họ và
tên …………………………………………………
Ngày
sinh …………………………………………………
Nơi cư
trú …………………………………………………
|
|
|
…,
ngày … tháng … năm 20 …
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ
(Ký tên, đóng dấu)
|
Không thời
hạn
|
Mặt sau:
NGƯỜI ĐIỀU CẦN CHÚ Ý
1. Phải
xuất trình Chứng chỉ để kiểm tra khi người làm nhiệm vụ trật tự an toàn giao
thông yêu cầu.
2.
Nghiêm cấm hành vi tẩy xóa Chứng chỉ.
3. Trường
hợp mất, hỏng phải làm thủ tục cấp đổi, cấp lại tại nơi cấp Chứng chỉ lần đầu
hoặc Sở Giao thông vận tải.
|
1. Kích
thước:
Chiều dài: 86 mm; Chiều rộng: 54 mm.
2. Bảo mật
chống làm giả:
- Loại
giấy tốt, có hoa văn chống làm giả, nền màu vàng nhạt;
- Có viền
đỏ xung quanh rộng 1mm và cách mép ngoài của giấy chứng nhận là 1 mm.
3. Cách
ghi
3.1. Tại
vị trí (1): Số cấp Chứng chỉ gồm 6 chữ số tự nhiên từ nhỏ đến lớn. Hai ký tự
cuối MT là mã số cấp đăng ký quy định cho các tỉnh, thành phố tại Thông tư quy
định về cấp, thu hồi đăng ký, biển số xe máy chuyên dùng có tham gia giao thông
đường bộ.
3.2. In
Chứng chỉ dùng phông chữ Vntime, màu của chữ và số là màu đen; họ và tên người
được cấp Chứng chỉ phông chữ VntimeH màu đen.
3.3. Dấu
đóng trên Chứng chỉ có hai dấu: dấu thu nhỏ loại dấu nổi đóng giáp lai với ảnh
của người được cấp Chứng chỉ và dấu mực đỏ đóng vào vị trí người ký cấp Chứng
chỉ.
4. Cấp mới
Giấy phép lái xe
4.1. Trình
tự thực hiện:
a) Nộp hồ
sơ TTHC:
- Người
học lái xe lần đầu, Người học lái xe nâng hạng, Người dân tộc thiểu số không
biết đọc, viết tiếng Việt học lái xe mô tô hạng A1, hạng A4 lập hồ sơ, nộp tại
Cơ sở đào tạo;
- Cơ sở
đào tạo lái xe lập hồ sơ gửi đến Sở Giao thông vận tải.
b) Giải
quyết TTHC:
- Người
đạt kết quả kỳ sát hạch được cấp giấy phép lái xe đúng hạng đã trúng tuyển; đối
với trường hợp nâng hạng phải xuất trình bản chính giấy phép lái xe khi đến
nhận giấy phép lái xe;
- Căn cứ quyết
định công nhận trúng tuyển kỳ sát hạch, Sở Giao thông vận tải cấp giấy phép lái
xe cho người trúng tuyển. Ngày trúng tuyển ghi tại mặt sau giấy phép lái xe là
ngày ký quyết định công nhận trúng tuyển kỳ sát hạch;
- Thời
gian cấp giấy phép lái xe chậm nhất không quá 10 ngày làm việc, kể từ ngày kết
thúc kỳ sát hạch và trả giấy phép lái xe sau khi người đạt kết quả kỳ sát hạch
đã hoàn thành nghĩa vụ nộp lệ phí cấp giấy phép lái xe.
4.2. Cách
thức thực hiện:
- Người
học lái xe: Nộp trực tiếp;
- Cơ sở
đào tạo nộp bằng một trong các hình thức: trực tiếp, bưu chính, văn bản điện tử
đồng thời truyền dữ liệu qua hệ thống thông tin giấy phép lái xe.
4.3. Thành
phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành
phần hồ sơ:
* Đối với
người dự sát hạch lái xe lần đầu
- Hồ sơ do
người học lái xe nộp:
+ Đơn đề nghị học, sát hạch để cấp giấy
phép lái xe theo mẫu quy định;
+ Bản sao
thẻ tạm trú hoặc thẻ thường trú hoặc chứng minh thư ngoại giao hoặc chứng minh
thư công vụ đối với người nước ngoài;
+ Giấy
khám sức khoẻ của người lái xe do cơ sở y tế có thẩm quyền cấp theo quy định.
- Hồ sơ do
Cơ sở đào tạo lái xe nộp:
+ Hồ sơ
của người học lái xe;
+ Chứng
chỉ sơ cấp hoặc chứng chỉ đào tạo đối với người dự sát hạch lái xe hạng A4, B1,
B2 và C;
+ Danh
sách đề nghị sát hạch của cơ sở đào tạo lái xe có tên của người dự sát hạch.
* Đối với
người dự sát hạch nâng hạng giấy phép lái xe lên hạng B1, B2, C, D, E và các
hạng F
- Hồ sơ do
người học lái xe nộp:
+ Đơn đề nghị học, sát hạch để cấp giấy
phép lái xe theo mẫu quy định;
+ Bản sao
thẻ tạm trú hoặc thẻ thường trú hoặc chứng minh thư ngoại giao hoặc chứng minh
thư công vụ đối với người nước ngoài;
+ Giấy
khám sức khoẻ của người lái xe do cơ sở y tế có thẩm quyền cấp theo quy định;
+ Bản sao
bằng tốt nghiệp trung học cơ sở hoặc bằng cấp tương đương trở lên đối với
trường hợp nâng hạng giấy phép lái xe lên các hạng D, E (xuất trình bản chính
khi kiểm tra hồ sơ dự sát hạch);
+ Bản khai thời gian hành nghề và số km
lái xe an toàn theo mẫu quy định.
- Hồ sơ do
Cơ sở đào tạo lái xe nộp:
+ Hồ sơ
của người học lái xe;
+ Chứng
chỉ đào tạo nâng hạng;
+ Danh
sách đề nghị sát hạch của cơ sở đào tạo lái xe có tên của người dự sát hạch nâng
hạng.
* Người
dân tộc thiểu số không biết đọc, viết tiếng Việt học lái xe mô tô hạng A1, hạng
A4
- Hồ sơ
của người học lái xe: Giấy khám sức khoẻ của người lái xe do cơ sở y tế có thẩm
quyền cấp theo quy định.
- Hồ sơ do
Cơ sở đào tạo lái xe nộp:
+ Hồ sơ
của người học lái xe;
+ Chứng
chỉ sơ cấp hoặc chứng chỉ đào tạo đối với người dự sát hạch lái xe hạng A4;
+ Danh
sách đề nghị sát hạch của cơ sở đào tạo lái xe có tên của người dự sát hạch.
b) Số
lượng hồ sơ: 01 bộ.
4.4. Thời
hạn giải quyết:
- 10 ngày
làm việc, kể từ ngày kết thúc kỳ sát hạch và trả giấy phép lái xe sau khi người
đạt kết quả kỳ sát hạch đã hoàn thành nghĩa vụ nộp lệ phí cấp giấy phép lái xe.
4.5. Đối
tượng thực hiện TTHC: Tổ chức, cá nhân.
4.6. Cơ
quan thực hiện TTHC:
- Cơ quan
có thẩm quyền giải quyết: Sở Giao thông vận tải;
- Cơ quan
hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không có;
- Cơ quan
trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Sở Giao thông vận tải;
- Cơ quan
phối hợp: Không có.
4.7. Kết
quả của việc thực hiện TTHC:
- Giấy
phép lái xe cơ giới đường bộ.
4.8. Phí,
lệ phí:
- Phí sát
hạch lái xe:
+ Đối với
thi sát hạch lái xe các hạng xe A1, A2, A3, A4: Sát hạch lý thuyết: 60.000
đồng/lần, Sát hạch thực hành: 60.000 đồng/lần;
+ Đối với
thi sát hạch lái xe ô tô (hạng xe B1, B2, C, D, E, F): Sát hạch lý thuyết: 100.000
đồng/lần, Sát hạch thực hành trong hình: 350.000 đồng/lần, Sát hạch thực hành
trên đường giao thông: 80.000 đồng/lần, Sát hạch lái xe ô tô bằng phần mềm mô
phỏng các tình huống giao thông: 100.000 đồng/lần.
- Lệ phí
cấp giấy phép lái xe: 135.000 đồng/lần.
4.9. Tên mẫu
đơn, mẫu tờ khai hành chính; mẫu kết quả giải quyết TTHC:
- Đơn đề nghị học, sát hạch để cấp Giấy
phép lái xe;
- Bản khai thời gian hành nghề và số km
lái xe an toàn;
- Giấy phép lái xe cơ giới đường bộ.
4.10. Yêu
cầu, điều kiện thực hiện TTHC:
- Là công
dân Việt Nam, người nước ngoài được phép cư trú hoặc đang làm việc, học tập tại
Việt Nam.
4.11. Căn
cứ pháp lý của TTHC:
- Thông tư
số 12/2017/TT-BGTVT ngày 15/4/2017 của Bộ
trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái
xe cơ giới đường bộ;
- Thông tư
số 38/2019/TT-BGTVT ngày 08/10/2019 sửa đổi,
bổ sung một số điều Thông tư số 12/2017/TT-BGTVT
ngày 15/4/2017 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về đào tạo, sát
hạch, cấp giấy phép lái xe cơ giới đường bộ;
- Thông tư
số 05/2024/TT-BGTVT ngày 31/3/2024 của Bộ
trưởng Bộ Giao thông vận tải sửa đổi, bổ sung một số điều của các Thông tư liên
quan đến lĩnh vực vận tải đường bộ, dịch vụ hỗ trợ vận tải đường bộ, phương
tiện và người lái;
- Thông tư
số 37/2023/TT-BTC ngày 07/6/2023 của Bộ
trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí
sát hạch lái xe; lệ phí cấp bằng, chứng chỉ được hoạt động trên các loại phương
tiện và lệ phí đăng ký, cấp biển xe máy chuyên dùng.
MẪU ĐƠN ĐỀ NGHỊ HỌC, SÁT HẠCH ĐỂ CẤP GIẤY PHÉP LÁI XE
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Ảnh màu
3 cm x 4 cm
chụp không quá 06 tháng
|
ĐƠN ĐỀ NGHỊ HỌC, SÁT HẠCH ĐỂ CẤP GIẤY PHÉP LÁI XE
Kính gửi:..............................................................................
|
Tôi
là:..............................................................................................................................
Ngày tháng
năm sinh: ....................................................................................................
Số Căn
cước công dân hoặc Số Chứng minh nhân dân:
................................................
hoặc Hộ
chiếu số.......................... ngày cấp.............. nơi cấp:
........................................
Đã có giấy
phép lái xe
số:.......................................hạng................................................
do:............................................................................................
cấp ngày: ..... /..... / .......
Đề nghị
cho tôi được học, dự sát hạch để cấp giấy phép lái xe hạng: .......
Đăng ký
tích hợp giấy phép lái xe □
Vi phạm
hành chính trong lĩnh vực giao thông đường bộ với hình thức tước quyền sử dụng
giấy phép lái xe: có □ không □
Tôi xin
cam đoan những điều ghi trên là đúng sự thật, nếu sai tôi xin hoàn toàn chịu trách
nhiệm.
|
..................,
ngày ..... tháng ..... năm 20.....
NGƯỜI LÀM ĐƠN
(Ký và ghi rõ họ, tên)
|
MẪU BẢN KHAI THỜI GIAN HÀNH NGHỀ VÀ SỐ KM LÁI XE AN TOÀN
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
BẢN KHAI
THỜI GIAN HÀNH NGHỀ VÀ SỐ KM LÁI XE AN TOÀN
Tôi
là:.................................................................................................................................
Ngày tháng
năm sinh:
.......................................................................................................
Số Căn
cước công dân hoặc Số Chứng minh nhân dân:
...................................................
hoặc Hộ
chiếu số.................... ngày cấp……….. nơi cấp:
.................................................
Hiện tại
tôi có giấy phép lái xe số: ..............................., hạng
............................................
do:
................................................................................................
cấp ngày: ..... /...../ …....
Từ ngày được
cấp giấy phép lái xe đến nay, tôi đã có ................ năm lái xe và có ............km
lái xe an toàn.
Đề nghị
......................................................................... cho
tôi được dự sát hạch nâng hạng lấy giấy phép lái xe hạng ......
Tôi xin
chịu trách nhiệm trước pháp luật về nội dung khai trên.
|
..........,
ngày ..... tháng ..... năm 20 .....
NGƯỜI
KHAI
(Ký
và ghi rõ họ, tên)
|
MẪU
GIẤY PHÉP LÁI XE CƠ GIỚI ĐƯỜNG BỘ
1. Mặt
trước:
2. Mặt
sau:
a) In từng
hạng giấy phép lái xe cơ giới đường bộ mà người lái xe được phép điều khiển (hiển
thị bằng tiếng Việt và tiếng Anh).
b) Đối với
hạng giấy phép lái xe số tự động, ghi là: Xe ô tô hạng B1 số tự động.
c) Đối với
giấy phép lái xe hạng A1 cấp cho người khuyết tật điều khiển xe mô tô ba bánh
dùng cho người khuyết tật, ghi là: Xe mô tô ba bánh dùng cho người khuyết tật.
d) Đối với
giấy phép lái xe hạng B1 số tự động cấp cho người khuyết tật tay trái, ghi là:
“Ô tô tự
động chở người đến 9 chỗ ngồi, ô tô tải chuyên dùng số tự động, có trọng tải thiết
kế dưới 3500kg có cơ cấu điều khiển đèn pha, đèn xi nhan phù hợp với người khuyết
tật tay trái, không chuyên nghiệp.
Điều kiện
hạn chế: Cấp cho người khuyết tật tay trái.”
đ) Đối với
giấy phép lái xe hạng B1 số tự động cấp cho người khuyết tật tay phải, ghi là:
“Ô tô tự
động chở người đến 9 chỗ ngồi, ô tô tải chuyên dùng số tự động, có trọng tải
thiết kế dưới 3500kg có cơ cấu điều khiển đèn pha, đèn xi nhan phù hợp với
người khuyết tật tay phải, không chuyên nghiệp.
Điều kiện
hạn chế: Cấp cho người khuyết tật tay phải.”.
e) Đối với
giấy phép lái xe hạng B1 số tự động cấp cho người khuyết tật chân phải, ghi là:
“Ô tô tự
động chở người đến 9 chỗ ngồi, ô tô tải chuyên dùng số tự động, có trọng tải
thiết kế dưới 3500kg có cơ cấu điều khiển ga động cơ, phanh chân phù hợp với
người khuyết tật chân phải, không chuyên nghiệp.
Điều kiện
hạn chế: Cấp cho người khuyết tật chân phải.”.
g) Đối với
giấy phép lái xe hạng B1 số tự động cấp cho người khuyết tật nói chung (trừ
khuyết tật tay trái, tay phải, chân phải), ghi là:
“Ô tô tự
động chở người đến 9 chỗ ngồi, ô tô tải chuyên dùng số tự động, có trọng tải
thiết kế dưới 3500kg, không chuyên nghiệp.
Điều kiện
hạn chế: Cấp cho người khuyết tật nói chung (trừ khuyết tật tay trái, tay phải,
chân phải).”.
h) Đối với
một số trường hợp đặc thù được ghi rõ điều kiện hạn chế tại mặt sau của giấy phép
lái xe.
3. Quy
cách:
a) Kích
thước: 85,6 x 53,98 x 0,76 mm (theo Tiêu chuẩn ICAO loại ID-1).
b) Tiêu đề
"GIẤY PHÉP LÁI XE/ DRIVER’S LICENSE", "CÁC LOẠI XE CƠ GIỚI ĐƯỜNG
BỘ ĐƯỢC ĐIỀU KHIỂN", chữ "Số/No." và " Ngày trúng
tuyển" có màu đỏ, các chữ khác in màu đen.
c) Ảnh của
người lái xe chụp trên nền mầu xanh da trời được in trực tiếp trên giấy phép
lái xe.
d) Có lớp
màng phủ bảo an trên hai mặt của giấy phép lái xe.
đ) Phôi
được làm bằng vật liệu PET hoặc vật liệu có tiêu chuẩn kỹ thuật tương đương, có
hoa văn màu vàng rơm và các ký hiệu bảo mật.
e) Có mã
hai chiều (QR) để đọc, giải mã nhanh thông tin trên Giấy phép lái xe và liên kết
với hệ thống thông tin quản lý giấy phép lái xe.
5. Cấp lại
Giấy phép lái xe
5.1. Trình
tự thực hiện:
a) Nộp hồ
sơ TTHC:
- Người có
giấy phép lái xe bị mất; quá thời hạn sử dụng nộp hồ sơ đề nghị cấp lại Giấy
phép lái xe đến Sở Giao thông vận tải.
b) Giải
quyết TTHC:
* Trường
hợp giấy phép lái xe quá thời hạn sử dụng
- Người có
giấy phép lái xe quá hạn sử dụng từ 03 tháng đến dưới 01 năm, phải dự sát hạch
lại lý thuyết; quá hạn sử dụng từ 01 năm trở lên, phải sát hạch lại lý thuyết,
thực hành lái xe trong hình và trên đường.
- Thời
gian cấp lại giấy phép lái xe chậm nhất không quá 10 ngày làm việc, kể từ ngày
kết thúc kỳ sát hạch và trả giấy phép lái xe sau khi người đạt kết quả kỳ sát
hạch đã hoàn thành nghĩa vụ nộp lệ phí cấp giấy phép lái xe.
* Trường
hợp giấy phép lái xe bị mất, còn thời hạn sử dụng hoặc quá thời hạn sử dụng
dưới 03 tháng
- Khi đến
thực hiện thủ tục cấp lại giấy phép lái xe tại nơi tiếp nhận hồ sơ của Sở Giao
thông vận tải, người lái xe chụp ảnh trực tiếp và xuất trình bản chính các hồ
sơ để đối chiếu (trừ các bản chính đã gửi). Sau thời gian 02 tháng kể từ ngày
nộp đủ hồ sơ, chụp ảnh và nộp lệ phí theo quy định, nếu không phát hiện giấy
phép lái xe đang bị các cơ quan có thẩm quyền thu giữ, xử lý; có tên trong hồ
sơ của cơ quan quản lý sát hạch, thì được cấp lại giấy phép lái xe.
- Trong
thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày được xét cấp lại giấy phép lái xe, Sở
Giao thông vận tải thực hiện cấp lại giấy phép lái xe và trả giấy phép lái xe
khi người lái xe đã hoàn thành nghĩa vụ nộp lệ phí cấp giấy phép lái xe; trường
hợp không cấp lại giấy phép lái xe thì phải trả lời và nêu rõ lý do.
* Trường
hợp giấy phép lái xe bị mất, quá thời hạn sử dụng từ 03 tháng trở lên, có tên
trong hồ sơ của cơ quan quản lý sát hạch, không thuộc trường hợp đang bị các cơ
quan có thẩm quyền thu giữ, xử lý:
- Sau 02
tháng kể từ ngày nộp đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định, phải dự sát hạch lại:
+ Quá hạn
sử dụng từ 03 tháng đến dưới 01 năm, phải dự sát hạch lại lý thuyết;
+ Quá hạn
sử dụng từ 01 năm trở lên, phải sát hạch lại lý thuyết, thực hành lái xe trong
hình và trên đường.
- Thời
gian cấp lại giấy phép lái xe chậm nhất không quá 10 ngày làm việc, kể từ ngày
kết thúc kỳ sát hạch và trả giấy phép lái xe sau khi người đạt kết quả kỳ sát
hạch đã hoàn thành nghĩa vụ nộp lệ phí cấp giấy phép lái xe.
5.2. Cách
thức thực hiện: Nộp trực tiếp.
5.3. Thành
phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành
phần hồ sơ:
* Trường
hợp giấy phép lái xe quá thời hạn sử dụng
- Đơn đề nghị đổi (cấp lại) giấy phép lái
xe theo mẫu quy định;
-
Bản sao thẻ tạm trú hoặc thẻ thường trú hoặc chứng minh thư ngoại giao hoặc
chứng minh thư công vụ đối với người nước ngoài;
-
Giấy khám sức khoẻ của người lái xe do cơ sở y tế có thẩm quyền cấp theo quy
định.
*
Trường hợp giấy phép lái xe bị mất, còn thời hạn sử dụng hoặc quá thời hạn sử
dụng dưới 03 tháng
-
Đơn đề nghị đổi (cấp lại) giấy
phép lái xe theo mẫu quy định;
-
Hồ sơ gốc phù hợp với giấy phép lái xe (nếu có);
-
Giấy khám sức khoẻ của người lái xe do cơ sở y tế có thẩm quyền cấp theo quy định,
trừ trường hợp cấp lại giấy phép lái xe không thời hạn các hạng A1, A2, A3.
*
Trường hợp giấy phép lái xe bị mất, quá thời hạn sử dụng từ 03 tháng trở lên,
có tên trong hồ sơ của cơ quan quản lý sát hạch, không thuộc trường hợp đang bị
các cơ quan có thẩm quyền thu giữ, xử lý:
-
Đơn đề nghị đổi (cấp lại) giấy
phép lái xe theo mẫu quy định;
-
Bản chính hồ sơ gốc của giấy phép lái xe bị mất (nếu có);
-
Bản sao thẻ tạm trú hoặc thẻ thường trú hoặc chứng minh thư ngoại giao hoặc
chứng minh thư công vụ đối với người nước ngoài;
-
Giấy khám sức khoẻ của người lái xe do cơ sở y tế có thẩm quyền cấp theo quy
định. b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
5.4.
Thời hạn giải quyết:
-
Trường hợp cấp lại Giấy phép lái xe bị mất, còn thời hạn sử dụng hoặc quá thời
hạn sử dụng dưới 03 tháng:
+
Sau thời gian 02 tháng kể từ ngày nộp đủ hồ sơ, chụp ảnh và nộp lệ phí theo quy
định, nếu không phát hiện giấy phép lái xe đang bị các cơ quan có thẩm quyền
thu giữ, xử lý; có tên trong hồ sơ của cơ quan quản lý sát hạch, thì được cấp
lại giấy phép lái xe;
+
Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày được xét cấp lại giấy phép lái xe,
Sở Giao thông vận tải thực hiện cấp lại giấy phép lái xe và trả giấy phép lái
xe khi người lái xe đã hoàn thành nghĩa vụ nộp lệ phí cấp giấy phép lái xe;
trường hợp không cấp lại giấy phép lái xe thì phải trả lời và nêu rõ lý do.
-
Trường hợp cấp lại Giấy phép lái xe quá thời hạn sử dụng; Giấy phép lái xe bị
mất, quá thời hạn sử dụng từ 3 tháng trở lên: 10 ngày làm việc, kể từ ngày kết
thúc kỳ sát hạch và trả giấy phép lái xe sau khi người đạt kết quả kỳ sát hạch
đã hoàn thành nghĩa vụ nộp lệ phí cấp giấy phép lái xe.
5.5.
Đối tượng thực hiện TTHC: Cá nhân.
5.6.
Cơ quan thực hiện TTHC:
-
Cơ quan có thẩm quyền giải quyết: Sở Giao thông vận tải;
-
Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không
có;
-
Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Sở Giao thông vận tải;
-
Cơ quan phối hợp: Không có.
5.7.
Kết quả của việc thực hiện TTHC:
-
Giấy phép lái xe cơ giới đường bộ.
5.8.
Phí, lệ phí:
-
Phí sát hạch lái xe:
+
Đối với thi sát hạch lái xe các hạng xe A1, A2, A3, A4: Sát hạch lý thuyết: 60.000
đồng/lần, Sát hạch thực hành: 60.000 đồng/lần;
+
Đối với thi sát hạch lái xe ô tô (hạng xe B1, B2, C, D, E, F): Sát hạch lý thuyết:
100.000 đồng/lần, Sát hạch thực hành trong hình: 350.000 đồng/lần, Sát hạch
thực hành trên đường giao thông: 80.000 đồng/lần, Sát hạch lái xe ô tô bằng
phần mềm mô phỏng các tình huống giao thông: 100.000 đồng/lần.
-
Lệ phí cấp giấy phép lái xe: 135.000 đồng/lần.
5.9.
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai hành chính; mẫu kết quả giải quyết TTHC:
-
Đơn đề nghị đổi (cấp lại) giấy phép
lái xe;
-
Giấy phép lái xe cơ giới đường bộ.
5.10.
Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC: Không có.
5.11.
Căn cứ pháp lý của TTHC:
-
Thông tư số 12/2017/TT-BGTVT ngày 15/4/2017
của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về đào tạo, sát hạch, cấp giấy
phép lái xe cơ giới đường bộ;
-
Thông tư số 38/2019/TT-BGTVT ngày
08/10/2019 sửa đổi, bổ sung một số điều Thông tư số 12/2017/TT-BGTVT ngày 15/4/2017 của Bộ trưởng
Bộ Giao thông vận tải quy định về đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe cơ
giới đường bộ;
-
Thông tư số 05/2024/TT-BGTVT ngày 31/3/2024
của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải sửa đổi, bổ sung một số điều của các Thông
tư liên quan đến lĩnh vực vận tải đường bộ, dịch vụ hỗ trợ vận tải đường bộ,
phương tiện và người lái;
-
Thông tư số 37/2023/TT-BTC ngày 07/6/2023
của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử
dụng phí sát hạch lái xe; lệ phí cấp bằng, chứng chỉ được hoạt động trên các
loại phương tiện và lệ phí đăng ký, cấp biển xe máy chuyên dùng.
MẪU ĐƠN ĐỀ NGHỊ ĐỔI, CẤP LẠI GIẤY PHÉP LÁI XE
(1)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ ĐỔI (CẤP LẠI) GIẤY PHÉP LÁI XE (1)
Kính gửi: Sở Giao thông vận tải…..
Tôi
là:......................................................................................................................
Ngày
tháng năm sinh: ............................................................................................
Số
Căn cước công dân hoặc Số Chứng minh nhân dân:
.........................................
hoặc
Hộ chiếu số......................... ngày cấp.............. nơi cấp:
................................
Đã
học lái xe tại:...............................................................năm................................
Hiện
đã có giấy phép lái xe
hạng:....................................số:...................................
do:................................................................................
cấp ngày…..../…...../........
Đề
nghị cho tôi được đổi, cấp lại giấy phép lái xe cơ giới đường bộ hạng:.........
Lý
do:..................................................................................................................
Vi
phạm hành chính trong lĩnh vực giao thông đường bộ với hình thức tước quyền sử
dụng giấy phép lái xe: có □ không □
Tôi
xin cam đoan những điều ghi trên đây là đúng sự thật, nếu sai tôi xin hoàn toàn
chịu trách nhiệm.
|
..............., ngày ..... tháng ..... năm 20 .....
NGƯỜI LÀM ĐƠN
(Ký và ghi rõ họ, tên)
|
Ghi
chú:
(1):
Mẫu này dùng chung cho trường hợp lập lại hồ sơ mới.
MẪU GIẤY PHÉP LÁI XE CƠ GIỚI ĐƯỜNG BỘ
1.
Mặt trước:
2.
Mặt sau:
a)
In từng hạng giấy phép lái xe cơ giới đường bộ mà người lái xe được phép điều
khiển (hiển thị bằng tiếng Việt và tiếng Anh).
b)
Đối với hạng giấy phép lái xe số tự động, ghi là: Xe ô tô hạng B1 số tự động.
c)
Đối với giấy phép lái xe hạng A1 cấp cho người khuyết tật điều khiển xe mô tô
ba bánh dùng cho người khuyết tật, ghi là: Xe mô tô ba bánh dùng cho người
khuyết tật.
d)
Đối với giấy phép lái xe hạng B1 số tự động cấp cho người khuyết tật tay trái,
ghi là:
“Ô
tô tự động chở người đến 9 chỗ ngồi, ô tô tải chuyên dùng số tự động, có trọng
tải thiết kế dưới 3500kg có cơ cấu điều khiển đèn pha, đèn xi nhan phù hợp với
người khuyết tật tay trái, không chuyên nghiệp.
Điều
kiện hạn chế: Cấp cho người khuyết tật tay trái.”
đ)
Đối với giấy phép lái xe hạng B1 số tự động cấp cho người khuyết tật tay phải, ghi
là:
“Ô
tô tự động chở người đến 9 chỗ ngồi, ô tô tải chuyên dùng số tự động, có trọng
tải thiết kế dưới 3500kg có cơ cấu điều khiển đèn pha, đèn xi nhan phù hợp với
người khuyết tật tay phải, không chuyên nghiệp.
Điều
kiện hạn chế: Cấp cho người khuyết tật tay phải.”.
e)
Đối với giấy phép lái xe hạng B1 số tự động cấp cho người khuyết tật chân phải,
ghi là:
“Ô
tô tự động chở người đến 9 chỗ ngồi, ô tô tải chuyên dùng số tự động, có trọng
tải thiết kế dưới 3500kg có cơ cấu điều khiển ga động cơ, phanh chân phù hợp
với người khuyết tật chân phải, không chuyên nghiệp.
Điều
kiện hạn chế: Cấp cho người khuyết tật chân phải.”.
g)
Đối với giấy phép lái xe hạng B1 số tự động cấp cho người khuyết tật nói chung
(trừ khuyết tật tay trái, tay phải, chân phải), ghi là:
“Ô
tô tự động chở người đến 9 chỗ ngồi, ô tô tải chuyên dùng số tự động, có trọng
tải thiết kế dưới 3500kg, không chuyên nghiệp.
Điều
kiện hạn chế: Cấp cho người khuyết tật nói chung (trừ khuyết tật tay trái, tay
phải, chân phải).”.
h)
Đối với một số trường hợp đặc thù được ghi rõ điều kiện hạn chế tại mặt sau của
giấy phép lái xe.
3.
Quy cách:
a)
Kích thước: 85,6 x 53,98 x 0,76 mm (theo Tiêu chuẩn ICAO loại ID-1).
b)
Tiêu đề "GIẤY PHÉP LÁI XE/ DRIVER’S LICENSE", "CÁC LOẠI XE CƠ
GIỚI ĐƯỜNG BỘ ĐƯỢC ĐIỀU KHIỂN", chữ "Số/No." và " Ngày
trúng tuyển" có màu đỏ, các chữ khác in màu đen.
c)
Ảnh của người lái xe chụp trên nền mầu xanh da trời được in trực tiếp trên giấy
phép lái xe.
d)
Có lớp màng phủ bảo an trên hai mặt của giấy phép lái xe.
đ)
Phôi được làm bằng vật liệu PET hoặc vật liệu có tiêu chuẩn kỹ thuật tương
đương, có hoa văn màu vàng rơm và các ký hiệu bảo mật.
e)
Có mã hai chiều (QR) để đọc, giải mã nhanh thông tin trên Giấy phép lái xe và
liên kết với hệ thống thông tin quản lý giấy phép lái xe.
6.
Đổi Giấy phép lái xe do ngành Giao thông vận tải cấp
6.1.
Trình tự thực hiện:
a)
Nộp hồ sơ TTHC:
-
Cá nhân lập hồ sơ gửi đến Sở Giao thông vận tải.
b)
Giải quyết TTHC:
-
Sở Giao thông vận tải kiểm tra hồ sơ khi tiếp nhận; trường hợp hồ sơ không đúng
theo quy định, phải thông báo trực tiếp hoặc bằng văn bản hoặc qua hệ thống
dịch vụ công trực tuyến những nội dung cần bổ sung hoặc sửa đổi cho cá nhân
trong thời hạn 02 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ;
-
Cá nhân nộp hồ sơ trực tiếp có trách nhiệm hoàn thành nghĩa vụ nộp lệ phí cấp
giấy phép lái xe khi được tiếp nhận hồ sơ theo quy định; khi nộp hồ sơ qua hệ
thống dịch vụ công trực tuyến phải hoàn thành nghĩa vụ nộp lệ phí cấp giấy phép
lái xe thông qua chức năng thanh toán của hệ thống dịch vụ công trực tuyến theo
quy định và nộp phí sử dụng dịch vụ khác theo nhu cầu của cá nhân;
-
Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ đúng theo quy định
(bao gồm xác thực tài khoản định danh điện tử qua hệ thống định danh và xác
thực điện tử), Sở Giao thông vận tải thực hiện việc đổi giấy phép lái xe;
trường hợp không đổi giấy phép lái xe thì phải trả lời và nêu rõ lý do;
-
Sở Giao thông vận tải lưu trữ bản chính hồ sơ đổi giấy phép lái xe của ngành
Giao thông vận tải cấp (trừ trường hợp đổi giấy phép lái xe qua hệ thống dịch
vụ công trực tuyến). Cắt góc giấy phép lái xe cũ (trừ giấy phép lái xe do nước
ngoài cấp), giao cho người lái xe bảo quản (trường hợp đổi giấy phép lái xe
trực tuyến toàn trình, người lái xe chịu trách nhiệm gửi giấy phép lái xe cũ đến
cơ quan cấp giấy phép lái xe để hủy theo quy định);
-
Trường hợp người lái xe có nhu cầu đổi giấy phép lái xe xuống hạng thấp hơn,
phải khai rõ tại Đơn đề nghị đổi (cấp lại) giấy phép lái xe và chịu trách nhiệm
về nội dung kê khai.
6.2.
Cách thức thực hiện: Nộp trực tiếp hoặc qua
hệ thống dịch vụ công trực tuyến.
6.3.
Thành phần, số lượng hồ sơ:
a)
Thành phần hồ sơ:
-
Đơn đề nghị đổi giấy phép lái xe
theo mẫu quy định;
-
Giấy khám sức khỏe của người lái xe do cơ sở y tế có thẩm quyền cấp theo quy định,
trừ trường hợp đổi giấy phép lái xe hạng A1, A2, A3;
-
Bản sao giấy phép lái xe và hộ chiếu còn thời hạn sử dụng (đối với người nước ngoài,
người Việt Nam định cư ở nước ngoài).
b)
Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
6.4.
Thời hạn giải quyết:
-
Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ đúng theo quy định
(bao gồm xác thực tài khoản định danh điện tử qua hệ thống định danh và xác
thực điện tử).
6.5.
Đối tượng thực hiện TTHC: Cá nhân.
6.6.
Cơ quan thực hiện TTHC:
-
Cơ quan có thẩm quyền giải quyết: Sở Giao thông vận tải;
-
Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không
có;
-
Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Sở Giao thông vận tải;
-
Cơ quan phối hợp: Không có.
6.7.
Kết quả của việc thực hiện TTHC:
-
Giấy phép lái xe cơ giới đường bộ.
6.8.
Phí, lệ phí:
-
Lệ phí cấp giấy phép lái xe đối với nộp trực tiếp: 135.000 đồng/lần, nộp trực
tuyến: 115.000 đồng/lần.
6.9.
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai hành chính; mẫu kết quả giải quyết TTHC:
-
Đơn đề nghị đổi (cấp lại) giấy
phép lái xe;
-
Giấy phép lái xe cơ giới đường bộ.
6.10.
Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC:
-
Người có giấy phép lái xe có thời hạn thực hiện việc đổi giấy phép lái xe trước
khi hết thời hạn sử dụng; người có giấy phép lái xe bị hỏng còn thời hạn sử
dụng được đổi giấy phép lái xe.
-
Người có giấy phép lái xe hạng E đủ 55 tuổi đối với nam và 50 tuổi đối với nữ,
có nhu cầu tiếp tục lái xe, nếu đủ sức khỏe theo quy định, được xét đổi giấy
phép lái xe từ hạng D trở xuống.
6.11.
Căn cứ pháp lý của TTHC:
-
Thông tư số 12/2017/TT-BGTVT ngày 15/4/2017
của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về đào tạo, sát hạch, cấp giấy
phép lái xe cơ giới đường bộ;
-
Thông tư số 01/2021/TT-BGTVT ngày
27/01/2021 sửa đổi, bổ sung một số điều Thông tư số 29/2015/TT-BGTVT ngày 06/7/2015 của Bộ trưởng
Bộ Giao thông vận tải quy định về cấp, sử dụng giấy phép lái xe quốc tế và Thông
tư số 12/2017/TT-BGTVT ngày 15/4/2017 của
Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép
lái xe cơ giới đường bộ;
-
Thông tư số 05/2024/TT-BGTVT ngày
31/3/2024 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải sửa đổi, bổ sung một số điều của
các Thông tư liên quan đến lĩnh vực vận tải đường bộ, dịch vụ hỗ trợ vận tải
đường bộ, phương tiện và người lái;
-
Thông tư số 37/2023/TT-BTC ngày 07/6/2023
của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử
dụng phí sát hạch lái xe; lệ phí cấp bằng, chứng chỉ được hoạt động trên các
loại phương tiện và lệ phí đăng ký, cấp biển xe máy chuyên dùng;
-
Thông tư số 63/2023/TT-BTC ngày 16/10/2023
sửa đổi, bổ sung một số điều của một số Thông tư quy định về phí, lệ phí của Bộ
trưởng Bộ Tài chính nhằm khuyến khích sử dụng dịch vụ công trực tuyến.
MẪU ĐƠN ĐỀ NGHỊ ĐỔI, CẤP LẠI GIẤY PHÉP LÁI XE
(1)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ ĐỔI (CẤP LẠI) GIẤY PHÉP LÁI XE (1)
Kính gửi: Sở Giao thông vận tải…..
Tôi
là:......................................................................................................................
Ngày
tháng năm sinh:
............................................................................................
Số
Căn cước công dân hoặc Số Chứng minh nhân dân:
.........................................
hoặc
Hộ chiếu số......................... ngày cấp.............. nơi cấp:
................................
Đã
học lái xe
tại:...............................................................năm................................
Hiện
đã có giấy phép lái xe
hạng:....................................số:...................................
do:................................................................................
cấp ngày…..../…...../........
Đề
nghị cho tôi được đổi, cấp lại giấy phép lái xe cơ giới đường bộ hạng:.........
Lý
do:..................................................................................................................
Vi
phạm hành chính trong lĩnh vực giao thông đường bộ với hình thức tước quyền sử
dụng giấy phép lái xe: có □ không □
Tôi
xin cam đoan những điều ghi trên đây là đúng sự thật, nếu sai tôi xin hoàn toàn
chịu trách nhiệm.
|
..............., ngày ..... tháng ..... năm 20 .....
NGƯỜI LÀM ĐƠN
(Ký và ghi rõ họ, tên)
|
Ghi
chú:
(1):
Mẫu này dùng chung cho trường hợp lập lại hồ sơ mới.
MẪU GIẤY PHÉP LÁI XE CƠ GIỚI ĐƯỜNG BỘ
1.
Mặt trước:
2.
Mặt sau:
a)
In từng hạng giấy phép lái xe cơ giới đường bộ mà người lái xe được phép điều
khiển (hiển thị bằng tiếng Việt và tiếng Anh).
b)
Đối với hạng giấy phép lái xe số tự động, ghi là: Xe ô tô hạng B1 số tự động.
c)
Đối với giấy phép lái xe hạng A1 cấp cho người khuyết tật điều khiển xe mô tô
ba bánh dùng cho người khuyết tật, ghi là: Xe mô tô ba bánh dùng cho người
khuyết tật.
d)
Đối với giấy phép lái xe hạng B1 số tự động cấp cho người khuyết tật tay trái,
ghi là: “Ô tô tự động chở người đến 9 chỗ ngồi, ô tô tải chuyên dùng số tự
động, có trọng tải thiết kế dưới 3500kg có cơ cấu điều khiển đèn pha, đèn xi
nhan phù hợp với người khuyết tật tay trái, không chuyên nghiệp.
Điều
kiện hạn chế: Cấp cho người khuyết tật tay trái.”
đ)
Đối với giấy phép lái xe hạng B1 số tự động cấp cho người khuyết tật tay phải,
ghi là:
“Ô
tô tự động chở người đến 9 chỗ ngồi, ô tô tải chuyên dùng số tự động, có trọng
tải thiết kế dưới 3500kg có cơ cấu điều khiển đèn pha, đèn xi nhan phù hợp với
người khuyết tật tay phải, không chuyên nghiệp.
Điều
kiện hạn chế: Cấp cho người khuyết tật tay phải.”.
e)
Đối với giấy phép lái xe hạng B1 số tự động cấp cho người khuyết tật chân phải,
ghi là:
“Ô
tô tự động chở người đến 9 chỗ ngồi, ô tô tải chuyên dùng số tự động, có trọng
tải thiết kế dưới 3500kg có cơ cấu điều khiển ga động cơ, phanh chân phù hợp
với người khuyết tật chân phải, không chuyên nghiệp.
Điều
kiện hạn chế: Cấp cho người khuyết tật chân phải.”.
g)
Đối với giấy phép lái xe hạng B1 số tự động cấp cho người khuyết tật nói chung
(trừ khuyết tật tay trái, tay phải, chân phải), ghi là:
“Ô
tô tự động chở người đến 9 chỗ ngồi, ô tô tải chuyên dùng số tự động, có trọng
tải thiết kế dưới 3500kg, không chuyên nghiệp.
Điều
kiện hạn chế: Cấp cho người khuyết tật nói chung (trừ khuyết tật tay trái, tay
phải, chân phải).”.
h)
Đối với một số trường hợp đặc thù được ghi rõ điều kiện hạn chế tại mặt sau của
giấy phép lái xe.
3.
Quy cách:
a)
Kích thước: 85,6 x 53,98 x 0,76 mm (theo Tiêu chuẩn ICAO loại ID-1).
b)
Tiêu đề "GIẤY PHÉP LÁI XE/ DRIVER’S LICENSE", "CÁC LOẠI XE CƠ
GIỚI ĐƯỜNG BỘ ĐƯỢC ĐIỀU KHIỂN", chữ "Số/No." và " Ngày
trúng tuyển" có màu đỏ, các chữ khác in màu đen.
c)
Ảnh của người lái xe chụp trên nền mầu xanh da trời được in trực tiếp trên giấy
phép lái xe.
d)
Có lớp màng phủ bảo an trên hai mặt của giấy phép lái xe.
đ)
Phôi được làm bằng vật liệu PET hoặc vật liệu có tiêu chuẩn kỹ thuật tương
đương, có hoa văn màu vàng rơm và các ký hiệu bảo mật.
e)
Có mã hai chiều (QR) để đọc, giải mã nhanh thông tin trên Giấy phép lái xe và
liên kết với hệ thống thông tin quản lý giấy phép lái xe.
7.
Đổi Giấy phép lái xe do ngành Công an cấp
7.1.
Trình tự thực hiện:
a)
Nộp hồ sơ TTHC:
-
Người lái xe lập hồ sơ gửi đến Sở Giao thông vận tải.
b)
Giải quyết TTHC:
-
Sở Giao thông vận tải kiểm tra hồ sơ khi tiếp nhận; trường hợp hồ sơ không đúng
theo quy định, phải thông báo trực tiếp hoặc bằng văn bản những nội dung cần bổ
sung hoặc sửa đổi cho cá nhân trong thời hạn 02 ngày làm việc, kể từ ngày nhận
hồ sơ;
-
Trường hợp phát hiện có nghi vấn, Sở Giao thông vận tải có văn bản đề nghị Cục
Cảnh sát giao thông thuộc Bộ Công an hoặc Sở Giao thông vận tải quản lý giấy
phép lái xe xác minh;
-
Cá nhân nộp hồ sơ trực tiếp có trách nhiệm hoàn thành nghĩa vụ nộp lệ phí cấp
giấy phép lái xe khi được tiếp nhận hồ sơ theo quy định;
-
Khi đến thực hiện thủ tục đổi giấy phép lái xe, người lái xe phải chụp ảnh trực
tiếp tại Sở Giao thông vận tải và phải xuất trình bản chính các hồ sơ để đối
chiếu (trừ các bản chính đã gửi);
-
Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ đúng theo quy định,
Sở Giao thông vận tải thực hiện việc đổi giấy phép lái xe; trường hợp không đổi
giấy phép lái xe thì phải trả lời và nêu rõ lý do;
-
Sở Giao thông vận tải lưu trữ bản sao hồ sơ đổi giấy phép lái xe hoặc giấy phép
lái xe do ngành Công an cấp trong thời hạn 02 năm kể từ ngày cấp giấy phép lái
xe. Cắt góc giấy phép lái xe cũ, giao cho người lái xe bảo quản;
7.2.
Cách thức thực hiện: Nộp trực tiếp.
7.3.
Thành phần, số lượng hồ sơ:
a)
Thành phần hồ sơ:
*
Hồ sơ đổi giấy phép lái xe mô tô do ngành Công an cấp trước ngày 01 tháng 8 năm
1995:
-
Đơn đề nghị đổi giấy phép lái xe
theo mẫu quy định;
-
Hồ sơ gốc (nếu có);
*
Hồ sơ đổi giấy phép lái xe do ngành Công an cấp từ ngày 01 tháng 8 năm 1995:
-
Đơn đề nghị đổi giấy phép lái xe
theo mẫu quy định;
-
Bản sao giấy phép lái xe; Bản sao Quyết định ra khỏi ngành hoặc nghỉ hưu của
cấp có thẩm quyền hoặc bản sao Quyết định của cấp có thẩm quyền về việc thôi
không tiếp tục phục vụ trong lực lượng Công an xã hoặc bản sao Quyết định chấm
dứt hợp đồng lao động và quyết định tuyển dụng hoặc hợp đồng lao động từ 12
tháng trở lên của các đơn vị trong Công an nhân dân;
-
Giấy khám sức khỏe của người lái xe do cơ sở y tế có thẩm quyền cấp theo quy định,
trừ trường hợp đổi giấy phép lái xe hạng A1, A2, A3.
*
Hồ sơ đổi giấy phép lái xe do ngành Công an cấp cho học viên hệ dân sự các trường
Công an nhân dân trước ngày 31 tháng 7 năm 2020:
-
Đơn đề nghị đổi giấy phép lái xe
theo mẫu quy định;
-
Giấy khám sức khỏe của người lái xe do cơ sở y tế có thẩm quyền cấp theo quy định,
trừ trường hợp đổi giấy phép lái xe hạng A1, A2, A3;
-
Bản sao Quyết định công nhận tốt nghiệp của các Trường, Học viện trong Công an
nhân dân;
-
Hồ sơ gốc do ngành Công an cấp, gồm: Đơn đề nghị sát hạch, cấp, đổi giấy phép
lái xe có xác nhận của thủ trưởng đơn vị nơi công tác; Giấy Chứng nhận sức khỏe
của người lái xe; Chứng chỉ tốt nghiệp chương trình đào tạo lái xe; Biên bản
tổng hợp kết quả sát hạch lái xe;
b)
Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
7.4.
Thời hạn giải quyết:
-
Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ đúng theo quy định.
7.5.
Đối tượng thực hiện TTHC: Cá nhân.
7.6.
Cơ quan thực hiện TTHC:
-
Cơ quan có thẩm quyền giải quyết: Sở Giao thông vận tải;
-
Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không
có;
-
Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Sở Giao thông vận tải;
-
Cơ quan phối hợp: Không có.
7.7.
Kết quả của việc thực hiện TTHC:
-
Giấy phép lái xe cơ giới đường bộ.
7.8.
Phí, lệ phí:
-
Lệ phí cấp giấy phép lái xe: 135.000 đồng/lần.
7.9.
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai hành chính; mẫu kết quả giải quyết TTHC:
-
Đơn đề nghị đổi (cấp lại) giấy
phép lái xe;
-
Giấy phép lái xe cơ giới đường bộ.
7.10.
Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC:
-
Người có giấy phép lái xe do ngành Công an cấp sau ngày 31 tháng 7 năm 1995,
còn thời hạn sử dụng, khi thôi không tiếp tục phục vụ trong ngành Công an (xuất
ngũ, chuyển ngành, nghỉ hưu, chấm dứt hợp đồng lao động trong Công an nhân
dân), nếu có nhu cầu được đổi giấy phép lái xe;
-
Người có giấy phép lái xe mô tô của ngành Công an cấp trước ngày 01 tháng 8 năm
1995 bị hỏng có nhu cầu đổi, có tên trong sổ lưu được xét đổi giấy phép lái xe
mới.
7.11.
Căn cứ pháp lý của TTHC:
-
Thông tư số 12/2017/TT-BGTVT ngày 15/4/2017
của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về đào tạo, sát hạch, cấp giấy
phép lái xe cơ giới đường bộ;
-
Thông tư số 01/2021/TT-BGTVT ngày
27/01/2021 sửa đổi, bổ sung một số điều Thông tư số 29/2015/TT-BGTVT ngày 06/7/2015 của Bộ trưởng
Bộ Giao thông vận tải quy định về cấp, sử dụng giấy phép lái xe quốc tế và Thông
tư số 12/2017/TT-BGTVT ngày 15/4/2017 của
Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép
lái xe cơ giới đường bộ;
-
Thông tư số 05/2024/TT-BGTVT ngày
31/3/2024 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải sửa đổi, bổ sung một số điều của
các Thông tư liên quan đến lĩnh vực vận tải đường bộ, dịch vụ hỗ trợ vận tải
đường bộ, phương tiện và người lái;
-
Thông tư số 37/2023/TT-BTC ngày 07/6/2023
của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng
phí sát hạch lái xe; lệ phí cấp bằng, chứng chỉ được hoạt động trên các loại
phương tiện và lệ phí đăng ký, cấp biển xe máy chuyên dùng.
MẪU ĐƠN ĐỀ NGHỊ ĐỔI, CẤP LẠI GIẤY PHÉP LÁI XE
(1)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ ĐỔI (CẤP LẠI) GIẤY PHÉP LÁI XE (1)
Kính gửi: Sở Giao thông vận tải…..
Tôi
là:......................................................................................................................
Ngày
tháng năm sinh: ............................................................................................
Số
Căn cước công dân hoặc Số Chứng minh nhân dân:
.........................................
hoặc
Hộ chiếu số......................... ngày cấp.............. nơi cấp: ................................
Đã
học lái xe
tại:...............................................................năm................................
Hiện
đã có giấy phép lái xe
hạng:....................................số:...................................
do:................................................................................
cấp ngày…..../…...../........
Đề
nghị cho tôi được đổi, cấp lại giấy phép lái xe cơ giới đường bộ hạng:.........
Lý
do:..................................................................................................................
Vi
phạm hành chính trong lĩnh vực giao thông đường bộ với hình thức tước quyền sử
dụng giấy phép lái xe: có □ không □
Tôi
xin cam đoan những điều ghi trên đây là đúng sự thật, nếu sai tôi xin hoàn toàn
chịu trách nhiệm.
|
..............., ngày ..... tháng ..... năm 20 .....
NGƯỜI LÀM ĐƠN
(Ký và ghi rõ họ, tên)
|
Ghi
chú:
(1):
Mẫu này dùng chung cho trường hợp lập lại hồ sơ mới.
MẪU GIẤY PHÉP LÁI XE CƠ GIỚI ĐƯỜNG BỘ
1.
Mặt trước:
2.
Mặt sau:
a)
In từng hạng giấy phép lái xe cơ giới đường bộ mà người lái xe được phép điều
khiển (hiển thị bằng tiếng Việt và tiếng Anh).
b)
Đối với hạng giấy phép lái xe số tự động, ghi là: Xe ô tô hạng B1 số tự động.
c)
Đối với giấy phép lái xe hạng A1 cấp cho người khuyết tật điều khiển xe mô tô
ba bánh dùng cho người khuyết tật, ghi là: Xe mô tô ba bánh dùng cho người
khuyết tật.
d)
Đối với giấy phép lái xe hạng B1 số tự động cấp cho người khuyết tật tay trái,
ghi là:
“Ô
tô tự động chở người đến 9 chỗ ngồi, ô tô tải chuyên dùng số tự động, có trọng
tải thiết kế dưới 3500kg có cơ cấu điều khiển đèn pha, đèn xi nhan phù hợp với
người khuyết tật tay trái, không chuyên nghiệp.
Điều
kiện hạn chế: Cấp cho người khuyết tật tay trái.”
đ)
Đối với giấy phép lái xe hạng B1 số tự động cấp cho người khuyết tật tay phải,
ghi là:
“Ô
tô tự động chở người đến 9 chỗ ngồi, ô tô tải chuyên dùng số tự động, có trọng
tải thiết kế dưới 3500kg có cơ cấu điều khiển đèn pha, đèn xi nhan phù hợp với
người khuyết tật tay phải, không chuyên nghiệp.
Điều
kiện hạn chế: Cấp cho người khuyết tật tay phải.”.
e)
Đối với giấy phép lái xe hạng B1 số tự động cấp cho người khuyết tật chân phải,
ghi là:
“Ô
tô tự động chở người đến 9 chỗ ngồi, ô tô tải chuyên dùng số tự động, có trọng
tải thiết kế dưới 3500kg có cơ cấu điều khiển ga động cơ, phanh chân phù hợp
với người khuyết tật chân phải, không chuyên nghiệp.
Điều
kiện hạn chế: Cấp cho người khuyết tật chân phải.”.
g)
Đối với giấy phép lái xe hạng B1 số tự động cấp cho người khuyết tật nói chung
(trừ khuyết tật tay trái, tay phải, chân phải), ghi là:
“Ô
tô tự động chở người đến 9 chỗ ngồi, ô tô tải chuyên dùng số tự động, có trọng
tải thiết kế dưới 3500kg, không chuyên nghiệp.
Điều
kiện hạn chế: Cấp cho người khuyết tật nói chung (trừ khuyết tật tay trái, tay
phải, chân phải).”.
h)
Đối với một số trường hợp đặc thù được ghi rõ điều kiện hạn chế tại mặt sau của
giấy phép lái xe.
3.
Quy cách:
a)
Kích thước: 85,6 x 53,98 x 0,76 mm (theo Tiêu chuẩn ICAO loại ID-1).
b)
Tiêu đề "GIẤY PHÉP LÁI XE/ DRIVER’S LICENSE", "CÁC LOẠI XE CƠ
GIỚI ĐƯỜNG BỘ ĐƯỢC ĐIỀU KHIỂN", chữ "Số/No." và " Ngày
trúng tuyển" có màu đỏ, các chữ khác in màu đen.
c)
Ảnh của người lái xe chụp trên nền mầu xanh da trời được in trực tiếp trên giấy
phép lái xe.
d)
Có lớp màng phủ bảo an trên hai mặt của giấy phép lái xe.
đ)
Phôi được làm bằng vật liệu PET hoặc vật liệu có tiêu chuẩn kỹ thuật tương
đương, có hoa văn màu vàng rơm và các ký hiệu bảo mật.
e)
Có mã hai chiều (QR) để đọc, giải mã nhanh thông tin trên Giấy phép lái xe và
liên kết với hệ thống thông tin quản lý giấy phép lái xe.
8.
Đổi Giấy phép lái xe quân sự do Bộ Quốc phòng cấp
8.1.
Trình tự thực hiện:
a)
Nộp hồ sơ TTHC:
-
Người lái xe lập hồ sơ gửi đến Sở Giao thông vận tải. b) Giải quyết TTHC:
-
Sở Giao thông vận tải kiểm tra hồ sơ khi tiếp nhận; trường hợp hồ sơ không đúng
theo quy định, phải thông báo trực tiếp hoặc bằng văn bản những nội dung cần bổ
sung hoặc sửa đổi cho cá nhân trong thời hạn 02 ngày làm việc, kể từ ngày nhận
hồ sơ;
-
Trường hợp phát hiện có nghi vấn, Sở Giao thông vận tải có văn bản đề nghị Cục
Xe - Máy thuộc Bộ Quốc phòng xác minh;
-
Cá nhân nộp hồ sơ trực tiếp có trách nhiệm hoàn thành nghĩa vụ nộp lệ phí cấp
giấy phép lái xe khi được tiếp nhận hồ sơ theo quy định;
-
Khi đến thực hiện thủ tục đổi giấy phép lái xe, người lái xe phải chụp ảnh trực
tiếp tại Sở Giao thông vận tải và phải xuất trình bản chính các hồ sơ để đối
chiếu (trừ các bản chính đã gửi);
-
Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ đúng theo quy định,
Sở Giao thông vận tải thực hiện việc đổi giấy phép lái xe; trường hợp không đổi
giấy phép lái xe thì phải trả lời và nêu rõ lý do;
-
Sở Giao thông vận tải lưu trữ bản sao hồ sơ đổi giấy phép lái xe hoặc giấy phép
lái xe quân sự do Bộ Quốc phòng cấp trong thời hạn 02 năm kể từ ngày cấp giấy
phép lái xe. Cắt góc giấy phép lái xe cũ, giao cho người lái xe bảo quản.
8.2.
Cách thức thực hiện: Nộp trực tiếp.
8.3.
Thành phần, số lượng hồ sơ:
a)
Thành phần hồ sơ:
-
Đơn đề nghị đổi giấy phép lái xe
theo mẫu quy định.
-
Bản sao Quyết định thôi phục vụ trong Quân đội do Thủ trưởng cấp Trung đoàn trở
lên ký. Đối với lao động hợp đồng trong các doanh nghiệp quốc phòng: Bản sao quyết
định chấm dứt hợp đồng lao động, thời hạn không quá 06 tháng tính từ ngày cấp
có thẩm quyền của doanh nghiệp quốc phòng ký.
-
Giấy khám sức khỏe của người lái xe do cơ sở y tế có thẩm quyền cấp theo quy định,
trừ trường hợp đổi giấy phép lái xe hạng A1, A2, A3.
-
Bản sao giấy phép lái xe quân sự còn thời hạn sử dụng.
b)
Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
8.4.
Thời hạn giải quyết:
-
Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ đúng theo quy định.
8.5.
Đối tượng thực hiện TTHC: Cá nhân.
8.6.
Cơ quan thực hiện TTHC:
-
Cơ quan có thẩm quyền giải quyết: Sở Giao thông vận tải;
-
Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không
có;
-
Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Sở Giao thông vận tải;
-
Cơ quan phối hợp: Không có.
8.7.
Kết quả của việc thực hiện TTHC:
-
Giấy phép lái xe cơ giới đường bộ.
8.8.
Phí, lệ phí:
-
Lệ phí cấp giấy phép lái xe: 135.000 đồng/lần.
8.9.
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai hành chính; mẫu kết quả giải quyết TTHC:
-
Đơn đề nghị đổi (cấp lại) giấy
phép lái xe;
-
Giấy phép lái xe cơ giới đường bộ.
8.10.
Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC:
-
Người có giấy phép lái xe quân sự còn thời hạn sử dụng khi thôi phục vụ trong
quân đội (phục viên, xuất ngũ, chuyển ngành, nghỉ hưu, chấm dứt hợp đồng lao
động trong các doanh nghiệp quốc phòng…), nếu có nhu cầu được đổi giấy phép lái
xe.
8.11.
Căn cứ pháp lý của TTHC:
-
Thông tư số 12/2017/TT-BGTVT ngày
15/4/2017 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về đào tạo, sát hạch,
cấp giấy phép lái xe cơ giới đường bộ;
-
Thông tư số 05/2024/TT-BGTVT ngày
31/3/2024 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải sửa đổi, bổ sung một số điều của
các Thông tư liên quan đến lĩnh vực vận tải đường bộ, dịch vụ hỗ trợ vận tải
đường bộ, phương tiện và người lái;
-
Thông tư số 37/2023/TT-BTC ngày 07/6/2023
của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử
dụng phí sát hạch lái xe; lệ phí cấp bằng, chứng chỉ được hoạt động trên các
loại phương tiện và lệ phí đăng ký, cấp biển xe máy chuyên dùng.
MẪU ĐƠN ĐỀ NGHỊ ĐỔI, CẤP LẠI GIẤY PHÉP LÁI XE
(1)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ ĐỔI (CẤP LẠI) GIẤY PHÉP LÁI XE (1)
Kính gửi: Sở Giao thông vận tải…..
Tôi
là:......................................................................................................................
Ngày
tháng năm sinh: ............................................................................................
Số
Căn cước công dân hoặc Số Chứng minh nhân dân:
.........................................
hoặc
Hộ chiếu số......................... ngày cấp.............. nơi cấp:
................................
Đã
học lái xe
tại:...............................................................năm................................
Hiện
đã có giấy phép lái xe
hạng:....................................số:...................................
do:................................................................................
cấp ngày…..../…...../........
Đề
nghị cho tôi được đổi, cấp lại giấy phép lái xe cơ giới đường bộ hạng:.........
Lý
do:..................................................................................................................
Vi
phạm hành chính trong lĩnh vực giao thông đường bộ với hình thức tước quyền sử
dụng giấy phép lái xe: có □ không □
Tôi
xin cam đoan những điều ghi trên đây là đúng sự thật, nếu sai tôi xin hoàn toàn
chịu trách nhiệm.
|
..............., ngày ..... tháng ..... năm 20 .....
NGƯỜI LÀM ĐƠN
(Ký và ghi rõ họ, tên)
|
Ghi
chú:
(1):
Mẫu này dùng chung cho trường hợp lập lại hồ sơ mới.
MẪU GIẤY PHÉP LÁI XE CƠ GIỚI ĐƯỜNG BỘ
1.
Mặt trước:
2.
Mặt sau:
a)
In từng hạng giấy phép lái xe cơ giới đường bộ mà người lái xe được phép điều
khiển (hiển thị bằng tiếng Việt và tiếng Anh).
b)
Đối với hạng giấy phép lái xe số tự động, ghi là: Xe ô tô hạng B1 số tự động.
c)
Đối với giấy phép lái xe hạng A1 cấp cho người khuyết tật điều khiển xe mô tô ba
bánh dùng cho người khuyết tật, ghi là: Xe mô tô ba bánh dùng cho người khuyết
tật.
d)
Đối với giấy phép lái xe hạng B1 số tự động cấp cho người khuyết tật tay trái,
ghi là:
“Ô
tô tự động chở người đến 9 chỗ ngồi, ô tô tải chuyên dùng số tự động, có trọng
tải thiết kế dưới 3500kg có cơ cấu điều khiển đèn pha, đèn xi nhan phù hợp với
người khuyết tật tay trái, không chuyên nghiệp.
Điều
kiện hạn chế: Cấp cho người khuyết tật tay trái.”
đ)
Đối với giấy phép lái xe hạng B1 số tự động cấp cho người khuyết tật tay phải,
ghi là:
“Ô
tô tự động chở người đến 9 chỗ ngồi, ô tô tải chuyên dùng số tự động, có trọng
tải thiết kế dưới 3500kg có cơ cấu điều khiển đèn pha, đèn xi nhan phù hợp với
người khuyết tật tay phải, không chuyên nghiệp.
Điều
kiện hạn chế: Cấp cho người khuyết tật tay phải.”.
e)
Đối với giấy phép lái xe hạng B1 số tự động cấp cho người khuyết tật chân phải,
ghi là:
“Ô
tô tự động chở người đến 9 chỗ ngồi, ô tô tải chuyên dùng số tự động, có trọng
tải thiết kế dưới 3500kg có cơ cấu điều khiển ga động cơ, phanh chân phù hợp
với người khuyết tật chân phải, không chuyên nghiệp.
Điều
kiện hạn chế: Cấp cho người khuyết tật chân phải.”.
g)
Đối với giấy phép lái xe hạng B1 số tự động cấp cho người khuyết tật nói chung
(trừ khuyết tật tay trái, tay phải, chân phải), ghi là:
“Ô
tô tự động chở người đến 9 chỗ ngồi, ô tô tải chuyên dùng số tự động, có trọng
tải thiết kế dưới 3500kg, không chuyên nghiệp.
Điều
kiện hạn chế: Cấp cho người khuyết tật nói chung (trừ khuyết tật tay trái, tay
phải, chân phải).”.
h)
Đối với một số trường hợp đặc thù được ghi rõ điều kiện hạn chế tại mặt sau của
giấy phép lái xe.
3.
Quy cách:
a)
Kích thước: 85,6 x 53,98 x 0,76 mm (theo Tiêu chuẩn ICAO loại ID-1).
b)
Tiêu đề "GIẤY PHÉP LÁI XE/ DRIVER’S LICENSE", "CÁC LOẠI XE CƠ
GIỚI ĐƯỜNG BỘ ĐƯỢC ĐIỀU KHIỂN", chữ "Số/No." và " Ngày
trúng tuyển" có màu đỏ, các chữ khác in màu đen.
c)
Ảnh của người lái xe chụp trên nền mầu xanh da trời được in trực tiếp trên giấy
phép lái xe.
d)
Có lớp màng phủ bảo an trên hai mặt của giấy phép lái xe.
đ)
Phôi được làm bằng vật liệu PET hoặc vật liệu có tiêu chuẩn kỹ thuật tương
đương, có hoa văn màu vàng rơm và các ký hiệu bảo mật.
e)
Có mã hai chiều (QR) để đọc, giải mã nhanh thông tin trên Giấy phép lái xe và
liên kết với hệ thống thông tin quản lý giấy phép lái xe.
9.
Đổi Giấy phép lái xe hoặc bằng lái xe của nước ngoài cấp
9.1.
Trình tự thực hiện:
a)
Nộp hồ sơ TTHC:
-
Người lái xe lập hồ sơ gửi đến Sở Giao thông vận tải.
b)
Giải quyết TTHC:
-
Sở Giao thông vận tải kiểm tra hồ sơ khi tiếp nhận; trường hợp hồ sơ không đúng
theo quy định, phải thông báo trực tiếp hoặc bằng văn bản những nội dung cần bổ
sung hoặc sửa đổi cho cá nhân trong thời hạn 02 ngày làm việc, kể từ ngày nhận
hồ sơ;
-
Trường hợp phát hiện có nghi vấn về việc nhập cảnh, cư trú của người nước ngoài
tại Việt Nam, Sở Giao thông vận tải có văn bản đề nghị Bộ Ngoại giao, Cục Quản
lý Xuất nhập cảnh thuộc Bộ Công an, Phòng Quản lý xuất nhập Cảnh thuộc Công an
tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương xác minh;
-
Cá nhân nộp hồ sơ trực tiếp có trách nhiệm hoàn thành nghĩa vụ nộp lệ phí cấp
giấy phép lái xe khi được tiếp nhận hồ sơ theo quy định;
-
Khi đến thực hiện thủ tục đổi giấy phép lái xe, người lái xe phải chụp ảnh trực
tiếp tại Sở Giao thông vận tải và phải xuất trình bản chính các hồ sơ để đối chiếu
(trừ các bản chính đã gửi);
-
Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ đúng theo quy định,
Sở Giao thông vận tải thực hiện việc đổi giấy phép lái xe; trường hợp không đổi
giấy phép lái xe thì phải trả lời và nêu rõ lý do;
-
Sở Giao thông vận tải cấp giấy phép lái xe lưu trữ bản sao hồ sơ đổi giấy phép
lái xe hoặc bằng lái xe của nước ngoài trong thời hạn 02 năm kể từ ngày cấp
giấy phép lái xe.
9.2.
Cách thức thực hiện: Nộp trực tiếp.
9.3.
Thành phần, số lượng hồ sơ:
a)
Thành phần hồ sơ:
-
Đơn đề nghị đổi giấy phép lái xe;
-
Bản dịch giấy phép lái xe nước ngoài ra tiếng Việt được bảo chứng chất lượng
dịch thuật của cơ quan Công chứng hoặc Đại sứ quán, Lãnh sự quán tại Việt Nam
mà người dịch làm việc, đóng dấu giáp lai với bản sao giấy phép lái xe; đối với
người Việt Nam xuất trình hợp pháp hóa lãnh sự giấy phép lái xe hoặc bằng lái
xe của nước ngoài theo quy định của pháp luật về chứng nhận lãnh sự, hợp pháp
hóa lãnh sự, trừ các trường hợp được miễn trừ theo quy định của pháp luật;
-
Giấy khám sức khỏe của người lái xe do cơ sở y tế có thẩm quyền cấp theo quy định;
trừ trường hợp đổi giấy phép lái xe hạng A1, A2, A3;
-
Bản sao thẻ tạm trú hoặc thẻ thường trú hoặc chứng minh thư ngoại giao hoặc
chứng minh thư công vụ; bản sao giấy tờ xác minh định cư lâu dài tại Việt Nam
đối với người nước ngoài.
b)
Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
9.4.
Thời hạn giải quyết:
-
Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ đúng theo quy định.
9.5.
Đối tượng thực hiện TTHC: Cá nhân.
9.6.
Cơ quan thực hiện TTHC:
-
Cơ quan có thẩm quyền giải quyết: Sở Giao thông vận tải;
-
Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không
có;
-
Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Sở Giao thông vận tải;
-
Cơ quan phối hợp: Không có.
9.7.
Kết quả của việc thực hiện TTHC:
-
Giấy phép lái xe cơ giới đường bộ.
9.8.
Phí, lệ phí:
-
Lệ phí cấp giấy phép lái xe: 135.000 đồng/lần.
9.9.
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai hành chính; mẫu kết quả giải quyết TTHC:
-
Đơn đề nghị đổi (cấp lại) giấy
phép lái xe;
-
Đơn đề nghị đổi giấy phép lái xe cơ
giới đường bộ;
-
Giấy phép lái xe cơ giới đường bộ.
9.10.
Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC:
-
Người nước ngoài cư trú, làm việc, học tập tại Việt Nam, có giấy chứng minh thư
ngoại giao, giấy chứng minh thư công vụ, thẻ tạm trú, thẻ cư trú, thẻ lưu trú,
thẻ thường trú với thời gian từ 03 tháng trở lên, có giấy phép lái xe quốc gia
còn thời hạn sử dụng, nếu có nhu cầu lái xe ở Việt Nam được xét đổi sang giấy
phép lái xe tương ứng của Việt Nam;
-
Người Việt Nam (mang quốc tịch Việt Nam) trong thời gian cư trú, học tập, làm
việc ở nước ngoài được nước ngoài cấp giấy phép lái xe quốc gia, còn thời hạn
sử dụng, nếu có nhu cầu lái xe ở Việt Nam được xét đổi sang giấy phép lái xe
tương ứng của Việt Nam.
9.11.
Căn cứ pháp lý của TTHC:
-
Thông tư số 12/2017/TT-BGTVT ngày
15/4/2017 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về đào tạo, sát hạch,
cấp giấy phép lái xe cơ giới đường bộ;
-
Thông tư số 05/2024/TT-BGTVT ngày
31/3/2024 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải sửa đổi, bổ sung một số điều của
các Thông tư liên quan đến lĩnh vực vận tải đường bộ, dịch vụ hỗ trợ vận tải
đường bộ, phương tiện và người lái;
-
Thông tư số 37/2023/TT-BTC ngày 07/6/2023
của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử
dụng phí sát hạch lái xe; lệ phí cấp bằng, chứng chỉ được hoạt động trên các
loại phương tiện và lệ phí đăng ký, cấp biển xe máy chuyên dùng.
MẪU ĐƠN ĐỀ NGHỊ ĐỔI, CẤP LẠI GIẤY PHÉP LÁI XE
(1)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ ĐỔI (CẤP LẠI) GIẤY PHÉP LÁI XE (1)
Kính gửi: Sở Giao thông vận tải…..
Tôi
là:......................................................................................................................
Ngày
tháng năm sinh: ............................................................................................
S
ố
Căn cước công dân hoặc Số Chứng minh nhân dân:
.........................................
hoặc
Hộ chiếu số......................... ngày cấp.............. nơi cấp:
................................
Đã
học lái xe
tại:...............................................................năm................................
Hiện
đã có giấy phép lái xe
hạng:....................................số:...................................
do:................................................................................
cấp ngày…..../…...../........
Đề
nghị cho tôi được đổi, cấp lại giấy phép lái xe cơ giới đường bộ hạng:.........
Lý
do:..................................................................................................................
Vi
phạm hành chính trong lĩnh vực giao thông đường bộ với hình thức tước quyền sử
dụng giấy phép lái xe: có □ không □
Tôi
xin cam đoan những điều ghi trên đây là đúng sự thật, nếu sai tôi xin hoàn toàn
chịu trách nhiệm.
|
..............., ngày ..... tháng ..... năm 20 .....
NGƯỜI LÀM ĐƠN
(Ký và ghi rõ họ, tên)
|
Ghi
chú:
(1):
Mẫu này dùng chung cho trường hợp lập lại hồ sơ mới.
MẪU ĐƠN ĐỀ NGHỊ ĐỔI GIẤY PHÉP LÁI XE CƠ GIỚI
ĐƯỜNG BỘ
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM
Independence- Freedom - Happiness
---------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ ĐỔI GIẤY PHÉP LÁI XE CƠ GIỚI
ĐƯỜNG BỘ
APPLICATION FORM FOR EXCHANGE OF DRIVER’S
LICENCE
(Dùng cho người nước ngoài) - (For Foreigner only)
Kính gửi (To):
|
Sở Giao thông vận tải...
(Transport
Department...)
|
Tôi
là (Full
name):.............................................................................................................
Ngày
tháng năm sinh (date of birth)
.................................................................................
Số
hộ chiếu (Passport No.) ................cấp ngày (Issuing date): ngày (date):
................. tháng (month)......... năm (year)…............. nơi cấp
(Place of issue):................................
Hiện
có giấy phép lái xe cơ giới đường bộ số (Current Driver,s Licence
No.):...............
Cơ
quan cấp (Issuing
Office):...........................................................................................
Tại
(Place of
issue):...........................................................................................................
Cấp
ngày (Issuing date): ngày (date):............ tháng (month)..........năm
(year)................
Lý
do xin đổi giấy phép lái xe (Reason of application for new driving
licence):……..
...........................................................................................................................................
Định
cư lâu dài tại Việt Nam/không định cư lâu dài tại Việt Nam (Long time of
staying in Viet Nam/Short time of staying in Viet Nam).
Ghi
chú (note): Gửi kèm theo đơn (Documents enclosed as follows)
-
Bản sao hộ chiếu (phần họ tên và ảnh; trang thị thực nhập cảnh) [Copy of
passport (included pages: full name, photograph, valid visa)] (Đối với trường
hợp chưa có số định danh cá nhân (In case there is no personal indentification
No.).
Tôi
xin đảm bảo lời khai trên đây là đúng sự thật.
I
certify that all the information included in this application and attached documents
is correct and true.
|
............, ngày (date) ...... tháng (month) ...... năm
(year).....
NGƯỜI LÀM ĐƠN (APPLICANT)
(Ký và ghi rõ họ, tên)
(Signature and Full name)
|
MẪU GIẤY PHÉP LÁI XE CƠ GIỚI ĐƯỜNG BỘ
1.
Mặt trước:
2.
Mặt sau:
a)
In từng hạng giấy phép lái xe cơ giới đường bộ mà người lái xe được phép điều
khiển (hiển thị bằng tiếng Việt và tiếng Anh).
b)
Đối với hạng giấy phép lái xe số tự động, ghi là: Xe ô tô hạng B1 số tự động.
c)
Đối với giấy phép lái xe hạng A1 cấp cho người khuyết tật điều khiển xe mô tô
ba bánh dùng cho người khuyết tật, ghi là: Xe mô tô ba bánh dùng cho người
khuyết tật.
d)
Đối với giấy phép lái xe hạng B1 số tự động cấp cho người khuyết tật tay trái,
ghi là:
“Ô
tô tự động chở người đến 9 chỗ ngồi, ô tô tải chuyên dùng số tự động, có trọng
tải thiết kế dưới 3500kg có cơ cấu điều khiển đèn pha, đèn xi nhan phù hợp với
người khuyết tật tay trái, không chuyên nghiệp.
Điều
kiện hạn chế: Cấp cho người khuyết tật tay trái.”
đ)
Đối với giấy phép lái xe hạng B1 số tự động cấp cho người khuyết tật tay phải,
ghi là:
“Ô
tô tự động chở người đến 9 chỗ ngồi, ô tô tải chuyên dùng số tự động, có trọng
tải thiết kế dưới 3500kg có cơ cấu điều khiển đèn pha, đèn xi nhan phù hợp với
người khuyết tật tay phải, không chuyên nghiệp.
Điều
kiện hạn chế: Cấp cho người khuyết tật tay phải.”.
e)
Đối với giấy phép lái xe hạng B1 số tự động cấp cho người khuyết tật chân phải,
ghi là:
“Ô
tô tự động chở người đến 9 chỗ ngồi, ô tô tải chuyên dùng số tự động, có trọng
tải thiết kế dưới 3500kg có cơ cấu điều khiển ga động cơ, phanh chân phù hợp
với người khuyết tật chân phải, không chuyên nghiệp.
Điều
kiện hạn chế: Cấp cho người khuyết tật chân phải.”.
g)
Đối với giấy phép lái xe hạng B1 số tự động cấp cho người khuyết tật nói chung
(trừ khuyết tật tay trái, tay phải, chân phải), ghi là:
“Ô
tô tự động chở người đến 9 chỗ ngồi, ô tô tải chuyên dùng số tự động, có trọng
tải thiết kế dưới 3500kg, không chuyên nghiệp.
Điều
kiện hạn chế: Cấp cho người khuyết tật nói chung (trừ khuyết tật tay trái, tay
phải, chân phải).”.
h)
Đối với một số trường hợp đặc thù được ghi rõ điều kiện hạn chế tại mặt sau của
giấy phép lái xe.
3.
Quy cách:
a)
Kích thước: 85,6 x 53,98 x 0,76 mm (theo Tiêu chuẩn ICAO loại ID-1).
b)
Tiêu đề "GIẤY PHÉP LÁI XE/ DRIVER’S LICENSE", "CÁC LOẠI XE CƠ
GIỚI ĐƯỜNG BỘ ĐƯỢC ĐIỀU KHIỂN", chữ "Số/No." và " Ngày
trúng tuyển" có màu đỏ, các chữ khác in màu đen.
c)
Ảnh của người lái xe chụp trên nền mầu xanh da trời được in trực tiếp trên giấy
phép lái xe.
d)
Có lớp màng phủ bảo an trên hai mặt của giấy phép lái xe.
đ)
Phôi được làm bằng vật liệu PET hoặc vật liệu có tiêu chuẩn kỹ thuật tương
đương, có hoa văn màu vàng rơm và các ký hiệu bảo mật.
e)
Có mã hai chiều (QR) để đọc, giải mã nhanh thông tin trên Giấy phép lái xe và
liên kết với hệ thống thông tin quản lý giấy phép lái xe.
10. Đổi Giấy phép lái xe hoặc bằng lái xe của nước ngoài cấp cho
khách du lịch nước ngoài lái xe vào Việt Nam
10.1.
Trình tự thực hiện:
a)
Nộp hồ sơ TTHC:
-
Người lái xe lập hồ sơ gửi đến Sở Giao thông vận tải. b) Giải quyết TTHC:
-
Sở Giao thông vận tải kiểm tra hồ sơ khi tiếp nhận; trường hợp hồ sơ không đúng
theo quy định, phải thông báo trực tiếp hoặc bằng văn bản những nội dung cần bổ
sung hoặc sửa đổi cho cá nhân trong thời hạn 02 ngày làm việc, kể từ ngày nhận
hồ sơ;
-
Cá nhân nộp hồ sơ trực tiếp có trách nhiệm hoàn thành nghĩa vụ nộp lệ phí cấp
giấy phép lái xe khi được tiếp nhận hồ sơ theo quy định;
-
Khi đến nhận giấy phép lái xe, người lái xe xuất trình bản chính các hồ sơ để
đối chiếu (trừ các bản chính đã gửi);
-
Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ đúng theo quy định,
Sở Giao thông vận tải thực hiện việc đổi giấy phép lái xe; trường hợp không đổi
giấy phép lái xe thì phải trả lời và nêu rõ lý do;
-
Sở Giao thông vận tải cấp giấy phép lái xe lưu trữ bản sao hồ sơ đổi giấy phép
lái xe hoặc bằng lái xe của nước ngoài trong thời hạn 02 năm kể từ ngày cấp
giấy phép lái xe.
10.2.
Cách thức thực hiện: Nộp trực tiếp hoặc qua đường bưu
chính.
10.3.
Thành phần, số lượng hồ sơ:
a)
Thành phần hồ sơ:
-
Đơn đề nghị đổi giấy phép lái xe
theo mẫu quy định;
-
Bản dịch giấy phép lái xe nước ngoài ra tiếng Việt được bảo chứng chất lượng
dịch thuật của cơ quan công chứng hoặc Đại sứ quán, Lãnh sự quán tại Việt Nam
mà người dịch làm việc, đóng dấu giáp lai với bản sao giấy phép lái xe; trường
hợp phát hiện có nghi vấn, cơ quan cấp đổi giấy phép lái xe có văn bản đề nghị
Đại sứ quán, Lãnh sự quán của quốc gia cấp giấy phép lái xe tại Việt Nam xác
minh;
-
Bản sao có chứng thực danh sách xuất nhập cảnh của Bộ Công an hoặc bản sao hộ
chiếu gồm phần số hộ chiếu, họ tên và ảnh người được cấp, thời hạn sử dụng và
trang thị thực nhập cảnh vào Việt Nam;
-
01 ảnh màu cỡ 3 cm x 4 cm nền ảnh màu xanh, kiểu chứng minh nhân dân hoặc thẻ
căn cước công dân.
b)
Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
10.4.
Thời hạn giải quyết:
-
Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ đúng theo quy định.
10.5.
Đối tượng thực hiện TTHC: Cá nhân.
10.6.
Cơ quan thực hiện TTHC:
-
Cơ quan có thẩm quyền giải quyết: Sở Giao thông vận tải;
-
Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không
có;
-
Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Sở Giao thông vận tải;
-
Cơ quan phối hợp: Không có.
10.7.
Kết quả của việc thực hiện TTHC:
-
Giấy phép lái xe cơ giới đường bộ.
10.8.
Phí, lệ phí:
-
Lệ phí cấp giấy phép lái xe: 135.000 đồng/lần.
10.9.
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai hành chính; mẫu kết quả giải quyết TTHC:
-
Đơn đề nghị đổi giấy phép lái xe
cơ giới đường bộ;
-
Giấy phép lái xe cơ giới đường bộ.
10.10.
Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC:
-
Khách du lịch nước ngoài lái xe đăng ký nước ngoài vào Việt Nam, có giấy phép
lái xe quốc gia còn thời hạn sử dụng, nếu có nhu cầu lái xe ở Việt Nam được xét
đổi sang giấy phép lái xe tương ứng của Việt Nam;
10.11.
Căn cứ pháp lý của TTHC:
-
Thông tư số 12/2017/TT-BGTVT ngày
15/4/2017 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về đào tạo, sát hạch,
cấp giấy phép lái xe cơ giới đường bộ;
-
Thông tư số 38/2019/TT-BGTVT ngày
08/10/2019 sửa đổi, bổ sung một số điều Thông tư số 12/2017/TT-BGTVT ngày 15/4/2017 của Bộ trưởng
Bộ Giao thông vận tải quy định về đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe cơ
giới đường bộ;
-
Thông tư số 05/2024/TT-BGTVT ngày
31/3/2024 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải sửa đổi, bổ sung một số điều của
các Thông tư liên quan đến lĩnh vực vận tải đường bộ, dịch vụ hỗ trợ vận tải
đường bộ, phương tiện và người lái;
-
Thông tư số 37/2023/TT-BTC ngày 07/6/2023
của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử
dụng phí sát hạch lái xe; lệ phí cấp bằng, chứng chỉ được hoạt động trên các
loại phương tiện và lệ phí đăng ký, cấp biển xe máy chuyên dùng.
MẪU ĐƠN ĐỀ NGHỊ ĐỔI GIẤY PHÉP LÁI XE CƠ GIỚI
ĐƯỜNG BỘ
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM
Independence- Freedom - Happiness
---------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ ĐỔI GIẤY PHÉP LÁI XE CƠ GIỚI
ĐƯỜNG BỘ
APPLICATION FORM FOR EXCHANGE OF DRIVER’S
LICENCE
(Dùng cho người nước ngoài) - (For Foreigner only)
Kính gửi (To):
|
Sở Giao
thông vận tải...
(Transport Department...)
|
Tôi
là (Full
name):.............................................................................................................
Ngày
tháng năm sinh (date of birth)
.................................................................................
Số
hộ chiếu (Passport No.) ................cấp ngày (Issuing date): ngày (date):
................. tháng (month)......... năm (year)…............. nơi cấp
(Place of issue):................................
Hiện
có giấy phép lái xe cơ giới đường bộ số (Current Driver,s Licence
No.):...............
Cơ
quan cấp (Issuing
Office):...........................................................................................
Tại
(Place of issue):...........................................................................................................
Cấp
ngày (Issuing date): ngày (date):............ tháng (month)..........năm
(year)................
Lý
do xin đổi giấy phép lái xe (Reason of application for new driving
licence):……..
...........................................................................................................................................
Định
cư lâu dài tại Việt Nam/không định cư lâu dài tại Việt Nam (Long time of
staying in Viet Nam/Short time of staying in Viet Nam).
Ghi
chú (note): Gửi kèm theo đơn (Documents enclosed as follows)
-
Bản sao hộ chiếu (phần họ tên và ảnh; trang thị thực nhập cảnh) [Copy of
passport (included pages: full name, photograph, valid visa)] (Đối với trường
hợp chưa có số định danh cá nhân (In case there is no personal indentification
No.).
Tôi
xin đảm bảo lời khai trên đây là đúng sự thật.
I
certify that all the information included in this application and attached
documents is correct and true.
|
............, ngày (date) ...... tháng (month) ...... năm
(year).....
NGƯỜI LÀM ĐƠN (APPLICANT)
(Ký và ghi rõ họ, tên)
(Signature and Full name)
|
MẪU GIẤY PHÉP LÁI XE CƠ GIỚI ĐƯỜNG BỘ
1.
Mặt trước:
2.
Mặt sau:
a)
In từng hạng giấy phép lái xe cơ giới đường bộ mà người lái xe được phép điều
khiển (hiển thị bằng tiếng Việt và tiếng Anh).
b)
Đối với hạng giấy phép lái xe số tự động, ghi là: Xe ô tô hạng B1 số tự động.
c)
Đối với giấy phép lái xe hạng A1 cấp cho người khuyết tật điều khiển xe mô tô
ba bánh dùng cho người khuyết tật, ghi là: Xe mô tô ba bánh dùng cho người
khuyết tật.
d)
Đối với giấy phép lái xe hạng B1 số tự động cấp cho người khuyết tật tay trái,
ghi là:
“Ô
tô tự động chở người đến 9 chỗ ngồi, ô tô tải chuyên dùng số tự động, có trọng
tải thiết kế dưới 3500kg có cơ cấu điều khiển đèn pha, đèn xi nhan phù hợp với
người khuyết tật tay trái, không chuyên nghiệp.
Điều
kiện hạn chế: Cấp cho người khuyết tật tay trái.”
đ)
Đối với giấy phép lái xe hạng B1 số tự động cấp cho người khuyết tật tay phải,
ghi là:
“Ô
tô tự động chở người đến 9 chỗ ngồi, ô tô tải chuyên dùng số tự động, có trọng
tải thiết kế dưới 3500kg có cơ cấu điều khiển đèn pha, đèn xi nhan phù hợp với
người khuyết tật tay phải, không chuyên nghiệp.
Điều
kiện hạn chế: Cấp cho người khuyết tật tay phải.”.
e)
Đối với giấy phép lái xe hạng B1 số tự động cấp cho người khuyết tật chân phải,
ghi là:
“Ô
tô tự động chở người đến 9 chỗ ngồi, ô tô tải chuyên dùng số tự động, có trọng
tải thiết kế dưới 3500kg có cơ cấu điều khiển ga động cơ, phanh chân phù hợp
với người khuyết tật chân phải, không chuyên nghiệp.
Điều
kiện hạn chế: Cấp cho người khuyết tật chân phải.”.
g)
Đối với giấy phép lái xe hạng B1 số tự động cấp cho người khuyết tật nói chung
(trừ khuyết tật tay trái, tay phải, chân phải), ghi là:
“Ô
tô tự động chở người đến 9 chỗ ngồi, ô tô tải chuyên dùng số tự động, có trọng
tải thiết kế dưới 3500kg, không chuyên nghiệp.
Điều
kiện hạn chế: Cấp cho người khuyết tật nói chung (trừ khuyết tật tay trái, tay
phải, chân phải).”.
h)
Đối với một số trường hợp đặc thù được ghi rõ điều kiện hạn chế tại mặt sau của
giấy phép lái xe.
3.
Quy cách:
a)
Kích thước: 85,6 x 53,98 x 0,76 mm (theo Tiêu chuẩn ICAO loại ID-1).
b)
Tiêu đề "GIẤY PHÉP LÁI XE/ DRIVER’S LICENSE", "CÁC LOẠI XE CƠ
GIỚI ĐƯỜNG BỘ ĐƯỢC ĐIỀU KHIỂN", chữ "Số/No." và " Ngày
trúng tuyển" có màu đỏ, các chữ khác in màu đen.
c)
Ảnh của người lái xe chụp trên nền mầu xanh da trời được in trực tiếp trên giấy
phép lái xe.
d)
Có lớp màng phủ bảo an trên hai mặt của giấy phép lái xe.
đ)
Phôi được làm bằng vật liệu PET hoặc vật liệu có tiêu chuẩn kỹ thuật tương
đương, có hoa văn màu vàng rơm và các ký hiệu bảo mật.
e)
Có mã hai chiều (QR) để đọc, giải mã nhanh thông tin trên Giấy phép lái xe và
liên kết với hệ thống thông tin quản lý giấy phép lái xe.
11. Cấp Giấy chứng nhận đăng ký, biển số xe máy chuyên dùng lần
đầu
11.1.
Trình tự thực hiện:
a)
Nộp hồ sơ TTHC:
-
Chủ sở hữu xe máy chuyên dùng lập hồ sơ theo quy định và nộp tại Sở Giao thông
vận tải nơi chủ sở hữu có trụ sở chính hoặc nơi đăng ký thường trú.
-
Khi làm thủ tục đăng ký trực tiếp với cơ quan cấp đăng ký, chủ sở hữu xe máy
chuyên dùng phải xuất trình chứng minh nhân dân hoặc căn cước công dân hoặc hộ
chiếu còn thời hạn để kiểm tra; trường hợp không chính chủ thì người được ủy
quyền phải có giấy ủy quyền của chủ sở hữu theo quy định của pháp luật; người
đại diện cho tổ chức phải có giấy giới thiệu của tổ chức đó.
b)
Giải quyết TTHC:
-
Sở Giao thông vận tải tiếp nhận, kiểm tra nội dung hồ sơ và thông báo cho chủ
sở hữu trong thời gian tối đa 01 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ:
+
Trường hợp hồ sơ đăng ký chưa đầy đủ theo quy định thì Sở Giao thông vận tải
hướng dẫn chủ sở hữu bổ sung, hoàn thiện lại;
+
Trường hợp hồ sơ đăng ký đầy đủ theo quy định thì Sở Giao thông vận tải có Giấy
hẹn kiểm tra. Thời gian kiểm tra xe máy chuyên dùng không quá 05 ngày kể từ
ngày viết giấy hẹn.
Đối
với trường hợp xe máy chuyên dùng đang hoạt động, tập kết ngoài địa phương cấp
đăng ký thì Sở Giao thông vận tải nhận hồ sơ có văn bản đề nghị Sở Giao thông
vận tải nơi có xe máy chuyên dùng đang hoạt động, tập kết kiểm tra xe máy
chuyên dùng, thời hạn kiểm tra không quá 05 ngày kể từ ngày nhận được văn bản
đề nghị.
-
Sở Giao thông vận tải tổ chức kiểm tra xe máy chuyên dùng theo thời gian và địa
điểm ghi trong giấy hẹn, việc kiểm tra xe máy chuyên dùng phải lập thành Biên
bản kiểm tra xe máy chuyên dùng.
-
Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày kết thúc kiểm tra hoặc nhận được kết
quả kiểm tra đối với trường hợp xe máy chuyên dùng đang hoạt động, tập kết
ngoài địa phương cấp đăng ký: trường hợp kết quả kiểm tra các hạng mục trong
Biên bản đạt yêu cầu, Sở Giao thông vận tải cấp Giấy chứng nhận đăng ký, biển
số cho chủ sở hữu xe máy chuyên dùng và vào sổ quản lý đăng ký xe máy chuyên
dùng; trường hợp kết quả kiểm tra không đạt yêu cầu thì thông báo cho chủ
phương tiện và nêu rõ lý do.
-
Chủ sở hữu xe máy chuyên dùng có trách nhiệm hoàn thành nộp lệ phí trước khi nhận
kết quả thủ tục hành chính.
-
Hiệu lực của Giấy chứng nhận đăng ký có thời hạn xe máy chuyên dùng được tính
từ ngày cấp đăng ký đến hết thời hạn của Giấy phép đầu tư hoặc Giấy chứng nhận
đăng ký đầu tư.
11.2.
Cách thức thực hiện: Nộp trực tiếp tại Sở Giao thông
vận tải nơi chủ sở hữu có trụ sở chính hoặc nơi đăng ký thường trú.
11.3
Thành phần, số lượng hồ sơ:
a)
Thành phần hồ sơ:
-
Tờ khai đăng ký có thời hạn xe máy
chuyên dùng theo mẫu;
-
Bản chính giấy tờ xác định quyền sở hữu xe máy chuyên dùng (là một trong những
giấy tờ sau):
+
Hợp đồng mua bán, cho tặng hoặc văn bản thừa kế theo quy định của pháp luật;
+
Hóa đơn bán hàng theo quy định của Bộ Tài chính;
+
Văn bản của cấp có thẩm quyền đồng ý thanh lý xe theo quy định của pháp luật;
+
Văn bản của bên cho thuê tài chính đồng ý cho bên thuê xe máy chuyên dùng được
đăng ký quyền sở hữu theo quy định của pháp luật;
+
Quyết định tiếp nhận viện trợ của cơ quan có thẩm quyền theo quy định của pháp luật;
+
Quyết định xuất, bán hàng dự trữ quốc gia của cơ quan có thẩm quyền theo quy định
của pháp luật.
-
Bản chính giấy tờ xác định nguồn gốc xe máy chuyên dùng (là một trong những
giấy tờ sau):
+
Phiếu kiểm tra chất lượng xuất xưởng theo quy định của Bộ trưởng Bộ Giao thông
vận tải đối với xe máy chuyên dùng sản xuất, lắp ráp trong nước.
+
Giấy chứng nhận chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường xe máy chuyên
dùng nhập khẩu hoặc thông báo miễn kiểm tra chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo
vệ môi trường xe máy chuyên dùng nhập khẩu theo quy định của Bộ trưởng Bộ Giao
thông vận tải đối với xe máy chuyên dùng nhập khẩu.
+
Giấy chứng nhận chất lượng xe cải tạo theo quy định của Bộ trưởng Bộ Giao thông
vận tải đối với xe máy chuyên dùng đã qua cải tạo kèm theo Phiếu kiểm tra chất
lượng xuất xưởng hoặc Giấy chứng nhận chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi
trường xe máy chuyên dùng nhập khẩu hoặc thông báo miễn kiểm tra chất lượng an
toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường xe máy chuyên dùng nhập khẩu. Trường hợp
thay thế tổng thành máy, khung xe phải có giấy tờ mua bán tổng thành máy hoặc
khung xe thay thế theo quy định. Nếu tổng thành máy, khung xe thay thế được sử
dụng từ các xe máy chuyên dùng đã được cấp đăng ký, phải có tờ khai thu hồi
đăng ký, biển số theo mẫu số 1 của Phụ
lục 2 ban hành kèm theo Thông tư 22/2019/TT-BGTVT.
+
Đối với xe máy chuyên dùng bị xử lý tịch thu sung quỹ nhà nước:
*
Quyết định tịch thu sung quỹ nhà nước của cấp có thẩm quyền theo quy định của
pháp luật;
*
Hóa đơn bán tài sản tịch thu, sung quỹ nhà nước do Bộ Tài chính phát hành
(trường hợp tài sản xử lý theo hình thức thanh lý); biên bản bàn giao tiếp nhận
tài sản (trường hợp xử lý tài sản theo hình thức điều chuyển) theo quy định của
pháp luật.
+
Đối với xe máy chuyên dùng có quyết định xử lý vật chứng
*
Quyết định xử lý vật chứng của Cơ quan điều tra, Viện kiểm sát nhân dân hoặc
Tòa án nhân dân theo quy định của pháp luật;
*
Phiếu thu tiền hoặc giấy biên nhận tiền hoặc biên bản bàn giao theo quy định
của pháp luật (nếu là người bị hại).
-
Trường hợp nhiều xe chung một giấy tờ xác định quyền sở hữu xe máy chuyên dùng;
giấy tờ xác định nguồn gốc xe máy chuyên dùng (đối với trường hợp xe máy chuyên
dùng bị xử lý tịch thu sung quỹ nhà nước hoặc xe máy chuyên dùng có quyết định
xử lý vật chứng) thì tổ chức, cá nhân khi đăng ký phải nộp bản chính và bản sao
cho mỗi xe tại Sở Giao thông vận tải nơi đăng ký (trừ trường hợp xe máy chuyên
dùng chưa đăng ký, khi di chuyển trên đường bộ phải được đăng ký tạm thời). Sở
Giao thông vận tải nơi đăng ký có trách nhiệm xác nhận bằng văn bản với tổ
chức, cá nhân đăng ký về việc đang lưu giữ bản chính.
b)
Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ.
11.4.
Thời hạn giải quyết:
-
Thời hạn kiểm tra hồ sơ, viết giấy hẹn kiểm tra: 01 ngày làm việc kể từ ngày nhận
được hồ sơ;
-
Thời hạn kiểm tra: không quá 05 ngày kể từ ngày viết giấy hẹn; trường hợp xe
máy chuyên dùng đang hoạt động, tập kết ngoài địa phương cấp đăng ký: thời hạn
kiểm tra không quá 05 ngày kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị;
-
Thời hạn cấp giấy chứng nhận đăng ký, biển số: 03 ngày làm việc kể từ ngày kết
thúc kiểm tra hoặc nhận được kết quả kiểm tra đối với trường hợp xe máy chuyên
dùng đang hoạt động, tập kết ngoài địa phương cấp đăng ký.
11.5.
Đối tượng thực hiện TTHC: Tổ chức, cá nhân.
11.6.
Cơ quan thực hiện TTHC:
a)
Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Giao thông vận tải;
b)
Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không
có;
c)
Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Sở Giao thông vận tải;
d)
Cơ quan phối hợp: Không có.
11.7.
Kết quả của việc thực hiện TTHC:
-
Giấy chứng nhận đăng ký xe máy chuyên dùng;
-
Biển số đăng ký xe máy chuyên dùng.
11.8.
Phí, lệ phí, giá:
-
Lệ phí cấp lần đầu giấy đăng ký kèm theo biển số: 200.000 đồng/lần/phương tiện.
11.9.
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai hành chính, mẫu kết quả giải quyết TTHC:
-
Tờ khai đăng ký xe máy chuyên dùng;
-
Giấy chứng nhận đăng ký xe máy
chuyên dùng;
-
Biển số đăng ký xe máy chuyên dùng.
11.10.
Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC: Không có.
11.11.
Căn cứ pháp lý của TTHC:
-
Thông tư số 22/2019/TT-BGTVT ngày 12 tháng
6 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về đăng ký xe máy
chuyên dùng;
-
Thông tư số 05/2024/TT-BGTVT ngày
31/3/2024 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải sửa đổi, bổ sung một số điều của
các Thông tư liên quan đến lĩnh vực vận tải đường bộ, dịch vụ hỗ trợ vận tải
đường bộ, phương tiện và người lái;
-
Thông tư số 37/2023/TT-BTC ngày 07/6/2023
của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử
dụng phí sát hạch lái xe; lệ phí cấp bằng, chứng chỉ được hoạt động trên các
loại phương tiện và lệ phí đăng ký, cấp biển xe máy chuyên dùng.
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
TỜ KHAI
ĐĂNG KÝ XE MÁY CHUYÊN DÙNG
1.
Tên chủ sở hữu: ……………………………………………………………..
2.
Ngày tháng năm sinh (nếu có):…..………………………………………….
3.
Số CCCD hoặc CMND: ……………………………………………….……
4.
Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp (hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh):
……………; ngày cấp: ………; Nơi cấp:………
5.
Họ và tên đồng chủ sở hữu (nếu có):.………………………………………..
6.
Ngày tháng năm sinh (nếu có):…..………………………………………….
7.
Số CCCD hoặc CMND: ……………………………………………….……
8.
Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp (hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh):
……………; ngày cấp: ………; Nơi cấp:………
9.
Loại xe máy chuyên dùng:…………………………………………………
10.
Nhãn hiệu (mác, kiểu): …………… 14. Công suất: …………(kW)……...
11.
Màu sơn:……………………… 15. Năm sản xuất: ………………
12.
Nước sản xuất:..……………… 16. Số khung:………………… …….
13.
Số động cơ:……………………… 17. Trọng lượng: …………… (kg)
18.
Kích thước bao (dài x rộng x cao (mm)):………………………………
19.
Giấy tờ kèm theo nếu có:
TT
|
Số của giấy tờ
|
Trích yếu nội dung
|
Nơi cấp giấy tờ
|
Ngày cấp
|
Số trang
|
1
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
Nội dung
khai trên là đúng, nếu sai tôi xin chịu trách nhiệm trước pháp luật. Đề nghị Sở
Giao thông vận tải …………………………………………xem xét cấp Giấy chứng nhận đăng ký, biển số
cho chiếc xe máy chuyên dùng khai trên.
|
……,
ngày…..tháng…..năm……….
Người
khai
(Ký,
ghi rõ họ tên)
|
Phần ghi
của Sở Giao thông vận tải:
(Dán trà
số động cơ)
(Dán trà
số khung)
* chỉ dán
trà số động cơ của máy chính
- Đăng ký
lần đầu □;
Số biển số
cũ (nếu có):……………….Biển số đề nghị cấp ………………………
Cán bộ làm thủ tục
(Ký,
ghi rõ họ tên)
|
Trưởng phòng duyệt
(Ký,
ghi rõ họ tên)
|
GIÁM ĐỐC
(Ký
tên, đóng dấu)
|
*Ghi chú:
- Đánh dấu “x” vào các ô tương ứng;
- Mục công
suất ghi theo hồ sơ kỹ thuật của động cơ chính;
- Cán bộ
làm thủ tục phải ký chéo vào vị trí dán trà số động cơ, số khung.
MẪU GIẤY CHỨNG NHẬN
ĐĂNG KÝ XE MÁY CHUYÊN DÙNG
1. Kích
thước:
- Chiều
dài: 95 mm,
- Chiều
rộng: 60 mm
- Có viền
xung quanh rộng 1mm và cách mép ngoài của giấy chứng nhận là 1 mm.
2. Bảo mật
chống làm giả: Loại giấy tốt, có hoa văn, nền màu vàng nhạt.
3. Mẫu
Giấy chứng nhận đăng ký xe máy chuyên dùng:
a) Mặt
trước:
b) Mặt
sau:
ĐẶC ĐIỂM
Nhãn
hiệu:……………………………Mầu sơn………………………
Nước sản
xuất:…………………………………………………………
Số động
cơ:…………………………Số khung……………………….
Công
suất động cơ:………………….Trọng lượng……..Kg
Kích
thước bao (dài x rộng x cao):……………………………………
|
- Đăng ký
lần đầu:
- Sang
tên chủ sở hữu:
- Cấp
lại đăng ký:
- Mất
chứng từ gốc:
|
|
Ngày tháng năm
Sở GTVT…………….
(ký tên, đóng dấu)
|
|
|
|
4. Cách
ghi:
a) Chữ và
số ghi trong giấy chứng nhận đăng ký xe máy chuyên dùng là chữ in, kiểu chữ
Unicode, cỡ chữ phù hợp với dòng để trống. Không được viết tay. Tên của giấy
chứng nhận đăng ký viết in hoa, màu đỏ.
b) Tại ô
vuông mặt sau đánh dấu "x" tương ứng với từng mục đã in sẵn. c) Số
thứ tự đăng ký xe máy chuyên dùng có 5 chữ số, bắt đầu từ 00001. d) Mục công
suất ghi công suất của động cơ chính theo hồ sơ kỹ thuật.
MẪU BIỂN SỐ ĐĂNG KÝ XE MÁY CHUYÊN DÙNG
1. Kích
thước biển số
a) Biển
phía trước: Chiều dài: 470 mm; Chiều cao: 110 mm; Chiều dày: 1 mm.
b) Biển
phía sau: Chiều dài 280 mm; Chiều cao: 200 xnm: Chiều dày 1 mm.
2. Quy
cách
a) Vật
liệu: làm bằng hợp kim nhôm, chống sự hao mòn kim loại cao và được tráng lớp
sơn phản quang màu vàng rơm;
b) Đường
viền xung quanh: chữ, số được dập nổi và sơn màu đen;
c) Kích cỡ
của chữ và số:
- Đường
viền xung quanh rộng 5 mm,
- Chiều
cao chữ và số 80 mm,
- Chiều
rộng của chữ và số 45 mm,
- Chiều
rộng nét chữ và số 20 mm,
- Khoảng
cách từ mép ngoài biển số đến chữ số đầu tiên và chữ số cuối cùng là 20 mm;
khoảng cách giữa chữ và số được chia đều nhau.
3. Nội
dung ghi trên biển số :
Biển số
đăng ký gồm 8 ký tự được sắp xếp như sau:
a) Ký tự 1
và 2 là mã số đăng ký theo Phụ lục 8 của Thông tư này;
b) Ký tự 3
quy định về loại loại bánh xe di chuyển:
L: bánh lốp;
S: Bánh
thép, bánh hỗn hợp thép và lốp;
X: bánh
xích, bánh hỗn hợp xích và lốp.
c) Ký tự 4
là một trong những bảng hệ thống chữ cái tiếng Việt sau đây: A,B,C,D,G,H,K,L,M,N,P,Q,R,S,T,U,V,X;
d) Ký tự: 5,6,7,8
là ký hiệu sổ của biển số xe máy chuyên dùng từ 0001 trở đi.
4. Bố trí
các ký tự trên biển số :
a) Biển
phía trước: Các ký tự được bố trí thành một hàng, đầu tiên là các ký tự 1,2,3,4,
tiếp theo là ký hiệu chống làm giả,có chiều dài là 15 mm, chiều rộng là 11 mm,
tiếp theo là là các ký tự 5,6,7,8.
b) Biển
phía sau: Các ký tự được bố trí thành 2 hàng. Hàng trên gồm các ký tự 1,2,3,4.
Hàng dưới là các ký tự 5,6,7,8.
Sau đây là
ví dụ Biển số đăng ký tại Hà Nội:
12.
Cấp Giấy chứng nhận đăng ký, biển số xe máy chuyên dùng có thời hạn
12.1.
Trình tự thực hiện:
a) Nộp hồ
sơ TTHC:
- Chủ sở
hữu xe máy chuyên dùng được tạm nhập, tái xuất thuộc các chương trình dự án của
nước ngoài đầu tư tại Việt Nam, các dự án ODA đầu tư tại Việt Nam lập hồ sơ
theo quy định và nộp tại Sở Giao thông vận tải nơi chủ sở hữu có trụ sở chính
hoặc nơi đăng ký thường trú.
- Khi làm
thủ tục đăng ký trực tiếp với cơ quan cấp đăng ký, chủ sở hữu xe máy chuyên
dùng phải xuất trình chứng minh nhân dân hoặc căn cước công dân hoặc hộ chiếu
còn thời hạn để kiểm tra; trường hợp không chính chủ thì người được ủy quyền
phải có giấy ủy quyền của chủ sở hữu theo quy định của pháp luật; người đại
diện cho tổ chức phải có giấy giới thiệu của tổ chức đó.
b) Giải
quyết TTHC:
- Sở Giao
thông vận tải tiếp nhận, kiểm tra nội dung hồ sơ và thông báo cho chủ sở hữu
trong thời gian tối đa 01 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ:
+ Trường
hợp hồ sơ đăng ký chưa đầy đủ theo quy định thì Sở Giao thông vận tải hướng dẫn
chủ sở hữu bổ sung, hoàn thiện lại;
+ Trường
hợp hồ sơ đăng ký đầy đủ theo quy định thì Sở Giao thông vận tải có Giấy hẹn
kiểm tra. Thời gian kiểm tra xe máy chuyên dùng không quá 05 ngày kể từ ngày
viết giấy hẹn.
Đối với
trường hợp xe máy chuyên dùng đang hoạt động, tập kết ngoài địa phương cấp đăng
ký thì Sở Giao thông vận tải nhận hồ sơ có văn bản đề nghị Sở Giao thông vận
tải nơi có xe máy chuyên dùng đang hoạt động, tập kết kiểm tra xe máy chuyên
dùng, thời hạn kiểm tra không quá 05 ngày kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị.
- Sở Giao
thông vận tải tổ chức kiểm tra xe máy chuyên dùng theo thời gian và địa điểm
ghi trong giấy hẹn, việc kiểm tra xe máy chuyên dùng phải lập thành Biên bản
kiểm tra xe máy chuyên dùng.
- Trong
thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày kết thúc kiểm tra hoặc nhận được kết quả
kiểm tra đối với trường hợp xe máy chuyên dùng đang hoạt động, tập kết ngoài
địa phương cấp đăng ký: trường hợp kết quả kiểm tra các hạng mục trong Biên bản
đạt yêu cầu, Sở Giao thông vận tải cấp Giấy chứng nhận đăng ký, biển số cho chủ
sở hữu xe máy chuyên dùng và vào sổ quản lý đăng ký xe máy chuyên dùng; trường hợp
kết quả kiểm tra không đạt yêu cầu thì thông báo cho chủ phương tiện và nêu rõ
lý do.
- Chủ sở
hữu xe máy chuyên dùng có trách nhiệm hoàn thành nộp lệ phí trước khi nhận kết
quả thủ tục hành chính.
- Hiệu lực
của Giấy chứng nhận đăng ký có thời hạn xe máy chuyên dùng được tính từ ngày
cấp đăng ký đến hết thời hạn của Giấy phép đầu tư hoặc Giấy chứng nhận đăng ký
đầu tư.
12.2. Cách
thức thực hiện: Nộp trực tiếp tại Sở Giao thông vận tải nơi chủ sở hữu
có trụ sở chính hoặc nơi đăng ký thường trú.
12.3 Thành
phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành
phần hồ sơ:
- Tờ khai đăng ký xe máy chuyên dùng
theo mẫu;
- Giấy
phép đầu tư hoặc Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư (bản sao và xuất trình bản
chính để đối chiếu hoặc bản sao có chứng thực);
- Bản
chính giấy tờ xác định quyền sở hữu xe máy chuyên dùng (là một trong những giấy
tờ sau):
+ Hợp đồng
mua bán, cho tặng hoặc văn bản thừa kế theo quy định của pháp luật;
+ Hóa đơn
bán hàng theo quy định của Bộ Tài chính;
+ Văn bản
của cấp có thẩm quyền đồng ý thanh lý xe theo quy định của pháp luật;
+ Văn bản
của bên cho thuê tài chính đồng ý cho bên thuê xe máy chuyên dùng được đăng ký
quyền sở hữu theo quy định của pháp luật;
+ Quyết
định tiếp nhận viện trợ của cơ quan có thẩm quyền theo quy định của pháp luật;
+ Quyết
định xuất, bán hàng dự trữ quốc gia của cơ quan có thẩm quyền theo quy định của
pháp luật.
- Bản
chính giấy tờ xác định nguồn gốc xe máy chuyên dùng (là một trong những giấy tờ
sau):
+ Phiếu
kiểm tra chất lượng xuất xưởng theo quy định của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận
tải đối với xe máy chuyên dùng sản xuất, lắp ráp trong nước.
+ Giấy
chứng nhận chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường xe máy chuyên dùng
nhập khẩu hoặc thông báo miễn kiểm tra chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ
môi trường xe máy chuyên dùng nhập khẩu theo quy định của Bộ trưởng Bộ Giao
thông vận tải đối với xe máy chuyên dùng nhập khẩu.
+ Giấy
chứng nhận chất lượng xe cải tạo theo quy định của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận
tải đối với xe máy chuyên dùng đã qua cải tạo kèm theo Phiếu kiểm tra chất
lượng xuất xưởng hoặc Giấy chứng nhận chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi
trường xe máy chuyên dùng nhập khẩu hoặc thông báo miễn kiểm tra chất lượng an
toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường xe máy chuyên dùng nhập khẩu. Trường hợp
thay thế tổng thành máy, khung xe phải có giấy tờ mua bán tổng thành máy hoặc
khung xe thay thế theo quy định. Nếu tổng thành máy, khung xe thay thế được sử
dụng từ các xe máy chuyên dùng đã được cấp đăng ký, phải có tờ khai thu hồi
đăng ký, biển số theo mẫu số 1 của
Phụ lục 2 ban hành kèm theo Thông tư 22/2019/TT-BGTVT.
+ Đối với
xe máy chuyên dùng bị xử lý tịch thu sung quỹ nhà nước:
* Quyết
định tịch thu sung quỹ nhà nước của cấp có thẩm quyền theo quy định của pháp luật;
* Hóa đơn
bán tài sản tịch thu, sung quỹ nhà nước do Bộ Tài chính phát hành (trường hợp
tài sản xử lý theo hình thức thanh lý); biên bản bàn giao tiếp nhận tài sản
(trường hợp xử lý tài sản theo hình thức điều chuyển) theo quy định của pháp luật.
+ Đối với
xe máy chuyên dùng có quyết định xử lý vật chứng
* Quyết
định xử lý vật chứng của Cơ quan điều tra, Viện kiểm sát nhân dân hoặc Tòa án
nhân dân theo quy định của pháp luật;
* Phiếu
thu tiền hoặc giấy biên nhận tiền hoặc biên bản bàn giao theo quy định của pháp
luật (nếu là người bị hại).
- Trường
hợp nhiều xe chung một giấy tờ xác định quyền sở hữu xe máy chuyên dùng, giấy
tờ xác định nguồn gốc xe máy chuyên dùng (trường hợp xe máy chuyên dùng bị xử
lý tịch thu sung quỹ nhà nước hoặc xe máy chuyên dùng có quyết định xử lý vật
chứng) thi tổ chức, cá nhân khi đăng ký phải nộp bản chính và bản sao cho mỗi
xe tại Sở Giao thông vận tải nơi đăng ký (trừ trường hợp xe máy chuyên dùng
chưa đăng ký, khi di chuyển trên đường bộ phải được đăng ký tạm thời). Sở Giao
thông vận tải nơi đăng ký có trách nhiệm xác nhận bằng văn bản với tổ chức, cá
nhân đăng ký về việc đang lưu giữ bản chính.
b) Số
lượng hồ sơ: 01 (một) bộ.
12.4. Thời
hạn giải quyết:
- Thời hạn
kiểm tra hồ sơ, viết giấy hẹn kiểm tra: 01 ngày làm việc kể từ ngày nhận được
hồ sơ;
- Thời hạn
kiểm tra: không quá 05 ngày kể từ ngày viết giấy hẹn; trường hợp xe máy chuyên
dùng đang hoạt động, tập kết ngoài địa phương cấp đăng ký: thời hạn kiểm tra
không quá 05 ngày kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị;
- Thời hạn
cấp giấy chứng nhận đăng ký, biển số: 03 ngày làm việc kể từ ngày kết thúc kiểm
tra hoặc nhận được kết quả kiểm tra đối với trường hợp xe máy chuyên dùng đang
hoạt động, tập kết ngoài địa phương cấp đăng ký.
12.5. Đối
tượng thực hiện TTHC: Tổ chức, cá nhân.
12.6. Cơ
quan thực hiện TTHC:
a) Cơ quan
có thẩm quyền quyết định: Sở Giao thông vận tải;
b) Cơ quan
hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không có;
c) Cơ quan
trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Sở Giao thông vận tải;
d) Cơ quan
phối hợp: Không có.
12.7. Kết
quả của việc thực hiện TTHC:
- Giấy
chứng nhận đăng ký có thời hạn xe máy chuyên dùng;
- Biển số
đăng ký xe máy chuyên dùng.
12.8. Phí,
lệ phí, giá:
- Lệ phí
cấp có thời hạn giấy đăng ký kèm theo biển số: 200.000 đồng/lần/phương tiện.
12.9. Tên mẫu
đơn, mẫu tờ khai hành chính, mẫu kết quả giải quyết TTHC:
- Tờ khai đăng ký có thời hạn xe máy
chuyên dùng;
- Giấy chứng nhận đăng ký có thời hạn xe
máy chuyên dùng;
- Biển số đăng ký xe máy chuyên dùng.
12.10. Yêu
cầu, điều kiện thực hiện TTHC: Không có.
12.11. Căn
cứ pháp lý của TTHC:
- Thông tư
số 22/2019/TT-BGTVT ngày 12 tháng 6 năm
2019 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về đăng ký xe máy chuyên
dùng;
- Thông tư
số 05/2024/TT-BGTVT ngày 31/3/2024 của Bộ
trưởng Bộ Giao thông vận tải sửa đổi, bổ sung một số điều của các Thông tư liên
quan đến lĩnh vực vận tải đường bộ, dịch vụ hỗ trợ vận tải đường bộ, phương
tiện và người lái;
- Thông tư
số 37/2023/TT-BTC ngày 07/6/2023 của Bộ
trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí
sát hạch lái xe; lệ phí cấp bằng, chứng chỉ được hoạt động trên các loại phương
tiện và lệ phí đăng ký, cấp biển xe máy chuyên dùng.
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
TỜ KHAI
ĐĂNG KÝ CÓ THỜI HẠN XE MÁY CHUYÊN DÙNG
1. Tên chủ
sở hữu: ……………………………………………………………..
2. Ngày
tháng năm sinh (nếu có):…..………………………………………….
3. Số CCCD
hoặc CMND: ……………………………………………….……
4. Giấy
chứng nhận đăng ký doanh nghiệp (hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh):
……………; ngày cấp: ………; Nơi cấp:………
5. Họ và
tên đồng chủ sở hữu (nếu có):.………………………………………..
6. Ngày
tháng năm sinh (nếu có):…..………………………………………….
7. Số CCCD
hoặc CMND: ……………………………………………….……
8. Giấy
chứng nhận đăng ký doanh nghiệp (hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh):
……………; ngày cấp: ………; Nơi cấp:………
9. Loại xe
máy chuyên dùng:…………………………………………………
10. Nhãn
hiệu (mác, kiểu): …………… 14. Công suất: …………(kW)……...
11. Màu
sơn:……………………… 15. Năm sản xuất: ………………
12. Nước
sản xuất:..……………… 16. Số khung:………………… …….
13. Số
động cơ:……………………… 17. Trọng lượng: …………… (kg)
18. Kích
thước bao (dài x rộng x cao (mm)):………………………………
19. Giấy
tờ kèm theo nếu có:
TT
|
Số của giấy tờ
|
Trích yếu nội dung
|
Nơi cấp giấy tờ
|
Ngày cấp
|
Số trang
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Nội dung
khai trên là đúng, nếu sai tôi xin chịu trách nhiệm trước pháp luật.
Đề nghị Sở
Giao thông vận tải …………………………………………xem xét cấp Giấy chứng nhận đăng ký, biển số
cho chiếc xe máy chuyên dùng khai trên
|
……,
ngày…..tháng…..năm……….
Người
khai
(Ký,
ghi rõ họ tên)
|
Phần ghi
của Sở Giao thông vận tải:
(Dán trà
số động cơ)
(Dán trà
số khung)
* chỉ dán
trà số động cơ của máy chính
Biển số đề
nghị cấp:.... …………………………
Giấy chứng
nhận đăng ký có giá trị đến:……………………………………
Cán bộ làm thủ tục
(Ký,
ghi rõ họ tên)
|
Trưởng phòng duyệt
(Ký,
ghi rõ họ tên)
|
Giám đốc
(Ký
tên, đóng dấu)
|
*Ghi chú:
- Đánh dấu
"x" vào các ô tương ứng;
- Mục công
suất ghi theo hồ sơ kỹ thuật của động cơ chính;
- Cán bộ
làm thủ tục phải ký chéo vào vị trí dán trà số động cơ, số khung.
MẪU GIẤY CHỨNG NHẬN
ĐĂNG KÝ CÓ THỜI HẠN XE MÁY CHUYÊN DÙNG
1. Kích
thước:
- Chiều
dài: 95 mm;
- Chiều
rộng: 60 mm;
- Có viền
xung quanh rộng 1mm và cách mép ngoài của giấy chứng nhận là 1 mm.
2. Bảo mật
chống làm giả: Loại giấy tốt, có hoa văn, nền màu vàng nhạt;
3. Mẫu
Giấy chứng nhận đăng ký có then hạn xe máy chuyên dùng :
a) Mặt
trước:
b) Mặt
sau:
ĐẶC ĐIỂM
Nhãn
hiệu:……………………………Mầu sơn………………………
Nước sản
xuất:…………………………………………………………
Số động
cơ:…………………………Số khung……………………….
Công
suất động cơ:………………….Trọng lượng……..Kg
Kích
thước bao (dài x rộng x cao):……………………………………
|
|
Ngày tháng năm
Sở GTVT…………….
(ký tên, đóng dấu)
|
4. Cách
ghi:
a) Chữ và
số ghi trọng giấy chứng nhận đăng ký xe máy chuyên dùng là chữ in, kiểu chữ
Unicode, cỡ chữ phù hợp với dòng để trống. Không được viết tay. Tên của giấy
chứng nhận đăng ký viết in hoa, màu đỏ.
b) Số thứ
tự đăng ký xe máy chuyên dùng có 5 chữ số, bắt đầu từ 00001.
c) Mục
công suất ghi công suất của máy chính theo hồ sơ kỹ thuật.
MẪU BIỂN SỐ ĐĂNG KÝ XE MÁY CHUYÊN DÙNG
1. Kích
thước biển số
a) Biển
phía trước: Chiều dài: 470 mm; Chiều cao: 110 mm; Chiều dày: 1 mm.
b) Biển
phía sau: Chiều dài 280 mm; Chiều cao: 200 xnm: Chiều dày 1 mm.
2. Quy
cách
a) Vật
liệu: làm bằng hợp kim nhôm, chống sự hao mòn kim loại cao và được tráng lớp
sơn phản quang màu vàng rơm;
b) Đường
viền xung quanh: chữ, số được dập nổi và sơn màu đen;
c) Kích cỡ
của chữ và số:
- Đường
viền xung quanh rộng 5 mm,
- Chiều
cao chữ và số 80 mm,
- Chiều
rộng của chữ và số 45 mm,
- Chiều
rộng nét chữ và số 20 mm,
- Khoảng
cách từ mép ngoài biển số đến chữ số đầu tiên và chữ số cuối cùng là 20 mm;
khoảng cách giữa chữ và số được chia đều nhau.
3. Nội
dung ghi trên biển số :
Biển số
đăng ký gồm 8 ký tự được sắp xếp như sau:
a) Ký tự 1
và 2 là mã số đăng ký theo Phụ lục 8 của Thông tư này;
b) Ký tự 3
quy định về loại loại bánh xe di chuyển:
L: bánh lốp;
S: Bánh
thép, bánh hỗn hợp thép và lốp;
X: bánh
xích, bánh hỗn hợp xích và lốp.
c) Ký tự 4
là một trong những bảng hệ thống chữ cái tiếng Việt sau đây: A,B,C,D,G,H,K,L,M,N,P,Q,R,S,T,U,V,X;
d) Ký tự: 5,6,7,8
là ký hiệu sổ của biển số xe máy chuyên dùng từ 0001 trở đi.
4. Bố trí
các ký tự trên biển số :
a) Biển
phía trước: Các ký tự được bố trí thành một hàng, đầu tiên là các ký tự 1,2,3,4,
tiếp theo là ký hiệu chống làm giả,có chiều dài là 15 mm, chiều rộng là 11 mm,
tiếp theo là là các ký tự 5,6,7,8.
b) Biển
phía sau: Các ký tự được bố trí thành 2 hàng. Hàng trên gồm các ký tự 1,2,3,4.
Hàng dưới là các ký tự 5,6,7,8.
Sau đây là
ví dụ Biển số đăng ký tại Hà Nội:
13.
Cấp Giấy chứng nhận đăng ký tạm thời xe máy chuyên dùng
13.1.
Trình tự thực hiện:
a) Nộp hồ
sơ TTHC:
- Chủ sở
hữu xe máy chuyên dùng chưa đăng ký, khi di chuyển trên đường bộ lập hồ sơ theo
quy định và nộp tại Sở Giao thông vận tải nơi gần nhất.
- Khi làm
thủ tục đăng ký trực tiếp với cơ quan cấp đăng ký, chủ sở hữu xe máy chuyên
dùng phải xuất trình chứng minh nhân dân hoặc căn cước công dân hoặc hộ chiếu
còn thời hạn để kiểm tra; trường hợp không chính chủ thì người được ủy quyền
phải có giấy ủy quyền của chủ sở hữu theo quy định của pháp luật; người đại
diện cho tổ chức phải có giấy giới thiệu của tổ chức đó.
b) Giải
quyết TTHC:
- Sở Giao
thông vận tải tiếp nhận, kiểm tra nội dung hồ sơ và thông báo cho chủ sở hữu
trong thời gian tối đa 01 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ.
+ Trường
hợp hồ sơ đăng ký chưa đầy đủ theo quy định thì Sở Giao thông vận tải hướng dẫn
chủ sở hữu bổ sung, hoàn thiện lại;
+ Trường
hợp hồ sơ đăng ký đầy đủ theo quy định, trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ
ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Giao thông vận tải cấp Giấy chứng nhận đăng ký
tạm thời và vào sổ quản lý đăng ký xe máy chuyên dùng. Trường hợp không cấp
phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
- Chủ sở
hữu xe máy chuyên dùng có trách nhiệm hoàn thành nộp lệ phí trước khi nhận kết
quả thủ tục hành chính.
- Giấy
chứng nhận đăng ký tạm thời có thời hạn 20 ngày kể từ ngày cấp.
13.2. Cách
thức thực hiện: Nộp trực tiếp tại Sở Giao thông vận tải nơi gần nhất.
13.3 Thành
phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành
phần hồ sơ:
- Tờ khai cấp Giấy chứng nhận đăng ký tạm
thời xe máy chuyên dùng theo mẫu;
- Giấy tờ
xác định quyền sở hữu xe máy chuyên dùng (bản sao và xuất trình bản chính để
đối chiếu hoặc bản sao có chứng thực) là một trong những giấy tờ sau:
+ Hợp đồng
mua bán, cho tặng hoặc văn bản thừa kế theo quy định của pháp luật;
+ Hóa đơn
bán hàng theo quy định của Bộ Tài chính;
+ Văn bản
của cấp có thẩm quyền đồng ý thanh lý xe theo quy định của pháp luật;
+ Văn bản
của bên cho thuê tài chính đồng ý cho bên thuê xe máy chuyên dùng được đăng ký
quyền sở hữu theo quy định của pháp luật;
+ Quyết
định tiếp nhận viện trợ của cơ quan có thẩm quyền theo quy định của pháp luật;
+ Quyết
định xuất, bán hàng dự trữ quốc gia của cơ quan có thẩm quyền theo quy định của
pháp luật.
- Giấy tờ
xác định nguồn gốc xe máy chuyên dùng (bản sao và xuất trình bản chính để đối
chiếu hoặc bản sao có chứng thực) là một trong những giấy tờ sau:
+ Phiếu
kiểm tra chất lượng xuất xưởng theo quy định của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận
tải đối với xe máy chuyên dùng sản xuất, lắp ráp trong nước.
+ Giấy
chứng nhận chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường xe máy chuyên dùng
nhập khẩu hoặc thông báo miễn kiểm tra chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ
môi trường xe máy chuyên dùng nhập khẩu theo quy định của Bộ trưởng Bộ Giao
thông vận tải đối với xe máy chuyên dùng nhập khẩu.
+ Giấy
chứng nhận chất lượng xe cải tạo theo quy định của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận
tải đối với xe máy chuyên dùng đã qua cải tạo kèm theo Phiếu kiểm tra chất
lượng xuất xưởng hoặc Giấy chứng nhận chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi
trường xe máy chuyên dùng nhập khẩu hoặc thông báo miễn kiểm tra chất lượng an
toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường xe máy chuyên dùng nhập khẩu. Trường hợp
thay thế tổng thành máy, khung xe phải có giấy tờ mua bán tổng thành máy hoặc
khung xe thay thế theo quy định. Nếu tổng thành máy, khung xe thay thế được sử
dụng từ các xe máy chuyên dùng đã được cấp đăng ký, phải có tờ khai thu hồi
đăng ký, biển số theo mẫu số 1 của
Phụ lục 2 ban hành kèm theo Thông tư 22/2019/TT-BGTVT.
+ Đối với
xe máy chuyên dùng bị xử lý tịch thu sung quỹ nhà nước:
* Quyết định
tịch thu sung quỹ nhà nước của cấp có thẩm quyền theo quy định của pháp luật;
* Hóa đơn
bán tài sản tịch thu, sung quỹ nhà nước do Bộ Tài chính phát hành (trường hợp
tài sản xử lý theo hình thức thanh lý); biên bản bàn giao tiếp nhận tài sản
(trường hợp xử lý tài sản theo hình thức điều chuyển) theo quy định của pháp luật.
+ Đối với
xe máy chuyên dùng có quyết định xử lý vật chứng
* Quyết
định xử lý vật chứng của Cơ quan điều tra, Viện kiểm sát nhân dân hoặc Tòa án
nhân dân theo quy định của pháp luật;
* Phiếu
thu tiền hoặc giấy biên nhận tiền hoặc biên bản bàn giao theo quy định của pháp
luật (nếu là người bị hại).
b) Số
lượng hồ sơ: 01 (một) bộ.
13.4. Thời
hạn giải quyết:
- 03 ngày
làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
13.5. Đối
tượng thực hiện TTHC:
- Tổ chức,
cá nhân.
13.6. Cơ
quan thực hiện TTHC:
a) Cơ quan
có thẩm quyền quyết định: Sở Giao thông vận tải;
b) Cơ quan
hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không có;
c) Cơ quan
trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Sở Giao thông vận tải;
d) Cơ quan
phối hợp: Không có.
13.7. Kết
quả của việc thực hiện TTHC:
- Giấy
chứng nhận đăng ký tạm thời xe máy chuyên dùng.
13.8. Phí,
lệ phí, giá:
- Lệ phí cấp
giấy chứng nhận đăng ký kèm theo biển số tạm thời: 70.000 đồng/lần/phương tiện.
13.9. Tên mẫu
đơn, mẫu tờ khai hành chính, mẫu kết quả giải quyết TTHC:
- Tờ khai cấp giấy chứng nhận đăng ký
tạm thời xe máy chuyên dùng;
- Giấy chứng nhận đăng ký tạm thời xe
máy chuyên dùng.
13.10. Yêu
cầu, điều kiện thực hiện TTHC: Không có.
13.11. Căn
cứ pháp lý của TTHC:
- Thông tư
số 22/2019/TT-BGTVT ngày 12 tháng 6 năm
2019 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về đăng ký xe máy chuyên
dùng;
- Thông tư
số 05/2024/TT-BGTVT ngày 31/3/2024 của Bộ
trưởng Bộ Giao thông vận tải sửa đổi, bổ sung một số điều của các Thông tư liên
quan đến lĩnh vực vận tải đường bộ, dịch vụ hỗ trợ vận tải đường bộ, phương
tiện và người lái;
- Thông tư
số 37/2023/TT-BTC ngày 07/6/2023 của Bộ
trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí
sát hạch lái xe; lệ phí cấp bằng, chứng chỉ được hoạt động trên các loại phương
tiện và lệ phí đăng ký, cấp biển xe máy chuyên dùng.
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
TỜ KHAI
CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN ĐĂNG KÝ TẠM THỜI XE MÁY CHUYÊN DÙNG
1. Tên chủ
sở hữu: ……………………………………………………………..
2. Ngày
tháng năm sinh (nếu có):…..………………………………………….
3. Số CCCD
hoặc CMND: ……………………………………………….……
4. Giấy
chứng nhận đăng ký doanh nghiệp (hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh):
……………; ngày cấp: ………; Nơi cấp:………
5. Họ và
tên đồng chủ sở hữu (nếu có):.………………………………………..
6. Ngày
tháng năm sinh (nếu có):…..………………………………………….
7. Số CCCD
hoặc CMND: ……………………………………………….……
8. Giấy
chứng nhận đăng ký doanh nghiệp (hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh):
……………; ngày cấp: ………; Nơi cấp:………
9. Loại xe
máy chuyên dùng:…………………………………………………
10. Nhãn
hiệu (mác, kiểu): …………… 14. Công suất: …………(kW)……...
11. Màu
sơn:……………………… 15. Năm sản xuất: ………………
12. Nước
sản xuất:..……………… 16. Số khung:………………… …….
13. Số
động cơ:……………………… 17. Trọng lượng: …………… (kg)
18. Kích
thước bao (dài x rộng x cao (mm)):………………………………
19. Giấy
tờ kèm theo nếu có:
TT
|
Số của giấy tờ
|
Trích yếu nội dung
|
Nơi cấp giấy tờ
|
Ngày cấp
|
Số trang
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Nội dung
khai trên là đúng, nếu sai tôi xin chịu trách nhiệm trước pháp luật
Đề nghị Sở
Giao thông vận tải …………………………………………xem xét cấp Giấy chứng nhận đăng ký tạm thời
cho chiếc xe máy chuyên dùng khai trên.
|
……,
ngày…..tháng…..năm……….
Người
khai
(Ký,
ghi rõ họ tên)
|
Phần ghi
của Sở Giao thông vận tải:
Số đăng ký
tạm thời:………………… cấp ngày… tháng……năm………
Giấy chứng
nhận đăng ký có giá trị đến:……………………………………
Cán bộ làm thủ tục
(Ký,
ghi rõ họ tên)
|
Trưởng phòng duyệt
(Ký,
ghi rõ họ tên)
|
Giám đốc
(Ký
tên, đóng dấu)
|
* Ghi chú:
Tờ khai lập thành 02 bản:
- Chủ sở
hữu xe máy chuyên dùng kèm theo hồ sơ 01 bản;
- Lưu Sở
Giao thông vận tải 01 bản.
MẪU GIẤY CHỨNG NHẬN ĐĂNG KÝ TẠM THỜI XE MÁY CHUYÊN DÙNG
1. Kích
thước:
- Chiều
rộng: 100 mm,
- Chiều
dài: 140 mm, .
- Có viền
xung quanh rộng 1mm và cách mép ngoài của giấy chứng nhận là 1 mm.
2. Bảo mật
chống làm giả: Loại giấy tốt, nền màu vàng nhạt.
Sở GTVT
-------
|
CỘNG HÒA
XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
GIẤY CHỨNG NHẬN ĐĂNG KÝ TẠM THỜI
XE MÁY CHUYÊN DÙNG
Số…………../XMCD
Tên chủ
sở hữu…………………………………………………………
Địa chỉ
thường trú………………………………………………………
Tên xe
máy chuyên dùng……………………………………………...
Nhãn hiệu
(kiểu loại)………………….Màu sơn……………………...
……….ngày…..tháng……năm……….
Giám đốc Sở GTVT
Có giá
trị đến:…./………/…………..
|
3. Cách
ghi:
a) Chữ và
số ghi trong giấy chứng nhận đăng ký xe máy chuyên dùng là chữ in, kiểu chữ
Unicode, cỡ chữ 14, không được viết tay.
b) Tên của
“Giấy chứng nhận đăng ký tạm thời xe máy chuyên dùng” viết in. hoa, cỡ chữ 14.
c) Số thứ
tự của Giấy chứng nhận đăng ký xe máy chuyên dùng có 5 chữ số, bắt đầu từ 00001.
Cỡ số 16 đậm.
d) Thời
gian hiệu lực là 20 ngày kể từ ngày cấp.
14.
Cấp đổi Giấy chứng nhận đăng ký, biển số xe máy chuyên dùng
14.1.
Trình tự thực hiện:
a) Nộp hồ
sơ TTHC:
- Chủ sở
hữu có xe máy chuyên dùng cải tạo, thay đổi màu sơn; thay đổi các thông tin
liên quan đến chủ sở hữu (không thay đổi chủ sở hữu); Giấy chứng nhận đăng ký
hoặc biển số bị hỏng lập hồ sơ theo quy định và nộp tại Sở Giao thông vận tải
nơi đã đăng ký xe máy chuyên dùng.
- Khi làm
thủ tục đăng ký trực tiếp với cơ quan cấp đăng ký, chủ sở hữu xe máy chuyên
dùng phải xuất trình chứng minh nhân dân hoặc căn cước công dân hoặc hộ chiếu
còn thời hạn để kiểm tra; trường hợp không chính chủ thì người được ủy quyền
phải có giấy ủy quyền của chủ sở hữu theo quy định của pháp luật; người đại
diện cho tổ chức phải có giấy giới thiệu của tổ chức đó.
b) Giải
quyết TTHC:
- Sở Giao
thông vận tải tiếp nhận, kiểm tra nội dung hồ sơ và thông báo cho chủ sở hữu
trong thời gian tối đa 01 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ.
- Trường
hợp hồ sơ chưa đầy đủ theo quy định thì Sở Giao thông vận tải hướng dẫn chủ sở
hữu bổ sung, hoàn thiện lại.
- Trường
hợp hồ sơ đầy đủ theo quy định: trong thời gian không quá 03 ngày làm việc Sở
Giao thông vận tải cấp đổi giấy chứng nhận đăng ký cho chủ sở hữu, thu và cắt
góc phía trên bên phải Giấy chứng nhận đăng ký đã cấp; trong thời gian không
quá 15 ngày làm việc, Sở Giao thông vận tải cấp đổi biển số theo đúng số đã cấp
cho chủ sở hữu, thu lại biển số hỏng.
- Trường
hợp đăng ký xe máy chuyên dùng cải tạo: hồ sơ đăng ký đầy đủ theo quy định thì
Sở Giao thông vận tải có Giấy hẹn kiểm tra. Thời gian kiểm tra xe máy chuyên
dùng không quá 05 ngày kể từ ngày viết giấy hẹn. Đối với trường hợp xe máy
chuyên dùng đang hoạt động, tập kết ngoài địa phương cấp đăng ký thì Sở Giao
thông vận tải nhận hồ sơ có văn bản đề nghị Sở Giao thông vận tải nơi có xe máy
chuyên dùng đang hoạt động, tập kết kiểm tra xe máy chuyên dùng, thời hạn kiểm
tra không quá 05 ngày kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị.
+ Sở Giao
thông vận tải tổ chức kiểm tra xe máy chuyên dùng theo thời gian và địa điểm
ghi trong giấy hẹn, việc kiểm tra xe máy chuyên dùng phải lập thành Biên bản
kiểm tra xe máy chuyên dùng.
+ Trong
thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày kết thúc kiểm tra hoặc nhận được kết quả
kiểm tra đối với trường hợp xe máy chuyên dùng đang hoạt động, tập kết ngoài
địa phương cấp đăng ký: trường hợp kết quả kiểm tra các hạng mục trong Biên bản
đạt yêu cầu, Sở Giao thông vận tải cấp Giấy chứng nhận đăng ký, biển số cho chủ
sở hữu xe máy chuyên dùng và vào sổ quản lý đăng ký xe máy chuyên dùng; trường hợp
kết quả kiểm tra không đạt yêu cầu thì thông báo cho chủ phương tiện và nêu rõ
lý do.
- Chủ sở
hữu xe máy chuyên dùng có trách nhiệm hoàn thành nộp lệ phí trước khi nhận kết
quả thủ tục hành chính.
14.2. Cách
thức thực hiện: Nộp trực tiếp tại Sở Giao thông vận tải nơi đã đăng ký
xe máy chuyên dùng.
14.3 Thành
phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành
phần hồ sơ:
- Tờ khai đổi Giấy chứng nhận đăng ký,
biển số xe máy chuyên dùng;
- Bản
chính Giấy chứng nhận đăng ký xe máy chuyên dùng đã được cấp;
- Bản
chính Giấy chứng nhận chất lượng xe cải tạo theo quy định của Bộ Giao thông vận
tải đối với trường hợp xe máy chuyên dùng cải tạo;
- Quyết
định hoặc giấy tờ về việc thay đổi do cơ quan có thẩm quyền cấp đối với trường
hợp chủ sở hữu thay đổi thông tin liên quan (bản sao và xuất trình bản chính để
đối chiếu hoặc bản sao có chứng thực).
b) Số
lượng hồ sơ: 01 (một) bộ.
14.4. Thời
hạn giải quyết:
- Trường
hợp thay đổi các thông tin liên quan đến chủ sở hữu (không thay đổi chủ sở
hữu); Giấy chứng nhận đăng ký hoặc biển số bị hỏng:
+ Cấp đổi
Giấy chứng nhận đăng ký: 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ đầy đủ theo quy
định;
+ Cấp đổi
biển số: trong thời gian không quá 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ đầy
đủ theo quy định.
- Trường
hợp cải tạo, thay đổi màu sơn:
+ Thời hạn
kiểm tra hồ sơ, viết giấy hẹn: 01 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ;
+ Thời hạn
kiểm tra: 05 ngày kể từ ngày viết giấy hẹn; trường hợp xe máy chuyên dùng đang
hoạt động, tập kết ngoài địa phương thời hạn kiểm tra không quá 05 ngày kể từ
ngày nhận được văn bản đề nghị.
+ Thời hạn
cấp Giấy chứng nhận đăng ký, biển số: 03 ngày làm việc kể từ ngày kết thúc kiểm
tra hoặc nhận được kết quả kiểm tra đối với trường hợp xe máy chuyên dùng đang
hoạt động, tập kết ngoài địa phương cấp đăng ký.
14.5. Đối
tượng thực hiện TTHC: Tổ chức, cá nhân.
14.6. Cơ
quan thực hiện TTHC:
a) Cơ quan
có thẩm quyền quyết định: Sở Giao thông vận tải;
b) Cơ quan
hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không có;
c) Cơ quan
trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Sở Giao thông vận tải;
d) Cơ quan
phối hợp: Không có.
14.7. Kết
quả của việc thực hiện TTHC:
- Giấy
chứng nhận đăng ký xe máy chuyên dùng;
- Biển số
đăng ký xe máy chuyên dùng.
14.8. Phí,
lệ phí, giá:
- Lệ phí
đổi giấy đăng ký kèm theo biển số: 200.000 đồng/lần/phương tiện;
- Lệ phí
đổi giấy đăng ký không kèm theo biển số: 50.000 đồng/lần/phương tiện;
- Lệ phí
đóng lại số khung, số máy: 50.000 đồng/lần/phương tiện.
14.9. Tên mẫu
đơn, mẫu tờ khai hành chính, mẫu kết quả giải quyết TTHC:
- Tờ khai đổi, cấp lại giấy chứng nhận
đăng ký, biển số xe máy chuyên dùng;
- Giấy chứng nhận đăng ký xe máy
chuyên dùng;
- Biển số đăng ký xe máy chuyên dùng.
14.10. Yêu
cầu, điều kiện thực hiện TTHC: Không có.
14.11. Căn
cứ pháp lý của TTHC:
- Thông tư
số 22/2019/TT-BGTVT ngày 12 tháng 6 năm
2019 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về đăng ký xe máy chuyên
dùng;
- Thông tư
số 05/2024/TT-BGTVT ngày 31/3/2024 của Bộ
trưởng Bộ Giao thông vận tải sửa đổi, bổ sung một số điều của các Thông tư liên
quan đến lĩnh vực vận tải đường bộ, dịch vụ hỗ trợ vận tải đường bộ, phương
tiện và người lái;
- Thông tư
số 37/2023/TT-BTC ngày 07/6/2023 của Bộ
trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí
sát hạch lái xe; lệ phí cấp bằng, chứng chỉ được hoạt động trên các loại phương
tiện và lệ phí đăng ký, cấp biển xe máy chuyên dùng.
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
TỜ KHAI
ĐỔI, CẤP LẠI GIẤY CHỨNG NHẬN ĐĂNG KÝ, BIỂN SỐ XE MÁY
CHUYÊN DÙNG
1. Tên chủ
sở hữu: ……………………………………………………………..
2. Ngày
tháng năm sinh (nếu có):…..………………………………………….
3. Số CCCD
hoặc CMND: ……………………………………………….……
4. Giấy
chứng nhận đăng ký doanh nghiệp (hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh):
……………; ngày cấp: ………; Nơi cấp:………
5. Họ và
tên đồng chủ sở hữu (nếu có):.………………………………………..
6. Ngày
tháng năm sinh (nếu có):…..………………………………………….
7. Số CCCD
hoặc CMND: ……………………………………………….……
8. Giấy chứng
nhận đăng ký doanh nghiệp (hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh): ……………;
ngày cấp: ………; Nơi cấp:………
9. Loại xe
máy chuyên dùng:…………………………………………………
10. Nhãn
hiệu (mác, kiểu): …………… 14. Công suất: …………(kW)……...
11. Màu
sơn:……………………… 15. Năm sản xuất: ………………
12. Nước
sản xuất:..……………… 16. Số khung:………………… …….
13. Số
động cơ:……………………… 17. Trọng lượng: …………… (kg)
18. Kích
thước bao (dài x rộng x cao (mm)):………………………………
Hiện đã có
Giấy chứng nhận đăng ký, biển số là…………………Do Sở Giao thông vận tải ………….. cấp
ngày …….tháng........năm…………….
Lý do xin
đổi, cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký, biển số:………………………
Nội dung
khai trên là đúng, nếu sai tôi xin chịu trách nhiệm trước pháp luật.
Đề nghị Sở
Giao thông vận tải xem xét đổi, cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký xe máy chuyên
dùng đã khai trên.
|
……,
ngày…..tháng…..năm……….
Người
khai
(Ký,
ghi rõ họ tên)
|
Phần ghi
của Sở Giao thông vận tải:
(Dán trà
số động cơ)
(Dán trà
số khung)
* chỉ dán
trà số động cơ của máy chính
Cấp theo
đăng ký, số biển số cũ:…………………………………
Cán
bộ làm thủ tục
(Ký,
ghi rõ họ tên)
|
Trưởng
phòng duyệt
(Ký,
ghi rõ họ tên)
|
…….
ngày.…..tháng…...năm ……
GIÁM
ĐỐC
(Ký
tên, đóng dấu)
|
* Ghi chú:
- Tờ khai lập thành 03 bản:
- Mục công
suất ghi theo hồ sơ kỹ thuật của động cơ chính.
- Cán bộ
làm thủ tục phải ký chéo vào vị trí dán trà số động cơ, số khung.
MẪU GIẤY CHỨNG NHẬN
ĐĂNG KÝ XE MÁY CHUYÊN DÙNG
1. Kích
thước:
- Chiều
dài: 95 mm,
- Chiều
rộng: 60 mm
- Có viền
xung quanh rộng 1mm và cách mép ngoài của giấy chứng nhận là 1 mm.
2. Bảo mật
chống làm giả: Loại giấy tốt, có hoa văn, nền màu vàng nhạt.
3. Mẫu
Giấy chứng nhận đăng ký xe máy chuyên dùng:
a) Mặt
trước:
b) Mặt
sau:
ĐẶC ĐIỂM
Nhãn
hiệu:……………………………Mầu sơn………………………
Nước sản
xuất:…………………………………………………………
Số động
cơ:…………………………Số khung……………………….
Công
suất động cơ:………………….Trọng lượng……..Kg
Kích
thước bao (dài x rộng x cao):……………………………………
|
- Đăng
ký lần đầu:
- Sang
tên chủ sở hữu:
- Cấp
lại đăng ký:
- Mất
chứng từ gốc:
|
|
Ngày tháng năm
Sở GTVT…………….
(ký tên, đóng dấu)
|
|
|
|
4. Cách
ghi:
a) Chữ và
số ghi trong giấy chứng nhận đăng ký xe máy chuyên dùng là chữ in, kiểu chữ
Unicode, cỡ chữ phù hợp với dòng để trống. Không được viết tay. Tên của giấy
chứng nhận đăng ký viết in hoa, màu đỏ.
b) Tại ô
vuông mặt sau đánh dấu "x" tương ứng với từng mục đã in sẵn.
c) Số thứ
tự đăng ký xe máy chuyên dùng có 5 chữ số, bắt đầu từ 00001.
d) Mục
công suất ghi công suất của động cơ chính theo hồ sơ kỹ thuật.
MẪU BIỂN SỐ ĐĂNG KÝ XE MÁY CHUYÊN DÙNG
1. Kích
thước biển số
a) Biển
phía trước: Chiều dài: 470 mm; Chiều cao: 110 mm; Chiều dày: 1 mm.
b) Biển
phía sau: Chiều dài 280 mm; Chiều cao: 200 xnm: Chiều dày 1 mm.
2. Quy
cách
a) Vật
liệu: làm bằng hợp kim nhôm, chống sự hao mòn kim loại cao và được tráng lớp
sơn phản quang màu vàng rơm;
b) Đường
viền xung quanh: chữ, số được dập nổi và sơn màu đen;
c) Kích cỡ
của chữ và số:
- Đường
viền xung quanh rộng 5 mm,
- Chiều
cao chữ và số 80 mm,
- Chiều
rộng của chữ và số 45 mm,
- Chiều
rộng nét chữ và số 20 mm,
- Khoảng
cách từ mép ngoài biển số đến chữ số đầu tiên và chữ số cuối cùng là 20 mm;
khoảng cách giữa chữ và số được chia đều nhau.
3. Nội
dung ghi trên biển số :
Biển số
đăng ký gồm 8 ký tự được sắp xếp như sau:
a) Ký tự 1
và 2 là mã số đăng ký theo Phụ lục 8 của Thông tư này;
b) Ký tự 3
quy định về loại loại bánh xe di chuyển:
L: bánh lốp;
S: Bánh
thép, bánh hỗn hợp thép và lốp;
X: bánh
xích, bánh hỗn hợp xích và lốp.
c) Ký tự 4
là một trong những bảng hệ thống chữ cái tiếng Việt sau đây: A,B,C,D,G,H,K,L,M,N,P,Q,R,S,T,U,V,X;
d) Ký tự: 5,6,7,8
là ký hiệu sổ của biển số xe máy chuyên dùng từ 0001 trở đi.
4. Bố trí
các ký tự trên biển số :
a) Biển
phía trước: Các ký tự được bố trí thành một hàng, đầu tiên là các ký tự 1,2,3,4,
tiếp theo là ký hiệu chống làm giả,có chiều dài là 15 mm, chiều rộng là 11 mm,
tiếp theo là là các ký tự 5,6,7,8.
b) Biển
phía sau: Các ký tự được bố trí thành 2 hàng. Hàng trên gồm các ký tự 1,2,3,4.
Hàng dưới là các ký tự 5,6,7,8.
Sau đây là
ví dụ Biển số đăng ký tại Hà Nội:
15.
Cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký, biển số xe máy chuyên dùng bị mất
15.1.
Trình tự thực hiện:
a) Nộp hồ
sơ TTHC:
- Chủ sở
hữu có xe máy chuyên dùng bị mất Giấy chứng nhận đăng ký, biển số lập hồ sơ
theo quy định và nộp tại Sở Giao thông vận tải nơi đã đăng ký xe máy chuyên
dùng.
- Khi làm
thủ tục đăng ký trực tiếp với cơ quan cấp đăng ký, chủ sở hữu xe máy chuyên
dùng phải xuất trình chứng minh nhân dân hoặc căn cước công dân hoặc hộ chiếu
còn thời hạn để kiểm tra; trường hợp không chính chủ thì người được ủy quyền
phải có giấy ủy quyền của chủ sở hữu theo quy định của pháp luật; người đại
diện cho tổ chức phải có giấy giới thiệu của tổ chức đó.
b) Giải
quyết TTHC:
- Sở Giao
thông vận tải tiếp nhận, kiểm tra nội dung hồ sơ và thông báo cho chủ sở hữu
trong thời gian tối đa 01 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ.
- Trường
hợp hồ sơ chưa đầy đủ theo quy định thì Sở Giao thông vận tải hướng dẫn chủ sở
hữu bổ sung, hoàn thiện lại.
- Trong
thời hạn 02 ngày làm việc kể từ khi nhận hồ sơ, Sở Giao thông vận tải đăng tải
trên Trang thông tin điện tử của Sở Giao thông vận tải trong thời hạn 15 ngày.
Hết thời gian đăng tải nếu không nhận được ý kiến phản hồi liên quan đến tranh
chấp xe máy chuyên dùng đề nghị cấp lại đăng ký, trong thời hạn không quá 3
ngày làm việc Sở Giao thông vận tải cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký xe máy
chuyên dùng cho chủ sở hữu.
- Chủ sở
hữu xe máy chuyên dùng có trách nhiệm hoàn thành nộp lệ phí trước khi nhận kết
quả thủ tục hành chính.
15.2. Cách
thức thực hiện: Nộp trực tiếp tại Sở Giao thông vận tải nơi đã đăng ký
xe máy chuyên dùng.
15.3 Thành
phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành
phần hồ sơ:
- Tờ khai cấp lại Giấy chứng nhận đăng
ký, biển số xe máy chuyên dùng theo mẫu;
- Bản thông báo công khai trên phương
tiện thông tin đại chúng tại địa phương đăng ký theo mẫu.
b) Số
lượng hồ sơ: 01 (một) bộ.
15.4. Thời
hạn giải quyết:
- Thời hạn
Sở thực hiện đăng tải trên Trang thông tin điện tử của Sở Giao thông vận tải:
02 ngày làm việc kể từ khi nhận hồ sơ;
- Thời hạn
đăng tải: 15 ngày;
- Thời hạn
cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký: 3 ngày làm việc kể từ ngày hết thời gian đăng
tải.
15.5. Đối
tượng thực hiện TTHC: Tổ chức, cá nhân.
15.6. Cơ
quan thực hiện TTHC:
a) Cơ quan
có thẩm quyền quyết định: Sở Giao thông vận tải;
b) Cơ quan
hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không có;
c) Cơ quan
trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Sở Giao thông vận tải;
d) Cơ quan
phối hợp: Không có.
15.7. Kết
quả của việc thực hiện TTHC:
- Giấy
chứng nhận đăng ký xe máy chuyên dùng;
- Biển số
đăng ký xe máy chuyên dùng.
15.8. Phí,
lệ phí, giá:
- Lệ phí
cấp lại giấy đăng ký kèm theo biển số: 200.000 đồng/lần/phương tiện;
- Lệ phí
cấp lại giấy đăng ký không kèm theo biển số: 50.000 đồng/lần/phương tiện;
15.9. Tên mẫu
đơn, mẫu tờ khai hành chính, mẫu kết quả giải quyết TTHC:
- Tờ khai đổi, cấp lại giấy chứng nhận
đăng ký, biển số xe máy chuyên dùng;
- Bản thông báo công khai trên phương
tiện thông tin đại chúng tại địa phương đăng ký;
- Giấy chứng nhận đăng ký xe máy
chuyên dùng;
- Biển số đăng ký xe máy chuyên dùng.
15.10. Yêu
cầu, điều kiện thực hiện TTHC: Không có.
15.11. Căn
cứ pháp lý của TTHC:
- Thông tư
số 22/2019/TT-BGTVT ngày 12 tháng 6 năm
2019 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về đăng ký xe máy chuyên
dùng;
- Thông tư
số 05/2024/TT-BGTVT ngày 31/3/2024 của Bộ
trưởng Bộ Giao thông vận tải sửa đổi, bổ sung một số điều của các Thông tư liên
quan đến lĩnh vực vận tải đường bộ, dịch vụ hỗ trợ vận tải đường bộ, phương
tiện và người lái;
- Thông tư
số 37/2023/TT-BTC ngày 07/6/2023 của Bộ
trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí
sát hạch lái xe; lệ phí cấp bằng, chứng chỉ được hoạt động trên các loại phương
tiện và lệ phí đăng ký, cấp biển xe máy chuyên dùng.
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
TỜ KHAI
ĐỔI, CẤP LẠI GIẤY CHỨNG NHẬN ĐĂNG KÝ, BIỂN SỐ XE MÁY
CHUYÊN DÙNG
1. Tên chủ
sở hữu: ……………………………………………………………..
2. Ngày
tháng năm sinh (nếu có):…..………………………………………….
3. Số CCCD
hoặc CMND: ……………………………………………….……
4. Giấy
chứng nhận đăng ký doanh nghiệp (hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh):
……………; ngày cấp: ………; Nơi cấp:………
5. Họ và
tên đồng chủ sở hữu (nếu có):.………………………………………..
6. Ngày
tháng năm sinh (nếu có):…..………………………………………….
7. Số CCCD
hoặc CMND: ……………………………………………….……
8. Giấy
chứng nhận đăng ký doanh nghiệp (hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh):
……………; ngày cấp: ………; Nơi cấp:………
9. Loại xe
máy chuyên dùng:…………………………………………………
10. Nhãn
hiệu (mác, kiểu): …………… 14. Công suất: …………(kW)……...
11. Màu
sơn:……………………… 15. Năm sản xuất: ………………
12. Nước
sản xuất:..……………… 16. Số khung:………………… …….
13. Số
động cơ:……………………… 17. Trọng lượng: …………… (kg)
18. Kích
thước bao (dài x rộng x cao (mm)):………………………………
Hiện đã có
Giấy chứng nhận đăng ký, biển số là…………………Do Sở Giao thông vận tải ………….. cấp
ngày …….tháng........năm…………….
Lý do xin
đổi, cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký, biển số:………………………
Nội dung
khai trên là đúng, nếu sai tôi xin chịu trách nhiệm trước pháp luật.
Đề nghị Sở
Giao thông vận tải xem xét đổi, cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký xe máy chuyên
dùng đã khai trên.
|
……, ngày…..tháng…..năm……….
Người
khai
(Ký,
ghi rõ họ tên)
|
Phần ghi
của Sở Giao thông vận tải:
(Dán trà
số động cơ)
(Dán trà
số khung)
* chỉ dán
trà số động cơ của máy chính
Cấp theo
đăng ký, số biển số cũ:…………………………………
Cán bộ làm thủ tục
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Trưởng phòng duyệt
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
……. ngày.…..tháng…...năm ……
GIÁM
ĐỐC
(Ký
tên, đóng dấu)
|
* Ghi chú:
- Tờ khai lập thành 03 bản:
- Mục công
suất ghi theo hồ sơ kỹ thuật của động cơ chính.
- Cán bộ
làm thủ tục phải ký chéo vào vị trí dán trà số động cơ, số khung.
Mẫu Bản thông báo công khai trên phương tiện thông tin
đại chúng tại địa phương đăng ký
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
THÔNG BÁO CÔNG KHAI ĐĂNG KÝ XE MÁY CHUYÊN DÙNG
Họ và tên
chủ sở hữu:………………….Số CMND (Căn cước hoặc hộ chiếu)………
Ngày
cấp:……………………….Nơi cấp……………………………………………..
Địa chỉ
thường trú:……………………………………………………………………..
Hiện tôi
là chủ sở hữu xe máy chuyên dùng có đặc điểm sau:
Loại xe
máy chuyên dùng:…………………………Màu sơn…………………………
Nhãn hiệu (mác,
kiểu):……………………………..Công suất……………………….
Nước sản
xuất:……………………………………...Năm sản xuất……………………
Sổ động
cơ:…………………………..…………….Số khung…………………………
Kích thước
bao (dài x rộng x cao):…………………..Trọng lượng……………………..
Nay tôi
xin thông báo công khai, nếu ai có tranh chấp quyền sở hữu chiếc xe máy chuyên
dùng nêu trên xin gửi về Sở Giao thông vận tải………………………………..
Sau 07
ngày kể từ khi đăng tải thông báo này, nếu không có tranh chấp, Sở Giao thông vận
tải sẽ tiến hành làm thủ tục đăng ký cho tôi theo quy định của pháp luật.
|
Chủ
phương tiện
(Ký,
ghi rõ họ tên)
|
Xác nhận
của đơn vị đăng thông báo:
Đã thực
hiện thông báo công khai tại…………..
Thời hạn
thông báo là 07 ngày: Từ ngày.../..../.... đến ngày..../..../……
|
……………..,
ngày…..tháng…..năm…......
Thủ trưởng đơn vị thông báo
(Ký tên, đóng dấu)
|
* Ghi chú:
Bản thông
báo này được lưu trong hồ sơ tại Sở Giao thông vận tải.
MẪU GIẤY CHỨNG NHẬN
ĐĂNG KÝ XE MÁY CHUYÊN DÙNG
1. Kích
thước:
- Chiều
dài: 95 mm,
- Chiều
rộng: 60 mm
- Có viền
xung quanh rộng 1mm và cách mép ngoài của giấy chứng nhận là 1 mm.
2. Bảo mật
chống làm giả: Loại giấy tốt, có hoa văn, nền màu vàng nhạt.
3. Mẫu
Giấy chứng nhận đăng ký xe máy chuyên dùng:
a) Mặt
trước:
b) Mặt
sau:
ĐẶC ĐIỂM
Nhãn
hiệu:……………………………Mầu sơn………………………
Nước sản
xuất:…………………………………………………………
Số động
cơ:…………………………Số khung……………………….
Công
suất động cơ:………………….Trọng lượng……..Kg
Kích
thước bao (dài x rộng x cao):……………………………………
|
- Đăng
ký lần đầu:
- Sang
tên chủ sở hữu:
- Cấp
lại đăng ký:
- Mất
chứng từ gốc:
|
|
Ngày tháng năm
Sở GTVT…………….
(ký tên, đóng dấu)
|
|
|
|
4. Cách
ghi:
a) Chữ và
số ghi trong giấy chứng nhận đăng ký xe máy chuyên dùng là chữ in, kiểu chữ
Unicode, cỡ chữ phù hợp với dòng để trống. Không được viết tay. Tên của giấy
chứng nhận đăng ký viết in hoa, màu đỏ.
b) Tại ô
vuông mặt sau đánh dấu "x" tương ứng với từng mục đã in sẵn.
c) Số thứ
tự đăng ký xe máy chuyên dùng có 5 chữ số, bắt đầu từ 00001.
d) Mục
công suất ghi công suất của động cơ chính theo hồ sơ kỹ thuật.
MẪU BIỂN SỐ ĐĂNG KÝ XE MÁY CHUYÊN DÙNG
1. Kích
thước biển số
a) Biển
phía trước: Chiều dài: 470 mm; Chiều cao: 110 mm; Chiều dày: 1 mm.
b) Biển
phía sau: Chiều dài 280 mm; Chiều cao: 200 xnm: Chiều dày 1 mm.
2. Quy
cách
a) Vật
liệu: làm bằng hợp kim nhôm, chống sự hao mòn kim loại cao và được tráng lớp
sơn phản quang màu vàng rơm;
b) Đường
viền xung quanh: chữ, số được dập nổi và sơn màu đen;
c) Kích cỡ
của chữ và số:
- Đường
viền xung quanh rộng 5 mm,
- Chiều
cao chữ và số 80 mm,
- Chiều
rộng của chữ và số 45 mm,
- Chiều
rộng nét chữ và số 20 mm,
- Khoảng
cách từ mép ngoài biển số đến chữ số đầu tiên và chữ số cuối cùng là 20 mm;
khoảng cách giữa chữ và số được chia đều nhau.
3. Nội
dung ghi trên biển số :
Biển số
đăng ký gồm 8 ký tự được sắp xếp như sau:
a) Ký tự 1
và 2 là mã số đăng ký theo Phụ lục 8 của Thông tư này;
b) Ký tự 3
quy định về loại loại bánh xe di chuyển:
L: bánh lốp;
S: Bánh thép,
bánh hỗn hợp thép và lốp;
X: bánh xích,
bánh hỗn hợp xích và lốp.
c) Ký tự 4
là một trong những bảng hệ thống chữ cái tiếng Việt sau đây: A,B,C,D,G,H,K,L,M,N,P,Q,R,S,T,U,V,X;
d) Ký tự: 5,6,7,8
là ký hiệu sổ của biển số xe máy chuyên dùng từ 0001 trở đi.
4. Bố trí
các ký tự trên biển số :
a) Biển
phía trước: Các ký tự được bố trí thành một hàng, đầu tiên là các ký tự 1,2,3,4,
tiếp theo là ký hiệu chống làm giả,có chiều dài là 15 mm, chiều rộng là 11 mm,
tiếp theo là là các ký tự 5,6,7,8.
b) Biển
phía sau: Các ký tự được bố trí thành 2 hàng. Hàng trên gồm các ký tự 1,2,3,4.
Hàng dưới là các ký tự 5,6,7,8.
Sau đây là
ví dụ Biển số đăng ký tại Hà Nội:
16.
Sang tên chủ sở hữu xe máy chuyên dùng trong cùng một tỉnh, thành phố
16.1.
Trình tự thực hiện:
a) Nộp hồ
sơ TTHC:
- Xe máy
chuyên dùng được mua bán, cho, tặng, thừa kế trong cùng một tỉnh, thành phố
trực thuộc Trung ương phải thực hiện thủ tục đăng ký sang tên chủ sở hữu. Chủ
sở hữu xe máy chuyên dùng lập hồ sơ nộp tại Sở Giao thông vận tải nơi xe máy
chuyên dùng đã đăng ký.
- Khi làm
thủ tục đăng ký trực tiếp với cơ quan cấp đăng ký, chủ sở hữu xe máy chuyên
dùng phải xuất trình chứng minh nhân dân hoặc căn cước công dân hoặc hộ chiếu
còn thời hạn để kiểm tra; trường hợp không chính chủ thì người được ủy quyền
phải có giấy ủy quyền của chủ sở hữu theo quy định của pháp luật; người đại
diện cho tổ chức phải có giấy giới thiệu của tổ chức đó.
b) Giải
quyết TTHC:
- Sở Giao
thông vận tải tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ và có kết quả thông báo cho chủ sở hữu
trong thời gian tối đa 01 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ.
Trường hợp
hồ sơ chưa đầy đủ theo quy định thì Sở Giao thông vận tải hướng dẫn chủ sở hữu
bổ sung, hoàn thiện lại;
Trường hợp
hồ sơ đầy đủ theo quy định:
+ Sở Giao
thông vận tải có Giấy hẹn kiểm tra. Thời gian kiểm tra xe máy chuyên dùng không
quá 05 ngày kể từ ngày viết giấy hẹn.
Đối với
trường hợp xe máy chuyên dùng đang hoạt động, tập kết ngoài địa phương cấp đăng
ký thì Sở Giao thông vận tải nhận hồ sơ có văn bản đề nghị Sở Giao thông vận
tải nơi có xe máy chuyên dùng đang hoạt động, tập kết kiểm tra xe máy chuyên
dùng, thời hạn kiểm tra không quá 05 ngày kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị.
+ Sở Giao
thông vận tải tổ chức kiểm tra xe máy chuyên dùng theo thời gian và địa điểm
ghi trong giấy hẹn, việc kiểm tra xe máy chuyên dùng phải lập thành Biên bản
kiểm tra xe máy chuyên dùng.
- Trong
thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày kết thúc kiểm tra: trường hợp kết quả kiểm
tra đạt yêu cầu, Sở Giao thông vận tải cấp Giấy chứng nhận đăng ký xe máy
chuyên dùng theo tên của chủ sở hữu mới, giữ nguyên biển số cũ đã cấp, cắt góc
phía trên bên phải Giấy chứng nhận đăng ký của chủ sở hữu cũ, vào Sổ quản lý đăng
ký xe máy chuyên dùng. Trường hợp không cấp phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ
lý do.
- Chủ sở
hữu xe máy chuyên dùng có trách nhiệm hoàn thành nộp lệ phí trước khi nhận kết
quả thủ tục hành chính.
16.2. Cách
thức thực hiện: Nộp trực tiếp tại Sở Giao thông vận tải nơi xe máy
chuyên dùng đã đăng ký.
16.3 Thành
phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành
phần hồ sơ:
- Tờ khai đăng ký xe máy chuyên dùng
theo mẫu;
- Bản
chính giấy tờ xác định quyền sở hữu xe máy chuyên dùng (là một trong những giấy
tờ sau):
+ Hợp đồng
mua bán, cho tặng hoặc văn bản thừa kế theo quy định của pháp luật;
+ Hóa đơn
bán hàng theo quy định của Bộ Tài chính;
+ Văn bản
của cấp có thẩm quyền đồng ý thanh lý xe theo quy định của pháp luật;
+ Văn bản
của bên cho thuê tài chính đồng ý cho bên thuê xe máy chuyên dùng được đăng ký
quyền sở hữu theo quy định của pháp luật;
+ Quyết
định tiếp nhận viện trợ của cơ quan có thẩm quyền theo quy định của pháp luật;
+ Quyết
định xuất, bán hàng dự trữ quốc gia của cơ quan có thẩm quyền theo quy định của
pháp luật.
(Trường
hợp nhiều xe chung một giấy tờ giấy tờ xác định quyền sở hữu xe máy chuyên dùng
thi tổ chức, cá nhân khi đăng ký phải nộp bản chính và bản sao cho mỗi xe tại
Sở Giao thông vận tải nơi đăng ký (trừ trường hợp Xe máy chuyên dùng chưa đăng
ký, khi di chuyển trên đường bộ phải được đăng ký tạm thời). Sở Giao thông vận
tải nơi đăng ký có trách nhiệm xác nhận bằng văn bản với tổ chức, cá nhân đăng
ký về việc đang lưu giữ bản chính).
- Giấy
chứng nhận đăng ký xe máy chuyên dùng đã được cấp (bản sao và xuất trình bản
chính để đối chiếu hoặc bản sao có chứng thực).
b) Số
lượng hồ sơ: 01 (một) bộ.
16.4. Thời
hạn giải quyết:
- Thời hạn
kiểm tra hồ sơ, viết giấy hẹn kiểm tra: 01 ngày làm việc kể từ ngày nhận được
hồ sơ;
- Thời hạn
kiểm tra: không quá 05 ngày kể từ ngày viết giấy hẹn; trường hợp xe máy chuyên
dùng đang hoạt động, tập kết ngoài địa phương cấp đăng ký: thời hạn kiểm tra
không quá 05 ngày kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị;
- Thời hạn
cấp giấy chứng nhận đăng ký, biển số: 03 ngày làm việc kể từ ngày kết thúc kiểm
tra hoặc nhận được kết quả kiểm tra đối với trường hợp xe máy chuyên dùng đang
hoạt động, tập kết ngoài địa phương cấp đăng ký.
16.5. Đối
tượng thực hiện TTHC: Tổ chức, cá nhân.
16.6. Cơ
quan thực hiện TTHC:
a) Cơ quan
có thẩm quyền quyết định: Sở Giao thông vận tải;
b) Cơ quan
hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không có;
c) Cơ quan
trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Sở Giao thông vận tải;
d) Cơ quan
phối hợp: Không có.
16.7. Kết
quả của việc thực hiện TTHC:
- Giấy
chứng nhận đăng ký xe máy chuyên dùng.
16.8. Phí,
lệ phí, giá:
- Lệ phí
cấp giấy đăng ký không kèm theo biển số: 50.000 đồng/lần/phương tiện;
16.9. Tên mẫu
đơn, mẫu tờ khai hành chính, mẫu kết quả giải quyết TTHC:
- Tờ khai đăng ký xe máy chuyên dùng;
- Giấy chứng nhận đăng ký xe máy
chuyên dùng.
16.10. Yêu
cầu, điều kiện thực hiện TTHC: Không có.
16.11. Căn
cứ pháp lý của TTHC:
- Thông tư
số 22/2019/TT-BGTVT ngày 12 tháng 6 năm
2019 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về đăng ký xe máy chuyên
dùng;
- Thông tư
số 05/2024/TT-BGTVT ngày 31/3/2024 của Bộ
trưởng Bộ Giao thông vận tải sửa đổi, bổ sung một số điều của các Thông tư liên
quan đến lĩnh vực vận tải đường bộ, dịch vụ hỗ trợ vận tải đường bộ, phương
tiện và người lái;
- Thông tư
số 37/2023/TT-BTC ngày 07/6/2023 của Bộ
trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí
sát hạch lái xe; lệ phí cấp bằng, chứng chỉ được hoạt động trên các loại phương
tiện và lệ phí đăng ký, cấp biển xe máy chuyên dùng.
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
TỜ KHAI
ĐĂNG KÝ XE MÁY CHUYÊN DÙNG
1. Tên chủ
sở hữu: ……………………………………………………………..
2. Ngày
tháng năm sinh (nếu có):…..………………………………………….
3. Số CCCD
hoặc CMND: ……………………………………………….……
4. Giấy chứng
nhận đăng ký doanh nghiệp (hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh): ……………;
ngày cấp: ………; Nơi cấp:………
5. Họ và
tên đồng chủ sở hữu (nếu có):.………………………………………..
6. Ngày
tháng năm sinh (nếu có):…..………………………………………….
7. Số CCCD
hoặc CMND: ……………………………………………….……
8. Giấy
chứng nhận đăng ký doanh nghiệp (hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh):
……………; ngày cấp: ………; Nơi cấp:………
9. Loại xe
máy chuyên dùng:…………………………………………………
10. Nhãn
hiệu (mác, kiểu): …………… 14. Công suất: …………(kW)……...
11. Màu
sơn:……………………… 15. Năm sản xuất: ………………
12. Nước
sản xuất:..……………… 16. Số khung:………………… …….
13. Số
động cơ:……………………… 17. Trọng lượng: …………… (kg)
18. Kích
thước bao (dài x rộng x cao (mm)):………………………………
19. Giấy
tờ kèm theo nếu có:
TT
|
Số của giấy tờ
|
Trích yếu nội dung
|
Nơi cấp giấy tờ
|
Ngày cấp
|
Số trang
|
1
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
Nội dung
khai trên là đúng, nếu sai tôi xin chịu trách nhiệm trước pháp luật. Đề nghị Sở
Giao thông vận tải …………………………………………xem xét cấp Giấy chứng nhận đăng ký, biển số
cho chiếc xe máy chuyên dùng khai trên.
|
……,
ngày…..tháng…..năm……….
Người
khai
(Ký,
ghi rõ họ tên)
|
Phần ghi
của Sở Giao thông vận tải:
(Dán trà
số động cơ)
(Dán trà
số khung)
* chỉ dán
trà số động cơ của máy chính
- Đăng ký
lần đầu □;
Số biển số
cũ (nếu có):……………….Biển số đề nghị cấp ………………………
Cán bộ làm thủ tục
(Ký,
ghi rõ họ tên)
|
Trưởng phòng duyệt
(Ký,
ghi rõ họ tên)
|
GIÁM ĐỐC
(Ký
tên, đóng dấu)
|
*Ghi chú:
- Đánh dấu “x” vào các ô tương ứng;
- Mục công
suất ghi theo hồ sơ kỹ thuật của động cơ chính;
- Cán bộ
làm thủ tục phải ký chéo vào vị trí dán trà số động cơ, số khung.
MẪU GIẤY CHỨNG NHẬN
ĐĂNG KÝ XE MÁY CHUYÊN DÙNG
1. Kích
thước:
- Chiều
dài: 95 mm,
- Chiều
rộng: 60 mm
- Có viền
xung quanh rộng 1mm và cách mép ngoài của giấy chứng nhận là 1 mm.
2. Bảo mật
chống làm giả: Loại giấy tốt, có hoa văn, nền màu vàng nhạt.
3. Mẫu
Giấy chứng nhận đăng ký xe máy chuyên dùng:
a) Mặt
trước:
b) Mặt
sau:
ĐẶC ĐIỂM
Nhãn
hiệu:……………………………Mầu sơn………………………
Nước sản
xuất:…………………………………………………………
Số động
cơ:…………………………Số khung……………………….
Công
suất động cơ:………………….Trọng lượng……..Kg
Kích
thước bao (dài x rộng x cao):……………………………………
|
- Đăng
ký lần đầu:
- Sang
tên chủ sở hữu:
- Cấp
lại đăng ký:
- Mất
chứng từ gốc:
|
|
Ngày tháng năm
Sở GTVT…………….
(ký tên, đóng dấu)
|
|
|
|
4. Cách
ghi:
a) Chữ và
số ghi trong giấy chứng nhận đăng ký xe máy chuyên dùng là chữ in, kiểu chữ
Unicode, cỡ chữ phù hợp với dòng để trống. Không được viết tay. Tên của giấy
chứng nhận đăng ký viết in hoa, màu đỏ.
b) Tại ô
vuông mặt sau đánh dấu "x" tương ứng với từng mục đã in sẵn. c) Số
thứ tự đăng ký xe máy chuyên dùng có 5 chữ số, bắt đầu từ 00001. d) Mục công
suất ghi công suất của động cơ chính theo hồ sơ kỹ thuật.
17.
Di chuyển đăng ký xe máy chuyên dùng ở khác tỉnh, thành phố trực thuộc Trung
ương
17.1.
Trình tự thực hiện:
a) Nộp hồ
sơ TTHC:
- Xe máy
chuyên dùng được mua bán, được cho, tặng, thừa kế khác tỉnh, thành phố trực
thuộc Trung ương phải làm thủ tục di chuyển, đăng ký sang tên chủ sở hữu. Chủ
sở hữu xe máy chuyên dùng lập hồ sơ nộp tại Sở Giao thông vận tải nơi xe máy
chuyên dùng đã đăng ký.
- Khi làm
thủ tục đăng ký trực tiếp với cơ quan cấp đăng ký, chủ sở hữu xe máy chuyên
dùng phải xuất trình chứng minh nhân dân hoặc căn cước công dân hoặc hộ chiếu
còn thời hạn để kiểm tra; trường hợp không chính chủ thì người được ủy quyền
phải có giấy ủy quyền của chủ sở hữu theo quy định của pháp luật; người đại
diện cho tổ chức phải có giấy giới thiệu của tổ chức đó.
b) Giải
quyết TTHC:
- Sở Giao
thông vận tải tiếp nhận, kiểm tra nội dung hồ sơ và có kết quả thông báo cho chủ
sở hữu trong thời gian tối đa 01 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ.
- Trường
hợp hồ sơ chưa đầy đủ theo quy định thì Sở Giao thông vận tải hướng dẫn chủ sở
hữu bổ sung, hoàn thiện lại.
- Trường
hợp hồ sơ đầy đủ theo quy định, trong thời gian không quá 03 ngày làm việc, Sở
Giao thông vận tải cấp Phiếu di chuyển đăng ký xe máy chuyên dùng, thu lại biển
số, cắt góc phía trên bên phải Giấy chứng nhận đăng ký xe máy chuyên dùng, vào
Sổ quản lý và trả hồ sơ xe máy chuyên dùng đã đăng ký cho chủ sở hữu. Trường
hợp không cấp phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
- Chủ sở
hữu xe máy chuyên dùng có trách nhiệm hoàn thành nộp lệ phí trước khi nhận kết
quả thủ tục hành chính.
17.2. Cách
thức thực hiện: Nộp trực tiếp tại Sở Giao thông vận tải nơi xe máy chuyên
dùng đã đăng ký.
17.3 Thành
phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành
phần hồ sơ:
- Tờ khai di chuyển đăng ký xe máy chuyên
dùng theo mẫu;
- Bản
chính giấy tờ xác định quyền sở hữu xe máy chuyên dùng (là một trong những giấy
tờ sau):
+ Hợp đồng
mua bán, cho tặng hoặc văn bản thừa kế theo quy định của pháp luật;
+ Hóa đơn
bán hàng theo quy định của Bộ Tài chính;
+ Văn bản
của cấp có thẩm quyền đồng ý thanh lý xe theo quy định của pháp luật;
+ Văn bản
của bên cho thuê tài chính đồng ý cho bên thuê xe máy chuyên dùng được đăng ký
quyền sở hữu theo quy định của pháp luật;
+ Quyết
định tiếp nhận viện trợ của cơ quan có thẩm quyền theo quy định của pháp luật;
+ Quyết
định xuất, bán hàng dự trữ quốc gia của cơ quan có thẩm quyền theo quy định của
pháp luật.
(Trường
hợp nhiều xe chung một giấy tờ giấy tờ xác định quyền sở hữu xe máy chuyên dùng
thi tổ chức, cá nhân khi đăng ký phải nộp bản chính và bản sao cho mỗi xe tại
Sở Giao thông vận tải nơi đăng ký (trừ trường hợp Xe máy chuyên dùng chưa đăng
ký, khi di chuyển trên đường bộ phải được đăng ký tạm thời). Sở Giao thông vận
tải nơi đăng ký có trách nhiệm xác nhận bằng văn bản với tổ chức, cá nhân đăng
ký về việc đang lưu giữ bản chính).
- Giấy
chứng nhận đăng ký xe máy chuyên dùng đã được cấp (bản sao và xuất trình bản
chính để đối chiếu hoặc bản sao có chứng thực).
b) Số
lượng hồ sơ: 01 (một) bộ.
17.4. Thời
hạn giải quyết:
- 03 ngày
làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ theo quy định.
17.5. Đối
tượng thực hiện TTHC: Tổ chức, cá nhân.
17.6. Cơ
quan thực hiện TTHC:
a) Cơ quan
có thẩm quyền quyết định: Sở Giao thông vận tải;
b) Cơ quan
hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không có;
c) Cơ quan
trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Sở Giao thông vận tải;
d) Cơ quan
phối hợp: Không có.
17.7. Kết quả
của việc thực hiện TTHC:
- Phiếu di
chuyển đăng ký xe máy chuyên dùng.
17.8. Phí,
lệ phí, giá: Không có.
17.9. Tên mẫu
đơn, mẫu tờ khai hành chính, mẫu kết quả giải quyết TTHC:
- Tờ khai di chuyển đăng ký xe máy
chuyên dùng;
- Phiếu di chuyển đăng ký xe máy chuyên
dùng.
17.10. Yêu
cầu, điều kiện thực hiện TTHC: Không có.
17.11. Căn
cứ pháp lý của TTHC:
- Thông tư
số 22/2019/TT-BGTVT ngày 12 tháng 6 năm
2019 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về đăng ký xe máy chuyên
dùng;
- Thông tư
số 05/2024/TT-BGTVT ngày 31/3/2024 của Bộ
trưởng Bộ Giao thông vận tải sửa đổi, bổ sung một số điều của các Thông tư liên
quan đến lĩnh vực vận tải đường bộ, dịch vụ hỗ trợ vận tải đường bộ, phương
tiện và người lái.
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
TỜ KHAI
DI CHUYỂN ĐĂNG KÝ XE MÁY CHUYÊN DÙNG
1. Tên chủ
sở hữu: ……………………………………………………………..
2. Ngày
tháng năm sinh (nếu có):…..………………………………………….
3. Số CCCD
hoặc CMND: ……………………………………………….……
4. Giấy
chứng nhận đăng ký doanh nghiệp (hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh):
……………; ngày cấp: ………; Nơi cấp:………
5. Họ và
tên đồng chủ sở hữu (nếu có):.………………………………………..
6. Ngày
tháng năm sinh (nếu có):…..………………………………………….
7. Số CCCD
hoặc CMND: ……………………………………………….……
8. Giấy
chứng nhận đăng ký doanh nghiệp (hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh):
……………; ngày cấp: ………; Nơi cấp:………
9. Loại xe
máy chuyên dùng:…………………………………………………
10. Nhãn
hiệu (mác, kiểu): …………… 14. Công suất: …………(kW)……...
11. Màu
sơn:……………………… 15. Năm sản xuất: ………………
12. Nước
sản xuất:..……………… 16. Số khung:………………… …….
13. Số
động cơ:……………………… 17. Trọng lượng: …………… (kg)
18. Kích
thước bao (dài x rộng x cao (mm)):………………………………
Biển số
đăng ký:……………Ngày cấp…………….Cơ quan cấp……………….
Nay tôi
xin được di chuyển xe máy chuyên dùng nói trên đến Sở Giao thông vận tải ……………………….để
được tiếp tục đăng ký.
|
…………,
ngày…..tháng…..năm ……..
Chủ
phương tiện
(Ký,
ghi rõ họ tên)
|
Phần ghi
của Sở Giao thông vận tải nơi chuyển đi:
Đã di
chuyển đăng ký xe máy chuyên dùng Biển đăng ký:…………………….. đến Sở Giao thông vận
tải:……………………………..
|
……. ngày.…..tháng…...năm ……
|
Cán bộ làm thủ tục
(Ký,
ghi rõ họ tên)
|
Trưởng phòng duyệt
(Ký,
ghi rõ họ tên)
|
GIÁM ĐỐC
(Ký
tên, đóng dấu)
|
* Ghi chú:
Tờ khai lập thành 02 bản:
- 01 Cho
chủ sở hữu kèm hồ sơ;
- 01 Lưu
tại Sở GTVT nơi di chuyển đi.
Tên Sở
Giao thông vận tải di chuyển đi
…………………………
|
CỘNG HÒA
XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:………/DC-XMCD
|
………
ngày……tháng…….năm ……..
|
PHIẾU DI CHUYỂN ĐĂNG KÝ XE MÁY CHUYÊN DÙNG
1. Tên chủ
sở hữu: ……………………………………………………………..
2. Ngày
tháng năm sinh (nếu có):…..………………………………………….
3. Số CCCD
hoặc CMND: ……………………………………………….……
4. Giấy
chứng nhận đăng ký doanh nghiệp (hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh):
……………; ngày cấp: ………; Nơi cấp:………
5. Họ và
tên đồng chủ sở hữu (nếu có):.………………………………………..
6. Ngày
tháng năm sinh (nếu có):…..………………………………………….
7. Số CCCD
hoặc CMND: ……………………………………………….……
8. Giấy
chứng nhận đăng ký doanh nghiệp (hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh):
……………; ngày cấp: ………; Nơi cấp:………
9. Loại xe
máy chuyên dùng:…………………………………………………
10. Nhãn
hiệu (mác, kiểu): …………… 14. Công suất: …………(kW)……...
11. Màu
sơn:……………………… 15. Năm sản xuất: ………………
12. Nước
sản xuất:..……………… 16. Số khung:………………… …….
13. Số
động cơ:……………………… 17. Trọng lượng: …………… (kg)
18. Kích
thước bao (dài x rộng x cao (mm)):………………………………
Biển số
đăng ký:………………….đã được Sở Giao thông vận tải cấp……………… ngày……/……./ ………..
Nay di
chuyển đến Sở Giao thông vận tải………………………….để làm thủ tục cấp đăng ký cho chủ
phương tiện.
Các loại
giấy tờ kèm theo hồ sơ, bao gồm:
TT
|
Số của giấy tờ
|
Trích yếu nội dung
|
Nơi cấp giấy tờ
|
Ngày cấp
|
Số trang
|
1
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
|
……. ngày.…..tháng…...năm ……
|
Cán bộ làm thủ tục
(Ký,
ghi rõ họ tên)
|
Trưởng phòng duyệt
(Ký,
ghi rõ họ tên)
|
GIÁM ĐỐC
(Ký
tên, đóng dấu)
|
* Phiếu
này được lập thành 03 bản:
- Gửi Cục
Đường bộ Việt Nam 01 bản;
- Gửi Sở
Giao thông vận tải nơi di chuyển đến 01 bản;
- Lưu tại
Sở Giao thông vận tải nơi di chuyển đi 01 bản
18.
Đăng ký xe máy chuyên dùng từ tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương khác chuyển
đến
18.1.
Trình tự thực hiện:
a) Nộp hồ
sơ TTHC:
- Chủ sở
hữu xe máy chuyên dùng lập 01 (một) bộ hồ sơ theo quy định nộp tại Sở Giao
thông vận tải nơi xe máy chuyên dùng chuyển đến;
- Khi làm
thủ tục đăng ký trực tiếp với cơ quan cấp đăng ký, chủ sở hữu xe máy chuyên
dùng phải xuất trình chứng minh nhân dân hoặc căn cước công dân hoặc hộ chiếu
còn thời hạn để kiểm tra; trường hợp không chính chủ thì người được ủy quyền
phải có giấy ủy quyền của chủ sở hữu theo quy định của pháp luật; người đại
diện cho tổ chức phải có giấy giới thiệu của tổ chức đó.
b) Giải
quyết TTHC:
- Sở Giao
thông vận tải tiếp nhận, kiểm tra nội dung hồ sơ và có kết quả thông báo cho
chủ sở hữu trong thời gian tối đa 01 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ.
Trường hợp
hồ sơ đăng ký chưa đầy đủ theo quy định thì Sở Giao thông vận tải hướng dẫn chủ
sở hữu bổ sung, hoàn thiện lại;
- Trường
hợp hồ sơ đăng ký đầy đủ theo quy định thì Sở Giao thông vận tải có Giấy hẹn
kiểm tra. Thời gian kiểm tra xe máy chuyên dùng không quá 05 ngày kể từ ngày
viết giấy hẹn.
Đối với
trường hợp xe máy chuyên dùng đang hoạt động, tập kết ngoài địa phương cấp đăng
ký thì Sở Giao thông vận tải nhận hồ sơ có văn bản đề nghị Sở Giao thông vận
tải nơi có xe máy chuyên dùng đang hoạt động, tập kết kiểm tra xe máy chuyên
dùng, thời hạn kiểm tra không quá 05 ngày kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị.
- Sở Giao
thông vận tải tổ chức kiểm tra xe máy chuyên dùng theo thời gian và địa điểm
ghi trong giấy hẹn, việc kiểm tra xe máy chuyên dùng phải lập thành Biên bản
kiểm tra xe máy chuyên dùng.
- Trong
thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày kết thúc kiểm tra hoặc nhận được kết quả
kiểm tra đối với trường hợp xe máy chuyên dùng đang hoạt động, tập kết ngoài
địa phương cấp đăng ký: trường hợp kết quả kiểm tra các hạng mục trong Biên bản
đạt yêu cầu, Sở Giao thông vận tải cấp Giấy chứng nhận đăng ký, biển số cho chủ
sở hữu xe máy chuyên dùng và vào sổ quản lý đăng ký xe máy chuyên dùng; trường hợp
kết quả kiểm tra không đạt yêu cầu thì thông báo cho chủ phương tiện và nêu rõ
lý do.
- Chủ sở
hữu xe máy chuyên dùng có trách nhiệm hoàn thành nộp lệ phí trước khi nhận kết
quả thủ tục hành chính.
18.2. Cách
thức thực hiện: Nộp trực tiếp tại Sở Giao thông vận tải nơi xe máy
chuyên dùng chuyển đến.
18.3 Thành
phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành
phần hồ sơ:
- Tờ khai đăng ký xe máy chuyên dùng
theo mẫu quy định;
- Bản
chính Phiếu di chuyển đăng ký xe
máy chuyên dùng đã được cấp theo quy định kèm theo hồ sơ xe máy chuyên dùng
đã đăng ký.
b) Số
lượng hồ sơ: 01 (một) bộ.
18.4. Thời
hạn giải quyết:
- Thời hạn
kiểm tra hồ sơ, viết giấy hẹn kiểm tra: 01 ngày làm việc kể từ ngày nhận được
hồ sơ;
- Thời hạn
kiểm tra: không quá 05 ngày kể từ ngày viết giấy hẹn; trường hợp xe máy chuyên
dùng đang hoạt động, tập kết ngoài địa phương cấp đăng ký: thời hạn kiểm tra
không quá 05 ngày kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị;
- Thời hạn
cấp giấy chứng nhận đăng ký, biển số: 03 ngày làm việc kể từ ngày kết thúc kiểm
tra hoặc nhận được kết quả kiểm tra đối với trường hợp xe máy chuyên dùng đang
hoạt động, tập kết ngoài địa phương cấp đăng ký.
18.5. Đối
tượng thực hiện TTHC: Tổ chức, cá nhân.
18.6. Cơ
quan thực hiện TTHC:
a) Cơ quan
có thẩm quyền quyết định: Sở Giao thông vận tải;
b) Cơ quan
hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không có;
c) Cơ quan
trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Sở Giao thông vận tải;
d) Cơ quan
phối hợp: Không có.
18.7. Kết
quả của việc thực hiện TTHC:
- Giấy
chứng nhận đăng ký xe máy chuyên dùng;
- Biển số
đăng ký xe máy chuyên dùng.
18.8. Phí,
lệ phí, giá:
- Lệ phí
cấp giấy đăng ký kèm theo biển số: 200.000 đồng/lần/phương tiện;
18.9. Tên mẫu
đơn, mẫu tờ khai hành chính, mẫu kết quả giải quyết TTHC:
- Tờ khai đăng ký xe máy chuyên dùng;
- Giấy chứng nhận đăng ký xe máy chuyên
dùng;
- Biển số đăng ký xe máy chuyên dùng.
18.10. Yêu
cầu, điều kiện thực hiện TTHC: Không có.
18.11. Căn
cứ pháp lý của TTHC:
- Thông tư
số 22/2019/TT-BGTVT ngày 12 tháng 6 năm
2019 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về đăng ký xe máy chuyên
dùng;
- Thông tư
số 05/2024/TT-BGTVT ngày 31/3/2024 của Bộ
trưởng Bộ Giao thông vận tải sửa đổi, bổ sung một số điều của các Thông tư liên
quan đến lĩnh vực vận tải đường bộ, dịch vụ hỗ trợ vận tải đường bộ, phương
tiện và người lái;
- Thông tư
số 37/2023/TT-BTC ngày 07/6/2023 của Bộ
trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí
sát hạch lái xe; lệ phí cấp bằng, chứng chỉ được hoạt động trên các loại phương
tiện và lệ phí đăng ký, cấp biển xe máy chuyên dùng.
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
TỜ KHAI
ĐĂNG KÝ XE MÁY CHUYÊN DÙNG
1. Tên chủ
sở hữu: ……………………………………………………………..
2. Ngày
tháng năm sinh (nếu có):…..………………………………………….
3. Số CCCD
hoặc CMND: ……………………………………………….……
4. Giấy
chứng nhận đăng ký doanh nghiệp (hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh):
……………; ngày cấp: ………; Nơi cấp:………
5. Họ và
tên đồng chủ sở hữu (nếu có):.………………………………………..
6. Ngày
tháng năm sinh (nếu có):…..………………………………………….
7. Số CCCD
hoặc CMND: ……………………………………………….……
8. Giấy
chứng nhận đăng ký doanh nghiệp (hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh):
……………; ngày cấp: ………; Nơi cấp:………
9. Loại xe
máy chuyên dùng:…………………………………………………
10. Nhãn
hiệu (mác, kiểu): …………… 14. Công suất: …………(kW)……...
11. Màu
sơn:……………………… 15. Năm sản xuất: ………………
12. Nước
sản xuất:..……………… 16. Số khung:………………… …….
13. Số
động cơ:……………………… 17. Trọng lượng: …………… (kg)
18. Kích
thước bao (dài x rộng x cao (mm)):………………………………
19. Giấy
tờ kèm theo nếu có:
TT
|
Số của giấy tờ
|
Trích yếu nội dung
|
Nơi cấp giấy tờ
|
Ngày cấp
|
Số trang
|
1
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
Nội dung
khai trên là đúng, nếu sai tôi xin chịu trách nhiệm trước pháp luật. Đề nghị Sở
Giao thông vận tải …………………………………………xem xét cấp Giấy chứng nhận đăng ký, biển số
cho chiếc xe máy chuyên dùng khai trên.
|
……,
ngày…..tháng…..năm……….
Người
khai
(Ký,
ghi rõ họ tên)
|
Phần ghi
của Sở Giao thông vận tải:
(Dán trà
số động cơ)
(Dán trà
số khung)
* chỉ dán
trà số động cơ của máy chính
- Đăng ký
lần đầu □;
Số biển số
cũ (nếu có):……………….Biển số đề nghị cấp ………………………
Cán bộ làm thủ tục
(Ký,
ghi rõ họ tên)
|
Trưởng phòng duyệt
(Ký,
ghi rõ họ tên)
|
GIÁM ĐỐC
(Ký
tên, đóng dấu)
|
*Ghi chú:
- Đánh dấu “x” vào các ô tương ứng;
- Mục công
suất ghi theo hồ sơ kỹ thuật của động cơ chính;
- Cán bộ
làm thủ tục phải ký chéo vào vị trí dán trà số động cơ, số khung.
MẪU GIẤY CHỨNG NHẬN
ĐĂNG KÝ XE MÁY CHUYÊN DÙNG
1. Kích
thước:
- Chiều
dài: 95 mm,
- Chiều
rộng: 60 mm
- Có viền
xung quanh rộng 1mm và cách mép ngoài của giấy chứng nhận là 1 mm.
2. Bảo mật
chống làm giả: Loại giấy tốt, có hoa văn, nền màu vàng nhạt.
3. Mẫu
Giấy chứng nhận đăng ký xe máy chuyên dùng:
a) Mặt
trước:
b) Mặt
sau:
ĐẶC ĐIỂM
Nhãn
hiệu:……………………………Mầu sơn………………………
Nước sản
xuất:…………………………………………………………
Số động
cơ:…………………………Số khung……………………….
Công
suất động cơ:………………….Trọng lượng……..Kg
Kích
thước bao (dài x rộng x cao):……………………………………
|
- Đăng
ký lần đầu:
- Sang
tên chủ sở hữu:
- Cấp
lại đăng ký:
- Mất
chứng từ gốc:
|
|
Ngày tháng năm
Sở GTVT…………….
(ký tên, đóng dấu)
|
|
|
|
4. Cách
ghi:
a) Chữ và
số ghi trong giấy chứng nhận đăng ký xe máy chuyên dùng là chữ in, kiểu chữ
Unicode, cỡ chữ phù hợp với dòng để trống. Không được viết tay. Tên của giấy
chứng nhận đăng ký viết in hoa, màu đỏ.
b) Tại ô
vuông mặt sau đánh dấu "x" tương ứng với từng mục đã in sẵn. c) Số
thứ tự đăng ký xe máy chuyên dùng có 5 chữ số, bắt đầu từ 00001. d) Mục công
suất ghi công suất của động cơ chính theo hồ sơ kỹ thuật.
MẪU BIỂN SỐ ĐĂNG KÝ XE MÁY CHUYÊN DÙNG
1. Kích
thước biển số
a) Biển
phía trước: Chiều dài: 470 mm; Chiều cao: 110 mm; Chiều dày: 1 mm.
b) Biển
phía sau: Chiều dài 280 mm; Chiều cao: 200 xnm: Chiều dày 1 mm.
2. Quy
cách
a) Vật
liệu: làm bằng hợp kim nhôm, chống sự hao mòn kim loại cao và được tráng lớp
sơn phản quang màu vàng rơm;
b) Đường
viền xung quanh: chữ, số được dập nổi và sơn màu đen;
c) Kích cỡ
của chữ và số:
- Đường
viền xung quanh rộng 5 mm,
- Chiều
cao chữ và số 80 mm,
- Chiều
rộng của chữ và số 45 mm,
- Chiều
rộng nét chữ và số 20 mm,
- Khoảng
cách từ mép ngoài biển số đến chữ số đầu tiên và chữ số cuối cùng là 20 mm;
khoảng cách giữa chữ và số được chia đều nhau.
3. Nội
dung ghi trên biển số :
Biển số
đăng ký gồm 8 ký tự được sắp xếp như sau:
a) Ký tự 1
và 2 là mã số đăng ký theo Phụ lục 8 của Thông tư này;
b) Ký tự 3
quy định về loại loại bánh xe di chuyển:
L: bánh lốp;
S: Bánh
thép, bánh hỗn hợp thép và lốp;
X: bánh
xích, bánh hỗn hợp xích và lốp.
c) Ký tự 4
là một trong những bảng hệ thống chữ cái tiếng Việt sau đây: A,B,C,D,G,H,K,L,M,N,P,Q,R,S,T,U,V,X;
d) Ký tự: 5,6,7,8
là ký hiệu sổ của biển số xe máy chuyên dùng từ 0001 trở đi.
4. Bố trí
các ký tự trên biển số :
a) Biển
phía trước: Các ký tự được bố trí thành một hàng, đầu tiên là các ký tự 1,2,3,4,
tiếp theo là ký hiệu chống làm giả,có chiều dài là 15 mm, chiều rộng là 11 mm,
tiếp theo là là các ký tự 5,6,7,8.
b) Biển
phía sau: Các ký tự được bố trí thành 2 hàng. Hàng trên gồm các ký tự 1,2,3,4.
Hàng dưới là các ký tự 5,6,7,8.
Sau đây là
ví dụ Biển số đăng ký tại Hà Nội:
19.
Thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký, biển số xe máy chuyên dùng
19.1.
Trình tự thực hiện:
a) Nộp hồ
sơ TTHC:
- Chủ sở
hữu xe máy chuyên dùng lập 01 (một) bộ hồ sơ theo quy định nộp tại Sở Giao
thông vận tải nơi đã đăng ký;
- Khi làm
thủ tục đăng ký trực tiếp với cơ quan cấp đăng ký, chủ sở hữu xe máy chuyên
dùng phải xuất trình chứng minh nhân dân hoặc căn cước công dân hoặc hộ chiếu
còn thời hạn để kiểm tra; trường hợp không chính chủ thì người được ủy quyền
phải có giấy ủy quyền của chủ sở hữu theo quy định của pháp luật; người đại
diện cho tổ chức phải có giấy giới thiệu của tổ chức đó.
b) Giải
quyết TTHC:
- Sở Giao
thông vận tải tiếp nhận hồ sơ, thu lại Giấy chứng nhận đăng ký, biển số, vào Sổ
quản lý đăng ký xe máy chuyên dùng và trả lại hồ sơ đăng ký cho chủ sở hữu
trong thời hạn không quá 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ.
- Trường
hợp cơ quan có thẩm quyền phát hiện có vi phạm quy định về cấp đăng ký, biển
số, Sở Giao thông vận tải ra quyết định thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký, biển
số đã cấp và công bố trên Trang thông tin điện tử của Sở Giao thông vận tải.
19.2. Cách
thức thực hiện: Nộp trực tiếp tại Sở Giao thông vận tải nơi đã đăng ký.
19.3 Thành
phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành
phần hồ sơ:
- Tờ khai thu hồi Giấy chứng nhận đăng
ký xe máy chuyên dùng theo mẫu;
- Bản
chính Giấy chứng nhận đăng ký xe
máy chuyên dùng, biển số (trừ trường hợp bị mất).
b) Số
lượng hồ sơ: 01 (một) bộ.
19.4. Thời
hạn giải quyết:
- 02 ngày
làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ.
19.5. Đối
tượng thực hiện TTHC: Tổ chức, cá nhân.
19.6. Cơ
quan thực hiện TTHC:
a) Cơ quan
có thẩm quyền quyết định: Sở Giao thông vận tải;
b) Cơ quan
hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không có;
c) Cơ quan
trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Sở Giao thông vận tải;
d) Cơ quan
phối hợp: Không có.
19.7. Kết
quả của việc thực hiện TTHC:
- Thu lại Giấy
chứng nhận đăng ký, biển số, vào Sổ quản lý đăng ký xe máy chuyên dùng.
19.8. Phí,
lệ phí, giá: Không có.
19.9. Tên mẫu
đơn, mẫu tờ khai hành chính, mẫu kết quả giải quyết TTHC:
- Tờ khai thu hồi Giấy chứng nhận đăng
ký, biển số xe máy chuyên dùng.
19.10. Yêu
cầu, điều kiện thực hiện TTHC: Không có.
19.11. Căn
cứ pháp lý của TTHC:
- Thông tư
số 22/2019/TT-BGTVT ngày 16/6/2019 của Bộ
trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về đăng ký xe máy chuyên dùng;
- Thông tư
số 05/2024/TT-BGTVT ngày 31/3/2024 của Bộ
trưởng Bộ Giao thông vận tải sửa đổi, bổ sung một số điều của các Thông tư liên
quan đến lĩnh vực vận tải đường bộ, dịch vụ hỗ trợ vận tải đường bộ, phương
tiện và người lái.
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
TỜ KHAI
THU HỒI GIẤY CHỨNG NHẬN ĐĂNG KÝ, BIỂN SỐ XE MÁY CHUYÊN
DÙNG
1. Tên chủ
sở hữu: ……………………………………………………………..
2. Ngày
tháng năm sinh (nếu có):…..………………………………………….
3. Số CCCD
hoặc CMND: ……………………………………………….……
4. Giấy
chứng nhận đăng ký doanh nghiệp (hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh):
……………; ngày cấp: ………; Nơi cấp:………
5. Họ và
tên đồng chủ sở hữu (nếu có):.………………………………………..
6. Ngày
tháng năm sinh (nếu có):…..………………………………………….
7. Số CCCD
hoặc CMND: ……………………………………………….……
8. Giấy
chứng nhận đăng ký doanh nghiệp (hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh):
……………; ngày cấp: ………; Nơi cấp:………
9. Loại xe
máy chuyên dùng:…………………………………………………
10. Nhãn
hiệu (mác, kiểu): …………… 14. Công suất: …………(kW)……...
11. Màu
sơn:……………………… 15. Năm sản xuất: ………………
12. Nước
sản xuất:..……………… 16. Số khung:………………… …….
13. Số
động cơ:……………………… 17. Trọng lượng: …………… (kg)
18. Kích
thước bao (dài x rộng x cao (mm)):………………………………
Hiện đã có
Giấy chứng nhận đăng ký, biển số là……………………..
Do Sở Giao
thông vận tải…………………….cấp ngày …tháng…năm……
Lý do xin
thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký, biển số:……………………
Nội dung
khai trên là đúng, nếu sai tôi xin chịu trách nhiệm trước pháp luật.
Đề
nghị…………………………………………… thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký, biển số xe máy chuyên
dùng đã khai trên.
|
……,
ngày…..tháng…..năm……….
Người
khai
(Ký,
ghi rõ họ tên)
|
Phần ghi
của Sở Giao thông vận tải:
Số biển
số:………….Ngày cấp…………….Số đăng ký quản lý………
Đã thu hồi
giấy chứng nhận đăng ký và biển số ngày …/……/ ………
Lưu hồ sơ
đăng ký tại Sở Giao thông vận tải.………………………….
Cán bộ làm thủ tục
(Ký,
ghi rõ họ tên)
|
Trưởng phòng duyệt
(Ký,
ghi rõ họ tên)
|
GIÁM ĐỐC
(Ký
tên, đóng dấu)
|
* Ghi chú:
Tờ khai lập thành 03 bản:
- Chủ sở
hữu xe máy chuyên dùng 02 bản;
- Sở Giao
thông vận tải lưu hồ sơ 01 bản.