QUYẾT ĐỊNH
QUY
ĐỊNH CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN VÀ CƠ CẤU TỔ CHỨC CỦA VỤ PHÁP CHẾ
BỘ TRƯỞNG BỘ CÔNG THƯƠNG
Căn cứ Nghị định số 40/2025/NĐ-CP ngày 26 tháng
02 năm 2025 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ
chức của Bộ Công Thương;
Căn cứ Nghị định số 55/2011/NĐ-CP ngày 04 tháng
7 năm 2011 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ
máy của tổ chức pháp chế; Nghị định số 56/2024/NĐ-CP ngày 18 tháng 5 năm 2024 sửa
đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 55/2011/NĐ-CP ngày 04 tháng 7 năm
2011 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của
tổ chức pháp chế;
Căn cứ Nghị quyết số 03-NQ/ĐUB ngày 28 tháng 02
năm 2025 của Ban Thường vụ Đảng ủy Bộ Công Thương;
Xét đề nghị của Vụ trưởng Vụ Pháp chế và Vụ trưởng
Vụ Tổ chức cán bộ.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Vị trí và chức năng
Vụ Pháp chế là tổ chức thuộc Bộ Công Thương, thực
hiện chức năng tham mưu, giúp Bộ trưởng Bộ Công Thương quản lý nhà nước bằng
pháp luật trong ngành Công Thương và tổ chức thực hiện công tác pháp chế theo
quy định pháp luật.
Điều 2. Nhiệm vụ và quyền hạn
1. Về công tác xây dựng pháp luật
a) Chủ trì, phối hợp với các đơn vị thuộc Bộ lập chương
trình xây dựng văn bản quy phạm pháp luật của Bộ hằng năm trình Bộ trưởng phê
duyệt; đôn đốc các đơn vị triển khai thực hiện và báo cáo tình hình thực hiện chương
trình sau khi được phê duyệt; tổ chức việc hướng dẫn, theo dõi, đôn đốc, báo
cáo tình hình tiến độ thực hiện chương trình xây dựng luật, pháp lệnh và tình
hình ban hành văn bản quy định chi tiết sau khi được phê duyệt;
b) Chủ trì hoặc tham gia xây dựng các văn bản quy
phạm pháp luật theo phân công, chỉ đạo của Bộ trưởng;
c) Chủ trì tổ chức thẩm định, lấy ý kiến Lãnh đạo Bộ
về dự thảo thông tư do các đơn vị thuộc Bộ chủ trì soạn thảo trước khi trình Bộ
trưởng ký ban hành;
d) Tham gia với các đơn vị liên quan giúp Bộ trưởng
trong việc đàm phán, ký kết, gia nhập và thực hiện điều ước quốc tế, thỏa thuận
quốc tế trong phạm vi ngành, lĩnh vực quản lý của Bộ theo quy định của pháp luật.
2. Về công tác rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm
pháp luật, pháp điển hệ thống quy phạm pháp luật và hợp nhất văn bản quy phạm
pháp luật
a) Tổ chức, đôn đốc, hướng dẫn, tổng hợp kết quả rà
soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật chung của Bộ Công Thương;
b) Phối hợp với các đơn vị có liên quan trong việc
rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật liên quan đến ngành, lĩnh vực
quản lý của Bộ Công Thương;
c) Đầu mối, phối hợp các đơn vị có liên quan thực
hiện pháp điển hệ thống quy phạm pháp luật, hợp nhất văn bản quy phạm pháp luật
liên quan đến ngành, lĩnh vực quản lý của bộ theo quy định của pháp luật.
3. Về công tác kiểm tra và xử lý văn bản quy phạm
pháp luật
a) Chủ trì, phối hợp với các đơn vị có liên quan
tham mưu, giúp Bộ trưởng kiểm tra và xử lý văn bản quy phạm pháp luật thuộc
trách nhiệm, thẩm quyền kiểm tra của Bộ trưởng;
b) Giúp Bộ trưởng đôn đốc, chỉ đạo công tác kiểm
tra, xử lý văn bản quy phạm pháp luật ở Bộ Công Thương.
4. Về công tác phổ biến, giáo dục pháp luật
a) Chủ trì, phối hợp với các đơn vị có liên quan
tham mưu, giúp Bộ trưởng, phối hợp với Bộ Tư pháp thực hiện quản lý nhà nước về
công tác phổ biến, giáo dục pháp luật;
b) Chủ trì, phối hợp với các đơn vị có liên quan thực
hiện các nhiệm vụ liên quan đến công tác phổ biến, giáo dục pháp luật trong phạm
vi ngành, lĩnh vực quản lý theo quy định của pháp luật.
5. Về công tác theo dõi tình hình thi hành pháp luật
Chủ trì, phối hợp với các đơn vị có liên quan tham
mưu, giúp Bộ trưởng thực hiện công tác theo dõi tình hình thi hành pháp luật
trong phạm vi ngành, lĩnh vực quản lý theo quy định của pháp luật.
6. Về quản lý công tác thi hành pháp luật về xử lý
vi phạm hành chính
Chủ trì, phối hợp với các đơn vị có liên quan tham
mưu, giúp Bộ trưởng thực hiện quản lý công tác thi hành pháp luật về xử lý vi
phạm hành chính trong phạm vi ngành, lĩnh vực quản lý theo quy định của pháp luật.
7. Về công tác pháp luật quốc tế
a) Tham gia đàm phán các nội dung liên quan đến
pháp lý, thể chế và giải quyết tranh chấp của các điều ước quốc tế trong phạm
vi ngành, lĩnh vực quản lý của Bộ theo quy định pháp luật;
b) Tổ chức thực hiện việc rà soát, hệ thống hoá các
điều ước quốc tế, thỏa thuận quốc tế mà Việt Nam ký kết hoặc gia nhập trong
lĩnh vực do Bộ quản lý;
c) Chủ trì, phối hợp thực hiện việc tập huấn, phổ
biến, tuyên truyền điều ước quốc tế, thỏa thuận quốc tế mà Việt Nam ký kết hoặc
gia nhập trong lĩnh vực do Bộ quản lý;
d) Phối hợp với cơ quan, đơn vị có biện pháp, hoạt
động bị kiện hoặc đe dọa bị kiện tham gia giải quyết các vụ việc tranh chấp về
thương mại, đầu tư phát sinh từ hợp đồng, thỏa thuận, cam kết với nhà đầu tư nước
ngoài mà Bộ Công Thương chủ trì hoặc thay mặt Nhà nước, Chính phủ Việt Nam đàm
phán và ký kết.
8. Về công tác bồi thường của Nhà nước
Chủ trì hoặc phối hợp với các đơn vị có liên quan
tham mưu, giúp Bộ trưởng thực hiện các nhiệm vụ liên quan đến công tác bồi thường
nhà nước trong phạm vi ngành, lĩnh vực quản lý theo quy định của pháp luật.
9. Đầu mối tham mưu giúp Bộ trưởng về công tác giám
định tư pháp theo quy định của pháp luật.
10. Về công tác tham mưu về các vấn đề pháp lý
Thực hiện tham mưu về các vấn đề pháp lý đối với
quyết định, văn bản chỉ đạo, điều hành quan trọng của Bộ trưởng.
11. Hướng dẫn, kiểm tra về chuyên môn, nghiệp vụ
trong công tác pháp chế đối với tổ chức pháp chế ở các Cục và tương đương thuộc
Bộ, cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh và các doanh nghiệp mà Bộ
là đại diện chủ sở hữu phần vốn góp của Nhà nước tại doanh nghiệp; hướng dẫn về
chuyên môn, nghiệp vụ trong công tác pháp chế đối với tổ chức pháp chế, bộ phận
pháp chế chuyên trách, viên chức thực hiện công tác pháp chế ở đơn vị sự nghiệp
công lập.
12. Về công tác hỗ trợ pháp lý cho doanh nghiệp
a) Chủ trì, phối hợp với các đơn vị có liên quan
thuộc Bộ tổ chức hoặc tham gia thực hiện hoạt động hỗ trợ pháp lý cho doanh
nghiệp thuộc phạm vi trách nhiệm của Bộ theo quy định của pháp luật;
b) Chủ trì tham mưu, trình Lãnh đạo Bộ các chương
trình, đề án hỗ trợ pháp lý cho doanh nghiệp nhỏ và vừa ngành Công Thương hàng
năm và dài hạn; đầu mối tổ chức triển khai, theo dõi, đôn đốc thực hiện chương
trình, đề án sau khi ban hành;
c) Tham mưu đề xuất ban hành các quy định, cơ chế,
chính sách về hỗ trợ pháp lý cho doanh nghiệp nhỏ và vừa ngành ngành Công
Thương;
d) Tham mưu cho Lãnh đạo Bộ về việc công nhận và
công khai mạng lưới tư vấn viên pháp luật hỗ trợ pháp lý cho doanh nghiệp nhỏ
và vừa ngành Công Thương;
đ) Tiếp nhận, xem xét hồ sơ thông báo tự nguyện
tham gia Mạng lưới tư vấn viên pháp luật ngành Công Thương và thừa lệnh Bộ trưởng
quyết định công nhận tổ chức, cá nhân thuộc mạng lưới tư vấn viên pháp luật
ngành Công Thương;
e) Tổng hợp báo cáo về công tác hỗ trợ pháp lý cho
doanh nghiệp nhỏ và vừa ngành Công Thương;
g) Thực hiện các nhiệm vụ khác về hỗ trợ pháp lý
cho doanh nghiệp nhỏ và vừa ngành Công Thương theo quy định của pháp luật.
13. Về công tác cắt giảm, đơn giản hóa điều kiện đầu
tư kinh doanh
a) Đầu mối tổ chức rà soát và yêu cầu các đơn vị rà
soát các quy định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc lĩnh vực quản
lý nhà nước của Bộ Công Thương;
b) Chủ trì, phối hợp với các đơn vị có liên quan tổ
chức khảo sát, hội thảo liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh;
c) Chủ trì, phối hợp với các đơn vị xây dựng phương
án cắt giảm, đơn giản hóa các quy định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh
doanh;
d) Đôn đốc các đơn vị trong việc cập nhật danh mục
và tính toán chi phí tuân thủ các điều kiện đầu tư kinh doanh đã và dự kiến cắt
giảm, đơn giản hóa;
đ) Chủ trì, phối hợp với các đơn vị xây dựng cơ sở
dữ liệu hệ thống các văn bản quy phạm pháp luật liên quan đến điều kiện kinh doanh
thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Công Thương.
14. Thực hiện các nhiệm vụ khác do Bộ trưởng giao
hoặc theo quy định pháp luật.
Điều 3. Cơ cấu tổ chức và chế độ
làm việc
1. Lãnh đạo Vụ có Vụ trưởng, các Phó Vụ trưởng do Bộ
trưởng Bộ Công Thương bổ nhiệm, miễn nhiệm, khen thưởng, kỷ luật theo quy định.
2. Vụ hoạt động theo chế độ thủ trưởng kết hợp với
chế độ chuyên viên theo quy định của Đảng và pháp luật của Nhà nước. Vụ trưởng
chịu trách nhiệm trước Bộ trưởng về các nhiệm vụ quy định tại Điều
2 và các nhiệm vụ quyền hạn cụ thể sau đây:
a) Tổ chức, chỉ đạo thực hiện và chịu trách nhiệm
trước Bộ trưởng về các mặt công tác của Vụ;
b) Phân công công việc và kiểm tra việc thực hiện
nhiệm vụ của Phó Vụ trưởng và công chức của Vụ;
c) Thừa lệnh Bộ trưởng ký một số văn bản để trả lời,
giải đáp, hướng dẫn nghiệp vụ, điều hành công việc theo yêu cầu của các cơ
quan, tổ chức, cá nhân liên quan đến chức năng, nhiệm vụ quản lý của Vụ;
d) Thực hiện công tác thông tin cho công chức trong
Vụ theo quy chế làm việc của Bộ;
đ) Quyết định nội dung báo cáo sơ kết, tổng kết và
kiến nghị với Bộ trưởng về các chủ trương, giải pháp trong việc thực hiện nhiệm
vụ của Vụ;
e) Ban hành các nội quy, quy định của Vụ, tổ chức
thực hiện các quy định, quy chế của Bộ, quản lý công chức và tài sản được giao
theo phân cấp của Bộ;
g) Quản lý, tổ chức các tổ/nhóm giúp việc Vụ trưởng;
phân công, sắp xếp công chức của Vụ hợp lý, đảm bảo hoàn thành tốt nhiệm vụ được
giao.
Điều 4. Hiệu lực và trách nhiệm
thi hành
1. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày
01 tháng 3 năm 2025 và thay thế Quyết định số 1193/QĐ-BCT ngày 16 tháng 5 năm
2024 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ
cấu tổ chức của Vụ Pháp chế.
2. Trường hợp các văn bản; tên, chức năng, nhiệm vụ
và cơ cấu tổ chức của đơn vị được dẫn chiếu, đề cập trong Quyết định này bị
thay thế hoặc sửa đổi, bổ sung thì thực hiện theo văn bản thay thế hoặc văn bản
sửa đổi, bổ sung.
3. Chánh Văn phòng Bộ, Chánh Thanh tra Bộ, các Vụ trưởng,
Cục trưởng và Thủ trưởng các đơn vị thuộc Bộ chịu trách nhiệm thi hành Quyết định
này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Lãnh đạo Bộ;
- Đảng ủy Bộ;
- Vụ Pháp chế;
- Lưu: VT, TCCB.
|
BỘ TRƯỞNG
Nguyễn Hồng Diên
|