HỘI ĐỒNG NHÂN
DÂN
TỈNH PHÚ THỌ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
23/2024/NQ-HĐND
|
Phú Thọ, ngày 11
tháng 12 năm 2024
|
NGHỊ QUYẾT
QUY ĐỊNH THẨM QUYỀN QUYẾT
ĐỊNH PHÊ DUYỆT NHIỆM VỤ VÀ DỰ TOÁN KINH PHÍ THỰC HIỆN MUA SẮM TÀI SẢN, TRANG
THIẾT BỊ; CẢI TẠO, NÂNG CẤP, MỞ RỘNG, XÂY DỰNG MỚI HẠNG MỤC CÔNG TRÌNH TRONG
CÁC DỰ ÁN ĐÃ ĐẦU TƯ XÂY DỰNG TỪ NGUỒN CHI THƯỜNG XUYÊN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC CỦA
CƠ QUAN, ĐƠN VỊ THUỘC PHẠM VI QUẢN LÝ CỦA TỈNH
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH PHÚ THỌ
KHÓA XIX, KỲ HỌP THỨ CHÍN
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính
phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật
ngày 22 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành
văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6
năm 2015;
Căn cứ Luật Đầu tư công ngày 13 tháng 6 năm
2019;
Căn cứ Luật Đầu tư công ngày 29 tháng 11 năm
2024;
Căn cứ Luật Quản lý, sử dụng tài sản công ngày
21 tháng 6 năm 2017;
Căn cứ Luật Xây dựng ngày 18 tháng 6 năm 2014;
Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Xây dựng ngày 17 tháng 6 năm
2020;
Căn cứ Luật Đấu thầu ngày 23 tháng 6 năm 2023;
Căn cứ Nghị định số 138/2024/NĐ-CP ngày 24 tháng
10 năm 2024 của Chính phủ quy định việc lập dự toán, quản lý, sử dụng chi thường
xuyên ngân sách nhà nước để mua sắm tài sản, trang thiết bị; cải tạo, nâng cấp,
mở rộng, xây dựng mới hạng mục công trình trong các dự án đã đầu tư xây dựng;
Xét Tờ trình số 5182/TTr-UBND ngày 28 tháng 11
năm 2024 của Ủy ban nhân dân tỉnh; Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế - Ngân sách
Hội đồng nhân dân tỉnh và ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh
tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Nghị quyết quy định thẩm quyền quyết định phê duyệt
nhiệm vụ và dự toán kinh phí thực hiện mua sắm tài sản, trang thiết bị; cải tạo,
nâng cấp, mở rộng, xây dựng mới hạng mục công trình trong các dự án đã đầu tư
xây dựng từ nguồn chi
Điều 2. Đối tượng áp dụng
1. Các cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị và các tổ
chức chính trị - xã hội.
2. Các đơn vị sự nghiệp công lập.
3. Các tổ chức, cá nhân khác có liên quan đến sử dụng
kinh phí chi thường xuyên ngân sách nhà nước để thực hiện mua sắm tài sản,
trang thiết bị; cải tạo, nâng cấp, mở rộng, xây dựng mới hạng mục công trình
trong các dự án đã đầu tư xây dựng.
4. Các đối tượng quy định tại khoản 1, khoản 2 và
khoản 3 Điều này, sau đây được gọi chung là cơ quan, đơn vị.
Điều 3. Quy định thẩm quyền quyết định phê duyệt
nhiệm vụ và dự toán kinh phí thực hiện mua sắm tài sản, trang thiết bị
1. Đối với nhiệm vụ và dự toán mua sắm tài sản,
trang thiết bị phục vụ hoạt động của các cơ quan, đơn vị thuộc dự toán chi thường
xuyên năm 2025:
a) Hội đồng nhân dân tỉnh quyết định nhiệm vụ và dự
toán mua sắm tài sản, trang thiết bị phục vụ hoạt động của các cơ quan, đơn vị
thuộc cấp tỉnh quản lý. Giao Hội đồng nhân dân cấp huyện, xã quyết định nhiệm vụ
và dự toán mua sắm tài sản, trang thiết bị phục vụ hoạt động của các cơ quan,
đơn vị thuộc phạm vi quản lý của địa phương.
b) Ủy ban nhân dân các cấp và các cơ quan, đơn vị sử
dụng ngân sách chịu trách nhiệm toàn diện về hồ sơ, trình tự, thủ tục xây dựng
nhiệm vụ và dự toán mua sắm tài sản, trang thiết bị phục vụ hoạt động năm 2025
trình Hội đồng nhân dân các cấp theo quy định.
2. Đối với nhiệm vụ và dự toán mua sắm tài sản,
trang thiết bị phục vụ hoạt động của các cơ quan, đơn vị phát sinh trong năm
2025 và các năm sau:
Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị cấp tỉnh, cấp huyện;
Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã, các tổ chức, cá nhân khác quyết định phê duyệt
nhiệm vụ và dự toán mua sắm tài sản, trang thiết bị sử dụng chi thường xuyên,
làm cơ sở lập dự toán chi ngân sách nhà nước hàng năm.
Điều 4. Quy định phân cấp thẩm quyền quyết định
phê duyệt nhiệm vụ và dự toán kinh phí thực hiện cải tạo, nâng cấp, mở rộng,
xây dựng mới hang mục công trình trong các dự án đã đầu tư xây dựng
1. Đối với nhiệm vụ và dự toán thực hiện cải tạo,
nâng cấp, mở rộng, xây dựng mới hạng mục công trình trong các dự án đã đầu tư
xây dựng năm 2025: Thực hiện theo quy định của Nghị quyết số 16/2021/NQ-HĐND ngày
09 tháng 12 năm 2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh quy định phân cấp nguồn thu,
nhiệm vụ chi ngân sách địa phương, tỷ lệ (%) phân chia các nguồn thu giữa các cấp
ngân sách giai đoạn 2022 - 2025 trên địa bàn tỉnh Phú Thọ; Nghị quyết số
17/2021/NQ- HĐND ngày 09 tháng 12 năm 2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh quy định
về các nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ nguồn chi thường xuyên ngân
sách địa HĐND ngày 09 tháng 12 năm 2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh quy định về
các nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ nguồn chi thường xuyên ngân sách địa
phương năm 2022, thời kỳ ổn định ngân sách giai đoạn 2022 - 2025 trên địa bàn tỉnh
Phú Thọ và các văn bản quy phạm pháp luật hiện hành.
2. Đối với nhiệm vụ và dự toán thực hiện cải tạo,
nâng cấp, mở rộng, xây dựng mới hạng mục công trình trong các dự án đã đầu tư
xây dựng sau năm 2025: Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị cấp tỉnh, cấp huyện; Chủ
tịch UBND cấp xã, các tổ chức, cá nhân khác quyết định phê duyệt nhiệm vụ và dự
toán cải tạo, nâng cấp, mở rộng, xây dựng mới hạng mục công trình trong các dự
án đã đầu tư xây dựng hạn mức tối đa không quá 15 tỷ đồng/nhiệm vụ và chịu
trách nhiệm toàn diện về hồ sơ, trình tự, thủ tục xây dựng nhiệm vụ và dự toán
theo quy định.
Điều 5. Hội đồng nhân dân tỉnh giao
1. Ủy ban nhân dân tỉnh, chính quyền địa phương cấp
huyện, cấp xã tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết theo đúng quy định của
pháp luật.
2. Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban của Hội đồng
nhân dân, các Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh
giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
Nghị quyết này được Hội đồng nhân dân tỉnh Phú Thọ
Khóa XIX, Kỳ họp thứ Chín thông qua ngày 11 tháng 12 năm 2024 và có hiệu lực từ
ngày 21 tháng 12 năm 2024./.
Nơi nhận:
- UBTVQH, Chính phủ;
- VPQH, VPCP;
- Bộ Tài chính;
- Vụ pháp chế (Bộ Tài chính);
- Cục kiểm tra VBQPPL (Bộ Tư pháp);
- Cổng TTĐT Chính phủ;
- TTTU, TTHĐND, UBND, UBMTTQ tỉnh;
- Đoàn ĐBQH tỉnh;
- TAND, VKSND, Cục THADS tỉnh;
- Các đại biểu HĐND tỉnh;
- Các sở, ban, ngành, đoàn thể tỉnh;
- TTHĐND, UBND các huyện, thành, thị;
- CVP, các PCVP;
- Cổng TTĐT tỉnh;
- TT Công báo - Tin học (VP UBND tỉnh);
- Lưu: VT, CTHĐ4.
|
CHỦ TỊCH
Bùi Minh Châu
|