HỘI ĐỒNG NHÂN
DÂN
TỈNH PHÚ THỌ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
19/2024/NQ-HĐND
|
Phú Thọ, ngày 11
tháng 12 năm 2024
|
NGHỊ QUYẾT
QUY
ĐỊNH NỘI DUNG VÀ MỨC CHI THỰC HIỆN NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ SỬ DỤNG NGÂN
SÁCH NHÀ NƯỚC TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH PHÚ THỌ
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH PHÚ THỌ
KHÓA XIX, KỲ HỌP THỨ CHÍN
Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương
ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật
Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm
2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật
ngày 22 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành
văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật Khoa học và Công nghệ ngày 18 tháng
6 năm 2013;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6
năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 08/2014/NĐ-CP ngày
27 tháng 01 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một
số điều của Luật Khoa học và Công nghệ;
Căn cứ Nghị định số 95/2014/NĐ-CP ngày
17 tháng 10 năm 2014 của Chính phủ quy định về đầu tư và cơ chế tài chính đối với
hoạt động khoa học và công nghệ;
Căn cứ Thông tư số 02/2023/TT-BKHCN ngày
08 tháng 5 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ hướng dẫn một số nội
dung chuyên môn phục vụ công tác xây dựng dự toán thực hiện nhiệm vụ khoa học
và công nghệ có sử dụng ngân sách nhà nước;
Căn cứ Thông tư số 03/2023/TT-BTC ngày
10 tháng 01 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định lập dự toán, quản lý sử
dụng và quyết toán kinh phí ngân sách nhà nước thực hiện nhiệm vụ khoa học và
công nghệ; Thông tư số 65/2024/TT-BTC ngày 05 tháng 9 năm 2024 của
Bộ trưởng Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung khoản 1 Điều 2 Thông tư số 03/2023/TT-BTC ngày 10
tháng 01 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định lập dự toán, quản lý sử dụng
và quyết toán kinh phí ngân sách nhà nước thực hiện nhiệm vụ khoa học và công
nghệ;
Xét Tờ trình số 5203/TTr-UBND ngày 28 tháng 11 năm
2024 của Ủy ban nhân dân tỉnh; Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế - Ngân sách của
Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại
kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối
tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh
Nghị quyết này quy định nội dung và mức chi thực hiện
nhiệm vụ khoa học và công nghệ sử dụng ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Phú
Thọ.
2. Đối tượng áp dụng
Nghị quyết này áp dụng đối với các cơ quan quản lý
nhiệm vụ khoa học và công nghệ và cơ quan có thẩm quyền phê duyệt nhiệm vụ khoa
học và công nghệ có sử dụng ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh; các tổ chức,
cá nhân thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ có sử dụng ngân sách nhà nước
và các tổ chức, cá nhân khác có liên quan.
Điều 2. Nội dung và mức chi làm
căn cứ lập dự toán thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ
1. Chi thù lao tham gia nhiệm vụ khoa học và công
nghệ
a) Tiền thù lao cho các chức danh hoặc nhóm chức
danh thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ được tính theo số tháng quy đổi
tham gia thực hiện nhiệm vụ. Trong đó, mức chi thù lao đối với các chức danh hoặc
nhóm chức danh thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ như sau:
- Chủ nhiệm nhiệm vụ: 28 triệu đồng/người/tháng đối
với nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp tỉnh; 14 triệu đồng/người/tháng đối với
nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp cơ sở.
- Đối với các chức danh hoặc nhóm chức danh khác, mức
chi thù lao không quá 0,8 lần mức chi của chủ nhiệm nhiệm vụ.
Dự toán chi thù lao tham gia nhiệm vụ khoa học và
công nghệ thực hiện theo quy định tại Thông tư số 02/2023/TT-BKHCN ngày
08 tháng 5 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ, trong đó mức chi
thù lao thực hiện nhiệm vụ theo tháng của chức danh chủ nhiệm nhiệm vụ thực hiện
theo quy định tại Điều này.
b) Tiền công thuê lao động phổ thông hỗ trợ các
công việc trong nội dung nghiên cứu (nếu có): Theo mức tiền lương tối thiểu
vùng tại vùng thực hiện nhiệm vụ tính theo ngày do Nhà nước quy định tại thời
điểm xây dựng dự toán thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ (mức tiền công
thuê theo ngày tính theo mức lương tháng chia cho 22 ngày).
2. Chi thuê chuyên gia trong nước và ngoài nước phối
hợp nghiên cứu (chỉ áp dụng đối với nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp tỉnh)
a) Chi thuê chuyên gia trong nước: Áp dụng theo điểm
a khoản 2 Điều 4 Thông tư số 03/2023/TT-BTC ngày 10/01/2023 của
Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định lập dự toán, quản lý sử dụng và quyết toán kinh
phí ngân sách nhà nước thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ (Thông tư số 03/2023/TT-BTC).
b) Chi thuê chuyên gia ngoài nước: Áp dụng theo điểm
b khoản 2 Điều 4 Thông tư số 03/2023/TT-BTC.
3. Chi thù lao tham gia hội thảo khoa học, diễn
đàn, tọa đàm khoa học
STT
|
Nội dung
|
Đơn vị tính
|
Nhiệm vụ khoa học
và công nghệ cấp tỉnh (ĐVT: Đồng)
|
Nhiệm vụ khoa học
và công nghệ cấp cơ sở (ĐVT: Đồng)
|
1
|
Người chủ trì
|
Người/buổi
|
1.400.000
|
700.000
|
2
|
Thư ký hội thảo khoa học, diễn đàn, tọa đàm khoa
học
|
Người/buổi
|
350.000
|
175.000
|
3
|
Báo cáo viên trình bày tại hội thảo khoa học, diễn
đàn, tọa đàm khoa học
|
Báo cáo
|
2.100.000
|
1.050.000
|
4
|
Báo cáo khoa học được cơ quan tổ chức hội thảo đề
nghị viết báo cáo nhưng không trình bày tại hội thảo
|
Báo cáo
|
1.050.000
|
525.000
|
5
|
Thành viên tham gia hội thảo khoa học, diễn đàn,
tọa đàm khoa học
|
Người/buổi
|
210.000
|
105.000
|
4. Chi quản lý chung nhiệm vụ khoa học và công nghệ
Chi quản lý chung nhiệm vụ khoa học và công nghệ bằng
5% tổng dự toán kinh phí thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ có sử dụng
ngân sách nhà nước nhưng tối đa không quá 210.000.000 đồng/nhiệm vụ khoa học
và công nghệ cấp tỉnh và tối đa không quá 105.000.000 đồng/nhiệm vụ khoa học
và công nghệ cấp cơ sở.
Điều 3. Nội dung và mức chi quản
lý nhiệm vụ khoa học và công nghệ
1. Chi tiền thù lao hoạt động của các Hội đồng tư vấn
khoa học và công nghệ
TT
|
Nội dung công
việc
|
Đơn vị tính
|
Nhiệm vụ khoa học
và công nghệ cấp tỉnh (ĐVT: Đồng)
|
Nhiệm vụ khoa học
và công nghệ cấp cơ sở (ĐVT: Đồng)
|
1
|
Chi tư vấn xác định nhiệm vụ khoa học và công nghệ
|
|
|
|
a
|
Chi họp Hội đồng tư vấn xác định nhiệm vụ khoa học
và công nghệ
|
Hội đồng
|
|
|
|
Chủ tịch hội đồng
|
|
1.050.000
|
525.000
|
|
Phó Chủ tịch hội đồng; thành viên hội đồng
|
|
700.000
|
350.000
|
|
Thư ký khoa học
|
|
210.000
|
105.000
|
|
Thư ký hành chính
|
|
210.000
|
105.000
|
|
Đại biểu được mời tham dự
|
|
140.000
|
70.000
|
b
|
Chi nhận xét đánh giá
|
01 phiếu nhận xét
đánh giá
|
|
|
|
Nhận xét đánh giá của ủy viên Hội đồng
|
|
350.000
|
175.000
|
|
Nhận xét đánh giá của ủy viên phản biện trong Hội
đồng
|
|
490.000
|
245.000
|
c
|
Chi thù lao xây dựng yêu cầu đặt hàng đối với các
nhiệm vụ đề xuất thực hiện
|
Nhiệm vụ
|
|
|
|
Chủ tịch hội đồng
|
|
490.000
|
245.000
|
|
Phó chủ tịch hội đồng; thành viên hội đồng
|
|
350.000
|
175.000
|
2
|
Chi về tư vấn tuyển chọn, giao trực tiếp tổ chức,
cá nhân chủ trì nhiệm vụ khoa học và công nghệ
|
|
|
|
a
|
Chi họp Hội đồng tư vấn tuyển chọn, giao trực tiếp
tổ chức, cá nhân chủ trì nhiệm vụ khoa học và công nghệ
|
Hội đồng
|
|
|
|
Chủ tịch Hội đồng
|
|
1.260.000
|
630.000
|
|
Phó Chủ tịch hội đồng; thành viên Hội đồng
|
|
1.050.000
|
525.000
|
|
Thư ký khoa học
|
|
210.000
|
105.000
|
|
Thư ký hành chính
|
|
210.000
|
105.000
|
|
Đại biểu được mời tham dự
|
|
140.000
|
70.000
|
b
|
Chi nhận xét đánh giá
|
01 phiếu nhận xét
đánh giá
|
|
|
|
Nhận xét đánh giá của ủy viên Hội đồng
|
|
490.000
|
245.000
|
|
Nhận xét đánh giá của ủy viên phản biện trong Hội
đồng
|
|
700.000
|
350.000
|
3
|
Chi tư vấn đánh giá nghiệm thu chính thức nhiệm vụ
khoa học và công nghệ
|
|
|
|
a
|
Chi họp Hội đồng nghiệm thu
|
Nhiệm vụ
|
|
|
|
Chủ tịch hội đồng
|
|
1.260.000
|
630.000
|
|
Phó Chủ tịch hội đồng; thành viên hội đồng
|
|
1.050.000
|
525.000
|
|
Thư ký khoa học
|
|
210.000
|
105.000
|
|
Thư ký hành chính
|
|
210.000
|
105.000
|
|
Đại biểu được mời tham dự
|
|
140.000
|
70.000
|
b
|
Chi nhận xét đánh giá
|
01 phiếu nhận xét
đánh giá
|
|
|
|
Nhận xét đánh giá của ủy viên Hội đồng
|
|
490.000
|
245.000
|
|
Nhận xét đánh giá của ủy viên phản biện trong Hội
đồng
|
|
700.000
|
350.000
|
4
|
Chi thù lao chuyên gia xử lý các vấn đề kỹ thuật hỗ
trợ cho hoạt động của Hội đồng (áp dụng đối với nhiệm vụ khoa học công nghệ cấp
tỉnh).
|
Chuyên gia
|
1.050.000
|
|
2. Chi tiền thù lao hoạt động của tổ thẩm định kinh
phí thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ
TT
|
Nội dung công
việc
|
Đơn vị tính
|
Nhiệm vụ khoa học
và công nghệ cấp tỉnh (ĐVT: Đồng)
|
Nhiệm vụ khoa học
và công nghệ cấp cơ sở (ĐVT: Đồng)
|
1
|
Tổ trưởng tổ thẩm định
|
Nhiệm vụ
|
700.000
|
350.000
|
2
|
Thành viên tổ thẩm định
|
Nhiệm vụ
|
490.000
|
245.000
|
3
|
Thư ký hành chính
|
Nhiệm vụ
|
210.000
|
105.000
|
4
|
Đại biểu được mời tham dự
|
Nhiệm vụ
|
140.000
|
70.000
|
Điều 4. Các nội dung không quy định tại Nghị quyết này thực hiện
theo Thông tư số 03/2023/TT-BTC (đối với các nội dung chi được dẫn chiếu
theo các Thông tư khác mà các Thông tư này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Phú
Thọ ban hành nghị quyết về định mức chi thì thực hiện chi theo Nghị quyết của Hội
đồng nhân dân tỉnh).
Điều 5. Điều khoản chuyển tiếp
Đối với các nhiệm vụ khoa học và công nghệ đã được
cấp có thẩm quyền phê duyệt nhiệm vụ trước ngày Nghị quyết có hiệu lực thi hành
thì tiếp tục áp dụng theo Quyết định số 27/2023/QĐ-UBND ngày 18 tháng
12 năm 2023 về việc ban hành định mức lập dự toán thực hiện nhiệm vụ khoa học
và công nghệ sử dụng ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Phú Thọ tại thời điểm
phê duyệt nhiệm vụ cho đến khi kết thúc thời gian thực hiện nhiệm vụ.
Điều 6. Hội đồng nhân dân tỉnh
giao
1. Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai thực hiện
Nghị quyết đảm bảo đúng các quy định của pháp luật.
2. Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban của Hội đồng
nhân dân, các tổ đại biểu Hội đồng nhân dân và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh
giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
3. Nghị quyết này được Hội đồng nhân dân tỉnh Phú
Thọ Khóa XIX, Kỳ họp thứ Chín thông qua ngày 11 tháng 12 năm 2024 và có hiệu
lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2025. Quyết định số 27/2023/QĐ-UBND ngày
18/12/2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh quy định định mức lập dự toán thực hiện nhiệm
vụ khoa học và công nghệ sử dụng ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Phú Thọ hết
hiệu lực kể từ ngày Nghị quyết này có hiệu lực thi hành./.
Nơi nhận:
- UBTVQH, Chính phủ;
- VPQH, VPCP;
- Các Bộ: Tài chính, KH&CN;
- Cục Kiểm tra VBQPPL (Bộ Tư pháp);
- Vụ pháp chế (Bộ Tài chính);
- Cổng TTĐT Chính phủ;
- TTTU, TTHĐND, UBND, UBMTTQ tỉnh;
- Đoàn ĐBQH tỉnh;
- TAND, VKSND, Cục THADS tỉnh;
- Các đại biểu HĐND tỉnh;
- Các sở, ban, ngành, đoàn thể tỉnh;
- TTHĐND, UBND các huyện, thành, thị;
- CVP, các PCVP;
- Cổng TTĐT tỉnh;
- TT Công báo - Tin học (VP UBND tỉnh);
- Lưu: VT, CTHĐ (L).
|
CHỦ TỊCH
Bùi Minh Châu
|