ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BẮC GIANG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 2/2025/QĐ-UBND
|
Bắc Giang, ngày
09 tháng 01 năm 2025
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY CHẾ QUẢN LÝ, VẬN HÀNH, KHAI THÁC KHO DỮ LIỆU SỐ
TỈNH BẮC GIANG
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẮC GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của
Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11
năm 2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản
quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều
của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật Công nghệ thông
tin ngày 29 tháng 6 năm 2006;
Căn cứ Luật An ninh mạng
ngày 12 tháng 6 năm 2018;
Căn cứ Luật An toàn thông
tin mạng ngày 19 tháng 11 năm 2015;
Căn cứ Luật Giao dịch điện tử
ngày 22 tháng 6 năm 2023;
Căn cứ Nghị định số
64/2007/NĐ-CP ngày 10 tháng 4 năm 2007 của Chính phủ về Ứng dụng Công nghệ
thông tin trong hoạt động cơ quan Nhà nước;
Căn cứ Nghị định số
47/2020/NĐ-CP ngày 09 tháng 4 năm 2020 của Chính phủ về Quản lý, kết nối và
chia sẻ dữ liệu số của cơ quan nhà nước;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở
Thông tin và Truyền thông tại Tờ trình số 66/TTr-STTTT ngày 16 tháng 12 năm
2024.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban
hành kèm theo Quyết định này Quy chế quản lý, vận hành, khai thác Kho dữ liệu số
tỉnh Bắc Giang.
Điều 2. Quyết
định này có hiệu lực kể từ ngày 20 tháng 01 năm 2025.
Điều 3. Giám
đốc sở, Thủ trưởng cơ quan, đơn vị thuộc UBND tỉnh; Chủ tịch UBND huyện, thị
xã, thành phố; Chủ tịch UBND xã, phường, thị trấn; Thủ trưởng các cơ quan Trung
ương được tổ chức theo ngành dọc đóng trên địa bàn và các tổ chức, cá nhân có
liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Văn phòng Chính phủ;
- Vụ Pháp chế - Bộ Thông tin và Truyền thông;
- Cục Kiểm tra VBQPPL - Bộ Tư pháp;
- TT Tỉnh ủy, TT HĐND tỉnh;
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Văn phòng Tỉnh ủy, các Ban của Đảng;
- VP Đoàn ĐBQH và HĐND tỉnh;
- UBMTTQ Việt Nam và các tổ chức CT-XH tỉnh;
- VP UBND tỉnh: LĐVP, các phòng, đơn vị;
- Lưu: VT, KGVX.Dũng.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Mai Sơn
|
QUY CHẾ
QUẢN LÝ, VẬN HÀNH, KHAI THÁC KHO DỮ LIỆU SỐ TỈNH BẮC GIANG
(Kèm theo Quyết định số 2/2025/QĐ-UBND ngày 09 tháng 01 năm 2025 của
UBND tỉnh Bắc Giang)
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1.
Phạm vi điều chỉnh
1. Quy chế này quy định việc quản
lý, vận hành và khai thác Kho dữ liệu số tỉnh Bắc Giang.
2. Quy chế này không áp dụng đối
với việc quản lý, vận hành và khai thác dữ liệu chứa thông tin thuộc phạm vi bí
mật nhà nước được quy định tại Luật Bảo vệ bí mật nhà nước số 29/2018/QH14.
Điều 2. Đối
tượng áp dụng
Quy chế này áp dụng đối với các
sở, cơ quan thuộc UBND tỉnh; UBND huyện, thị xã, thành phố; UBND xã, phường,
thị trấn; các cơ quan Trung ương được tổ chức theo ngành dọc đóng trên địa bàn
tỉnh (sau đây viết tắt là các cơ quan, đơn vị) và các tổ chức, cá nhân có các
hoạt động liên quan đến Kho dữ liệu số tỉnh Bắc Giang.
Điều 3.
Giải thích từ ngữ
1. Kho Dữ liệu số tỉnh Bắc
Giang: Là nền tảng tổng hợp, tích hợp, lưu trữ và xử lý dữ liệu tập trung; được
tích hợp dữ liệu số từ nhiều nguồn khác nhau của các cơ quan, đơn vị trên địa
bàn tỉnh Bắc Giang; có địa chỉ truy cập là:
https://khodulieu.bacgiang.gov.vn; là cơ sở để hình thành dữ liệu dùng chung
trong các cơ quan, đơn vị trên địa bàn tỉnh; dữ liệu mở phục vụ người dân,
doanh nghiệp và các dữ liệu về kinh tế - xã hội của tỉnh, phục vụ công tác
chỉ đạo, điều hành và phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh; được cài đặt và
lưu trữ tại Trung tâm tích hợp dữ liệu của tỉnh.
2. Chia sẻ dữ liệu: Là việc cơ
quan, đơn vị cung cấp dữ liệu của mình cho cơ quan, đơn vị khác để sử dụng.
3. Dữ liệu mở của cơ quan nhà
nước: Quy định tại khoản 4 Điều 3 Nghị định số 47/2020/NĐ-CP ngày 09/4/2020 của
Chính phủ Quản lý, kết nối và chia sẻ dữ liệu số của cơ quan nhà nước.
4. Dữ liệu danh mục dùng chung:
Quy định tại khoản 7 Điều 3 Nghị định số 47/2020/NĐ-CP.
5. Dữ liệu ngành: Quy định tại
khoản 4 Điều 3 Quy chế Quản lý, khai thác, sử dụng dữ liệu của cơ sở dữ liệu
trên địa bàn tỉnh Bắc Giang, ban hành theo Quyết định số 47/2022/QĐ-UBND ngày
28/10/2022 của UBND tỉnh Bắc Giang Ban hành Quy chế quản lý, khai thác, sử dụng
dữ liệu của cơ sở dữ liệu trên địa bàn tỉnh Bắc Giang.
6. Chủ quản dữ liệu: Là các cơ
quan, tổ chức được giao chủ trì việc xây dựng, lưu trữ, quản lý, cập nhật, cung
cấp, chia sẻ dữ liệu thuộc phạm vi quản lý.
Điều 4.
Nguyên tắc chung
1. Việc quản lý, vận hành và
khai thác Kho dữ liệu số tỉnh Bắc Giang (sau đây viết tắt là Kho dữ liệu số)
phải phù hợp với Kiến trúc Chính quyền điện tử/ Kiến trúc Chính quyền số của
tỉnh.
2. Việc quản lý, vận hành, khai
thác Kho dữ liệu số phải tuân thủ các quy định về đảm bảo an toàn thông tin và
bảo vệ dữ liệu cá nhân theo quy định pháp luật hiện hành.
Chương II
QUY ĐỊNH CỤ THỂ
Điều 5.
Cung cấp, cập nhật dữ liệu vào Kho dữ liệu số
1. Đối với dữ liệu danh mục
dùng chung, dữ liệu mở của cơ quan nhà nước tỉnh
a) Việc cung cấp, cập nhật dữ
liệu danh mục dùng chung, dữ liệu mở của cơ quan nhà nước tỉnh vào Kho dữ liệu
số được thực hiện trên cơ sở Quyết định của Chủ tịch UBND tỉnh phê duyệt.
b) Thời gian cập nhật dữ liệu
dùng chung, dữ liệu mở được thực hiện theo thời gian thực đối với việc tích hợp
dữ liệu thông qua các dịch vụ chia sẻ dữ liệu dưới dạng giao diện lập trình ứng
dụng (Application programming interface – API); đối với dữ liệu được quản lý thủ
công thông qua các tệp tin (có định dạng: XLS hoặc XLSX, CSV, XML), thời gian
cung cấp, cập nhật dữ liệu vào Kho dữ liệu số được thực hiện chậm nhất trong
vòng 02 ngày làm việc kể từ khi có sự thay đổi về dữ liệu.
2. Đối với dữ liệu kinh tế - xã
hội, dữ liệu phục vụ công tác chỉ đạo, điều hành của tỉnh
a) Việc cung cấp, cập nhật dữ
liệu kinh tế - xã hội, dữ liệu phục vụ công tác chỉ đạo, điều hành của tỉnh
được thực hiện trên cơ sở bộ chỉ tiêu kinh tế - xã hội của tỉnh và các chỉ
tiêu phục vụ sự chỉ đạo, điều hành các cấp theo yêu cầu của UBND tỉnh.
b) Thời gian cập nhật dữ liệu
kinh tế - xã hội, dữ liệu phục vụ công tác chỉ đạo, điều hành của tỉnh được
thực hiện theo thời gian thực đối với việc tích hợp dữ liệu thông qua các dịch
vụ chia sẻ dữ liệu dưới dạng giao diện lập trình ứng dụng (Application
programming interface – API); đối với dữ liệu được quản lý thủ công thông qua
các tệp tin (có định dạng: XLS hoặc XLSX, CSV, XML), thời gian cung cấp, cập nhật
dữ liệu vào Kho dữ liệu số được thực hiện chậm nhất trong vòng 02 ngày làm việc
kể từ khi có sự thay đổi về dữ liệu.
3. Đối với dữ liệu ngành
a) Việc cung cấp, cập nhật dữ
liệu ngành của các ngành, lĩnh vực vào Kho dữ liệu số được thực hiện trên cơ sở
đề xuất của ngành, lĩnh vực hoặc theo yêu cầu của UBND tỉnh.
b) Thời gian cập nhật dữ liệu
ngành được thực hiện theo thời gian thực đối với việc tích hợp dữ liệu thông
qua các dịch vụ chia sẻ dữ liệu dưới dạng giao diện lập trình ứng dụng
(Application programming interface – API); đối với dữ liệu được quản lý thủ
công thông qua các tệp tin (có định dạng: XLS hoặc XLSX, CSV, XML), thời gian
cung cấp, cập nhật dữ liệu vào Kho dữ liệu số được thực hiện theo quy định của
ngành, lĩnh vực hoặc yêu cầu của UBND tỉnh.
Điều 6. Kết
nối, chia sẻ dữ liệu trong Kho dữ liệu số
1. Việc kết nối, chia sẻ dữ liệu
trong Kho dữ liệu số dưới dạng giao diện lập trình ứng dụng (sau đây viết tắt
là API) được thực hiện thông qua nền tảng tích hợp, chia sẻ dữ liệu (LGSP) của
tỉnh; đảm bảo quy trình gửi, nhận, kết nối, xác thực liên thông theo quy định
tại Điều 8, Điều 9, Điều 10, Điều 11 Quy chế Quản lý, vận hành và sử dụng Hệ thống
nền tảng tích hợp, chia sẻ dữ liệu tỉnh Bắc Giang kèm theo Quyết định số
53/2021/QĐ-UBND ngày 30/10/2021 của UBND tỉnh Bắc Giang.
2. Việc kết nối, chia sẻ dữ liệu
trong Kho dữ liệu số dưới dạng dữ liệu rời rạc thông qua các tệp tin có định dạng
XLS hoặc XLSX, CSV, XML được thực hiện theo hình thức kết nối/ chia sẻ
(Import/Export) dữ liệu thông qua các file mẫu (Template).
3. Việc kết nối, lưu trữ file,
nhúng file (Dip-file) được thực hiện với các định dạng file: *.doc, *.docx,
*.xls, *.xlsx, *.csv, *. pptx, *.pdf, *.tif, *.jpg, *.jpeg, *.bmp, *.png,
*.gif, *.txt, *.mp3, *.wav, *.mp4, *.avi, *.zip, *.rar
4. Các cơ quan, đơn vị có nhu cầu
kết nối, chia sẻ dữ liệu trong Kho dữ liệu số phải có văn bản đề nghị và được sự
chấp thuận bằng văn bản của cơ quan, đơn vị được giao quản lý, vận hành Kho dữ
liệu số.
5. Việc kết nối, chia sẻ dữ liệu
trong Kho dữ liệu số phải tuân thủ quy định tại Mục 1, Mục 2, Mục 3 Chương III
Nghị định số 47/2020/NĐ-CP.
6. Dữ liệu danh mục dùng chung,
dữ liệu mở và dữ liệu ngành được kết nối về Kho dữ liệu số phải đảm bảo tính đồng
bộ, thống nhất, chính xác; được cập nhật theo quy định tại Điều 5 Quy chế này
và phải kèm theo tài liệu mô tả chi tiết; được chuẩn hoá theo đúng các yêu cầu
của các Bộ ngành trung ương (nếu có) để có thể sẵn sàng kết nối vào các cơ sở dữ
liệu cấp Quốc gia khi có yêu cầu.
7. Việc đảm bảo an toàn trong kết
nối, chia sẻ dữ liệu trong Kho dữ liệu số phải tuân thủ quy định tại Điều 28
Nghị định số 47/2020/NĐ-CP và quy định pháp luật hiện hành về an toàn thông tin
mạng.
Điều 7.
Khai thác dữ liệu trong Kho dữ liệu số
1. Các cơ quan, đơn vị được cấp
tài khoản và phân quyền khai thác, sử dụng dữ liệu thuộc phạm vi quản lý của cơ
quan, đơn vị mình trong Kho dữ liệu số phục vụ mục đích:
a) Phát triển kinh tế - xã hội
của tỉnh.
b) Phục vụ công tác quản lý, điều
hành hoạt động của cơ quan nhà nước các cấp trên địa bàn tỉnh.
c) Phục vụ công tác chuyển đổi
số, phát triển các dịch vụ đô thị thông minh.
d) Phục vụ công khai, chia sẻ dữ
liệu cho tổ chức, cá nhân theo quy định pháp luật.
đ) Thực hiện các nhiệm vụ theo
chỉ đạo của UBND tỉnh.
2. Việc khai thác, sử dụng dữ
liệu của cơ quan, đơn vị trong Kho dữ liệu số ngoài phạm vi được phân quyền
theo quy định tại khoản 1 Điều này, phải có văn bản và được sự đồng ý của cơ
quan, đơn vị được giao quản lý, vận hành Kho dữ liệu số và Chủ quản dữ liệu.
3. Trường hợp các cơ quan, đơn
vị khai thác dữ liệu trong Kho dữ liệu số có liên quan đến bên thứ ba là các tổ
chức, cá nhân thì các cơ quan, đơn vị phải thực hiện các nội dung quy định tại
khoản 1 và khoản 2 Điều này, đồng thời bên thứ ba phải thực hiện các cam kết,
thỏa thuận về khai thác dữ liệu theo yêu cầu của cơ quan quản lý, vận hành Kho
dữ liệu số.
Điều 8. Quản
lý, vận hành, duy trì hoạt động Kho dữ liệu số
1. Kho dữ liệu số phải được đảm
bảo các điều kiện kỹ thuật, an toàn thông tin để phục vụ quản lý, vận hành, duy
trì hoạt động ổn định, thông suốt;
2. Tài khoản truy cập vào Kho dữ
liệu số được tạo lập, phân quyền cho các cơ quan, đơn vị khai thác, sử dụng
theo chức năng, nhiệm vụ và quyền hạn được giao;
3. Thực hiện lưu trữ nhật ký
chia sẻ dữ liệu trong Kho dữ liệu số theo quy định tại Điều 45 Nghị định số
47/2020/NĐ-CP và các quy định pháp luật hiện hành.
4. Việc thực hiện tạm ngừng hoặc
chấm dứt kết nối, chia sẻ dữ liệu trong Kho dữ liệu số theo quy định tại Điều
43 và Điều 44 Nghị định số 47/2020/NĐ-CP.
5. Việc giải quyết vướng mắc
trong kết nối, chia sẻ dữ liệu từ Kho dữ liệu số được thực hiện theo quy định tại
Mục 5 Chương III Nghị định số 47/2020/NĐ-CP.
Điều 9. Đảm
bảo an toàn thông tin Kho dữ liệu số
1. Các cơ quan, đơn vị, tổ chức,
cá nhân có các hoạt động liên quan đến Kho dữ liệu số phải tuân thủ các quy định
về đảm bảo an toàn, an ninh thông tin theo quy định pháp luật hiện hành.
2. Việc kết nối, chia sẻ dữ liệu
trong Kho dữ liệu số phải được giám sát bởi cơ quan, đơn vị được giao quản lý,
vận hành Kho dữ liệu số thông qua công cụ quản lý, giám sát phù hợp.
3. Kho dữ liệu số phải được phê
duyệt cấp độ an toàn hệ thống thông tin theo quy định và phải được triển khai đầy
đủ các giải pháp đảm bảo an toàn thông tin theo cấp độ được phê duyệt.
Chương
III
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 10.
Trách nhiệm của Chủ quản dữ liệu
1. Phân công 01 cán bộ làm đầu
mối để phối hợp thực hiện các công việc liên quan đến quản lý, chia sẻ dữ liệu
trong Kho dữ liệu số thuộc phạm vi quản lý.
2. Thực hiện cung cấp, cập nhật
dữ liệu thuộc thẩm quyền quản lý phục vụ mục đích theo quy định tại khoản 1 Điều
7 Quy chế này vào Kho dữ liệu số, đảm bảo tuân thủ theo quy định tại Điều 6 Quy
chế này. Chịu trách nhiệm về tính đầy đủ, chính xác của dữ liệu cung cấp, cập
nhật.
3. Cung cấp các tài liệu kỹ thuật
cần thiết phục vụ tích hợp, chia sẻ dữ liệu thuộc quyền quản lý vào Kho dữ liệu
số. Chủ trì tiếp nhận, phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông xử lý các yêu
cầu chia sẻ dữ liệu từ Bộ, ngành, địa phương khác liên quan đến dữ liệu thuộc
phạm vi quản lý.
4. Hoàn thiện hệ thống thông
tin, cơ sở dữ liệu thuộc phạm vi quản lý phục vụ mục đích quy định tại khoản 1
Điều 7 Quy chế này; đảm bảo đáp ứng các tiêu chuẩn kỹ thuật, kết nối, chia sẻ dữ
liệu với Kho dữ liệu số thông qua API theo quy định tại khoản 1 Điều 7 Quy chế
này.
5. Quản lý tài khoản khai thác,
sử dụng Kho dữ liệu số được cấp; thực hiện quy định đảm bảo an toàn thông tin
Kho dữ liệu số theo quy định tại khoản 1, khoản 2 Điều 10 Quy chế này và các
quy định pháp luật khác có liên quan. Khi có sự thay đổi thông tin liên quan đến
tài khoản được cấp, phải có văn bản gửi Sở Thông tin và Truyền thông để điều
chỉnh, cập nhật kịp thời.
6. Thông báo cho Sở Thông tin
và Truyền thông trong trường hợp phát hiện các vấn đề ảnh hưởng đến kết nối,
chia sẻ dữ liệu số, dữ liệu không chính xác, không được cập nhật kịp thời.
7. Cử cán bộ liên quan thuộc
quyền quản lý tham gia đầy đủ các lớp tập huấn, bồi dưỡng kiến thức kỹ năng phục
vụ quản lý, quản trị, vận hành và khai thác Kho dữ liệu số do Sở Thông tin và
Truyền thông và các cơ quan chuyên trách của Bộ, ngành Trung ương tổ chức.
8. Tổ chức tự kiểm tra, đánh
giá dữ liệu thuộc quyền quản lý theo các nội dung quy định khoản 2 Điều 16 Nghị
định 47/2020/NĐ-CP; xây dựng kế hoạch và thực hiện các biện pháp duy trì dữ liệu
theo kết quả kiểm tra, đánh giá dữ liệu.
9. Thực hiện báo cáo định kỳ
việc quản lý, vận hành, khai thác Kho dữ liệu số tỉnh Bắc Giang theo các nội
dung cụ thể sau:
a) Tên báo cáo, nội dung báo
cáo, mẫu đề cương báo cáo chi tiết theo Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định
này.
b) Đối tượng thực hiện báo cáo:
Chủ quản dữ liệu.
c) Cơ quan nhận báo cáo: Sở
Thông tin và Truyền thông.
d) Thời hạn gửi báo cáo định
kỳ theo quy định tại Điều 7, thời gian chốt số liệu báo cáo theo quy định tại
Điều 6, hình thức, phương thức gửi, nhận báo cáo định kỳ được thực hiện theo
quy định tại điểm b khoản 1, điểm a khoản 2, Điều 5 Quy định chế độ báo cáo định
kỳ thực hiện trên địa bàn tỉnh Bắc Giang ban hành kèm theo Quyết định số
22/2019/QĐ-UBND ngày 11/9/2019 của UBND tỉnh Bắc Giang.
đ) Tần suất thực hiện báo cáo:
Báo cáo một năm.
Điều 11.
Trách nhiệm của Sở Thông tin và Truyền thông
1. Thực hiện trách nhiệm của
đơn vị quản lý, vận hành, duy trì hoạt động Kho dữ liệu số theo quy định tại Điều
8 Quy chế này.
2. Là cơ quan đầu mối, có trách
nhiệm điều phối, hướng dẫn, hỗ trợ kỹ thuật các cơ quan, đơn vị trong quản lý,
vận hành và khai thác dữ liệu trong Kho dữ liệu số.
3. Chủ trì, tổ chức kiểm tra,
theo dõi, giám sát việc kết nối, cập nhật dữ liệu về Kho dữ liệu số; hướng dẫn
chủ quản dữ liệu tự kiểm tra, đánh giá dữ liệu. Tổng hợp, báo cáo và đề xuất
các giải pháp kỹ thuật công nghệ, phương án nâng cấp hệ thống hạ tầng thiết bị,
phần mềm ứng dụng để đảm bảo việc triển khai, vận hành Kho dữ liệu số đạt hiệu
quả tốt nhất, tuân thủ quy định pháp luật hiện hành, phù hợp điều kiện thực tiễn
của địa phương.
4. Thực hiện quy định về đảm bảo
an toàn thông tin Kho dữ liệu số theo quy định tại Điều 9 Quy chế này và theo
quy định pháp luật hiện hành.
5. Chủ trì tổ chức tập huấn, bồi
dưỡng kiến thức kỹ năng phục vụ quản lý, vận hành và khai thác Kho dữ liệu số
cho các cơ quan, đơn vị theo quy định pháp luật hiện hành.
Điều 12.
Trách nhiệm của các cơ quan, đơn vị, tổ chức, cá nhân trong khai thác, sử dụng
dữ liệu trong Kho dữ liệu số
1. Thực hiện việc khai thác dữ
liệu trong Kho dữ liệu số theo quy định tại Điều 7 Quy chế này và các quy định
pháp luật hiện hành.
2. Đảm bảo an toàn thông tin
Kho dữ liệu số theo quy định tại khoản 1 Điều 9 Quy chế này và các quy định
pháp luật hiện hành.
Điều 13.
Điều khoản thi hành
Trong quá trình thực hiện, nếu
phát sinh khó khăn, vướng mắc; các cơ quan, đơn vị, tổ chức, cá nhân có liên
quan phản ánh về Sở Thông tin và truyền thông để tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh
xem xét, quyết định./.
PHỤ LỤC
MẪU ĐỀ CƯƠNG BÁO CÁO ĐỊNH KỲ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2/2025/QĐ-UBND ngày 09 tháng 01 năm
2025 của UBND tỉnh Bắc Giang)
CƠ QUAN BÁO CÁO
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
/BC-...
|
Bắc Giang,
ngày tháng năm 2025
|
BÁO
CÁO
Tổng
hợp tình hình quản lý, vận hành và khai thác Kho dữ liệu số tỉnh Bắc Giang
I. Thông tin cán bộ quản lý
dữ liệu
Stt
|
Tên cơ sở dữ liệu
|
Thông tin cán bộ quản lý dữ liệu
|
Là cán bộ chuyên trách CNTT
|
Họ tên
|
Chức vụ
|
Đơn vị/ phòng/ ban
|
Điện thoại liên hệ
|
Có
|
Không
|
1
|
(Tên CSDL)
|
(Ghi họ tên cán bộ đầu mối được
giao quản lý dữ liệu)
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II. Thông tin cập nhật, kết
nối, chia sẻ dữ liệu Kho dữ liệu số
STT
|
Tên cơ sở dữ liệu
|
Có đặc tả API chia sẻ sử dụng
|
Có chia sẻ sử dụng
|
Dữ liệu cập nhật đến ngày báo cáo
|
Xây dựng mới
|
|
|
Có
|
Không
|
Có
|
Không
|
Có
|
Không
|
Có
|
Không
|
I
|
CSDL kết nối về Kho dữ liệu số
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
(Tên CSDL)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II
|
CSDL chia sẻ cho cơ quan khác sử dụng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
(Tên CSDL)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
……
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
III
|
Nhu cầu triển khai CSDL mới
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
(Tên CSDL)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
IV
|
Vướng mắc, đề nghị
|
|
|
|
|
|
|
|
|
ĐẠI DIỆN ĐƠN VỊ
(Ký tên, đóng dấu)
|