|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
74/QĐ-BYT
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Bộ Y tế
|
|
Người ký:
|
Đỗ Xuân Tuyên
|
Ngày ban hành:
|
07/01/2025
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
BỘ Y TẾ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 74/QĐ-BYT
|
Hà Nội, ngày 07
tháng 01 năm 2025
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG LĨNH VỰC DƯỢC PHẨM THUỘC
PHẠM VI QUẢN LÝ CỦA BỘ Y TẾ QUY ĐỊNH TẠI THÔNG TƯ SỐ 55/2024/TT-BYT NGÀY 31
THÁNG 12 NĂM 2024 CỦA BỘ TRƯỞNG BỘ Y TẾ VỀ SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU VỀ GIA
HẠN GIẤY ĐĂNG KÝ LƯU HÀNH THUỐC, NGUYÊN LIỆU LÀM THUỐC TẠI THÔNG TƯ SỐ
08/2022/TT-BYT NGÀY 05 THÁNG 9 NĂM 2022 CỦA BỘ TRƯỞNG BỘ Y TẾ QUY ĐỊNH VIỆC
ĐĂNG KÝ LƯU HÀNH THUỐC, NGUYÊN LIỆU LÀM THUỐC
BỘ TRƯỞNG BỘ Y TẾ
Căn cứ Nghị định số 95/2022/NĐ-CP ngày 15 tháng
11 năm 2022 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ
chức của Bộ Y tế;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng
6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số
48/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2013 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số
điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính và Nghị định
số 92/2017/NĐ-CP ngày 07 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số
điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31 tháng
10 năm 2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ
kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 07/2022/TT-BYT ngày 05 tháng
9 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Y tế quy định thuốc phải thử tương đương sinh học và
các yêu cầu đối với hồ sơ báo cáo số liệu nghiên cứu tương đương sinh học trong
đăng ký lưu hành thuốc tại Việt Nam;
Căn cứ Thông tư số 08/2022/TT-BYT ngày 05 tháng
9 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Y tế quy định việc đăng ký lưu hành thuốc, nguyên
liệu làm thuốc;
Căn cứ Thông tư số 55/2024/TT-BYT ngày 31 tháng
12 năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Y tế sửa đổi, bổ sung một số điều về gia hạn giấy
đăng ký lưu hành thuốc, nguyên liệu làm thuốc tại Thông tư số 08/2022/TT-BYT
ngày 05 tháng 9 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Y tế quy định việc đăng ký lưu hành
thuốc, nguyên liệu làm thuốc;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Quản lý Dược.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này 01 (Một) thủ tục hành chính
được sửa đổi, bổ sung lĩnh vực Dược phẩm thuộc phạm vi quản lý của Bộ Y tế quy
định tại Thông tư số 55/2024/TT-BYT ngày 31 tháng 12 năm 2024 của Bộ trưởng Bộ
Y tế về sửa đổi, bổ sung một số điều về gia hạn giấy đăng ký lưu hành thuốc,
nguyên liệu làm thuốc tại Thông tư số 08/2022/TT-BYT ngày 05 tháng 9 năm 2022 của
Bộ trưởng Bộ Y tế quy định việc đăng ký lưu hành thuốc, nguyên liệu làm thuốc.
(Chi tiết tại Danh mục kèm theo Quyết định này).
Điều 2. Quyết định này có
hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2025.
Bãi bỏ nội dung thủ tục gia hạn giấy đăng ký lưu
hành thuốc, nguyên liệu làm thuốc được công bố tại các Quyết định số
2700/QĐ-BYT ngày 04 tháng 10 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Y tế về việc công bố thủ
tục hành chính ban hành/bị bãi bỏ trong lĩnh vực dược phẩm thuộc phạm vi chức
năng quản lý của Bộ Y tế tại Thông tư số 08/2022/TT-BYT ngày 05 tháng 9 năm
2022 của Bộ trưởng Bộ Y tế; Quyết định số 2898/QĐ-BYT ngày 30 tháng 9 năm 2024
của Bộ trưởng Bộ Y tế về việc sửa đổi, bổ sung một số nội dung của các thủ tục
hành chính tại Quyết định số 2700/QĐ-BYT ngày 04 tháng 10 năm 2022 của Bộ trưởng
Bộ Y tế về việc công bố thủ tục hành chính ban hành/bị bãi bỏ trong lĩnh vực dược
phẩm thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ trưởng Bộ Y tế tại Thông tư số
08/2022/TT-BYT ngày 05 tháng 9 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Y tế.
Các nội dung khác tại các Quyết định số 2700/QĐ-BYT
ngày 04 tháng 10 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Y tế; Quyết định số 2898/QĐ-BYT ngày
30 tháng 9 năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Y tế không thay đổi.
Điều 3. Các Ông, Bà: Chánh Văn phòng Bộ; Cục trưởng Cục Quản lý Dược;
Thủ trưởng các Vụ; Cục; Thanh tra Bộ và Thủ trưởng các đơn vị, cá nhân có liên
quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ trưởng (để b/cáo);
- Các Thứ trưởng;
- Cục Kiểm soát thủ tục hành chính - VPCP;
- Cục QLYDCT (để p/hợp);
- Cổng Thông tin điện tử - Bộ Y tế;
- Website của Cục QLD;
- Văn phòng Bộ (Phòng KSTTHC);
- Lưu: VT, QLD (2b).
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Đỗ Xuân Tuyên
|
THỦ
TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI, BỔ SUNG LĨNH VỰC DƯỢC PHẨM THUỘC PHẠM VI QUẢN LÝ CỦA BỘ
Y TẾ
(Kèm theo Quyết định
số 74/QĐ-BYT ngày 07 tháng 01 năm 2025 của Bộ trưởng Bộ Y tế)
PHẦN
I. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
STT
|
Số hồ sơ TTHC
|
Tên thủ tục
hành chính
|
Tên VBQPPL quy
định nội dung sửa đổi, bổ sung, thay thế
|
Lĩnh vực
|
Cơ quan thực hiện
|
1
|
1.011209
|
Thủ tục gia hạn giấy đăng ký lưu hành thuốc,
nguyên liệu làm thuốc
|
Thông tư số 55/2024/TT-BYT ngày 31 tháng 12 năm
2024 của Bộ trưởng Bộ Y tế về sửa đổi, bổ sung một số điều về gia hạn giấy đăng
ký lưu hành thuốc, nguyên liệu làm thuốc tại Thông tư số 08/2022/TT-BYT ngày
05 tháng 9 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Y tế quy định việc đăng ký lưu hành thuốc,
nguyên liệu làm thuốc
|
Dược phẩm
|
Cục Quản lý Dược
|
PHẦN
II. NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
Thủ tục
|
Thủ tục gia hạn giấy đăng
ký lưu hành thuốc, nguyên liệu làm thuốc
(Bổ sung các trường hợp hồ sơ phải trình/không
phải trình Hội đồng tư vấn cấp giấy đăng ký lưu hành thuốc, nguyên liệu làm
thuốc; Bổ sung thủ tục giải quyết đối với trường hợp không phải trình Hội đồng
tư vấn cấp giấy đăng ký lưu hành thuốc, nguyên liệu làm thuốc; Sửa đổi thành
phần tài liệu phải nộp trong hồ sơ gia hạn; Bổ sung Mẫu 2D/TT; Sửa đổi Mẫu
5B/TT; Sửa đổi yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính, bổ sung căn cứ
pháp lý của thủ tục hành chính; Sửa lại cách thức nộp hồ sơ)
|
Trình tự thực hiện
|
|
* Trường hợp 1: Hồ sơ phải trình Hội đồng:
Bước 1: Cơ sở nộp trực tuyến 01
bộ hồ sơ đề nghị gia hạn giấy đăng ký lưu hành (hồ sơ đề nghị gia hạn) theo
quy định tại các Điều 23, Điều 27, Điều 30, Điều 32 Thông tư số
08/2022/TT-BYT ngày 05 tháng 9 năm 2022 được sửa đổi, bổ sung tại Thông tư số
55/2024/TT-BYT ngày 31 tháng 12 năm 2024 đến Cục Quản lý Dược - Bộ Y tế (cơ
quan tiếp nhận).
Bước 2: Khi nhận được hồ sơ đề
nghị gia hạn đủ thành phần, đạt yêu cầu về hình thức, đủ phí, Cục Quản lý Dược
- Bộ Y tế cấp cho cơ sở đăng ký Phiếu tiếp nhận hồ sơ theo Mẫu số 09/TT ban
hành kèm theo Thông tư số 08/2022/TT-BYT ngày 05 tháng 9 năm 2022 của Bộ trưởng
Bộ Y tế.
Bước 3. Trong thời hạn 03 ngày
làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ đề nghị gia hạn giấy đăng ký lưu hành thuốc,
nguyên liệu làm thuốc, Cục Quản lý Dược công khai thông tin tiếp nhận hồ sơ đề
nghị gia hạn giấy đăng ký lưu hành trên Cổng thông tin điện tử của Bộ Y tế,
Trang thông tin điện tử Cục Quản lý Dược.
Bước 4. Trong thời hạn 03 tháng
kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, Cục Quản lý Dược gia hạn giấy đăng ký lưu hành lưu
hành thuốc, nguyên liệu làm thuốc. Trường hợp không gia hạn hoặc chưa gia hạn,
Cục Quản lý Dược có văn bản trả lời và nêu rõ lý do. Thời gian các bước được
quy định cụ thể như sau:
- Trong thời hạn 08 ngày làm việc kể từ ngày
tiếp nhận hồ sơ, Cục Quản lý Dược tiến hành rà soát, phân loại và gửi hồ sơ
cho các chuyên gia thẩm định hoặc các đơn vị thẩm định. Trong thời hạn 01
tháng kể từ ngày nhận được hồ sơ từ Cục Quản lý Dược, các chuyên gia thẩm định
hoặc các đơn vị thẩm định phải hoàn thành biên bản thẩm định và gửi Cục Quản
lý Dược tổng hợp, kết luận biên bản thẩm định theo quy định tại khoản 4 Điều
35 Thông tư số 08/2022/TT-BYT ngày 05 tháng 9 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Y tế.
- Trong thời hạn 12 ngày làm việc kể từ ngày
nhận được biên bản thẩm định, Cục Quản lý Dược có văn bản trả lời đối với hồ
sơ thẩm định chưa đạt và nêu rõ lý do. Đối với hồ sơ được Cục Quản lý Dược đề
xuất gia hạn, không gia hạn hoặc đề xuất cần xin ý kiến tham định, tư vấn của
Hội đồng, Cục Quản lý Dược chuyên Văn phòng Hội đồng để tổ chức họp Hội đồng.
- Trong thời hạn 06 ngày làm việc kể từ ngày
nhận được tài liệu từ Cục Quản lý Dược, Văn phòng Hội đồng tổ chức họp Hội đồng
và gửi biên bản họp Hội đồng về Cục Quản lý Dược.
- Trong thời hạn 18 ngày làm việc kể từ ngày
nhận được biên bản họp Hội đồng, Cục Quản lý Dược ban hành quyết định gia hạn
giấy đăng ký lưu hành đối với hồ sơ đạt yêu cầu; Cục Quản lý Dược có văn bản
trả lời theo kết luận của Hội đồng đối với hồ sơ thẩm định chưa đạt, không đạt
và nêu rõ lý do.
Bước 5: Trong thời hạn 12 tháng
đối với các trường hợp bổ sung tài liệu, kể từ ngày Cục Quản lý Dược có văn bản
thông báo: cơ sở đăng ký phải nộp tài liệu bổ sung theo yêu cầu. Sau thời hạn
này, cơ sở đăng ký không nộp tài liệu bổ sung thì hồ sơ đã nộp không còn giá
trị.
Cơ sở đăng ký thông báo bằng văn bản về Cục Quản
lý Dược đối với hồ sơ đã nộp và đang trong thời gian thẩm định trong trường hợp
cấp nhật thông tin liên quan đến an toàn, hiệu quả của thuốc; giấy tờ pháp lý
của cơ sở đăng ký, cơ sở sản xuất thuốc, nguyên liệu làm thuốc; tình trạng
lưu hành thực tế của thuốc tại Việt Nam so với hồ sơ đã nộp. Thời gian cơ sở
đăng ký thông báo cập nhật bằng văn bản được tính vào thời gian giải quyết hồ
sơ bổ sung.
Thời gian kể từ khi có văn bản thông báo của Cục
Quản lý Dược đến khi cơ sở đăng ký nộp tài liệu bổ sung không được tính vào
thời hạn quy định tại điểm c khoản 6 Điều 56 Luật Dược được sửa đổi tại khoản
30 Điều 1 Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Dược.
Bước 6: Trong thời hạn 03 tháng
kể từ ngày nhận đủ tài liệu bổ sung, Cục Quản lý Dược ban hành quyết định gia
hạn giấy đăng ký lưu hành thuốc, nguyên liệu làm thuốc đối với hồ sơ đạt yêu
cầu; có văn bản trả lời đối với hồ sơ thẩm định chưa đạt, không đạt và nêu rõ
lý do. Trình tự, thời gian xem xét tài liệu bổ sung được thực hiện theo quy định
tại Bước 4, 5.
* Trường hợp 2: Hồ sơ không phải trình Hội
đồng:
Bước 1: Cơ sở nộp trực tuyến 01
bộ hồ sơ đề nghị gia hạn giấy đăng ký lưu hành (hồ sơ đề nghị gia hạn) theo
quy định tại các Điều 23, Điều 27, Điều 30, Điều 32 Thông tư số
08/2022/TT-BYT ngày 05 tháng 9 năm 2022 được sửa đổi, bổ sung tại Thông tư số
55/2024/TT-BYT ngày 31 tháng 12 năm 2024 đến Cục Quản lý Dược -Bộ Y tế (cơ
quan tiếp nhận).
Bước 2: Khi nhận được hồ sơ đề
nghị gia hạn đủ thành phần, đạt yêu cầu về hình thức, đủ phí, Cục Quản lý Dược
- Bộ Y tế cấp cho cơ sở đăng ký Phiếu tiếp nhận hồ sơ theo Mẫu số 09/TT ban
hành kèm theo Thông tư số 08/2022/TT-BYT ngày 05 tháng 9 năm 2022 của Bộ Y tế.
Bước 3. Trong thời hạn 03 ngày
làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ đề nghị gia hạn giấy đăng ký lưu hành thuốc,
nguyên liệu làm thuốc, Cục Quản lý Dược công khai thông tin tiếp nhận hồ sơ đề
nghị gia hạn giấy đăng ký lưu hành trên Cổng thông tin điện tử của Bộ Y tế,
Trang thông tin điện tử Cục Quản lý Dược
Bước 4: Trong thời hạn tối đa 03
tháng kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, Cục Quản lý Dược gia hạn giấy đăng ký lưu
hành thuốc, nguyên liệu làm thuốc. Trường hợp không gia hạn hoặc chưa gia hạn,
Cục Quản lý Dược có văn bản trả lời và nêu rõ lý do; thời gian các bước được
quy định, cụ thể như sau:
- Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày
tiếp nhận hồ sơ, Cục Quản lý Dược tiến hành rà soát, phân loại và gửi hồ sơ
cho các chuyên gia thẩm định hoặc các đơn vị thẩm định. Trong thời hạn 01
tháng kể từ ngày nhận được hồ sơ từ Cục Quản lý Dược, các chuyên gia thẩm định
hoặc các đơn vị thẩm định phải hoàn thành biên bản thẩm định và gửi Cục Quản
lý Dược tổng hợp, kết luận biên bản thẩm định theo quy định tại khoản 4 Điều
35 Thông tư số 08/2022/TT-BYT ngày 05 tháng 9 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Y tế.
- Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày
nhận được biên bản thẩm định, Cục Quản lý Dược có văn bản trả lời đối với hồ
sơ thẩm định chưa đạt, không đạt và nêu rõ lý do;
- Trong thời gian 15 ngày kể từ ngày nhận được
biên bản thẩm định và hồ sơ được thẩm định đạt yêu cầu, Cục Quản lý Dược ban
hành quyết định gia hạn giấy đăng ký lưu hành.
Bước 5: Trong thời hạn 12 tháng
đối với các trường hợp bổ sung tài liệu, kể từ ngày Cục Quản lý Dược có văn bản
thông báo: cơ sở đăng ký phải nộp tài liệu bổ sung theo yêu cầu. Sau thời hạn
này, cơ sở đăng ký không nộp tài liệu bổ sung thì hồ sơ đã nộp không còn giá
trị.
Cơ sở đăng ký thông báo bằng văn bản về Cục Quản
lý Dược đối với hồ sơ đã nộp và đang trong thời gian thẩm định trong trường hợp
cập nhật thông tin liên quan đến an toàn, hiệu quả của thuốc; giấy tờ pháp lý
của cơ sở đăng ký, cơ sở sản xuất thuốc, nguyên liệu làm thuốc; tình trạng
lưu hành thực tế của thuốc tại Việt Nam so với hồ sơ đã nộp. Thời gian cơ sở
đăng ký thông báo cập nhật bằng văn bản được tính vào thời gian giải quyết hồ
sơ bổ sung.
Thời gian kể từ khi có văn bản thông báo của Cục
Quản lý Dược đến khi cơ sở đăng ký nộp tài liệu bổ sung không được tỉnh vào
thời hạn quy định tại điểm c khoản 6 Điều 56 Luật Dược được sửa đổi tại khoản
30 Điều 1 Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Dược.
Bước 6: Trong thời hạn 03 tháng
kể từ ngày nhận đủ tài liệu bổ sung, Cục Quản lý Dược ban hành quyết định gia
hạn giấy đăng ký lưu hành thuốc, nguyên liệu làm thuốc đối với hồ sơ đạt yêu
cầu; có văn bản trả lời đối với hồ sơ thẩm định chưa đạt, không đạt và nêu rõ
lý do. Trình tự, thời gian xem xét tài liệu bổ sung được thực hiện theo quy định
tại Bước 4, 5.
|
Cách thức thực hiện
|
|
Nộp trực tuyến
|
Thành phần, số lượng hồ sơ
|
|
Mục 1. Thành phần hồ sơ bao gồm:
I. Hồ sơ gồm:
(1) Đơn đề nghị gia hạn giấy đăng ký lưu hành
thuốc, nguyên liệu làm thuốc theo Mẫu 5B/TT ban hành kèm theo Thông tư số
55/2024/TT-BYT;
(2) Giấy chứng nhận CPP còn thời hạn hiệu lực
đối với thuốc nhập khẩu;
(3) Báo cáo an toàn, hiệu quả của thuốc trong
quá trình lưu hành theo Mẫu 2D/TT ban hành kèm theo Thông tư số
55/2024/TT-BYT.
Mục II. Số lượng hồ sơ: 01 bộ đầy đủ.
|
Thời hạn giải quyết
|
|
Trường hợp 1: 03 tháng đối với hồ sơ phải
trình Hội đồng.
Trường hợp 2: tối đa 03 tháng đối với hồ sơ
không trình Hội đồng.
|
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính
|
|
Cơ sở đăng ký
|
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính
|
|
Cục Quản Dược - Bộ Y tế
|
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính
|
|
- Quyết định gia hạn giấy đăng ký lưu hành.
- Văn bản trả lời đối với hồ sơ không đạt.
|
Phí
|
|
4.500.000 (VNĐ)
|
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
|
|
Mẫu 2D/TT Báo cáo an toàn, hiệu quả của thuốc
trong quá trình lưu hành
Mẫu 5B/TT Đơn đăng ký gia hạn thuốc, nguyên liệu
làm thuốc
|
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính (nếu có)
|
|
1. Gia hạn giấy đăng ký lưu hành thuốc, nguyên liệu
làm thuốc khi giấy đăng ký lưu hành hết thời hạn hiệu lực bao gồm cả thuốc,
nguyên liệu làm thuốc có thay đổi về hồ sơ hành chính tại thời điểm đăng ký
gia hạn.
Thời hạn nộp hồ sơ đăng ký gia hạn: Trong vòng 12
tháng trước khi giấy đăng ký lưu hành hết hiệu lực, cơ sở đăng ký phải nộp hồ
sơ gia hạn giấy đăng ký lưu hành.
2. Nộp đầy đủ hồ sơ theo quy định tại khoản 3 Điều
27, khoản 2 Điều 30, khoản 2 Điều 32, Điều 22 Thông tư 08/2022/TT-BYT được sửa
đổi, bổ sung tại Thông tư số 55/2024/TT-BYT: Hồ sơ đề nghị gia hạn giấy đăng
ký lưu hành thuốc.
3. Quy định về tên thuốc:
- Thuốc không trùng tên với thuốc của cơ sở đăng
ký khác: căn cứ điểm e khoản 3 điều 14 Thông tư số 01/2018/TT-BYT (sửa đổi bổ
sung bởi khoản 6 Điều 1 Thông tư 23/2023/TT-BYT).
- Thuốc không trùng tên với thuốc chứa hoạt chất
khác hoạt chất đăng ký: căn cứ điểm g khoản 3 điều 14 Thông tư số
01/2018/TT-BYT
4. Quy định về số lượng GĐKLH
- Số lượng giấy đăng ký lưu hành theo quy định tại
khoản 6 Điều 8 Thông tư số 08/2022/TT-BYT: Số lượng giấy đăng ký lưu hành đối
với thuốc của cùng cơ sở sản xuất có cùng dược chất hoặc thành phần dược liệu;
dạng bào chế; đường dùng; hàm lượng hoặc nồng độ trong một đơn vị phân liều:
01 giấy đăng ký lưu hành với tên thương mại và 01 giấy đăng ký lưu hành với
tên chung quốc tế. Quy định này không áp dụng với thuốc sản xuất gia công và
thuốc sản xuất với mục đích chỉ để xuất khẩu.
- Số lượng giấy đăng ký lưu hành theo quy định tại
khoản 1 Điều 46 Thông tư số 08/2022/TT-BYT: Kể từ ngày Thông tư này có hiệu lực
thi hành, cơ sở sản xuất có nhiều hơn 02 thuốc có cùng dược chất hoặc thành
phần dược liệu, dạng bào chế, đường dùng, hàm lượng hoặc nồng độ trong một
đơn vị phân liều đã được cấp giấy đăng ký lưu hành, khi nộp hồ sơ đề nghị gia
hạn giấy đăng ký lưu hành, cơ sở sản xuất phối hợp với cơ sở đăng ký thuốc lựa
chọn và đề nghị gia hạn giấy đăng ký lưu hành cho 2 thuốc theo quy định tại
khoản 6 Điều 8 Thông tư này, các thuốc đã được cấp giấy đăng ký lưu hành còn
lại sẽ được gia hạn hiệu lực giấy đăng ký lưu hành đến hết ngày 31/12/2025.
5. Quy định các trường hợp gia hạn GĐKLH:
a) Gia hạn trên cơ sở thẩm định hồ sơ, tư vấn
của Hội đồng đối với các thuốc quy định tại khoản 6 Điều 1 Thông tư số
55/2024/TT-BYT (Thuốc quy định tại khoản 2 Điều 8 Thông tư số 08/2022/TT-BYT;
Thuốc, nguyên liệu làm thuốc có quyết định thu hồi bắt buộc hoặc thu hồi tự
nguyện do không đạt tiêu chuẩn chất lượng trong thời gian lưu hành kể từ lần
cấp, gia hạn giấy đăng ký lưu hành gần nhất; Thuốc có biến cố bất lợi nghiêm
trọng gặp phải trong quá trình lưu hành được báo cáo trong Mẫu 2D/TT ban hành
kèm theo Thông tư 55/2024/TT-BYT);
b) Gia hạn giấy đăng ký lưu hành thuốc, nguyên
liệu làm thuốc mà không yêu cầu thẩm định hồ sơ, tư vấn của Hội đồng đối với
các trường hợp không thuộc quy định tại điểm a khoản này.
6. Thư ủy quyền ký tên trên hồ sơ đăng ký (Trường
hợp chức danh của người ký tên trên hồ sơ không thuộc một trong các chức danh
quy định tại điểm a, b khoản 5 Điều 22 Thông tư số 08/2022/TT-BYT).
7. Trường hợp có thay đổi các thông tin hành
chính của thuốc, nguyên liệu làm thuốc đề nghị gia hạn giấy đăng ký lưu hành
bao gồm tên, địa chỉ cơ sở đăng ký; tên, địa chỉ cơ sở sản xuất thì cơ sở
đăng ký nộp hồ sơ đề nghị thay đổi, bổ sung theo quy định tại khoản 4 Điều
27, khoản 3 Điều 30, khoản 3 Điều 32. Trường hợp thay đổi tên thuốc, cơ sở được
thực hiện trong hồ sơ đề nghị gia hạn và ghi rõ trong Đơn đề nghị gia hạn giấy
đăng ký lưu hành thuốc, nguyên liệu làm thuốc.
|
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính
|
|
1. Luật dược số 105/2016/QH13 ngày 06 tháng 4 năm
2016.
2. Luật số 44/2024/QH15 ngày 21 tháng 11 năm 2024
sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật dược.
3. Nghị định số 54/2017/NĐ-CP ngày 08 tháng 5 năm
2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật
dược;
4. Nghị định số 155/2018/NĐ-CP ngày 12 tháng 11
năm 2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số quy định liên quan đến điều kiện
đầu tư kinh doanh thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Y tế.
5. Nghị định số 88/2023/NĐ-CP ngày 11 tháng 12
năm 2023 của Chính phủ Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
54/2017/NĐ-CP ngày 08 tháng 5 năm 2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số
điều và biện pháp thi hành Luật Dược và Nghị định số 155/2018/NĐ-CP ngày 12
tháng 11 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số quy định liên quan đến
điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Y tế.
6. Thông tư số 08/2022/TT-BYT ngày 05 tháng 9 năm
2022 của Bộ trưởng Bộ Y tế quy định đăng ký lưu hành thuốc, nguyên liệu làm
thuốc.
7. Thông tư số 41/2023/TT-BTC ngày 12 tháng 06
năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản
lý và sử dụng phí trong lĩnh dược, mỹ phẩm.
8. Thông tư số 55/2024/TT-BYT ngày 31 tháng 12
năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Y tế sửa đổi, bổ sung một số điều về gia hạn giấy
đăng ký lưu hành thuốc, nguyên liệu làm thuốc tại Thông tư số 08/2022/TT-BYT
ngày 05 tháng 9 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Y tế quy định việc đăng ký lưu hành
thuốc, nguyên liệu làm thuốc.
|
|
|
|
Mẫu 2D/TT - Mẫu Báo cáo
an toàn, hiệu quả của thuốc trong quá trình lưu hành
BÁO CÁO AN
TOÀN, HIỆU QUẢ CỦA THUỐC TRONG QUÁ TRÌNH LƯU HÀNH
Kính gửi: Cục Quản
lý Dược
Địa chỉ: 138 A Giảng
Võ, Ba Đình, Hà Nội
1. Thông tin chung:
a. Tên cơ sở đăng
ký:
Địa
chỉ:
Điện
thoại:
b. Tên văn phòng đại diện tại Việt Nam (đối với
cơ sở đăng ký nước ngoài):
Địa chỉ:
Điện
thoại:
a. Tên cơ sở sản xuất:
Địa chỉ:
Điện
thoại:
d. Tên thuốc:
e. Hoạt chất, nồng độ/hàm lượng:
f. Dạng bào chế:
g. Số đăng ký:
Ngày
cấp/ gia hạn gần nhất:
Ngày
hết hạn:
2. Tình trạng lưu hành trên thế giới (nếu có):
3. Báo cáo tình hình chất lượng thuốc trong thời
gian lưu hành:
STT
|
Số Quyết định
thu hồi
|
Số lô thuốc bị
thu hồi
|
Số lượng thuốc
đã thu hồi
|
Mức độ vi phạm
|
Hình thức thu hồi
(tự nguyện/ bắt buộc)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4. Những thay đổi liên quan tới thông tin an
toàn thuốc trong khoảng thời gian báo cáo1:
5. Thông tin về tình hình sử dụng tại thị trường
Việt Nam:
5.1. Số lượng thuốc đã cung ứng trên thị trường:
5.2. Danh sách các cơ sở y tế sử dụng thuốc (báo
cáo theo mẫu tại Phụ lục):
6. Tổng hợp thông tin về biến cố2 bất
lợi nghiêm trọng của thuốc được ghi nhận trong quá trình lưu hành trên thị trường
Việt Nam:
STT
|
Mô tả biến cố
|
Số ca gặp phải
|
Kết quả sau khi
xử trí biến cố
|
|
|
|
|
|
|
|
|
7. Thông tin an toàn mới phát sinh so với thông
tin của thuốc đã được phê duyệt trong tờ hướng dẫn sử dụng của thuốc (chỉ áp dụng
với thuốc generic không có biệt dược gốc được cấp phép lưu hành tại Việt Nam):
7.1. Thông tin về an toàn từ cơ quan quản lý
SRA:
7.2. Thông tin về an toàn tổng hợp từ y văn:
8. Nhận định về nguy cơ liên quan đến an toàn,
hiệu quả của thuốc và biện pháp giải quyết để giảm thiểu nguy cơ:
9. Kết luận và đề xuất:
Cơ sở đăng ký cam kết những nội dung báo cáo là
đúng sự thật và chịu hoàn toàn trách nhiệm trước pháp luật về những nội dung đã
báo cáo./.
|
……, ngày.....
tháng..... năm …..
Đại diện hợp pháp của cơ sở đăng ký3
(Ký trực tiếp, ghi rõ họ tên, chức danh, đóng dấu)
|
______________________
1 Cơ sở liệt kê việc thực hiện cập nhật
lên cơ quan quản lý về thông tin theo những cảnh báo của cơ quan quản lý hoặc
những phát hiện liên quan đến thông tin an toàn của thuốc (như chống chỉ định,
cảnh báo, thận trọng, ADR, quá liều, tương tác thuốc...)
2 Mô tả cụ thể biến cố hoặc theo hệ thống
MedDRA (PT);
3 Các chức danh theo quy định tại khoản
5 Điều 22 Thông tư số 08/2022/TT-BYT
Phụ lục
Danh sách các
cơ sở y tế sử dụng thuốc
(Kèm theo Báo cáo
an toàn, hiệu quả của thuốc trong quá trình lưu hành)
Tên thuốc:
Hoạt chất, nồng độ/hàm lượng:
Dạng bào chế:
Số đăng ký:
STT
|
Tên cơ sở sử
dụng thuốc
|
Số lượng thuốc
đã sử dụng
(theo đơn vị tính nhỏ nhất)
|
1.
|
|
|
2.
|
|
|
....
|
|
|
|
|
|
|
…., ngày.....
tháng..... năm…
Đại diện hợp pháp của cơ sở đăng ký3
(Ký trực tiếp, ghi rõ họ tên, chức danh, đóng dấu)
|
Mẫu 5B/TT - Mẫu Đơn đề
nghị gia hạn giấy đăng ký lưu hành thuốc, nguyên liệu làm thuốc
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
GIA HẠN GIẤY
ĐĂNG KÝ THUỐC, NGUYÊN LIỆU LÀM THUỐC
I. Thông tin về thuốc, nguyên liệu làm thuốc đã
được cấp giấy đăng ký lưu hành:
1. Cơ sở đăng ký:
1.1. Tên cơ sở đăng ký:
1.2. Địa chỉ:
Website
(nếu có):
1.3. Điện thoại:
Email:
1.4. Tên Văn phòng đại diện tại Việt Nam (đối với
cơ sở đăng ký nước ngoài):
- Địa chỉ:
- Điện thoại:
2. Cơ sở sản xuất 4:
2.1. Tên cơ sở sản xuất:
2.2. Địa chỉ:
Website
(nếu có):
Các cơ sở sản xuất khác (nếu có)5
3. Tên thuốc/nguyên liệu làm thuốc:
4. Hoạt chất, nồng độ/hàm lượng:
5. Quy cách đóng gói:
6. Dạng bào chế:
7. Tiêu chuẩn chất lượng:
8. Hạn dùng:
9. Điều kiện bảo quản:
10. Số đăng ký:
Ngày
cấp:
Ngày
hết hạn:
11. Tình hình đăng ký, lưu hành tại Việt Nam:
11.1. Tình hình lưu hành thuốc tại Việt Nam
(tích √ vào ô tương ứng):
□ Thuốc có lưu hành
□ Thuốc chưa lưu hành
11.2. Tình hình đăng ký thuốc tại Việt Nam:
STT
|
Lần cấp GĐKLH
|
Số Quyết định
|
Ngày cấp
|
Ghi chú
|
1.
|
Lần đầu
|
|
|
|
2.
|
Gia hạn lần ...
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
12. Thuốc đã được Cục Quản lý Dược phê duyệt với
phân loại:
□ Thuốc hoá dược
|
□ Thuốc không kê đơn
|
□ Thuốc gây nghiện/chứa dược chất gây nghiện
|
□ Thuốc gia công
|
□ Thuốc dược liệu
|
□ Thuốc chuyển giao công nghệ
|
□ Vắc xin
|
□ Thuốc hướng thần, chứa dược chất hướng thần
|
□ Sinh phẩm
|
□ Thuốc kê đơn
|
□ Thuốc gia công có chuyển giao công nghệ sản
xuất thuốc
|
□ Nguyên liệu làm thuốc
|
□ Thuốc tiền chất, chứa tiền chất
□ Thuốc độc
□ Thuốc cấm dùng cho các bộ, ngành
□ Thuốc phóng xạ
|
12.1. Thuốc đã được công bé biệt dược gốc, sinh
phẩm tham chiếu (nếu có, ghi cụ thể số Quyết định, ngày ban hành).
12.2. Thuốc đã được công bố tương đương sinh học
(nếu có, ghi cụ thể số Quyết định, ngày ban hành).
13. Thông tin thay đổi về tên thuốc6
trong hồ sơ đề nghị gia hạn giấy ĐKLH (nếu có):
13.1. Có thay đổi về tên thuốc:
13.2. Báo cáo về việc thực hiện quy định tại khoản
6 Điều 8 Thông tư 08/2022/TT-BYT:
STT
|
Tên thuốc có cùng hoạt chất hoặc thành phần dược
liệu, dạng bào chế đường dùng, hàm lượng hoặc nồng độ trong một đơn vị phân
liều, cùng cơ sở sản xuất với thuốc đề nghị gia hạn
|
Số giấy ĐKLH
|
Lựa chọn đặt
tên thuốc
|
Hiệu lực giấy
ĐKLH
|
Tên thương mại
|
Tên chung quốc
tế
|
05 năm
|
Đến 31/12/2025
|
|
|
|
|
|
|
|
Cơ sở đăng ký cam kết chịu trách nhiệm toàn diện
trước pháp luật về tính chính xác, hợp pháp, trung thực của tất cả các tài liệu
trong hồ sơ đề nghị gia hạn giấy đăng ký lưu hành.
|
Ngày...
tháng... năm....
Đại diện hợp pháp của cơ sở đăng ký7
(Ký, ghi rõ họ tên, chức danh, đóng dấu)
|
___________________
4 Cơ sở sản xuất cuối cùng chịu trách
nhiệm xuất xưởng lô thuốc;
5 Cơ sở tham gia trong quá trình sản xuất
và nêu rõ vai trò của từng cơ sở sản xuất như “sản xuất bán thành phẩm”, “đóng
gói sơ cấp”, “đóng gói thứ cấp”,...
6 Trường hợp có thay đổi, bổ sung khác,
cơ sở thực hiện theo thủ tục thay đổi, bổ sung quy định tại Điều 38 Thông tư
08/2022/TT-BYT.
7 Các chức danh theo quy định tại khoản
5 Điều 22 Thông tư 08/2022/TT-BYT.
Quyết định 74/QĐ-BYT năm 2025 công bố thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung lĩnh vực Dược phẩm thuộc phạm vi quản lý của Bộ Y tế quy định tại Thông tư 55/2024/TT-BYT sửa đổi, bổ sung một số điều về gia hạn giấy đăng ký lưu hành thuốc, nguyên liệu làm thuốc tại Thông tư 08/2022/TT-BYT quy định việc đăng ký lưu hành thuốc, nguyên liệu làm thuốc do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 74/QĐ-BYT ngày 07/01/2025 công bố thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung lĩnh vực Dược phẩm thuộc phạm vi quản lý của Bộ Y tế quy định tại Thông tư 55/2024/TT-BYT sửa đổi, bổ sung một số điều về gia hạn giấy đăng ký lưu hành thuốc, nguyên liệu làm thuốc tại Thông tư 08/2022/TT-BYT quy định việc đăng ký lưu hành thuốc, nguyên liệu làm thuốc do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành
17
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|