ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH SÓC TRĂNG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 192/KH-UBND
|
Sóc Trăng, ngày
20 tháng 12 năm 2022
|
KẾ HOẠCH
THỰC
HIỆN CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH NĂM 2023
Căn cứ Kế hoạch số 163/KH-UBND ngày 24/11/2021 của Ủy
ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng về cải cách hành chính tỉnh Sóc Trăng giai đoạn
2021 - 2030.
Để tiếp tục triển khai công tác cải cách hành chính
tại địa phương, Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Kế hoạch thực hiện cải cách hành
chính (CCHC) năm 2023 với nội dung chủ yếu như sau:
I. MỤC TIÊU, YÊU CẦU
1. Mục tiêu
Triển khai đồng bộ và cụ thể hóa các mục tiêu, nhiệm
vụ và giải pháp CCHC trong Chương trình tổng thể CCHC giai đoạn 2021-2030 và Kế
hoạch triển khai Nghị quyết của Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh về đẩy mạnh CCHC tỉnh
Sóc Trăng đến năm 2025, định hướng đến năm 2030.
Khắc phục những tồn tại, hạn chế trong công tác
CCHC của tỉnh để tiếp tục cải thiện Chỉ số CCHC cấp tỉnh (PAR INDEX).
2. Yêu cầu
Bám sát các chủ trương, Nghị quyết của Đảng, Nghị
quyết của Tỉnh ủy, chỉ đạo của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ về công tác CCHC.
Xác định rõ trách nhiệm của người đứng đầu địa
phương trong quá trình triển khai thực hiện các nhiệm vụ CCHC; gắn CCHC với cải
thiện môi trường đầu tư, kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh, cải thiện hiệu
quả quản trị và hành chính công.
Bố trí đủ nguồn lực và có giải pháp triển khai cụ
thể để đảm bảo tính khả thi của Kế hoạch.
II. CÁC NHIỆM VỤ CẢI CÁCH HÀNH
CHÍNH
1. Cải cách thể chế
Nâng cao chất lượng tham mưu xây dựng, thẩm định,
ban hành văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn tỉnh. Thường xuyên rà soát, tự
kiểm tra, kiểm tra các văn bản quy phạm pháp luật để kịp thời phát hiện và xử
lý những văn bản có nội dung không đúng quy định; sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ hoặc
kiến nghị cơ quan có thẩm quyền sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ cho phù hợp với thực
tiễn và quy định của pháp luật hiện hành.
2. Cải cách thủ tục hành chính
(TTHC)
Kiểm soát chặt chẽ việc công bố các TTHC thuộc thẩm
quyền giải quyết và phạm vi quản lý của địa phương theo quy định của pháp luật.
Thực hiện việc cập nhật, công khai các TTHC đầy đủ, rõ ràng trên Cơ sở dữ liệu
quốc gia về TTHC, trên Hệ thống thông tin giải quyết TTHC tỉnh và Cổng Thông
tin điện tử tỉnh, của các cơ quan, đơn vị, địa phương.
Tổ chức thực hiện có hiệu quả Đề án đổi mới việc thực
hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết TTHC đảm bảo đạt mục
tiêu, nhiệm vụ, lộ trình đề ra. Tăng cường việc tiếp nhận và giải quyết TTHC
trên môi trường điện tử; tăng tỷ lệ tiếp nhận hồ sơ và giải quyết trả kết quả
TTHC thông qua dịch vụ BCCI; giảm tỷ lệ trễ hẹn trong giải quyết hồ sơ; nghiêm
túc việc xin lỗi người dân, tổ chức khi để xảy ra trễ hẹn. Thường xuyên theo
dõi, chấn chỉnh tác phong, lề lối và thái độ làm việc của cán bộ, công chức,
viên chức tại Bộ phận một cửa.
Rà soát, kiến nghị phương án, sáng kiến đơn giản
hóa thành phần hồ sơ, các quy định hành chính, TTHC của người dân, doanh nghiệp,
cắt giảm thời gian, chi phí, giấy tờ không cần thiết, tạo điều kiện thuận lợi
cho người dân và doanh nghiệp trong thực hiện TTHC. Triển khai hiệu quả công
tác rà soát, đơn giản hóa TTHC nội bộ trong hệ thống hành chính nhà nước trên địa
bàn tỉnh.
Tiếp nhận, xử lý kịp thời các phản ánh, kiến nghị của
cá nhân, tổ chức về các quy định hành chính; tăng cường đối thoại giữa Nhà nước
với doanh nghiệp và Nhân dân.
3. Cải cách tổ chức bộ máy hành
chính nhà nước
Rà soát sắp xếp, tổ chức lại, kiện toàn chức năng,
nhiệm vụ và cơ cấu tổ chức bên trong của các cơ quan, đơn vị bảo đảm các tiêu
chí về thành lập tổ chức theo quy định của Chính phủ. Thực hiện cơ cấu số lượng
lãnh đạo tại cơ quan, đơn vị, địa phương theo các tiêu chí quy định. Sử dụng
biên chế hành chính, số lượng người làm việc không vượt so với số lượng được
giao.
Triển khai đầy đủ các quy định của pháp luật về
phân cấp quản lý nhà nước. Thực hiện kiểm tra, đánh giá đối với các nhiệm vụ quản
lý nhà nước đã phân cấp cho cấp huyện, cấp xã.
Tăng cường cải tiến phương thức làm việc, ứng dụng
mạnh mẽ công nghệ thông tin trong xử lý công việc của cơ quan hành chính các cấp
trên môi trường số, tổ chức họp, hội nghị bằng hình thức trực tuyến, không giấy
tờ nhằm nâng cao năng lực chỉ đạo điều hành, hiệu quả hoạt động của cơ quan,
đơn vị, địa phương.
4. Cải cách chế độ công vụ
Thực hiện nghiêm các quy định về quản lý, sử dụng
cán bộ, công chức, viên chức thuộc phạm vi quản lý; bảo đảm cơ chế cạnh tranh,
dân chủ, công khai, minh bạch trong tuyển dụng, bổ nhiệm, đề bạt công chức,
viên chức. Tăng cường thanh tra, kiểm tra để kịp thời phát hiện và xử lý nghiêm
những trường hợp sai phạm trong tuyển dụng, bổ nhiệm, luân chuyển cán bộ, công
chức, viên chức.
Xây dựng đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức đảm bảo
tiêu chuẩn, chức danh theo quy định; nâng cao chất lượng, tinh thần trách nhiệm,
đạo đức, tác phong chuyên nghiệp, kỷ luật, kỷ cương, thân thiện và tận tình phục
vụ nhân dân của đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức trong thực thi công vụ.
Tiếp tục đổi mới hình thức, chương trình bồi dưỡng
đảm bảo thiết thực, phù hợp với yêu cầu nhiệm vụ.
5. Cải cách tài chính công
Tiếp tục triển khai thực hiện cơ chế tự chủ, tự chịu
trách nhiệm, nâng cao hiệu quả sử dụng kinh phí quản lý hành chính, hoạt động sự
nghiệp đảm bảo tiết kiệm, hiệu quả, tăng thu nhập cho cán bộ, công chức, viên
chức.
Tổ chức thực hiện các kiến nghị sau thanh tra, kiểm
tra, kiểm toán nhà nước về tài chính ngân sách.
Rà soát điều chỉnh, bổ sung hoặc ban hành mới các
quy định, tiêu chuẩn định mức có liên quan đến quản lý, sử dụng tài sản công, đảm
bảo nội dung và công khai đúng quy định. Kiểm tra việc thực hiện các quy định về
quản lý tài sản công.
Đẩy mạnh xã hội hóa các hoạt động sự nghiệp, dịch vụ
công trên một số lĩnh vực.
Tiếp tục thực hiện cơ cấu lại, đổi mới và nâng cao
hiệu quả doanh nghiệp nhà nước.
6. Xây dựng và phát triển Chính
quyền điện tử, Chính quyền số
Triển khai các nhiệm vụ, giải pháp trong việc thực
hiện chuyển đổi số tỉnh Sóc Trăng đạt mục tiêu, nhiệm vụ, lộ trình đề ra.
Rà soát, đánh giá và tái cấu trúc quy trình nghiệp
vụ cung cấp dịch vụ công trên Cổng Dịch vụ công tỉnh qua lĩnh vực Xây dựng và
phát triển Chính quyền điện tử, Chính quyền số.
Triển khai thực hiện các nhóm nhiệm vụ Nghị quyết số
131/NQ-CP ngày 06/10/2022 của Chính phủ đẩy mạnh cải cách thủ tục hành chính và
hiện đại hóa phương thức chỉ đạo điều hành phục vụ người dân, doanh nghiệp.
Trong đó, đẩy nhanh tiến độ số hóa hồ sơ, kết quả giải quyết TTHC theo quy định
của Chính phủ, đáp ứng yêu cầu kết nối, chia sẻ dữ liệu phục vụ giải quyết
TTHC, cung cấp dịch vụ công; tiếp tục thực hiện việc tái cấu trúc quy trình,
tích hợp, cung cấp dịch vụ công trực tuyến toàn trình trên Cổng dịch vụ công quốc
gia đối với các TTHC trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng; hỗ trợ về mặt kỹ thuật cho
các cơ quan, đơn vị, địa phương trong quá trình thực hiện, xử lý hồ sơ TTHC, dịch
vụ công trực tuyến, thanh toán trực tuyến trên địa bàn tỉnh.
Triển khai Quyết định số 766/QĐ-TTg ngày 23/6/2022
của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Bộ chỉ số chỉ đạo, điều hành và đánh giá chất
lượng phục vụ người dân, doanh nghiệp trong thực hiện thủ tục hành chính, dịch
vụ công theo thời gian thực trên môi trường điện tử; kịp thời có giải pháp cải
thiện kết quả chỉ số này.
Chủ trì, phối hợp với các ngành có liên quan triển
khai Nghị định số 42/2022/NĐ-CP ngày 24/6/2022 của Chính phủ quy định về việc
cung cấp thông tin và dịch vụ công trực tuyến của cơ quan nhà nước trên môi trường
mạng.
Triển khai áp dụng Hệ thống quản lý chất lượng theo
TCVN ISO 9001:2015 bản điện tử (ISO điện tử) vào hoạt động của các cơ quan hành
chính nhà nước cấp tỉnh, cấp huyện tỉnh Sóc Trăng theo lộ trình Kế hoạch số
86/KH-UBND tỉnh ngày 22/6/2022 của UBND tỉnh.
Nghiên cứu đề xuất triển khai ít nhất 01 mô hình
sáng kiến hoặc giải pháp nâng cao hiệu quả thực hiện nhiệm vụ trong lĩnh vực được
giao phụ trách.
7. Công tác chỉ đạo điều hành
Tiếp tục tổ chức triển khai có Kế hoạch CCHC tỉnh
Sóc Trăng giai đoạn 2021 - 2030 và các Kế hoạch, Đề án khác có liên quan đến
CCHC đảm bảo mục tiêu, lộ trình đề ra.
Tổ chức sơ kết thực hiện Nghị quyết số 10-NQ/TU
ngày 29/12/2021 của Tỉnh ủy về đẩy mạnh cải cách hành chính đến năm 2025, định
hướng đến năm 2030.
Tăng cường công tác thanh tra, kiểm tra, nhất là kiểm
tra công vụ; xử lý hoặc đề xuất xử lý triệt để những trường hợp chấp hành không
nghiêm kỷ luật, kỷ cương hành chính, gây khó khăn phiền hà cho tổ chức, cá nhân
và doanh nghiệp.
Tổ chức đánh giá, xác định Chỉ số CCHC cấp tỉnh, Chỉ
số CCHC và điều tra, khảo sát đo lường sự hài lòng của người dân, doanh nghiệp
đối với sự phục vụ của các cơ quan, đơn vị, địa phương trong tỉnh.
Ban hành Kế hoạch tuyên truyền CCHC, kế hoạch kiểm
tra CCHC năm 2023 đảm bảo hiệu quả, thiết thực.
III. PHÂN CÔNG CỤ THỂ CÁC NHIỆM
VỤ VÀ TRIỂN KHAI THỰC HIỆN CCHC NĂM 2023 (Theo phụ đính kèm)
IV. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Thủ trưởng các sở, ban, ngành tỉnh, các đơn vị sự
nghiệp công lập tỉnh, các cơ quan trung ương đóng tại địa phương và Chủ tịch Ủy
ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố căn cứ vào kế hoạch này tiến hành xây dựng
kế hoạch CCHC của cơ quan, đơn vị, địa phương mình; triển khai thực hiện đầy đủ
các nội dung, nhiệm vụ CCHC, bố trí đủ nhân lực và điều kiện đảm bảo hoàn thành
những công việc được giao.
Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị và Chủ tịch UBND cấp
huyện chịu trách nhiệm trước Chủ tịch UBND tỉnh nếu chậm trễ, ách tắc trong giải
quyết công việc hoặc để cán bộ cấp dưới gây phiền hà, nhũng nhiễu, hiệu quả
công việc thấp, làm mất lòng tin của người dân, doanh nghiệp đối với việc thực
thi công vụ của chính quyền.
Báo cáo định kỳ quý, 6 tháng và năm về tình hình, kết
quả thực hiện công tác CCHC tại cơ quan, đơn vị mình về UBND tỉnh (qua Sở Nội vụ)
để theo dõi, tổng hợp và báo cáo Bộ Nội vụ theo quy định. Riêng đối với các cơ
quan chủ trì thực hiện nội dung CCHC (Văn phòng UBND tỉnh, Sở Tư pháp, Sở Tài
chính, Sở Thông tin và Truyền thông, Sở Khoa học và Công nghệ, Sở Nội vụ) được
phân công phụ trách từng lĩnh vực CCHC phải báo cáo thêm tình hình thực hiện
nhiệm vụ được phân công theo Kế hoạch này.
Thời hạn báo cáo chậm nhất vào ngày 16 của tháng cuối
kỳ báo cáo (đồng thời nhập dữ liệu vào hệ thống thông tin báo cáo tỉnh tại địa
chỉ: https://ktxh.soctrang.gov.vn. Thời điểm chốt số liệu của từng loại báo cáo
cụ thể như sau:
- Báo cáo Quý I/2023: Thời gian chốt số liệu tính từ
ngày 15/12/2022 đến ngày 14/3/2023;
- Báo cáo 6 tháng đầu năm 2023: Thời gian chốt số
liệu tính từ ngày 15/12/2022 đến ngày 14/6/2023;
- Báo cáo Quý III/2023: Thời gian chốt số liệu tính
từ ngày 15/6/2023 đến ngày 14/9/2023;
- Báo cáo tổng hợp năm 2023: Thời gian chốt số liệu
tính từ ngày 15/12/2022 đến ngày 14/12/2023.
2. Đối với các cơ quan chủ trì thực hiện nội
dung CCHC
2.1. Hướng dẫn, đôn đốc, kiểm tra và phối hợp kiểm
tra các nội dung CCHC thuộc lĩnh vực được giao; kịp thời tham mưu UBND tỉnh giải
pháp nâng cao chất lượng, hiệu quả hoạt động góp phần duy trì và cải thiện Chỉ
số CCHC cấp tỉnh.
Rà soát, định kỳ báo cáo tiến độ, kết quả thực hiện
các mục tiêu, nhiệm vụ được phân công chủ trì theo Kế hoạch CCHC năm 2023 và
giai đoạn 2021 - 2030 theo lộ trình đã đề ra. Trong đó, phải đánh giá tỷ lệ đạt
được so với kế hoạch đề ra nhằm so sánh, đối chiếu mục tiêu trong giai đoạn để
kịp thời có giải pháp tháo gỡ khó khăn, vướng mắc, đẩy nhanh tiến độ đảm bảo đạt
mục tiêu Nghị quyết đề ra.
Tăng cường vai trò, trách nhiệm, năng lực của cơ
quan Thường trực CCHC của tỉnh, các cơ quan chủ trì (kể cả các thành viên được
phân công làm đầu mối, tham mưu thực hiện) triển khai thực hiện các nội dung,
nhiệm vụ của từng lĩnh vực CCHC theo chỉ đạo tại Kế hoạch số 163/KH-UBND ngày
24/11/2021 của UBND tỉnh Sóc Trăng về cải cách hành chính tỉnh Sóc Trăng giai
đoạn 2021 - 2030.
2.2. Sở Nội vụ
Theo dõi, đôn đốc, kiểm tra việc triển khai thực hiện
Kế hoạch này; đề xuất Ủy ban nhân dân tỉnh về các biện pháp cần thiết bảo đảm Kế
hoạch được thực hiện hiệu quả và đồng bộ.
Phối hợp với Sở Tài chính tham mưu cho UBND tỉnh
quyết định mức kinh phí triển khai tốt công tác CCHC trên địa bàn tỉnh.
Chủ trì tổng hợp báo cáo UBND tỉnh và Bộ Nội vụ về
kết quả thực hiện công tác CCHC của tỉnh theo định kỳ hoặc đột xuất (nếu có).
Trong quá trình tổ chức triển khai thực hiện Kế hoạch
này, nếu gặp khó khăn, vướng mắc hoặc cần sửa đổi, bổ sung những nội dung cụ thể
của Kế hoạch, các cơ quan, đơn vị, địa phương có văn bản gửi về Sở Nội vụ để tổng
hợp trình UBND tỉnh xem xét, quyết định.
Nơi nhận:
- Văn phòng Chính phủ;
- Bộ Nội vụ;
- TT. Tỉnh ủy, TT. HĐND tỉnh;
- Chủ tịch và các PCT UBND tỉnh;
- Các Sở, Ban ngành tỉnh;
- Các đơn vị sự nghiệp thuộc UBND tỉnh;
- Các cơ quan TW đóng trên địa bàn;
- UBND các huyện, thị xã, thành phố;
- Cổng thông tin điện tử tỉnh;
- Trung tâm phục vụ Hành chính công;
- Lưu: TH, VT.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
CHỦ TỊCH
Trần Văn Lâu
|
PHỤ LỤC
PHÂN CÔNG CỤ THỂ CÁC NHIỆM VỤ VÀ TRIỂN KHAI THỰC HIỆN
CCHC NĂM 2023
(Ban hành kèm theo Kế hoạch số 192/KH-UBND ngày 20/12/2022 của UBND tỉnh Sóc
Trăng)
Nhiệm vụ chung
|
Nhiệm vụ cụ thể
|
Sản phẩm
|
Cơ quan chủ trì
|
Cơ quan phối hợp
|
Thời gian thực
hiện
|
Cải cách thể chế
|
1. Xây dựng và triển khai Kế hoạch Kiểm tra, xử
lý, rà soát văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng năm 2023,
Kế hoạch theo dõi thi hành pháp luật năm 2023.
|
- Kế hoạch của UBND tỉnh
- Báo cáo kết quả thực hiện
|
Sở Tư pháp
|
Sở, ban, ngành;
UBND cấp huyện và các cơ quan có liên quan
|
Theo quy định
Trung ương
|
2. Xây dựng và ban hành văn bản quy phạm pháp luật
tại tỉnh
|
- Lập đề nghị xây dựng văn bản quy phạm pháp luật
của tỉnh.
- Nghị quyết và Quyết định
|
- Các sở, ban
ngành và các cơ quan có liên quan
|
Sở Tư pháp
|
Trong năm 2023
|
3. Xây dựng và tổ chức thực hiện Kế hoạch phổ biến
giáo dục pháp luật năm 2023
|
- Kế hoạch của UBND tỉnh
- Báo cáo kết quả thực hiện
|
Sở Tư pháp
|
Sở, ban, ngành và
các cơ quan có liên quan; UBND cấp huyện, cấp xã
|
Trong năm 2023
|
Cải cách TTHC
|
1. Xây dựng và triển khai thực hiện Kế hoạch kiểm
soát, rà soát TTHC năm 2023
|
- Kế hoạch
- Báo cáo kết quả thực hiện
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Sở, ban, ngành và
các cơ quan có liên quan; UBND cấp huyện,cấp xã
|
- Tháng 01/2023
- Định kỳ hàng quý
và năm 2023
|
2. Công bố TTHC mới ban hành được sửa đổi, bổ
sung, thay thế, bãi bỏ theo VBQPPL của Trung ương và địa phương.
|
Quyết định của Chủ tịch UBND tỉnh
|
Các sở, ban, ngành
tỉnh
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Thường xuyên
|
3. Thực hiện rà soát, kiến nghị các cấp thẩm quyền
bãi bỏ, hủy bỏ, sửa đổi, bổ sung các TTHC không còn phù hợp
|
Quyết định thông qua phương án đơn giản hóa TTHC
hoặc văn bản kiến nghị
|
Các sở, ngành tỉnh
và UBND cấp huyện
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Hàng quý và năm
2023
|
4. Tăng tỷ lệ dịch vụ công của tỉnh được cung cấp,
tích hợp lên Cổng dịch vụ công quốc gia
|
Báo cáo kết quả
|
Sở Thông tin và
Truyền thông
|
Các sở, ngành tỉnh
và UBND cấp huyện
|
Năm 2023
|
5. Xây dựng kế hoạch và tổ chức tập huấn, bồi dưỡng
nghiệp vụ về kiểm soát TTHC cho hệ thống cán bộ, công chức làm đầu mối trên địa
bàn tỉnh
|
Văn bản hướng dẫn nghiệp vụ hoặc hội nghị tập huấn
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Sở Thông tin và Truyền
thông và các cơ quan có liên quan
|
Trong năm 2023
|
6. Thực hiện hiệu quả công tác rà soát, đơn giản
hóa TTHC nội bộ trong hệ thống hành chính nhà nước trên địa bàn tỉnh
|
Quyết định công bố TTHC nội bộ của Chủ tịch UBND
tỉnh
|
Các sở, ngành tỉnh
và UBND cấp huyện
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Hoàn thành trước
ngày 01/4/2023
|
Quyết định của Chủ tịch UBND tỉnh phê duyệt
phương án đơn giản hóa TTHC nội bộ tại địa phương
|
Các sở, ngành tỉnh
và UBND cấp huyện
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Giai đoạn 2022-
2025
Trong năm 2023,
hoàn thành trước ngày 01/01/2024.
|
Cải cách tổ chức
bộ máy
|
1. Tổ chức kiểm tra tình hình hoạt động; phân cấp
của các cơ quan chuyên môn cấp tỉnh, UBND cấp huyện
|
Văn bản báo cáo kết quả thực hiện
|
Các sở, ban, ngành
tỉnh; UBND cấp huyện
|
Sở Nội vụ
|
Trong năm 2023
|
2. Rà soát sắp xếp, tổ chức lại, kiện toàn chức
năng, nhiệm vụ và cơ cấu tổ chức bên trong của các cơ quan, đơn vị (nếu có)
|
Quyết định
|
Các sở, ban, ngành
tỉnh; UBND cấp huyện
|
Sở Nội vụ
|
Trong năm 2023
|
3. Đo lường sự hài lòng của người dân đối với dịch
vụ y tế công, giáo dục
|
Quyết định phê duyệt Kế hoạch/Báo cáo kết quả thực
hiện trong năm
|
- Sở Y tế;
- Sở Giáo dục và
Đào tạo
|
Sở Nội vụ và các
đơn vị có liên quan
|
Trong năm 2023
|
4. Tiếp tục thực hiện tinh giản biên chế theo quy
định của Trung ương và của tỉnh
|
- Văn bản của UBND tỉnh
- Báo cáo của Sở Nội vụ
|
Sở Nội vụ
|
Các sở, ban, ngành
tỉnh; UBND cấp huyện
|
Trong năm 2023
|
Cải cách công vụ
|
1. Triển khai Kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng cán bộ,
công chức năm 2023 của tỉnh
|
Báo cáo kết quả thực hiện
|
Sở Nội vụ
|
Các cơ quan liên
quan
|
Trong năm 2023
|
2. Phê duyệt, điều chỉnh vị trí việc làm và cơ cấu
viên chức theo chức danh nghề nghiệp của đơn vị sự nghiệp công lập thuộc phạm
vi quản lý theo quy định tại Nghị định số 106/2020/NĐ-CP ngày 10/9/2020 của
Chính phủ.
|
Quyết định
|
Sở Nội vụ
|
Đơn vị sự nghiệp
trực thuộc tỉnh, trực thuộc các sở ban ngành và UBND cấp huyện
|
Quý I/2023
|
3. Rà soát, điều chỉnh vị trí việc làm của cơ
quan, tổ chức thuộc phạm vi quản lý theo quy định tại Nghị định số
62/2020/NĐ-CP ngày 01/6/2020 của Chính phủ (nếu có)
|
Quyết định
|
Sở Nội vụ
|
Các sở, ban, ngành
tỉnh; UBND cấp huyện
|
Thường xuyên
|
4. Thực hiện quy định về bổ nhiệm vị trí lãnh đạo
đúng quy trình, tiêu chuẩn và cơ cấu số lượng theo quy định
|
Quyết định
|
Các sở, ban, ngành
tỉnh; UBND cấp huyện
|
Sở Nội vụ, Phòng Nội
vụ cấp huyện
|
Thường xuyên
|
5. Tiếp tục triển khai đánh giá và phân loại cán
bộ, công chức, viên chức theo quy định
|
Báo cáo kết quả
|
Sở, ban ngành,
UBND các cấp
|
Sở Nội vụ
|
Tháng 12/2023
|
Cải cách tài
chính công
|
1. Tiếp tục thực hiện khoán biên chế và kinh phí
quản lý hành chính tại các cơ quan hành chính và đơn vị sự nghiệp công lập
|
Báo cáo kết quả thực hiện
|
Sở Tài chính
|
Các sở, ban,
ngành; UBND cấp huyện, cấp xã Các đơn vị sự nghiệp công lập
|
Trong năm 2023
|
2. Tiếp tục phân loại, giao quyền tự chủ, tự chịu
trách nhiệm cho các đơn vị sự nghiệp công lập theo Nghị định số 60/2021/NĐ-CP
ngày 21/6/2021 của Chính phủ.
|
Quyết định phê duyệt của Ủy ban nhân dân tỉnh
|
Sở Tài chính
|
Các sở, ban, ngành
tỉnh, UBND cấp huyện
|
Trong năm 2023
|
3. Thực hiện báo cáo định kỳ và công khai số liệu
giải ngân vốn đầu tư công Cổng thông tin điện tử của tỉnh theo quy định
|
Báo cáo kết quả thực hiện
|
Sở Kế hoạch và Đầu
tư
|
Các cơ quan có
liên quan
|
Trong năm 2023
|
4. Báo cáo kết quả thực hiện kiến nghị sau thanh
tra, kiểm tra, kiểm toán nhà nước về tài chính, ngân sách của tỉnh
|
Báo cáo
|
Sở Tài chính
|
Các cơ quan có
liên quan
|
Trong năm 2023
|
5. Kiểm tra việc thực hiện các quy định về quản
lý tài sản công.
|
Báo cáo kết quả thực hiện
|
Sở Tài chính
|
Các cơ quan có
liên quan
|
Trong năm 2023
|
Xây dựng và
phát triển chính quyền điện tử, chính quyền số
|
1. Đôn đốc các cơ quan, đơn vị, địa phương gửi
báo cáo và tổng hợp báo cáo tình hình, kết quả thực hiện các nhiệm vụ có liên
quan theo Nghị quyết số 131/NQ- CP
|
Báo cáo kết quả định kỳ hàng quý
|
Sở Thông tin và
Truyền thông
|
Văn phòng UBND tỉnh,
Công an tỉnh, các Sở, ban ngành và UBND cấp huyện
|
Hàng quý
|
2. Theo dõi, kiểm tra, đôn đốc các sở, ban ngành
tỉnh, UBND các huyện, thị xã, thành phố kết quả phát sinh hồ sơ thực hiện dịch
vụ công trực tuyến theo chỉ tiêu được giao. Trong đó chú trọng đề xuất giải
pháp nâng cao tỷ lệ dịch vụ công trực tuyến phát sinh đối với các lĩnh vực cần
thiết nhất cho đời sống người dân như dịch vụ chứng thực bảo sao điện tử từ bản
chính của chính quyền cơ sở, dịch vụ hành chính công thiết yếu.
|
Báo cáo kết quả định kỳ hàng quý
|
Sở Thông tin và
Truyền thông
|
Văn phòng UBND tỉnh,
Sở Tư pháp, Công an tỉnh, các Sở, ban ngành và UBND cấp huyện, cấp xã
|
Hàng quý
|
3. Tổ chức tập huấn quy trình số hóa hồ sơ, kết
quả giải quyết TTHC cho Bộ phận Một cửa các cấp; trước mắt tập huấn cho công
chức một cửa các sở, ngành theo lộ trình số hóa hồ sơ TTHC cấp tỉnh, theo Kế
hoạch số 56/KH-UBND ngày 12/4/2022 của UBND tỉnh và các công chức có liên
quan đến một số TTHC thiết yếu ưu tiên tích hợp, chia sẻ dữ liệu dân cư theo
Quyết định số 06/TTg-CP ngày 06/01/2022 của Thủ tướng Chính phủ
|
Báo cáo kết quả thực hiện
|
Sở Thông tin và
Truyền thông
|
Sở, ban, ngành;
UBND cấp huyện, cấp xã và các cơ quan có liên quan
|
Trong năm 2023
|
4. Xây dựng, triển khai phần mềm lập hồ sơ điện tử
"istorage.soctrang.gov.vn" theo Nghị định 30/2020/NĐ-CP ngày
05/3/2020 của Chính phủ về công tác văn thư, và hệ thống chức năng lưu trữ hồ
sơ TTHC điện tử theo hướng dẫn của Bộ Nội vụ
|
Báo cáo kết quả thực hiện
|
Sở Thông tin và
Truyền thông
|
Sở Nội vụ và các
cơ quan, đơn vị, địa phương có liên quan
|
Trong năm 2023
|
5. Công bố kết quả đánh giá Bộ chỉ số chỉ đạo, điều
hành và đánh giá chất lượng phục vụ người dân, doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh;
đồng thời chỉ đạo các ngành rà soát, tìm giải pháp khắc phục chỉ số
|
Thông báo/Công văn chỉ đạo
|
Sở Thông tin và
Truyền thông
|
Các cơ quan, đơn vị
có liên quan
|
Hàng tháng
|
6. Triển khai áp dụng hệ thống quản lý chất lượng
theo tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001 trên môi trường điện tử theo lộ trình
|
Báo cáo kết quả triển khai
|
Sở Khoa học và
Công nghệ
|
Sở Thông tin và
Truyền thông; các cơ quan, đơn vị đang tham gia hệ thống ISO theo quy định
|
Tháng 12/2023
|
Công tác chỉ đạo
điều hành
|
1. Tổ chức thực hiện Kế hoạch CCHC năm 2023
|
Báo cáo kết quả
|
Sở Nội vụ
|
Sở ban ngành, UBND
cấp huyện, cấp xã và các cơ quan có liên quan
|
Tháng 12/2023
|
2. Xây dựng và tổ chức thực hiện Kế hoạch tuyên truyền
CCHC năm 2023
|
- Kế hoạch
- Báo cáo kết quả (lồng ghép với kết quả CCHC)
|
Sở Nội vụ
|
Sở ban ngành, UBND
cấp huyện, cấp xã và các cơ quan có liên quan
|
- Tháng 02/2023
- Tháng 12/2023
|
3. Hoạt động kiểm tra
|
|
|
|
|
- Kiểm tra CCHC
|
- Kế hoạch
- Báo cáo kết quả
|
Sở Nội vụ
|
Sở ban ngành, UBND
cấp huyện, cấp xã và các cơ quan có liên quan
|
- Tháng 03/2023
- Tháng 12/2023
|
- Kiểm tra công vụ
|
Báo cáo kết quả
|
Đoàn kiểm tra công
vụ tỉnh
|
|
Kiểm tra đột xuất
|
- Kiểm tra công tác tổ chức chỉ đạo điều hành cải
thiện Chỉ số PAPI của UBND cấp huyện, cấp xã
|
Lịch kiểm tra; Báo cáo kết quả
|
Sở Nội vụ
|
Ủy ban MTTQ Việt
Nam tỉnh và các cơ quan đơn vị có liên quan
|
Tháng 8/2023
|
- Kiểm tra, đánh giá năng lực cán bộ, công chức cấp
xã đáp ứng yêu cầu CCHC gắn với chuyển đổi số
|
Kế hoạch và báo cáo kết quả kiểm tra
|
Sở Nội vụ
|
Các cơ quan, đơn vị
có liên quan
|
Tháng 9/2023
|
4. Tập huấn công tác CCHC
|
Hội nghị hoặc Tọa đàm
|
Sở Nội vụ
|
Các cơ quan có
liên quan
|
Tháng 12/2023
|
5. Bồi dưỡng văn hóa công vụ cho cán bộ công chức,
viên chức theo Quyết định số 1847/QĐ-TTg ngày 27/12/2018 của Thủ tướng Chính
phủ
|
- Báo cáo kết quả thực hiện (lồng ghép vào báo
cáo CCHC)
|
Sở Nội vụ
|
Các cơ quan có
liên quan
|
Quý IV/2023
|
6. Xác định Chỉ số CCHC các sở, ngành tỉnh và Ủy
ban nhân dân cấp huyện và Chỉ số đo lường sự hài lòng của người dân đối với sự
phục vụ của cơ quan, đơn vị, địa phương
|
- Phương án/Kế hoạch/Quyết định
- Báo cáo kết quả
|
Sở Nội vụ
|
Các cơ quan có
liên quan
|
Tháng 12/2023
|
7. Tham quan thực tế các mô hình về CCHC, nâng
cao năng lực đội ngũ công chức chuyên trách CCHC các sở, ngành tỉnh và UBND cấp
huyện
|
Chuyến đi học tập kinh nghiệm thực tế
|
Sở Nội vụ
|
Các sở, ban, ngành
tỉnh, UBND cấp huyện,cấp xã
|
Quý IV/2023
|