HỘI ĐỒNG NHÂN
DÂN
TỈNH SƠN LA
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
102/2024/NQ-HĐND
|
Sơn La, ngày 30 tháng 12 năm 2024
|
NGHỊ QUYẾT
QUY
ĐỊNH CHÍNH SÁCH HỖ TRỢ VỀ ĐẤT ĐAI ĐỐI VỚI ĐỒNG BÀO DÂN TỘC THIỂU SỐ SINH SỐNG
TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH SƠN LA
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH SƠN LA KHÓA XV, KỲ HỌP CHUYÊN ĐỀ
THỨ 26
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật tổ chức Chính
phủ và Luật tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật
ngày 22 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành
văn bản quy phạm pháp luật ngày 18/6/2020;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 18 tháng 01 năm 2024;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của luật
đất đai số 31/2024/QH15, Luật Nhà ở số 27/2023/QH15, Luật Kinh doanh Bất động sản
số 29/2023/QH15 và Luật các Tổ chức tín dụng số 32/2024/QH15 ngày 29 tháng 6
năm 2024;
Căn cứ Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng
5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật
Ban hành văn bản quy phạm pháp luật;
Căn cứ Nghị định số 154/2020/NĐ-CP ngày 31 tháng
12 năm 2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 34/2016/NĐ-CP
ngày 14 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện
pháp thi hành Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật;
Căn cứ Nghị định số 59/2024/NĐ-CP ngày 25 tháng
5 năm 2024 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
34/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số
điều và biện pháp thi hành Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật;
Căn cứ Nghị định số 102/2024/NĐ-CP ngày 30 tháng
7 năm 2024 của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất
đai;
Xét Tờ trình số 283/TTr-UBND ngày 25 tháng 12
năm 2024, Báo cáo số 724/BC-UBND ngày 30 tháng 12 năm 2024 của Ủy ban nhân dân
tỉnh; Báo cáo thẩm tra số 985/BC-HĐND ngày 27 tháng 12 năm 2024 của Ban Kinh tế
- Ngân sách của Hội đồng nhân dân tỉnh và ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng
nhân dân tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Nghị quyết này quy định chính sách hỗ trợ về đất
đai đối với đồng bào dân tộc thiểu số sinh sống trên địa bàn tỉnh Sơn La (khoản
6 Điều 16 Luật Đất đai năm 2024).
Điều 2. Đối tượng áp dụng
1. Cá nhân là người dân tộc thiểu số thuộc diện hộ
nghèo, hộ cận nghèo thuộc vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi trên địa
bàn tỉnh Sơn La (sau đây gọi là cá nhân).
2. Cộng đồng dân cư đồng bào tộc thiểu số đang sinh
sống trên địa bàn tỉnh Sơn La.
3. Cơ quan nhà nước thực hiện quyền hạn và trách
nhiệm đại diện chủ sở hữu toàn dân về đất đai, thực hiện nhiệm vụ thống nhất quản
lý nhà nước về đất đai.
4. Các đối tượng khác có liên quan đến việc quản
lý, sử dụng đất đai.
Điều 3. Nguyên tắc hỗ trợ
1. Việc xác định vùng đồng bào dân tộc thiểu số và
miền núi; cá nhân là người dân tộc thiểu số thuộc diện hộ nghèo, hộ cận nghèo
theo quy định của cơ quan có thẩm quyền.
2. Việc bố trí quỹ đất sinh hoạt cộng đồng và giao
đất, cho thuê đất được căn cứ vào điều kiện quỹ đất hiện có của địa phương và
quy hoạch sử dụng đất, kế hoạch sử dụng đất đã được cơ quan có thẩm quyền được
phê duyệt.
3. Hỗ trợ đất sinh hoạt cộng đồng được thực hiện
trong phạm vi thôn, bản, tiểu khu, tổ dân phố nơi cộng đồng dân cư có đồng bào
dân tộc thiểu số sinh sống.
4. Hỗ trợ đất ở được tính một lần cho tất cả các
nhân khẩu cùng chung sống trong một gia đình có quan hệ hôn nhân, huyết thống,
nuôi dưỡng theo quy định của pháp luật về hôn nhân và gia đình (không hỗ trợ
riêng cho từng nhân khẩu trong một gia đình).
5. Đối với các cá nhân đang sinh sống tại nông thôn
được hỗ trợ tại địa bàn xã nơi thường trú; trường hợp xã nơi cá nhân thường trú
không có quỹ đất để hỗ trợ, Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi có đất xem xét quyết
định việc hỗ trợ ngoài phạm vi địa bàn xã nơi thường trú của cá nhân đó. Đối với
các cá nhân đang sinh sống tại đô thị được hỗ trợ trong phạm vi đô thị theo quy
hoạch được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt.
6. Bảo đảm công khai, minh bạch, đúng đối tượng; cá
nhân được hỗ trợ phải sử dụng đất theo quy định pháp luật.
Chương II
QUY ĐỊNH CỤ THỂ
Điều 4. Hỗ trợ đất sinh hoạt cộng
đồng cho đồng bào dân tộc thiểu số
Hỗ trợ tối thiểu 250 m2 đất cho một cộng
đồng dân cư đồng bào dân tộc thiểu số để bảo đảm đất sinh hoạt cộng đồng gắn với
hệ thống thiết chế văn hóa, thể thao phù hợp với phong tục, tập quán, tín ngưỡng,
bản sắc văn hóa và điều kiện thực tế của địa phương.
Điều 5. Hỗ trợ đất ở
1. Điều kiện hỗ trợ
Hỗ trợ đất ở cho cá nhân không có đất ở hoặc thiếu
đất ở. Trong đó, các cá nhân cùng chung sống trong một gia đình có quan hệ hôn
nhân, huyết thống, nuôi dưỡng theo quy định của pháp luật về hôn nhân và gia
đình đang sử dụng đất ở có diện tích nhỏ hơn diện tích tối thiểu tách thửa đất
do Ủy ban nhân dân tỉnh Sơn La quy định thì được xác định là cá nhân thiếu đất ở.
2. Nội dung hỗ trợ
Cá nhân không có đất hoặc thiếu đất ở theo quy định
tại khoản 1 Điều này thì được hưởng chính sách hỗ trợ đất đai lần đầu theo quy
định tại khoản 2 Điều 16 Luật Đất đai năm 2024, chính sách hỗ trợ đất đai lần
thứ hai theo quy định tại khoản 3 Điều 16 Luật Đất đai năm 2024. Việc hỗ trợ bảo
đảm thực hiện các nguyên tắc theo quy định tại Điều 3 Nghị quyết này.
Điều 6. Hỗ trợ đất nông nghiệp
1. Điều kiện hỗ trợ
Hỗ trợ đất nông nghiệp cho cá nhân đủ 15 tuổi trở
lên không có đất nông nghiệp hoặc thiếu đất nông nghiệp. Trong đó, cá nhân đang
sử dụng đất nông nghiệp không đủ 50% diện tích đất so với hạn mức giao đất nông
nghiệp do Ủy ban nhân dân tỉnh Sơn La quy định được xác định là cá nhân thiếu đất
nông nghiệp lần đầu.
2. Nội dung hỗ trợ
a) Cá nhân không có đất nông nghiệp hoặc thiếu đất
nông nghiệp thì được hưởng chính sách hỗ trợ đất đai lần đầu theo quy định tại
khoản 2 Điều 16 Luật Đất đai năm 2024 và chính sách hỗ trợ đất đai lần thứ hai
theo quy định tại khoản 3 Điều 16 Luật Đất đai năm 2024. Diện tích giao đất lần
đầu đối với trường hợp không có đất nông nghiệp không lớn hơn 50% hạn mức giao
đất nông nghiệp do Ủy ban nhân dân tỉnh Sơn La quy định.
b) Việc hỗ trợ bảo đảm thực hiện các nguyên tắc
theo quy định tại Điều 3 Nghị quyết này.
Điều 7. Hỗ trợ cho thuê đất phi
nông nghiệp để sản xuất kinh doanh
Cá nhân không có đất nông nghiệp hoặc thiếu đất
nông nghiệp được hỗ trợ cho thuê đất phi nông nghiệp không phải là đất ở để sản
xuất, kinh doanh thì được miễn tiền thuê đất sau khi được hưởng các chính sách
về miễn tiền sử dụng đất, tiền thuê đất theo quy định của pháp luật cụ thể như
sau:
1. Miễn tiền thuê đất cho cả thời gian thuê tại địa
bàn có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn.
2. Giảm 50% tiền thuê đất tại địa bàn không thuộc địa
bàn quy định tại khoản 1 Điều này.
Điều 8. Nguồn kinh phí tổ chức
thực hiện
1. Kinh phí được bố trí từ Quỹ phát triển đất do Ủy
ban nhân dân tỉnh thành lập để ứng vốn phục vụ thực hiện chính sách hỗ trợ đất
đai đối với đồng bào dân tộc thiểu số theo quy định tại khoản 1 Điều 114 Luật Đất
đai năm 2024.
2. Kinh phí bố trí từ nguồn ngân sách tỉnh, ngân
sách huyện và các nguồn vốn hợp pháp khác theo quy định của pháp luật, trường hợp
không tự cân đối được ngân sách thì Ủy ban nhân dân cấp tỉnh báo cáo Bộ Tài
chính để trình Thủ tướng Chính phủ xem xét, quyết định theo quy định tại khoản
3 Điều 8 Nghị định số 102/2024/NĐ-CP ngày 30/7/2024 của Chính phủ.
3. Kinh phí để thực hiện dự án bố trí đất ở, đất sản
xuất cho đồng bào dân tộc thiểu số được sử dụng từ nguồn vốn sự nghiệp kinh tế
do ngân sách trung ương theo quy định tại khoản 3, khoản 4 Điều 42 Nghị định số
102/2024/NĐ-CP ngày 30/7/2024 của Chính phủ.
Chương III
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Điều 9. Hiệu lực thi hành
1. Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh
Sơn La Khóa XV, Kỳ họp chuyên đề thứ 26 thông qua ngày 30 tháng 12 năm 2024 và
có hiệu lực từ ngày 10 tháng 01 năm 2025.
2. Trường hợp các văn bản quy phạm pháp luật làm
căn cứ viện dẫn tại Nghị quyết này có sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế thì áp dụng
theo các văn bản quy phạm pháp luật đã được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế.
Điều 10. Tổ chức thực hiện
1. Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai, thực hiện
Nghị quyết.
2. Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban của Hội đồng
nhân dân, các Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh
giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
3. Trong quá trình tổ chức triển khai thực hiện Nghị
quyết, trường hợp nội dung được quy định tại Nghị quyết này chưa phù hợp với
quy định tại văn bản do cơ quan trung ương ban hành sau ngày Nghị quyết này có
hiệu lực thì tổ chức thực hiện theo quy định tại văn bản do cơ quan trung ương
ban hành; đồng thời báo cáo đề xuất Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh xem xét
chấp thuận để trình Hội đồng nhân dân tỉnh điều chỉnh, sửa đổi, bổ sung Nghị
quyết tại kỳ họp gần nhất bảo đảm phù hợp theo quy định của pháp luật./.
Nơi nhận:
- Ủy ban Thường vụ Quốc hội, Chính phủ;
- Ủy ban dân tộc, Bộ Tài chính, Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tư pháp;
- Cục Kiểm tra VBQPPL - Bộ Tư pháp;
- Thường trực Tỉnh ủy, HĐND, UBND tỉnh;
- Đoàn ĐBQH tỉnh;
- Ủy ban MTTQ Việt Nam tỉnh;
- Cac đại biểu HĐND tỉnh;
- Các sở, ban, ngành, đoàn thể tỉnh;
- Thường trực Huyện ủy, Thành ủy, HĐND, UBND các huyện, thành phố;
- Lãnh đạo, chuyên viên Văn phòng Tỉnh ủy, Văn phòng HĐND, Văn phòng UBND tỉnh;
- Trung tâm thông tin - Văn phòng UBND tỉnh;
- Trung tâm lưu trữ - Sở Nội vụ;
- Lưu: VT, BKTNS.
|
CHỦ TỊCH
Nguyễn Thái Hưng
|