BỘ CÔNG THƯƠNG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 526/QĐ-BCT
|
Hà Nội, ngày 28
tháng 02 năm 2025
|
QUYẾT ĐỊNH
QUY
ĐỊNH CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN VÀ CƠ CẤU TỔ CHỨC CỦA CỤC XÚC TIẾN THƯƠNG MẠI
BỘ TRƯỞNG BỘ CÔNG THƯƠNG
Căn cứ Nghị định số 40/2025/NĐ-CP ngày 26 tháng
02 năm 2025 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ
chức của Bộ Công Thương;
Căn cứ Nghị quyết số 03-NQ/ĐUB ngày 28 tháng 02
năm 2025 của Ban Thường vụ Đảng ủy Bộ Công Thương;
Xét đề nghị của Cục trưởng Cục Xúc tiến thương mại
và Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Vị trí và chức năng
1. Cục Xúc tiến thương mại là tổ chức trực thuộc Bộ
Công Thương, thực hiện chức năng tham mưu, giúp Bộ trưởng quản lý nhà nước về
xúc tiến thương mại, thương hiệu theo quy định pháp luật; chủ trì, phối hợp thực
hiện các hoạt động xúc tiến thương mại, thương hiệu, xúc tiến đầu tư phát triển
Công Thương.
2. Cục Xúc tiến thương mại có tư cách pháp nhân,
con dấu và tài khoản riêng theo quy định của pháp luật; kinh phí hoạt động do
ngân sách nhà nước cấp và từ các nguồn khác theo quy định của Nhà nước.
Cục Xúc tiến thương mại có tên giao dịch quốc tế bằng
tiếng Anh: VIETNAM TRADE PROMOTION AGENCY.
Viết tắt: VIETRADE.
Trụ sở chính đặt tại thành phố Hà Nội.
Điều 2. Nhiệm vụ và quyền hạn
1. Xây dựng và tham mưu Bộ trưởng ban hành hoặc
trình cơ quan có thẩm quyền ban hành chương trình, dự án, đề án, chiến lược, kế
hoạch, các văn bản quy phạm pháp luật, quy chế quản lý về hoạt động xúc tiến
thương mại, thương hiệu, xúc tiến đầu tư phát triển Công Thương.
2. Ban hành các văn bản cá biệt, văn bản thuộc
chuyên ngành của Cục và văn bản liên quan đến quản lý nhà nước về xúc tiến
thương mại, thương hiệu, xúc tiến đầu tư phát triển Công Thương theo quy định của
pháp luật.
3. Tổ chức, chỉ đạo, hướng dẫn, kiểm tra việc thực
hiện các văn bản quy phạm pháp luật, chiến lược, chương trình, dự án, đề án về
xúc tiến thương mại, thương hiệu, xúc tiến đầu tư phát triển Công Thương theo
quy định của pháp luật.
4. Về xúc tiến thương mại:
a) Tham mưu giúp Bộ trưởng xây dựng chính sách, cơ
chế hỗ trợ hoạt động xúc tiến thương mại; chủ trì, phối hợp với các đơn vị thuộc
các bộ, cơ quan ngang bộ, chính quyền địa phương xây dựng Chương trình cấp quốc
gia về xúc tiến thương mại; trình cấp có thẩm quyền ban hành Chương trình cấp
quốc gia về xúc tiến thương mại;
b) Giúp Bộ trưởng chỉ đạo, hướng dẫn, tổ chức, kiểm
tra, tổng hợp, đánh giá việc thực hiện Chương trình cấp quốc gia về xúc tiến
thương mại và tình hình thực hiện hoạt động xúc tiến thương mại;
c) Giúp Bộ trưởng chỉ đạo, điều phối, phối hợp, hỗ
trợ các tổ chức xúc tiến thương mại trong hoạt động xúc tiến thương mại theo
quy định của pháp luật; xây dựng, phát triển và nâng cao năng lực hệ thống mạng
lưới các tổ chức xúc tiến thương mại;
d) Quản lý, theo dõi nguồn ngân sách nhà nước cho
các hoạt động xúc tiến thương mại hàng năm theo quy định pháp luật;
đ) Trình Bộ trưởng quy định nội dung, điều kiện hoạt
động về quảng cáo thương mại, hội chợ, triển lãm thương mại, khuyến mại, trưng
bày, giới thiệu hàng hóa, dịch vụ ở trong và ngoài nước theo quy định của pháp
luật;
e) Tổ chức thực hiện các thủ tục hành chính, công
tác kiểm tra, giám sát đối với các hoạt động hội chợ, triển lãm thương mại,
khuyến mại và các hoạt động xúc tiến thương mại khác thuộc thẩm quyền của Bộ
Công Thương theo quy định của pháp luật;
g) Chỉ đạo, hướng dẫn các Sở Công Thương về công
tác quản lý nhà nước đối với hoạt động xúc tiến thương mại theo quy định của
pháp luật;
h) Nghiên cứu, xây dựng cơ sở dữ liệu về thị trường,
ngành hàng phục vụ hoạch định chính sách xúc tiến thương mại và hỗ trợ nâng cao
năng lực xúc tiến thương mại cho các tổ chức, doanh nghiệp; hỗ trợ cung cấp
thông tin thị trường, ngành hàng cho các cơ quan, doanh nghiệp, các tổ chức xúc
tiến thương mại trong nước, quốc tế;
i) Chủ trì, phối hợp với các đơn vị thuộc Bộ và các
đơn vị thuộc các Bộ, ngành, địa phương, các hiệp hội ngành hàng, các cơ quan, tổ
chức có liên quan tổ chức và thực hiện các hoạt động xúc tiến thương mại, giới
thiệu sản phẩm của Việt Nam ở nước ngoài; quản lý nhà nước đối với các tổ chức
xúc tiến thương mại của Việt Nam ở nước ngoài theo quy định pháp luật;
k) Thực hiện quảng bá xúc tiến thương mại ở trong
nước và quốc tế.
5. Về thương hiệu:
a) Tham mưu giúp Bộ trưởng xây dựng chính sách, cơ
chế về thương hiệu quốc gia; chủ trì, phối hợp với các đơn vị thuộc các bộ, cơ
quan ngang bộ, chính quyền địa phương và các tổ chức có liên quan xây dựng
Chương trình Thương hiệu quốc gia, Chương trình xây dựng và phát triển thương
hiệu ngành hàng Việt Nam; trình cấp có thẩm quyền ban hành Chương trình Thương
hiệu quốc gia Việt Nam, Chương trình xây dựng và phát triển thương hiệu ngành
hàng Việt Nam theo quy định của pháp luật;
b) Giúp Bộ trưởng chỉ đạo, hướng dẫn, tổ chức, kiểm
tra, tổng hợp, đánh giá việc thực hiện Chương trình Thương hiệu quốc gia Việt
Nam, Chương trình xây dựng và phát triển thương hiệu ngành hàng Việt Nam;
c) Chủ trì xây dựng kế hoạch và tổ chức thực hiện
Chương trình Thương hiệu quốc gia Việt Nam; Chương trình xây dựng và phát triển
thương hiệu ngành hàng Việt Nam theo quy định của pháp luật.
6. Về xúc tiến đầu tư phát triển Công Thương:
a) Xây dựng và tổ chức thực hiện các chương trình,
kế hoạch xúc tiến đầu tư phát triển Công Thương;
b) Nghiên cứu, đánh giá tiềm năng, thị trường, xu
hướng và đối tác đầu tư phát triển Công Thương;
c) Xây dựng cơ sở dữ liệu, danh mục dự án kêu gọi đầu
tư phục vụ cho hoạt động xúc tiến đầu tư phát triển Công Thương;
d) Xây dựng các ấn phẩm, tài liệu; tổ chức thực hiện
hoạt động tuyên truyền, quảng bá, giới thiệu về môi trường, chính sách, tiềm
năng, cơ hội và kết nối đầu tư phát triển Công Thương;
đ) Hỗ trợ, tư vấn các tổ chức, doanh nghiệp, nhà đầu
tư trong việc tìm hiểu về pháp luật, chính sách, thủ tục đầu tư; tiềm năng, thị
trường, đối tác và cơ hội đầu tư;
e) Hỗ trợ, triển khai các hoạt động tư vấn và kết nối
giữa các cơ quan, tổ chức và doanh nghiệp Việt Nam với các đối tác, doanh nghiệp
nước ngoài.
7. Về ứng dụng công nghệ thông tin và chuyển đổi số
trong xúc tiến thương mại, xúc tiến đầu tư phát triển Công Thương:
a) Tham mưu giúp Bộ trưởng ban hành đề án, chương
trình, kế hoạch về ứng dụng công nghệ thông tin, chuyển đổi số trong hoạt động
xúc tiến thương mại, thương hiệu, xúc tiến đầu tư phát triển Công Thương;
b) Chủ trì thiết lập, vận hành, phát triển hệ sinh
thái xúc tiến thương mại số, các nền tảng số phục vụ xúc tiến thương mại,
thương hiệu, xúc tiến đầu tư phát triển Công Thương;
c) Tổ chức các hoạt động giao thương, kết nối thông
qua các sàn thương mại điện tử, cổng thông tin điện tử, mạng internet, mạng viễn
thông.
d) Xây dựng và quản lý các cổng thông tin điện tử,
cơ sở dữ liệu thông tin điện tử về xúc tiến thương mại, thương hiệu, xúc tiến đầu
tư phát triển Công Thương.
8. Sản xuất, quản lý Chương trình Truyền hình Công
Thương để thông tin, tuyên truyền chủ trương chính sách của Đảng, pháp luật của
Nhà nước về lĩnh vực Công Thương, về công tác quản lý nhà nước của Bộ Công
Thương, các hoạt động xúc tiến thương mại, thương hiệu, xúc tiến đầu tư phát
triển Công Thương; đầu mối thực hiện các chương trình thông tin, truyền thông của
Bộ Công Thương bằng phương tiện truyền hình.
9. Quản lý, chỉ đạo hoạt động các Văn phòng Xúc tiến
thương mại/Trung tâm Giới thiệu sản phẩm Việt Nam ở nước ngoài.
10. Về quản lý các Văn phòng đại diện các tổ chức
xúc tiến thương mại nước ngoài và các tổ chức khác tiến hành các hoạt động liên
quan đến xúc tiến thương mại nước ngoài tại Việt Nam:
a) Tham mưu giúp Bộ trưởng xây dựng và ban hành quy
định về quản lý hoạt động của văn phòng đại diện các tổ chức xúc tiến thương mại
nước ngoài và các tổ chức khác tiến hành các hoạt động liên quan đến xúc tiến
thương mại nước ngoài tại Việt Nam thuộc thẩm quyền của Bộ Công Thương theo quy
định của pháp luật.
b) Tổ chức thực hiện kiểm tra công tác quản lý nhà
nước của Sở Công Thương đối với hoạt động của Văn phòng đại diện của tổ chức
xúc tiến thương mại nước ngoài và các tổ chức khác tiến hành các hoạt động liên
quan đến xúc tiến thương mại nước ngoài tại Việt Nam thuộc thẩm quyền của Bộ
Công Thương theo quy định của pháp luật.
11. Thiết lập, vận hành hệ thống hạ tầng cho hoạt động
xúc tiến thương mại, thương hiệu, xúc tiến đầu tư phát triển Công Thương.
12. Đầu mối giúp Bộ trưởng thực hiện quản lý nhà nước
các Hội, Hiệp hội ngành nghề hoạt động trong lĩnh vực xúc tiến thương mại và
trong lĩnh vực được giao phụ trách.
13. Chủ trì thực hiện các hoạt động hợp tác về xúc
tiến thương mại, thương hiệu, xúc tiến đầu tư phát triển Công Thương với các cơ
quan, tổ chức có liên quan ở trong nước và quốc tế.
14. Tổ chức tuyên truyền, phổ biến, tập huấn, bồi
dưỡng, hướng dẫn về các văn bản quy phạm pháp luật và nghiệp vụ, chuyên môn về
xúc tiến thương mại, thương hiệu, xúc tiến đầu tư phát triển Công Thương.
15. Hỗ trợ các ngành hàng, các địa phương và các
doanh nghiệp trong công tác phát triển sản phẩm.
16. Kiểm tra giải quyết khiếu nại, tố cáo, phòng,
chống tham nhũng, tiêu cực và xử lý các hành vi vi phạm pháp luật thuộc phạm vi
quản lý của Cục theo quy định của pháp luật và phân cấp quản lý của Bộ.
17. Tổng hợp, lập báo cáo định kỳ, báo cáo đột xuất,
đánh giá tình hình hoạt động về xúc tiến thương mại, thương hiệu, xúc tiến đầu
tư phát triển Công Thương.
18. Xây dựng và thực hiện chương trình cải cách
hành chính của Cục theo mục tiêu và nội dung chương trình cải cách hành chính của
Bộ.
19. Quản lý tổ chức bộ máy, biên chế, công chức,
viên chức và người lao động, thực hiện chế độ tiền lương và các chính sách, chế
độ đãi ngộ về thi đua, khen thưởng, kỷ luật, đào tạo, bồi dưỡng về chuyên môn
nghiệp vụ đối với công chức, viên chức và người lao động thuộc Cục theo quy định
của pháp luật và phân cấp quản lý của Bộ.
20. Quản lý tài chính, tài sản được giao, tổ chức
thực hiện ngân sách được giao và các khoản thu khác theo quy định của pháp luật.
21. Thực hiện các nhiệm vụ, quyền hạn khác do Bộ
trưởng giao.
Điều 3. Cơ cấu tổ chức
1. Bộ máy giúp việc Cục trưởng:
a) Văn phòng;
b) Phòng Kế hoạch và Tài chính;
c) Phòng Pháp chế và Quản lý xúc tiến thương mại;
d) Phòng Chính sách xúc tiến thương mại;
đ) Phòng Phát triển năng lực xúc tiến thương mại;
e) Phòng Quan hệ quốc tế;
2. Các tổ chức sự nghiệp thuộc Cục:
a) Trung tâm Hỗ trợ xúc tiến thương mại và đầu tư;
d) Trung tâm Truyền thông - Truyền hình Công
Thương;
c) Trung tâm Giới thiệu sản phẩm Việt Nam tại New
York, Hoa Kỳ;
d) Văn phòng Xúc tiến thương mại Việt Nam tại Thành
phố Trùng Khánh, Trung Quốc; Văn phòng Xúc tiến thương mại Việt Nam tại Thành
phố Hàng Châu, Trung Quốc và các Văn phòng Xúc tiến thương mại Việt Nam tại nước
ngoài.
3. Việc thành lập, giải thể các đơn vị thuộc Cục do
Bộ trưởng Bộ Công Thương xem xét và quyết định theo đề nghị của Cục trưởng.
Điều 4. Lãnh đạo Cục
1. Lãnh đạo Cục Xúc tiến thương mại có Cục trưởng
và các Phó Cục trưởng.
2. Cục trưởng và các Phó Cục trưởng do Bộ trưởng Bộ
Công Thương bổ nhiệm, miễn nhiệm, điều động, luân chuyển, khen thưởng, kỷ luật
theo quy định của pháp luật.
3. Cục trưởng quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn,
cơ cấu tổ chức của các đơn vị thuộc Cục, ban hành Quy chế tổ chức và hoạt động
của Cục theo phân cấp quản lý của Bộ Công Thương.
4. Cục trưởng bổ nhiệm, miễn nhiệm, điều động, luân
chuyển, khen thưởng, kỷ luật cán bộ cấp phòng hoặc tương đương thuộc Cục theo
quy định của pháp luật và phân cấp quản lý của Bộ Công Thương.
5. Cục trưởng chịu trách nhiệm trước Bộ trưởng và
trước pháp luật về toàn bộ hoạt động của Cục; Phó Cục trưởng chịu trách nhiệm
trước Cục trưởng và trước pháp luật về lĩnh vực công tác được phân công.
Điều 5. Hiệu lực và trách nhiệm
thi hành
1. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày
ký và thay thế Quyết định số 2640/QĐ-BCT ngày 02 tháng 12 năm 2022 của Bộ trưởng
Bộ Công Thương quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Cục
Xúc tiến thương mại.
2. Chánh Văn phòng Bộ, Chánh Thanh tra Bộ, các Vụ
trưởng, Cục trưởng và Thủ trưởng các đơn vị thuộc Bộ chịu trách nhiệm thi hành
Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 5;
- Lãnh đạo Bộ;
- Đảng ủy Bộ;
- Cục XTTM;
- Lưu: VT, TCCB.
|
BỘ TRƯỞNG
Nguyễn Hồng Diên
|