Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT . Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
12/2017/QĐ-UBND
Loại văn bản:
Quyết định
Nơi ban hành:
Tỉnh Hòa Bình
Người ký:
Nguyễn Văn Quang
Ngày ban hành:
28/04/2017
Ngày hiệu lực:
Đã biết
Ngày công báo:
Đang cập nhật
Số công báo:
Đang cập nhật
Tình trạng:
Đã biết
ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH HÒA BÌNH
-------
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Số: 12/20 17/QĐ-UBND
Hòa
Bình, ngày 28 tháng 4
năm 20 17
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC BAN HÀNH HỆ SỐ ĐIỀU CHỈNH GIÁ ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HÒA BÌNH NĂM 2017
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HÒA BÌNH
Căn cứ Luật Tổ chức Luật tổ chức
chính quyền địa phương năm 2015;
Căn cứ Luật ban hành văn bản quy
phạm pháp luật năm 2015;
Căn cứ Luật đất đai năm 2013;
Căn cứ Nghị định số 43/2014/NĐ-CP
ngày 15/5/2014 của Chính phủ Q uy định chi tiết thi
hành một số điều của Luật đất đai;
Căn cứ Nghị định số 44/2014/NĐ-CP
ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định về giá đất;
Căn cứ Nghị định số 45/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định về thu tiền sử dụng
đấ t;
Căn cứ Nghị định số 46/2014/NĐ-CP
ngày 15/5/2014 của Chính phủ Quy định về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước;
Căn cứ Nghị định số 01/2017/NĐ-CP
ngày 06/01/2017 của Chính phủ Sửa đổi, bổ sung một số Nghị định quy định chi
tiết thi hành Luật đất đai;
Căn cứ Thông tư số 76/2014/TT-BTC
ngày 16/6/2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn một số điều của Nghị định số
45/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định về thu tiền sử dụng đất;
Căn cứ Thông tư số 77/2014/TT-BTC
ngày 16/6/2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn một số điều của Nghị định số
46/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về thu tiền thuê
đất, thuê mặt nước;
Căn cứ Thông tư số 36/2 014/TT-BTNMT ngày 30/6/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi
tiết phương pháp định giá đất; xây dựng, điều chỉnh bảng giá đất; định giá đất
cụ thể và tư vấn xác định giá đất;
Theo đề nghị của Gi ám đốc Sở Tài chính tại Tờ trình số 99/TTr/STC-QLG&CS ngày
19/4/2016,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban
hành hệ số điều chỉnh giá đất năm 2017 áp dụng trên địa bàn tỉnh Hòa Bình (Chi
tiết theo biểu đính kèm).
Điều 2. Các
trường hợp áp dụng hệ số điều chỉnh giá đất để xác định giá đất cụ thể bằng
phương pháp hệ số điều chỉnh giá đất, bao gồm:
- Các trường hợp quy định tại các
điểm a, b, c và d khoản 4 Điều 114, khoản 2 Điều 172 và khoản 3 Điều 189 của
Luật đ ất đai;
- Xác định giá đất để làm giá khởi
điểm đấu giá quyền sử dụng đất khi Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất,
cho thuê đất thu tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê mà thửa đất hoặc khu
đất của dự án có giá trị dưới 10 tỷ đồng (tính theo giá đất trong bảng giá đất
của tỉnh);
- Xác định giá đất để làm căn cứ tính
tiền thuê đất khi Nhà nước cho thuê đất thu tiền thuê đất hàng năm mà phải xác
định lại đơn giá thuê đất để điều chỉnh cho chu kỳ tiếp theo;
- Xác định giá đất để làm cơ sở xác
định giá khởi điểm đấu giá quyền sử dụng đất khi Nhà nước cho thuê đất thu tiền
thuê đất hàng năm.
Điều 3. Quyết
định này có hiệu lực thi hành từ ngày 15 tháng 5 năm 2017 và bãi bỏ Quyết định
số 15/2016/QĐ-UBND ngày 06/5/2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc ban hành hệ
số điều chỉnh giá đất trên địa bàn tỉnh Hòa Bình năm 2016 và Quyết định số
27/2016/QĐ-UBND ngày 07/7/2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hòa Bình về việc sửa
đổi, bổ sung một số nội dung được quy định tại các biểu số 04, 05, 06 ban hành
kèm theo Quyết định số 15/2016/QĐ-UBND ngày 06 tháng 5 năm 2016 của Ủy ban nhân
dân tỉnh Hòa Bình về việc ban hành hệ số điều chỉnh giá đất trên địa bàn tỉnh
Hòa Bình năm 2016.
Điều 4. Chánh
Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các Sở, Thủ trưởng các Ban, Ngành, Chủ
tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan
căn cứ Quyết định thi hành. /.
Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Văn phòng Chính phủ;
- Bộ Tài chính;
- Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- Cục kiểm tra VBQPPL - Bộ TP;
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- Đoàn ĐBQH t ỉ nh HB;
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Các Sở, Ban, Ngành, Đoàn thể t ỉ nh;
- Chánh, Phó Chánh VPUBND tỉnh;
- Các chuyên viên VPUBND tỉnh;
- Công báo tỉnh;
- Lưu: VT, NNTN (K90).
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Văn Quang
Biểu
số 01: HỆ SỐ ĐIỀU CHỈNH GIÁ ĐẤT NĂM 2017 ĐỐI VỚI ĐẤT Ở TẠI NÔNG THÔN
(Kèm theo Quyết định s ố 12/2017/QĐ-UBND
ngày 28/ 04/2017 của Ủy
ban nh ân dân tỉnh Hòa Bình)
STT
Tên
đơn vị hành chính
Giá
đất (1.000 đ)
Hệ
số điều chỉnh giá đất
VT1
VT2
VT3
VT4
VT5
1
2
3
4
5
6
7
I
Huyện Kỳ Sơn
1
Mông Hóa
Khu vực 1
3.000
2.500
1.600
1.100
900
1,2
Khu vực 2
2.000
1.600
1.100
700
600
1,2
Khu vực 3
1.000
700
400
300
200
1,5
2
Dân Hạ
Khu vực 1
2.800
2.200
1.400
900
700
1
Khu vực 2
2.000
1.500
900
500
400
1,2
Khu vực 3
1.000
600
400
300
200
1,5
3
Dân Hòa
Khu vực 1
2.800
2.200
1.400
900
700
1
Khu vực 2
2.000
1.500
900
500
400
1
Khu vực 3
1.000
600
400
300
200
1
4
Yên Quang
Khu vực 1
2.000
1.500
900
500
400
1,2
Khu vực 2
1.000
800
600
400
300
1,5
Khu vực 3
600
450
300
200
150
1,5
5
Phúc Tiến
Khu vực 1
2.000
1.500
900
500
400
1
Khu vực 2
1.000
800
600
400
300
1,2
Khu vực 3
600
450
300
200
150
1,35
6
Hợp Thịnh
Khu vực 1
2.000
1.500
900
500
400
1,6
Khu vực 2
1.000
800
600
400
300
1,5
Khu vực 3
600
450
300
200
150
1,5
7
H ợp
Thành
Khu vực 1
1.600
1.100
800
500
400
1,2
Khu vực 2
900
700
500
300
200
1,2
Khu vực 3
500
350
200
150
120
1,2
8
Phú Minh
Khu vực 1
1.600
1.100
800
500
400
1,2
Khu vực 2
900
700
500
300
200
1,2
Khu vực 3
500
350
200
150
120
1,2
9
Độc Lập
Khu vực 1
700
500
350
250
200
1,2
Khu vực 2
500
400
300
200
150
1,2
Khu vực 3
350
300
200
150
100
1,2
II
Huyện Lạc Sơn
1
Ân Nghĩa
Khu vực 1
1.600
600
350
150
1,2
Khu vực 2
1.200
500
300
120
1
Khu vực 3
900
300
200
100
1
Khu vực 4
600
200
150
80
0,9
Khu vực 5
250
'
150
100
60
1
2
Bình Cảng
Khu vực 1
350
150
90
60
1
Khu vực 2
200
100
75
55
0,9
Khu vực 3
150
80
60
50
1
Khu vực 4
100
70
55
45
1
Khu vực 5
80
65
50
40
1
3
Bình Chân
Khu vực 1
600
250
100
60
1
Khu vực 2
400
150
80
55
1
Khu vực 3
200
90
60
50
1
Khu vực 4
150
70
50
45
1
Khu vực 5
100
60
45
40
1
4
Bình Hẻm
Khu vực 1
100
55
50
45
1
Khu vực 2
90
50
45
40
1
Khu vực 3
80
45
40
35
1
Khu vực 4
70
40
35
30
1
Khu vực 5
60
35
30
25
1
5
Chí Đ ạo
Khu vực 1
600
250
100
60
1
Khu vực 2
400
150
80
55
1
Khu vực 3
200
90
60
50
1
Khu vực 4
150
70
50
45
1
Khu vực 5
100
60
45
40
1
6
Chí Thiện
Khu vực 1
350
150
90
60
0,8
Khu vực 2
200
100
75
55
0,8
Khu vực 3
150
80
60
50
0,9
Khu vực 4
100
70
55
45
0,9
Khu vực 5
80
65
50
40
1
7
Đ ịnh
Cư
Khu vực 1
600
250
100
60
1
Khu vực 2
400
150
80
55
1
Khu vực 3
200
90
60
50
1
Khu vực 4
150
70
50
45
1
Khu vực 5
100
60
45
40
1
8
Hương Nhượng
Khu vực 1
900
400
150
80
1,2
Khu vực 2
600
200
90
65
1
Khu vực 3
300
100
75
60
1
Khu vực 4
150
90
70
55
1
Khu vực 5
100
80
65
50
1
9
Liên Vũ
Khu vực 1
1.600
600
350
150
1,2
Khu vực 2
1.200
500
300
120
1
Khu vực 3
900
300
200
100
1
Khu vực 4
600
200
150
80
1
Khu vực 5
250
150
100
60
1
10
Miền Đồi
Khu vực 1
100
55
50
45
1
Khu vực 2
90
50
45
40
1
Khu vực 3
80
45
40
35
1
Khu vực 4
70
40
35
30
1
Khu vực 5
60
35
30
25
1
11
Mỹ Thành
Khu vực 1
300
150
65
55
1,2
Khu vực 2
250
90
60
50
1,2
Khu vực 3
200
80
55
45
1
Khu vực 4
.
150
70
50
40
1
Khu vực 5
100
60
40
35
1
12
Ngọc Lâu
Khu vực 1
150
75
55
50
1
Khu vực 2
120
70
50
45
1
Khu vực 3
100
60
45
40
1
Khu vực 4
90
50
40
35
1
Khu vực 5
80
45
35
30
1
13
Ngọc Sơn
Khu vực 1
350
150
90
60
1
Khu vực 2
200
.
100
75
55
1
Khu vực 3
150
80
60
50
1
Khu vực 4
100
70
55
45
1
Khu vực 5
80
65
50
40
1
14
Nhân Nghĩa
Khu vực 1
1.600
600
350
150
1
Khu vực 2
1.200
500
300
120
1
Khu vực 3
900
300
200
100
1
Khu vực 4
600
200
150
80
1
Khu vực 5
250
150
100
60
1
15
Phú Lương
Khu vực 1
350
150
90
60
1
Khu vực 2
200
100
75
55
1
Khu vực 3
150
80
60
50
1
Khu vực 4
100
70
55
45
1
Khu vực 5
80
65
50
40
1
16
Phúc Tuy
Khu vực 1
350
150
90
60
1
Khu vực 2
200
100
75
55
1
Khu vực 3
150
80
60
50
1
Khu vực 4
100
70
55
45
1
Khu vực 5
80
65
50
40
1
17
Quý Hòa
Khu vực 1
150
75
55
50
1,5
Khu vực 2
120
70
50
45
1,5
Khu vực 3
100
60
45
40
1,5
Khu vực 4
90
50
40
35
1,2
Khu vực 5
80
45
35
30
1
18
Tân Lập
Khu vực 1
900
400
150
80
1
Khu vực 2
600
200
90
65
1
Khu vực 3
300
100
75
60
1
Khu vực 4
150
90
70
55
1
Khu vực 5
100
80
65
50
1
19
Tân Mỹ
Khu vực 1
900
400
150
80
1
Khu vực 2
600
200
90
65
1
Khu vực 3
300
100
75
60
1
Khu vực 4
150
90
70
55
1
Khu vực 5
100
80
65
50
1
20
Thượng Cốc
Khu vực 1
1.600
600
350
150
1,2
Khu vực 2
1.200
500
300
120
1
Khu vực 3
900
300
200
100
1
Khu vực 4
600
200
150
80
1
Khu vực 5
250
150
100
60
1
21
Tự Do
Khu vực 1
100
55
50
45
1
Khu vực 2
90
50
45
40
1
Khu vực 3
80
45
40
35
1
Khu vực 4
70
40
35
30
1
Khu vực 5
60
35
30
25
1
22
Tuân Đ ạo
Khu vực 1
300
150
65
55
1
Khu vực 2
250
90
60
50
1
Khu vực 3
200
80
55
45
1
Khu vực 4
150
70
50
40
1
Khu vực 5
100
60
40
35
1
23
Văn Nghĩa
Khu vực 1
600
250
100
60
0,8
Khu vực 2
400
150
80
55
0,8
Khu vực 3
200
90
60
50
0,8
Khu vực 4
150
70
50
45
1
Khu vực 5
100
60
45
40
1
24
Văn Sơn
Khu vực 1
300
150
65
55
1
Khu vực 2
250
90
60
50
1
Khu vực 3
200
80
55
45
1
Khu vực 4
150
70
50
40
1
Khu vực 5
100
60
40
35
1
25
Vũ Lâm
Khu vực 1
1.600
600
350
150
1,2
Khu Vực 2
1.200
500
300
120
1
Khu vực 3
900
300
200
100
1
Khu vực 4
600
200
150
80
1
Khu vực 5
250
150
100
60
1
26
Xuất Hóa
Khu vực 1
1.600
600
350
150
1,2
Khu vực 2
1.200
500
300
120
1
Khu vực 3
900
300
200
100
1
Khu vực 4
600
200
150
80
1
Khu vực 5
250
150
100
60
1
27
Yên Nghiệp
Khu vực 1
1.600
600
350
150
1,2
Khu vực 2
1.200
500
300
120
1
Khu vực 3
900
300
200
100
1
Khu vực 4
600
200
150
80
1
Khu vực 5
250
150
100
60
1
28
Yên Phú
Khu vực 1
900
400
150
80
1,8
Khu vực 2
600
200
90
65
1,3
Khu vực 3
300
100
75
60
1
Khu vực 4
150
90
70
55
1
Khu vực 5
100
80
65
50
1
III
Huyện Đà Bắc
1
Tu Lý
Khu vực 1
320
170
140
90
85
1
Khu vực 2
120
100
~
85
75
70
1
Khu vực 3
100
95
80
70
65
1
2
Cao Sơn
Khu vực 1
320
170
140
90
85
1
Khu vực 2
120
100
85
75
70
1
Khu vực 3
100
95
80
70
65
1
3
Toàn Sơn
Khu vực 1
320
170
140
90
85
1
Khu vực 2
120
100
85
75
70
1
Khu vực 3
100
95
80
70
65
1
4
Mường chiềng
Khu vực 1
320
170
140
90
85
1
Khu vực 2
120
100
85
75
70
1
Khu vực 3
100
95
80
70
65
1
5
Hào Lý
Khu vực 1
80
75
70
60
55
1,5
Khu vực 2
70
65
60
55
50
1,4
Khu vực 3
65
60
55
50
45
1,2
6
Hiền Lương
Khu vực 1
80
75
70
60
55
1,5
Khu vực 2
70
65
60
55
50
1,4
Khu vực 3
65
60
55
50
45
1,2
7
Tân Minh
Khu vực 1
80
75
70
60
55
1,5
Khu vực 2
70
65
60
55
50
1,4
Khu vực 3
65
60
55
50
45
1,2
8
Tân Pheo
Khu vực 1
80
75
70
60
55
1,5
Khu vực 2
70
65
60
55
50
1,4
Khu vực 3
65
60
55
50
45
1,2
9
Giáp Đắt
Khu vực 1
80
75
70
60
55
1,5
Khu vực 2
70
65
60
55
50
1,4
Khu vực 3
65
60
55
50
45
1,2
10
Yên Hòa
Khu vực 1
75
65
60
55
50
1,5
Khu vực 2
60
55
50
45
40
1,4
Khu vực 3
55
50
40
35
30
1,2
11
Đoàn Kết
Khu vực 1
75
65
60
55
50
1,5
Khu vực 2
60
55
50
45
40
1,4
Khu vực 3
55
50
40
35
30
1,2
12
Đồng Chum
Khu vực 1
75
65
60
55
50
1,5
Khu vực 2
60
55
50
45
40
1,4
Khu vực 3
55
50
40
35
30
1,2
13
Trung Thành
Khu vực 1
75
65
60
55
50
1,5
Khu vực 2
60
55
50
45
40
1,4
Khu vực 3
55
50
40
35
30
1,2
14
Đồng Ngh ê
Khu vực 1
55
45
40
35
30
1
Khu vực 2
40
35
30
25
20
1
Khu vực 3
35
30
25
20
15
1
15
Mường Tu ổng
Khu vực 1
55
45
40
35
30
1,8
Khu vực 2
40
35
30
25
20
2
Khu vực 3
35
30
25
20
15
2
16
Su ối
Nánh
Khu vực 1
55
45
40
35
30
1,8
Khu vực 2
40
35
30
25
20
2
Khu vực 3
35
30
25
20
15
2
17
Đồng Ruộng
Khu vực 1
55
45
40
35
30
1,8
Khu vực 2
40
35
30
25
20
2
Khu vực 3
35
30
25
20
15
2
18
Tiền Phong
Khu vực 1
55
45
40
35
30
1,8
Khu vực 2
40
35
30
25
20
2
Khu vực 3
35
30
25
20
15
2
19
Vầy Nưa
Khu vực 1
55
45
40
35
30
1,8
Khu vực 2
40
35
30
25
20
2
Khu vực 3
35
30
25
20
15
2
IV
Huyện Tân Lạc
1
Quy Hậu
Khu vực 1
1.800
900
650
470
1,35
Khu vực 2
850
480
410
270
1,05
Khu vực 3
310
290
230
70
1,25
Khu vực 4
95
85
75
60
1,05
Khu vực 5
60
55
50
45
1,05
2
Mãn Đức
Khu vực 1
1.800
900
650
470
1,25
Khu vực 2
850
480
410
270
1,05
Khu vực 3
310
290
230
70
1,15
Khu vực 4
95
85
75
60
1,05
Khu vực 5
60
55
50
45
1,05
3
Tử Nê
Khu vực 1
1.100
850
600
370
1,75
Khu vực 2
660
380
310
170
1,15
Khu vực 3
310
290
230
70
1,05
Khu vực 4
95
85
75
60
1,05
Khu vực 5
60
55
50
45
1,05
4
Phong Phú
Khu vực 1
1.800
900
650
470
1,6
Khu vực 2
850
480
410
270
1,1
Khu vực 3
310
290
230
70
1,1
Khu vực 4
95
85
75
60
1,1
Khu vực 5
60
55
50
45
1,1
5
Thanh Hố i
Khu vực 1
750
-
550
500
300
1,35
Khu vực 2
460
380
330
210
1,15
Khu vực 3
270
230
210
65
1,15
Khu vực 4
95
85
75
60
1,05
Khu vực 5
60
55
50
45
1,05
6
Đông La i
Khu vực 1
750
550
500
300
1,4
Khu vực 2
460
380
330
210
1,15
Khu vực 3
270
230
210
65
1,1
Khu vực 4
95
85
75
60
1,1
Khu vực 5
60
55
50
45
1,1
7
Ngọc Mỹ
Khu vực 1
750
550
500
300
1,45
Khu vực 2
460
380
330
210
1,15
Khu vực 3
270
230
210
65
1,1
Khu vực 4
95
85
75
60
1,1
Khu vực 5
60
55
50
45
1,1
8
Tuân Lộ
Khu vực 1
750
550
500
300
1
Khu vực 2
460
380
330
210
1
Khu vực 3
270
230
210
65
1
Khu vực 4
95
85
75
60
1
Khu vực 5
60
55
50
45
1
9
Phú Cường
Khu vực 1
750
550
500
300
1,2
Khu vực 2
460
380
330
210
1,05
Khu vực 3
270
230
210
65
1,05
Khu vực 4
95
85
75
60
1,05
Khu vực 5
60
55
50
45
1,05
10
Quy Mỹ
Khu Vực 1
270
200
160
85
1
Khu vực 2
200
130
100
60
1
Khu vực 3
65
60
55
50
1
11
Địch Giáo
Khu vực 1
270
200
160
85
1,3
Khu vực 2
160
130
100
60
1,1
Khu vực 3
65
60
55
50
1,1
12
Mỹ H òa
Khu vực 1
320
200
160
85
1,1
Khu vực 2
160
130
100
60
1,1
Khu vực 3
65
60
55
50
1,1
13
Do Nhân
Khu vực 1
180
120
100
70
1
Khu vực 2
80
70
65
60
1
Khu vực 3
70
65
60
55
1
14
L ỗ
Sơn
Khu vực 1
170
110
90
60
1
Khu vực 2
70
60
55
50
1,1
Khu vực 3
60
55
50
45
1
15
Gia Mô
Khu vực 1
170
110
90
60
1
Khu vực 2
70
60
55
50
1
Khu vực 3
60
55
50
45
1
16
Trung Hòa
Khu vực 1
170
110
90
60
1
Khu vực 2
70
60
55
50
1
Khu vực 3
60
55
50
45
1
17
Lũng Vân
Khu vực 1
170
110
90
60
1
Khu vực 2
70
60
55
50
1
Khu vực 3
60
55
50
45
1
18
Quyết Chiến
Khu vực 1
60
55
50
40
1
Khu vực 2
50
45
40
35
1
Khu vực 3
45
40
35
30
1
19
Phú Vinh
Khu vực 1
60
55
50
40
1
Khu vực 2
50
45
40
35
1
Khu vực 3
45
40
35
30
1
20
Ng ổ
Luông
Khu vực 1
60
55
50
40
1
Khu vực 2
50
45
40
35
1
Khu vực 3
45
40
35
30
1
21
Bắc Sơn
Khu vực 1
60
55
50
40
1
Khu vực 2
50
45
40
35
1
Khu vực 3
45
40
35
30
1
22
Nam Sơn
Khu vực 1
60
55
50
40
1
Khu vực 2
50
45
40
35
1
Khu vực 3
45
40
35
30
1
23
Ngòi Hoa
Khu vực 1
60
55
50
40
1
Khu vực 2
50
45
40
35
1
Khu vực 3
45
40
35
30
1
V
Huyện Cao Phong
1
Tây Phong
Khu vực 1
700
500
250
150
1,2
Khu vực 2
500
400
200
100
1,2
Khu vực 3
300
180
120
70
1,1
Khu vực 4
160
130
90
50
1
2
Nam Phong
Khu vực 1
700
500
250
150
1,2
Khu vực 2
500
400
200
100
1,2
Khu vực 3
300
180
120
70
1,1
Khu vực 4
160
130
90
50
1
3
Thu Phong
Khu vực 1
700
500
250
150
1,2
Khu vực 2
500
400
200
100
1,2
Khu vực 3
300
180
120
70
1,1
4
Dũng Phong
Khu vực 1
450
350
300
250
1
Khu vực 2
300
250
200
150
1
Khu vực 3
250
200
150
100
1
5
Bắc Phong
Khu vực 1
450
300
200
150
1
Khu vực 2
300
200
150
100
1
Khu vực 3
200
150
100
70
1,3
6
Tân Phong
Khu vực 1
250
150
100
80
1
Khu vực 2
150
100
80
70
1
Khu vực 3
100
80
60
50
1
7
Bình Thanh
Khu vực 1
300
200
150
100
1,2
Khu vực 2
200
150
100
70
1,2
Khu vực 3
150
100
80
60
1
8
Đông Phong
Khu vực 1
250
150
100
80
1
Khu vực 2
150
100
80
70
1,3
Khu vực 3
100
80
60
50
1
9
Thung Nai
Khu vực 1
300
180
120
80
1
Khu vực 2
180
150
100
70
1
Khu vực 3
120
100
80
50
1
10
Xuân Phong
Khu vực 1
180
140
90
70
1,1
Khu vực 2
140
90
70
50
1
Khu vực 3
100
80
60
40
1
11
Yên Thượng
Khu vực 1
90
80
70
60
1,3
Khu vực 2
80
70
60
50
1,3
Khu vực 3
70
60
50
40
1
12
Yên Lập
Khu vực 1
90
80
70
60
1
Khu vực 2
80
70
60
50
1
Khu vực 3
70
60
50
40
1
VI
Huyện Lương Sơn
1
Hòa Sơn
Khu vực 1
3.500
2.200
1.500
750
600
1
Khu vực 2
2.200
1
500
1.000
550
400
0,8
Khu vực 3
1.900
1.200
600
400
350
0,7
Khu vực 4
1.200
1.000
500
350
300
1
Khu vực 5
1.000
800
400
300
250
1
Khu vực 6
800
600
350
250
220
1
2
Nhu ận
Tr ạch
Khu vực 1
3.500
2.200
1.500
750
600
1
Khu vực 2
2.200
1.500
1.000
550
400
0,8
Khu vực 3
1.900
1.200
600
400
350
0,7
Khu vực 4
1.200
1.000
500
350
300
1
Khu vực 5
1.000
800
400
300
250
1
Khu vực 6
800
600
350
250
220
1
3
Tân Vinh
Khu vực 1
2.000
1.600
1.000
600
500
0,9
Khu vực 2
1.600
1.200
800
500
450
0,7
Khu vực 3
1.300
1.000
600
300
280
0,8
Khu vực 4
1.000
700
450
280
250
1
Khu vực 5
800
600
400
250
230
1
Khu vực 6
600
400
320
230
210
1
4
Lâm Sơn
Khu vực 1
2.000
1.600
1.000
600
500
1
Khu vực 2
1.600
1.200
800
500
450
1
Khu vực 3
1.300
1.000
600
300
280
0,8
Khu vực 4
1.000
700
450
280
250
1
Khu vực 5
800
600
400
250
230
1
Khu vực 6
600
400
320
200
210
1
5
Thành Lập
Khu vực 1
2.000
1.600
1.000
600
500
0,9
Khu vực 2
1.600
1.200
800
500
450
0,8
Khu vực 3
1.300
1.000
600
300
280
0,7
Khu vực 4
1.000
700
450
280
250
1
Khu vực 5
800
600
400
250
230
1
Khu vực 6
600
400
320
230
210
1
6
Trung Sơn
Khu vực 1
1.400
1.000
600
450
420
1
Khu vực 2
1.100
600
450
300
280
0,9
Khu vực 3
600
500
350
150
130
0,7
Khu vực 4
500
450
320
130
120
1
Khu vực 5
450
400
300
110
100
1
Khu vực 6
400
350
280
100
90
1
7
Cao Thắng
Khu vực 1
1.400
1.000
600
450
420
1
Khu vực 2
1.100
600
450
300
280
1
Khu vực 3
600
500
350
150
130
0,8
Khu vực 4
500
450
320
130
120
1
Khu vực 5
450
400
300
110
100
1
Khu vực 6
400
350
280
100
90
1
8
Cao Dương
Khu vực 1
1.400
1.000
600
450
420
1
Khu vực 2
1.100
600
450
300
280
0,9
Khu vực 3
600
500
350
150
130
0,8
Khu vực 4
500
450
320
130
120
1
Khu vực 5
450
400
300
110
100
1
Khu vực 6
400
350
280
100
90
1
9
Hợp Thanh
Khu vực 1
540
350
270
200
180
1
Khu vực 2
350
270
250
180
160
0,8
Khu vực 3
270
250
180
120
100
0,8
Khu vực 4
250
180
120
100
80
1
Khu vực 5
180
120
100
80
70
1
Khu vực 6
120
100
80
70
60
1
10
Thanh Lương
Khu vực 1
1.400
350
270
200
180
1
Khu vực 2
350
270
250
180
160
0,9
Khu vực 3
270
250
180
120
100
0,9
Khu vực 4
250
200
160
100
80
1
Khu vực 5
200
180
120
80
70
1
Khu vực 6
120
100
80
70
60
1
11
Tân Thành
Khu vực 1
1.400
350
270
200
180
1
Khu vực 2
350
270
250
180
160
0,9
Khu vực 3
270
250
180
120
100
0,9
Khu vực 4
250
200
160
100
80
1
Khu vực 5
200
180
120
80
70
1
Khu vực 6
120
100
80
70
60
1
12
Cư Yên
Khu vực 1
1.400
1.000
600
450
420
1,2
Khu vực 2
1.100
600
450
300
280
1,2
Khu vực 3
600
500
350
150
130
1
Khu vực 4
500
450
320
130
120
1
Khu vực 5
450
400
300
110
100
1
Khu vực 6
400
350
280
100
90
1
13
Liên Sơn
Khu vực 1
540
350
270
200
180
1
Khu vực 2
350
270
250
180
160
1,2
Khu vực 3
270
250
180
120
100
1
Khu vực 4
250
180
120
100
80
1
Khu vực 5
180
120
100
80
70
1
Khu vực 6
120
100
80
70
60
1
14
Long Sơn
Khu vực 1
1.400
350
270
200
180
1
Khu vực 2
350
270
250
180
160
1
Khu vực 3
270
250
180
120
100
1
Khu vực 4
250
200
180
120
80
1
Khu vực 5
200
180
120
80
70
1
Khu vực 6
120
100
80
70
60
1
15
Hợp Hòa
Khu vực 1
540
350
270
200
180
0,9
Khu vực 2
350
270
250
180
160
1
Khu vực 3
270
250
180
120
100
1
Khu vực 4
250
180
120
100
80
1
Khu vực 5
180
120
100
80
70
1
Khu vực 6
120
100
80
70
60
1
16
Trường Sơn
Khu vực 1
400
300
150
120
100
1,2
Khu vực 2
250
180
120
100
90
1,2
Khu vực 3
200
150
100
80
70
1,1
Khu vực 4
150
130
90
70
60
1
Khu vực 5
130
90
70
60
50
1
Khu vực 6
100
80
60
50
45
1
17
Tiến Sơn
Khu vực 1
400
300
150
120
100
1
Khu vực 2
250
180
120
100
90
1
Khu vực 3
200
150
100
80
70
1
Khu vực 4
150
130
90
70
60
1
Khu vực 5
130
90
70
60
50
1
Khu vực 6
100
80
60
50
45
1
18
Cao Răm
Khu vực 1
150
120
80
70
60
1
Khu vực 2
120
100
60
50
45
1,1
Khu vực 3
100
80
50
40
35
1,2
Khu vực 4
80
70
45
38
30
1
Khu vực 5
70
60
40
35
28
1
Khu vực 6
60
50
35
30
25
1
19
Hợp Châu
Khu vực 1
150
120
80
70
60
1
Khu vực 2
120
100
60
50
45
1
Khu vực 3
100
80
50
40
35
1
Khu vực 4
80
70
48
35
30
1
Khu vực 5
70
60
45
32
28
1
Khu vực 6
60
50
40
30
25
1
VII
Huyện Mai Châu
1
Chiềng Châu
Khu vực 1
1.000
500
400
300
1,7
Khu vực 2
600
450
350
250
1,2
Khu vực 3
500
400
300
200
1
Khu vực 4
400
350
250
150
1
2
Tòng Đậu
Khu vực 1
1.000
500
400
300
1,2
Khu vực 2
600
450
350
250
1
Khu vực 3
500
400
300
200
1
Khu vực 4
400
350
250
150
1
3
Vạn Mai
Khu vực 1
1.000
500
400
300
1,8
Khu vực 2
600
450
350
250
1,2
Khu vực 3
500
400
300
200
1
Khu vực 4
400
350
250
150
1
4
Đ ồng
Bảng
Khu vực 1
1.000
500
400
300
1,2
Khu vực 2
600
450
350
250
1
Khu vực 3
500
400
300
200
1
5
Mai Hạ
Khu vực 1
350
300
250
200
1,2
Khu vực 2
300
250
200
150
1
Khu vực 3
250
200
150
100
1
6
Bao La
Khu vực 1
350
300
250
200
1
Khu vực 2
300
250
200
150
1
Khu vực 3
250
200
150
100
1
7
X ăm
Khòe
Khu vực 1
350
300
250
200
1,2
Khu vực 2
300
250
200
150
1
Khu vực 3
250
200
150
100
1
8
Tân Sơn
Khu vực 1
350
300
250
200
1
Khu vực 2
300
250
200
150
1
Khu vực 3
250
200
150
100
1
9
Mai Hịch
Khu vực 1
300
250
200
150
1
Khu vực 2
250
200
150
100
1
Khu vực 3
200
150
100
50
1
10
Nà Phòn
Khu vực 1
300
250
200
150
1
Khu vực 2
250
200
150
100
1
Khu vực 3
200
150
100
50
1
11
P iềng
Vế
Khu vực 1
300
250
200
150
1
Khu vực 2
250
200
150
100
1
Khu vực 3
200
150
100
50
1
12
Pà Cò
Khu vực 1
300
250
200
150
1
Khu vực 2
250
200
150
100
1
Khu vực 3
200
150
100
50
1
13
Phúc Sạn
Khu vực 1
300
250
200
150
1
Khu vực 2
250
200
150
100
1
Khu vực 3
200
150
100
50
1
14
Nà Mèo
Khu vực 1
250
200
150
100
1
Khu vực 2
200
150
100
50
1
Khu vực 3
150
100
70
40
1
15
Ba Khan
Khu vực 1
250
200
150
100
1
Khu vực 2
200
150
100
50
1
Khu vực 3
150
100
70
40
1
16
Thung Khe
Khu vực 1
250
200
150
100
1
Khu vực 2
200
150
100
50
1
Khu vực 3
150
100
70
40
1
17
Cun Pheo
Khu vực 1
250
200
150
100
1
Khu vực 2
200
150
100
50
1
Khu vực 3
150
100
70
40
1
18
Hang Kia
Khu vực 1
250
200
150
100
1
Khu vực 2
200
150
100
50
1
Khu vực 3
150
100
70
40
1
19
Tân Mai
Khu vực 1
250
200
150
100
1
Khu vực 2
200
150
100
50
1
Khu vực 3
150
100
70
40
1
20
Tân Dân
Khu vực 1
250
200
150
100
1
Khu vực 2
200
150
100
50
1
Khu vực 3
150
100
70
40
1
21
Pù Bin
Khu vực 1
250
200
150
100
1
Khu vực 2
200
150
100
50
1
Khu vực 3
150
100
70
40
1
22
Noong Luông
Khu vực 1
250
200
150
100
1
Khu vực 2
200
150
100
50
1
Khu vực 3
150
100
70
40
1
VIII
Huyện Lạc Thủy
1
Thanh Nông
Khu vực 1
2.000
1.400
850
500
1,2
Khu vực 2
600
500
300
250
1
Khu vực 3
250
200
150
120
1
2
Phú Thành
Khu vực 1
2.000
1.400
850
500
1
Khu vực 2
600
500
300
250
1
Khu vực 3
250
200
150
120
1
3
Phú Lão
Khu vực 1
2.000
1.400
850
500
1
Khu vực 2
600
500
300
250
1
Khu vực 3
250
200
150
120
1
4
Đồng Tâm
Khu vực 1
2.000
1.400
850
1
500
1
Khu vực 2
600
500
300
250
1
Khu vực 3
250
200
150
120
1
5
Khoan Dụ
Khu vực 1
1.100
700
500
350
1
Khu vực 2
400
300
250
200
1
Khu vực 3
150
120
110
100
1
6
Cố Nghĩa
Khu vực 1
2.000
1.400
850
500
1
Khu vực 2
600
500
300
250
1
Khu vực 3
250
200
150
120
1
7
Lạc Long
Khu vực 1
1.000
350
320
270
1
Khu vực 2
300
150
130
100
1
Khu vực 3
100
90
80
70
1
8
Yên Bồng
Khu vực 1
350
300
250
200
1
Khu vực 2
200
150
120
100
1
Khu vực 3
120
100
75
65
1
9
An Bình
Khu vực 1
350
300
250
200
1
Khu vực 2
200
150
120
100
1
Khu vực 3
120
100
75
65
1
10
H ưng
Thi
Khu vực 1
350
300
250
200
1
Khu vực 2
200
150
120
100
1
Khu vực 3
120
100
75
65
1
11
Liên Hòa
Khu vực 1
350
300
250
200
1
Khu vực 2
200
150
120
100
1
Khu vực 3
120
100
75
65
1
12
An Lạc
Khu vực 1
200
150
140
130
1
Khu vực 2
150
130
120
90
1
Khu vực 3
90
75
65
60
1
13
Đ ồng
Môn
Khu vực 1
200
150
140
130
1
Khu vực 2
150
130
120
90
1
Khu vực 3
90
75
65
60
1
IX
Huyện Kim Bôi
1
Hạ Bì
Khu vực 1
4.500
2.000
1.000
500
1,2
Khu vực 2
3.000
1.500
600
400
1
Khu vực 3
500
300
200
100
1
2
Kim Bình
Khu vực 1
4.500
2.000
1.000
500
1
Khu vực 2
3.000
1.500
600
400
1
Khu vực 3
500
300
200
100
1
3
T ú Sơn
Khu vực 1
3.000
1.500
600
400
200
1
Khu vực 2
2.000
1.000
400
200
100
1
Khu vực 3
200
100
80
60
50
1
4
Vĩnh Tiến
Khu vực 1
1.500
800
400
250
185
1,2
Khu vực 2
1.000
400
280
170
100
1,2
Khu vực 3
125
80
70
65
55
1,2
5
Nam Thượng
Khu vực 1
1.500
800
400
250
1
Khu vực 2
800
400
260
160
1
Khu vực 3
100
80
70
65
1
6
Vĩnh Đồng
Khu vực 1
1.800
1.000
500
300
1,1
Khu vực 2
1.000
500
300
200
1,1
Khu vực 3
100
80
70
65
1,5
7
Đông Bắc
Khu vực 1
1.400
800
400
250
1
Khu vực 2
800
400
260
160
1
Khu vực 3
100
80
70
65
1
8
Mỵ H òa
Khu vực 1
800
400
250
150
1
Khu vực 2
400
200
100
65
1
Khu vực 3
80
70
65
60
1
9
Hợp Kim
Khu vực 1
800
400
250
150
1,2
Khu vực 2
400
200
100
65
1,2
Khu vực 3
80
70
65
60
1,2
10
Sào Báy
Khu vực 1
600
300
160
120
1
Khu vực 2
150
80
65
60
1,2
Khu vực 3
70
65
60
55
1,3
11
Kim Bôi
Khu vực 1
600
300
160
120
1,5
Khu vực 2
150
80
65
60
1,5
Khu vực 3
70
65
60
55
1
12
Bình Sơn
Khu vực 1
800
500
200
140
1
Khu vực 2
200
100
100
60
1
Khu vực 3
75
70
60
50
1
13
Kim Tiến
Khu vực 1
700
400
200
180
1
Khu vực 2
250
85
70
65
1
Khu vực 3
100
80
70
60
1
14
Kim Sơn
Khu vực 1
100
80
65
60
55
1
Khu vực 2
80
65
60
55
50
1
Khu vực 3
60
55
50
45
40
1
15
Cuối Hạ
Khu vực 1
100
80
65
55
1
Khu vực 2
80
65
55
50
1
Khu vực 3
60
55
50
45
1
16
Bắc Sơn
Khu vực 1
150
90
75
60
50
1
Khu vực 2
100
80
65
55
50
1
Khu vực 3
80
60
50
45
40
1
17
Sơn Thủy
Khu vực 1
100
80
65
55
1,2
Khu vực 2
80
65
55
50
1
Khu vực 3
60
55
50
45
1
18
Đú Sáng
Khu vực 1
200
170
150
120
100
1,2
Khu vực 2
170
150
120
100
80
1,2
Khu vực 3
150
120
100
80
60
1,2
19
Nật Sơn
Khu vực 1
80
65
60
55
1
Khu vực 2
65
60
55
50
1
Khu vực 3
60
55
50
45
1
20
Hùng Tiến
Khu vực 1
80
65
60
55
1
Khu vực 2
65
60
55
50
1
Khu vực 3
60
55
50
45
1
21
Hợp Đồng
Khu vực 1
80
65
60
55
1
Khu vực 2
65
60
55
50
1
Khu vực 3
60
55
50
45
40
1
22
Thượng Tiến
Khu vực 1
80
65
60
55
1
Khu vực 2
65
60
55
50
1
Khu vực 3
60
55
50
45
1
23
Trung B ì
Khu vực 1
200
150
100
80
65
1
Khu vực 2
150
100
80
65
60
1
Khu vực 3
100
80
65
60
55
1
24
Thượng B ì
Khu vực 1
80
65
60
55
1
Khu vực 2
65
60
55
50
1
Khu vực 3
60
55
50
45
1
25
Kim Truy
Khu vực 1
80
65
60
55
1
Khu vực 2
65
60
55
50
1
Khu vực 3
60
55
50
45
1
26
Lập Chi ệng
Khu vực 1
80
65
60
55
1
Khu vực 2
65
60
55
50
1
Khu vực 3
60
55
50
45
1
27
Nuông Dăm
Khu vực 1
100
85
70
60
1
Khu vực 2
90
65
60
55
1
Khu vực 3
70
60
55
50
1
X
Huyện Yên Thủy
1
Yên Lạc
Khu vực 1
2.000
1.500
1.000
600
1
Khu vực 2
1.500
1.000
600
400
1
Khu vực 3
1.000
600
400
200
1
Khu vực 4
600
400
200
100
1
Khu vực 5
400
200
100
90
70
1
2
Lạc Thịnh
Khu vực 1
2.000
1.500
1.000
600
1
Khu vực 2
1.500
1.000
600
400
1
Khu vực 3
1.000
600
400
200
1
Khu vực 4
600
400
200
100
1
Khu vực 5
400
200
100
90
70
1
3
Ngọc Lương
Khu vực 1
1.000
700
500
300
1
Khu vực 2
700
500
300
200
1
Khu vực 3
300
200
150
100
1
Khu vực 4
200
150
100
95
1
Khu vực 5
100
95
90
85
70
1
4
Yên Trị
Khu vực 1
1.000
700
500
300
1
Khu vực 2
700
500
300
200
1
Khu vực 3
300
200
150
100
1
Khu vực 4
200
150
100
95
1
Khu vực 5
100
95
90
85
70
1
5
Bảo Hiệu
Khu vực 1
1.200
800
600
400
1
Khu vực 2
700
500
300
200
1
Khu vực 3
400
200
150
100
1
Khu vực 4
200
150
100
95
1
Khu vực 5
100
95
90
85
70
1
6
Phú Lai
Khu vực 1
1.000
700
500
300
1
Khu vực 2
700
500
300
200
1
Khu vực 3
300
200
150
100
1
Khu vực 4
200
150
100
95
1
Khu vực 5
100
95
90
85
70
1
7
Đa Phúc
Khu vực 1
300
250
200
150
1
Khu vực 2
200
150
100
90
1
Khu vực 3
150
100
90
80
1
Khu vực 4
100
90
80
75
1
Khu vực 5
90
80
75
70
1
8
Lạc Hưng
Khu vực 1
500
300
200
150
1
Khu vực 2
300
200
150
100
1
Khu vực 3
200
150
100
90
1
Khu vực 4
150
100
90
80
1
Khu vực 5
95
90
80
70
1
9
Đoàn kết
Khu vực 1
300
250
200
150
1
Khu vực 2
200
150
100
90
1
Khu vực 3
150
100
90
80
1
Khu vực 4
100
90
80
75
1
Khu vực 5
90
80
75
70
1
10
Lạc Lương
Khu vực 1
300
250
200
150
1
Khu vực 2
200
150
100
90
1
Khu vực 3
150
100
90
80
1
Khu vực 4
100
90
80
75
1
Khu vực 5
90
80
75
70
1
11
Lạc Sỹ
Khu vực 1
150
100
95
90
1
Khu vực 2
95
90
85
75
1
Khu vực 3
90
85
75
70
1
12
Hữu Lợi
Khu vực 1
200
150
100
95
1
Khu vực 2
150
100
95
90
1
Khu vực 3
95
90
85
75
1
Khu vực 4
90
85
75
70
1
XI
TP.Hòa Bình
1
Xã Sủ ngòi
a
Đất khu vực nông thôn
Khu vực 1
1.500
1.000
700
500
1 ,1
Khu vực 2
800
600
450
250
1,1
Khu vực 3
400
300
200
150
1
b
Đất ven nội thành
Đất dân cư tại các đường có mặt
đường rộng trên 2,5m;
2.000
1.600
1.300
800
1,1
Các lô đất có mặt tiếp giáp với đê
Quỳnh Lâm từ cống số 6 đến phường Đồng Tiến.
1,2
Đất khu dân cư có mặt đường rộng
dưới 2,5m.
1.000
800
650
400
1,1
2
Xã Dân Chủ
a
Đất khu vực nông thôn
Khu vực 1
1.500
1.000
700
500
1,1
Khu vực 2
800
600
450
250
1,1
Khu vực 3
400
300
200
150
1
b
Đất ven nội thành
Các khu đất tiếp giáp đường Lý
Thường Kiệt
3.500
2.800
2.300
1.400
1,1
Các khu đất tiếp giáp đường Võ Thị
Sáu
2.500
2.000
1.650
1.000
1,1
Đường Phan Đình Giót
600
500
450
300
1,1
3
Xã Hoà Bình
Khu vực 1
600
500
400
300
1
Khu vực 2
300
250
200
180
1
Khu vực 3
200
180
150
120
1
4
Xã Trung Minh
Khu vực 1
3.000
2.500
2.000
1.800
1,1
Khu vực 2
2.000
1.700
1.400
1.000
1,1
Khu vực 3
500
400
300
200
1
5
Xã Thống Nhất
a
Đất khu vực nông thôn
Khu vực 1
2.000
1.500
1.000
700
1
Khu vực 2
800
500
300
200
1
Khu vực 3
400
300
200
150
1
b
Đất ven nội thành
Các khu đất tiếp giáp đường Lý
Thường Kiệt
3.500
2.800
2.300
1.400
1,1
Các khu đất dân cư chân cầu Mát
1.000
800
650
400
1,1
6
Xã Thái Thịnh
a
Đất khu vực nông thôn
Khu vực 1
500
400
350
200
1
Khu vực 2
400
300
200
150
1
Khu vực 3
300
250
150
100
1
b
Đất ven n ội thành
Đường Âu Cơ
500
400
350
200
1
7
Xã Y ên Mông
Khu vực 1
500
400
350
200
1,1
Khu vực 2
400
300
200
150
1
Khu vực 3
300
250
150
100
1
Biểu số 02: HỆ SỐ ĐIỀU CHỈNH GIÁ ĐẤT NĂM 2017 ĐỐI VỚI
ĐẤT THƯƠNG MẠI DỊCH VỤ TẠI NÔNG THÔN
(Kèm theo Quyết định số 12/2017/QĐ-UBND ngày 28/04/2017 của Ủy ban nhân
dân tỉnh Hòa Bình)
S ố
TT
Tên
đơn vị hành chính
Giá
đất ( 1. 000Đ)
Hệ
số điều chỉnh g iá đất
VT1
VT2
VT3
VT4
VT5
1
2
3
4
5
6
7
I
Huyện Kỳ Sơn
1
Mông Hóa
Khu vực 1
1.600
1.300
1.000
800
600
1,2
Khu vực 2
1.200
1.000
800
500
400
1
Khu vực 3
700
500
400
300
200
1
2
Dân Hạ
Khu vực 1
1.500
1.200
1.000
800
600
1
Khu vực 2
1.000
800
600
500
400
1
Khu vực 3
500
400
300
200
100
1
3
Dân Hòa
Khu vực 1
1.500
1.200
1.000
800
600
1
Khu vực 2
1.000
800
600
500
400
1
Khu vực 3
500
400
300
200
100
1
4
Yên Quang
Khu vực 1
1.200
800
600
500
300
1
Khu vực 2
800
600
400
300
200
1,5
Khu vực 3
450
400
300
200
100
1,5
5
Phúc Tiến
Khu vực 1
1.200
800
600
500
300
1
Khu vực 2
800
600
400
300
200
1
Khu v ực 3
450
400
300
200
100
1
6
Hợp Thịnh
Khu vực 1
1.200
800
600
500
300
1
Khu vực 2
800
600
400
300
200
1,5
Khu vực 3
450
400
300
200
100
1,5
7
Hợp Thành
Khu vực 1
1.000
800
600
500
300
1,2
Khu vực 2
600
500
400
250
150
1,2
Khu vực 3
400
300
200
150
100
1,2
8
Phú Minh
Khu vực 1
1.000
800
600
500
300
1,2
Khu vực 2
600
500
400
250
150
1,2
Khu vực 3
400
300
200
150
100
1,2
9
Độc Lập
Khu vực 1
400
350
300
200
150
1,2
Khu vực 2
300
250
200
150
100
1,2
Khu vực 3
250
200
150
100
80
1,2
II
Huyện Lạc Sơn
1
Ân Nghĩa
Khu vực 1
1.100
500
200
90
1
Khu vực 2
900
300
150
75
1
Khu vực 3
700
250
120
70
1
Khu vực 4
400
200
90
65
0,9
Khu vực 5
200
100
70
60
1
2
Bình Cảng
Khu vực 1
300
120
80
75
1
Khu vực 2
250
100
65
60
0,9
Khu vực 3
180
90
60
55
1
Khu vực 4
120
70
55
50
1
Khu vực 5
85
60
50
45
1
3
Bình Chân
Khu vực 1
500
150
90
75
1
Khu vực 2
300
100
70
65
1
Khu vực 3
200
90
65
60
1
Khu vực 4
120
70
60
55
1
Khu vực 5
90
60
55
50
1
4
Bình Hẻm
Khu vực 1
90
80
60
50
1
Khu vực 2
80
75
55
45
1
Khu vực 3
65
60
50
40
1
Khu vực 4
60
55
45
30
1
Khu vực 5
55
40
30
25
1
5
Chí Đ ạo
Khu vực 1
500
150
90
75
1
Khu vực 2
300
100
70
65
1
Khu vực 3
200
90
65
60
1
Khu vực 4
120
70
60
55
1
Khu vực 5
90
60
55
50
1
6
Chí Thiện
Khu vực 1
300
120
80
75
0,8
Khu vực 2
250
100
65
60
0,8
Khu vực 3
180
90
60
55
0,9
Khu vực 4
120
70
55
50
0,9
Khu vực 5
85
60
50
45
1
7
Định Cư
Khu vực 1
500
150
90
75
1
Khu vực 2
300
100
70
65
1
Khu vực 3
200
90
65
60
1
Khu vực 4
120
70
60
55
1
Khu vực 5
90
60
55
50
1
8
Hương Nhượng
Khu vực 1
700
250
95
85
1
Khu vực 2
400
150
75
70
1
Khu vực 3
200
100
70
65
1
Khu vực 4
120
80
65
60
1
Khu vực 5
90
65
60
55
1
9
Liên Vũ
Khu vực 1
1.100
500
200
90
1
Khu vực 2
900
300
150
75
1
Khu vực 3
700
250
120
70
1
Khu vực 4
400
200
90
65
1
Khu vực 5
200
100
70
60
1
10
Miền Đồi
Khu vực 1
90
80
60
50
1
Khu vực 2
80
75
55
45
1
Khu vực 3
65
60
50
40
1
Khu vực 4
60
55
45
30
1
Khu vực 5
55
40
30
25
1
11
Mỹ Thành
Khu vực 1
250
110
80
70
1,2
Khu vực 2
200
90
60
55
1,2
Khu vực 3
150
80
55
50
1
Khu vực 4
120
70
50
45
1
Khu vực 5
80
60
45
40
1
12
Ngọc Lâu
Khu vực 1
120
90
70
60
1
Khu vực 2
100
80
55
50
1
Khu vực 3
90
75
50
45
1
Khu vực 4
85
60
45
40
1
Khu vực 5
80
55
40
35
1
13
Ngọc Sơn
Khu vực 1
300
120
80
75
1
Khu vực 2
250
100
65
60
1
Khu vực 3
180
90
60
55
1
Khu vực 4
120
70
55
50
1
Khu vực 5
85
60
50
45
1
14
Nhân Nghĩa
Khu vực 1
1.100
500
200
90
1
Khu vực 2
900
300
150
75
1
Khu vực 3
700
250
120
70
1
Khu vực 4
400
200
90
65
1
Khu vực 5
200
100
70
60
1
15
Phú Lương
Khu vực 1
300
120
80
75
1
Khu vực 2
250
100
65
60
1
Khu vực 3
180
90
60
55
1
Khu vực 4
120
70
55
50
1
Khu vực 5
85
60
50
45
1
16
Phúc Tuy
Khu vực 1
300
120
80
75
1
Khu vực 2
250
100
65
60
1
Khu vực 3
180
90
60
55
1
Khu vực 4
120
70
55
50
1
Khu vực 5
85
60
50
45
1
17
Quý Hòa
Khu vực 1
120
90
70
60
1,5
Khu vực 2
100
80
55
50
1,5
Khu vực 3
90
75
50
45
1,5
Khu vực 4
85
60
45
40
1,2
Khu vực 5
80
55
40
35
1
18
Tân Lập
Khu vực 1
700
250
95
85
1
Khu vực 2
400
150
75
70
0,9
Khu vực 3
200
100
70
65
1
Khu vực 4
120
80
65
60
0,9
Khu vực 5
90
65
60
55
1
19
Tân Mỹ
Khu vực 1
700
250
95
85
1
Khu vực 2
400
150
75
70
1
Khu vực 3
200
100
70
65
1
Khu vực 4
120
80
65
60
1
Khu vực 5
90
65
60
55
1
20
Thượng Cốc
Khu vực 1
1.100
500
200
90
1
Khu vực 2
900
300
150
75
1
Khu vực 3
700
250
120
70
1
Khu vực 4
400
200
90
65
1
Khu vực 5
200
100
70
60
1
21
Tự Do
Khu vực 1
90
80
60
50
1
Khu vực 2
80
75
55
45
1
Khu vực 3
65
60
50
40
1
Khu vực 4
60
55
45
30
1
Khu vực 5
55
40
30
25
1
22
Tuân Đạo
Khu vực 1
250
110
80
70
1
Khu vực 2
200
90
60
55
1
Khu vực 3
150
80
55
50
1
Khu vực 4
120
70
50
45
1
Khu vực 5
80
60
45
40
1
23
Văn Nghĩa
Khu vực 1
500
150
90
75
1
Khu vực 2
300
100
70
65
1
Khu vực 3
200
90
65
60
1
Khu vực 4
120
70
60
55
1
Khu vực 5
90
60
55
50
1
24
Văn Sơn
Khu vực 1
250
110
80
70
1
Khu vực 2
200
90
60
55
1
Khu vực 3
150
80
55
50
1
Khu vực 4
120
70
50
45
1
Khu vực 5
80
60
45
40
1
25
Vũ Lâm
Khu vực 1
1.100
500
200
90
1
Khu vực 2
900
300
150
75
1
Khu vực 3
700
25 0
120
70
1
Khu vực 4
400
200
90
65
1
Khu vực 5
200
100
70
60
1
26
Xuất Hóa
Khu vực 1
1.100
500
200
90
1
Khu vực 2
900
300
150
75
1
Khu vực 3
700
250
120
70
1
Khu vực 4
400
200
90
65
1
Khu vực 5
200
100
70
60
1
27
Yên Nghiệp
Khu vực 1
1.100
500
200
90
1
Khu vực 2
900
300
150
75
1
Khu vực 3
700
250
120
70
1
Khu vực 4
400
200
90
65
1
Khu vực 5
200
100
70
60
1
28
Yên Phú
Khu vực 1
700
250
95
85
1
Khu vực 2
400
150
75
70
1
Khu vực 3
200
100
70
65
1
Khu vực 4
120
80
65
60
1
Khu vực 5
90
65
60
55
1
III
Huyện Đà Bắc
1
Tu L ý
Khu vực 1
200
150
100
75
70
1
Khu vực 2
100
80
75
65
60
1
Khu vực 3
80
75
65
55
50
1
2
Cao Sơn
Khu vực 1
200
150
100
75
70
1
Khu vực 2
100
80
75
65
60
1
Khu vực 3
80
75
65
55
50
1
3
Toàn Sơn
Khu vực 1
200
150
100
75
70
1
Khu vực 2
100
80
75
65
60
1
Khu vực 3
80
75
65
55
50
1
4
Mường chiềng
Khu vực 1
200
150
100
75
70
1
Khu vực 2
100
80
75
65
60
1
Khu vực 3
80
75
65
55
50
1
5
Hào Lý
Khu vực 1
70
65
60
55
50
1,5
Khu vực 2
65
60
55
50
45
1,4
Khu vực 3
60
55
50
45
40
1,2
6
Hiền Lương
Khu vực 1
70
65
60
55
50
1,5
Khu vực 2
65
60
55
50
45
1,4
Khu vực 3
60
55
50
45
40
1,2
7
Tân Minh
Khu vực 1
70
65
60
55
50
1,5
Khu vực 2
65
60
55
50
45
1,4
Khu vực 3
60
55
50
45
40
1,2
8
Tân Pheo
Khu vực 1
70
65
60
55
50
1,5
Khu vực 2
65
60
55
50
45
1,4
Khu vực 3
60
55
50
45
40
1,2
9
Giáp Đắt
Khu vực 1
70
65
60
55
50
1,5
Khu vực 2
65
60
55
50
45
1,4
Khu vực 3
60
55
50
45
40
1,2
10
Yên Hòa
Khu vực 1
60
55
50
45
40
1,5
Khu vực 2
55
50
45
35
30
1,4
Khu vực 3
50
40
35
30
25
1,2
11
Đoàn Kết
Khu vực 1
60
55
50
45
40
1,5
Khu vực 2
55
50
45
35
30
1,4
Khu vực 3
50
40
35
30
25
1,2
12
Đ ồng
Chum
Khu vực 1
60
55
50
45
40
1,5
Khu vực 2
55
50
45
35
30
1,4
Khu vực 3
50
40
35
30
25
1,2
13
Trung Thành
Khu vực 1
60
55
50
45
40
1,5
Khu vực 2
55
50
45
35
30
1,4
Khu vực 3
50
40
35
30
25
1,2
14
Đồng Ngh ê
Khu vực 1
50
40
35
30
25
1,8
Khu vực 2
35
30
25
20
15
2
Khu vực 3
30
25
20
15
10
2
15
Mường Tu ổng
Khu vực 1
50
40
35
30
25
1,8
Khu vực 2
35
30
25
20
15
2
Khu vực 3
30
25
20
15
10
2
16
Suối Nánh
Khu vực 1
50
40
35
30
25
1,8
Khu vực 2
35
30
25
20
15
2
Khu vực 3
30
25
20
15
10
2
17
Đồng Ruộng
Khu vực 1
50
40
35
30
25
1,8
Khu vực 2
35
30
25
20
15
2
Khu vực 3
30
25
20
15
10
2
18
Tiền Phong
Khu vực 1
50
40
35
30
25
1,8
Khu vực 2
35
30
25
20
15
2
Khu vực 3
30
25
20
15
10
2
19
Vầy Nưa
Khu vực 1
50
40
35
30
25
1,8
Khu vực 2
35
30
25
20
15
2
Khu vực 3
30
25
20
15
10
2
IV
Huyện Tân Lạc
1
Quy Hậu
Khu vực 1
1.620
810
585
423
1,35
Khu vực 2
765
432
369
243
1,1
Khu vực 3
279
261
207
63
1,25
Khu vực 4
86
77
68
54
1,1
Khu vực 5
54
50
45
41
1,1
2
Mãn Đức
Khu vực 1
1.620
810
585
423
1,25
Khu vực 2
765
432
369
243
1,1
Khu vực 3
279
261
207
63
1,1
Khu vực 4
86
77
68
54
1
Khu vực 5
54
50
45
41
1
3
Tử Nê
Khu vực 1
990
765
540
333
1,7
Khu vực 2
594
342
279
153
1,1
Khu vực 3
279
261
207
63
1
Khu vực 4
86
77
68
54
1
Khu vực 5
54
50
45
41
1
4
Phong Phú
Khu vực 1
1.620
810
585
423
1,5
Khu vực 2
765
432
369
243
1,1
Khu vực 3
279
261
207
63
1,1
Khu vực 4
86
77
68
54
1
Khu vực 5
54
50
45
41
1
5
Thanh Hối
Khu vực 1
675
495
450
270
1,2
Khu vực 2
414
342
297
189
1
Khu vực 3
243
207
189
59
1
Khu vực 4
86
77
68
54
1
Khu vực 5
54
50
45
41
1
6
Đông La i
Khu vực 1
675
495
450
270
1,25
Khu vực 2
414
342
297
189
1
Khu vực 3
243
207
189
59
1
Khu vực 4
86
77
68
54
1
Khu vực 5
54
50
45
41
1
7
Ngọc Mỹ
Khu vực 1
675
495
450
270
1,3
Khu vực 2
414
342
297
189
1,1
Khu vực 3
243
207
189
59
1
Khu vực 4
86
77
68
54
1
Khu vực 5
54
50
45
41
1
8
Tuân Lộ
Khu vực 1
675
495
450
270
1
Khu vực 2
414
342
297
189
1
Khu vực 3
243
207
189
59
1
Khu vực 4
86
77
68
54
1
Khu vực 5
54
50
45
41
1
9
Phú Cường
Khu vực 1
675
495
450
270
1,2
Khu vực 2
414
342
297
189
1
Khu vực 3
243
207
189
59
1
Khu vực 4
86
77
68
54
1
Khu vực 5
54
50
45
41
1
10
Quy Mỹ
Khu vực 1
243
180
144
77
1
Khu vực 2
180
117
90
54
1
Khu vực 3
59
54
50
45
1
11
Địch Giáo
Khu vực 1
243
180
144
77
1,2
Khu vực 2
144
117
90
54
1,1
Khu vực 3
59
54
50
45
1
12
Mỹ H òa
Khu vực 1
288
180
144
77
1
Khu vực 2
144
117
90
54
1
Khu vực 3
59
54
50
45
1
13
Do Nhân
Khu vực 1
162
108
90
63
1
Khu vực 2
72
63
59
54
1
Khu vực 3
63
59
54
50
1
14
Lỗ Sơn
Khu vực 1
153
99
81
54
1
Khu vực 2
63
54
50
45
1,1
Khu vực 3
54
50
45
41
1
15
Gia Mô
Khu vực 1
153
99
81
54
1
Khu vực 2
63
54
50
45
1
Khu vực 3
54
50
45
41
1
16
Trung Hòa
Khu vực 1
153
99
81
54
1
Khu vực 2
63
54
50
45
1
Khu vực 3
54
50
45
41
1
17
Lũng Vân
Khu vực 1
153
99
81
54
1
Khu vực 2
63
54
50
45
1
Khu vực 3
54
50
45
41
1
18
Quyết Chiến
Khu vực 1
54
50
45
36
1
Khu vực 2
45
41
36
32
1
Khu vực 3
41
36
32
27
1
19
Phú Vinh
Khu vực 1
54
50
45
36
1
Khu vực 2
45
41
36
32
1
Khu vực 3
41
36
32
27
1
20
Ngổ Luông
Khu vực 1
54
50
45
36
1
Khu vực 2
45
41
36
32
1
Khu vực 3
41
36
32
27
1
21
Bắc Sơn
Khu vực 1
54
50
45
36
1
Khu vực 2
45
41
36
32
1
Khu vực 3
41
36
32
27
1
22
Nam Sơn
Khu vực 1
54
50
45
36
1
Khu vực 2
45
41
36
32
1
Khu vực 3
41
36
32
27
1
23
Ngòi Hoa
Khu vực 1
54
50
45
36
1
Khu vực 2
45
41
36
32
1
Khu vực 3
41
36
32
27
1
V
Huyện Cao Phong
1
Tây Phong
Khu vực 1
Khu vực 2
Khu vực 3
2
Nam Phong
Khu vực 1
Khu vực 2
Khu vực 3
3
Thu Phong
Khu vực 1
Khu vực 2
Khu vực 3
4
Dũng Phong
Khu vực 1
Khu vực 2
Khu vực 3
5
Bắc Phong
Khu vực 1
Khu vực 2
Khu Vực 3
6
Tân Phong
Khu vực 1
Khu vực 2
Khu vực 3
7
Bình Thanh
Khu vực 1
Khu vực 2
Khu vực 3
8
Đông Phong
Khu vực 1
Khu vực 2
Khu vực 3
9
Thung Nai
Khu vực 1
Khu vực 2
Khu vực 3
10
Xuân Phong
Khu vực 1
Khu vực 2
Khu vực 3
11
Yên Thượng
Khu vực 1
Khu vực 2
Khu vực 3
12
Yên Lập
Khu vực 1
Khu vực 2
Khu vực 3
VI
Huyện Lương Sơn
1
Hòa Sơn
Khu vực 1
2.200
1.400
1.000
500
450
1
Khu vực 2
1.500
1.000
650
350
300
0,8
Khu vực 3
1.200
750
450
250
220
0,7
Khu vực 4
900
700
380
230
200
1
Khu vực 5
750
600
300
220
180
1
Khu vực 6
600
450
260
180
160
1
2
Nhuận Trạch
Khu vực 1
2.200
1.400
1.000
500
450
1
Khu vực 2
1.500
1.000
650
350
300
0,8
Khu vực 3
1.200
750
450
250
220
0,7
Khu vực 4
900
700
380
230
200
1
Khu vực 5
750
600
300
220
180
1
Khu vực 6
600
450
260
180
160
1
3
Tân Vinh
Khu vực 1
1.500
1.200
750
500
380
0,9
Khu vực 2
1.300
1.000
600
350
320
0,7
Khu vực 3
1.000
700
450
250
210
0,8
Khu vực 4
750
520
320
210
180
1
Khu vực 5
600
450
300
180
170
1
Khu vực 6
450
300
240
150
130
1
4
Lâm Sơn
Khu vực 1
1.500
1.200
750
500
380
1
Khu vực 2
1.300
1.000
600
350
320
1
Khu vực 3
1.000
700
450
250
210
0,8
Khu vực 4
750
520
320
210
180
1
Khu vực 5
600
450
300
180
170
1
Khu vực 6
450
300
240
150
130
1
5
Thành Lập
Khu vực 1
1.500
1.200
750
500
380
0,9
Khu vực 2
1.300
1.000
600
350
320
0,8
Khu vực 3
1.000
700
450
250
210
0,7
Khu vực 4
750
520
320
210
180
1
Khu vực 5
600
450
300
180
170
1
Khu vực 6
450
300
240
150
130
1
6
Trung Sơn
Khu vực 1
1.000
750
400
320
310
1
Khu vực 2
800
550
350
200
190
0,9
Khu vực 3
500
350
250
100
80
0,7
Khu vực 4
450
320
230
90
75
1
Khu vực 5
400
300
220
80
70
1
Khu vực 6
350
280
200
75
65
1
7
Cao Thắng
Khu vực 1
1.000
750
400
320
310
1
Khu vực 2
800
550
350
200
190
1
Khu vực 3
500
350
250
100
80
0,8
Khu vực 4
450
320
230
90
75
1
Khu vực 5
400
300
220
80
70
1
Khu vực 6
350
280
200
75
65
1
8
Cao Dương
Khu vực 1
1.000
750
400
320
310
1
Khu vực 2
800
550
350
200
190
0,9
Khu vực 3
500
350
250
100
80
0,8
Khu vực 4
450
320
230
90
75
1
Khu vực 5
400
300
220
80
70
1
Khu vực 6
350
280
200
75
65
1
9
Hợp Thanh
Khu vực 1
550
350
250
200
135
1
Khu vực 2
350
250
200
180
120
0,8
Khu vực 3
250
200
180
90
75
0,8
Khu vực 4
180
140
90
75
60
1
Khu vực 5
140
90
75
60
55
1
Khu vực 6
90
75
60
55
45
1
10
Thanh Lương
Khu vực 1
1.000
350
250
200
135
1
Khu vực 2
350
250
200
180
120
0,9
Khu vực 3
250
200
180
90
75
0,9
Khu vực 4
180
140
90
75
60
1
Khu vực 5
140
90
75
60
55
1
Khu vực 6
90
75
60
55
45
1
11
Tân Thành
Khu vực 1
1.000
350
250
200
135
1
Khu vực 2
350
250
200
180
120
0,9
Khu vực 3
250
200
180
90
75
0,9
Khu vực 4
180
140
90
75
60
1
Khu vực 5
140
90
75
60
55
1
Khu vực 6
90
75
60
55
45
1
12
Cư Yên
Khu vực 1
1.000
750
400
320
310
1,2
Khu vực 2
800
550
350
200
190
1,2
Khu vực 3
500
350
250
100
80
1
Khu vực 4
450
320
230
90
75
1
Khu vực 5
400
300
220
80
70
1
Khu vực 6
350
280
250
75
65
1
13
Liên Sơn
Khu vực 1
550
350
250
200
135
1
Khu vực 2
350
250
200
180
120
1,2
Khu vực 3
250
200
180
90
75
1
Khu vực 4
180
140
90
75
60
1
Khu vực 5
140
90
75
60
55
1
Khu vực 6
90
75
60
55
45
1
14
Long Sơn
Khu vực 1
1.000
350
250
200
135
1
Khu vực 2
350
250
200
180
120
1
Khu vực 3
250
200
180
90
75
1
Khu vực 4
180
140
90
75
60
1
Khu vực 5
140
90
75
60
55
1
Khu vực 6
90
75
60
55
45
1
15
Hợp Hòa
Khu vực 1
550
350
250
200
135
0,9
Khu vực 2
350
250
200
180
120
1
Khu vực 3
250
200
180
90
75
1
Khu vực 4
180
140
90
75
60
1
Khu vực 5
140
90
75
60
55
1
Khu vực 6
90
75
60
55
45
1
16
Trường Sơn
Khu vực 1
250
150
90
70
75
1,2
Khu vực 2
160
110
70
60
70
1,2
Khu vực 3
120
90
60
50
55
1,1
Khu vực 4
110
80
55
48
45
1
Khu vực 5
90
75
50
45
40
1
Khu vực 6
75
60
45
40
35
1
17
T iến
Sơn
Khu vực 1
250
150
90
70
75
1
Khu vực 2
160
110
70
60
70
1
Khu vực 3
120
90
60
50
55
1
Khu vực 4
110
80
55
48
45
1
Khu vực 5
90
75
50
45
40
1
Khu vực 6
75
60
45
40
35
1
18
Cao Răm
Khu vực 1
90
80
60
50
45
1
Khu vực 2
80
70
50
40
38
1,1
Khu vực 3
70
50
40
30
28
1,2
Khu vực 4
60
48
38
28
25
1
Khu vực 5
65
45
. 35
25
20
1
Khu vực 6
45
40
30
20
18
1
19
Hợp Châu
Khu vực 1
90
80
60
50
45
1
Khu vực 2
80
70
50
40
38
1
Khu vực 3
70
50
40
30
28
1
Khu vực 4
60
48
38
28
25
1
Khu vực 5
65
45
35
25
20
1
Khu vực 6
45
40
30
20
18
1
VII
Huyện Ma i Châu
1
Chiềng Châu
Khu vực 1
700
500
300
200
1,7
Khu vực 2
500
300
200
150
1
Khu vực 3
300
200
150
80
1
Khu vực 4
200
150
80
60
1
2
Tòng Đậu
Khu vực 1
700
500
300
200
1,2
Khu vực 2
500
300
200
150
1
Khu vực 3
300
200
150
80
1
Khu vực 4
200
150
80
60
1
3
Vạn Mai
Khu vực 1
700
500
300
200
1,8
Khu vực 2
500
300
200
150
1,2
Khu vực 3
300
200
150
80
1
Khu vực 4
200
150
80
60
1
4
Đồng Bảng
Khu vực 1
700
500
300
200
1,2
Khu vực 2
500
300
200
150
1
Khu vực 3
300
200
150
80
1
5
Mai Hạ
Khu vực 1
250
200
150
100
1,2
Khu vực 2
200
150
100
80
1
Khu vực 3
150
100
80
60
1
6
Bao La
Khu vực 1
250
200
150
100
1
Khu vực 2
200
150
100
80
1
Khu vực 3
150
100
80
60
1
7
X ăm
Khòe
Khu vực 1
250
200
150
100
1,2
Khu vực 2
200
150
100
80
1
Khu vực 3
150
100
80
60
1
8
Tân Sơn
Khu vực 1
250
200
150
100
1
Khu vực 2
200
150
100
80
1
Khu vực 3
150
100
80
60
1
9
Mai H ịch
Khu vực 1
200
150
100
80
1
Khu vực 2
150
100
80
60
1
Khu vực 3
100
80
60
40
1
10
Nà Phòn
Khu vực 1
200
150
100
80
1
Khu vực 2
150
100
80
60
1
Khu vực 3
100
80
60
40
1
11
Piềng Vế
Khu vực 1
200
150
100
80
1
Khu vực 2
150
100
80
60
1
Khu vực 3
100
80
60
40
1
12
Pà Cò
Khu vực 1
200
150
100
80
1
Khu vực 2
150
100
80
60
1
Khu vực 3
100
80
60
40
1
13
Phúc Sạn
Khu vực 1
200
150
100
80
1
Khu vực 2
150
100
80
60
1
Khu vực 3
100
80
60
40
1
14
Nà M èo
Khu vực 1
150
100
80
60
1
Khu vực 2
100
80
60
45
1
Khu vực 3
80
60
45
35
1
15
Ba Khan
Khu vực 1
150
100
80
60
1
Khu vực 2
100
80
60
45
1
Khu vực 3
80
60
45
35
1
16
Thung Khe
Khu vực 1
150
100
80
60
1
Khu vực 2
100
80
60
45
1
Khu vực 3
80
60
45
35
1
17
Cun Pheo
Khu vực 1
150
100
80
60
1
Khu vực 2
100
80
60
45
1
Khu vực 3
80
60
45
35
1
18
Hang Kia
Khu vực 1
150
100
80
60
1
Khu vực 2
100
80
60
45
1
Khu vực 3
80
60
45
35
1
19
Tân Mai
Khu vực 1
150
100
80
60
1
Khu vực 2
100
80
60
45
1
Khu vực 3
80
60
45
35
1
20
Tân Dân
Khu vực 1
150
100
80
60
1
Khu vực 2
100
80
60
45
1
Khu vực 3
80
60
45
35
1
21
Pù Bin
Khu vực 1
150
100
80
60
1
Khu vực 2
100
80
60
45
1
Khu vực 3
80
60
45
35
1
22
Noong Luông
Khu vực 1
150
100
80
60
1
Khu vực 2
100
80
60
45
1
Khu vực 3
80
60
45
35
1
VIII
Huyện Lạc Thủy
1
Thanh Nông
Khu vực 1
700
450
400
350
1,2
Khu vực 2
300
250
200
150
1
Khu vực 3
180
150
120
100
1
2
Phú Thành
Khu vực 1
700
450
400
350
1
Khu vực 2
300
250
200
150
1
Khu vực 3
180
150
120
100
1
3
Phú Lão
Khu vực 1
700
450
400
350
1
Khu vực 2
300
250
200
150
1
Khu vực 3
180
150
120
100
1
4
Đồng Tâm
Khu vực 1
700
450
400
350
1
Khu vực 2
300
250
200
150
1
Khu vực 3
180
150
120
100
1
5
Khoan Dụ
Khu vực 1
500
450
350
250
1
Khu vực 2
250
200
150
100
1
Khu vực 3
100
80
70
60
1
6
Cố Nghĩa
Khu Vực 1
700
450
400
350
1
Khu vực 2
300
250
200
150
1
Khu vực 3
180
150
120
100
1
7
Lạc Long
Khu vực 1
400
300
250
150
1
Khu vực 2
150
120
100
75
1
Khu vực 3
75
65
55
50
1
8
Yên Bồng
Khu vực 1
300
250
200
150
1
Khu vực 2
150
100
90
70
1
Khu vực 3
70
60
50
45
1
9
An Bình
Khu vực 1
300
250
200
150
1
Khu vực 2
150
100
90
70
1
Khu vực 3
70
60
50
45
1
10
Hưng Thi
Khu vực 1
300
250
200
150
1
Khu vực 2
150
100
90
70
1
Khu vực 3
70
60
50
45
1
11
Liên Hòa
Khu vực 1
300
250
200
150
1
Khu vực 2
150
100
90
70
1
Khu vực 3
70
60
50
45
1
12
An L ạc
Khu vực 1
150
120
100
70
1
Khu vực 2
100
80
65
60
1
Khu vực 3
60
55
50
35
1
13
Đồng Môn
Khu vực 1
150
120
100
70
1
Khu vực 2
100
80
65
60
1
Khu vực 3
60
55
50
35
1
IX
Huyện Kim Bôi
1
Hạ Bì
Khu vực 1
1.550
1.300
870
450
1,2
Khu vực 2
1.400
1.050
480
320
1
Khu vực 3
360
220
130
90
1
2
Kim Bình
Khu vực 1
1.550
1.300
870
450
1
Khu vực 2
1.400
1.050
480
320
1
Khu vực 3
360
220
130
90
1
3
Tú Sơn
Khu vực 1
1.400
650
450
250
150
1
Khu vực 2
1.200
500
250
180
150
1
Khu vực 3
120
80
70
60
50
1
4
Vĩnh Tiến
Khu vực 1
1.000
500
250
150
100
1,2
Khu vực 2
500
250
200
100
75
1,2
Khu vực 3
80
70
60
55
50
1,2
5
Nam Thượng
Khu vực 1
1.000
500
250
150
1
Khu vực 2
500
250
200
100
1
Khu vực 3
80
70
60
55
1
6
Vĩnh Đồng
Khu vực 1
1.000
500
250
150
1,1
Khu vực 2
500
250
200
100
1,1
Khu vực 3
80
70
60
55
1,5
7
Đông Bắc
Khu vực 1
1.000
500
250
150
1
Khu vực 2
500
250
200
100
1
Khu vực 3
80
70
60
55
1
8
Mỵ H òa
Khu vực 1
550
250
200
100
1
Khu vực 2
250
150
70
55
1
Khu vực 3
70
60
55
50
1
9
Hợp Kim
Khu vực 1
550
250
200
100
1,2
Khu vực 2
250
150
70
55
1,2
Khu vực 3
70
60
55
50
1,2
10
Sào Bá y
Khu vực 1
450
200
120
80
1
Khu vực 2
100
60
55
50
1,2
Khu vực 3
60
55
50
45
1,3
11
Kim Bôi
Khu vực 1
450
200
120
80
1,5
Khu vực 2
100
60
55
50
1,5
Khu vực 3
60
55
50
45
1
12
Bình Sơn
Khu vực 1
450
200
120
80
1
Khu vực 2
100
60
55
50
1
Khu vực 3
60
55
50
45
1
13
Kim Ti ến
Khu vực 1
450
200
120
80
1
Khu vực 2
100
60
55
50
1
Khu vực 3
60
55
50
45
1
14
Kim Sơn
Khu vực 1
80
60
55
50
45
1
Khu vực 2
65
55
50
45
40
1
Khu vực 3
55
50
45
40
35
1
15
Cuối Hạ
Khu vực 1
80
60
55
50
1
Khu vực 2
65
55
50
45
1
Khu vực 3
55
50
45
40
1
16
Bắc Sơn
Khu vực 1
80
60
55
50
45
1
Khu vực 2
65
55
50
45
40
1
Khu vực 3
55
50
45
40
35
1
17
Sơn Thủy
Khu vực 1
80
60
55
50
1,2
Khu vực 2
65
55
50
45
1
Khu vực 3
55
50
45
40
1
18
Đú Sáng
Khu vực 1
65
55
50
45
1,2
Khu vực 2
55
50
45
40
1,2
Khu vực 3
50
45
40
35
1,2
19
Nật Sơn
Khu vực 1
65
55
50
45
1
Khu vực 2
55
50
45
40
1
Khu vực 3
50
45
40
35
1
20
H ưng
Tiến
Khu vực 1
65
55
50
45
1
Khu vực 2
55
50
45
40
1
Khu vực 3
50
45
40
35
1
21
Hợp Đồng
Khu vực 1
65
55
50
45
40
1
Khu vực 2
55
50
45
40
35
1
Khu vực 3
50
45
40
35
30
1
22
Thượng Tiến
Khu vực 1
65
55
50
45
1
Khu vực 2
55
50
45
40
1
Khu vực 3
50
45
40
35
1
23
Trung Bì
Khu vực 1
65
55
50
45
40
1
Khu vực 2
55
50
45
40
35
1
Khu vực 3
50
45
40
35
30
1
24
Thượng Bì
Khu vực 1
65
55
50
45
1
Khu vực 2
55
50
45
40
1
Khu vực 3
50
45
40
35
1
25
Kim Truy
Khu vực 1
65
55
50
45
1
Khu vực 2
55
50
45
4 0
1
Khu vực 3
50
45
40
35
1
26
Lập Chiệng
Khu vực 1
65
55.
50
45
1
Khu vực 2
55
50
45
40
1
Khu vực 3
50
45
40
35
1
27
Nuông Dăm
Khu vực 1
65
55
50
45
1
Khu vực 2
55
50
45
40
1
Khu vực 3
50
45
40
35
1
X
Huyện Yên Thủy
1
Yên Lạc
Khu vực 1
1.000
800
500
300
1
Khu vực 2
800
500
300
200
1
Khu vực 3
300
200
100
90
1
Khu vực 4
200
100
90
85
1
Khu vực 5
100
90
85
80
1
2
L ạc
T hịnh
Khu vực 1
700
500
300
200
1
Khu vực 2
400
300
200
100
1
Khu vực 3
200
100
90
85
1
Khu vực 4
100
90
85
80
1
Khu vực 5
90
85
80
75
1
3
Ngọc Lương
Khu vực 1
500
300
200
100
1
Khu vực 2
300
200
100
90
1
Khu vực 3
100
90
85
80
1
Khu vực 4
90
85
80
75
1
Khu vực 5
85
80
75
70
1
4
Yên Trị
Khu vực 1
500
300
200
100
1
Khu vực 2
300
200
100
90
1
Khu vực 3
100
90
85
80
1
Khu vực 4
90
85
80
75
1
Khu vực 5
85
80
75
70
1
5
Bảo Hiệu
Khu vực 1
500
300
200
100
1
Khu vực 2
300
200
100
90
1
Khu vực 3
100
90
85
80
1
Khu vực 4
90
85
80
75
1
Khu vực 5
85
80
75
70
1
6
Phú Lai
Khu vực 1
500
300
200
100
1
Khu vực 2
300
200
100
90
1
Khu vực 3
100
90
85
8 0
1
Khu vực4
90
85
80
75
1
Khu vực 5
85
80
75
70
1
7
Đa Phúc
Khu vực 1
150
100
95
90
1
Khu vực 2
100
95
90
85
1
Khu vực 3
95
90
85
80
1
Khu vực 4
85
80
75
70
1
Khu vực 5
75
70
65
60
1
8
Lạc Hưng
Khu vực 1
300
200
100
90
1
Khu vực 2
200
100
95
90
1
Khu vực 3
100
95
90
85
1
Khu vực 4
90
85
80
75
1
Khu vực 5
80
75
70
65
1
9
Đoàn Kết
Khu vực 1
150
100
95
90
1
Khu vực 2
100
95
90
85
1
Khu vực 3
95
90
85
80
1
Khu vực 4
85
80
75
70
1
Khu vực 5
75
70
65
60
1
10
Lạc Lương
Khu vực 1
150
100
95
90
1
Khu vực 2
100
95
90
85
1
Khu vực 3
95
90
85
80
1
Khu vực 4
85
80
75
70
1
Khu vực 5
75
70
65
60
1
11
Lạc Sỹ
Khu vực 1
90
85
80
75
1
Khu vực 2
85
80
75
70
1
Khu vực 3
80
75
70
65
1
12
Hữu Lợi
Khu vực 1
100
95
85
80
1
Khu vực 2
90
85
80
75
1
Khu vực 3
85
80
75
70
1
Khu vực 4
80
75
70
65
1
XI
Thành phố Hòa Bình
1
Xã Sủ ngòi
a
Đất khu vực nông thôn
Khu vực 1
1.250
900
750
450
1
Khu vực 2
650
500
400
250
1
Khu vực 3
350
250
170
130
1
b
Đất ven nội thành
Đất dân cư tại các đường có mặt
đường rộng trên 2,5m; Các lô đất có mặt tiếp giáp với đê Quỳnh Lâm từ cống số
6 đến phường Đồng Tiến.
1.700
1.400
1.100
700
1,1
Đất khu dân cư có mặt đường rộng
dưới 2,5m.
800
700
550
350
1,1
2
Xã Dân Chủ
a
Đất khu vực nông thôn
Khu vực 1
1.200
900
650
400
1
Khu vực 2
650
500
400
230
1
Khu vực 3
300
250
150
130
1
b
Đất ven nội thành
Các khu đất tiếp giáp đường Lý
Thường Kiệt
3.000
240
2.000
1.200
1,1
Các khu đất tiếp giáp đường Võ Thị
Sáu
2.300
1.700
1.400
850
1,1
Đường Phan Đình Giót
580
450
400
250
1,1
3
Xã Hoà Bình
Khu vực 1
550
450
350
250
1
Khu vực 2
250
200
170
140
1
Khu vực 3
170
150
130
100
1
4
Xã Trung Minh
Khu vực 1
2.500
2.000
1.700
1.400
1,1
Khu vực 2
1.600
1.400
1.200
800
1,1
Khu vực 3
420
350
250
150
1
5
Xã Thống Nhất
a
Đất khu vực nông thôn
Khu vực 1
1.500
1.000
700
500
1
Khu vực 2
600
400
250
150
1
Khu vực 3
300
200
150
120
1
b
Đất ven nội thành
Các khu đất tiếp giáp đường Lý
Thường Kiệt
3.000
2.400
2.000
1.200
1,1
Các khu đất dân cư chân cầu Mát
850
700
550
350
1,1
6
Xã Thái Thịnh
a
Đất khu vực nông thôn
Khu vực 1
450
350
300
150
1
Khu vực 2
300
200
150
100
1
Khu vực 3
200
170
120
70
1
b
Đất ven nội thành
Đường Âu Cơ
400
350
300
150
1
7
Xã Yên Mông
Khu vực 1
420
350
300
170
1
Khu vực 2
250
200
150
100
1
Khu vực 3
200
150
100
600
1
B iểu số 03: HỆ SỐ ĐI ỀU CHỈNH GIÁ ĐẤT NĂM
2017 Đ ỐI VỚI Đ ẤT S ẢN XUẤT, KINH DOANH PHI NÔNG NGHIỆP KHÔNG PHẢI LÀ ĐẤT THƯƠNG MẠI, DỊCH
VỤ TẠI NÔNG THÔN
(Kèm theo Quyết định số: 12/2017/QĐ-UBND
ngày 28 tháng 4 năm 2017 của UBND tỉnh Hòa Bình)
Số
TT
Tên
đơn vị hành chính
Giá
đất ( 1. 000đ)
Hệ
số điều chỉnh giá đất
VT1
VT2
VT3
VT4
VT5
1
2
3
4
5
6
7
I
Huyện Kỳ Sơn
1
Mông Hóa
Khu vực 1
1.600
1.300
1.000
800
600
1,2
Khu vực 2
1.200
1.000
800
500
400
1
Khu vực 3
700
500
400
300
200
1
2
Dân H ạ
Khu vực 1
1.500
1.200
1.000
800
600
1
Khu vực 2
1.000
800
600
500
400
1
Khu vực 3
500
400
300
200
100
1
3
Dân Hòa
Khu vực 1
1.500
1.200
1.000
800
600
1
Khu vực 2
1.000
800
600
500
400
1
Khu vực 3
500
400
300
200
100
1
4
Yên Quang
Khu vực 1
1.200
800
600
500
300
1
Khu vực 2
800
600
400
300
200
1,5
Khu vực 3
450
400
300
200
100
1,5
5
Phúc Tiến
Khu Vực 1
1.200
800
600
500
300
1
Khu vực 2
800
600
400
300
200
1
Khu vực 3
450
400
300
200
100
1
6
Hợp Thịnh
Khu vực 1
1.200
800
600
500
300
1
Khu vực 2
800
600
400
300
200
1,5
Khu vực 3
450
400
300
200
100
1,5
7
Hợp Thành
Khu vực 1
1.000
800
600
500
300
1,2
Khu vực 2
600
500
400
250
150
1,2
Khu vực 3
400
300
200
150
100
1,2
8
Phú M inh
Khu vực 1
1.000
800
600
500
300
1,2
Khu vực 2
600
500
400
250
150
1,2
Khu vực 3
400
300
200
150
100
1,2
9
Độc Lập
Khu vực 1
400
350
300
200
150
1,2
Khu vực 2
300
250
200
150
100
ia
Khu vực 3
250
200
150
100
80
1,2
II
Huyện Lạc Sơn
1
Ân Nghĩa
Khu vực 1
1.100
500
200
90
1
Khu vực 2
900
300
150
75
1
Khu vực 3
700
250
120
70
1
Khu vực 4
400
200
90
65
0,9
Khu vực 5
200
100
70
60
1
2
Bình Cảng
Khu vực 1
300
120
80
75
1
Khu vực 2
250
100
65
60
0,9
Khu vực 3
180
90
60
55
1
Khu vực 4
120
70
55
50
1
Khu vực 5
85
60
50
45
1
3
Bình Chân
Khu vực 1
500
150
90
75
1
Khu vực 2
300
100
70
65
1
Khu vực 3
200
90
65
60
1
Khu vực 4
120
70
60
55
1
Khu vực 5
90
60
55
50
1
4
Bình Hẻm
Khu vực 1
90
80
60
50
1
Khu vực 2
80
75
55
45
1
Khu vực 3
65
60
50
40
1
Khu vực 4
60
55
45
30
1
Khu vực 5
55
40
30
25
1
5
Chí Đ ạo
Khu vực 1
500
150
90
75
1
Khu vực 2
300
100
70
65
1
Khu vực 3
200
90
65
60
1
Khu vực 4
120
70
60
55
1
Khu vực 5
90
60
55
50
1
6
Chí Thi ện
Khu vực 1
300
120
80
75
0,8
Khu vực 2
250
100
65
60
0,8
Khu vực 3
180
90
60
55
0,9
Khu vực 4
120
70
55
50
0,9
Khu vực 5
85
60
50
45
1
7
Định Cư
Khu vực 1
500
150
90
75
1
Khu vực 2
300
100
70
65
1
Khu vực 3
200
90
65
60
1
Khu vực 4
120
70
60
55
1
Khu vực 5
90
60
55
50
1
8
Hương Nhượng
Khu vực 1
700
250
95
85
1
Khu vực 2
400
150
75
70
1
Khu vực 3
200
100
70
65
1
Khu vực 4
120
80
65
60
1
Khu vực 5
90
65
60
55
1
9
Liên Vũ
Khu vực 1
1.100
500
200
90
1
Khu vực 2
900
300
150
75
1
Khu vực 3
700
250
120
70
1
Khu vực 4
400
200
90
65
1
Khu vực 5
200
100
70
60
1
10
Miền Đồi
Khu vực 1
90
80
60
50
1
Khu vực 2
80
75
55
45
1
Khu vực 3
65
60
50
40
1
Khu vực 4
60
55
45
30
1
Khu vực 5
55
40
30
25
1
11
Mỹ Thành
Khu vực 1
250
110
80
70
1,2
Khu vực 2
200
90
60
55
1,2
Khu vực 3
150
80
55
50
1
Khu vực 4
120
70
50
45
1
Khu vực 5
80
60
45
40
1
12
Ngọc Lâu
Khu vực 1
120
90
70
60
1
Khu vực 2
100
80
55
50
1
Khu vực 3
90
75
50
45
1
Khu vực 4
85
60
45
40
1
Khu vực 5
80
55
40
35
1
13
Ngọc Sơn
Khu vực 1
300
120
80
75
1
Khu vực 2
250
100
65
60
1
Khu vực 3
180
90
60
55
1
Khu vực 4
120
70
55
50
1
Khu vực 5
85
60
50
45
1
14
Nhân Nghĩa
Khu vực 1
1.100
500
200
90
1
Khu vực 2
900
300
150
75
1
Khu vực 3
700
250
120
70
1
Khu vực 4
400
200
90
65
1
Khu vực 5
200
100
70
60
1
15
Phú Lương
Khu vực 1
300
120
80
75
1
Khu vực 2
250
100
65
60
1
Khu vực 3
180
90
60
55
1
Khu vực 4
120
70
55
50
1
Khu vực 5
85
60
50
45
1
16
Phúc Tuy
Khu vực 1
300
120
80
75
1
Khu vực 2
250
100
65
60
1
Khu vực 3
180
90
60
55
1
Khu vực 4
120
70
55
50
1
Khu vực 5
85
60
50
45
1
17
Quý Hòa
Khu vực 1
120
90
70
60
1,5
Khu vực 2
100
80
55
50
1 ,5
Khu vực 3
90
75
50
45
1,5
Khu vực 4
85
60
45
40
1,2
Khu vực 5
80
55
40
35
1
18
Tân Lập
Khu vực 1
700
250
95
85
1
Khu vực 2
400
150
75
70
0,9
Khu vực 3
200
100
70
65
1
Khu vực 4
120
80
65
60
0,9
Khu vực 5
90
65
60
55
1
19
Tân Mỹ
Khu vực 1
700
250
95
85
1
Khu vực 2
400
150
75
70
1
Khu vực 3
200
100
70
65
1
Khu vực 4
120
80
65
60
1
Khu vực 5
90
65
60
55
1
20
Thượng Cốc
Khu vực 1
1.100
500
200
90
1
Khu vực 2
900
300
150
75
1
Khu vực 3
700
250
120
70
1
Khu vực 4
400
200
90
65
1
Khu vực 5
200
100
70
60
1
21
Tự Do
Khu vực 1
90
80
60
50
1
Khu vực 2
80
75
55
45
1
Khu vực 3
65
60
50
40
1
Khu vực 4
60
55
45
30
1
Khu vực 5
55
40
30
25
1
22
Tuân Đạo
Khu vực 1
250
110
80
70
1
Khu vực 2
200
90
60
55
1
Khu vực 3
150
80
55
50
1
Khu vực 4
120
70
50
45
1
Khu vực 5
80
60
45
40
1
23
Văn Nghĩa
Khu vực 1
500
150
90
75
1
Khu vực 2
300
100
70
65
1
Khu vực 3
200
90
65
60
1
Khu vực 4
120
70
60
55
1
Khu vực 5
90
60
55
50
1
24
Văn Sơn
Khu vực 1
250
110
80
70
1
Khu vực 2
200
90
60
55
1
Khu vực 3
150
80
55
50
1
Khu vực 4
120
70
50
45
1
Khu Vực 5
80
60
45
40
1
25
Vũ Lâm
Khu vực 1
1.100
500
200
90
1
Khu vực 2
900
300
150
75
1
Khu vực 3
700
250
120
70
1
Khu vực 4
400
200
90
65
1
Khu vực 5
200
100
70
60
1
26
Xuất Hóa
Khu vực 1
1.100
500
200
90
1
Khu vực 2
900
300
150
75
1
Khu vực 3
700
250
120
70
1
Khu vực 4
400
200
90
65
1
Khu vực 5
200
100
70
60
1
27
Yên Nghiệp
Khu vực 1
1.100
500
200
90
1
Khu vực 2
900
300
150
75
1
Khu vực 3
700
250
120
70
1
Khu vực 4
400
200
90
65
1
Khu vực 5
200
100
70
60
1
28
Yên Phú
Khu vực 1
700
250
95
85
1
Khu vực 2
400
150
75
70
1
Khu vực 3
200
100
70
65
1
Khu vực 4
120
80
65
60
1
Khu vực 5
90
65
60
55
1
III
Huyện Đà Bắc
1
Tu Lý
Khu vực 1
200
150
100
75
70
1
Khu vực 2
100
80
75
65
60
1
Khu vực 3
80
75
65
55
50
1
2
Cao Sơn
Khu vực 1
200
150
100
75
70
1
Khu vực 2
100
80
75
65
60
1
Khu vực 3
80
75
65
55
50
1
3
Toàn Sơn
Khu vực 1
200
150
100
75
70
1
Khu vực 2
100
80
75
65
60
1
Khu vực 3
80
75
65
55
50
1
4
Mường chiềng
Khu vực 1
200
150
100
75
70
1
Khu vực 2
100
80
75
65
60
1
Khu vực 3
80
75
65
55
50
1
5
Hào Ly
Khu vực 1
70
65
60
55
50
1,5
Khu vực 2
65
60
55
50
45
1,4
Khu vực 3
60
55
50
45
40
1,2
6
Hiền Lương
Khu vực 1
70
65
60
55
50
1,5
Khu vực 2
65
60
55
50
45
1,4
Khu vực 3
60
55
50
45
40
1,2
7
Tân Minh
Khu vực 1
70
65
60
55
50
1,5
Khu vực 2
65
60
55
50
45
1,4
Khu vực 3
60
55
50
45
40
1,2
8
Tân Pheo
Khu vực 1
70
65
60
55
50
1,5
Khu vực 2
65
60
55
50
45
1,4
Khu vực 3
60
55
50
45
40
1,2
9
Giáp Đắt
Khu vực 1
70
65
60
55
50
1,5
Khu vực 2
65
60
55
50
45
1,4
Khu vực 3
60
55
50
45
40
1,2
10
Yên Hòa
Khu vực 1
60
55
50
45
40
1,5
Khu vực 2
55
50
45
35
30
1,4
Khu vực 3
50
40
35
30
25
1,2
11
Đoàn Kết
Khu vực 1
60
55
50
45
40
1,5
Khu vực 2
55
50
45
35
30
1,4
Khu vực 3
50
40
35
30
25
1,2
12
Đ ồng
Chum
Khu vực 1
60
55
50
45
40
1,5
Khu vực 2
55
50
45
35
30
1,4
Khu vực 3
50
40
35
30
25
1,2
13
Trung Thành
Khu vực 1
60
55
50
45
40
1,5
Khu vực 2
55
50
45
35
30
1,4
Khu vực 3
50
40
35
30
25
1,2
14
Đồng Ngh ê
Khu vực 1
50
40
35
30
25
1,8
Khu vực 2
35
30
25
20
15
2
Khu vực 3
30
25
20
15
10
2
15
Mường Tu ổng
Khu vực 1
50
40
35
30
25
1,8
Khu vực 2
35
30
25
20
15
2
Khu vực 3
30
25
20
15
10
2
16
Su ối Nánh
Khu vực 1
50
40
35
30
25
1,8
Khu vực 2
35
30
25
20
15
2
Khu vực 3
30
25
20
15
10
2
17
Đồng Ruộng
Khu vực 1
50
40
35
30
25
1,8
Khu vực 2
35
30
25
20
15
2
Khu vực 3
30
25
20
15
10
2
18
Tiền Phong
Khu vực 1
50
40
35
30
25
1,8
Khu vực 2
35
30
25
20
15
2
Khu vực 3
30
25
20
15
10
2
19
Vầy Nưa
Khu vực 1
50
40
35
30
25
1,8
Khu vực 2
35
30
25
20
15
2
Khu vực 3
30
25
20
15
10
2
IV
Huyện Tân Lạc
1
Quy Hậu
Khu vực 1
1.260
630
455
329
1,35
Khu vực 2
595
336
287
189
1,05
Khu vực 3
217
203
161
49
1,2
Khu vực 4
67
60
53
42
1
Khu vực 5
42
39
35
32
1
2
Mãn Đức
Khu vực 1
1.260
630
455
329
1,25
Khu vực 2
595
336
287
189
1,05
Khu vực 3
217
203
161
49
1,15
Khu vực 4
67
60
53
42
1
Khu vực 5
42
39
35
32
1
3
Tử Nê
Khu vực 1
770
595
420
259
1,7
Khu vực 2
462
266
217
119
1,1
Khu vực 3
217
203
161
49
1
Khu vực 4
67
60
53
42
1
Khu vực 5
42
39
35
32
1
4
Phong Phú
Khu vực 1
1.260
630
455
329
1,5
Khu vực 2
595
336
287
189
1,1
Khu vực 3
217
203
161
49
1,1
Khu vực 4
67
60
53
42
1
Khu vực 5
42
39
35
32
1
5
Thanh Hối
Khu vực 1
1.260
630
455
329
1,2
Khu vực 2
595
336
287
189
1,05
Khu vực 3
217
203
161
49
1,05
Khu vực 4
67
60
53
42
1
Khu vực 5
60
55
50
45
1
6
Đông Lai
Khu vực 1
525
385
350
210
1,25
Khu vực 2
322
266
231
147
1,05
Khu vực 3
189
161
147
46
1
Khu vực 4
67
60
53
42
1
Khu vực 5
42
39
35
32
1
7
Ngọc Mỹ
Khu vực 1
525
385
350
210
1,1
Khu vực 2
322
266
231
147
1,1
Khu vực 3
189
161
147
46
1
Khu vực 4
67
60
53
42
1
Khu vực 5
42
39
35
32
1
8
Tuân Lộ
Khu vực 1
525
385
350
210
1
Khu vực 2
322
266
231
147
1
Khu vực 3
189
161
147
46
1
Khu vực 4
67
60
53
42
1
Khu vực 5
42
39
35
32
1
9
Phú Cường
Khu vực 1
525
385
350
210
1,1
Khu vực 2
322
266
231
147
1
Khu vực 3
189
161
147
46
1
Khu vực 4
67
60
53
42
1
Khu vực 5
42
39
35
32
1
10
Quy Mỹ
Khu vực 1
180
150
120
65
1
Khu vực 2
120
100
80
50
1
Khu vực 3
60
55
45
40
1
11
Địch Giáo
Khu vực 1
180
150
120
65
1,2
Khu vực 2
120
100
80
50
1,1
Khu vực 3
60
55
45
40
1,1
12
Mỹ Hòa
Khu vực 1
180
150
120
65
1
Khu vực 2
120
100
80
50
1
Khu vực 3
60
55
45
40
1
13
Do Nhân
Khu vực 1
120
90
70
50
1
Khu vực 2
60
50
45
40
1
Khu vực 3
50
45
40
35
1
14
Lỗ Sơn
Khu vực 1
120
90
70
50
1
Khu vực 2
60
50
45
40
1,1
Khu vực 3
50
45
40
35
1
15
Gia Mô
Khu vực 1
119
77
63
42
1
Khu vực 2
49
42
39
35
1
Khu vực 3
42
39
35
32
1
16
Trung Hòa
Khu vực 1
119
77
63
42
1
Khu vực 2
49
42
39
35
1
Khu vực 3
42
39
35
32
1
17
Lũng Vân
Khu vực 1
120
90
70
50
1
Khu vực 2
60
50
45
40
1
Khu vực 3
50
45
40
35
1
18
Quyết Chiến
Khu vực 1
42
39
35
28
1
Khu vực 2
35
32
28
25
1
Khu vực 3
32
28
25
21
1
19
Phú Vinh
Khu vực 1
42
39
35
28
1
Khu vực 2
35
32
28
25
1
Khu vực 3
32
28
25
21
1
20
Ngổ Luông
Khu vực 1
42
39
35
28
1
Khu vực 2
35
32
28
25
1
Khu vực 3
32
28
25
21
1
21
Bắc Sơn
Khu vực 1
42
39
35
28
1
Khu vực 2
35
32
28
25
1
Khu vực 3
32
28
25
21
1
22
Nam Sơn
Khu vực 1
42
39
35
28
1
Khu vực 2
35
32
28
25
1
Khu vực 3
32
28
25
21
1
23
Ngòi Hoa
Khu vực 1
42
39
35
28
1
Khu vực 2
35
32
28
25
1
Khu vực 3
32
28
25
21
1
V
Huyện Cao Phong
1
Tây Phong
Khu vực 1
500
350
300
200
1
Khu vực 2
300
250
200
150
1
Khu vực 3
250
200
150
100
1
2
Nam Phong
Khu vực 1
500
350
300
200
1
Khu vực 2
300
250
200
150
1
Khu vực 3
250
200
150
100
1
3
Thu Phong
Khu vực 1
500
350
300
200
1,1
Khu vực 2
300
250
200
150
1
Khu vực 3
250
200
150
100
u
4
Dũng Phong
Khu vực 1
200
160
120
100
1
Khu vực 2
120
100
80
60
1
Khu vực 3
80
70
60
50
1
5
Bắc Phong
Khu vực 1
200
160
120
100
1
Khu vực 2
120
100
80
60
1
Khu vực 3
80
70
60
50
1,3
6
Tân Phong
Khu vực 1
100
85
65
45
1
Khu vực 2
80
70
60
50
1
Khu vực 3
70
60
50
40
1
7
Bình Thanh
Khu vực 1
100
85
65
45
1,2
Khu vực 2
80
70
60
50
1,2
Khu vực 3
70
60
50
40
1
8
Đông Phong
Khu vực 1
100
85
65
45
1
Khu vực 2
80
70
60
50
1,3
Khu vực 3
70
60
50
40
1
9
Thung Nai
Khu vực 1
100
85
65
45
1
Khu vực 2
80
70
60
50
1
Khu vực 3
70
60
50
40
1
10
Xuân Phong
Khu vực 1
100
85
65
45
1,1
Khu vực 2
80
70
60
50
1
Khu vực 3
70
60
50
40
1
11
Yên Thượng
Khu vực 1
65
60
55
40
1,3
Khu vực 2
60
50
45
35
1,3
Khu vực 3
50
45
35
30
1
12
Yên Lập
Khu vực 1
65
60
55
40
1
Khu vực 2
60
50
45
35
1
Khu vực 3
50
45
35
30
1
VI
Huyện Lương Sơn
1
Hòa Sơn
Khu vực 1
2.200
1.400
1.000
500
450
1
Khu vực 2
1.500
1.000
650
350
300
0,8
Khu vực 3
1.200
750
450
250
220
0,7
Khu vực 4
900
700
380
230
200
1
Khu vực 5
750
600
300
220
180
1
Khu vực 6
600
450
260
180
160
1
2
Nhu ận
Tr ạch
Khu vực 1
2.200
1.400
1.000
500
450
1
Khu vực 2
1.500
1.000
650
350
300
0,8
Khu vực 3
1.200
750
450
250
220
0,7
Khu vực 4
900
700
380
230
200
1
Khu vực 5
750
600
300
220
180
1
Khu vực 6
600
450
260
180
160
1
3
Tân Vinh
Khu vực 1
1.500
1.200
750
500
380
0,9
Khu vực 2
1.300
1.000
600
350
320
0,7
Khu vực 3
1.000
700
450
250
210
0,8
Khu vực 4
750
520
320
210
180
1
Khu vực 5
600
450
300
180
170
1
Khu vực 6
450
300
240
150
130
1
4
Lâm Sơn
Khu vực 1
1.500
1.200
750
500
380
1
Khu vực 2
1.300
1.000
600
350
320
1
Khu vực 3
1.000
700
450
250
210
0,8
Khu vực 4
750
520
320
210
180
1
Khu vực 5
600
450
300
180
170
1
Khu vực 6
450
300
240
150
130
1
5
Thành Lập
Khu vực 1
1.500
1.200
750
500
380
0,9
Khu vực 2
1.300
1.000
600
350
320
0,8
Khu vực 3
1.000
700
450
250
210
0,7
Khu vực 4
750
520
320
210
180
1
Khu vực 5
600
450
300
180
170
1
Khu vực 6
450
300
240
150
130
1
6
Trung Sơn
Khu vực 1
1.000
750
400
320
310
1
Khu vực 2
800
550
350
200
190
0,9
Khu vực 3
500
350
250
100
80
0,7
Khu vực 4
450
320
230
90
75
1
Khu vực 5
400
300
220
80
70
1
Khu vực 6
350
280
200
75
65
1
7
Cao Thắng
Khu vực 1
1.000
750
400
320
310
1
Khu vực 2
800
550
350
200
190
1
Khu vực 3
500
350
250
100
80
0,8
Khu vực 4
450
320
230
90
75
1
Khu vực 5
400
300
220
80
70
1
Khu vực 6
350
280
200
75
65
1
8
Cao Dương
Khu vực 1
1.000
750
400
320
310
1
Khu vực 2
800
550
350
200
190
0,9
Khu vực 3
600
350
250
100
80
0,8
Khu vực 4
450
320
230
90
75
1
Khu vực 5
400
300
220
80
70
1
Khu vực 6
350
280
200
75
65
1
9
H ợp
Thanh
Khu vực 1
550
350
250
200
135
1
Khu vực 2
350
250
200
180
120
0,8
Khu vực 3
250
200
180
90
75
0,8
Khu vực 4
180
140
90
75
60
1
Khu vực 5
140
90
75
60
55
1
Khu vực 6
90
75
60
55
45
1
10
Thanh Lươn g
Khu vực 1
1.000
350
250
200
135
1
Khu vực 2
350
250
200
180
120
0,9
Khu vực 3
250
200
180
90
75
0,9
Khu vực 4
180
140
90
75
60
1
Khu vực 5
140
90
75
60
55
1
Khu vực 6
90
75
60
55
45
1
11
Tân Thành
Khu vực 1
1.000
350
250
200
135
1
Khu vực 2
350
250
200
180
120
0,9
Khu vực 3
250
200
180
90
75
0,9
Khu vực 4
180
140
90
75
60
1
Khu vực 5
140
90
75
60
55
1
Khu vực 6
90
75
60
55
45
1
12
Cư Yên
Khu vực 1
1.000
750
400
320
310
1,2
Khu vực 2
800
550
350
200
190
1,2
Khu vực 3
500
350
250
100
80
1
Khu vực 4
450
320
230
90
75
1
Khu vực 5
400
300
220
80
70
1
Khu vực 6
350
280
250
75
65
1
13
L iên
Sơn
Khu vực 1
550
350
250
200
135
1
Khu vực 2
350
250
200
180
120
1,2
Khu vực 3
250
200
180
90
75
1
Khu vực 4
180
140
90
75
60
1
Khu vực 5
140
90
75
60
55
1
Khu vực 6
90
75
60
55
45
1
14
Long Sơn
Khu vực 1
1.000
350
250
200
135
1
Khu vực 2
350
250
200
180
120
1
Khu vực 3
250
200
180
90
75
1
Khu vực 4
180
140
90
75
60
1
Khu vực 5
140
90
75
60
55
1
Khu vực 6
90
75
60
55
45
1
15
Hợp Hòa
Khu vực 1
550
350
250
200
135
0,9
Khu vực 2
350
250
200
180
120
1
Khu vực 3
250
200
180
90
75
1
Khu vực 4
180
140
90
75
60
1
Khu vực 5
140
90
75
60
55
1
Khu vực 6
90
75
60
55
45
1
16
Trường Sơn
Khu vực 1
250
150
90
70
75
1,2
Khu vực 2
160
110
70
60
70
1,2
Khu vực 3
120
90
60
50
55
1,1
Khu vực 4
110
80
55
48
45
1
Khu vực 5
90
75
50
45
40
1
Khu vực 6
75
60
45
40
35
1
17
Tiến Sơn
Khu vực 1
250
150
90
70
75
1
Khu vực 2
160
110
70
60
70
1
Khu vực 3
120
90
60
50
55
1
Khu vực 4
110
80
55
48
45
1
Khu vực 5
90
75
50
45
40
1
Khu vực 6
75
60
45
40
35
1
18
Cao Răm
Khu vực 1
90
80
60
50
45
1
Khu vực 2
80
70
50
40
38
1,1
Khu vực 3
70
50
40
30
28
1,2
Khu vực 4
60
48
38
28
25
1
Khu vực 5
55
45
35
25
20
1
Khu vực 6
45
40
30
20
18
1
19
Hợp Châu
Khu vực 1
90
80
60
50
45
1
Khu vực 2
80
70
50
40
38
1
Khu vực 3
70
50
40
30
28
1
Khu vực 4
60
48
38
28
25
1
Khu vực 5
55
45
35
25
20
1
Khu vực 6
45
40
30
20
18
1
VII
Huyện Ma i Châu
1
Chiềng Châu
Khu vực 1
700
500
300
200
1,7
Khu vực 2
500
300
200
150
1,2
Khu vực 3
300
200
150
80
1
Khu vực 4
200
150
80
60
1
2
Tòng Đậu
Khu vực 1
700
500
300
200
1,2
Khu vực 2
500
300
200
150
1
Khu vực 3
300
200
150
80
1
Khu vực 4
200
150
80
60
1
3
Vạn Mai
Khu vực 1
700
500
300
200
1,8
Khu vực 2
500
300
200
150
1
Khu vực 3
300
200
150
80
1
Khu vực 4
200
150
80
60
1
4
Đ ồng
Bảng
Khu vực 1
700
500
300
200
1,2
Khu vực 2
500
300
200
150
1
Khu vực 3
300
200
150
80
1
5
Mai Hạ
Khu vực 1
250
200
150
100
1,2
Khu vực 2
200
150
100
80
1
Khu vực 3
150
100
80
60
1
6
Bao La
Khu vực 1
250
200
150
100
1
Khu vực 2
200
150
100
80
1
Khu vực 3
150
100
80
60
1
7
X ăm
Khòe
Khu vực 1
250
200
150
100
1,2
Khu vực 2
200
150
100
80
1
Khu vực 3
150
100
80
60
1
8
Tân Sơn
Khu vực 1
250
200
150
100
1
Khu vực 2
200
150
100
80
1
Khu vực 3
150
100
80
60
1
9
Mai Hịch
Khu vực 1
250
200
150
100
1
Khu vực 2
150
100
80
60
1
Khu vực 3
100
80
60
40
1
10
Nà Phòn
Khu vực 1
200
150
100
80
1
Khu vực 2
150
100
80
60
1
Khu vực 3
100
80
60
40
1
11
Piềng Vế
Khu vực 1
200
150
100
80
1
Khu vực 2
150
100
80
60
1
Khu vực 3
100
80
60
40
1
12
Pà Cò
Khu vực 1
200
150
100
80
1
Khu vực 2
150
100
80
60
1
Khu vực 3
100
80
60
40
1
13
Phúc Sạn
Khu vực 1
200
150
100
80
1
Khu vực 2
150
100
80
60
1
Khu vực 3
100
80
60
40
1
14
Nà Mèo
Khu vực 1
150
100
80
60
1
Khu vực 2
100
80
60
45
1
Khu vực 3
80
60
45
35
1
15
Ba Khan
Khu vực 1
150
100
80
60
1
Khu vực 2
100
80
60
45
1
Khu vực 3
80
60
45
35
1
16
Thung Khe
Khu vực 1
150
100
80
60
1
Khu vực 2
100
80
60
45
1
Khu vực 3
80
60
45
35
1
17
Cun Pheo
Khu vực 1
150
100
80
60
1
Khu vực 2
100
80
60
45
1
Khu vực 3
80
60
45
35
1
18
Hang Kia
Khu vực 1
150
100
80
60
1
Khu vực 2
100
80
60
45
1
Khu vực 3
80
60
45
35
1
19
Tân Mai
Khu vực 1
150
100
80
60
1
Khu vực 2
100
80
60
45
1
Khu vực 3
80
60
45
35
1
20
Tân Dân
Khu vực 1
150
100
80
60
1
Khu vực 2
100
80
60
45
1
Khu vực 3
80
60
45
35
1
21
Pù Bin
Khu vực 1
150
100
80
60
1
Khu vực 2
100
80
60
45
1
Khu vực 3
80
60
45
35
1
22
Noong Luông
Khu vực 1
150
100
80
60
1
Khu vực 2
100
80
60
45
1
Khu vực 3
80
60
45
35
1
VIII
Huyện Lạc Thủy
1
Thanh Nông
Khu vực 1
700
450
400
350
1,2
Khu vực 2
300
250
200
150
1
Khu vực 3
180
150
120
100
1
2
Phú Thành
Khu vực 1
700
450
400
350
1
Khu vực 2
300
250
200
150
1
Khu vực 3
180
150
120
100
1
3
Phú Lão
Khu vực 1
700
450
400
350
1
Khu vực 2
300
250
200
150
1
Khu vực 3
180
150
120
100
1
4
Đ ồng
Tâm
Khu vực 1
700
450
400
350
1
Khu vực 2
300
250
200
150
1
Khu vực 3
180
150
120
100
1
5
Khoan Dụ
Khu vực 1
500
450
350
250
1
Khu vực 2
250
200
150
100
1
Khu vực 3
100
80
70
60
1
6
C ố Nghĩa
Khu vực 1
700
450
400
350
1
Khu vực 2
300
.250
200
150
1
Khu vực 3
180
150
120
100
1
7
Lạc Long
Khu vực 1
400
300
250
150
1
Khu vực 2
150
120
100
75
1
Khu vực 3
75
65
55
50
1
8
Yên B ồng
Khu vực 1
300
250
200
150
1
Khu vực 2
150
100
90
70
1
Khu vực 3
70
60
50
45
1
9
An Bình
Khu vực 1
300
250
200
150
1
Khu vực 2
150
100
90
70
1
Khu vực 3
70
60
50
45
1
10
Hưng Thi
Khu vực 1
300
250
200
150
1
Khu vực 2
150
100
90
70
1
Khu vực 3
70
60
50
45
1
11
Liên Hòa
Khu vực 1
300
250
200
150
1
Khu vực 2
150
100
90
70
1
Khu vực 3
70
60
50
45
1
12
An L ạc
Kh u vực 1
150
120
100
70
1
Khu vực 2
100
80
65
60
1
Khu vực 3
60
55
50
35
1
13
Đồng Môn
Khu vực 1
150
120
100
70
1
Khu vực 2
100
80
65
60
1
Khu vực 3
60
55
50
35
1
IX
Huyện Kim Bôi
1
Hạ Bì
Khu vực 1
1.550
1.300
870
450
1,2
Khu vực 2
1.400
1.050
480
320
1
Khu vực 3
360
220
130
90
1
2
Kim Bình
Khu vực 1
1.550
1.300
870
450
1
Khu vực 2
1.400
1.050
480
320
1
Khu vực 3
360
220
130
90
1
3
Tú Sơn
Khu vực 1
1.400
650
450
250
150
1
Khu vực 2
1.200
500
250
180
150
1
Khu vực 3
120
80
70
60
50
1
4
Vĩnh Tiến
Khu vực 1
1.000
500
250
150
100
1,2
Khu vực 2
500
250
200
100
75
1,2
Khu vực 3
80
70
60
55
50
1,2
5
Nam Thượng
Khu vực 1
1.000
500
250
150
1
Khu vực 2
500
250
200
100
1
Khu vực 3
80
70
60
55
1
6
Vĩnh Đồng
Khu vực 1
1.000
500
250
150
1,1
Khu vực 2
500
250
200
100
1,1
Khu vực 3
80
70
60
55
1,5
7
Đông Bắc
Khu vực 1
1.000
500
250
150
1 1
Khu vực 2
500
250
200
100
1
Khu vực 3
80
70
60
55
1
8
Mỵ Hòa
Khu vực 1
550
250
200
100
1
Khu vực 2
250
150
70
55
1
Khu vực 3
70
60
55
50
1
9
Hợp Kim
Khu vực 1
550
250
200
100
1,2
Khu vực 2
250
150
70
55
1,2
Khu vực 3
70
60
55
50
1,2
10
Sào B áy
Khu vực 1
450
200
120
80
1
Khu vực 2
100
60
55
50
1,2
Khu vực 3
60
55
50
45
1,3
11
Kim Bôi
Khu vực 1
450
200
120
80
1,5
Khu vực 2
100
60
55
50
1,5
Khu vực 3
60
55
50
45
1
12
Bình Sơn
Khu vực 1
450
200
120
80
1
Khu vực 2
100
60
55
50
1
Khu vực 3
60
55
50
45
1
13
Kim T iến
Khu vực 1
450
200
120
80
1
Khu vực 2
100
60
55
50
1
Khu vực 3
60
55
50
45
1
14
Kim Sơn
Khu vực 1
80
60
55
50
45
1
Khu vực 2
65
55
50
45
40
1
Khu vực 3
55
50
45
40
35
1
15
Cuối Hạ
Khu vực 1
80
60
55
50
1
Khu vực 2
65
55
50
45
1
Khu vực 3
55
50
45
40
1
16
Bắc Sơn
Khu vực 1
80
60
55
50
45
1
Khu vực 2
65
55
50
45
40
1
Khu vực 3
55
50
45
40
35
1
17
Sơn Thủy
Khu vực 1
80
60
55
50
1,2
Khu vực 2
65
55
50
45
1
Khu vực 3
55
50
45
40
1
18
Đú Sáng
Khu vực 1
65
55
50
45
1,2
Khu vực 2
55
50
45
40
1,2
Khu vực 3
50
45
40
35
1,2
19
Nật Sơn
Khu vực 1
65
55
50
45
1
Khu vực 2
55
50
45
40
1
Khu vực 3
50
45
40
35
1
20
Hùng Tiến
Khu vực 1
65
55
50
45
1
Khu vực 2
55
50
45
40
1
Khu vực 3
50
45
40
35
1
21
Hợp Đồng
Khu vực 1
65
55
50
45
40
1
Khu vực 2
55
50
45
40
35
1
Khu vực 3
50
45
40
35
30
1
22
Thượng Tiến
Khu vực 1
65
55
50
45
1
Khu vực 2
55
50
45
40
1
Khu vực 3
50
45
40
35
1
23
Trung Bì
Khu vực 1
65
55
50
45
40
1
Khu vực 2
55
50
45
40
35
1
Khu vực 3
50
45
40
35
30
1
24
Thượng Bì
Khu vực 1
65
55
50
45
1
Khu vực 2
55
50
45
40
1
Khu vực 3
50
45
40
35
1
25
Kim Truy
Khu vực 1
65
55
50
45
1
Khu vực 2
55
50
45
40
1
Khu vực 3
50
45
40
35
1
26
Lập Chiệng
Khu vực 1
65
55
50
45
1
Khu vực 2
55
50
45
40
1
Khu vực 3
50
45
40
35
1
27
Nuông Dăm
Khu vực 1
65
55
50
45
1
Khu vực 2
55
50
45
40
1
Khu vực 3
50
45
40
35
1
X
Huyện Yên Thủy
1
Yên L ạc
Khu vực 1
1.000
800
500
300
1
Khu vực 2
800
500
300
200
1
Khu vực 3
300
200
100
90
1
Khu vực 4
200
100
90
85
1
Khu vực 5
100
90
85
80
1
2
Lạc Thịnh
Khu vực 1
700
500
300
200
1
Khu vực 2
400
300
200
100
1
Khu vực 3
200
100
90
85
1
Khu vực 4
100
90
85
80
1
Khu vực 5
90
85
80
75
1
3
Ngọc Lương
Khu vực 1
500
300
200
100
1
Khu vực 2
300
200
100
90
1
Khu vực 3
100
90
85
80
1
Khu vực 4
90
85
80
75
1
Khu vực 5
85
80
75
70
1
4
Yên Tr ị
Khu vực 1
500
300
200
100
1
Khu vực 2
300
200
100
90
1
Khu vực 3
100
90
85
80
1
Khu vực 4
90
85
80
75
1
Khu vực 5
85
80
75
70
1
5
Bảo Hiệu
Khu vực 1
500
300
200
100
1
Khu vực 2
300
200
100
90
1
Khu vực 3
100
90
85
80
1
Khu vực 4
90
85
80
75
1
Khu vực 5
85
80
75
70
1
6
Phú Lai
Khu vực 1
500
300
200
100
1
Khu vực 2
300
200
100
90
1
Khu vực 3
100
90
85
80
1
Khu vực 4
90
85
80
75
1
Khu vực 5
85
80
75
70
1
7
Đa Phúc
Khu vực 1
150
100
95
90
1
Khu vực 2
100
95
90
85
1
Khu vực 3
95
90
85
80
1
Khu vực 4
85
80
75
70
1
Khu vực 5
75
70
65
60
1
8
L ạc
Hưng
Khu vực 1
300
200
100
90
1
Khu vực 2
200
100
95
90
1
Khu vực 3
100
95
90
85
1
Khu vực 4
90
85
80
75
1
Khu vực 5
80
75
70
65
1
9
Đoàn Kết
Khu vực 1
150
100
95
90
1
Khu vực 2
100
95
90
85
1
Khu vực 3
95
90
85
80
1
Khu vực 4
85
80
75
70
1
Khu vực 5
75
70
65
60
1
10
Lạc Lương
Khu vực 1
150
100
95
90
1
Khu vực 2
100
95
90
85
1
Khu vực 3
95
90
85
80
1
Khu vực 4
85
80
75
70
1
Khu vực 5
75
70
65
60
1
11
Lạc Sỹ
Khu vực 1
90
85
80
75
1
Khu vực 2
85
80
75
70
1
Khu vực 3
80
75
70
65
1
12
Hữu Lợi
Khu vực 1
100
95
85
80
1
Khu vực 2
90
85
80
75
1
Khu v ực 3
85
80
75
70
1
Khu vực 4
80
75
70
65
1
XI
TP. Hòa Bình
1
Xã Sủ ngòi
a
Đất khu vực nông thôn
Khu vực 1
1.000
800
600
400
1
Khu vực 2
500
400
350
300
1
Khu vực 3
250
200
150
100
1
b
Đất ven nội thành
Đất dân cư tại các đường có mặt
đường rộng trên 2,5m; Các lô đất có mặt tiếp giáp với đê Quỳnh Lâm từ c ống số 6 đến phường Đồng Tiến.
1.400
1.200
900
560
1,1
Đất khu dân cư có mặt đường rộng
dưới 2,5m.
700
560
460
300
1,1
2
X ã Dân
Chủ
a
Đất khu vực nông thôn
Khu vực 1
1.000
800
600
300
1
Khu vực 2
550
400
300
200
1
Khu vực 3
200
150
120
100
1
b
Đất ven n ội thành
Các khu đất tiếp giáp đường Lý
Thường Kiệt
2.500
2.000
1.600
1.000
1,1
Các khu đất tiếp giáp đường Võ Thị
Sáu
1.800
1.400
1.200
700
1,1
Đường Phan Đình Giót
550
400
300
200
1,1
3
Xã Hoà Bình
Khu vực 1
450
350
250
150
1
Khu vực 2
200
160
140
100
1
Khu vực 3
140
120
100
80
1
4
Xã Trung Minh
Khu vực 1
2.000
1.600
1.300
1.000
1,1
Khu vực 2
1.300
1.000
800
600
1,1
Khu vực 3
350
300
200
100
1
5
Xã Th ống Nhất
a
Đất khu vực nông thôn
Khu vực 1
700
500
300
250
1
Khu vực 2
450
350
200
100
1
Khu vực 3
200
150
100
80
1
b
Đất ven nội thành
Các khu đất tiếp giáp đường Lý
Thường Kiệt
2.500
2.000
1.600
1.000
1,1
Các khu đất dân cư chân cầu Mát
700
600
500
300
1,1
6
Xã Thái Th ịnh
a
Đất khu vực nông thôn
Khu vực 1
350
300
200
120
1
Khu vực 2
150
100
80
50
1
Khu vực 3
60
50
45
40
1
b
Đất ven n ội thành
Đường Âu Cơ
350
300
200
120
1
7
Xã Yên Mông
Khu vực 1
350
300
200
120
1
Khu vực 2
150
100
80
50
1
Khu vực 3
60
50
45
40
1
Biểu
số 04: HỆ S Ố ĐIỀU CHỈNH GIÁ ĐẤT NĂM 2017 ĐỐI VỚI
ĐẤT Ở ĐÔ THỊ
(Kèm theo Quyết định số 12/2017/QĐ-UBND ngày 28/04/2017 của Ủy ban nhân
dân tỉnh Hòa Bình)
Số
TT
Tên
đơn vị hành chính
Loại
đô thị
Đoạn
đường
Giá
đất (1.000đ/m2 )
H ệ
s ố điều chỉnh giá đất
VT1
VT2
VT3
VT4
VT5
1
2
3
4
5
6
7
8
9
I
HUYỆN
KỲ SƠN
TT
Kỳ Sơn
5
1
Đường
phố Loại 1
Đoạn QL6 đi qua thị trấn Kỳ Sơn: Từ
Km 63+760 đến Km 64+730;
3.500
3.000
2.500
2.000
1.500
1,6
2
Đường
phố Loại 2
Đoạn QL6 đi qua thị trấn: Từ Km 62
(giáp xã Dân Hạ) đến Km 63+760; Từ Km 64+730 đến hết địa phận thị trấn Kỳ Sơn
(giáp xã Trung Minh, TP Hòa Bình); Đường 445 đi qua địa phận thị trấn.
2.800
2.300
1.800
1.300
1.100
1,5
3
Đường
phố Loại 3
Đường vào sân vận động ; Đoạn quốc
lộ 6 cũ đi qua thị trấn; Đường vào trung tâm bảo trợ H òa
Bình.
2.100
1.900
1.500
1.100
900
1,3
4
Đường
phố Loại 4
Đường nối từ đường 445 ra sân vận
động; Đường nối từ đường 6 cũ ra đường QL6 hiện nay; Đường vào đầm cống tranh.
1.800
1.500
1.100
800
600
1,3
5
Đường
phố Loại 5
Đường vào khu 2; Đường vào khu
Pheo; Đường đi ra cột điện 84 (Bãi cát Pheo); Đường vào nhà Vă n hoá khu 1 (Khu B nhà máy đường).
1.500
1.200
900
600
500
1,4
6
Đường
phố Loại 6
Các trục đường còn lại thuộc thị
trấn Kỳ Sơn
1.200
1.000
700
500
400
1,55
II
HUYỆN
LẠC SƠN
TT
Vụ Bản
1
Đường
phố Loại 1
Đoạn từ Chi cục Thuế huyện đến hết
nhà Hương (Duy); Từ ngã ba Bưu điện huyện - Đến hết đầu cầu Ngầm hết đất nhà
ông Lộc; Từ QL12B - Vào đến 2 cổng chính chợ Vụ Bản; Từ QL12B - Đến đầu cầu
treo cũ hết đất nhà ông Tùng.
2.000
1.400
850
600
1,5
2
Đường
phố Loại 2
Đoạn đường từ nhà Phong Mỹ giáp xã Liên
Vũ đến Chi cục Thuế; Từ nhà Bão (Nga) giáp Xuất Hóa đến Nhà ông Dũng phố Tân
Sơn; Đoạn đường từ ngã ba sân vận động cách quốc lộ 12B 20m đến đ ầu cầu ngầm; Từ ngã ba Phòng Giáo dục - Đến B ảo
hiểm xã hội huyện Lạc Sơn; Từ ng ã ba nghĩa đến nhà văn
hóa xóm Nghĩa; Từ nhà ông Hiền đến nhà văn hóa phố Đoàn kết
1.700
1.100
700
450
1 ,5
3
Đường
phố Loại 3
Đoạn đường từ đầu QL12B - Đến hết
Nhà Văn hóa phố Thống Nhất; Từ nhà văn hóa xóm Nghĩa - Đến đầu cầu Chum; Đoạn
đường Từ QL12B đi xã Bình Hẻm - đến hết địa phận phố Quang Vinh; Từ ngã ba
Huyện đội đến nhà ông Bảy phố Hữu Nghị.
1.400
900
500
300
1,3
4
Đường
phố Loại 4
Từ QL12B - Đi qua phố Tân Sơn, Phố
Thống Nhất đến ngã ba xóm Nghĩa; Từ QL12B - Đến nhà bà Hoa; Từ QL12B phố
Thống Nhất đến giáp ruộng xóm Nghĩa; Từ Quốc lộ 12B đường Công Nông cũ đến
nhà ông Thành;
900
600
400
220
1,3
5
Đường
phố Loại 5
Từ nhà bà Hạnh phố Tân Giang - Đến
nhà văn hóa phố Thống Nh ất; Từ đường QL12B - đến nhà văn
hóa phố Tân Giang; Từ ngõ nhà Ông Bão sâu 2 0m - Đến nhà
ông Diệp phố Tân Sơn; Từ quốc lộ 12B sâu 20m - Đến nhà bà Chiến phố Đoàn Kết;
Từ cầu Chum sâu 3 0m - Đến nhà ông Tịnh phố Dân Ch ủ; Từ nhà ông Nhữ Đăng Sơn, phố Đoàn Kết - Đến nhà Bà Đốm.
700
350
250
150
1,3
6
Đường
phố Loại 6
Các đường phố còn lại thuộc địa
giới hành chính của thị trấn Vụ Bản.
500
250
150
90
1,3
III
HUYỆN
ĐÀ BẮC
TT
Đà Bắc
5
V
1
Đường
phố Loại 1
Hai bên Đoạn đường tỉnh lộ 433: từ
nhà Mai (Nhâm) thuộc tiểu khu Liên Phương ngang sang nhà Thủy (Linh) đến hết
khuôn viên nhà ông Hưng (Thủy) ngang sang nhà ông Hài (Đào) thôn Công, thị
trấn Đà B ắc.
1.850
800
60 0
450
400
1,3
2
Đường
phố Loại 2
Hai bên mặt trục đường t ỉnh lộ 433: từ nhà bà Th ắm (Hậu) ngang sang khu
vực đất thuộc BCHQS huyện Đà Bắc đến hết khuôn viên nhà ông Luận (Xuyến) tiểu
khu Bờ ngang sang nhà ông Nguyễn Thanh Tuấn (Thoa) tiểu khu Thạch Lý; Hai bên
trục đường tỉnh lộ 433 từ nhà ông Giang (Nụ) ngang sang nhà ông Thắng (Thái)
thôn Công đến hết khuôn viên nhà ông Tỉnh (Hồng) thôn Công.
1.550
700
500
400
350
1,2
3
Đường
phố Loại 3
Hai bên trục đường tỉnh lộ 433: từ
hết khuôn viên nhà ông T ỉnh (Hồng) thôn Công đến hết địa
phận thị trấn Đà Bắc giáp hộ ông Thịnh (Hồng) xóm Hương Lý, xã Tu Lý; Hai bên
đường tỉnh lộ 433 từ nhà ông Vũ Duy Bổng tiểu khu Bờ ngang sang nhà ông Hùng
(Thu) tiểu khu Thạch Lý đến hết địa phận thị trấn Đà Bắc (hướng đi xã Toàn
Sơn); Hai bên đường OXPAM từ ngã ba Bệnh viện huyện Đà Bắc đến hết khuôn viên
nhà ông Tấn Bằng (đường đi xã Hào Lý); Hai bên đường từ ngã ba Mu Công đi xã
Hiền Lương và đi xóm Riêng, xã Tu Lý.
1.200
600
400
300
250
1,2
4
Đường
phố Loại 4
Hai bên đường từ ngã tư chợ xép đi
sân vận động đến toàn bộ các đường xương cá trong nội bộ thị trấn có mặt
đường rộng từ 3,5mét trở lên.
800
400
300
200
150
1
5
Đường
phố Loại 5
Các trục đường xương cả thuộc thị
trấn Đà Bắc có mặt đường rộng từ 2,5mét 3,5mét.
350
250
150
100
50
1
6
Đường
phố Loại 6
Các trục đường còn lại thuộc thị
trấn Đà Bắc.
120
100
90
80
70
1
IV
HUYỆN TÂN LẠC
TT
Mường Khến
5
1
Đường
phố Loại 1
Đoạn đường QL6 từ Km 102+30 (Bục tròn ngã ba) đến Km 102+500 (cầu I);
Đoạn đường QL12B từ Km 94+60 (Bục tròn ngã ba) đến Km 93+700 (đường rẽ vào
khu 2 cạnh nhà ông Hùng).
3.500
2.500
1.500
1.150
1,35
2
Đường
phố Loại 2
Đoạn đường QL6 từ Km 102+500 (Cầu
I) đến Km 102+170 (tiếp giáp với xã Quy Hậu) và từ Km 102+30 (bục tròn ngã ba) đến Km 101+650 (tiếp giáp với xã Quy Hậu hướng đi Hòa
Bình). Đoạn đường QL12B từ Km 93+700 (đường rẽ vào khu 2 cạnh nhà ông Hùng)
đến Km 92+880 (cạnh nhà ông Dần hướng đi Lạc sơn);
2.900
2.500
1.800
1.500
1,25
3
Đường
phố Loại 3
Đoạn đường Quốc lộ 12B: từ Km
92+880 (cầu Tân Định) đến Km 92+500 (giáp xã Mãn Đức hướng đi Lạc sơn).
2.100
1.500
1.150
900
1,1
4
Đường
phố Loại 4
Tuyến đường nhựa vành đai thị trấn;
Đoạn đường rẽ từ QL6 đi khu 7: từ Km 0 (ngã ba Ban chỉ huy quân sự huyện) đến
Km 0+200 (hết Chi nhánh thủy nông); Đoạn đường rẽ từ QL6 đi khu 7: từ Km
0+200 (cạnh nhà ông Thu khu 6) đến Km 1+700 (ngã ba cạnh trạm biến áp khu 6).
1.000
700
500
350
1,3
5
Đường
phố Loại 5
Đoạn đường từ Km 0+200 (hết chi
nhánh thủy nông) đến Km 1+500 (cạnh nhà ông Thu khu 6); Đường đi Tân Hồng, từ
ngã ba với đường QL6 đến hết cầu Tân Hồng; Đường đi Trung tâm giáo dục thường
xuyên, từ ng ã ba với QL6 (cạnh nhà ông Bình) đến cống
nước qua đường (cạnh nhà ông Trọng khu 6); Đường đi đơn vị D743 từ ngã ba với
QL12B (Nhà ông Thắng Khu 1B) đến ngã ba đường rẽ xuống khu 1A (đến hết đất
nhà ông Lê Minh Khu 2); Các đường xương cá rẽ từ QL12B và QL6 vào các khu dân
cư vào sâu 100mét tính từ chỉ giới xây dựng của đường QL
đó (có chiều rộng mặt đường từ 2,5mét đến dưới 3,5mét.
310
160
130
80
1,2
6
Đường
phố Loại 6
Các đường xương cá còn lại thuộc
thị trấn Mường Khến.
180
90
80
65
1,1
V
HUYỆN
CAO PHONG
TT
Cao Phong
5
1
Đường
phố Loại 1
Đoạn đường QL6: Từ Km 86+820 (điểm
đường lên đền thờ nghĩa trang Liệt sĩ) đến Km 89+700 (hết địa giới đất nhà
ông Tương khu 5B).
2.000
1.500
1.200
900
1,5
2
Đường
phố Loại 2
Đoạn đường QL6: từ Km 86+200 (Cây
xăng xóm Khụ) đến Km 86+820 (điểm đường lên đền thờ nghĩa trang Liệt sĩ); Và
từ Km 89+700 (tính từ nhà ông An) đến Km89+900 (hết khuôn viên th ửa đất nhà ông Mỹ).
1.500
1.300
1.000
700
1,5
3
Đường
phố Loại 3
Đoạn đường QL6: từ Km 85 đến Km
86+200 (Cây xăng xóm Khụ).
1.300
1.000
800
500
1,5
4
Đường
phố Loại 4
Đoạn đường QL6: từ Km 84+800 đến Km
85 (đường vào xóm Bắc Sơn xã Bắc Phong); Đường vào cổng chính chợ Nông s ản Cao Phong; Đoạn QL6 từ Km 89+900 (tính từ nhà
ông Thư) đến Km 90+900 (Cầu Bảm); Đường vào sân vận động huyện; Đường cạnh
Bưu điện Trung tâm huyện đến ngã tư khu đấ u giá đất.
1.100
800
600
350
1,5
5
Đường
phố Loại 5
Đường thị trấn đi xã Tân Phong (hết
đất Trường dân tộc nội tr ú); Đường vào Xí nghiệp X264; Đường
thị trấn đi các xã Đông Phong, Xuân Phong (cạnh cây xăng khu 4) đến hết địa
giới đất nhà ông Tán. Đường cạnh Bệnh viện Đa khoa huyện chạy dọc hai bên
đường liên xã, thị trấn đến hết thửa đất hộ ông Đàm khu 4; Đường vào khu A
kho 102 Bộ đội Biên phòng; Đường vào kho 834 Tổng cục Kỹ thuật (đến hết ngã ba
hết địa giới nhà ông Thanh Cục) và các đường còn lại của Khu đấu giá đất chưa
được quy định tại đường phố loại 4 trên đây; Đ ường từ
ngã ba cổng sân Vận động huyện đến ngã ba tiếp giáp với đường vào Kho 102 Bộ
đội Biên phòng; Đường vào nhà Văn hóa Khu 4 đến hết phần địa giới nhà bà Lan.
900
650
400
200
1,5
6
Đường
phố Loại 6
Các trục đường còn lại thuộc thị
trấn.
600
400
200
100
1,5
VI
HUYỆN LƯƠNG SƠN
TT
Lương Sơn
5
1
Đường
phố Loại 1
Đoạn đường QL6A đi q ua thị trấn, từ Km 40+560 (cầu Đồng Bái) đến Km 41+680 (Đường rẽ vào
Tiểu khu 7 ).
5.500
4.100
2.800
1.500
1,4
2
Đường
phố Loại 2
Đoạn đường QL6A từ Km 40+560 (cầu
Đồng Bái) đi về hướng Xuân Mai đến hết thị trấn Lương Sơn; Đoạn đường QL6A từ
Km 41+680 (Đường rẽ vào Tiểu khu 7 đến Km 42+ 560 (cầu Đồng Chúi rẽ sang xã
Tân Vinh).
4.500
2.800
2.000
900
1,3
3
Đường
phố Loại 3
Đoạn đường QL6A đi qu a thị trấn, từ Km 42+ 560 (cầu Đồng Chúi rẽ sang xã Tân Vinh đến nhà
hàng Bích Lương) đến Km 44+650 (hết địa phận thị trấn Lương Sơn); Từ QL 6A
đến đường trục chính vào khu Trung tâm thương mại Đông Dương (có chiều rộng
mặt đường là 27 m); Đoạn đường từ QL 6 đến cổng xí nghiệp khai thác công trình
thủy lợi.
3.500
2.500
1.500
900
1,4
4
Đường
phố Loại 4
Đoạn đường Trường Sơn A đi qua thị
trấn, từ Km 0 đến Km 0+300 (đ ường rẽ vào nhà máy xi măng);
Đoạn đường từ QL6A rẽ vào nông trường Cửu Long đến ngã ba Đội 8/3; Đoạn đường
từ QL6A đến Trung tâm Dạy nghề; Đoạn đường từ QL6A rẽ vào đến Công ty TNHH
MTV Loan Trần; Đoạn đường từ QL6A đến cổng phụ sân vận động huyện; Đoạn đường từ QL 6A đi rẽ vào tiểu kh u 7 sâu
vào 400 mét; Đoạn đường từ QL6A đi vào TK8 đến hết nhà số 1 03; Đoạn đường từ QL6A đi đến cổ ng Bệnh viện Đa
khoa huyện; Đoạn đường từ QL6A đi đến cổng Trung Đoàn 36; các đường nhánh
trong khu thương mại và nhà ở Đông Dương.
2.250
1.350
900
585
1,3
5
Đường
phố Loại 5
Đường Trường Sơn A từ Kn 0+300 đến
Km1+390; Đoạn đường từ QL 6A đi vào cổng chào Khu Liên Sơn đến ngã ba hệt sân bóng của Nông trường Cửu Long.
1.50 0
900
600
400
1,3
6
Đường
phố Loại 6
Các trục đường còn lại thuộc thị
trấn Lương Sơn và xóm M ỏ; cổng XN khai thác công trình
Thủy Lợi qua xóm Mỏ đến điểm giao nhau với tiểu khu 8.
1.000
600
450
270
1,3
7
Đường
phố Loại 7
Đường từ nhà ông Nguyễn Đình Phan
(xóm Mòng) đến nhà ông Nguy ễn Văn Trọng (xóm Mòng);
Đường từ QL 6A cầu Đồng Bái đi đến Nhà Văn h óa xóm Đồng
Bái; Đường xóm Đồng Bái từ nhà ông Đinh Công Tiếp (xóm Đồng Bái) đến nhà ông Đinh
Công Hiệp (xóm Đồng Bái).
720
450
360
250
1,3
8
Đường
phố Loại 8
Các trục đường còn lại thuộc xóm
Mòng, xóm Đồng Bái.
540
360
300
180
1,2
VII
HUYỆN MAI CHÂU
TT
Mai Châu
5
1
Đường
phố Loại 1
Đất hai bên đường quốc lộ 15A: Từ cầu Tr ắng (xóm V ãng)
đến hết khách sạn Lodge thuộc địa phận thị trấn Mai Châu.
3.000
1.500
800
500
1,8
2
Đường
phố Loại 2
Quốc lộ 15A từ cầu xóm V ãng đến giáp nghĩa địa xóm V ãng; Tiể u khu 1; Đường từ sau nhà số 19 (nhà ông Cháu TK2) qua trường THPT đến
hệt nhà số 83 (ông Thành) và từ c ổng phụ Ngân hàng Chính
sách đến hết nhà số 119 (nhà bà Thắm); Tiểu khu 3: Đường
từ nhà số 73 (ông Toàn Thẩm) đến hết nhà số
85 (ông Cửu) và từ sau nh à số 61 (ông Bình Thoa) vào xóm
Văn 200 mét; Tiểu khu 4: Đường từ nhà số 130 (ông Chu
Hoa khu chợ) đến dọc đường có rải vật liệu cứng giáp Sân Vận động và các hộ
giáp Bến xe (trừ các hộ giáp bên đường Quốc lộ 15A).
1.500
800
600
400
1,2
3
Đường
phố Loại 3
Tiểu khu 2: Đường từ sau phòng Tài
chính-Kế hoạch đến hết nhà số 168 (bà Hoa) và từ sau phòng Tài chính-Kế hoạch
đến hết nhà số 158 (bà Dung Sinh); Tiểu khu 3: Đường từ sau nhà số 47 (ông
Đàn) đến hết nhà số 13 (ông Mạnh - Giáo dục) và từ các đường nhánh Quốc lộ
15A vào xóm Chiềng Sại đến hết đường, xương cá thứ nhất song song với đường
Quốc lộ 15A; Tiểu k hu 4: Từ sau nhà số 46 (nhà ông Xuất)
đến hết nhà số 40 (ông Thạo Liên); Từ sau nhà số 130 (ông Hà Tuyết) đến hết nhà
số 142 (ông Thấm) và từ sau nhà số 201 (ông Hài Hiền) đến chân núi đường lên
Hang Chiều. Đường (sau nhà ông Tiến Loan khu bệnh viện cũ) đến giáp đất khu
nghĩa địa; Từ sau (nhà bà Tiều) đến trường THCS Nguyễn Tất Thành; Từ sau (nhà
ông Chòng) đến chân núi.
800
600
400
300
1
4
Đường
phố Loại 4
Tiểu khu 1: Đường từ nhà số 122 (bà
Liên) đến giáp nhà số 14 (bà Thư); Từ nhà số 127 (bà Thấu) đến giáp nhà số
163 (ông Quyển) và từ sau nhà số 83 (ông Thành) đến hết Trung tâm Giáo dục
thường xuyên; Tiểu khu 2: Đường từ sau nhà số 08 (ông Hưng Hoa) đến hết nhà
số 130 (đường dọc mương sau Bưu điện); Tiểu khu 3: Đường từ sau nhà số 85
(nhà ông Cửu) đến hết nhà số 95 (nhà ông Quán Bể); Từ đường xương cá thứ nhất
đến đường xương cá thứ ba song song với Quốc lộ 15A và từ sau nhà số 78 (nhà
ông Định - Giáo dục) đến đường xương cá thứ ba song song với Quốc lộ 15A.
600
400
300
200
1
5
Đường
phố Loại 5
Tiểu khu 1: Đường từ nhà số 163
(ông Quyển) đến giáp suối Văn; Tiểu khu 2: Đường từ sau nhà số 180 (ông
Thuyết Lan) đến giáp hồ Cạn; Tiểu khu 3: Đường từ sau nhà số 13 (ông Mạnh -
Giáo dục) đến hết nhà số 21 (ông Lân) và Hai bên đường xương cá có rải vật
liệu cứng còn lại trong xóm Chiềng Sại; Tiểu khu 4: Đường hai bên đường xương
cá có rải vật liệu cứng còn lại của Tiểu khu IV.
400
300
200
150
1
6
Đường
phố Loại 6
Đất hai bên đường rải vật liệu cứng
xóm V ãng (từ đường ngang số 1 song song với quốc lộ 15A;
Từ đầu xóm Văn đến nhà Văn hóa xóm Văn và trục đường xương cá rải nhựa xóm
Poom Cọng.
300
200
150
100
1
7
Đường
phố Loại 7
Các trục đường còn lại thuộc thị
trấn Mai Châu.
200
150
100
70
1
VIII
HUYỆN LẠC TH ỦY
a
TT
Chi Nê
5
1
Đường
phố Loại 1
Đoạn QL21A, từ ngõ vào nhà ông Nên
khu dân cư số 2 đến ngõ vào Trường PTTH Lạc Thủy A; Đường t ỉnh lộ 438 từ ngã ba Chi Nê đến ngã ba cầu cứng Chi Nê.
5.500
4.000
3.000
2.500
1,4
2
Đường
phố Loại 2
Đoạn QL21A, từ ngõ vào nhà ông Nên
khu dân cư số 2 đến ngõ vào Trạm bơm nước sạch thị trấn Chi Nê và từ ngõ vào
Trường PTTH Lạc Thủy A đến ngõ vào Trung tâm Giáo dục thường xuyên; Đường từ
ngã ba cầu cứng đến mố cầu cầu cứng Chi Nê.
4.500
3.500
2.000
1.500
1,4
3
Đường
phố Loại 3
Đường Quốc lộ 21A từ Trung tâm Giáo
dục thường xuyên đến đường vào Trường Đảng cũ; Đường từ ngã ba cầu cứng đến
hết nhà ông Nguyễn Quang Tính (đường xuống Đại Tiến) đoạn từ nhà ông Nguyễn
Văn Đang đến hết nhà ông Bùi Viết Kiềm (khu d ân cư s ố 3).
4.000
3.000
1.500
1.200
1 ,4
4
Đường
phố Loại 4
Đoạn đường QL21A từ ngõ vào trạm bơm nước sạch thị trấn Chi N ê đến
hết phần diện tích đất chợ cũ; Đoạn đường QL21A từ đường vào Trường Đảng cũ
đến hết địa giới hành chính thị trấn Chi Nê (tiếp giáp với xã Đồng T âm); Các trục đường xương cá có mặt đường từ 3,5m trở lên sâu vào 100m
nằm trong khoảng đường phố loại 1.
3.000
2.500
1.200
1.000
1,2
5
Đường
phố Loại 5
Đoạn đường QL21A phần diện tích đất
chợ cũ đến hết địa giới hành chính thị trấn Chi Nê (tiếp giáp với địa phận xã
Lạc Long); Các trục đường xương cá có mặt đường từ 3,5 mét trở lên vào sâu
100 mét nằm trong khoảng đường phố loại 2.
2.000
1.500
1.000
800
1
6
Đường
phố Loại 6
Các trục đường xương cá có mặt
đường từ 3,5 mét trở lên sâu 100 mét nằm trong khoảng đường phố Loại 3,4 (chi
tính các trục đường từ QL 21A trở vào).
1.000
800
600
500
1
7
Đường
phố Loại 7
Các trục đường xương cá có mặt
đường từ 2,5 mét trở lên thuộc các khu dân cư số 1; 2; 3; 4; 7; 8; 9; 10; 11;
12 và đoạn đường từ cầu xi măng (cổng trường Cơ điện Tây Bắc) đến hộ ông Vũ
Văn Bằng thuộc khu 13 (Trừ các đường đã quy định tại các đường phố loại 5; 6;
8).
700
550
450
350
1
8
Đường
phố Loại 8
Các trục đường thuộc khu dân cư số
5; 13, trục đường ven chân đồi Hoa và khu đồi Tre và các trục đường còn lại
không thuộc các đường phố đã nêu ở trên (trừ các thửa đất thuộc đường phố
loại 7).
400
330
230
200
1
b
TT
Thanh Hà
5
1
Đường
phố Loại 1
Đoạn QL21A, từ Km 71+400 đến Km
71+620.
3.500
3.000
2.500
1.500
1,1
2
Đường
phố Loại 2
Đoạn QL12A, từ Km 71+35 đến Km
71+400.
3.000
2.500
2.000
1.200
1
3
Đường
phố Loại 3
Đoạn QL12A, từ Km 71+620 đến Km
72+200; và đoạn đường Hồ Chí Minh đi qua thị trấn Thanh Hà.
2.500
2.000
1.500
1.000
1
4
Đường
phố Loại 4
Đường nội bộ thị trấn Thanh Hà có
mặt đường từ 5mét trở lên.
1.000
400
300
200
1
5
Đường
phố Loại 5
Các trục đường còn lại thuộc thị
trấn Thanh Hà.
400
250
200
150
1
IX
HUYỆN
K IM BÔI
TT Bo
5
1
Đường
phố Loại 1
Đoạn đường 12B (ATK), từ Km 25+250
đến Km 25+500.
5.000
3.500
2.000
1.000
1,2
2
Đường
phố Loại 2
Đoạn đường 12B (ATK), từ Km 24+900
đến Km 25+250; Đoạn đường 12B (ATK), từ Km 25+500 đến Km 25+700; Đường 2C từ
Km 0-80 đến Km 0+120.
4.500
2.000
1.500
800
1 ,1
3
Đường
phố Loại 3
Đoạn đường 12C từ Km 0+120 đến Km
0+800; Đường từ điểm giao nhau với 12B đi vào Sân vận động huyện; Đường từ
điểm giao nhau v ới 12B đi vào Đài Phát thanh truyền h ình; Đường đi xã Trung Bì từ điểm giao nhau với 12B vào hết địa phận
Kho K54; Đường vào Trung tâm Chính trị từ điểm giao nhau với 12B vào sâu 100
mét; Đường vào xã Kim Tiến, từ điểm giao nhau với 12B
sâu vào 200 mét.
3.000
1.500
1.000
600
1,1
4
Đường
phố Loại 4
Các trục đường, ngõ còn lại thuộc
địa giới hành chính thị trấn B o.
1.500
1.000
600
400
1,1
X
HUYỆN YÊN TH ỦY
TT Hàng Trạm
5
1
Đường phố Loại 1
Đoàn đường Quốc lộ 12 từ cổng phòng
Tài chính - kế hoạch đi về phía Vụ Bản huyện Lạc Sơn đến đường rẽ vào cổng
Chi cục thuế huyện Yên Thủy.
6.000
5.000
4.000
3.000
1
2
Đường phố Loại 2
Đoạn đường Quốc lộ 12B từ cổng Tài chính - Kế hoạch đi về phía Nho Quan đến đường rẽ vào
trường THPT Yên Thủy A; Đoạn đường Quốc lộ 12B đi qua thị trấn Hàng Trạm từ
điểm tiếp giáp với đường rẽ vào trư ờng THCS thị trấn
Hàng Trạm (giáp nhà ông Hiệp Hương) đi về phía Nho Quan đến đường rẽ vào cổng
Chi cục thuế huyện Yên Thủy; Đoạn đường từ ngã ba Hàng Trạm đi về hướng đường
Hồ Chí Minh đến đường rẽ vào khu 10 thị trấn Hàng Trạm (giáp nhà ông Huynh).
4.000
3.000
2.000
1.500
1
3
Đường phố Loại 3
Đoạn đường từ ngã ba thị trấn Hàng
Trạm đi về hướng đường Hồ Chí Minh từ đường rẽ vào khu 10 thị trấn Hàng Trạm
đến hết địa phận thị trấn Hàng Trạm; Đoạn từ QL 12B qua Ngân hàng chính sách
huyện, vòng, qua cổng UBND huyện qua cổng Ban chỉ huy quân sự huyện; Đoạn
đường QL 12B đến cổng Công an huyện tiếp giáp với đường phía trước các cơ
quan huyện và đoạn đường QL 12B đến cổng Ban ch ỉ huy
quân sự huyện, tiếp giáp với đường phía trước cơ quan huyện; Đoạn đường QL
12B từ tiếp giáp với đường rẽ vào trường THPT Yên Thủy A
đi hư ớng Nho Quan đến hết địa phận thị trấn Hàng Trạm;
Đoạn đường QL 12B từ điểm tiếp giáp đường rẽ vào trường THCS thị trấn Hàng
Trạm (giáp nhà ông Hiệp Hương) đi về phía Vụ Bản huyện Lạc Sơn đến hết ranh
giới đất ở nhà ông B ình Tuyết (giáp xóm Tân Thành).
3.000
2.000
1.500
1.000
1
4
Đường phố Loại 4
Đoạn đường từ Quốc lộ 12B đi đường
THPT A Yên Thủy đến hết địa phận thị trấn Hàng Trạm; Đoạn đường trục Quốc lộ
12B đi qua thị trấn Hàng Trạm từ nhà ông Minh khu 4 thị trấn Hàng Trạm đi về
hướng thị trấn Vụ Bản, huyện Lạc Sơn đến hết thị trấn Hàng Trạm.
2.000
1.500
1.000
850
1
5
Đường
phố Loại 5
Đoạn đường từ Quốc lộ 12B rẽ vào
xóm Cả, xã Yên Lạc đến hết địa phận thị trấn Hàng Trạm; Đường trục chính từ
cổng chợ đi qua khu 6, khu 7 rẽ ra đến cổng Viện Kiểm Sát, tiếp giáp với
đường chính phía trước UBND huyện; Đoạn phía trước các cơ quan huyện;
1.500
1.000
850
700
1
6
Đường phố Loại 6
Đoạn đường từ Qu ốc lộ 12b phía trước bệnh viện huyện Y ên Th ủy qua đ ịa phận khu 8
thị trấn Hàng Trạm đến ngã tư tiếp giáp với đường đi xóm Khang và đường đi
khu 6, khu 7 thị trấn Hàng Trạm; Đoạn đường giữa Công An huyện và nhà trẻ
Liên cơ huyện đi qua khu 6, khu 7 tiếp giáp với đường trục chính từ cổng chợ
đi qua khu 6, khu 7; Đường từ Quốc lộ 12B (từ tiếp giáp nhà ông Ninh) qua
cổng Trường tiểu học Yên Lạc đi thẳng đến điểm tiếp giáp với đường Hàng Trạm
đi Bãi Đa tại nhà ông Trần Văn Th ủy khu 11; Đoạn đường từ Quốc lộ 12B qua cổng trụ sở Nông trường Quốc
doanh 2-9 đến tiếp giáp với đường đi khu 1, khu 2 thị trấn Hàng Trạm; Đường
từ Quốc lộ 12B cạnh Chi Cục Thi hành án dân sự và trạm Thú Y đi vào xóm Yên
Sơn đến hết địa phận thị trấn Hàng Trạm; Đường từ Quốc lộ 12B cạnh Ngân hàng
NN&PTNT đi vào xóm Yên Sơn đến hết địa phận thị trấn Hàng Trạm; Đường từ
Quốc lộ 12B đi vào cổng tổ xe cũ 200 mét và đường từ Quốc lộ 12B đi qua nhà
văn hóa khu 10 tiếp giáp với đường từ ngã ba Hàng Trạm đi Bãi Đa; Đoạn đường
tiếp giáp với trường THCS Yên Lạc bắt đầu từ nhà ông Hoà theo đường liên xã
về xóm Dom xã Yên Lạc đến hết địa phận khu 9 thị trấn Hàng Trạm; Đoạn đường nhựa
từ nhà Ông Bùi Trọng Tiêu đến nhà Ông Quách Công Hàm
1.000
850
700
600
1
7
Đường phố Loại 7
Đường cấp phối, bê tông, đường nhựa
nội các khu của thị trấn Hàng Trạm có mặt đường rộng từ 2,5mét trở lên.
850
700
600
500
1
8
Đường phố Loại 8
Các trục đường, ngõ còn lại của thị
trấn Hàng Trạm.
600
500
400
300
1
XI
TP.
H ÒA BÌNH
3
1
Phường Phương Lâm
1
Đường phố loại 1
Đường Cù Chính Lan: Đoạn từ ngã tư
cầu Hòa Bình đến ngã tư giao nhau với đường Lê Lợi (Nhà văn hóa Thành phố Hòa
Bình).
20.000
14.200
9.500
6.000
1,4
2
Đường phố loại 2
Đường Cù Chính Lan: Đoạn từ ngã tư
giao nhau giữa đường Cù Chính Lan và đường Lê Lợi (nhà Văn hóa TP) đến ngã ba
giao nhau của đường An Dương Vương và đường Trần Hưng Đạo; Đường Chi Lăng: Từ
ngã tư giao nhau với đường Cù Chính Lan đến ngã ba giao nhau đường Trần Hưng
Đạo; Đường Trần Hưng Đạo: Từ ngã ba đường Chi Lăng (Khách sạn Đồng Lợi) đến
điểm giao nhau với đường An Dương Vương.
14.000
9.000
6.000
4.500
1,4
3
Đường phố loại 3
Đường Nguyễn Trung Trực, Đường Mạc
Thị Bưởi, Đường Điện Biên Phủ, Đường Chu Văn An, Đường Trần Phú, Đường Lê
Lợi, Đường Ngô Quyền, Đường Nguyễn Huệ, Đường Hai Bà Trưng, Đường Đặng D ung.
10.000
7.500
5.500
4.000
1,4-
,
4
Đường phố loại 4
Đường Lý Tự Trọng, Đường Hoàng
Diệu, Đường Hoà Bình, từ ngã ba giao nhau với đường Cù Ch ính Lan (phía trước Cung Văn hóa tỉnh) đến hết địa giới Phường Phương
Lâm.
7.500
5.400
4.600
3.200
1,1
5
Đường phố loại 5
Đường An Dương Vương: Đoạn từ ngã
ba giao nhau với đường Trần H ưng Đạo đến ngã ba giao
nhau với đường lên Tỉnh ủy; Đường Trang Nghiêm; Đ ường Tô
Hiến Thành; Đường Tăng Bạt Hổ; Đường An Hòa; Đường Lê Hồng Phong; Đường Cao
Bá Quát; Đ ường Trần Quang Khải; Đường Huỳnh Thúc Kháng;
Đường Trần B ình Trọng; Đường Ngô Th ì Nhậm; Đường Nguyễn Du; Đường Nguyễn Viết Xuân; Phố Trần Nguyên Hãn;
Đường Ngô Sỹ Liên; Đường Phan Chu Trinh; Đường Yết Kiêu; Đường Lê Quý Đôn;
Đường Đồng Nhân; Đường T ỉnh hội Phụ nữ; Đường nội bộ Khu
quy hoạch dân cư tổ 28, Phường Phương Lâm.
5.500
4.600
3.900
2.800
1,1
6
Đường phố loại 6
Đường An Dương Vương: Đoạn từ ngã
ba giao nhau với đường lên cổng Tỉnh ủy đến hết địa phận Phường Phương Lâm.
4.300
3.450
2.800
1.700
1,1
7
Đường phố loại 7
Đường Triệu Quang Phục; Các đường
phố còn lại có độ rộng mặt đường trên 4mét thuộc Phường Phư ơng Lâm.
4.000
3.200
2.600
1.600
1,1
Đường đê Đà Giang thuộc Phường
Phương Lâm
1,3
8
Đường phố loại 8
Các đường còn lại có độ rộng đường
trên 2,5m đến 4m.
2.500
2.000
1.650
1.000
1
9
Đường phố loại 9
Đường Nguyễn Viết Xuân; Đường khu
Thủy sản: có bề rộng đường trên 4m; Các đường còn lại có bề rộng đường trên
1,5mét đến 2,5mét.
2.000
1.600
1.300
800
1
10
Đường phố loại 10
Đường thuộc khu dân cư trên đồi và
dưới chân đồi từ tổ 1 đến tổ 4.
1.700
1.400
1.100
700
1
11
Đường phố loại 11
Các đường còn lại có bộ rộng đường
từ 1,5mét trở xuống.
1.400
1.100
900
550
1
12
Đường phố loại 12
Đường khu thủy sản có bề rộng đường
từ 2.5 mét trở xuống
1.000
800
500
400
1
2
Phường Đồng Tiến
1
Đường phố loại 1
Đường Chi Lăng: Từ ngã tư giao nhau
với đường Cù Chính Lan đến ngã ba giao nhau đường Trần Hưng Đạo.
14.000
10.000
7.500
5.500
1,2
Đường Cù Chính Lan: Đoạn từ ngã tư
cầu Hòa Bình đến ngã ba giao nhau với đường Phan Huy Chú.
1,3
2
Đường phố loại 2
Đường Cù Chính Lan: Từ điểm giao
nhau với Đường Phan Huy Chú đến cầu Trắng.
10.000
7.500
5.500
4.000
1,2
Đường Trần Hưng Đạo: Từ ngã tư giao
nhau với Đường Phan Huy Chú đến điểm ngã ba giao nhau với đê Quỳnh Lâm;
1,3
3
Đường phố loại 3
Đường Cù Chính Lan: Đoạn từ c ầu Tr ắng đến đi ểm ti ếp giáp với Xã Trung Minh.
7.500
5.500
4.000
3.200
1,1
4
Đường phố loại 4
Đường Trần Quốc Toàn; Đường vào
Trung tâm Giống vật nuôi (cũ); Đường Bế Văn Đàn (vào khu Cộng Lực cũ); Đường
Phan Huy Chú; Đường Nguyễn Thái Học; Đường Nguyễn Khuyến; Đường Phan Đình
Phùng; Đường Phan kế Bính; Đường Nguyễn B ỉnh Khiêm;
Đường Ông ích Khiêm; Đường Trần Nhật Duật; Phố Kim Đồng; Đường Nguyễn Trãi;
Phố Nguyễn Tri Phương (khu tập thể Bệnh viện); Đường Tổng Khiêm; Đường Nguyễn
Công Trứ; Đường Minh Khai; Đường Trần Hưng Đạo: Đoạn từ ngã ba giao nhau với
đê Quỳnh Lâm đến ngã ba giao nhau với Đường Cù Chính Lan; Các đường, phố còn
lại có độ rộng đường trên 4mét.
4.000
3.200
2.600
1.600
1,1
5
Đường phố loại 5
Đường Nguyễn Đình Chiểu; Đường phố
Tây Tiến: Quanh bến xe cũ cồ độ rộng đường từ 4mét trở lên.
2.500
2.000
1.650
1.000
1
6
Đường phố loại 6
Đoạn đường Quốc lộ 6 mới thuộc
Phường Đồng Tiến; Các đường còn l ại có độ rộng đường
trên 2,5mét đến 4mét.
2.000
1.600
1.300
800
1
Đường đê Đà Giang từ c ầu Hòa Bình đến cầu Đen
1,2
7
Đường phố loại 7
Đường Tôn Thất Thuyết đi vào dốc
Can từ điểm tiếp Đường Quốc lộ 6 đến cầu Can vào 100mét;
Đường Lê Ngọc Hân; Các đường phố có độ rộng đường từ 2,5mét đoạn từ phía cầu
Đen - Đồng Tiến trở xuống đến hết địa phận phường Đồng Tiến (từ tổ 20 đến tổ
26); Các đường còn lại có độ rộng đường rộng từ 1,5m đến 2,5m.
1.500
1.200
1.000
600
1
8
Đường phố loại 8
Các đường phố có độ rộng đường từ
dưới 2,5mét đoạn từ phía cầu Đen - Đồng Tiến trở xuống đến hết địa phận
Phường Đồng Tiến (từ tổ 20 đến tổ 2 6); Các đường còn lại
có độ rộng đường dưới 1,5mét.
1.000
800
650
400
1
9
Đường phố loại 9
Đường Tôn Thất Thuyết: Từ cầu Can
trở vào.
600
400
350
250
1
3
Phường Chăm Mát
1
Đường phố loại 1
Đường An Dương Vương: Đoạn từ ngã
ba giao nhau với đường Lý Thường Kiệt đến hết Chi nhánh Ngân hàng Nông nghiệp.
5.500
4.600
3.900
2.800
1,1
2
Đường phố loại 2
Đường Lý Thường Kiệt: Từ ngã ba Mát
đến ngã ba giao nhau với Đường V õ Thị S áu.
3.500
2.800
2.300
1.400
1,1
3
Đường phố loại 3
Đường An Dương Vương: Đoạn từ Ngân
hàng Nông nghiệp đến hết ranh giới đất của Công ty Pacific (đi về phía dốc
Cun).
3.000
2.400
1.950
1.200
1,1
4
Đường phố loại 4
Đường Bà Triệu; Đường Võ Thị Sáu;
Đường An Dương Vương (đường dốc Cun): Từ cầu Chăm đến ngã ba giao nhau với
đường QL 6 (Km1) thuộc địa phận phường Chăm Mát.
2.500
2.000
1.650
1.000
1,1
5
Đường phố loại 5
Đường Quốc lộ 6 đoạn từ Km 1 (thuộc
phường Chăm Mát) đến hết địa phận Phường Chăm Mát (giáp địa phận huyện Cao
Phong); Đoạn đường Quốc lộ 6 mới thuộc Phường Chăm Mát.
2.000
1.600
1.300
800
1
6
Đường phố loại 6
Đường Hoàng Hoa Thám từ ngã ba giao
nhau với QL6 đến ngã ba nghĩa địa; Phố Đào Duy Từ (cạnh UBND Phường Chăm
Mát); Đường Hồ Xuân Hương (qua tổ 17); Đường Lý Thái Tông; Đường Lê Lai;
Đường Lương Thế Vinh (qua trường Cù Chính Lan); Đường Phan Đình Giót (vào
trường Bắn); Đường Lê Văn Tám (vào Đoàn điều tra rừng);
Các đường phố còn lại thuộc Phường Chăm Mát (trừ các đường tiểu khu 2,3,4, 5,
ven chân đồi, thuộc Phường Chăm Mát).
600
400
350
250
1
7
Đường phố loại 7
Đường Hoàng Hoa Thám từ ngã ba
nghĩa địa đến cầu Sinh; Các đường tiểu khu 2,3,4, 5 (ven chân đồi, thuộc
Phường Chăm mát).
400
300
250
200
1
4
Phường Tân Thịnh
1
Đường phố loại 1
Đường Chi Lăng: Đoạn từ chân cầu
Hòa Bình (bờ trái SĐ) đến ngã ba giao nhau với đường Lê Thánh Tông; Đường
Đinh Tiên Hoàng: đoạn từ ngã tư giao nhau với đường Lê Thánh Tông đến cổng
chợ Tân Thịnh.
10.000
7.500
5.500
4.000
1,2
Đường Thịnh Lang
1,3
2
Đường phố loại 2
Đường Trương Hán Siêu.
7.500
5.400
4.600
3.200
1,1
3
Đường phố loại 3
Đường Phan Bội Châu; Đường nội bộ
dự án khu quy hoạch và đấu giá quyền sử dụng đất thuộc tổ 16.
5.500
4.600
3.900
2.800
1,1
Đường Hoàng Văn Thụ: Từ ngã tư giao
nhau với đường Thịnh Lang đến hết địa giới phường Tân Thịnh
1,2
Đường Lê Thánh Tông: Đoạn từ ngã tư
giao nhau với đường Nguyễn Văn Trỗi đến ngã tư giao nhau với đường Thịnh Lang
và đoạn từ ngã tư giao n hau với đường Thịnh Lang (Bưu
điện 500 số) đến giao nhau với đường Lý Na m Đế;
1,3
4
Đường phố loại 4
Đường Phùng Hưng: Từ ngã ba giao
nhau với đường Thịnh Lang đến hết địa giới Phường Tân Thịnh.
4.300
3.450
2.800
1.700
1,1
5
Đường phố loại 5
Đường Lý Nam Đế; Đoạn đường từ cổng
chợ Tân Thịnh (ngã ba giao nhau với đường Đinh Tiên Hoàng) đến giáp với chân
tà luy đầu cầu Hòa Bình phía bờ trái Sông Đà; Đường nội bộ khu trung tâm
thương mại- dịch vụ bờ trái sông Đà.
4.000
3.200
2.600
1.600
1,1
Đường Nguyễn Văn Trỗi.
1,2
6
Đường phố loại 6
Đường Đoàn Thị Điểm; Đường Mạc Đĩnh
Chi; Đường Lạc Long Quân; Đường vào khu dân cư tổ 23 (cạnh nhà A9) từ điểm
tiếp giáp với đường Thịnh Lang đến đường Lạc Long Quân; Đường phố ông Đùng:
Đoạn giao nhau với đường Lê Thánh Tông đến hết ranh giới
khu chung cư Sông Đà 7.
3.500
2.800
2.300
1.400
1,1
7
Đường phố loại 7
Đường Lê Thánh Tông: từ ngã tư giao
nhau với đường Nguyễn Văn Trỗi đến ngã ba giao nhau với đường Hòa Bình; Các
đường thuộc khu dân cư Tổ 23; Các lô đất còn lại nằm trong khu dân cư 565 cũ
(Khu Thành đội); Đường Đinh Tiên Hoàng: Từ cổng chợ Tân Thịnh đến cầu Đúng
cũ; Đường nội bộ dự án nhà liền kề sông Đà 7; Các đường khu đất cấp cho cán
bộ nhà máy Thủy điện Hòa Bình nằm phía sau khu nhà 5 tầng, tổ 14, Phường Tân
Thịnh; Các lô đất nằm trong khu dân cư gia đình quân đội thuộc tổ 20.
3.000
2.400
1.950
1.200
1,1
8
Đường phố loại 8
Đường vào đơn vị Bộ đội 565. Đường
phố Ông Đùng: Đoạn ranh giới Khu chung cư Sông Đà 7 đến kè suối Đúng.
2.500
2.000
1.650
1.000
1,1
9
Đường phố loại 9
Đường Hòa Bình: Từ ngã ba giao nhau
với đường Hữu Nghị (cổng Chuyên gia) đến hết địa giới Phường Tân Thịnh (giáp
với Phường Phương Lâm); Đường vào các tiểu khu có độ rộng đường từ 4mét trở
lên (trừ TK10).
2.000
1.600
1.300
800
1,1
10
Đường phố loại 10
Đường Âu Cơ; Đường vào tiểu khu 10
có độ rộng đường từ 4mét trở lên; Các đường còn lại vào các tiểu khu có độ rộng đường từ 2,5m đến 4m (Trừ tiểu khu 10).
1.500
1.200
1.000
600
1
11
Đường phố loại 11
Các đường còn lại vào các tiểu khu
có độ rộng đường từ 1,5mét đến 2,5mét.
1.200
950
750
500
1
12
Đường phố loại 12
Đường vào Tiểu khu 10 c ó độ rộng đường từ 2,5 đến 4m.
800
650
550
350
1
13
Đường phố loại 13
Đường nội bộ Tiểu khu 10 có độ rộng đường từ 1,5 mét đến 2.5 mét.
600
500
400
300
1
14
Đường phố loại 14
Các đường còn lại vào các tiểu khu
có độ rộng đường dưới 1,5mét.
400
300
200
100
1
5
Phường Tân Hoà
1
Đường phố loại 1
Đường Thịnh Lang.
10.000
7.500
5.500
4.000
1,2
2
Đường phố loại 2
Đường Trần Quý Cáp.
5.500
4.600
3.900
2.800
1,1
3
Đường phố loại 3
Đường Phùng Hưng: (Từ ngã ba giao
nhau với đường Hòa Bình đến ngã ba giao nhau với đường Thịnh Lang).
4.000
3.200
2.600
1.600
1
4
Đường phố loại 4
Phố Tuệ Tĩnh điểm giao nhau với
đường Phùng Hưng đến tổ 5, 6; đoạn đường Hòa Bình từ ngã ba giao nhau với
đường Phùng Hưng đến xưởng cưa cũ.
2.500
1.800
1.600
1.100
1
5
Đường phố loại 5
Đường Đoàn Thị Điểm; Đường Đốc Ngữ:
từ điểm giao nhau với đường Phùng Hưng đến đường Trần Quý Cáp; Các đường phố
còn lại có độ rộng đường trên 4 mét; Đường t ổ 8 có độ
rộng mặt đường trên 6mét; Các lô đất còn lại trong khu dân cư dự án Sông Đà
12.
2.000
1.600
1.300
800
1
6
Đường phố loại 6
Đường Lý Thái Tổ (Lên khu Đông Lạnh
cũ).
1.700
1.400
1.100
700
1
7
Đường phố loại 7
Các đường còn lại có độ rộng đường
từ trên 2,5 mét đến 4 mét.
1.500
1.200
1.000
600
1
8
Đường phố loại 8
Đường Phạm Ngũ Lão; Các th ửa đất giáp đường nhựa đi về phía huyện Đà Bắc thuộc tổ 9, 10.
1.400
1.100
900
550
1
9
Đường phố loại 9
Đường Triệu Phúc Lịch; Các đường
trục chính tổ 10 (trừ các vị trí tiếp giáp đường nhựa đi về phía huyện Đà
Bắc); Các đường còn lại có độ rộng đường từ 1,5 mét đến 2,5 mét.
1.200
950
750
500
1
10
Đường phố loại 10
Đường 434: Đoạn từ ngã tư giao nhau
với đường Hòa Bình (Xưởng cưa c ũ đến giáp xã Yên Mông).
1.000
800
650
400
1
11
Đường phố loại 11
Đường phố Liên tổ 11, 12; Các đường
nhánh của đường trục chính tổ 10; Các đường còn lại có độ
rộng dưới 1,5 mét.
600
400
350
250
1
12
Đường phố loại 12
Các đường ngõ nhánh nối với ngõ
ngang liên tổ 11, 12
400
300
250
200
1
6
Phường Hữu Nghị
1
Đường phố loại 1
Đường Hữu Nghị; Đường Lê Thánh
Tông: từ ngã tư giao nhau với đường Nguyễn Văn Trỗi đến ngã tư giao nhau với
đường Thịnh Lang.
5.500
4.600
3.900
2.800
1,1
Đường Hoàng Văn Thụ.
1,2
2
Đường phố loại 2
Đường Phùng Hưng; Đường Hòa Bình:
Đoạn từ ngã ba giao nhau với đường Phùng Hưng đến ngã ba giao nhau với đường
Hữu Nghị (cổng khu Chuyên gia);
4.000
3.200
2.600
1.600
1,1
3
Đường phố loại 3
Đường Nguyễn Văn Trỗi điểm giao
nhau với đường Hòa Bình đến điểm giao với đường Lê Thánh Tông; Đường nội bộ
khu an cư xanh; Đường nội bộ khu Trung tâm thương mại dịch vụ bờ trái Sông Đà.
3.500
2.800
2.300
1.400
1,1
4
Đường phố loại 4
Đường Lê Thánh Tông: Đoạn từ ngã tư
giao nhau với đường Nguyễn Văn Trỗi đến ngã ba giao nhau với đường Hòa Bình;
Đường nội bộ khu quy hoạch dân cư tổ 15 (giáp cây xăng); Khu quy hoạch dân cư
và tái định cư tổ 11 (18 lô mặt đường).
3.000
2.400
1.950
1.200
1,1
5
Đường phố loại 5
Đường nội bộ khu quy hoạch dân cư
và tái định cư tổ 11 (trừ 18 lô mặt đường).
2.500
2.000
1.500
1.000
1
6
Đường phố loại 6
Đường Hòa Bình: Từ ngã ba giao nhau
với Đường Hữu Nghị (cổng Chuyên gia cũ) đến ngã ba giao nhau Đường Âu Cơ;
Đường Phạm Hồng Thái (xóm C1, C2); Đường Bùi Thị Xuân; Đường Mai Thúc Loan
(qua trụ sở HTX xóm Dè); Đường Bà Đà; Đường Nguyễn Biểu; Các đường chưa có
tên có mặt đường rộng đường trên 4mét.
2.000
1.600
1.300
800
1
7
Đường phố loại 7
Đường Lý Thái Tổ đến hết địa phận
phường Hữu Nghị.
1.700
1.400
1.100
7.000
1
8
Đường phố loại 8
Các đường còn lại có độ rộng đường
trên 2,5mét đến 4mét; Đường trục chính tổ 08.
1.400
1.100
900
550
1
9
Đường phố loại 9
Các đường ngõ ngang có mặt đường
rộng trên 4m nối với đường Hòa Bình (Đoạn từ cổng khu Chuyên gia thuộc Phường
Hữu Nghị đến điểm giao nhau với đường Lê Thánh Tông thuộc Phường Tân Thịnh);
Các đường còn lại có độ rộng đường rộng từ 1,5mét đến 2,5mét; Các ngõ, ngách
nối với đường trục chính tổ 08.
1.200
950
750
500
1
10
Đường phố loại 10
Các đường còn lại vào các tiểu khu
có độ rộng đường dưới 1,5mét.
600
500
400
350
1
7
Phường Thái Bình
1
Đường phố loại 1
Đường An Dương Vương: Từ Đội thuế
số 1 đến hết mép tường ngoài bến xe Chăm.
5.500
4.600
3.900
2.800
1,2
2
Đường phố loại 2
Đường An Dương Vương: Từ mép ngoài
tường bến xe Chăm đến điểm tiếp giáp phường Phương Lâm.
4.000
3.500
3.400
2.800
1,1
3
Đường phố loại 3
Đoạn từ ranh giới đất của Công ty
Pacific (đi về phía dốc Cun) đến ng ã ba giao nhau với
Đường 435.
3.000
2.400
1.950
1.200
1
4
Đường phố loại 4
Đường Quốc lộ 6 (đường đi dốc Cun):
Từ ngã ba giao nhau giữa đường An Dương Vương với đường 435 và đường QL6 đến
Km1 địa phận Phường Thái Bình.
2.500
2.000
1.650
1.000
1
5
Đường phố loại 5
Đường QL6 đoạn từ Km 1 đến hết địa phận Phường Thái Bình (giáp địa phận huyện Cao Phong);
Đường An Dương Vương thuộc Phường Thái Đình: Từ Km 1 đến Km 3,5
2.000
1.600
1.300
800
1
6
Đường phố loại 6
Đường Lê Đại Hành (lêu cảng 3 cấp):
Từ ngã ba giao nhau với đường An Dương Vương đến lý trình QL6+500m; Đường ra
đê Quỳnh Lâm từ ng ã ba giao nhau với đường An Dương
Vương đến hết địa phận Phường Thái Bình; Đường 435 từ Km 00 đ ến Km 1+650
1.500
1.200
1.000
600
1
7
Đường phố loại 7
Đường Lê Đại Hành lên cảng 3 cấp:
Từ điểm Km0+500m đến hết địa phận Phường Thái Bình.
1.000
800
650
400
1
Đường 435: đoạn từ Km 1+650 đến Km
3+500 (thuộc phường Thái Bình)
1,2
8
Đường phố loại 8
Đường Nguyễn Tuân, đường Nguyễn Chí
Thanh, Đường phố Lương Ngọc Quyến (phía sau chợ Thái Bình); Các đường khu Dân
cư nằm phía sau trục đường vào ngã ba Mát không tiếp giáp trục đường, Tổ 5
phường Thái Bình; Khu dân cư nằm phía sau trục đường An Dương Vương thuộc tổ:
1, 2, 3,4, 5, 6, 15, 18 tính từ chợ Thái Bình đến giáp ranh
khu dân cư Phường Phương Lâm.
600
400
350
250
1
9
Đường phố loại 9
Khu dân cư nằm phía sau trục đường An Dương Vương không tiếp giáp trục đường An Dương Vương)
gồm tổ 7, 14; Khu dân cư nằm sau đường 435, không tiếp giáp trục đường, gồm
tổ 9, 10, 11, 12, xóm Khuôi; Khu Dân cư nằm phía sau đường An Dương Vương
đường đi lên Cun không tiếp giáp trục Đường, tổ 8; Khu dân cư nằm phía sau
đường Lê Đại Hành lên cảng 3 cấp Phường Thái Bình.
400
300
250
200
1
8
Phường Thịnh Lang
1
Đường phố loại 1
Đường Thịnh Lang, công ty cổ phần
565 đến điểm giao với đường Trần Quý C áp.
10.000
7.500
5.500
4.000
1,3
2
Đường phố loại 2
Đường Trương Hán Siêu, khu dân cư
An Thịnh đến điểm giao với Ngòi Dong.
7.500
5.400
4.600
3.200
1,1
3
Đường phố loại 3
Đường Trần Quý Cáp; Đường khu dân
cư Phường Thịnh Lang từ lô đất số 67 đến lô 70; từ lô 187 đến lô 191 (Có mặt
cắt đường 27m); Đường khu dân cư Phường Thịnh Lang từ lô đất số 192 đến lô
202; từ lô 124 đến lô 175; từ lô 203 đến lô 211 (Có mặt cắt đường 22,5 m);
Các lô đất trong khu dân cư đường nội bộ khu Cảng Chân
Dê; Đường nội bộ khu quy hoạch tái định cư và dân cư tổ 6.
5.500
4.600
3.900
2.800
1,1
4
Đường phố loại 4
Đường Hoàng Văn Thụ: Đoạn từ ngã tư
giao nhau với đường Thịnh Lang đến bến đò Thịnh Minh.
3.000
2.400
1.950
1.200
1,2
5
Đường phố loại 5
Đường ra cảng Quả lắc: Từ ngã ba
giao nhau giữa đường Thịnh Lang với Đường Trần Quý Cáp đến cảng Quả lắc;
Đường vào khu tập thể giáo viên tổ 4 thuộc phường Thịnh Lang; Khu dân cư
phường Thịnh Lang từ lô đất số 01 đến lô 05; lô 71 và các lô tiếp giáp với
đường mặt cắt 10,5m trở lên (Từ lô 56; lô 123; lô 56 đến lô 66; lô 176 đến lô
186); Đường phố Vĩnh Điều; Đường Trần Nhân Tông.
2.500
2.000
1.650
1.000
1
6
Đường phố loại 6
Đường Thịnh Minh; Các lô đất còn
lại trong khu dân cư mới Phường Thịnh Lang và khu nhà ở đô thị liền kề tại dự
án Sông Đà 12 thuộc Phường Thịnh Lang; Các lô đất còn lại nằm trong khu quy
hoạch dân cư (Cảng chân dê, Phường Thịnh Lang) giáp đường quy hoạch phía
trong (Đoàn 565); Các lô đất còn lại khu dân cư B13 c ũ; Đường
1A, 1B (Tổ 9,10 đến HTX Thịnh L ang).
2.000
1.600
1.300
800
1
7
Đường phố loại 7
Đường ven đầm Thịnh L ang; Các đường không tên có độ rộng đường từ 4mét trở lên.
1.500
1.200
1.000
600
1
8
Đường phố loại 8
Các đường còn lại thuộc có độ rộng
đường trên 2,5mét đến 4mét.
1.400
1.100
900
550
1
9
Đường phố loại 9
Các đường c òn lại
thuộc có độ rộng đường từ 1,5mét đến 2,5mét.
1.200
950
750
500
1
10
Đường phố loại 10
Các đường còn lại có độ rộng đường
dưới 1,5m.
600
400
350
250
1
9
Khu đô thị thuộc xã Sủ Ngòi (ven
nội thành):
1
Đường phố loại 1
Đường Trần Hưng Đạo: Đoạn đi qua xã
Sủ Ngòi, từ ngã ba giao nhau với đường Chi Lăng đến Cổng chữ A.
14.000
9.000
6.000
4.500
1,3
2
Đường phố loại 2
Đường Trần Hưng Đạo: Đoạn đi qua xã
Sủ Ngòi, từ Cổng chữ A đến điểm ngã ba giao nhau với đường đê Quỳnh Lâm.
10.000
7.500
5.500
4.000
1,3
3
Đường phố loại 3
Các đường nội bộ khu dân cư đô thị
Bắc Trần Hưng Đạo.
7.500
5.400
4.600
3.200
1,1
4
Đường phố loại 4
Các đường nội bộ khu dân cư đô thị
khu 4,9 ha; Các lô đất tiếp giáp đường Phan Huy Chú thuộc địa phận xã S ủ
Ngòi; Các đường nội bộ khu dân cư đô thị khu 4,9 ha.
4.000
3.200
2.600
1.600
1,1
Đường Chi Lăng kéo dài điểm giao
nhau với đường Trần Hưng Đạo đến tiếp giáp đê quỳnh lâm;
1,3
Biểu
số 05: HỆ SỐ ĐIỀU CHỈNH GIÁ Đ ẤT NĂM 2017 ĐỐI VỚI
ĐẤT THƯƠNG MẠI, DỊCH VỤ TẠI ĐÔ THỊ
(Kèm theo Quyết định số 12/2017/QĐ-UBND ngày 28/04/2017 của Ủy ban nhân
dân tỉnh Hòa Bình)
Số TT
Tên
đơn vị hành chính
Loại
đô thị
Đoạn
đường
Giá
đất (1.000đ/m2 )
Hệ
số điều chỉnh giá đất
VT1
VT2
VT3
VT4
VT5
1
2
3
4
5
6
7
8
9
I
HUYỆN KỲ SƠN
TT Kỳ Sơn
5
1
Đường phố Loại 1
Đoạn QL6 đi qua thị trấn Kỳ Sơn: Từ
Km 63+760 đến Km 64+730.
1.800
1.600
1.400
1.200
1.000
1,15
2
Đường phố Loại 2
Đoạn QL6 đi qua thị trấn: Từ Km 62
(giáp xã Dân Hạ) đến Km 63+760; Từ Km 64+730 đến hết địa phận thị trấn Kỳ Sơn
(giáp xã Trung Minh, TP Hoà Bình); Đường 445 đi qua địa phận thị trấn.
1.600
1.400
1.200
1.000
800
1
3
Đường phố Loại 3
Đường vào sân vận động; Đoạn quốc
lộ 6 cũ đi qua thị trấn; Đường vào trung tâm bảo trợ H òa
Bình.
1.400
1.200
1.000
800
600
1,2
4
Đường phố Loại 4
Đường nối từ đường 445 ra sân vận
động; Đường nối từ đường 6 cũ ra đường QL6 hiện nay; Đường vào đầm cống tranh.
1.200
1.000
800
600
400
1,25
5
Đường phố Loại 5
Đường vào khu 2; Đường vào khu
Pheo; Đường đi ra cột điện 84 (Bãi cát Pheo); Đường vào nhà Văn hóa khu 1 (Khu
B nhà máy đường).
1000
800
700
500
300
1,35
6
Đường phố Loại 6
Các trục đường còn lại thuộc thị
trấn Kỳ Sơn
800
700
600
450
250
1,4
II
HUYỆN LẠC SƠN
TT Vụ Bản
5
1
Đường phố Loại 1
Đoạn từ Chi cục Thuế huyện đến hết
nhà Hương (Đuy); Từ ngã ba Bưu đ iện huyện - Đến hết đầu
cầu Ngầm hết đất nhà ông Lộc; Từ QL12B - Vào đến 2 cổng chính chợ Vụ Bản; Từ QL12B
- Đến đầu cầu treo cũ hết đất nhà ông Tùng.
1.600
1.100
800
450
1,5
2
Đường phố Loại 2
Đoạn đường từ nhà Phong Mỹ giáp xã
Liên Vũ đến Chi cục Thuế; Từ nhà Bão (Nga) giáp Xuất Hóa đến Nhà ông Dũng phố
Tân Sơn; Đoạn đường từ ngã ba sân vận động cách quốc lộ 12B 20m đến đầu cầu
ngầm; Từ ngã ba Phòng Giáo dục - Đến Bảo hiểm xã hội huyện Lạc Sơn; Từ ngã ba
nghĩa đến nhà văn hóa xóm Nghĩa; Từ nhà ông Hiền đến nhà văn hóa phố Đoàn kết
1.400
850
500
350
1,5
3
Đường phố Loại 3
Đoạn đường từ đầu QL12B - Đến hết
Nhà Văn hóa phố Thống Nhất; Từ nhà văn hóa xóm Nghĩa - Đến đầu cầu Chum; Đoạn
đường Từ QL12B đi xã Bình Hẻm - đến hết địa phận phố Quang Vinh; Từ ngã ba
Huyện đội đến nhà ông Bảy phố Hữu Nghị.
1.100
650
400
250
1,5
4
Đường phố Loại 4
Từ QL12B - Đi qua phố Tân Sơn, Phố
Thống Nhất đến ngã ba xóm Nghĩa; Từ QL12B - Đến nhà bà Hoa; Từ QL12B phố
Thống Nhất đến giáp ruộng xóm Nghĩa; Từ Quốc lộ 12B đường Công Nông cũ đến
nhà ông Thành;
800
450
300
200
1,5
5
Đường phố Loại 5
Từ nhà bà Hạnh phố Tân Giang - Đến
nhà văn hóa phố Thống Nhất; Từ đường QL12B - đến nhà văn hóa phố Tân Giang;
Từ ngõ nhà Ông Bão sâu 20m - Đến nhà ông Diệp phố Tân Sơn; Từ quốc lộ 12B sâu
20m - Đến nhà bà Chiến phố Đoàn Kết; Từ Cầu Chum sâu 30m - Đến nhà ông Tịnh
phố Dân Chủ; Từ nhà ông Nhữ Đăng Sơn, phố Đoàn Kết - Đến nhà Bà Đốm.
550
300
200
150
1,5
6
Đường phố Loại 6:
Các đường phố còn lại thuộc địa
giới hành chính của thị trấn Vụ B ản.
350
180
140
80
1,5
III
HUYỆN ĐÀ BẮC
TT Đà Bắc
5
1
Đường phố Loại 1
Hai bên Đoạn đường tỉnh lộ 433: từ
nhà Mai (Nhâm) thuộc tiểu khu Liên Phương ngang sang nhà Thủy (Linh) đến hết
khuôn viên nhà ông Hưng (Thủy) ngang sang nhà ông Hải (Đào) thôn Công, thị
trấn Đà Bắc.
1.100
650
450
350
300
1
2
Đường phố Loại 2
Hai bên mặt trục đường tỉnh lộ 433:
từ nhà bà Th ắm (Hậu) ngang sang khu vực đất thuộc BCHQS
h uyện Đà Bắc đến hết khuôn viên nhà ông Luận (Xuyến)
tiểu khu Bờ ngang sang nhà ông Nguyễn Thanh Tuấn (Thoa) tiểu khu Thạch Lý;
Hai bên trục đường tỉnh lộ 433 từ nhà ông Giang (Nụ) ngang sang nhà ông Thắng
(Thái) thôn Công đến hết khuôn viên nhà ông Tỉnh (Hồng) thôn Công.
750
420
350
250
200
1
3
Đường phố Loại 3
Hai b ên trục
đường t ỉnh lộ 433: t ừ h ết khuôn vi ên nh à
ông Tỉnh (H ồng) th ôn Công đến hết địa phận t hị trấn Đà Bắc giáp hộ
ông Thịnh (Hồng) xóm Hương Lý, xã Tu Lý; Hai bên đường tỉnh lộ 433 từ nhà ông
Vũ Duy Bổng tiểu khu Bờ ngang sang nhà ông Hùng (Thu) tiểu khu Thạch Lý đến
hết địa phận thị trấn Đà Bắc (hướng đi xã Toàn Sơn); Hai
bên đường OXPAM từ ngã ba Bệnh viện huyện Đà Bắc đến hết kh uôn viên nhà ông Tấn Bằng (đường đi xã Hào Lý); Hai bên đường từ ngã
ba Mu Công đi xã Hiền Lương và đi xóm Riêng, xã Tu L ý
550
400
300
200
150
1
4
Đường phố Loại 4
Hai bên đường từ ngã tư chợ xép đi
sân vận động đến toàn bộ các đường xương cả trong nội bộ thị trấn có mặt
đường rộng từ 3,5mét trở lên.
450
300
200
150
100
1
5
Đường phố Loại 5
Các trục đường xương cá thuộc thị
trấn Đà Bắc có mặt đường rộng từ 2,5mét 3,5mét.
250
200
120
100
80
1
6
Đường phố Loại 6
Các trục đường còn lại thuộc thị
trấn Đà Bắc.
130
110
90
80
70
1
IV
HUYỆN T ÂN LẠC
TT Mường Khến
5
1
Đường phố Loại 1
Đoạn đường QL6 từ Km 102+30 (Bục
tròn ngã ba) đến Km 102+500 (cầu I); Đoạn đường QL12B từ Km 94+60 (Bục tròn ngã ba) đến Km 93+700 (đường rẽ vào khu 2 cạnh nhà ông Hùng).
3.150
2.250
1.350
1.035
1,15
2
Đường phố Loại 2
Đoạn đường QL6 từ Km 102+500 (Cầu I) đến Km 102+170 (tiếp giáp với xã Quy Hậu) và từ Km 102+30 (bục tròn ngã ba) đến Km 101+650 (tiếp giáp với xã Quy Hậu hướng đi Hòa
Bình). Đoạn đường QL12B từ Km 93+700 (đường rẽ vào khu 2 cạnh nhà ông Hùng)
đến Km 92+880 (cạnh nhà ông Dần hướng đi Lạc sơn).
2.610
2.250
1.620
1.350
1,15
3
Đường phố Loại 3
Đoạn đường Quốc lộ 12B: từ Km
92+880 (cầu Tân Định) đến Km 92+500 (giáp xã Mãn Đức hư ớng
đi Lạc sơn).
1.890
1.350
1.035
810
1,15
4
Đường phố Loại 4
Tuyến đường nhựa vành đai thị trấn;
Đoạn đường rẽ từ QL6 đi khu 7: t ừ Km 0 ngã ba Ban chỉ
huy quân sự huyện) đến Km 0+200 (hết Chi nhánh thủy nông); Đoạn đường rẽ từ
QL6 đi khu 7: từ Km 0+200 (cạnh nhà ông Thu khu 6) đến Cm 1+700 (ngã ba cạnh
trạm biến áp khu 6).
900
630
450
315
1,2
5
Đường phố Loại 5
Đoạn đường từ Km 0+200 (h ết chi nhánh thủy nông) đến Km 1+500 (cạnh nhà ông Thu khu 6); Đường đi
Tân Hồng, từ ngã ba với đường QL6 đến hết cầu Tân Hồng; Đường đi Trung tâm
giáo dục thường xuyên, từ ng ã ba với QL6 (cạnh nhà ông Bình) đến cống nước qua đường (cạnh nhà ông Trọng khu
6); Đường đi đơn vị D743 từ ngã ba với QL12B (Nhà ông Thắng Khu 1B) đến ngã
ba đường rẽ xuống khu 1A (đến hết đất nhà ông Lê Minh Khu 2); Các đường xương
cá rẽ từ QL12B và QL6 vào các khu dân cư vào sâu 100mét
tính từ chỉ giới xây dựng của đường QL đó (có chiều rộng mặt đường từ 2,5mét
đến dưới 3,5mét.
279
144
117
72
1,2
6
Đường phố Lo ại
6
Các đường xương cá còn lại thuộc
thị trấn Mường Khến.
162
81
72
58
1,2
V
HUYỆN CAO PHONG
TT Cao Phong
5
1
Đường phố Loại 1
Đoạn đường QL6: từ Km 86+820 (điểm
đường lên đền thờ Ng.trang Liệt sĩ) đến Km 89+700 (hết địa giới đất nhà ông
Tương khu 5B).
2
Đường phố Loại 2
Đoạn đường QL6: từ Km 86+200 (Cây
xăng xóm Khụ) đến Km 86+820 (điểm đường lên đền thờ nghĩa trang Liệt sĩ); Và
từ Km 89+700 (tính từ nhà ông An) đến Km89+900 (hết khuôn viên thửa đất nhà
ông Mỹ).
3
Đường phố Loại 3
Đoạn đường QL6: từ Km 85 đến Km
86+200 (Cây xăng xóm Khụ).
4
Đường phố Loại 4
Đoạn đường QL6: từ Km 84+800 đến Km
85 (đường vào xóm Bắc Sơn xã Bắc Phong); Đường vào cổng chính chợ Nông sản
Cao Phong; Đoạn QL6 từ Km 89+900 (tính từ nhà ông Thư) đến Km 90+900 (Cầu
Bảm); Đường vào sân vận động huyện; Đường cạnh Bưu điện Trung tâm huyện
5
Đường phố Loại 5
Đường thị trấn đi xã Tân Phong (hết
đất Trường Nội trú dân tộc); Đường vào Xí nghiệp X264; Đường thị trấn đi các
xã Đông Phong, Xuân Phong (cạnh cây xăng khu 4) đến hết địa giới đất nhà ông
Tán. Đường cạnh Bện h viện Đa khoa huyện chạy dọc hai bên
đường liên xã, thị trấn đến hết thửa đất hộ ông Đàm Khu 4.; Đường vào khu A
kho 102 Bộ đội Biên phòng; Đường vào kho 834 Tổng cục Kỹ thuật (đến hết ngã
ba hết địa giới nhà ông Thanh Cục) và các đường còn lại của Khu đ ấu giá đất chưa được quy định tại đường phố loại 4 trên đây; Đường từ
ngã ba cổng sân Vận động huyện đến ngã ba tiếp giáp với đường vào Kho 102 Bộ
đội Biên phòng; Đường vào nhà Văn hóa Khu 4 đến hết phần địa giới nhà bà Lan.
6
Đường phố Loại 6
Các trục đường còn lại thuộc thị
trấn.
VI
HUYỆN LƯƠNG SƠN
TT Lương Sơn
5
1
Đường phố Loại 1
Đoạn đường QL6A đi qua thị trấn, từ
Km 40+560 (cầu Đồng Bái) đến Km 41+680 (Đường rẽ vào Tiểu khu 7).
4.100
2.400
2.000
1.100
1,4
2
Đường phố Loại 2
Đoạn đường QL6A từ Km 40+560 (cầu
Đồng Bái) đi về hướng Xuân Mai đến hết thị trấn Lương Sơn; Đoạn đường QL6A từ
Km 41+680 (Đường rẽ vào Tiểu khu 7 đến Km 42+ 560 (cầu Đồng Chúi rẽ sang xã Tân
Vinh).
3.200
2.000
1.300
650
1,3
3
Đường phố Loại 3
Đoạn đường QL6A đi quá thị trấn, từ
Km 42+ 560 (cầu Đồng Chúi rẽ sang xã Tân Vinh đến nhà hàng Bích Lương) đến Km
44+650 (hết địa phận thị trấn Lương Sơn); Từ QL 6A đến đường trục chính vào
khu Trung tâm thươ ng mại Đông Dương (có chiều rộng mặt
đường là 27 m); Đoạn đường từ QL 6 đến cổng xí nghiệp khai thác công trình
thủy lợi.
2.000
1.800
1.100
600
1,4
4
Đường phố Loại 4
Đoạn đường Trường Sơn A đi qua thị
trấn, từ Km 0 đến Km 0+300 (đường rẽ vào nhà máy xi măng); Đoạn đường từ QL6A
rẽ vào nông trường Cửu Long đến ngã ba Đội 8/3; Đoạn đường từ QL6A đến Trung
tâm Dạy nghề; Đoạn đường từ QL6A rẽ vào đến Công ty TNHH MTV Loan Trần; Đoạn
đường từ QL 6A đến c ổng phụ s ản vận động huyện; Đoạn đường từ QL 6A đi rẽ vào tiểu khu 7 sâu vào
400 mét; Đoạn đường từ QL6A đi vào TK8 đến hết nhà số 103; Đoạn đường từ QL6A
đi đến cổng Bệnh viện Đa khoa huyện; Đoạn đường từ QL6A đi đến cổng Trung
Đoàn 36; các đường nhánh trong khu thương mại và nhà ở Đông Dương.
1.800
1.100
700
400
1,3
5
Đường phố Loại 5
Đường Trường Sơn A từ K m 0+300 đến Km1+390; Đoạn đường từ QL 6A đi vào cổng trào Khu Liên Sơn đến ngã ba hết sân bóng của Nông trường Cửu Long.
1.200
700
500
300
1,3
6
Đường phố Loại 6
Các trục đường còn lại thuộc thị
trấn Lương Sơn và xóm Mỏ; cổng XN khai thác công trình Thủy Lợi qua xóm Mỏ
đến điểm giao nhau với tiểu khu 8.
800
500
350
200
1,3
7
Đường phố Loại 7
Đường từ nhà ông Nguyễn Đình Phan
(xóm Mòng) đến nhà ông Nguyễn Văn Trọng (xóm Mòng); Đường từ QL 6A cầu Đồng
Bái đi đến Nhà Văn hóa xóm Đồng Bái; Đường xóm Đồng Bái từ nhà ông Đinh Công
Tiếp (xóm Đồng Bái) đến nhà ông Đinh Công Hiệp (xóm Đồng Bái);
600
350
280
150
1,3
8
Đường phố Loại 8
Các trục đường còn lại thuộc xóm
Mòng, xóm Đồng Bái.
400
280
250
150
1,2
VII
HUYỆN MAI CHÂU
TT Mai Châu
5
1
Đường phố Loại 1
Đất hai bên đường quốc lộ 15A: Từ
cầu Trắng (xóm V ãng) đến hết khách sạn Lodge thuộc địa phận
thị trấn Mai Châu.
3.000
1.500
800
500
1,8
2
Đường phố Loại 2
Quốc lộ 15A từ cầu xóm V ãng đến giáp nghĩa địa xóm V ãng; Tiểu khu 1:
Đường từ sau nhà số 19 (nhà ông Cháu TK2) qua trường THPT đến hết nhà số 83
(ông Thành) và từ cổng phụ Ngân hàng Chính sách đến hết nhà số 119 (nhà bà
Thắm); Tiểu khu 3: Đường từ nhà số 73 (ông Toàn Th ầm)
đến hết nhà số 85 (ông Cửu) và từ sau nhà số 61 (ông Bình Thoa) vào xóm Văn
200 mét; Tiểu khu 4: Đường từ nhà số 130 (ông Chu Hoa khu chợ) đến dọc đường
có rải vật liệu cứng giáp Sân Vận động và các hộ giáp Bến xe (trừ các hộ giáp
bên đường Quốc lộ 15A).
1.500
800
600
400
1,2
3
Đường phố Loại 3
Tiểu khu 2: Đường từ sau phòng Tài
chính-Kế hoạch đến hết nhà số 168 (bà Hoa) và từ sau phòng Tài chính-Kế hoạch
đến hết nhà số 158 (bà Dung Sinh); Tiểu khu 3: Đường từ sau nhà số 47 (ông
Đàn) đến hết nhà số 13 (ông Mạnh - Giáo dục) và từ các đường nhánh Quốc lộ
15A vào xóm Chiềng Sại đến hết đường, x ương cá thứ nhất
song song với đường Quốc lộ 15A; Tiểu khu 4: Từ sau nhà số 46 (nhà ông Xuất)
đến hết nhà số 40 (ông Thạo Liên); Từ sau nhà số 130 (ông Hà Tuyết) đến hết
nhà số 142 (ông Thấm) và từ sau nhà số 201 (ông Hải Hiền) đến chân núi đường
lên Hang Chiều. Đường (sau nhà ông Tiến Loan khu bệnh viện cũ) đến giáp đất
khu nghĩa địa; Từ sau (nhà bà Tiều) đến trường THCS Nguyễn Tất Thành; Từ sau
(nhà ông Chòng) đến chân núi.
800
600
400
300
1
4
Đường phố Loại 4
Tiểu khu 1: Đường từ nhà số 122 (bà
Liên) đến giáp nhà số 14 (bà Thư); Từ nhà số 127 (bà Thấu) đến giáp nhà số
163 (ông Quyển) và từ sau nhà số 83 (ông Thành) đến hết Trung tâm Giáo dục
thường xuyên; Tiểu khu 2: Đường từ sau nhà số 08 (ông Hưng Hoa) đến hết nhà
số 130 (đường dọc mương sau Bưu điện); Tiểu khu 3: Đường từ sau nhà số 85
(nhà ông Cửu) đến hết nhà số 95 (nhà ông Quán Bể); Từ đường xương cá thứ nhất
đến đường xương cá thứ ba song song với Quốc lộ 15A và từ sau nhà số 78 (nhà
ông Định - Giáo dục) đến đường xương cá thứ ba song song với Quốc lộ 15 A.
600
400
300
200
1
5
Đường phố Loại 5
Ti ểu khu 1:
Đường từ nhà số 163 (ông Quyển) đến giáp suối Văn; Tiểu khu 2: Đường từ sau
nhà số 18 0 (ông Thuyết Lan) đến giáp hồ Cạn; Tiểu khu 3:
Đường từ sau nhà số 13 (ông Mạnh - Giáo dục) đến hết nhà số 21 (ông Lân) và
Hai bên đường xương cá có rải vật liệu cứng còn lại trong xóm Chiềng Sại;
Tiểu khu 4: Đường hai bên đường xương cá có rải vật liệu cứng còn lại của Ti ểu khu IV.
400
300
200
150
1
6
Đường phố Loại 6
Đất hai bên đường rải vật liệu cứng
xóm V ãng (từ đường ngang số 1 song song với quốc lộ 15A;
Từ đầu xóm Văn đến nhà Văn hóa xóm Văn và trục đường xương cá rải nhựa xóm
Poom Cọng.
300
200
150
100
1
7
Đường phố Loại 7
Các trục đường còn lại thuộc thị
trấn Mai Châu.
200
150
100
70
1
VIII
HUYỆN LẠC TH ỦY
a
TT Chi Nê
5
1
Đường phố Loại 1
Đoạn QL21A, từ ngõ vào nhà ông Nên
khu dân cư số 2 đến ngõ vào Trường PTTH Lạc Thủy A; Đường tỉnh lộ 438 từ ngã
ba Chi Nê đến ngã ba cầu cứng Chi Nê.
3.500
2.500
1.800
1.500
1,4
2
Đường phố Loại 2
Đoạn QL21A, từ ngõ vào nhà ông Nên khu dân cư số 2 đến ngõ vào Trạm bơm nước sạch thị trấn Chi
Nê và từ ngõ vào Trường PTTH Lạc Thủy A đến ngõ vào Trung tâm Giáo dục thường
xuyên; Đường từ ngã ba cầu cứng đến mố cầu cầu cứng Chi
Nê.
2.500
1.800
1.000
900
1,4
3
Đường phố Loại 3
Đường Quốc lộ 21A từ Trung tâm Giáo
dục thường xuyên đến đường vào Trường Đảng cũ; Đường từ ngã ba cầu cứng đến
hết nhà ông Nguyễn Quang Tính (đường xuống Đại Tiến) đoạn từ nhà ông Nguyễn
Văn Đang đến hết nhà ông Bùi Viết Kiềm (khu dân cư số 3).
1.800
1.200
950
600
1,4
4
Đường phố Loại 4
Đoạn đường QL21A từ ngõ vào trạm
bơm nước sạch thị trấn Chi Nê đến hết phần diện tích đất chợ cũ; Đoạn đường
QL21A từ đường vào Trường Đảng cũ đến hết địa giới hành chính thị trấn Chi Nê
(tiếp giáp với xã Đồng Tâm); Các trục đường xương cá có mặt đường từ.
1.200
800
600
500
1,2
5
Đường phố Loại 5
Đoạn đường QL21A phần diện tích đất
chợ cũ đến hết địa giới hành chính thị trấn Chi Nê (tiếp giáp với địa phận xã
Lạc Long); Các trục đường xương cá có mặt đường từ 3,5 mét trở lên vào sâu
100 mét nằm trong khoáng đường phố loại 2.
1.000
700
500
400
1
6
Đường phố Loại 6
Các trục đường xương cá có mặt
đường từ 3,5 mét trở lên sâu 100 mét nằm trong khoảng đường phố Loại 3,4 (chỉ
tính các trục đường từ QL 21A trở vào).
800
500
400
300
1
7
Đường phố Loại 7
Các trục đường xương cá có mặt
đường từ 2,5 mét trở lên thuộc các khu dân cư số 1; 2; 3; 4; 7; 8; 9; 10; 11;
12 và đoạn đường từ cầu xi măng (cổng trường Cơ điện Tây Bắc) đến hộ ông Vũ
Văn Đằng thuộc khu 13 (Trừ các đường đã quy định tại các đường phố loại 5; 6;
8).
500
400
300
200
1
8
Đường phố Loại 8
Các trục đường thuộc khu dân cư số
5; 13, trục đường ven chân đồi Hoa và khu đồi Tre và các trục đường còn lại
không thuộc các đường phố đã nêu ở trên (trừ các thửa đất thuộc đường phố
loại 7).
300
250
200
150
1
b
TT Thanh Hà
5
1
Đường phố Loại 1
Đoạn QL21A, từ Km 71+400 đến Km
71+620.
2.500
1.800
1.200
900
1,1
2
Đường phố Loại 2
Đoạn QL21A, từ Km 71+35 đến Km
71+400.
2.000
1.200
800
600
1
3
Đường phố Loại 3
Đoạn QL21A, từ Km 71+620 đến Km
72+200; Đoạn đường Hồ Chí Minh đi qua thị trấn Thanh Hà.
1.200
800
600
500
1
4
Đường phố Loại 4
Đường nội bộ thị trấn Thanh Hà có
mặt đường từ 5mét trở lên.
500
300
200
150
1
5
Đường phố Loại 5
Các trục đường còn lại thuộc thị
trấn Thanh Hà.
300
250
150
100
1
IX
HUYỆN KIM BÔI
Thị trấn Bo
5
1
Đường phố Loại 1
Đoạn đường 12B (ATK), từ Km 25+250
đến Km 25+500.
3.900
2.000
1.500
800
1,2
2
Đường phố Loại 2
Đoạn đường 12B (ATK), từ Km 24+900
đến Km 25+250; Đoạn đường 12B (ATK), từ Km 25+500 đến Km 25+700; Đường 12C từ
Km 0-80 đến Km 0+120.
3.200
1.500
1.200
500
1,1
3
Đường phố Loại 3
Đoạn đường 12C từ Km 0+120 đến Km
0+800; Đường từ điểm giao nhau với 12B đi vào Sân vận động huyện; Đường từ
điểm giao nhau với 12B đi vào Đài Phát thanh truyền hình; Đường đi xã Trung
Bì từ điểm giao nhau với 12B vào hết địa phận Kho K54; Đường vào Trung tâm
Chính trị từ điểm giao nhau với 12B vào sâu 100 mét; Đường vào xã Kim Tiến,
từ điểm giao nhau với 12B sâu vào 200 mét.
1.800
1.000
700
400
1,1
4
Đường phố Loại 4
Các trục đường, ngõ còn lại thuộc
địa giới hành chính thị trấn Bo.
1.200
750
400
300
1,1
X
HUYỆN YÊN TH ỦY
TT Hàng Trạm
5
1
Đường phố Loại 1
Đoàn đường Quốc lộ 12 từ cổng phòng Tài chính - kế hoạch đi về phía Vụ B ản huyện Lạc Sơn đến đường rẽ vào cổng Chi cục
thuế huyện Yên Thủy.
3.000
2.000
1.500
1.000
1
2
Đường phố Loại 2
Đoạn đường Quốc lộ 12B từ cổng Tài
chính - Kế hoạch đi về phía Nho Quan đến đường rẽ vào trường THPT Yên Thủy A;
Đoạn đường Quốc lộ 12B đi qua thị trấn Hàng Trạm từ điểm tiếp giáp với đường
rẽ vào trường THCS thị trấn Hàng Trạm (giáp nhà ông Hiệp Hương) đi về phía
Nho Quan đến đường rẽ vào cổng Chi cục thuế huyện Yên Thủy; Đoạn đường từ ngã
ba Hàng Trạm đi về hướng đường Hồ Chí Minh đến đường rẽ vào khu 10 thị trấn
Hàng Trạm (giáp nhà ông Huynh).
1.700
1.600
1.200
800
1
3
Đường phố Loại 3
Đoạn đường từ ngã ba thị trấn Hàng
Trạm đi về hướng đường Hồ Chí Minh từ đường rẽ vào khu 10 thị trấn Hàng Trạm
đến hết địa phận thị trấn Hàng Trạm; Đoạn từ QL 12B qua Ngân hàng chính sách
huyện, vòng qua cổng UBND huyện qua cổng Ban chỉ huy quân sự huyện; Đoạn
đường QL 12B đến cổng Công an huyện tiếp giáp v ới đường
phía trước các cơ quan huyện và đoạn đường QL 12B đến cổng Ban chỉ huy quân
sự huyện, tiếp giáp với đường phía trước cơ quan huyện; Đoạn đường QL 12B từ
tiếp giáp với đường rẽ vào trường THPT Yên Thủy A đi hướng Nho Quan đến hết
địa phận thị tr ấn Hàng Trạm; Đoạn đường QL 12B từ điểm
tiếp giáp đường rẽ vào trường THCS thị trấn Hàng Trạm (giáp nhà ông Hiệp Hương)
đi về phía Vụ Bản huyện Lạc Sơn đến hết ranh giới đất ở nhà ông Bình Tuyết
(giáp xóm Tân Thành).
1.500
1.100
700
400
1
4
Đường phố Loại 4
Đoạn đường từ Quốc lộ 12B đi đường
THPT A Yên Thủy đến hết địa phận thị trấn Hàng Trạm; Đoạn đường trục Quốc lộ
12B đi qua thị trấn Hàng Trạm từ nhà ông Minh khu 4 thị trấn Hàng Trạm đi về
hướng thị trấn Vụ Bản, huyện Lạc Sơn đến hết thị trấn Hàng Trạm.
900
740
640
280
1
5
Đường phố Loại 5
Đoạn đường từ Quốc lộ 12B rẽ vào
xóm Cả, xã Yên Lạc đến hết địa phận thị trấn Hàng Trạm; Đường trục chính từ
cổng chợ đi qua khu 6, khu 7 rẽ ra đến cổng Viện Kiểm Sát, tiếp giáp với
đường chính phía trước UBND huyện; Đoạn phía trước các cơ quan huyện;
740
640
280
190
1
6
Đường phố Loại 6
Đoạn đường từ Quốc lộ 12B phía
trước Bệnh viện huyện Yên Thủy qua địa phận khu 8 thị trấn Hàng Trạm đến ngã
tư tiếp giáp với đường đi xóm Khang và đường đi khu 6, khu 7 thị trấn Hàng
Trạm; Đoạn đường giữa Công An huyện và nhà trẻ Liên cơ huyện đi qua khu 6,
khu 7 tiếp giáp với đường trục chính từ cổng chợ đi qua khu 6, khu 7; Đường
từ Quốc lộ 12B (từ tiếp giáp nhà ông Ninh) qua cổng Trường tiểu học Yên Lạc
đi thẳng đến điểm tiếp giáp với đường Hàng Trạm đi Bãi Đa tại nhà ông Trần
Văn Th ủy khu 11; Đoạn đường từ Quốc lộ 12B qua cổng trụ
sở Nông trường Quốc doanh 2-9 đến tiếp giáp với đường đi khu 1, khu 2 thị
trấn Hàng Trạm; Đường từ Quốc lộ 12B cạnh Chi Cục Thi hành án dân sự và trạm Thú Y đi vào xóm Yên Sơn đến hết địa phận thị trấn Hàng Trạm; Đường
từ Quốc lộ 12B cạnh Ngân hàng NN&PTNT đi vào xóm Yên Sơn đến hết địa phận
thị trấn Hàng Trạm; Đường từ Quốc lộ 12B đi vào cổng tổ xe cũ 200 mét và
đường từ Quốc lộ 12B đi qua nhà văn hóa khu 10 tiếp giáp với đường từ ngã ba Hàng Trạm đi Bãi Đa; Đoạn đường tiếp giáp với
trường THCS Yên Lạc bắt đầu từ nhà ông Hoà theo đường liên xã về xóm Dom xã
Yên Lạc đến hết địa phận khu 9 thị trấn Hàng Trạm; Đoạn đường nhựa từ nhà Ông
Bùi Tr ọn g Tiêu đến nhà Ông Quách Côn g Hàm.
400
340
230
170
1
7
Đường phố Loại 7
Đường cấp phối, bê tông, đường nhựa
nội các khu của thị trấn Hàng Trạm có mặt đường rộng từ 2,5mét trở lên.
230
170
110
80
1
8
Đường phố Loại 8
Các trục đường, ngõ còn lại của thị
trấn Hàng Trạm.
170
110
90
70
1
XI
TP.HOÀ B ÌNH
3
1
P.Phương L âm
1
Đường phố loại 1
Đường Cù Chính Lan: Đoạn từ ngã tư
cầu Hòa Bình đến ngã tư giao nhau với đường Lê Lợi (Nhà văn hóa Thành phố Hòa
Bình).
15.500
11.100
8.000
5.100
1,4
2
Đường phố loại 2
Đường Cù Chính Lan: Đoạn từ ngã tư
giao nhau giữa đường Cù Chính Lan và đường Lê Lợi (nhà Văn hóa TP) đến ngã ba
giao nhau của đường An Dương Vương và đường Trần Hưng Đạo; Đường Chi Lăng: Từ
ngã tư giao nhau với đường Cù Chính Lan đến ngã ba giao nhau đường Trần Hưng
Đạo; Đường Trần Hưng Đạo: Từ ngã ba đường Chi Lăng (Khách sạn Đồng Lợi) đến
điểm giao nhau với đường An Dương Vương.
10.800
7.700
5.100
3.800
1.4
3
Đường phố loại 3
Đường Nguyễn Trung Trực, Đường Mạc
Thị Bưởi, Đường Điện Biên Phủ, Đường Chu Văn An, Đường Trần Phú, Đường Lê
Lợi, Đường Ngô Quyền, Đường Nguyễn Huệ, Đường Hai Bà Trưng, Đường Đặng Dung.
7.700
6.000
4.600
3.400
1,4
4
Đường phố loại 4
Đường Lý Tự Trọng, Đường Hoàng
Diệu, Đường Hoà Bình, từ ngã ba giao nhau với đường Cù Chính Lan (phía trước
Cung Văn hóa tỉnh) đến hết địa giới Phường Phương Lâm.
5.800
4.300
3.800
2.700
1,1
5
Đường phố loại 5
Đường An Dương Vương: Đoạn từ ngã
ba giao nhau với đường Tr ần Hưng Đạo đến ngã ba giao nhau
với đường lên T ỉnh ủy; Đường Trang Nghiêm; Đường Tô Hiến
Thành; Đường Tăng Bạt H ổ; Đường An Hòa; Đường Lê Hồng
Phong; Đường Cao Bá Quát; Đường Trần Quang Khải; Đường Huỳnh Thúc Kháng;
Đường Trần Bình Trọng; Đường Ngô Th ì Nhậm; Đường Nguyễn
Du; Đường Nguyễn Viết Xuân; Phố Trần Nguyên Hãn; Đường Ngô Sỹ Liên; Đường
Phan Chu Trinh; Đường Yết Kiêu; Đường Lê Quý Đôn; Đường Đồng Nhân; Đường Tỉnh
hội Phụ nữ; Đường nội bộ Khu quy hoạch dân cư tổ 28, Phường Phương Lâm.
4.300
3.700
3.300
2.400
1,1
6
Đường phố loại 6
Đường An Dương Vương: Đoạn từ ngã
ba giao nhau với đường lên cổng Tỉnh ủy đến hết địa phận Phường Phương Lâm.
3.300
2.700
2.400
1.400
1,1
7
Đường phố loại 7
Đường Triệu Quang Phục; Các đường
phố còn lại có độ rộng mặt đường trên 4mét thuộc Phường Phương Lâm.
3.100
2.500
2.200
1.300
1,1
Đường đê Đà Giang thuộc Phường
Phương Lâm
1,2
9
Đường phố loại 8
Các đường còn lại có độ rộng đường
trên 2,5m đến 4m.
1.900
1.600
1.300
850
1
10
Đường phố loại 9
Đường Nguyễn Viết Xuân; Đường khu
Thủy sản: có bề rộng đường trên 4m; Các đường c òn lại có
bề rộng đường trên 1,5mét đến 2,5mét.
1.500
1.250
1.100
680
1
11
Đường phố loại 10
Đường thuộc khu dân cư trên đồi và
dưới chân đồi từ tổ 1 đến tổ 4.
1.320
1.120
935
600
1
12
Đường phố loại 11
Các đường còn lại có bộ rộng đường
từ 1,5mét trở xuống.
1.080
880
760
470
1
2
P . Đồng Tiến
1
Đường phố loại 1
Đường Chi Lăng: Từ ngã tư giao nhau
với đường Cù Chính Lan đến ngã ba giao nhau đường Trần Hưng Đạo.
10.850
8.200
5.850
4.350
1,2
Đường Cù Chính Lan: Đoạn từ ngã tư
cầu Hòa Bình đến ngã ba giao nhau với đường Phan Huy Chú.
1,3
2
Đường phố loại 2
Đường Cù Chính Lan: Từ điểm giao
nhau với Đường Phan Huy Chú đến cầu Trắng.
7.750
6.000
4.650
3.400
1,2
Đường Trần Hưng Đạo: Từ ngã tư giao
nhau với Đường Phan Hu y Chú đến điểm ngã ba giao nhau
với đê Quỳnh Lâm;
1,3
3
Đường phố loại 3
Đường Cù Chính Lan: Đoạn từ cầu
Trắng đến điểm tiếp giáp với Xã Trung Minh.
5.850
4.400
3.550
2.750
1,1
4
Đường phố loại 4
Đường Trần Quốc To ản; Đường vào Trung tâm Giống vật nuôi (cũ); Đường Bế Văn Đàn (vào khu
Cộng Lực cũ); Đường Phan Huy Chú; Đường Nguyễn Thái Học; Đường Nguyễn Khuyến;
Đường Phan Đình Phùng; Đường Phan Kế B ính; Đường Nguyễn
Bỉnh Khiêm; Đường Ông ích Khiêm; Đường Trần Nhật Duật; Phố Kim Đồng; Đường
Nguyễn Trãi; Phố Nguyễn Tri Phương (khu tập thể Bệnh viện); Đường Tổng Khiêm;
Đường Nguyễn Công Trứ; Đường Minh Khai; Đường Trần Hưng Đạo: Đoạn từ ngã ba
giao nhau với đê Quỳnh Lâm đến ngã ba giao nhau với Đường Cù Chính Lan; Các
đường, phố còn lại có độ rộng đường trên 4mét.
3.100
2.550
2.200
1.350
1,1
5
Đường phố loại 5
Đường Nguyễn Đình Chiểu; Đường phố
Tây Tiến: Quanh bến xe cũ có độ rộng đường từ 4mét trở lên.
1.950
1.600
1.375
850
1
6
Đường phố loại 6
Đoạn đường Quốc lộ 6 mớ i thuộc Phường Đồng Tiến; Các đường còn lại có độ rộng đường trên
2,5mét đ ến 4mét.
1.550
1.280
1.100
680
1
Đường đê Đà Giang từ cầu Hòa Bình
đến cầu Đen
1,1
7
Đường phố loại 7
Đường Tôn Thất Thuyết đ i vào dốc Can từ điểm tiếp Đường Quốc lộ 6 đến cầu Can vào 100mét;
Đường Lê Ngọc Hân; Các đường phố có độ rộng đường từ 2,5mét đoạn từ phía cầu
Đen - Đồng Tiến trở xuống đến hết địa phận phường Đồng Tiến (từ tổ 20 đến tổ
26); Các đường còn lại có độ rộng đường rộng từ 1,5m đến 2,5m.
1.170
960
850
510
1
8
Đường phố 8
Các đường phố có độ rộng đường từ dưới 2,5mét đoạn từ phía cầu Đen - Đồng Tiến trở xuống đến hết địa
phận Phường Đồng Tiến (từ tổ 20 đến tố 26); Các đường còn lại có độ rộng
đường dưới 1,5mét.
775
640
555
340
1
9
Đường phố loại 9
Đường Tôn Thất Thuyết: Từ cầu Can
trở vào.
465
320
275
210
1
3
P . Chăm Mát
1
Đường phố loại 1
Đư ờng An Dương
Vương: Đoạn từ ngã ba giao nhau với đường Lý Thường Kiệt đến hết Chi nhánh
Ngân hàng Nông nghiệp.
4.300
3.700
3.300
2.400
1,1
2
Đường phố loại 2
Đường Lý Thường Kiệt: Từ ngã ba Mát
đến ngã ba giao nhau với Đường Võ Thị S áu.
2.700
2.250
1.950
1.190
1,1
3
Đường phố loại 3
Đường An Dương Vương: Đoạn từ Ngân
hàng Nông nghiệp đến hết ranh giới đất của Công ty Pacific (đi về phía dốc
Cun).
2.350
1.950
1.625
1.050
1,1
4
Đường phố loại 4
Đường Bà Triệu; Đường Võ Thị Sáu;
Đường An Dương Vương (đường dốc Cun): Từ cầu Chăm đến ngã ba giao nhau với
đường QL 6 (Km1) thuộc địa phận phường Chăm Mát.
1.950
1.600
1.375
850
1,1
5
Đường phố loại 5
Đường Quốc lộ 6 đoạn từ Km 1 (thuộc
phường Chăm Mát) đến hết đ ịa phận Phường Chăm Mát (giáp địa
phận huyện Cao Phong); Đoạn đường Quốc lộ 6 mới thuộc Phường Chăm Mát.
1.550
1.280
1.100
680
1
6
Đường phố loại 6
Đường Hoàng Hoa Thám tử ngã ba giao
nhau với QL 6 đến ngã ba nghĩa địa;
Phố Đào Duy Từ (cạnh UBND Phường Chăm Mát); Đường Hồ Xuâ n Hương (qua tổ 17); Đường Lý Thái Tông; Đường Lê Lai; Đường Lương Thế
Vinh (qua trường Cù Chính Lan); Đường Phan Đình Giót (vào trường Bắn); Đường
Lê Văn Tám (vào Đoàn điều tra rừng); Các đường phố còn lại thuộc Phường Chăm
Mát (trừ các đường tiểu khu 2, 3, 4, 5, ven chân đồi, thuộc Phường Chăm Mát )
460
320
270
210
1
7
Đường phố loại 7
Đường Hoàng Hoa Thám từ ngã ba
nghĩa địa đến cầu Sinh; Các đư ờng
tiểu khu 2, 3, 4, 5 (ven chân đồi, thuộc Phường Chăm mát).
310
240
200
170
1
4
P . Tân Th ịnh
1
Đường phố loại 1
Đường Chi Lăng: Đoạn từ chân cầu
Hòa Bình (bờ trái SĐ) đến ngã ba giao nhau với đường Lê Thánh Tông; Đường
Đinh Tiên Hoàng: đoạn từ ngã tư giao nhau với đường Lê Thánh Tông đến c ổng chợ Tân Thịnh; Đường Thịnh Lang.
7.750
6.000
4.650
3.400
1,2
2
Đường phố loại 2
Đường Trương Hán Siêu.
5.850
4.350
3.800
2.750
1,1
3
Đường phố loại 3
Đường Lê Thánh Tông: Đoạn từ ngã tư
giao nhau với đường Nguyễn Văn Trỗi đến ngã tư giao nhau với đường Thịnh Lang
và đoạn từ ngã tư giao nhau với đường Thịnh Lang (Bưu điện 500 số) đến giao
nhau với đường Lý Nam Đế; Đường Phan Bội Châu; Đường nội bộ dự án khu quy hoạch và đấu giá quyền sử dụng đất thuộc tổ 16.
4.300
3.700
3.200
2.400
1,1
Đường Hoàng Văn Thụ: Từ ngã tư giao
nhau với đường Thịnh Lang đến hết địa giới phường Tân Thịnh
1,2
4
Đường phố loại 4
Điểm giao nhau với đường Hoàng Văn
Thụ đến điểm giao nhau với đường quy hoạch.
3.350
2.770
2.300
1.450
1,1
5
Đường phố loại 5
Đường Lý Nam Đ ế; Đường Nguyễn Văn Trỗi; Đoạn đường từ cổng chợ Tân Thịnh (ngã ba
giao nhau với đường Đinh Tiên Hoàng) đến giáp với chân tà luy đầu cầu Hòa
Bình phía bờ trái Sông Đà; Đường nội bộ khu trung tâm thương mại dịch vụ bờ
trái sông Đà.
3.100
2.550
2.050
1.350
1,1
6
Đường phố loại 6
Đường Đoàn Thị Điểm; Đường Mạc Đĩnh
Chi; Đường Lạc Long Quân; Đường vào khu dân cư tổ 23 (cạnh nhà A9) từ điểm
tiếp giáp với đường Thịnh Lang đến đường Lạc Long Quân; Đường phố Ông Đùng: Đoạn
giao nhau với đường Lê Thánh Tông đến hết ranh giới khu chung cư Sông Đà 7.
2.700
2.150
1.800
1.200
1,1
7
Đường phố loại 7
Đường Lê Thánh Tông: từ ngã tư giao
nhau với đường Nguyễn Văn Trỗi đến ngã ba giao nhau với đường Hòa Bình; Các
đường thuộc khu dân cư Tổ 23; Các lô đất còn lại nằm trong khu dân cư 565 cũ
(Khu Thành đội); Đường Đinh Tiên Hoàng: Từ cổng chợ Tân Thịnh đến cầu Đúng
cũ; Đường nội bộ dự án nhà liền kề sông Đà 7; Các đường khu đất cấp cho cán
bộ nhà máy Thủy điện Hòa Bình nằm phía sau khu nhà 5 tầng, tổ 14, Phường Tân
Thịnh; Các lô đất nằm trong khu dân cư gia đình quân đội thuộc tổ 20.
2.350
1.900
1.570
1.000
1,1
8
Đường phố loại 8
Đường vào đơn vị Bộ đội 565. Đường
phố Ông Đùng: Đoạn ranh giới Khu chung cư Sông Đà 7 đến kè suối Đúng.
1.950
1.600
1.320
850
1,1
9
Đường phố loại 9
Đường Hòa Bình: Từ ngã ba giao nhau
với đường Hữu Nghị (cổng Chuyên gia) đến hết địa giới Phường Tân Thịnh (giáp
với Phường Phương Lâm); Đường vào các tiểu khu có độ rộng đường từ 4mét trở
lên (trừ TK10).
1.550
1.270
1.050
700
1,1
10
Đường phố loại 10
Đường Âu Cơ; Đường vào tiểu khu 10
có độ rộng đường từ 4mét trở lên; Các đường còn lại vào các
tiểu khu có độ rộng đường từ 2,5m đến 4m (Trừ tiểu khu
10).
1.175
950
800
520
1
11
Đường phố loại 11
Các đường còn lại vào các tiểu khu
có độ rộng đường từ 1,5mét đến 2,5 mét.
930
750
620
420
1
12
Đường phố loại 12
Đường vào Tiểu khu 10 có độ rộng
đường từ 2,5 đến 4m.
620
520
450
300
1
13
Đường phố loại 13
Đường nội bộ Tiểu khu 10 có độ rộng
đường từ 1,5 mét đến 2.5 mét.
450
420
350
250
1
14
Đường phố loại 14
Các đường còn lại vào các tiểu khu
có độ rộng đường dưới 1,5 mét.
350
250
180
100
1
5
P . Tân Hoà
1
Đường phố loại 1
Đường Thịnh Lang.
7.750
6.000
4.650
3.400
1,2
2
Đường phố loại 2
Đường Trần Quý Cáp.
4.300
3.700
3.200
2.400
1,1
3
Đường phố loại 3
Đường Phùng Hưng: (Từ ngã ba giao
nhau với đường Hòa Bình đến ngã ba giao nhau với đường Thịnh Lang).
3.450
3.000
2.320
1.350
1
4
Đường phố loại 4
Phố Tuệ Tĩnh điểm giao nhau với
đường Phùng Hưng đến tổ 5, 6; đoạn đường Hòa Bình từ ngã ba giao nhau với
đường Phùng Hưng đến xưởng cưa cũ.
1.950
1.600
1.320
850
1
5
Đường phố loại 5
Đường Đoàn Thị Điểm; Đường Đốc Ngữ:
từ điểm giao nhau với đường Phùng Hưng đến đường Trần Quý Cáp; Các đường phố
còn lại có độ rộng đường trên 4 mét; Đường t ổ 8 có độ
rộng mặt đường trên 6mét; Các lô đất còn lại trong khu dân cư dự án Sông Đà
12.
1.550
2.770
1.070
670
1
6
Đường phố loại 6
Đường Lý Thái Tổ (lên khu Đông Lạnh
cũ).
1.320
1.120
935
600
1
7
Đường phố loại 7
Các đường còn lại có độ rộng đường
từ trên 2,5m đến 4m.
1.170
960
800
520
1
8
Đường phố loại 8
Đường Phạm Ngũ Lão; Các th ửa đất giáp đường nhựa đi về phía huyện Đà Bắc thuộc Tổ 9,10.
1.070
850
700
470
1
9
Đường phố loại 9
Đường Triệu Phúc Lịch; Các đường
trục chính tổ 10 (trừ các vị trí tiếp giáp đường nhựa đi về phía huyện Đà
Bắc); Các đường còn lại có độ rộng đường từ 1,5 mét đến 2,5 mét
930
720
570
420
1
10
Đường phố loại 10
Đường 434: Đoạn từ ngã tư giao nhau
với đường Hòa Bình (Xưởng cưa cũ đến giáp xã Yên Mông).
750
600
500
350
1
11
Đường phố loại 11
Đường phố Liên tổ 11, 12; Các đường
nhánh của đường trục chính tổ 10; Các đường còn lại có độ rộng dưới 1,5 mét.
470
350
300
220
1
12
Đường phố loại 12
Các đường ngõ nhánh nối với ngõ
ngang liên tổ 11, 12
320
250
200
160
1
6
P . Hữu Nghị
1
Đường phố loại 1
Đường Hữu Nghị; Đường Lê Thánh
Tông: từ ngã tư giao nhau với đường Nguyễn Văn Trỗi đến ngã tư giao nhau với
đường Thịnh Lang.
4.300
3.700
3.200
2.400
1,1
Đường Hoàng Văn Thụ.
1,2
2
Đường phố loại 2
Đường Phùng Hưng; Đường Hòa Bình:
Đoạn từ ngã ba giao nhau với đường Phùng Hưng đến ngã ba giao nhau với đường
Hữu Nghị (cổng khu Chuyên gia);
3.100
2.500
2.050
1.350
1,1
3
Đường phố loại 3
Đường Nguyễn Văn Trỗi điểm giao
nhau với đường Hòa Bình đến điểm giao với đường Lê Thánh Tông; Đường nội bộ
khu an cư xanh; Đường nội bộ khu Trung t âm thương mại
dịch vụ bờ trái Sông Đà.
2.650
2.150
1.750
1.150
1,1
4
Đường phố loại 4
Đường Lê Thánh Tông: Đoạn từ ngã tư
giao nhau với đường Nguyễn Văn Trỗi đến ngã ba giao nhau với đường Hòa Bình;
Đường nội bộ khu quy hoạch dân cư tổ 15 (giáp cây xăng); Khu quy hoạch dân cư
và tái định cư tổ 11 (18 lô mặt đường).
2.350
1.900
1.520
1.000
1,1
5
Đường phố loại 5
Đường nội bộ khu quy hoạch dân cư
và tái định cư tổ 11 (trừ 18 lô mặt đường).
2.050
1.750
1.500
950
1
6
Đường phố loại 6
Đường Hòa Bình: Từ ngã ba giao nhau
với Đường Hữu Nghị (cổng Chuyên gia cũ) đến ngã ba giao nhau Đường Âu Cơ; Đường Phạm Hồng Thái (xóm C 1, C2); Đường
Bùi Thị Xuân; Đường Mai Thúc Loan (qua trụ sở HTX xóm Dè); Đường Bà Đà; Đường
Nguyễn Biểu; Các đường chưa có tên có mặt đường rộng đường trên 4mét.
1.700
1.530
1.470
900
1
7
Đường phố loại 7
Đường Lý Thái Tổ đến hết địa phận
phường Hữu Nghị.
1.320
1.120
920
620
1
8
Đường phố loại 8
Các đường còn lại có độ rộng đường
trên 2,5mét đến 4mét; Đường trục chính tổ 08.
1.100
870
750
470
1
9
Đường phố loại 9
Các đường ngõ ngang có mặt đường
rộng trên 4m nối với đường Hòa Bình (Đoạn từ cổng khu Chuyên gia thuộc Phường
Hữu Nghị đến điểm giao nhau với đường Lê Thánh Tông thuộc Phường Tân Thịnh);
Các đường còn l ại có độ rộng đường rộng từ 1,5mét đến 2,5mét;
Các ngõ, ngách nối với đường trục chính tổ 08.
600
470
370
250
1
10
Đường phố loại 10
Các đường còn lại vào các tiểu khu
có độ rộng đường dưới 1,5mét.
475
400
320
270
1
7
P . Thái Bình
1
Đường phố loại 1
Đường An Dương Vương: Từ Đội thuế
số 1 đến hết mép tường ngoài bến xe Chăm.
4.300
3.700
3.200
2.400
1,2
2
Đường phố loại 2
Đường An Dương Vương: Từ mép ngoài
tường bến xe Chăm đến điểm tiếp giáp phường Phương Lâm
3.200
2.800
2.700
2.000
1,1
3
Đường phố loại 3
Đoạn từ ranh giới đất của Công ty
Pacific (đi về phía dốc Cun) đến ngã ba giao nhau với Đường 435.
2.350
1.950
1.620
1.020
1
4
Đường phố loại 4
Đường Quốc lộ 6 (đường đi dốc Cun):
Từ ngã ba giao nhau giữa đường An Dương Vương với đường 435 và đường QL6 đến
Km1 địa phận Phường Thái Bình.
1.950
1.600
1.320
850
1
5
Đường phố loại 5
Đường QL6 đoạn từ Km1 đến hết địa
phận Phường Thái Bình (giáp địa phận huyện Cao Phong); Đường An Dương Vương
thuộc Phường Thái Bình: Từ Km 1 đến Km 3,5
1.550
1.270
1.000
700
1
6
Đường phố loại 6
Đường Lê Đại Hành (lên cảng 3 cấp):
Từ ngã ba giao nhau với đường An Dương Vương đến lý trình QL6+500m; Đường ra
đê Quỳnh Lâm từ ngã ba giao nhau với đường An Dương Vương đến hết địa phận
Phường Thái Bình; Đường 435 từ Km00 đến Km 1+650
1.170
970
800
520
1
7
Đường phố loại 7
Đường 435: đoạn từ Km 1+650 đến Km
3+500 (thuộc phường Thái Bình); Đường Lê Đại Hành lên cảng 3 cấp: Từ điểm
Km0+500m đến hết địa phận Phường Thái Bình.
770
620
520
370
1
8
Đường phố loại 8
Đường Nguyễn Tuân, đường Nguyễn Chí
Thanh, Đường phố Lương Ngọc Quyến (phía sau chợ Thái Bình); Các đường khu Dân
cư nằm phía sau trục đường vào ngã ba Mát không tiếp giáp trục đường, Tổ 5
phường Thái Bình; Khu dân cư nằm phía sau trục đường An Dương Vương thuộc tổ:
1, 2, 3, 4, 5, 6, 15, 18 tính từ chợ Thái Bình đến giáp ranh khu dân cư Phường Phương Lâm.
470
350
300
220
1
9
Đường phố loại 9
Khu dân cư nằm phía sau trục đường
An Dương Vương không tiếp giáp trục đường An Dương Vương) gồm tổ 7, 14; Khu
dân cư nằm sau đường 435, không tiếp giáp trục đường, gồm tổ 9, 10, 11, 12,
xóm Khuôi; Khu Dân cư nằm phía sau đường An Dương Vương đường đi lên Cun
không tiếp giáp trục Đường, tổ 8; Khu dân cư nằm phía sau đường Lê Đại Hành
lên cảng 3 cấp Phường Thái Bình.
320
250
200
150
1
8
P . Thịnh Lang
1
Đường phố loại 1
Đường Thịnh Lang.
7.750
6.000
4.650
3.400
1,2
2
Đường phố loại 2
Đường Trương Hán Siêu.
5.850
4.350
3.800
2.750
1,1
3
Đường phố loại 3
Đường Trần Quý Cáp; Đường khu dân
cư Phường Thịnh Lang từ lô đất số 67 đến lô 70; từ lô 187 đến lộ 191 (Có mặt
cắt đường 27m); Đường khu dân cư Phường Thịnh Lang từ lô đất số 192 đến lô
202; từ lô 124 đến lô 175; từ lô 203 đến lô 211 (Có mặt cắt đườ ng 22,5 m); Các lô đất trong khu dân cư đường nội bộ khu C ảng Chân Dê; Đường nội bộ khu quy hoạch tái định cư và dân cư tổ 6.
4.300
3.700
3.200
2.400
1,1
4
Đường phố loại 4
Đường Hoàng Văn Thụ: Đoạn từ ngã tư
giao nhau với đường Thịnh Lang đến bến đò Thịnh Minh.
2.500
2.050
1.720
1.100
1,2
5
Đường phố loại 5
Đường ra cảng Quả lắc: Từ ngã ba
giao nhau giữa đường Thịnh Lang với Đường Trần Quý Cáp đến cảng Quả lắc;
Đường vào khu tập thể giáo viên tổ 4 thuộc phường Thịnh Lang; Khu dân cư
phường Thịnh Lang từ lô đất số 01 đến lô 05; lô 71 và các lô tiếp giáp v ới đường mặt cắt 10,5m trở lên (Từ lô 56; lô 123; lô 56 đến lô 66; lô
176 đến lô 186); Đường phố Vĩnh Điều; Đường Trần Nhân Tông.
2.100
1.750
1.720
900
1
6
Đường phố loại 6
Đường Thịnh Minh; Các lô đất còn
lại trong khu dân cư mới Phường Thịnh Lang và khu nhà ở đô thị liền kề tại dự
án Sông Đà 12 thuộc Phường Thịnh Lang; Các lô đất còn lại nằm trong khu quy
hoạch dân cư (Cảng chân dê, Phường Thịnh Lang) giáp đường quy hoạch phía
trong (Đoàn 565); Các lô đất còn lại khu dân cư B13 cũ; Đường 1A, 1B (Tổ 9, 10
đến HTX Thịnh Lang);
1.750
1.400
1.150
750
1
7
Đường phố loại
7
Đường ven đầm Thịnh Lang; Các đường
không tên có độ rộng đường từ 4mét trở lên.
1.300
1.070
950
570
1
8
Đường phố loại 8
Các đường còn lại thuộc có độ rộng
đường trên 2,5mét đến 4mét.
1.120
920
720
520
1
9
Đường phố loại 9
Các đường còn lại thuộc có độ rộng
đường từ 1,5mét đến 2,5mét.
950
775
620
450
1
10
Đường phố loại 10
Các đường còn lại có độ rộng đường
dưới 1,5m.
600
450
370
270
1
9
Khu đô thị thuộc xã Sủ Ngòi (ven
nội thành):
1
Đường phố loại 1
Đường Trần Hưng Đạo: Đoạn đi qua xã
Sủ Ngòi, từ ngã ba giao nhau với đường Chi Lăng đến cổng chữ A.
10.850
7.700
5.250
4.000
1.3
2
Đường phố loại 2
Đường Trần Hưng Đạo: Đoạn đi qua xã
Sủ Ngòi, từ Cổng chữ A đến điểm ngã ba giao nhau với
đường đê Quỳnh Lâm.
7.750
6.000
4.500
3.500
1,3
3
Đường phố loại 3
Các đường nội bộ khu dân cư đô thị
Bắc Trần Hưng Đạo.
5.850
4.350
3.800
2.850
1,1
4
Đường phố loại 4
Các lô đất tiếp giáp đường Phan Huy
Chú thuộc địa phận xã Sủ Ngòi; Điểm tiếp giáp với Phường Đồng Tiến; Điểm giao
nhau với đường Trần Hưng Đạo; Các đường nội bộ khu dân cư đô thị khu 4,9 ha;
Đường Chi Lăng kéo dài; Điểm giao nhau với đường Trần Hưng Đạo đến giáp đê
Quỳnh Lâm.
3.100
2.500
2.050
1.300
1,2
Biểu
số 06: HỆ SỐ ĐI ỀU CH ỈNH
GIÁ ĐẤT NĂM 2017 ĐỐI VỚI SẢN XU ẤT KINH DOANH PHI
NÔNG NGHIỆP KHÔNG PHẢI LÀ ĐẤT THƯƠNG MẠI DỊCH VỤ TẠI ĐÔ THỊ
(Kèm theo Quyết định số 12/2017/QĐ-UBND ngày 28/04/2017 của Ủy ban nhân
dân tỉnh Hòa Bình)
S ố
TT
Tên
đơn vị hành chính
Loại
đô thị
Đoạn
đường
Giá
đất (1.000đ/m2 )
Hệ
s ố điều chỉnh giá đất
VT1
VT2
VT3
VT4
VT5
1
2
3
4
5
6
7
8
9
I
HUYỆN KỲ SƠN
TT Kỳ Sơn
5
1
Đường phố Loại 1
Đoạn QL6 đi qua thị trấn Kỳ Sơn: Từ
Km 63+760 đến Km 64+730.
1.800
1.600
1.400
1.200
1.000
1,15
2
Đường phố Loại 2
Đoạn QL6 đi qua thị trấn: Từ Km 62
(giáp xã Dân Hạ) đến Km 63+760; Từ Km 64+730 đến hết địa phận thị trấn Kỳ Sơn
(giáp xã Trung Minh, TP Hoà Bình); Đường 445 đi qua địa phận thị trấn.
1.600
1.400
1.200
1.000
800
1
3
Đường phố Loại 3
Đường vào sân vận động; Đoạn quốc
lộ 6 cũ đi qua thị trấn; Đường vào trung tâm bảo trợ Hòa
Bình.
1.400
1.200
1.000
800
600
1,2
4
Đường phố Loại 4
Đường nối từ đường 445 ra sân vận
động; Đường nối từ đường 6 cũ ra đường QL6 hiện nay; Đường vào đầm cống tranh.
1.200
1.000
800
600
400
1,25
5
Đường phố Loại 5
Đường vào khu 2; Đường vào khu
Pheo; Đường đi ra cột điện 84 (Bãi cát Pheo); Đường vào nhà Văn hóa khu 1
(Khu B nhà máy đường).
1000
800
700
500
300
1,35
6
Đường phố Loại 6
Các trục đường còn lại thuộc thị
trấn Kỳ Sơn
800
700
600
450
250
1,4
II
HUYỆN LẠC SƠN
TT Vụ Bản
5
1
Đường phố Loại 1
Đoạn từ Chi cục Thuế huyện đến hết
nhà Hương (Duy); Từ ngã ba Bưu điện huyện - Đến hết đầu cầu Ngầm hết đất nhà
ông Lộc; Từ QL12B - Vào đến 2 cổng chính chợ Vụ Bản; Từ QL12B - Đến đầu cầu
treo cũ hết đất nhà ông Tùng.
1.600
1.100
800
450
1,5
2
Đường phố Loại 2
Đoạn đường từ nhà Phong Mỹ giáp xã
Liên Vũ đến Chi cục Thuế; Từ nhà Bão (Nga) giáp Xuất Hóa đến Nhà ông Dũng phố
Tân Sơn; Đoạn đường từ ngã ba sân vận động cách quốc lộ 12B 20m đến đầu cầu
ngầm; Từ ngã ba Phòng Giáo dục - Đến Bảo hiểm xã hội huyện Lạc Sơn; Từ ngã ba
nghĩa đến nhà văn hóa xóm Nghĩa; Từ nhà ông Hiền đến nhà văn hóa phố Đoàn kết
1.400
850
500
350
1,5
3
Đường phố Loại 3
Đoạn đường từ đầu QL12B - Đến hết
Nhà Văn hóa phố Thống Nhất; Từ n hà văn hóa xóm Nghĩa -
Đến đầu cầu Chum; Đoạn đường Từ QL12B đi xã Bình Hẻm - đến hết địa phận phố
Quang Vinh; Từ ngã ba Huyện đội đến nhà ông Bảy phố Hữu Ngh ị.
1.100
650
400
250
1,5
4
Đường phố Loại 4
Từ QL12B - Đi qua phố Tân Sơn, Phố
Thống Nhất đến ngã ba xóm Nghĩa; Từ QL12B - Đến nhà bà Hoa; Từ QL12B phố
Thống Nhất đến giáp ruộng x óm Nghĩa; Từ Quốc lộ 12B
đường Công Nông cũ đến nhà ông Thành;
800
450
300
200
1,5
5
Đường phố Loại 5
Từ nhà bà Hạnh phố Tân Giang - Đến
nhà văn hóa phố Thống Nhất; Từ đường QL12B - đến nhà văn
hóa phố Tân Giang; Từ ngõ nhà Ông Bão sâu 20m - Đến nhà ông Diệp phố Tân Sơn;
Từ quốc lộ 12B sâu 20m - Đến nhà bà Chiến phố Đoàn Kết; Từ cầu Chum sâu 3 0m - Đến nhà ông Tịnh phố Dân Chủ; Từ nhà ông Nhữ Đăng Sơn, phố Đoàn
Kết - Đến nhà Bà Đốm.
550
300
200
150
1,5
6
Đường phố Loại 6:
Các đường phố còn lại thuộc địa
giới hành chính của thị trấn Vụ Bản.
350
180
140
80
1,5
III
HUYỆN ĐÀ BẮC
TT Đà Bắc
5
1
Đường phố Loại 1
Hai bên Đoạn đường tỉnh lộ 433: từ
nhà Mai (Nhâm) thuộc tiểu khu Liên Phương ngang sang nhà Thủy (Linh) đến hết
khuôn viên nhà ông Hưng (Thủy) ngang sang nhà ông Hài (Đào) thôn Công, thị
trấn Đà Bắc.
1.100
650
450
350
300
1
2
Đường phố Loại 2
Hai bên mặt trục đường tỉnh lộ 433: từ nhà bà Thắm (Hậu) ngang sang khu vực đất thuộc BCHQS huyện
Đà Bắc đến hết khuôn viên nhà ông Luận (Xuyến) tiểu khu Bờ ngang sang nhà ông
Nguyễn Thanh Tuấn (Thoa) tiểu khu Thạch Lý; Hai bên trục đường tỉnh lộ 433 từ
nhà ông Giang (Nụ) ngang sang nhà ông Thắng (Thái) thôn Công đến hết khuôn
viên nhà ông Tỉnh (Hồng) thôn Công.
750
420
350
250
200
1
3
Đường phố Loại 3
Hai bên trục đường tỉnh lộ 433: tứ
hết khuôn viên nhà ông T ỉnh (H ồng)
thôn Công đến hết địa phận thị trấn Đà Bắc giáp hộ ông Thịnh (Hồng) xóm Hương
L ý, xã Tu Lý; Hai bên đường tỉnh lộ 433 từ nhà ông Vũ
Duy Bổng tiểu khu Bờ ngang sang nhà ông Hùng (Thu) tiểu khu Thạch Lý đến hết
địa phận thị trấn Đà Bắc (hướng đi xã Toàn Sơn); Hai bên đường OXPAM từ ngã
ba Bệnh viện huyện Đà Bắc đến hết khuôn viên nhà ông Tấn Bằng (đường đi xã
Hào Lý); Hai bên đường từ ngã ba Mu Công đi xã Hiền Lương và đi xóm Riêng, xã
Tu L ý.
550
400
300
200
150
1
4
Đường phố Loại 4
Hai bên đường từ ngã tư chợ xép đi
sân vận động đến toàn bộ các đường xương cả trong nội bộ thị trấn có mặt
đường rộng từ 3,5mét trở lên.
450
300
200
150
100
1
5
Đường phố Loại 5
Các trục đường xương cá thuộc thị
trấn Đà Bắc c ó mặt đường rộng từ 2,5mét 3,5mét.
250
200
120
100
80
1
6
Đường phố Loại 6
Các trục đường còn lại thuộc thị
trấn Đà Bắc.
130
110
90
80
70
1
IV
HUYỆN TÂN LẠC
TT Mường Khến
5
1
Đường phố Loại 1
Đoạn đường QL6 từ Km 102+30 (Bục
tròn ngã ba) đến Km 102+500 (cầu I); Đoạn đường QL12B từ Km 94+60 (Bục tròn
ngã ba) đến Km 93+700 (đường rẽ vào khu 2 cạnh nhà ông Hùng).
2.450
1.750
1.050
805
1,05
2
Đường phố Loại 2
Đoạn đường QL6 từ Km 102+500 (Cầu
I) đến Km 102+170 (tiếp giáp với xã Quy Hậu) và từ Km 102+30 (bục tròn ngã ba) đến Km 101+650 (tiếp giáp với xã Quy Hậu hướng đi Hòa
Bình). Đoạn đường QL12B từ Km 93+700 (đường rẽ vào khu 2 cạnh nhà ông Hùng)
đến Km 92+880 (canh nhà ông Dần hướng đi Lạc sơn).
2.030
1.750
1.260
1.050
1,05
3
Đường phố Loại 3
Đoạn đường Quốc lộ 12B: từ Km
92+880 (cầu Tân Định) đến Km 92+500 (giáp xã Mãn Đức hướng đi Lạc sơn).
1.470
1.050
805
630
1,05
4
Đường phố Loại 4
Tuyến đường nhựa vành đai thị trấn;
Đoạn đường rẽ từ QL6 đi khu 7: từ Km 0 (ngã ba Ban chỉ huy quân sự huyện) đến
Km 0+200 (hết Chi nhánh thủy nông); Đoạn đường rẽ từ QL6
đi khu 7: từ Km 0+200 (cạnh nhà ông Thu khu 6) đến Km 1+700 (ngã ba cạnh trạm biến áp khu 6).
700
490
350
245
1,1
5
Đường phố Loại 5
Đoạn đường từ Km 0+2 00 (hết chi nhánh thủy n ông) đến Km 1+500 (cạnh
nhà ông Thu khu 6); Đường đi Tân Hồng, từ ngã ba với đường QL6 đến hết cầu
Tân Hồng; Đường đi Trung tâm giáo dục thường xuyên, từ ng ã ba với QL6 (cạnh nhà ông Bình) đến cống nước qua đường (cạnh nhà ông
Trọng khu 6); Đường đi đơn vị D743 từ ngã ba với QL12B (Nhà ông Thắng Khu 1B)
đến ngã ba đường rẽ xuống khu 1A (đến hết đất nhà ông Lê Minh Khu 2); Các
đường xương cá rẽ từ QL12B và QL6 vào các khu dân cư vào sâu 100mét tính từ
chỉ giới xây dựng của đường QL đó (có chiều rộng mặt đường từ 2,5mét đến dưới
3,5mét
217
112
91
56
1,1
6
Đường phố Loại 6
Các đường xương cá còn lại thuộc
thị trấn Mường Khến.
126
63
55
50
1,1
V
HUYỆN CAO PHONG
TT Cao Phong
5
1
Đường phố Loại 1
Đoạn đường QL6: từ Km 86+820 (điểm
đường lên đền thờ Ng. trang Liệt sĩ) đến Km 89+700 (hết
địa giới đất nhà ông Tương khu 5B).
1.100
950
600
400
1
2
Đường phố Loại 2
Đoạn đường QL6: từ Km 86+200 (Cây
xăng xóm Khụ) đến Km 86+820 (điểm đường lên đền thờ nghĩa trang Liệt sĩ); Và
từ Km 89+700 (tính từ nhà ông An) đến Km89+900 (hết khuôn viên thửa đất nhà
ông Mỹ).
900
700
500
300
1,2
3
Đường phố Loại 3
Đoạn đường QL6: từ Km 85 đến Km
86+200 (Cây xăng xóm Khụ).
750
600
400
250
0,9
4
Đường phố Loại 4
Đoạn đường QL6: từ Km 84+800 đến Km
85 (đường vào xóm Bắc Sơn xã Bắc Phong); Đường vào cổng chính chợ Nông sản
Cao Phong; Đoạn QL6 từ Km 89+900 (tính từ nhà ông Thư) đến Km 90+900 (Cầu
Bảm); Đường vào sân vận động huyện; Đường canh Bưu điện Trung tâm huyện đến
ngã tư khu đấu giá đất
650
550
450
200
1
5
Đường phố Loại 5
Đường thị trấn đi xã Tân Phong (hết đất Trường Nội trú dân tộc); Đường vào Xí nghiệp
X264; Đường thị trấn đi các xã Đông Phong, Xuân Phong (cạnh cây xăng khu 4)
đến hết địa giới đất nhà ông Tán. Đường cạnh Bện h viện Đa
khoa huyện chạy dọc hai bên đường liên xã, thị trấn đến hết th ửa đất hộ ông Đàm Khu 4.; Đường vào khu A kho 102 Bộ đội Biên phòng;
Đường vào kho 834 Tổng cục Kỹ thuật (đến hết ngã ba hết địa giới nhà ông
Thanh Cục) và các đường còn lại của Khu đấu gi á đất chưa
được quy định tại đường phố loại 4 trên đây; Đường từ ngã ba c ổng s ân Vận động huyện đến ngã ba tiếp giáp với
đường vào Kho 102 Bộ đội Biên phòng; Đường vào nhà Văn hóa Khu 4 đến hết phần
địa giới nhà bà La n.
550
450
350
150
1
6
Đường phố Loại 6
Các trục đường còn lại thuộc thị
trấn.
400
300
200
100
1
VI
HUYỆN LƯƠNG SƠN
TT Lương Sơn
5
1
Đường phố Loại 1
Đoạn đường QL6A đi quá thị trấn, từ
Km 40+560 (cầu Đồng Bái) đến Km 41+680 (Đường rẽ vào Tiểu khu 7 ).
4.100
2.400
2.000
1.100
1,4
2
Đường phố Loại 2
Đoạn đường QL6A từ Km 40+560 (cầu
Đồng Bái) đi về hướng Xuân Mai đến hết thị tr ấn Lương
Sơn; Đoạn đường QL6A từ Km 41+680 (Đường rẽ vào Tiểu khu 7 đến Km 42+ 560
(cầu Đồng Chúi rẽ sang xã Tân Vinh).
3.200
2.000
1.300
650
1,3
3
Đường phố Loại 3
Đoạn đường QL6A đi qua thị trấn, từ
Km 42+ 560 (cầu Đồng Chúi rẽ sang xã Tân Vinh đến nhà hàng Bích Lương) đến Km
44+650 (hết địa phận thị trấn Lương Sơn); Từ QL 6A đến đường trục chính vào
khu Trung tâm thương mại Đông Dương (có chiều rộng mặt đường là 27 m); Đoạn
đường từ QL 6 đến cổng xí nghiệp khai thác công trình thủy lợi.
2.000
1.800
1.100
600
1,4
4
Đường phố Loại 4
Đoạn đường Trường Sơn A đi qua thị
trấn, từ Km 0 đến Km 0+300 (đường rẽ vào nhà máy xi măng); Đoạn đường từ QL6A
rẽ vào nông trường Cửu Long đến ngã ba Đội 8/3; Đoạn đường từ QL6A đến Trung
tâm Dạy nghề; Đoạn đường từ QL6A rẽ vào đến Công ty TNHH MTV Loan Trần; Đoạn
đường từ QL6A đến cổng phụ sân vận động huyện; Đoạn đường từ QL 6A đi rẽ vào
tiểu khu 7 sâu vào 400 mét; Đoạn đường từ QL6A đi vào TK8 đến hết nhà số 103;
Đoạn đường từ QL6A đi đến cổng Bệnh viện Đa khoa huyện; Đoạn đường từ QL6A đi
đến cổng Trung Đoàn 36; các đường nhánh trong khu thương mại và nhà ở Đông
Dương.
1.800
1.100
700
400
1,3
5
Đường phố Loại 5
Đường Trường Sơn A từ K m 0+300 đến Km1+390; Đoạn đường từ QL 6A đi vào cổng trào Khu Liên Sơn
đến ngã ba hết sân bóng của Nông trường Cửu Long.
1.200
700
500
300
1,3
6
Đường phố Loại 6
Các trục đường còn lại thuộc thị
trấn Lương Sơn và xóm Mỏ; cổng XN khai thác công trình Thủy
Lợi qua xóm Mỏ đến điểm giao nhau với tiểu khu 8.
800
500
350
200
1,3
7
Đường phố Loại 7
Đường từ nhà ông Nguyễn Đình Phan
(xóm Mòng) đến nhà ông Nguyễn Văn Trọng (xóm Mòng); Đường từ QL 6A cầu Đồng
Bái đi đến Nhà Văn hóa xóm Đồng Bái; Đường xóm Đồng Bái từ nhà ông Đinh Công
Tiếp (xóm Đồng Bái) đến nhà ông Đinh Công Hiệp (xóm Đồng Bái);
600
350
280
150
1,3
8
Đường phố Loại 8
Các trục đường còn lại thuộc xóm
Mòng, xóm Đồng Bái.
400
280
250
150
1,2
VII
HUYỆN MAI CHÂU
TT Mai Châu
5
1
Đường phố Loại 1
Đất hai bên đường quốc lộ 15A: Từ
cầu Trắng (xóm V ãng) đến hết khách sạn Lodge thuộc địa phận
thị trấn Mai Châu.
3.000
1.500
800
500
1,8
2
Đường phố Loại 2
Quốc lộ 15A từ cầu xóm V ãng đến giáp nghĩa địa xóm V ãng; Tiểu khu 1:
Đường từ sau nhà số 19 (nhà ông Cháu TK2) qua trường THPT đến hết nhà số 83
(ông Thành) và từ cổng phụ Ngân hàng Chính sách đến hết nhà số 119 (nhà bà
Thắm); Tiểu khu 3: Đường từ nhà số 73 (ông Toàn Thẩm) đến hết nhà số 85 (ông
Cửu) và từ sau nhà số 61 (ông Bình Thoa) vào xóm Văn 200 mét; Tiểu khu 4:
Đường từ nhà số 130 (ông Chu Hoa khu chợ) đến dọc đường có rải vật liệu cứng
giáp Sân Vận động và các hộ giáp Bến xe (trừ các hộ giáp bên đường Quốc lộ
15A).
1.500
800
600
400
1,2
3
Đường phố Loại 3
Tiểu khu 2: Đường từ sau phòng Tài
chính-Kế hoạch đến hết nhà số 168 (bà Hoa) và từ sau phòng Tài chính-Kế hoạch
đến hết nhà số 158 (bà Dung Sinh); Tiểu khu 3: Đường từ sau nhà số 47 (ông
Đàn) đến hết nhà số 13 (ông Mạnh - Giáo dục) và từ các đường nhánh Quốc lộ
15A vào xóm Chiềng Sại đến hết đường, xương cá thứ nhất song song với đường
Quốc lộ 15A; Tiểu khu 4: Từ sau nhà số 46 (nhà ông Xuất) đến hết nhà số 40
(ông Thạo Liên); Từ sau nhà số 130 (ông Hà Tuyết) đến hết nhà số 142 (ông
Thấm) và từ sau nhà số 201 (ông Hải Hiền) đến chân núi đường lên Hang Chiều.
Đường (sau nhà ông Tiến Loan khu bệnh viện cũ) đến giáp đất khu nghĩa địa; Từ
sau (nhà bà Tiều) đến trường THCS Nguyễn Tất Thành; Từ sau (nhà ông Chòng)
đến chân núi.
800
600
400
300
1
4
Đường phố Loại 4
Tiểu khu 1: Đường từ nhà số 122 (bà
Liên) đến giáp nhà số 14 (bà Thư); Từ nhà số 127 (bà Thấu) đến giáp nhà số
163 (ông Quyển) và từ sau nhà số 83 (ông Thành) đến hết Trung tâm Giáo dục
thường xuyên; Tiểu khu 2: Đường từ sau nhà số 08 (ông Hưng Hoa) đến hết nhà
số 130 (đường dọc mương sa u Bưu điện); Tiểu khu 3: Đường
từ sau nhà số 85 (nhà ông Cửu) đến hết nhà số 95 (nhà ông Quán Bể); Từ đường xương
cá thứ nhất đến đường xương cá thứ ba song song với Quốc lộ 15Ạ và từ sau nhà
số 78 (nhà ông Định - Giáo dục) đến đường xương cá thứ ba song song với Quốc
lộ 15 A.
600
400
300
200
1
5
Đường phố Loại 5
Tiểu khu 1: Đường từ nhà số 163
(ông Quyển) đến giáp suối Văn; Tiểu kim 2: Đường từ sau nhà số 180 (ông
Thuyết Lan) đến giáp hồ Cạn; Ti ểu khu 3: Đường từ sau
nhà số 13 (ông Mạnh - Giáo dục) đến hết nhà số 21 (ông Lận) và Hai bên đường
xương cá c ó rải vật liệu cứng còn lại trong xóm Chiềng
Sại; Tiểu khu 4: Đường hai bên đường xương cá có rải vật liệu cứng còn lại
của Tiểu khu IV.
400
300
200
150
1
6
Đường phố Loại 6
Đất hai bên đường lài vật liệu cứng
xóm V ãng (từ đường ngang số 1 song song với quốc lộ 15A;
Từ đầu xóm Văn đến nhà Văn hóa xóm Văn và trục đường xương cá rải nhựa xóm
Poom Cọng.
300
200
150
100
1
7
Đường phố Loại 7
Các trục đường còn lại thuộc thị
trấn Mai Châu.
200
150
100
70
1
VIII
HUYỆN LẠC TH ỦY
a
TT Chi Nê
5
1
Đường phố Loại 1
Đoạn QL21A, từ ngõ vào nhà ông Nên
khu dân cư số 2 đến ngõ vào Trường PTTH Lạc Thủy A; Đường tỉnh lộ 438 từ ngã
ba Chi Nê đến ngã ba cầu cứng Chi Nê.
3.500
2.500
1.800
1.500
1,4
2
Đường phố Loại 2
Đoạn QL21A, từ ngõ vào nhà ông Nên
khu dân cư số 2 đến ngõ vào Trạm bơm nước sạch thị trấn Chi Nê và từ ngõ vào
Trường PTTH Lạc Thủy A đến ngõ vào Trung tâm Giáo dục thường xuyên; Đường từ
ngã ba cầu cứng đến m ố cầu cầu cứng Chi Nê.
2.500
1.800
1.000
900
1,4
3
Đường phố Loại 3
Đường Quốc lộ 21A từ Trung tâm Giáo
dục thường xuyên đến đường vào Trường Đảng cũ; Đường từ ngã ba cầu cứng đến
hết nhà ông Nguyễn Quang Tính (đường xuống Đại Tiến) đoạn từ nhà ông Nguyễn
Văn Đang đến hết nhà ông Bùi Viết Kiềm (khu dân cư số 3).
1.800
1.200
950
600
1,4
4
Đường phố Loại 4
Đoạn đường QL21A từ ngõ vào trạm bơm nước sạch thị trấn Chi Nê đến hết phần diện tích đất chợ cũ;
Đoạn đường QL21A từ đường vào Trường Đ ảng cũ đến hết địa
giới hành chính thị trấn Chi Nê (tiếp giáp với xã Đồng Tâm); Các trục đường
xương cá có mặt đường từ.
1.200
800
600
500
1,2
5
Đường phố Loại 5
Đoạn đường QL21A phần diện tích đất
chợ cũ đến hết địa giới hành chính thị trấn Chi Nê (tiếp giáp với địa phận xã
Lạc Long); Các trục đường xương cá có mặt đường từ 3,5 mét trở lên vào sâu
100 mét nằm trong khoảng đường phố loại 2.
1.000
700
500
400
1
6
Đường phố Loại 6
Các trục đường xương cá có mặt
đường từ 3,5 mét trở lên sâu 100 mét nằm trong khoảng đường phố Loại 3,4 (chỉ
tính các trục đường từ QL 21A trở vào).
800
500
400
300
1
7
Đường phố Loại 7
Các trục đường xương cá có mặt
đường từ 2,5 mét trở lên thuộc các khu dân cư số 1; 2; 3; 4; 7; 8; 9; 10; 11;
12 và đoạn đường từ cầu xi măng (cổng trường Cơ điện Tây Bắc) đến hộ ông Vũ
Văn Bằng thuộc khu 13 (Trừ các đường đã quy định tại các đường phố loại 5; 6;
8).
500
400
300
200
1
8
Đường phố Loại 8
Các trục đường thuộc khu dân cư số
5; 13, trục đường ven chân đồ i Hoa và khu đồi Tre và các
trục đường còn lại không thuộc các đường phố đã nêu ở trên (trừ các thửa đất thuộc
đường phố loại 7).
300
250
200
150
1
b
TT Thanh Hà
5
1
Đường phố Loại 1
Đoạn QL21A, từ Km 71+400 đến Km
71+620.
2.500
1.800
1.200
900
1,1
2
Đường phố Loại 2
Đoạn QL21A, từ Km 71+35 đến Km
71+400.
2.000
1.200
800
600
1
3
Đường phố Loại 3
Đoạn QL21A, từ Km 71+620 đến Km
72+200; Đoạn đường Hồ Chí Minh đi qua thị trấn Thanh Hà.
1.200
800
600
500
1
4
Đường phố Loại 4
Đường nội bộ thị trấn Thanh Hà có
mặt đường từ 5mét trở lên.
500
300
200
150
1
5
Đường phố Loại 5
Các trục đường còn lại thuộc thị
trấn Thanh Hà.
300
250
150
100
1
IX
HUYỆN KIM BÔI
Thị trấn Bo
5
1
Đường phố Loại 1
Đoạn đường 12B (ATK), từ Km 25+250
đến Km 25+500.
3.900
2.000
1.500
800
1,2
2
Đường phố Loại 2
Đoạn đường 12B (ATK), từ Km 24+900
đến Km 25+250; Đoạn đường 12B (ATK), từ Km 25+500 đến Km 25+700; Đường
12C từ Km 0-80 đến Km 0+120.
3.200
1.500
1.200
500
1,1
3
Đường phố Loại 3
Đoạn đường 12C từ Km 0+120 đến Km
0+800; Đường từ điểm giao nhau với 12B đi vào Sân vận động huyện; Đường từ
điểm giao nhau với 12B đi vào Đài Phát thanh truyền hình; Đường đi xã Trung
Bì từ điểm giao nhau với 12B vào hết địa phận Kho K54; Đường vào Trung tâm
Chính trị từ điểm giao nhau với 12B vào sâu 100 mét; Đường vào xã Kim Tiến,
từ điểm giao nhau với 12B sâu vào 200 mét.
1.800
1.000
700
400
1,1
4
Đường phố Loại 4
Các trục đường, ngõ còn lại thuộc
địa giới hành chính thị trấn Bo.
1.200
750
400
300
1,1
X
HUYỆN YÊN TH ỦY
TT Hàng Trạm
5
1
Đường phố Loại 1
Đoàn đường Quốc lộ 12 từ cổng phòng
Tài chính - kế hoạch đi về phía Vụ Bản huyện Lạc Sơn đến
đường rẽ vào cổng Chi cục thuế huyện Yên Thủy.
3.000
2.000
1.500
1.000
1
2
Đường phố Loại 2
Đoạn đường Quốc lộ 12B từ cổng Tài
chính - Kế hoạch đi về phía Nho Quan đến đường rẽ vào trường THPT Yên Thủy A;
Đoạn đường Quốc lộ 12B đi qua thị trấn Hàng Trạm từ điểm tiếp giáp với đường
rẽ vào trường THCS thị trấn Hàng Trạm (giáp nhà ông Hiệp Hương) đi về phía
Nho Quan đến đường rẽ vào cổng Chi cục thuế huyện Yên Thủy; Đoạn đường từ ngã
ba Hàng Trạm đi về hướng đường Hồ Chí Minh đến đường rẽ vào khu 10 thị trấn
Hàng Trạm (giáp nhà ông Huynh).
1.700
1.600
1.200
800
1
3
Đường phố Loại 3
Đoạn đường từ ngã ba thị trấn Hàng
Trạm đi về hướng đường Hồ Chí Minh từ đường rẽ vào khu 10 thị trấn Hàng Trạm
đến hết địa phận thị trấn Hàng Trạm; Đoạn từ QL 12B qua Ngân hàng chính sách
huyện, vòng qua cổng UBND huyện qua cổng Ban chỉ huy quân sự huyện; Đoạn
đường QL 12B đến cổng Công an huyện tiếp giáp với đường phía trước các cơ
quan huyện và đoạn đường QL 12B đến cổng Ban chỉ huy quân sự huyện, tiếp giáp
với đường phía trước cơ quan huyện; Đoạn đường QL 12B từ tiếp giáp với đường
rẽ vào trường THPT Yên Thủy A đi hướng Nho Quan đến hết địa phận thị trấn
Hàng Trạm; Đoạn đường QL 12B từ điểm tiếp giáp đường rẽ vào trường THCS thị
trấn Hàng Trạm (giáp nhà ông Hiệp Hương) đi về phía Vụ Bản huyện Lạc Sơn đến
hết ranh giới đất ở nhà ông Bình Tuyết (giáp xóm Tân Thành).
1.500
1.100
700
400
1
4
Đường phố Loại 4
Đoạn đường từ Quốc lộ 12B đi đường
THPT A Yên Thủy đến hết địa phận thị trấn Hàng Trạm; Đoạn đường trục Quốc lộ
12B đ ịa qua thị trấn Hàng Trạm từ nhà ông Minh khu 4 thị
trấn Hàng Trạm đi về hướng thị trấn Vụ Bản, huyện Lạc
Sơn đến hết thị trấn Hàng Trạm.
900
740
640
280
1
5
Đường phố Loại 5
Đoạn đường từ Quốc lộ 12B rẽ vào
xóm Cà, xã Yên Lạc đến hết địa phận thị trấn Hàng Trạm; Đường trục chính từ cổng chợ đi qua khu 6, khu 7 rẽ ra đến cổng Viện Kiểm
Sát, tiếp giáp với đường chính phía trước UBND huyện; Đoạn phía trước các cơ
quan huyện;
740
640
280
190
1
6
Đường phố Loại 6
Đoạn đường từ Quốc lộ 12B phía
trước Bệnh viện huyện Yên Thủy qua địa phận khu 8 thị trấn Hàng Trạm đến ngã
tư tiếp giáp với đường đi xóm Khang và đường đi khu 6, khu 7 thị trấn Hàng
Trạm; Đoạn đường giữa Công An huyện và nhà trẻ Liên cơ huyện đi qua khu 6, khu 7 tiếp giáp với đường trục chính từ cổng chợ đi qua khu 6, khu
7; Đường từ Quốc lộ 12B (từ tiếp giáp nhà ông Ninh) qua cổng Trường tiểu học
Yên Lạc đi thẳng đến điểm tiếp giáp với đường Hàng Trạm đi Bãi Đa tại nhà ông
Trần Văn th ủy khu 11; Đoạn đường từ Quốc lộ 12B qua cổng
trụ sở Nông trường Quốc doanh 2-9 đến tiếp giáp với đường đi khu 1, khu 2 thị
trấn Hàng Trạm; Đường từ Quốc lộ 12B cạnh Chi Cục Thi hành án dân sự và trạm
Thú Y đi vào xóm Yên Sơn đến hết địa phận thị trấn Hàng Trạm; Đường từ Quốc lộ
12B cạnh Ngân hàng NN&PTNT đi vào xóm Yên Sơn đến hết địa phận thị trấn
Hàng Trạm; Đường từ Quốc lộ 12B đi vào cổng tổ xe cũ 200 mét và đường từ Quốc
lộ 12B đi qua nhà văn hóa khu 10 tiếp giáp với đường từ ngã ba Hàng Trạm đi
Bãi Đa; Đoạn đường tiếp giáp với trường THCS Yên Lạc bắt đầu từ nhà ông Hoà
theo đường liên xã về xóm Dom xã Yên Lạc đến hết địa phận khu 9 thị trấn Hàng
Trạm; Đoạn đường nhựa từ nhà Ông Bùi Trọng Tiêu đến nhà Ông Quách Công Hàm.
400
340
230
170
1
7
Đường phố Loại 7
Đường cấp phối, bê tông, đường nhựa
nội các khu của thị trấn Hàng Trạm có mặt đường rộng từ 2,5mét trở lên.
230
17 0
110
80
1
8
Đường phố Loại 8
Các trục đường, ngõ còn lại của thị
trấn Hàng Trạm.
170
110
90
70
1
XI
TP. H ÒA B ÌNH
3
1
P. Phương Lâm
1
Đường phố loại 1
Đường Cù Chính Lan: Đoạn từ ngã tư
cầu Hòa Bình đến ngã tư giao nhau với đường Lê Lợi (Nhà văn h óa Thành phố Hòa Bình).
11.000
8.000
6.500
4.200
1,4
2
Đường phố loại 2
Đường Cù Chính Lan: Đoạn từ ngã tư
giao nhau giữa đường Cù Chính Lan và đường Lê Lợi (nhà Văn hoá TP) đến ngã ba
giao nhau của đường An Dương Vương và đường Trần Hưng Đạo; Đường Chi Lăng: Từ
ngã tư giao nhau với đường Cù Chính Lan đến ngã ba giao nhau đường Trần Hưng
Đạo; Đường Trần Hưng Đạo: Từ ngã ba đường Chi Lăng (Khách sạn Đồng Lợi) đến
điểm giao nhau với đường An Dương Vương.
7.700
6.400
4.200
3.200
1,4
3
Đường phố loại 3
Đường Nguyễn Trung Trực, Đường Mạc
Thị Bưởi, Đường Điện Biên Phủ, Đường Chu Văn An, Đường Trần Phú, Đường Lê
Lợi, Đường Ngô Quyền, Đường Nguyễn Huệ, Đường Hai Bà Trưng, Đường Đặng Dung.
5.500
4.500
3.800
2.800
1,4
4
Đường phố loại 4
Đường Lý Tự Trọng, Đường Hoàng
Diệu, Đường Hoà Bình, từ ngã ba giao nhau với đường Cù Chính Lan (phía trước
Cung Văn hóa tỉnh) đến hết địa giới Phường Phương Lâm.
4.200
3.300
3.100
2.300
1,1
5
Đường phố loại 5
Đường An Dương Vương: Đoạn từ ngã
ba giao nhau với đường Trần Hưng Đạo đến ngã ba giao nhau
với đường lên Tỉnh ủy; Đường Trang Nghiêm; Đường Tô Hiến Thành; Đường Tăng
Bạt Hổ; Đường An Hòa; Đường Lê Hồng Phong; Đường Cao Bá Quát; Đường Trần Quang
Khải; Đường Huỳnh Thúc Kháng; Đường Trần Bình Trọng; Đường Ngô Th ì Nhậm; Đường Nguyễn Du; Đường Nguyễn Viết Xuân; Phố Trần Nguyên Hãn;
Đường Ngô Sỹ Liên; Đường Phan Chu Trinh; Đường Yết Kiêu; Đường Lê Quý Đôn;
Đường Đồng Nhân; Đường Tỉnh hội Phụ nữ; Đường nội bộ Khu quy hoạch dân cư tổ
28, Phường Phương Lâm.
3.100
2.800
2.700
2.000
1,1
6
Đường phố loại 6
Đường An Dương Vương: Đoạn từ ngã
ba giao nhau với đường lên cổng Tỉnh ủy đến hết địa phận Phường Phương Lâm.
2.400
2.100
2.000
1.200
1,1
7
Đường phố loại 7
Đường Triệu Quang Phục; Các đường
phố còn lại có độ rộng mặt đường trên 4mét thuộc Phường Phương Lâm.
2.200
1.900
1.800
1.100
1,1
Đường đê Đà Giang thuộc Phường
Phương Lâm
1,2
9
Đường phố loại 8
Các đường còn lại có độ rộng đường
trên 2,5m đến 4m.
1.400
1.200
1.100
700
1
10
Đường phố loại 9
Đường Nguyễn Viết Xuân; Đường khu
Thủy sản: có bề rộng đường trên 4m; Các đường còn lại có bề rộng đường trên
1,5mét đến 2,5mét.
1.100
960
900
560
1
11
Đường phố loại 10
Đường thuộc khu dân cư trên đồi và
dưới chân đồi từ tổ 1 đến tổ 4.
940
840
770
500
1
12
Đường phố loại 11
Các đường còn lại có bộ rộng đường
từ 1,5mét trở xuống.
770
660
630
390
1
13
Đường phố loại 12
Đường khu thủy s ản có bề rộng mặt đường từ 2,5 mét trở xuống
550
480
460
280
1
2
P . Đồng Tiến
1
Đường phố loại 1
Đường Chi Lăng: Từ ngã tư giao nhau
với đường Cù Chính Lan đến ngã ba giao nhau đường Trần Hưng Đạo.
7.700
6.400
4.200
3.200
1,2
Đường Cù Chính Lan: Đoạn từ ngã tư
cầu Hòa Bình đến ngã ba giao nhau với đường Phan Huy Chú.
1,3
2
Đường phố loại 2
Đường Cù Chính Lan: Từ điểm giao
nhau với Đường Phan Huy Chú đến cầu Trăng.
5.500
4.500
3.800
2.800
1,2
Đường Trần Hưng Đạo: Từ ngã tư giao
nhau với Đường Phan Huy Chú đến điểm ngã ba giao nhau với đê Quỳnh Lâm;
1,3
3
Đường phố loại 3
Đường Cù Chính Lan: Đoạn từ cầu Tr ắng đến điểm tiếp giáp với Xã Trung Minh.
4.200
3.300
3.100
2.300
1,1
4
Đường phố loại 4
Đường Trần Quốc To ản; Đường vào Trung tâm Giống vật nuôi (cũ); Đường Bế Văn Đàn (vào khu
Cộng Lực cũ); Đường Phan Huy Chú; Đường Nguy ễn Thái Học;
Đường Nguyễn Khuyến; Đường Phan Đình Phùng; Đường Phan Kế Bính; Đường Nguyễn
Bỉnh Khiêm; Đường ông Ích Khiêm; Đường Trần Nhật Duật; Phố Kim Đồng; Đường
Nguyễn Trãi; Phố Nguyễn Tri Phương (khu tập thể Bệnh viện); Đường Tổng Khiêm;
Đường Nguyễn Công Trứ; Đường Minh Khai; Đường Trần Hưng Đạo: Đoạn từ ngã ba
giao nhau với đê Quỳnh Lâm đến ngã ba giao nhau với Đường Cù Chính Lan; Các
đường, ph ố còn lại có độ rộng đường trên 4mét.
2.200
1.900
1.800
1.100
1,1
5
Đường phố loại 5
Đường Nguyễn Đình Chiểu; Đường phố
Tây Tiến: Quanh bến xe cũ có độ rộng đường từ 4mét trở lên.
1.400
1.200
1.100
700
1
6
Đường phố loại 6
Đoạn đường Quốc lộ 6 mới thuộc
Phường Đồng Tiến; Các đường còn lại có độ rộng đường trên 2,5mét đến 4mét.
1.100
960
900
560
1
Đường đê Đà Giang từ cầu Hòa Bình
đến cầu Đen
1,1
7
Đường phố loại 7
Đường Tôn Thất Thuyết đi vào dốc
Can từ điểm tiếp Đường Quốc lộ 6 đến cầu Can vào 100mét; Đường Lê Ngọc Hân;
Các đường phố có độ rộng đường từ 2,5mét đoạn từ phía cầu Đen - Đồng Tiến trở
xuống đến hết địa phận phường Đồng Tiến (từ tổ 20 đến tổ 26); Các đường còn
lại có độ rộng đường rộng từ 1,5m đến 2,5m.
840
720
700
420
1
8
Đường phố 8
Các đường phố có độ rộng đường từ
dưới 2,5mét đoạn từ phía cầu Đen - Đồng Tiến trở xuống đến hết địa phận
Phường Đồng Tiến (từ tổ 20 đến tổ 26); Các đường còn lại có độ rộng đường
dưới 1,5mét.
550
480
460
280
1
9
Đường phố loại 9
Đường Tôn Thất Thuyết: Từ cầu Can
trở vào.
330
240
200
170
1
3
P . Chăm Mát
1
Đường phố loại 1
Đường An Dương Vương: Đoạn từ ngã
ba giao nhau với đường Lý Thường Kiệt đến hết Chi nhánh Ngân hàng Nông nghiệp.
3.100
2.800
2.700
2.000
1,1
2
Đường phố loại 2
Đường Lý Thường Kiệt: Từ ngã ba Mát
đến ngã ba giao nhau với Đường Võ Thị Sáu.
1.900
1.700
1.600
980
1,1
3
Đường phố loại 3
Đường An Dương Vương: Đoạn từ Ngân
hàng Nông nghiệp đến hết ranh giới đất của Công ty Pacific (đi về phía dốc
Cun).
1.700
1.500
1.100
700
1,1
4
Đường phố loại 4
Đường Bà Triệu; Đường Võ Thị Sáu;
Đường An Dương Vương (đường dốc Cun): Từ cầu Chăm đến ngã ba giao nhau với
đường QL 6 (Km1) thuộc địa phận phường Chăm Mát.
1.400
1.200
1.100
700
1,1
5
Đường phố loại 5
Đường Quốc lộ 6 đoạn từ Km 1 (thuộc
phường Chăm Mát) đến hết đị a phận Phường Chăm Mát (giáp địa
phận huyện Cao Phong); Đoạn đường Quốc lộ 6 mới thuộc Phường Chăm Mát.
1.100
960
900
560
1
6
Đường phố loại 6
Đường Hoàng Hoa Th ám từ ngã ba giao nhau với Q L6 đến ngã ba nghĩa
địa; Phố Đào Duy Từ (cạnh UBND Phường Chăm Mát); Đường Hồ Xuân Hương (qua tổ
17); Đường Lý Thái Tông; Đường Lê Lai; Đường Lương Thế Vinh (qua trường Cù
Chính Lan); Đường Phan Đình Giót (vào trường Bắn); Đường Lê Văn Tám (vào Đoàn
điều tra rừng); Các đường phố còn lại thuộc Phường Chăm Mát (trừ các đường ti ểu khu 2, 3, 4, 5, ven chân đồi, thuộc Phường Chăm Mát ).
330
240
200
170
1
7
Đường phố loại 7
Đường Hoàng Hoa Thám từ ngã ba
nghĩa địa đến cầu Sinh; Các đường tiểu khu 2,3,4,5 (ven chân đồi, thuộc
Phường Chăm mát).
220
180
160
140
1
4
P . Tân Th ịnh
1
Đường phố loại 1
Đường Chi Lăng: Đoạn từ chân cầu
Hòa Bình (bờ trái SĐ) đến ngã ba giao nhau với đường Lê Thánh Tông; Đường
Đinh Tiên Hoàng: đoạn từ ngã tư giao nhau với đường Lê Thánh Tông đến cổng
chợ Tân Thịnh; Đường Thịnh Lang.
5.500
4.500
3.800
2.800
1,2
2
Đường phố loại 2
Đường Trương Hán Siêu.
4.200
3.300
3.000
2.300
1,1
3
Đường phố loại 3
Đường Lê Thánh Tông: Đoạn từ ngã tư
giao nhau với đường Nguyễn Văn Trỗi đến ngã tư giao nhau với đường Thịnh Lang
và đoạn từ ngã tư giao nhau với đường Thịnh Lang (Bưu điện 500 số) đến giao
nhau với đường Lý Nam Đế; Đường Phan Bội Châu; Đường nội bộ dự án khu quy
hoạch và đấu giá quyền sử dụng đất thuộc tổ 16.
3.100
2.800
2.500
2.000
1,1
Đường Hoàng Văn Thụ: Từ ngã tư giao
nhau với đường Thịnh Lang đến hết địa giới phường Tân Thịnh
1,2
4
Đường phố loại 4
Đường Phùng Hưng: Từ ngã ba giao
nhau với đường Thịnh Lang đến hết địa giới Phường Tân Thịnh.
2.400
2.100
1.800
1.200
1,1
5
Đường phố loại 5
Đường Lý Nam Đế; Đường Nguyễn Văn
Trỗi; Đoạn đường từ cổng chợ Tân Thịnh (ngã ba giao nhau với đường Đinh Tiên
Hoàng) đến giáp với chân tà luy đầu cầu Hòa Bình phía bờ trái Sông Đà; Đường
nội bộ khu trung tâm thương mại- dịch vụ bờ trái sông Đà.
2.200
1.900
1.500
1.100
1,1
6
Đường phố loại 6
Đường Đoàn Thị Điểm; Đường Mạc Đĩnh
Chi; Đường Lạc Long Quân; Đường vào khu dân cư tổ 23 (cạnh nhà A9) từ điểm
tiếp giáp với đường Thịnh Lang đến đường Lạc Long Quân; Đường phố Ông Đùng:
Đoạn giao nhau với đường Lê Thánh Tông đến hết ranh giới khu chung cư Sông Đà
7.
1.900
1.500
1.300
1.000
1,1
7
Đường phố loại 7
Đường Lê Thánh Tông: từ ngã tư giao
nhau với đường Nguyễn Văn Trỗi đến ngã ba giao nhau với đường Hòa Bình; Các
đường thuộc khu dân cư Tổ 23; Các lô đất còn lại nằm trong khu dân cư 565 cũ
(Khu Thành đội); Đường Đinh Tiên Hoàng: Từ cổng chợ Tân Thịnh đến cầu Đ úng cũ; Đường nội bộ dự án nhà liền kề sông Đà 7; Các đường khu đất
cấp cho cán bộ nhà máy Thủy điện Hòa Bình nằm phía sau khu nhà 5 tầng, tổ 14,
Phường Tân Thịnh; Các lô đất nằm trong khu dân cư gia đình
quân đội thuộc tổ 20.
1.700
1.400
1.200
800
1,1
8
Đường phố loại 8
Đường vào đơn vị Bộ đội 565. Đường
phố Ông Đùng: Đoạn ranh giới Khu chung cư Sông Đà 7 đến kè suối Đúng.
1.400
1.200
1.000
700
1,1
9
Đường phố loại 9
Đường Hòa Bình: Từ ngã ba giao nhau
với đường Hữu Nghị (cổng Chuyên gia) đến hết địa giới Phường Tân Thịnh (giáp
với Phường Phương Lâm); Đường vào các tiểu khu có độ rộng
đường từ 4mét trở lên (trừ TK10).
1.100
950
800
600
1,1
10
Đường phố loại 10
Đường Âu Cơ; Đường vào tiểu khu 10
có độ rộng đường từ 4mét trở lên; Các đường còn lại vào các tiểu khu có độ
rộng đường từ 2,5m đến 4m (Trừ tiểu khu 10)
850
700
600
450
1
11
Đường phố loại 11
Các đường còn lại vào các tiểu khu
có độ rộng đường từ 1,5mét đến 2,5mét.
660
550
500
350
1
12
Đường phố loại 12
Đường vào Tiểu khu 10 có độ rộng
đường từ 2,5 đến 4m.
450
400
350
250
1
13
Đường phố loại 13
Đường nội bộ Ti ểu khu 10 có độ rộng đường từ 1,5 mét đến 2.5 mét.
450
420
350
250
1
14
Đường phố loại 14
Các đường còn lại vào các tiểu khu
có độ rộng đường dưới 1,5mét.
400
350
300
200
1
5
P . Tân Hoà
1
Đường phố loại 1
Đường Thịnh Lang.
5.500
4.500
3.800
2.800
1,2
2
Đường phố loại 2
Đường Trần Quý Cáp
3.100
2.800
2.500
2.000
1,1
3
Đường phố loại 3
Đường Phùng Hưng: (Từ ngã ba giao
nhau với đường Hòa Bình đến ngã ba giao nhau với đường Thịnh Lang).
2.900
2.600
2.100
1.200
1
4
Đường phố loại 4
Phố Tuệ Tĩnh điểm giao nhau với
đường Phùng Hưng đến tổ 5, 6; đoạn đường Hòa Bình từ ngã ba giao nhau với
đường Phùng Hưng đến xưởng cưa cũ.
1.400
1.200
1.100
700
1
5
Đường phố loại 5
Đường Đoàn Thị Điểm; Đường Đốc Ngữ:
từ điểm giao nhau với đường Phùng Hưng đến đường Trần Quý Cáp; Các đường phố
còn lại có độ rộng đường trên 4 mét; Đường tổ 8 có độ rộng
mặt đường trên 6mét; Các lô đất còn lại trong khu dân cư dự án Sông Đà 12.
1.100
950
850
550
1
6
Đường phố loại 6
Đường Lý Thái Tổ (Lên khu Đông Lạnh
cũ).
940
840
770
500
1
7
Đường phố loại 7
Các đường còn lại có độ rộng đường
từ trên 2,5 mét đến 4 mét.
840
720
600
450
1
8
Đường phố loại 8
Đường Phạm Ngũ Lão; Các th ửa đất giáp đường nhựa đi về phía huyện Đà Bắc thuộc tổ 9, 10.
750
600
500
400
1
9
Đường phố loại 9
Đường Triệu Phúc Lịch; Các đường
trục chính tổ 10 (trừ các vị trí tiếp giáp đường nhựa đi về phía huyện Đà
Bắc); Các đường còn lại có độ rộng đường từ 1,5 mét đến 2,5 mét.
660
500
400
350
1
10
Đường phố loại 10
Đường 43 4: Đoạn
từ ngã tư giao nhau với đường Hòa Bình (Xưởng cưa cũ đến giáp
xã Yên Mông).
500
400
350
300
1
11
Đường phố loại 11
Đường phố Liên tổ 11, 12; Các đường
nhánh của đường trục chính tổ 10; Các đường còn lại có độ rộng dưới 1,5 mét.
350
300
250
200
1
12
Đường phố loại 12
Các đường ngõ nhánh nối với ngõ
ngang liên tổ 11, 12
250
200
150
120
1
6
P . Hữu Nghị
1
Đường phố loại 1
Đường Hữu Nghị; Đường Lê Thánh
Tông: từ ngã tư giao nhau với đường Nguyễn Văn Trỗi đến ngã tư giao nhau với
đường Thịnh Lang.
3.100
2.800
2.500
2.000
1,1
Đường Hoàng Văn Thụ.
1,2
2
Đường phố loại 2
Đường Phùng Hưng; Đư ờng Hòa Bình: Đoạn tư ng ã ba giao nhau với đư ờng Phùng Hưng đến ngã ba giao nhau với đường Hữu Nghị (cổng khu
Chuyên gia);
2.400
2.100
1.800
1.200
1,1
3
Đường phố loại 3
Đường Nguyễn Văn Trỗi điểm giao
nhau với đường Hòa Bình đến điểm giao với đường Lê Thánh Tông; Đường nội bộ
khu an cư xanh; Đường nội bộ khu Trung tâm thương mại dịch vụ bờ trái Sông Đà.
2.200
1.800
1.500
1.100
1,1
4
Đường phố loại 4
Đường Lê Thánh Tông: Đoạn từ ngã tư
giao nhau với đường Nguyễn Văn Trỗi đến ngã ba giao nhau với đường Hòa Bình;
Đường nội bộ khu quy hoạch dân cư tổ 15 (giáp cây xăng); Khu quy hoạch dân cư
và tái định cư tổ 11 (18 l ô mặt đường).
1.800
1.500
1.200
900
1,1
5
Đường phố loại 5
Đường nội bộ khu quy hoạch dân cư
và tái định cư tổ 11 (trừ 18 lô mặt đường).
1.700
1.400
1.100
800
1,1
6
Đường phố loại 6
Đườ ng Hòa
Bình: Từ ngã ba giao nhau với Đường Hữu Nghị (cổng Chuyên gia cũ) đến ngã ba
giao nh au Đường Âu Cơ; Đường Phạm Hồng Thái (xóm C1,
C2); Đường Bùi Thị Xuân; Đường Mai Thúc Loan (qua trụ sở HTX xóm Dè); Đường
Bà Đà; Đường Nguyễn Biểu; Các đường chưa có tên có mặt đường rộng đường trên
4mét .
1.400
1.200
1.000
600
1
7
Đường phố loại 7
Đường Lý Thái Tổ đến hết địa phận
phường Hữu Nghị.
950
850
750
550
1
8
Đường phố loại 8
Các đường còn lại có độ rộng đường trên 2,5mét
đến 4mét; Đường trục chính tổ 08
800
650
600
400
1
9
Đường phố loại 9
Các đường ngõ ngang có mặt đường
rộng trên 4m nối với đường Hòa Bình (Đoạn từ cổng khu Chuyên gia thuộc Phường
Hữu Nghị đến điểm giao nhau với đường Lê Thánh Tông thuộc Phường Tân Thịnh);
Các đường còn lại có độ rộng đường rộng từ 1,5mét đến 2,5mét; Các ngõ, ngách
nối với đường trục chính tổ 08.
600
550
500
350
1
10
Đường phố loại 10
Các đường còn lại vào các tiểu khu
có độ rộng đường dưới 1,5mét.
350
300
250
200
1
7
P . Thái Bình
1
Đường phố loại 1
Đường An Dương Vương: Từ Đội thuế
số 1 đến hết mép tường ngoài bến xe Chăm.
3.100
2.800
2.500
2.000
1,2
2
Đường phố loại 2
Đường An Dương Vương: Từ mép ngoài
tường bến xe Chăm đến điểm tiếp giáp phường Phương Lâm
2.400
2.100
2.000
1.200
1,1
3
Đường phố loại 3
Đoạn từ ranh giới đất của Công ty
Pacific (đi về phía dốc Cun) đến ngã ba giao nhau với Đường 435.
1.700
1.500
1.300
850
1
4
Đường phố loại 4
Đường Quốc lộ 6 (đường đi dốc Cun):
Từ ngã ba giao nhau giữa đường An Dương Vương với đường 435 và đường QL6 đến
Km1 địa phận Phường Thái Bình.
1.400
1.200
1.000
700
1
5
Đường phố loại 5
Đường QL6 đoạn từ Km1 đến hết địa
phận Phường Thái Bình (giáp địa phận huyện Cao Phong); Đường An Dương Vương
thuộc Phường Thái Bình: Từ Km 1 đến Km 3,5
1.100
950
700
600
1
6
Đường phố loại 6
Đường Lê Đại Hành (lên cảng 3 cấp):
Từ ngã ba giao nhau với đường An Dương Vương đến lý trình QL6+500m; Đường ra
đê Quỳnh Lâm từ ngã ba giao nhau với đường An Dương Vương đến hết địa phận
Phường Thái Bình; Đường 435 từ Km00 đến Km 1+650
850
750
600
450
1
7
Đường phố loại 7
Đường 435: đoạn từ Km 1+650 đến Km
3+500 (thuộc phường Thái Bình); Đường Lê Đại Hành lên cảng 3 cấp: Từ điểm
Km0+500m đến hết địa phận Phường Thái Bình.
550
450
400
350
1
8
Đường phố loại 8
Đường Nguy ễn Tu ấn, đường Nguy ễn Chí
Thanh, Đường phố Lương Ngọc Quyến (phía sau chợ Thái Bình); Các đường khu Dân
cư nằm phía sau trục đường vào ngã ba Mát không tiếp giáp trục đường, Tổ 5 phường
Thái Bình; Khu dân cư nằm phía sau trục đường An Dương Vương thuộc tổ: 1, 2,
3,4, 5, 6,15,18 tính từ chợ Thái Bình đến giáp ranh khu
dân cư Phường Phương Lâm.
350
300
250
200
1
9
Đường phố loại 9
Khu dân cư nằm phía sau trục đường
An Dương Vương không tiếp giáp trục đường An Dương Vương) gồm tổ 7, 14; Khu
dân cư nằm sau đường 435, không tiếp giáp trục đường, gồm tổ 9, 10, 11, 12,
xóm Khuôi; Khu Dân cư nằm phía sau đường An Dương Vương đường đi lên Cun
không tiếp giáp trục Đường, tổ 8; Khu dân cư nằm phía sau đường Lê Đại Hành
lên cảng 3 cấp Phường Thái Bình.
250
200
150
100
1
8
P . Thịnh Lang
1
Đường phố loại 1
Đường Thịnh Lang.
5.500
4.500
3.800
2.800
1.2
2
Đường phố loại 2
Đường Trương Hán Siêu.
4.200
3.300
3.000
2.300
1,1
3
Đường phố loại 3
Đường Trần Quý Cáp; Đường khu dân cư Phường Thịnh Lang từ lô đất số 67 đến lô 70; từ
lô 187 đến lô 191 (Có mặt cắt đường 27m); Đường khu dân cư Phường Thịnh Lang
từ lô đất số 192 đến lô 202; từ lô 124 đến lô 175; từ lô 203 đến lô 211 (Có
mặt cắt đường 22,5 m); Các lô đất trong khu dân cư đường nội bộ khu Cảng Chân
Dê; Đường nội bộ khu quy hoạch tái định cư và dân cư t ổ
6.
3.100
2.800
2.500
2.000
1,1
4
Đường phố loại 4
Đường Hoàng Văn Thụ: Đoạn từ ngã tư
giao nhau với đường Thịnh Lang đến bến đò Thịnh Minh.
2.000
1.700
1.500
1.000
1,2
5
Đường phố loại 5
Đường ra cảng Quả lắc: Từ ngã ba
giao nhau giữa đường Thịnh Lang với Đường Trần Quý Cáp đến cảng Quả lắc;
Đường vào khu tập thể giáo viên tổ 4 thuộc phường Thịnh Lang; Khu dân cư
phường Thịnh Lang từ lô đất số 01 đến lô 05; lô 71 và các lô tiếp giáp với
đường mặt cát 10,5m trở lên (Từ lô 56; lô 123; lô 56 đến lô 66; lô 176 đến lô
186); Đường phố V ĩnh Điều; Đường Trần Nhân Tông.
1.700
1.500
1.000
800
1
6
Đường phố loại 6
Đường Thịnh Minh; Các lô đất còn lại trong khu
dân cư mới Phường Thịnh Lang và khu nhà ở đô thị liền kề tại dự
án Sông Đà 12 thuộc Phường Thịnh Lang; Các lô đất còn lại nằm trong khu quy
hoạch dân cư (Cảng chân dê, Phường Thịnh Lang) giáp đường quy hoạch phía
trong (Đoàn 565); Các lô đất còn lại khu dân cư B13 cũ; Đường 1A, 1B (Tổ 9,10
đến HTX Thịnh Lang);
1.500
1.200
1.000
700
1
7
Đường phố loại 7
Đường ven đầm Thịnh Lang; Các đường
không tên có độ rộng đường từ 4mét trở lên.
1.100
950
900
550
1
8
Đường phố loại 8
Các đường còn lại thuộc có độ rộng
đường trên 2,5mét đến 4mét.
850
750
550
500
1
9
Đường phố loại 9
Các đường còn lại thuộc có độ rộng
đường từ 1,5mét đến 2,5mét.
700
600
500
400
1
10
Đường phố loại 10
Các đường còn lại có độ rộng đường
dưới 1,5m.
600
500
400
300
1
9
Khu đô thị thuộc xã Sủ Ngòi (ven
nội thành):
1
Đường phố loại 1
Đường Trần Hưng Đạo: Đoạn đi qua xã
Sủ Ngòi, từ ngã ba giao nhau với đường Chi Lăng đến Cổng chữ A.
7.700
6.400
4.500
3.500
1,2
2
Đường phố loại 2
Đường Trần Hưng Đạo: Đoạn đi qua xã
Sủ Ngòi, từ cổng chữ A đến điểm ngã ba giao nhau với đường đê Quỳnh Lâm.
5.500
4.500
3.500
3.000
1,2
3
Đường phố loại 3
Các đường nội bộ khu dân cư đô thị
Bắc Trần Hưng Đạo.
4.200
3.300
3.000
2.500
1,1
4
Đường phố loại 4
Các lô đất tiếp giáp đường Phan Huy
Chú thuộc địa phận xã Sủ Ngòi; Điểm tiếp giáp với Phường Đồng Tiến; Điểm giao
nhau với đường Trần Hưng Đạo; Các đường nội bộ khu dân cư đô thị khu 4,9 ha;
Đường Chi Lăng kéo dài; Điểm giao nhau với đường Trần Hưng Đạo đến giáp đê
Quỳnh Lâm.
2.200
1.800
1.500
1.000
1,1
Quyết định 12/2017/QĐ-UBND về hệ số điều chỉnh giá đất trên địa bàn tỉnh Hòa Bình năm 2017
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 12/2017/QĐ-UBND ngày 28/04/2017 về hệ số điều chỉnh giá đất trên địa bàn tỉnh Hòa Bình năm 2017
276
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
Địa chỉ:
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
Điện thoại:
(028) 3930 3279 (06 lines)
E-mail:
i nf o@ThuVienPhapLuat.vn
Mã số thuế:
0315459414
TP. HCM, ngày 31/0 5/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bậ t Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này , với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng .
Là sản phẩm online, nên 25 0 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021 .
S ứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
s ử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật ,
v à kết nối cộng đồng Dân L uật Việt Nam,
nhằm :
G iúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…” ,
v à cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT .
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng