HỘI ĐỒNG NHÂN
DÂN
TỈNH BÌNH ĐỊNH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 111/NQ-HĐND
|
Bình Định, ngày
12 tháng 12 năm 2024
|
NGHỊ QUYẾT
VỀ
VIỆC ĐỔI TÊN KHU PHỐ THUỘC PHƯỜNG TRẦN PHÚ VÀ PHƯỜNG THỊ NẠI, THÀNH PHỐ QUY NHƠN
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH BÌNH ĐỊNH KHÓA XIII, KỲ HỌP THỨ
20
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều
của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 22 tháng
11 năm 2019;
Căn cứ Nghị quyết số 1257/NQ-UBTVQH15
ngày 24 tháng 10 năm 2024 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về việc sắp xếp đơn vị
hành chính cấp xã của tỉnh Bình Định giai đoạn 2023 - 2025;
Căn cứ Thông tư số
04/2012/TT-BNV ngày 31 tháng 8 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ hướng dẫn về tổ
chức và hoạt động của thôn, tổ dân phố; Thông tư số 14/2018/TT-BNV ngày 03
tháng 12 năm 2018 và Thông tư số 05/2022/TT-BNV ngày 23 tháng 5 năm 2022 của Bộ
trưởng Bộ Nội vụ sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 04/2012/TT-BNV
ngày 31 tháng 8 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ hướng dẫn về tổ chức và hoạt
động của thôn, tổ dân phố;
Xét Tờ trình số 346/TTr-UBND
ngày 02 tháng 12 năm 2024 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc ban hành Nghị quyết
đổi tên khu phố thuộc phường Trần Phú và phường Thị Nại, thành phố Quy Nhơn;
Báo cáo thẩm tra số 75/BC-PC ngày 05 tháng 12 năm 2024 của Ban Pháp chế Hội
đồng nhân dân tỉnh và ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tại kỳ
họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Đổi tên 27 khu
phố thuộc phường Trần Phú và phường Thị Nại, thành phố Quy Nhơn như sau:
1. Đổi tên 11 khu phố thuộc
phường Trần Phú
a) Khu phố 2 thuộc phường Lý
Thường Kiệt (cũ) thành khu phố 7.
b) Khu phố 3 thuộc phường Lý
Thường Kiệt (cũ) thành khu phố 8.
c) Khu phố 4 thuộc phường Lý
Thường Kiệt (cũ) thành khu phố 9.
d) Khu phố 5 thuộc phường Lý
Thường Kiệt (cũ) thành khu phố 10.
đ) Khu phố 3 thuộc phường Lê
Hồng Phong (cũ) thành khu phố 11.
e) Khu phố 4 thuộc phường Lê
Hồng Phong (cũ) thành khu phố 12.
g) Khu phố 5 thuộc phường Lê
Hồng Phong (cũ) thành khu phố 13.
h) Khu phố 6 thuộc phường Lê
Hồng Phong (cũ) thành khu phố 14.
i) Khu phố 7 thuộc phường Lê
Hồng Phong (cũ) thành khu phố 15.
k) Khu phố 8 thuộc phường Lê
Hồng Phong (cũ) thành khu phố 16.
l) Khu phố 9 thuộc phường Lê
Hồng Phong (cũ) thành khu phố 17.
Sau khi đổi tên, 17 khu phố
thuộc phường Trần Phú có tên như sau: Khu phố 1, khu phố 2, khu phố 3, khu phố
4, khu phố 5, khu phố 6 (các khu phố được giữ nguyên tên sau khi sáp nhập), khu
phố 7, khu phố 8, khu phố 9, khu phố 10, khu phố 11, khu phố 12, khu phố 13,
khu phố 14, khu phố 15, khu phố 16, khu phố 17.
2. Đổi tên 16 khu phố thuộc
phường Thị Nại
a) Khu phố 1 thuộc phường Trần
Hưng Đạo (cũ) thành khu phố 7.
b) Khu phố 2 thuộc phường Trần
Hưng Đạo (cũ) thành khu phố 8.
c) Khu phố 3 thuộc phường Trần
Hưng Đạo (cũ) thành khu phố 9.
d) Khu phố 4 thuộc phường Trần
Hưng Đạo (cũ) thành khu phố 10.
đ) Khu phố 5 thuộc phường Trần
Hưng Đạo (cũ) thành khu phố 11.
e) Khu phố 7 thuộc phường Trần
Hưng Đạo (cũ) thành khu phố 12.
g) Khu phố 8 thuộc phường Trần
Hưng Đạo (cũ) thành khu phố 13.
h) Khu phố 1 thuộc phường Lê
Lợi (cũ) thành khu phố 14.
i) Khu phố 2 thuộc phường Lê
Lợi (cũ) thành khu phố 15.
k) Khu phố 3 thuộc phường Lê
Lợi (cũ) thành khu phố 16.
l) Khu phố 4 thuộc phường Lê
Lợi (cũ) thành khu phố 17.
m) Khu phố 5 thuộc phường Lê
Lợi (cũ) thành khu phố 18.
n) Khu phố 6 thuộc phường Lê
Lợi (cũ) thành khu phố 19.
o) Khu phố 7 thuộc phường Lê
Lợi (cũ) thành khu phố 20.
p) Khu phố 8 thuộc phường Lê
Lợi (cũ) thành khu phố 21.
q) Khu phố 9 thuộc phường Lê
Lợi (cũ) thành khu phố 22.
Sau khi đổi tên, 22 khu phố
thuộc phường Thị Nại có tên như sau: Khu phố 1, khu phố 2, khu phố 3, khu phố
4, khu phố 5, khu phố 6 (các khu phố được giữ nguyên tên sau khi sáp nhập), khu
phố 7, khu phố 8, khu phố 9, khu phố 10, khu phố 11, khu phố 12, khu phố 13,
khu phố 14, khu phố 15, khu phố 16, khu phố 17, khu phố 18, khu phố 19, khu phố
20, khu phố 21, khu phố 22.
Điều 2. Ủy ban nhân dân
tỉnh có trách nhiệm tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết.
Điều 3. Thường trực Hội
đồng nhân dân, các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh, các Tổ đại biểu và đại biểu
Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
Nghị quyết này được Hội đồng
nhân dân tỉnh Bình Định Khóa XIII Kỳ họp thứ 20 thông qua; có hiệu lực từ ngày
12 tháng 12 năm 2024./.