ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH NAM ĐỊNH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 2964/QĐ-UBND
|
Nam Định, ngày 30
tháng 12 năm 2024
|
QUYẾT ĐỊNH
QUY ĐỊNH GIÁ CỤ THỂ
SẢN PHẨM, DỊCH VỤ CÔNG ÍCH THỦY LỢI NĂM 2024 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NAM ĐỊNH
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NAM ĐỊNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức
chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước ngày 25 tháng 6
năm 2015;
Căn cứ Luật Thủy lợi ngày 19 tháng 6 năm 2017;
Căn cứ Luật Giá ngày 19 tháng 6 năm 2023;
Căn cứ Nghị định số 96/2018/NĐ-CP ngày 30 tháng
6 năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết về giá sản phẩm, dịch vụ thủy lợi và
hỗ trợ tiền sử dụng sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi;
Căn cứ Nghị định số 32/2019/NĐ-CP ngày 10 tháng
4 năm 2019 của Chính phủ quy định giao nhiệm vụ, đặt hàng hoặc đấu thầu cung
cấp sản phẩm, dịch vụ công sử dụng Ngân sách nhà nước từ nguồn kinh phí chi
thường xuyên;
Căn cứ Nghị định số 85/2024/NĐ-CP ngày 10/7/2024
của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Giá;
Căn cứ Nghị định số 32/2019/NĐ-CP ngày 10 tháng
4 năm 2019 của Chính phủ quy định giao nhiệm vụ, đặt hàng hoặc đấu thầu cung
cấp sản phẩm, dịch vụ công sử dụng Ngân sách nhà nước từ nguồn kinh phí chi
thường xuyên;
Căn cứ Thông tư số 45/2024/TT-BTC ngày 01/7/2024
của Bộ Tài chính ban hành phương pháp định giá chung đối với hàng hóa, dịch vụ
do nhà nước định giá;
Căn cứ Quyết định số 47/2024/QĐ-UBND ngày
01/11/2024 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành quy định phân công nhiệm vụ quản
lý nhà nước về giá, thẩm định giá nhà nước trên địa bàn tỉnh Nam Định;
Theo đề nghị của Sở Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn tại Tờ trình số 4551/TTr-SNN ngày 28/11/2024, Sở Tài chính tại Văn
bản số 2755/STC-QLG ngày 13/12/2024, Sở Tư pháp tại Văn bản số
2259/STP-VB-QLXLVPHC ngày 13/12/2024 về việc quy định giá cụ thể sản phẩm, dịch
vụ công ích thủy lợi năm 2024 trên địa bàn tỉnh Nam Định.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Quy định giá cụ thể sản phẩm, dịch
vụ công ích thủy lợi năm 2024 trên địa bàn tỉnh Nam Định như sau:
1. Giá cụ thể sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi
đối với đất trồng lúa:
Biện pháp công
trình
|
Giá cụ thể
(nghìn đồng/ha/vụ)
|
Tưới tiêu bằng động lực
|
1.646
|
Tưới tiêu bằng trọng lực
|
1.152
|
Tưới tiêu bằng trọng lực kết hợp động lực hỗ trợ
|
1.399
|
a) Trường hợp tưới, tiêu chủ động một phần thì mức giá
bằng 60% mức giá tại Biểu trên.
b) Trường hợp chỉ tạo nguồn tưới, tiêu bằng trọng
lực thì mức giá bằng 40% mức giá tại Biểu trên.
c) Trường hợp chỉ tạo nguồn tưới, tiêu bằng động
lực thì mức giá bằng 50% mức giá tại Biểu trên.
d) Trường hợp lợi dụng thủy triều để tưới, tiêu thì
mức giá bằng 70% mức giá tưới, tiêu bằng trọng lực quy định tại Biểu trên.
đ) Trường hợp phải tạo nguồn từ bậc 2 trở lên đối
với các công trình được xây dựng theo quy hoạch được cấp có thẩm quyền phê
duyệt, mức giá được tính tăng thêm 20% so với giá quy định tại Biểu trên.
e) Trường hợp phải tách riêng mức giá cho tưới,
tiêu trên cùng một diện tích thì mức giá cho tưới được tính bằng 70%, mức giá
cho tiêu được tính bằng 30% mức giá quy định tại Biểu trên.
2. Mức giá đối với diện tích trồng mạ, rau, màu,
cây công nghiệp ngắn ngày kể cả cây vụ đông được tính bằng 40% mức giá đối với
đất trồng lúa.
3. Mức giá áp dụng đối với sản xuất muối được tính
bằng 2% giá trị muối thành phẩm.
4. Mức giá đối với cấp nước để chăn nuôi, nuôi
trồng thủy sản và cấp nước tưới cho cây công nghiệp dài ngày, cây ăn quả, hoa
và cây dược liệu (nếu có) được tính theo Biểu sau:
TT
|
Các đối tượng
dùng nước
|
Đơn vị
|
Mức giá cụ thể
theo các biện pháp công trình
|
Bơm
|
Hồ, đập, kênh
cống
|
1
|
Cấp nước cho chăn nuôi
|
đồng/m³
|
1.320
|
900
|
2
|
Cấp nước để nuôi trồng thủy sản
|
đồng/m³
|
840
|
600
|
đồng/m² mặt
thoáng/năm
|
250
|
3
|
Cấp nước tưới các cây công nghiệp dài ngày, cây
ăn quả, hoa và cây dược liệu
|
đồng/m³
|
1.020
|
840
|
a) Trường hợp cấp nước để nuôi trồng thủy sản lợi
dụng thủy triều được tính bằng 50% mức giá quy định tại Biểu mức giá đối với
cấp nước nêu trên.
b) Trường hợp cấp nước tưới cho cây công nghiệp dài
ngày, cây ăn quả, hoa, cây dược liệu nếu không tính được theo mét khối (m³) thì
tính theo diện tích (ha), mức giá bằng 80% mức giá sản phẩm, dịch vụ công ích thủy
lợi đối với đất trồng lúa cho một năm.
c) Tiêu, thoát nước khu vực nông thôn và đô thị trừ
vùng nội thị mức giá bằng 5% mức giá sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi của
tưới đối với đất trồng lúa/vụ.
Điều 2. Mức giá trên được tính từ điểm giao
nhận sản phẩm, dịch vụ thủy lợi giữa tổ chức, cá nhân cung cấp và tổ chức, cá
nhân sử dụng sản phẩm, dịch vụ đến vị trí công trình thủy lợi đầu mối ở vị trí
khởi đầu và là giá không có thuế giá trị gia tăng.
Các khoản chi phí từ điểm giao nhận sản phẩm, dịch
vụ thủy lợi đến khu đất canh tác thuộc trách nhiệm của tổ chức, cá nhân sử dụng
sản phần, dịch vụ thủy lợi.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ
ngày ký.
Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân
tỉnh; Thủ trưởng các đơn vị: Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Sở Tài
chính, Kho bạc Nhà nước tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố;
Chủ tịch các Công ty TNHH một thành viên KTCTTL thuộc tỉnh và Thủ trưởng các
đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Trần Anh Dũng
|