HỘI ĐỒNG NHÂN
DÂN
TỈNH TUYÊN QUANG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 19/2024/NQ-HĐND
|
Tuyên Quang, ngày
26 tháng 12 năm 2024
|
NGHỊ QUYẾT
QUY
ĐỊNH THẨM QUYỀN QUYẾT ĐỊNH PHÊ DUYỆT NHIỆM VỤ VÀ DỰ TOÁN KINH PHÍ THỰC HIỆN MUA
SẮM TÀI SẢN, TRANG THIẾT BỊ; QUY ĐỊNH PHÂN CẤP THẨM QUYỀN QUYẾT ĐỊNH PHÊ DUYỆT NHIỆM
VỤ VÀ KINH PHÍ CẢI TẠO, NÂNG CẤP, MỞ RỘNG, XÂY DỰNG MỚI HẠNG MỤC CÔNG TRÌNH
TRONG CÁC DỰ ÁN ĐÃ ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CỦA CÁC CƠ QUAN, ĐƠN VỊ THUỘC PHẠM VI QUẢN
LÝ CỦA ĐỊA PHƯƠNG TỪ NGUỒN CHI THƯỜNG XUYÊN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC TRÊN ĐỊA BÀN
TỈNH TUYÊN QUANG
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH TUYÊN QUANG
KHÓA XIX, KỲ HỌP CHUYÊN ĐỀ LẦN THỨ 11
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều
của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng
11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản
quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều
của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà
nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Quản lý, sử dụng
tài sản công ngày 21 tháng 6 năm 2017;
Căn cứ Luật Sửa đổi, bổ sung
một số điều của Luật Chứng khoán, Luật Kế toán, Luật Kiểm toán độc lập, Luật
Ngân sách nhà nước, Luật Quản lý, sử dụng tài sản công, Luật Quản lý thuế, Luật
Thuế thu nhập cá nhân, Luật Dự trữ quốc gia, Luật Xử lý vi phạm hành chính ngày
29 tháng 11 năm 2024;
Căn cứ điểm b khoản 2 Điều 5
và điểm b khoản 2 Điều 8 Nghị định số 138/2024/NĐ-CP ngày 24 tháng 10 năm 2024
của Chính phủ Quy định việc lập dự toán, quản lý, sử dụng chi thường xuyên ngân
sách nhà nước để mua sắm tài sản, trang thiết bị; cải tạo, nâng cấp, mở rộng, xây
dựng mới hạng mục công trình trong các dự án đã đầu tư xây dựng;
Xét Tờ trình số 145/TTr-UBND
ngày 22 tháng 12 năm 2024 của Ủy ban nhân dân tỉnh về dự thảo Nghị quyết Quy
định thẩm quyền quyết định phê duyệt nhiệm vụ và dự toán kinh phí thực hiện mua
sắm tài sản, trang thiết bị; quy định phân cấp thẩm quyền quyết định phê duyệt
nhiệm vụ và kinh phí cải tạo, nâng cấp, mở rộng, xây dựng mới hạng mục công
trình trong các dự án đã đầu tư xây dựng từ nguồn chi thường xuyên ngân sách
nhà nước trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang; Báo cáo thẩm tra số 261/BC-HĐND ngày 24
tháng 12 năm 2024 của Ban Kinh tế - Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh và ý kiến
thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
1. Nghị quyết này quy định thẩm
quyền quyết định phê duyệt nhiệm vụ và dự toán kinh phí thực hiện mua sắm tài sản,
trang thiết bị; quy định phân cấp thẩm quyền quyết định phê duyệt nhiệm vụ và
kinh phí cải tạo, nâng cấp, mở rộng, xây dựng mới hạng mục công trình trong các
dự án đã đầu tư xây dựng của các cơ quan, đơn vị thuộc phạm vi quản lý của địa
phương từ nguồn chi thường xuyên ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Tuyên
Quang.
2. Nghị quyết này không điều
chỉnh đối với các nội dung quy định tại khoản 2 Điều 1 Nghị định số 138/2024/NĐ-CP
ngày 24 tháng 10 năm 2024 của Chính phủ Quy định việc lập dự toán, quản lý, sử dụng
chi thường xuyên ngân sách nhà nước để mua sắm tài sản, trang thiết bị; cải
tạo, nâng cấp, mở rộng, xây dựng mới hạng mục công trình trong các dự án đã đầu
tư xây dựng.
3. Trường hợp Chính phủ, các
bộ, ngành trung ương có quy định về thẩm quyền quyết định phê duyệt nhiệm vụ và
kinh phí khác với quy định tại Nghị quyết này thì thực hiện theo văn bản quy định
của Chính phủ, các bộ, ngành trung ương.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
Các cơ quan, đơn vị, tổ chức,
cá nhân có liên quan đến sử dụng kinh phí chi thường xuyên ngân sách nhà nước
để mua sắm tài sản, trang thiết bị; cải tạo, nâng cấp, mở rộng, xây dựng mới
hạng mục công trình trong các dự án đã đầu tư xây dựng thuộc phạm vi quản lý
của tỉnh Tuyên Quang (sau đây viết tắt là cơ quan, đơn vị).
Điều 3. Thẩm quyền quyết
định phê duyệt nhiệm vụ và dự toán kinh phí thực hiện mua sắm tài sản, trang
thiết bị phục vụ hoạt động của cơ quan, đơn vị từ nguồn chi thường xuyên ngân
sách nhà nước
1. Chủ tịch Ủy ban nhân dân
tỉnh quyết định phê duyệt nhiệm vụ và dự toán kinh phí thực hiện mua sắm tài
sản, trang thiết bị phục vụ hoạt động của các cơ quan, đơn vị từ nguồn chi
thường xuyên ngân sách cấp tỉnh.
2. Chủ tịch Ủy ban nhân dân
huyện, thành phố quyết định phê duyệt nhiệm vụ và dự toán kinh phí thực hiện
mua sắm tài sản, trang thiết bị phục vụ hoạt động của các cơ quan, đơn vị từ
nguồn chi thường xuyên ngân sách cấp huyện.
3. Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã,
phường, thị trấn quyết định phê duyệt nhiệm vụ và dự toán kinh phí thực hiện mua
sắm tài sản, trang thiết bị phục vụ hoạt động từ nguồn chi thường xuyên ngân
sách cấp xã.
Điều 4. Phân cấp thẩm quyền
quyết định phê duyệt nhiệm vụ và kinh phí thực hiện cải tạo, nâng cấp, mở rộng,
xây dựng mới hạng mục công trình trong các dự án đã đầu tư xây dựng của cơ
quan, đơn vị thuộc phạm vi quản lý của địa phương
1. Ủy ban nhân dân tỉnh quyết
định phê duyệt nhiệm vụ và kinh phí thực hiện cải tạo, nâng cấp, mở rộng, xây
dựng mới hạng mục công trình trong các dự án đã đầu tư xây dựng của cơ quan,
đơn vị từ nguồn chi thường xuyên ngân sách cấp tỉnh.
2. Ủy ban nhân dân huyện, thành
phố quyết định phê duyệt nhiệm vụ và kinh phí thực hiện cải tạo, nâng cấp, mở
rộng, xây dựng mới hạng mục công trình trong các dự án đã đầu tư xây dựng của
cơ quan, đơn vị từ nguồn chi thường xuyên ngân sách cấp huyện.
3. Ủy ban nhân dân xã, phường,
thị trấn phê duyệt nhiệm vụ và kinh phí thực hiện cải tạo, nâng cấp, mở rộng,
xây dựng mới hạng mục công trình trong các dự án đã đầu tư xây dựng của cơ
quan, đơn vị từ nguồn chi thường xuyên ngân sách cấp xã.
Điều 5. Tổ chức thực hiện
1. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ
chức thực hiện Nghị quyết này theo đúng quy định của pháp luật.
2. Giao Thường trực Hội đồng
nhân dân tỉnh, các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh, các Tổ đại biểu và đại biểu
Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát thực hiện Nghị quyết này.
Điều 6. Hiệu lực thi hành
Nghị quyết này được Hội đồng
nhân dân tỉnh Tuyên Quang Khóa XIX, Kỳ họp chuyên đề lần thứ 11 thông qua ngày
26 tháng 12 năm 2024 và có hiệu lực thi hành kể từ ngày 06 tháng 01 năm 2025./.
Nơi nhận:
- Ủy ban Thường vụ Quốc hội;
- Chính phủ;
- Các Văn phòng: Quốc hội, Chủ tịch nước, Chính phủ;
- Bộ Tài chính;
- Cục Kiểm tra văn bản quy phạm pháp luật - Bộ Tư pháp;
- Vụ Pháp chế - Bộ Tài chính;
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- UBND tỉnh;
- Đoàn ĐBQH tỉnh;
- Ủy ban MTTQVN và các tổ chức chính trị - xã hội tỉnh;
- Các Ban của HĐND tỉnh, đại biểu HĐND tỉnh;
- Các sở, ban, ngành cấp tỉnh;
- Các Văn phòng: Tỉnh ủy, Đoàn ĐBQH và HĐND tỉnh, UBND tỉnh;
- Thường trực HĐND, UBND các huyện, thành phố;
- Thường trực HĐND, UBND các xã, phường, thị trấn;
- Báo Tuyên Quang, Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh;
- Công báo Tuyên Quang, Cổng thông tin điện tử tỉnh;
- Trang thông tin điện tử Đoàn ĐBQH và HĐND tỉnh;
- Lưu: VT, (D).
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Phạm Thị Minh Xuân
|