QUYẾT ĐỊNH
QUY
ĐỊNH CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN VÀ CƠ CẤU TỔ CHỨC CỦA VỤ PHÁT TRIỂN THỊ TRƯỜNG
NƯỚC NGOÀI
BỘ TRƯỞNG BỘ CÔNG THƯƠNG
Căn cứ Nghị định số 40/2025/NĐ-CP ngày 26 tháng
02 năm 2025 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ
chức của Bộ Công Thương;
Căn cứ Nghị quyết số 03-NQ/ĐUB ngày 28 tháng 02
năm 2025 của Ban Thường vụ Đảng ủy Bộ Công Thương;
Xét đề nghị của Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Vị trí và chức năng
Vụ Phát triển thị trường nước ngoài là tổ chức thuộc
Bộ Công Thương, thực hiện chức năng tham mưu, giúp Bộ trưởng Bộ Công Thương quản
lý nhà nước về chính sách phát triển quan hệ hợp tác thương mại, công nghiệp,
năng lượng của Việt Nam với các nước, vùng lãnh thổ, khu vực, tiểu vùng, các tổ
chức kinh tế, thương mại, công nghiệp, năng lượng và các tổ chức quốc tế theo
quy định của pháp luật; là đơn vị đầu mối chung của Bộ Công Thương về hoạt động
đối ngoại trong các lĩnh vực hợp tác thương mại, công nghiệp, năng lượng.
Điều 2. Nhiệm vụ và quyền hạn
1. Theo dõi, nghiên cứu, phân tích diễn biến tình
hình, chính sách kinh tế của các thị trường nước ngoài, tham mưu, đề xuất chiến
lược, cơ chế, chính sách, khung khổ hợp tác, biện pháp phát triển thị trường
a) Theo dõi, nghiên cứu, tình hình chính trị, kinh
tế, hệ thống chính sách và pháp luật về kinh tế, thương mại, công nghiệp và năng
lượng, hệ thống và tập quán kinh doanh của các nước, vùng lãnh thổ, khu vực và
các cơ chế hợp tác tiểu vùng phụ trách; để tham mưu cho Lãnh đạo Bộ các vấn đề
mang tính chất chiến lược, phối hợp với các đơn vị liên quan xây dựng chiến lược
phát triển thị trường nước ngoài; và thực hiện chính sách phát triển quan hệ
kinh tế, thương mại, hợp tác công nghiệp và năng lượng giữa Việt Nam với các nước,
vùng lãnh thổ, hợp tác khu vực và tiểu vùng.
b) Chủ trì, phối hợp với các đơn vị liên quan
nghiên cứu nhu cầu, thị hiếu, xu hướng tiêu dùng, cấu trúc cạnh tranh và yêu cầu
của thị trường nước ngoài từ đó đề xuất với Lãnh đạo Bộ các chủ trương, cơ chế,
chính sách, biện pháp nhằm tăng cường và mở rộng quan hệ kinh tế, thương mại, hợp
tác công nghiệp, năng lượng, phát triển xuất khẩu, thúc đẩy đầu tư trong ngành
công thương, mở rộng nguồn cung đầu vào phục vụ sản xuất, xuất khẩu và duy trì
cán cân thương mại hài hòa và bền vững với các nước, vùng lãnh thổ, khu vực, tiểu
vùng, các tổ chức kinh tế, thương mại, công nghiệp và năng lượng quốc tế theo
đúng chủ trương, chính sách, pháp luật của Nhà nước Việt Nam và phù hợp với luật
pháp, tập quán của nước sở tại và quốc tế.
c) Tổng hợp, báo cáo Lãnh đạo Bộ về diễn biến tình
hình phát triển kinh tế thương mại của các nước, vùng lãnh thổ, khu vực và tiểu
vùng; nghiên cứu, phân tích và dự báo cung, cầu, giá cả và diễn biến thị trường
hàng hóa và dịch vụ nước ngoài và đề xuất những phản ứng chính sách phù hợp.
2. Công tác triển khai thực thi các cơ chế, khung
khổ hợp tác, các Hiệp định thương mại tự do
a) Chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan
nghiên cứu, đề xuất thành lập và triển khai hoạt động của các Phân ban Việt Nam
trong các Ủy ban liên Chính phủ, Ủy ban hỗn hợp, Tiểu ban hỗn hợp, Nhóm công
tác chung, các diễn đàn về kinh tế, thương mại, công nghiệp, năng lượng của các
cơ chế hợp tác khu vực và song phương giữa Việt Nam với các nước, vùng lãnh thổ
trong lĩnh vực thương mại, công nghiệp, năng lượng thuộc khu vực phụ trách và
theo phân công của Bộ trưởng.
b) Chủ trì, phối hợp với các tổ chức liên quan
nghiên cứu, đề xuất phương án, điều phối, hướng dẫn, đôn đốc, kiểm tra và giám
sát việc thực hiện quyền và nghĩa vụ liên quan đến nội dung thương mại,công
nghiệp, năng lượng của Việt Nam trong các hiệp định, nghị định thư và văn bản
thỏa thuận hợp tác về kinh tế, thương mại, công nghiệp, năng lượng với các địa
phương, nước, vùng lãnh thổ, khu vực và tiểu vùng, các tổ chức quốc tế, các diễn
đàn kinh tế, thương mại và công nghiệp, năng lượng theo phân công của Bộ trưởng;
tổ chức, điều phối và giám sát các hoạt động của các tổ chức tham gia hội nhập
kinh tế quốc tế theo phân công của Bộ trưởng.
c) Chủ trì, phối hợp với các cơ quan, tổ chức liên
quan thực hiện cơ chế, chính sách hội nhập kinh tế quốc tế; thông tin tuyên
truyền, phổ biến, hướng dẫn xây dựng chương trình, kế hoạch, tổ chức thực hiện
các cam kết hội nhập kinh tế quốc tế của Việt Nam theo quy định của pháp luật.
3. Về công tác đàm phán quốc tế, mở rộng thị trường
xuất khẩu
a) Chủ trì hoặc phối hợp với các đơn vị liên quan,
tham gia nghiên cứu, đề xuất đàm phán, soạn thảo, đàm phán các điều ước quốc tế/thoả
thuận quốc tế như hiệp định, nghị định thư, thoả thuận hợp tác về kinh tế,
thương mại, công nghiệp, năng lượng theo phân công của Bộ trưởng và theo quy định
của pháp luật, bao gồm đàm phán mới, sửa đổi, mở rộng và nâng cấp các điều ước
quốc tế/thoả thuận quốc tế đã có, nhằm mở rộng thị trường của Việt Nam tại các
nước, các khối nước, vùng lãnh thổ, khu vực, tiểu vùng; thúc đẩy hợp tác với
các tổ chức kinh tế, thương mại, công nghiệp, năng lượng theo phân công để chuẩn
bị cho Bộ trưởng hoặc Chính phủ tiến hành đàm phán, ký kết các văn kiện hợp
tác.
b) Phối hợp với các đơn vị trong Bộ tham gia ý kiến
đối với các Bộ, ngành, địa phương liên quan trong công tác đàm phán và những vấn
đề đối ngoại liên quan tới công tác quản lý cửa khẩu biên giới.
4. Về công tác vận động chính sách, tháo gỡ rào cản
thị trường
a) Nghiên cứu và phát hiện các rào cản, các biện
pháp bảo hộ thị trường của các nước có ảnh hưởng đến hàng hoá xuất khẩu của Việt
Nam; chủ trì hoặc phối hợp tham gia kiến nghị các biện pháp nhằm tháo gỡ rào cản
và giải quyết các vướng mắc, tranh chấp trong quan hệ hợp tác.
b) Chủ trì hoặc phối hợp với các đơn vị, cơ quan, tổ
chức để vận động các chính sách thương mại quốc tế, thương lượng với nước
ngoài, tạo điều kiện thuận lợi cho hàng của Việt Nam xuất khẩu sang các thị trường
các nước, vùng lãnh thổ.
5. Về công tác đối ngoại trong lĩnh vực hợp tác tác
thương mại, công nghiệp, năng lượng
a) Thực hiện các hoạt động đối ngoại trong lĩnh vực
thương mại, công nghiệp, năng lượng; chủ trì hoặc phối hợp với các cơ quan liên
quan trong việc tiếp xúc và làm việc với các đối tác nước ngoài có liên quan để
trao đổi thông tin, giải đáp và thúc đẩy giải quyết các tranh chấp, các vấn đề,
vụ, việc liên quan đến quan hệ kinh tế, thương mại, công nghiệp, năng lượng với
các nước, vùng lãnh thổ, các tổ chức kinh tế thuộc thị trường được phân công
theo thẩm quyền hoặc uỷ quyền của Lãnh đạo Bộ.
b) Chủ trì nghiên cứu, tổng hợp thông tin đánh giá
về các tổ chức quốc tế, khu vực, các tổ chức phi chính phủ, doanh nghiệp, ngành
hàng và cá nhân có yếu tố nước ngoài; cung cấp thông tin, hỗ trợ các đơn vị thuộc
Bộ thiết lập các quan hệ hợp tác kinh tế, đầu tư, công nghiệp, năng lượng, đào
tạo, nghiên cứu khoa học, công nghệ với các đối tác có yếu tố nước ngoài.
c) Tổ chức thực hiện các nội dung hợp tác quốc tế
song phương, khu vực và tiểu vùng thuộc phạm vi quản lý của Bộ.
d) Phối hợp với các đơn vị liên quan thuộc Bộ trong
công tác đối ngoại, quan hệ với cơ quan thông tin, truyền thông trong nước và
ngoài nước khi được uỷ quyền.
đ) Chủ trì hoặc phối hợp tổ chức các hội nghị, hội
thảo quốc tế, các diễn đàn thường niên hoặc đột xuất trong và ngoài nước; chuẩn
bị nội dung phục vụ các hoạt động đối ngoại, chương trình công tác trong và
ngoài nước của Lãnh đạo Bộ thuộc phạm vi nhiệm vụ công tác được phân công.
e) Chủ trì hoặc phối hợp xây dựng trình Bộ trưởng
ban hành các văn bản quy phạm pháp luật liên quan đến hợp tác quốc tế, hội nhập
kinh tế quốc tế, kế hoạch và chương trình tham gia các tổ chức quốc tế, các
quan hệ kinh tế song phương, các tổ chức phi chính phủ; các quy chế quản lý
đoàn ra, đoàn vào, tiếp khách nước ngoài, hội nghị, hội thảo quốc tế và các hoạt
động đối ngoại khác của Bộ theo phân công.
6. Về công tác xúc tiến thương mại - đầu tư, hỗ trợ
doanh nghiệp tìm kiếm, tiếp cận, mở rộng và đa dạng hoá thị trường xuất khẩu,
tham gia vào chuỗi cung ứng quốc tế
a) Phối hợp với các đơn vị liên quan và Thương vụ
Việt Nam ở nước ngoài xây dựng định hướng cho công tác xúc tiến thương mại tại
các khu vực thị trường.
b) Chủ trì hoặc phối hợp với các cơ quan, đơn vị
liên quan trong việc cung cấp thông tin, hỗ trợ, hướng dẫn cho doanh nghiệp Việt
Nam thực hiện chính sách kinh tế, thương mại, hiệp định thương mại, phát triển
xuất nhập khẩu hàng hoá với các thị trường nước ngoài;
c) Đưa ra khuyến cáo, định hướng đối với các hoạt động
sản xuất, kinh doanh trong nước cho các Hiệp hội ngành hàng, các doanh nghiệp,
các địa phương, nhằm tận dụng hiệu quả các khung khổ hợp tác, các Hiệp định
thương mại tự do đã ký kết để củng cố, phát triển thị trường xuất khẩu, phát
triển sản xuất và liên kết sản xuất, tiêu thụ trong khu vực và trên phạm vi
toàn cầu.
d) Nghiên cứu, phân tích nhu cầu, xu hướng, thị hiếu,
tình hình cạnh tranh, tại thị trường nước ngoài để cung cấp thông tin, hỗ trợ
doanh nghiệp trong nước phát triển lợi thế cạnh tranh và cải thiện vị thế trên
thị trường nước ngoài, thiết lập hệ thống phân phối, cải thiện khả năng thâm nhập
thị trường và đẩy mạnh kim ngạch xuất khẩu.
đ) Tổ chức cung cấp thông tin cho doanh nghiệp, hướng
dẫn doanh nghiệp Việt Nam trong chiến lược tiếp cận thị trường, công tác nghiên
cứu và phát triển các sản phẩm xuất khẩu phù hợp với nhu cầu của thị trường nước
ngoài
e) Cung cấp thông tin, hỗ trợ, hướng dẫn cho doanh
nghiệp nước ngoài tìm hiểu môi trường, cơ hội và quy định pháp luật liên quan đến
hoạt động sản xuất, kinh doanh, đầu tư, tại Việt Nam;
g) Chủ trì hoặc phối hợp với các cơ quan, đơn vị
liên quan triển khai các hoạt động xúc tiến thương mại và đầu tư, tiếp cận thị
trường, kết nối giao thương và kết nối doanh nghiệp nhằm phát triển thị trường
ngoài nước.
h) Chủ trì, phối hợp với các đơn vị, tổ chức liên
quan triển khai thực hiện các hoạt động kết nối doanh nghiệp, xúc tiến thương mại,
thúc đẩy hoạt động xuất nhập khẩu của các doanh nghiệp trong nước tại các thị
trường thuộc khu vực phụ trách.
i) Chủ trì, phối hợp kết nối, hỗ trợ doanh nghiệp
Việt Nam tham gia vào chuỗi cung ứng quốc tế; thâm nhập và mở rộng sản xuất kinh
doanh trên thị trường nước ngoài.
7. Về công tác tuyên truyền hợp tác kinh tế thương
mại quốc tế và thúc đẩy xuất khẩu
Xây dựng các ấn phẩm, tài liệu; tổ chức thực hiện
hoạt động tuyên truyền, quảng bá, giới thiệu về môi trường, chính sách, tiềm
năng, cơ hội và kết nối đầu tư phát triển Công Thương, các ngành hàng xuất khẩu
tiềm năng, các thị trường xuất khẩu tiềm năng.
8. Về công tác chỉ đạo và quản lý các Thương vụ
a) Chủ trì hoặc phối hợp với các đơn vị liên quan
quản lý, chỉ đạo, hướng dẫn bộ phận Thương vụ/Đại diện thương mại tại các Cơ
quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài thuộc khu vực phụ trách về chuyên môn, nghiệp
vụ, chính sách phát triển quan hệ kinh tế, thương mại, công nghiệp, năng lượng
với địa bàn sở tại và tại địa bàn kiêm nhiệm theo quy định của pháp luật.
b) Chủ trì, phối hợp với các đơn vị liên quan thuộc
Bộ trong việc: (i) đánh giá năng lực cán bộ Thương vụ/Đại diện thương mại, (ii)
đề cử hoặc kéo dài nhiệm kỳ, (iii) khen thưởng hoặc kỷ luật đối với cán bộ
Thương vụ/Đại diện thương mại công tác nhiệm kỳ tại nước ngoài.
c) Phối hợp với các đơn vị liên quan thuộc Bộ trong
việc phân bổ và bổ sung kinh phí hoạt động của bộ phận Thương vụ/Đại diện
thương mại.
9. Về công tác người Việt Nam ở nước ngoài và doanh
nhân kiều bào ở nước ngoài
Chủ trì, phối phối hợp với các đơn vị liên quan thực
hiện nhiệm vụ tư vấn cho Lãnh đạo Bộ về người Việt Nam ở nước ngoài và doanh
nhân kiều bào ở nước ngoài, thuộc phạm vi chức năng nhiệm vụ công tác được phân
công.
10. Chủ trì hoặc phối hợp trong công tác quản lý và
theo dõi, thực hiện các dự án ODA, hỗ trợ kỹ thuật thuộc lĩnh vực công nghiệp,
thương mại do các đối tác thuộc khu vực phụ trách tài trợ theo phân công của Bộ
trưởng.
11. Tham mưu quản lý nhà nước và theo dõi hoạt động
của các Hội, Hiệp hội ngành nghề hoạt động trong phạm vi ngành, lĩnh vực được
phân công phụ trách.
12. Thực hiện các nhiệm vụ khác do Bộ trưởng giao.
Điều 3. Cơ cấu tổ chức và chế độ
làm việc
1. Lãnh đạo Vụ có Vụ trưởng, các Phó Vụ trưởng do Bộ
trưởng bổ nhiệm, miễn nhiệm, điều động, luân chuyển, khen thưởng, kỷ luật theo
quy định của pháp luật.
2. Vụ hoạt động theo chế độ thủ trưởng kết hợp với
chế độ chuyên viên. Vụ trưởng chịu trách nhiệm trước Bộ trưởng về các nhiệm vụ
quy định tại Điều 2 và các nhiệm vụ, quyền hạn cụ thể sau
đây:
a) Tổ chức, chỉ đạo thực hiện và chịu trách nhiệm
trước Bộ trưởng về các mặt công tác của Vụ;
b) Phân công công việc và kiểm tra việc thực hiện
nhiệm vụ của Phó Vụ trưởng, Trưởng phòng, Phó trưởng phòng và công chức của Vụ;
c) Thừa lệnh Bộ trưởng ký một số văn bản để trả lời,
giải đáp, hướng dẫn nghiệp vụ, điều hành công việc theo yêu cầu của các cơ
quan, tổ chức, cá nhân liên quan đến chức năng, nhiệm vụ quản lý của Vụ;
d) Thực hiện công tác thông tin cho công chức trong
Vụ theo quy chế làm việc của Bộ;
đ) Quyết định nội dung báo cáo sơ kết, tổng kết và
kiến nghị với Bộ trưởng về các chủ trương, giải pháp, kế hoạch trong việc thực
hiện nhiệm vụ của Vụ;
e) Ban hành các nội quy, quy định của Vụ, tổ chức
thực hiện các quy định, quy chế của Bộ, quản lý công chức và tài sản được giao
theo phân cấp của Bộ.
3. Vụ Phát triển thị trường nước ngoài được tổ chức
06 phòng, bao gồm:
a) Phòng Tổng hợp;
b) Phòng Châu Âu;
c) Phòng Châu Mỹ;
d) Phòng Đông Bắc Á và Nam Thái Bình Dương;
đ) Phòng Đông Nam Á, Nam Á và Hợp tác khu vực;
e) Phòng Tây Á, Châu Phi.
Lãnh đạo phòng có Trưởng phòng, các Phó trưởng
phòng do Bộ trưởng bổ nhiệm, miễn nhiệm, điều động, luân chuyển, khen thưởng, kỷ
luật theo quy định của pháp luật.
Vụ trưởng Vụ Phát triển thị trường nước ngoài quy định
chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của các phòng theo quy định.
Điều 4. Hiệu lực và trách nhiệm
thi hành
1. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày
01 tháng 3 năm 2025 và thay thế Quyết định số 2625/QĐ-BCT ngày 02 tháng 12 năm
2022 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định chức năng, nhiệm vụ và cơ cấu tổ chức
của Vụ Thị trường châu Âu - châu Mỹ, Quyết định số 2624/QĐ-BCT ngày 02 tháng 12
năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định chức năng, nhiệm vụ và cơ cấu tổ
chức của Vụ Thị trường châu Á - châu Phi.
2. Chánh Văn phòng Bộ, Chánh Thanh tra Bộ, các Vụ
trưởng, Cục trưởng và Thủ trưởng các đơn vị thuộc Bộ chịu trách nhiệm thi hành Quyết
định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Lãnh đạo Bộ;
- Đảng ủy Bộ;
- Vụ PT thị trường nước ngoài;
- Lưu: VT, TCCB.
|
BỘ TRƯỞNG
Nguyễn Hồng Diên
|