Xin chúc mừng thành viên đã đăng ký sử dụng thành công www.thuvienphapluat.vn
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT giúp thành viên tìm kiếm văn bản chính xác, nhanh chóng theo nhu cầu và cung cấp nhiều tiện ích, tính năng hiệu quả:
1. Tra cứu và xem trực tiếp hơn 437.000 Văn bản luật, Công văn, hơn 200.000 Bản án Online;
2. Tải về đa dạng văn bản gốc, văn bản file PDF/Word, văn bản Tiếng Anh, bản án, án lệ Tiếng Anh;
3. Các nội dung của văn bản này được văn bản khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng các màu sắc; các quan hệ của các văn bản thông qua tiện ích Lược đồ và nhiều tiện ích khác;
4. Được hỗ trợ pháp lý sơ bộ qua Điện thoại, Email và Zalo nhanh chóng;
5. Nhận thông báo văn bản mới qua Email để cập nhật các thông tin, văn bản về pháp luật một cách nhanh chóng và chính xác nhất;
6. Trang cá nhân: Quản lý thông tin cá nhân và cài đặt lưu trữ văn bản quan tâm theo nhu cầu.
Xem thông tin chi tiết về gói dịch vụ và báo giá: Tại đây.
Xem thêm Sơ đồ website THƯ VIỆN PHÁP LUẬT
Tên truy cập hoặc Email:
Mật khẩu cũ:
Mật khẩu mới:
E-mail:
Sử dụng tài khoản LawNet
Email nhận thông báo:
Email nhận thông báo:
Quý khách chưa đăng nhập, vui lòng Đăng nhập để trải nghiệm những tiện ích miễn phí.
Xin chào Quý khách hàng -!
Mời Bạn trải nghiệm những tiện ích MIỄN PHÍ nổi bật trên www.thuvienphapluat.vn:
Bỏ qua | Bắt đầu xem hướng dẫn Đăng nhập để xem hướng dẫn |
Quý khách chưa đăng nhập, vui lòng Đăng nhập để trải nghiệm những tiện ích có phí.
Xin chào Quý khách hàng -!
Mời Bạn trải nghiệm những tiện ích CÓ PHÍ khi xem văn bản trên www.thuvienphapluat.vn:
Bỏ qua | Bắt đầu xem hướng dẫn Đăng nhập để xem hướng dẫn |
Xin chào Quý khách hàng -!
Để trải nghiệm lại nội dung hướng dẫn tiện ích, Bạn vui lòng vào Trang Hướng dẫn sử dụng.
Bên cạnh những tiện ích vừa giới thiệu, Bạn có thể xem thêm Video/Bài viết hướng dẫn sử dụng để biết cách tra cứu, sử dụng toàn bộ các tính năng, tiện ích trên website.
Ngoài ra, Bạn có thể nhấn vào đây để trải nghiệm MIỄN PHÍ các tiện ích khi xem văn bản dành cho thành viên CÓ PHÍ.
👉 Xem thông tin chi tiết về gói dịch vụ và báo giá: Tại đây.
👉 Xem thêm Sơ đồ website THƯ VIỆN PHÁP LUẬT
Cảm ơn Bạn đã quan tâm và sử dụng dịch vụ của chúng tôi.
Trân trọng,
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT
+ Lưu giữ văn bản này vào "Văn bản của tôi"
+ Có thể quản lý trong Menu chức năng Cá nhân
BỘ GIÁO
DỤC VÀ ĐÀO TẠO |
CỘNG HÒA
XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 01/2025/TT-BGDĐT |
Hà Nội, ngày 10 tháng 01 năm 2025 |
Căn cứ Luật Giáo dục ngày 14 tháng 6 năm 2019;
Căn cứ Nghị định số 86/2022/NĐ-CP ngày 24 tháng 10 năm 2022 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giáo dục và Đào tạo;
Căn cứ Nghị định số 82/2010/NĐ-CP ngày 15 tháng 7 năm 2010 của Chính phủ quy định việc dạy và học tiếng nói, chữ viết của dân tộc thiểu số trong các cơ sở giáo dục phổ thông và trung tâm giáo dục thường xuyên;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Cơ sở vật chất và Vụ trưởng Vụ Giáo dục Dân tộc;
Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Thông tư ban hành Danh mục thiết bị dạy học tối thiểu tiếng dân tộc thiểu số trong các cơ sở giáo dục phổ thông và trung tâm giáo dục thường xuyên, trung tâm giáo dục nghề nghiệp - giáo dục thường xuyên.
Điều 1. Ban hành kèm theo Thông tư này Danh mục thiết bị dạy học tối thiểu tiếng dân tộc thiểu số trong các cơ sở giáo dục phổ thông và trung tâm giáo dục thường xuyên, trung tâm giáo dục nghề nghiệp - giáo dục thường xuyên, bao gồm:
1. Danh mục thiết bị dùng chung các môn học tiếng dân tộc thiểu số (Phụ lục I kèm theo Thông tư này).
2. Danh mục thiết bị dạy học tối thiểu môn Tiếng Bahnar (Phụ lục II kèm theo Thông tư này).
3. Danh mục thiết bị dạy học tối thiểu môn Tiếng Chăm (Phụ lục III kèm theo Thông tư này).
4. Danh mục thiết bị dạy học tối thiểu môn Tiếng Ê đê (Phụ lục IV kèm theo Thông tư này).
5. Danh mục thiết bị dạy học tối thiểu môn Tiếng Jrai (Phụ lục V kèm theo Thông tư này).
6. Danh mục thiết bị dạy học tối thiểu môn Tiếng Khmer (Phụ lục VI kèm theo Thông tư này).
7. Danh mục thiết bị dạy học tối thiểu môn Tiếng Mnông (Phụ lục VII kèm theo Thông tư này).
8. Danh mục thiết bị dạy học tối thiểu môn Tiếng Mông (Phụ lục VIII kèm theo Thông tư này).
9. Danh mục thiết bị dạy học tối thiểu môn Tiếng Thái (Phụ lục IX kèm theo Thông tư này).
10. Căn cứ vào Danh mục thiết bị dạy học tối thiểu tiếng dân tộc thiểu số trong các cơ sở giáo dục phổ thông và trung tâm giáo dục thường xuyên, trung tâm giáo dục nghề nghiệp - giáo dục thường xuyên, các Sở Giáo dục và Đào tạo có trách nhiệm chỉ đạo việc mua sắm, bảo quản và sử dụng thiết bị phục vụ dạy học tại các cơ sở giáo dục phổ thông và trung tâm giáo dục thường xuyên, trung tâm giáo dục nghề nghiệp - giáo dục thường xuyên.
Điều 2. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 25 tháng 02 năm 2025 và thay thế Thông tư số 37/2014/TT-BGDĐT ngày 02 tháng 12 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Danh mục thiết bị dạy học tối thiểu tiếng dân tộc thiểu số trong các cơ sở giáo dục phổ thông.
Điều 3. Chánh Văn phòng, Vụ trưởng Vụ Cơ sở vật chất, Vụ trưởng Vụ Giáo dục Dân tộc, Vụ trưởng Vụ Giáo dục Tiểu học, Vụ trưởng Vụ Giáo dục Trung học, Vụ trưởng Vụ Giáo dục Thường xuyên và Thủ trưởng các đơn vị có liên quan thuộc Bộ Giáo dục và Đào tạo; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; Giám đốc các Sở Giáo dục và Đào tạo; các đơn vị, tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này./.
Nơi nhận: |
KT. BỘ
TRƯỞNG |
DANH MỤC THIẾT BỊ DÙNG CHUNG CÁC MÔN HỌC TIẾNG DÂN TỘC
THIỂU SỐ
(Kèm theo Thông tư số 01/2025/TT-BGDĐT ngày 10/01/2025 của Bộ trưởng Bộ Giáo
dục và Đào tạo)
TT |
Tên thiết bị |
Mục đích sử dụng |
Mô tả chi tiết thiết bị dạy học |
Đối tượng sử dụng |
Đơn vị |
Số lượng |
Ghi chú |
|
GV |
HS, HV |
|||||||
1 |
Bộ máy vi tính để bàn hoặc máy tính xách tay |
Giáo viên sử dụng trong trình chiếu nội dung giảng dạy môn học tiếng dân tộc thiểu số và các môn học, các hoạt động giáo dục khác trong nhà trường |
- Kết nối với Ti vi thông minh (hoặc Máy chiếu hoặc Màn hình hiển thị) khi trình chiếu; - Loại thông dụng có cấu hình tối thiểu cài đặt được các hệ điều hành và các phần mềm dạy học ngoại ngữ, tiếng dân tộc thiểu số; - Màn hình tối thiểu: 17 inch (máy tính để bàn), 14 inch (máy tính xách tay); - Có các cổng kết nối tối thiểu: VGA, HDMI, USB, LAN, Wifi và Bluetooth. |
x |
|
Bộ |
01 bộ/lớp |
Dùng cho trình độ A, trình độ B và các cấp học phổ thông |
2 |
Ti vi thông minh (hoặc Máy chiếu đa năng hoặc Màn hình hiển thị) |
Giáo viên sử dụng trong trình chiếu nội dung giảng dạy môn học tiếng dân tộc thiểu số và các môn học, các hoạt động giáo dục khác trong nhà trường |
Ti vi thông minh: - Loại thông dụng, màn hình tối thiểu 50 inch, Full HD; - Có đủ cổng kết nối phù hợp với máy vi tính hoặc thiết bị điện tử tương đương (cổng HDMI, usb...); - Có ngôn ngữ hiển thị Tiếng Việt; - Kết nối mạng Lan, Wifi, có thể kết nối Bluetooth; - Điều khiển được từ xa. Máy chiếu: - Loại thông dụng; - Có đủ cổng kết nối phù hợp với máy tính hoặc thiết bị điện tử tương đương; - Cường độ sáng tối thiểu 3.500 ANSI lumens; - Độ phân giải tối thiểu XGA; - Kích cỡ khi chiếu lên màn hình tối thiểu 100 inch; - Điều khiển được từ xa; - Kèm theo màn chiếu, thiết bị điều khiển và các phụ kiện đồng bộ. Màn hình hiển thị: - Loại thông dụng, màn hình tối thiểu 50 inch, Full HD; - Có đủ cổng kết nối phù hợp với máy vi tính hoặc thiết bị điện tử tương đương; - Có thể tương tác thông minh; - Có ngôn ngữ hiển thị Tiếng Việt; - Điều khiển được từ xa; - Nguồn điện: AC 90-220V/50-60hz |
x |
|
Bộ |
01 bộ/lớp |
Dùng cho trình độ A, trình độ B và các cấp học phổ thông |
Ghi chú:
- Giáo viên có thể khai thác các thiết bị khác phục vụ cho môn học;
- Đối với các thiết bị được tính cho đơn vị “lớp”, căn cứ thực tế số lớp có tổ chức dạy tiếng dân tộc thiểu số tại các trường, các điểm trường, số HS/lớp để tính toán số lượng trang bị cho phù hợp, đảm bảo đủ thiết bị cho các lớp, các điểm trường có tổ chức dạy môn học tiếng dân tộc thiểu số;
- Thiết bị dùng chung là ti vi, máy tính, máy chiếu, màn hình hiển thị có thể được trang bị cho các lớp dạy tiếng dân tộc thiểu số theo danh mục tại Thông tư này hoặc theo danh mục thiết bị dạy học tối thiểu các cấp học phổ thông do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành. Trường hợp trường học đã được trang bị ti vi, máy tính, máy chiếu, màn hình hiển thị cho các môn học khác hoặc trang thiết bị dùng chung, khi triển khai dạy các môn học tiếng dân tộc sử dụng các thiết bị đó và không phải đầu tư, mua sắm thêm theo danh mục tại Thông tư này.
- Các từ viết tắt trong danh mục:
+ GV: Giáo viên;
+ HS: Học sinh;
+ HV: Học viên.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
Tài khoản hiện đã đủ người dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.