Căn cứ Nghị quyết số 76/NQ-CP
ngày 15/7/2021 của Chính phủ về ban hành Chương trình tổng thể cải cách hành
chính (CCHC) nhà nước giai đoạn 2021-2030; Quyết định số 1814/QĐ-UBND ngày
30/9/2021 của Ủy ban nhân dân (UBND) tỉnh Bắc Kạn về ban hành Chương trình hành
động thực hiện Nghị quyết số 76/NQ- CP ngày 15/7/2021 của Chính phủ và Nghị quyết
số 08-NQ/TU ngày 22/4/2021 của Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh, giai đoạn 2021 -
2025, UBND tỉnh Bắc Kạn ban hành Kế hoạch thực hiện công tác CCHC năm 2025 với
những nội dung như sau:
Đẩy mạnh triển khai thực hiện
các nhiệm vụ và giải pháp về công tác CCHC trong Chương trình hành động thực hiện
Nghị quyết số 76/NQ -CP ngày 15/7/2021 của Chính phủ và Nghị quyết số 08-NQ/TU
ngày 22/4/2021 của Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh, giai đoạn 2021 - 2025. Trong đó,
thực hiện có hiệu quả, đồng bộ các lĩnh vực CCHC, trọng tâm là cải cách thủ tục
hành chính (TTHC), nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức và
xây dựng chính quyền điện tử, chính quyền số nhằm nâng cao sự hài lòng của người
dân, doanh nghiệp, cải thiện môi trường đầu tư, kinh doanh, thu hút đầu tư phát
triển kinh tế - xã hội trên địa bàn tỉnh.
1. Tăng cường sự lãnh đạo, chỉ
đạo của các cấp ủy đảng, chính quyền; sự phối hợp của các cơ quan, đơn vị, địa
phương trong việc thực hiện CCHC, coi công tác CCHC là nhiệm vụ trọng tâm, thường
xuyên và là khâu đột phá của tỉnh.
2. Nâng cao nhận thức, trách
nhiệm của cán bộ, công chức, viên chức đối với công tác CCHC, đặc biệt là nâng
cao trách nhiệm, vai trò trực tiếp chỉ đạo của người đứng đầu các cơ quan, đơn
vị, địa phương trong tổ chức thực hiện các nhiệm vụ.
3. Tăng cường kiểm tra, đôn đốc
việc thực hiện; gắn việc thực hiện công tác CCHC với công tác thi đua khen thưởng
để nâng cao trách nhiệm của người đứng đầu và đội ngũ cán bộ, công chức, viên
chức trong thực thi nhiệm vụ.
4. Đẩy mạnh thông tin, tuyên
truyền về CCHC, nâng cao nhận thức, ý thức trách nhiệm của các cơ quan hành
chính nhà nước, cán bộ, công chức, viên chức trong thực thi công vụ. Khuyến
khích người dân, doanh nghiệp tham gia vào tiến trình CCHC và giám sát chất lượng
thực thi công vụ của cán bộ, công chức, viên chức.
5. Tiếp tục quan tâm bổ sung
cán bộ công nghệ thông tin đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ; tổ chức bồi dưỡng tập huấn
cho công chức tham mưu thực hiện công tác CCHC.
6. Đảm bảo kinh phí cho việc thực
hiện các dự án, chương trình, kế hoạch CCHC của tỉnh.
Căn cứ Kế hoạch này và tình
hình thực tế của đơn vị, xây dựng Kế hoạch CCHC năm 2025 của cơ quan, đơn vị và
ban hành trước ngày 30/01/2025 (trong đó xác định rõ mục tiêu, nội dung, giải
pháp và phân công rõ trách nhiệm của các đơn vị trực thuộc trong triển khai các
nội dung). Bố trí kinh phí thực hiện công tác CCHC của cơ quan, đơn vị. Đồng
thời, UBND cấp huyện chỉ đạo UBND cấp xã trực thuộc xây dựng Kế hoạch CCHC năm
2025.
Phổ biến, quán triệt các nội
dung trong Kế hoạch này và của đơn vị đến toàn thể cán bộ, công chức, viên chức
thuộc cơ quan, đơn vị.
2. Đài Phát thanh và Truyền
hình Bắc Kạn; Báo Bắc Kạn; Cổng Thông tin điện tử tỉnh; Trang thông tin điện tử
của các cơ quan, đơn vị thường xuyên thông tin, tuyên truyền tình hình triển
khai, kết quả thực hiện các nhiệm vụ CCHC của Kế hoạch.
3. Sở Nội vụ chịu trách nhiệm
giúp UBND tỉnh kiểm tra, đôn đốc các cơ quan, đơn vị, địa phương thực hiện Kế
hoạch này. Tham mưu UBND tỉnh các giải pháp, biện pháp nâng cao hiệu quả công
tác lãnh đạo, chỉ đạo, kiểm tra giám sát đối với công tác CCHC.
4. Ban chỉ đạo CCHC tỉnh chỉ đạo,
đôn đốc các đơn vị thực hiện có hiệu quả các nhiệm vụ trong Kế hoạch.
5. Đề nghị Thường trực Hội đồng
nhân dân tỉnh, các Ban Hội đồng nhân dân tỉnh, Đoàn đại biểu Quốc hội tỉnh Bắc
Kạn; đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh, Ủy ban Mặt trận Tổ quốc tỉnh, tổ chức
chính trị - xã hội các cấp: Tăng cường công tác theo dõi, kiểm tra, giám sát việc
thực hiện nhiệm vụ công tác CCHC, đặc biệt là công tác giải quyết TTHC của các
đơn vị, địa phương để kiến nghị kịp thời thực hiện các giải pháp, biện pháp chấn
chỉnh kỷ luật, kỷ cương hành chính, khắc phục những tồn tại, hạn chế.
Trên đây là Kế hoạch thực hiện
công tác CCHC tỉnh Bắc Kạn năm 2025. Trong quá trình triển khai thực hiện, nếu
có khó khăn, vướng mắc phát sinh đề nghị các cơ quan, đơn vị phản ánh về UBND tỉnh
(qua Sở Nội vụ) để xem xét, giải quyết./.
TT
|
1-Mục tiêu
|
2-Nhiệm vụ
|
3-Hoạt động
|
4-Kết quả/ Sản phẩm
|
5-Cơ quan chủ trì
|
6-Cơ quan phối hợp
|
7-Thời gian thực hiện
|
8-Dự kiến kinh phí
|
I
|
CÔNG
TÁC CHỈ ĐẠO, ĐIỀU HÀNH
|
1
|
1.1. Nâng cao chất lượng chỉ đạo,
điều hành trong công tác CCHC trên địa bàn tỉnh. Tăng cường trách nhiệm của
các cơ quan, đơn vị, nhất là các thành viên Ban Chỉ đạo CCHC của tỉnh, người
đứng đầu cơ quan hành chính nhà nước các cấp trong triển khai các nhiệm vụ
CCHC.
|
2.1. Chỉ đạo, đôn đốc các đơn
vị thực hiện các nhiệm vụ CCHC đã xác định trong kế hoạch CCHC năm 2025
|
3.1. Xây dựng và ban hành văn
bản chỉ đạo
|
Văn bản chỉ đạo của UBND tỉnh
|
Sở Nội vụ
|
Các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện
|
Quý I/2025
|
|
3.2. Hội nghị sơ kết 6 tháng;
họp giao ban tháng
|
Thông báo kết luận
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Sở Nội vụ
|
Thường xuyên
|
|
2
|
2.2. Tăng cường công tác
thông tin, tuyên truyền về CCHC
|
3.3. Xây dựng kế hoạch tuyên
truyền CCHC
|
Kế hoạch tuyên truyền CCHC năm 2025
|
Văn phòng UBND tỉnh; Sở Nội vụ
|
Các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện; UBND cấp xã
|
Quý I/2025
|
|
3.4. Thực hiện tuyên truyền
trên Cổng/trang thông tin điện tử của tỉnh, của các cơ quan, đơn vị; tuyên
truyền trên đài truyền hình, đài truyền thanh; báo…; các hội nghị, cuộc thi…
|
Các hình thức tuyên truyền
|
Các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện; UBND cấp xã
|
Sở Nội vụ
|
Thường xuyên
|
|
3
|
2.3. Kiểm tra công tác CCHC tại
các đơn vị
|
3.5. Xây dựng kế hoạch; quyết
định thành lập Đoàn kiểm tra
|
Kế hoạch; Quyết định thành lập Đoàn kiểm tra của Ban Chỉ đạo CCHC tỉnh
|
Văn phòng UBND tỉnh; Sở Nội vụ
|
Các Sở: Tư pháp, Tài chính, Thông tin và Truyền thông
|
Quý I- II/2025
|
|
|
3.6. Tổ chức kiểm tra theo
quy định
|
Thông báo kết quả kiểm tra của Đoàn kiểm tra
|
Các thành viên Đoàn kiểm tra
|
Các cơ quan, đơn vị được kiểm tra trong năm
|
Quý III/2025
|
|
3.7. Khắc phục những tồn tại,
hạn chế và những kiến nghị của Đoàn kiểm tra
|
Báo cáo của các đơn vị được kiểm tra trong năm
|
Các cơ quan, đơn vị được kiểm tra trong năm
|
Sở Nội vụ
|
Quý IV/2025
|
|
4
|
2.4. Tổ chức học tập kinh
nghiệm về chỉ đạo triển khai, thực hiện công tác CCHC tại một số tỉnh
|
3.8. Xây dựng kế hoạch học tập
kinh nghiệm về công tác CCHC
|
Chương trình/ Kế hoạch
|
Sở Nội vụ
|
Ban Chỉ đạo CCHC tỉnh; các sở, ngành liên quan
|
Quý II- III/2025
|
|
3.9. Tổ chức đi học tập kinh
nghiệm về công tác CCHC
|
Báo cáo kết quả học tập kinh nghiệm
|
Ban Chỉ đạo CCHC tỉnh
|
Sở Nội vụ
|
Quý II- III/2025
|
|
5
|
1.2. Kết quả Chỉ số CCHC (PAR
INDEX), Chỉ số hài lòng của người dân đối với sự phục vụ của cơ quan hành
chính nhà nước (SIPAS) và Chỉ số Hiệu quả Quản trị và Hành chính công (PAPI)
cấp tỉnh năm 2025 tăng so với năm 2024
|
2.5. Đổi mới, sáng tạo trong
chỉ đạo, triển khai thực hiện các nhiệm vụ CCHC gắn với thực hiện chuyên môn
|
3.10. Xây dựng và ban hành
văn bản chỉ đạo, đôn đốc các đơn vị xây dựng sáng kiến, giải pháp mới
|
Văn bản chỉ đạo, đôn đốc của UBND tỉnh
|
Sở Nội vụ; Sở Khoa học và Công nghệ
|
Các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện; UBND cấp xã
|
Quý II/2025
|
|
3.11. Xây dựng sáng kiến, giải
pháp mới trình cấp có thẩm quyền phế duyệt
|
Quyết định công nhận các sáng kiến, giải pháp mới của Chủ tịch UBND tỉnh
|
Các sở, ngành; UBND cấp huyện; UBND cấp xã
|
Sở Khoa học và Công nghệ
|
Quý III- IV/2025
|
|
6
|
2.6. Thực hiện có hiệu quả,
đúng tiến độ các nhiệm vụ Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ giao tại các nghị
quyết, quyết định, chương trình, kế hoạch và các văn bản chỉ đạo…
|
3.12. Theo dõi, kiểm tra, đôn
đốc các đơn vị thực hiện các nhiệm vụ Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ giao
|
Văn bản chỉ đạo, đôn đốc; các cuộc kiểm tra
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Các thành viên Đoàn kiểm tra
|
Thường xuyên
|
|
3.13. Triển khai thực hiện có
hiệu quả, đúng tiến độ các nhiệm vụ Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ và các nhiệm
vụ UBND tỉnh, Chủ tịch UBND tỉnh giao
|
Báo cáo kết quả thực hiện các nhiệm vụ được giao
|
Các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện; UBND cấp xã
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Thường xuyên
|
|
7
|
2.7. Đánh giá kết quả Chỉ số
CCHC cấp tỉnh năm 2024 đảm bảo theo yêu cầu hướng dẫn Bộ tiêu chí của Bộ Nội
vụ
|
3.14. Tự đánh giá chấm điểm
Chỉ số CCHC của tỉnh do Bộ Nội vụ triển khai; Tổ chức họp thống nhất kết quả
tự chấm điểm Chỉ số CCHC cấp tỉnh
|
Báo cáo kết quả tự đánh giá chấm điểm
|
Văn phòng UBND tỉnh; các Sở: Tư pháp, Nội vụ, Tài chính, Thông tin và
Truyền thông, Kế hoạch và Đầu tư
|
Các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện; UBND cấp xã
|
Quý I/2025
|
|
8
|
2.8. Bàn giải pháp khắc phục
tồn tại, hạn chế chỉ số cấp tỉnh năm 2024, nâng cao kết quả chỉ số năm 2025
|
3.15. Xây dựng báo cáo kết quả
chỉ số năm 2024; tổ chức họp bàn giải pháp khắc phục tồn tại, hạn chế chỉ số
cấp tỉnh năm 2024, nâng cao kết quả chỉ số năm 2025
|
Báo cáo kết quả chỉ số năm 2024
|
Sở Nội vụ
|
Văn phòng UBND tỉnh; các Sở: Tư pháp, Thông tin và Truyền thông, Tài
chính, Kế hoạch và Đầu tư
|
Sau khi Bộ Nội vụ công bố chỉ số cấp tỉnh năm 2024
|
|
9
|
2.9. Khắc phục những tồn tại,
hạn chế chỉ số cấp tỉnh năm 2024, nâng cao chỉ số năm 2025
|
3.16. Xây dựng kế hoạch khắc
phục những tồn tại, hạn chế chỉ số cấp tỉnh năm 2024, nâng cao chỉ số năm
2025
|
Kế hoạch của UBND tỉnh
|
Sở Nội vụ
|
Văn phòng UBND tỉnh; các Sở: Tư pháp, Thông tin và Truyền thông, Tài
chính, Kế hoạch và Đầu tư
|
|
10
|
2.10. Tiếp tục triển khai bộ
tiêu chí xác định Chỉ số CCHC Các sở, ngành, UBND cấp huyện, UBND cấp xã
|
3.17. Xây dựng phương án và tổ
chức điều tra xã hội học chỉ số CCHC của các sở, ngành, UBND cấp huyện năm
2025
|
Quyết định phê duyệt phương án
|
Sở Nội vụ
|
Các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện; UBND cấp xã
|
Tháng 9/2025
|
|
3.18. Thẩm định kết quả tự đánh
giá chấm điểm chỉ số CCHC năm 2025
|
Báo cáo kết quả thẩm định của Tổ thẩm định
|
Tổ thẩm định
|
Sở Nội vụ
|
Tháng 11/2025
|
|
3.19. Công bố chỉ số CCHC năm
2025
|
Quyết định của UBND tỉnh
|
Sở Nội vụ
|
Văn phòng UBND tỉnh; các Sở: Tư pháp, Thông tin và Truyền thông, Tài
chính
|
Tháng 12/2025
|
|
11
|
1.3. Tăng cường thu hút đầu
tư góp phần đẩy mạnh phát triển kinh tế - xã hội trên địa bàn tỉnh, nâng cao
chỉ số năng lực cạnh tranh cấp tỉnh và chỉ số hài lòng của người dân năm 2025
|
2.11. Triển khai thực hiện các
nhiệm vụ, giải pháp nâng cao năng lực cạnh tranh cấp tỉnh năm 2025
|
3.20. Xây dựng dự thảo kế hoạch
nâng cao năng lực cạnh tranh cấp tỉnh năm 2024
|
Kế hoạch của UBND tỉnh
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
Các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện; Hiệp Hội doanh nghiệp tỉnh
|
Quý II/2025
|
|
12
|
2.12. Tổ chức đối thoại giữa
lãnh đạo tỉnh với người dân, doanh nghiệp
|
3.21. Xây dựng dự thảo kế hoạch,
chương trình đối thoại của UBND tỉnh
|
Kế hoạch/chương trình, các cuộc đối thoại, các văn bản liên quan
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư; Sở Công Thương
|
Văn phòng UBND tỉnh; người dân, doanh nghiệp
|
Quý II- III/2025
|
|
13
|
2.13. Đẩy mạnh việc hỗ trợ
các nhà đầu tư thực hiện các thủ tục về đầu tư
|
3.22. Hướng dẫn, hỗ trợ các
nhà đầu tư thực hiện các thủ tục về đầu tư
|
Văn bản hướng dẫn
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
Các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện
|
Thường xuyên
|
|
II
|
CẢI
CÁCH THỂ CHẾ
|
14
|
1.4. Văn bản quy phạm pháp luật
(QPPL) của tỉnh ban hành đảm bảo tính hợp Hiến, hợp pháp, dân chủ, công bằng,
đầy đủ, thống nhất, kịp thời, khả thi, công khai, minh bạch, ổn định, dễ tiếp
cận.
|
2.14. Tham mưu ban hành các
văn bản QPPL
|
3.23. Xây dựng Nghị quyết,
Quyết định
|
Nghị quyết HĐND tỉnh; Quyết định UBND tỉnh
|
Các sở, ban, ngành
|
Sở Tư pháp
|
Trong năm 2025
|
|
15
|
2.15. Thực hiện rà soát thường
xuyên các văn bản QPPL của HĐND, UBND tỉnh ban hành để tham mưu sửa đổi, bổ
sung, bãi bỏ, thay thế
|
3.24. Xây dựng nghị quyết,
Quyết định để sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ, thay thế văn bản QPPL sau rà soát
|
Nghị quyết của HĐND tỉnh, Quyết định của UBND tỉnh
|
Các sở, ban, ngành
|
Sở Tư pháp
|
Trong năm 2025
|
|
16
|
|
2.16. Ban hành Kế hoạch kiểm
tra, rà soát văn bản QPPL năm 2025 và triển khai thực hiện
|
3.25. Xây dựng kế hoạch
|
Kế hoạch UBND tỉnh
|
Sở Tư pháp
|
Các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện
|
Ban hành tháng 12/2024; triển khai trong năm 2025
|
|
17
|
1.5. Đổi mới công tác kiểm
tra, theo dõi, đánh giá việc thực hiện trách nhiệm quản lý nhà nước trong
công tác tổ chức thi hành pháp luật (THPL).
|
2.17. Ban hành Kế hoạch theo
dõi tình hình THPL trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn năm 2025
|
3.26. Xây dựng dự thảo Kế hoạch
theo dõi tình hình THPL trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn năm 2025
|
Kế hoạch của UBND tỉnh
|
Sở Tư pháp
|
Các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện
|
Tháng 01/2025
|
|
18
|
2.18. Ban hành Kế hoạch kiểm
tra theo dõi tình hình THPL trong lĩnh vực trọng tâm, liên ngành trên địa bàn
tỉnh Bắc Kạn năm 2025
|
3.27. Xây dựng dự thảo Kế hoạch
kiểm tra theo dõi tình hình THPL trong lĩnh vực trọng tâm, liên ngành trên địa
bàn tỉnh Bắc Kạn năm 2025
|
Kế hoạch của UBND tỉnh
|
Sở Tư pháp
|
Các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện
|
Tháng 3/2025
|
|
19
|
2.19. Ban hành Kế hoạch điều
tra, khảo sát theo dõi tình hình THPL lĩnh vực trọng tâm, liên ngành trên địa
bàn tỉnh Bắc Kạn năm 2025
|
3.28. Xây dựng dự thảo Kế hoạch
điều tra, khảo sát theo dõi tình hình THPL trong lĩnh vực trọng tâm, liên
ngành trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn năm 2025
|
Kế hoạch của UBND tỉnh
|
Sở Tư pháp
|
Các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện
|
Quý II/2025
|
|
20
|
2.20. Ban hành báo cáo kết quả
theo dõi tình hình THPL trên địa bàn tỉnh năm 2025
|
3.29. Xây dựng dự thảo báo
cáo kết quả theo dõi tình hình THPL trên địa bàn tỉnh năm 2025
|
Báo cáo của UBND tỉnh
|
Sở Tư pháp
|
Các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện
|
Tháng 12/2025
|
|
III
|
CẢI
CÁCH THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
|
21
|
1.6. 100% kịp thời, đúng quy
định
|
2.21. Công bố TTHC/danh mục
TTHC
|
3.30. Xây dựng dựng dự thảo
Quyết định công bố TTHC/ danh mục TTHC thuộc thẩm quyền quản lý và giải quyết
|
Quyết định của Chủ tịch UBND tỉnh
|
Các sở, ban, ngành
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Thường xuyên
|
|
22
|
1.7. 100% kịp thời, đúng quy
định
|
2.22. Công khai TTHC
|
3.31. Đối với các sở, ban,
ngành: Công khai TTHC trên CSDL Quốc gia về TTHC, Trang thông tin điện tử; đối
với cấp huyện và cấp xã: Công khai trên bảng niêm yết, Trang thông tin điện tử
|
TTHC được công khai đầy đủ, kịp thời, đúng quy định
|
Các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện; UBND cấp xã
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Thường xuyên
|
|
23
|
1.8. 100% kịp thời, đúng quy
định
|
2.23. Xây dựng quy trình nội
bộ giải quyết TTHC
|
3.32. Xây dựng dựng dự thảo
Quyết định phê duyệt quy trình nội bộ giải quyết TTHC thuộc thẩm quyền quản
lý và giải quyết
|
Quyết định của Chủ tịch UBND tỉnh
|
Các sở, ban, ngành
|
Văn phòng UBND tỉnh; UBND cấp huyện; UBND cấp xã
|
Thường xuyên
|
|
24
|
1.9. 100% hồ sơ TTHC khi tiếp
nhận phải được số hóa
|
2.24. Việc ký số thành phần hồ
sơ tại Bộ phận Một cửa các cấp theo đúng quy định; Hồ sơ TTHC khi tiếp nhận
phải được cập nhật đầy đủ, kịp thời trên Phần mềm Một cửa điện tử của tỉnh
|
3.33. Chỉ đạo, quán triệt
cán bộ, công chức, viên chức tại Bộ phận Một cửa các cấp thực hiện đảm bảo
quy trình số hóa theo quy định
|
Hồ sơ TTHC được số hóa để đảm bảo việc kết nối, chia sẻ, tái sử dụng dữ
liệu trong giải quyết TTHC trên môi trường điện tử
|
Các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện; UBND cấp xã
|
Văn phòng UBND tỉnh; Sở Thông tin và Truyền thông
|
Trong năm 2025
|
|
25
|
1.10. 30% hồ sơ TTHC được chứng
thực điện tử trên tổng số hồ sơ phát sinh của thủ tục chứng thực bản sao từ bản
chính
|
2.25. Đẩy mạnh việc thực hiện
chứng thực bản sao điện tử từ bản chính
|
3.34. Tuyên truyền, hướng dẫn
tổ chức, cá nhân thực hiện chứng thực bản sao điện tử từ bản chính
|
Hồ sơ của thủ tục chứng thực bản sao từ bản chính được chứng thực điện
tử
|
UBND cấp huyện; UBND cấp xã
|
Sở Tư pháp; Sở Thông tin và Truyền thông
|
Trong năm 2025
|
|
26
|
1.11. 50% số hồ sơ TTHC được
thanh toán trực tuyến nghĩa vụ tài chính trên tổng số hồ sơ TTHC phát sinh
|
2.26. Đẩy mạnh việc thực hiện
thanh toán trực tuyến nghĩa vụ tài chính (thuế, lệ phí trước bạ)
khi thực hiện TTHC về đất đai trên Cổng DVC Quốc gia
|
3.35. Tuyên truyền, hướng dẫn
tổ chức, cá nhân thực hiện thanh toán trực tuyến nghĩa vụ tài chính (thuế, lệ
phí trước bạ) khi thực hiện TTHC về đất đai
|
Hồ sơ TTHC về đất đai được thanh toán trực tuyến nghĩa vụ tài chính
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
Cục Thuế tỉnh
|
Trong năm 2025
|
|
27
|
1.12. Rà soát, đơn giản hóa định
kỳ trong năm: 20% tổng số TTHC được rà soát có phương án được phê duyệt (tối
thiểu 10 TTHC/đơn vị; riêng các đơn vị: Văn phòng UBND tỉnh, Thanh tra
tỉnh và Ban Dân tộc chủ động lựa chọn TTHC rà soát phù hợp với thực tiễn)
|
2.27. Rà soát, đánh giá TTHC;
trong đó tập trung rà soát, đơn giản hóa về thành phần hồ sơ, thời gian giải
quyết, yêu cầu, điều kiện kinh doanh, đẩy mạnh ủy quyền, phân cấp trong giải
quyết TTHC
|
3.36. Xây dựng kế hoạch để tổ
chức rà soát, đánh giá; Qua rà soát, đánh giá có báo cáo kết quả thực hiện
|
Kế hoạch, Báo cáo
|
Các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện; UBND cấp xã
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Theo Kế hoạch của UBND tỉnh
|
|
1.13. Rà soát phát sinh trong
năm: Theo chỉ tiêu tại văn bản của UBND tỉnh
|
3.37. Báo cáo kết quả thực hiện,
gửi UBND tỉnh
|
Báo cáo
|
Theo văn bản chỉ đạo của UBND tỉnh
|
|
28
|
1.14. 100% kiến nghị, phản
ánh được xử lý dứt điểm
|
2.28. Tiếp nhận, xử lý phản ánh
kiến nghị của cá nhân, tổ chức về quy định hành chính/hành vi hành chính
|
3.38. Tiếp nhận các phản ánh,
kiến nghị và tham mưu xử lý theo quy định
|
Văn bản chỉ đạo của UBND tỉnh/ các phản ánh, kiến nghị được xử lý, công
khai trên Cổng DVC Quốc gia; Báo cáo giải trình; văn bản xin lỗi của các cơ
quan, đơn vị
|
Các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện; UBND cấp xã
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Thường xuyên
|
|
IV
|
CẢI
CÁCH TỔ CHỨC BỘ MÁY
|
29
|
1.15. Đảm bảo tổ chức bộ máy các
cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập được sắp xếp tinh gọn, hoạt động
hiệu quả và đúng quy định pháp luật hiện hành
|
2.29. Hoàn thành đề án hợp nhất
các cơ quan, tổ chức cấp tỉnh cấp huyện theo chủ trương của đảng và chỉ đạo của
Chính phủ
|
3.39. Xây dựng hoàn thành đề
án hợp nhất các cơ quan, tổ chức cấp tỉnh, cấp huyện trình cấp có thẩm quyền
phê duyệt
|
Đề án
|
Các sở, ngành có liên quan; UBND cấp huyện
|
Sở Nội vụ
|
Tháng 1/2025
|
|
3.40. Thẩm định đề án sắp xếp
|
Văn bản thẩm định
|
Sở Nội vụ
|
Các sở, ngành có liên quan; UBND cấp huyện
|
Tháng 01/2025
|
|
3.41. Trình cấp có thẩm quyền
phê duyệt đề án sắp xếp
|
Quyết định
|
Các sở, ngành có liên quan; UBND cấp huyện
|
Sở Nội vụ
|
Tháng 01/2025
|
|
30
|
2.30. Hoàn thành hợp nhất các
cơ quan, tổ chức cấp tỉnh cấp huyện theo chủ trương của đảng và chỉ đạo của
Chính phủ
|
3.42. Triển khai thực hiện đề
án hợp nhất các cơ quan, tổ chức cấp tỉnh, cấp huyện
|
Báo cáo kết quả hợp nhất/ Quyết định
|
Các sở, ngành có liên quan; UBND cấp huyện
|
Sở Nội vụ
|
Quý I/2025
|
|
31
|
2.31. Rà soát xây dựng quy định
chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức bộ máy cơ quan, đơn vị sau sắp
xếp, hợp nhất các cơ quan chuyên môn cấp tỉnh, phòng chuyên môn cấp huyện
|
3.43. Xây dựng dự thảo quyết
định
|
Dự thảo Quyết định
|
Các sở, ngành có liên quan
|
Sở Nội vụ; UBND cấp huyện
|
Thường xuyên
|
|
3.44. Thẩm định dự thảo
|
Văn bản thẩm định
|
Sở Nội vụ; Sở Tư pháp
|
Các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện
|
Thường xuyên
|
|
3.45. Trình cấp có thẩm quyền
ban hành Quyết định
|
Quyết định của UBND tỉnh, UBND cấp huyện
|
Các sở, ngành; UBND cấp huyện
|
Sở Nội vụ
|
Thường xuyên
|
|
32
|
2.32. Thực hiện chuyển đổi
các đơn vị sự nghiệp công lập có đủ điều kiện theo quy định sang mô hình
doanh nghiệp
|
3.46. Xem xét, tham mưu thực hiện
chuyển đổi đối với các đơn vị sự nghiệp có đủ điều kiện
|
Quyết định UBND tỉnh
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
Các sở, ban, ngành chủ quản; các đơn vị sự nghiệp công lập đủ điều kiện
|
Thường xuyên
|
|
33
|
2.33. Thực hiện cơ cấu số lượng
lãnh đạo cấp sở, cấp phòng theo đúng quy định
|
3.47. Tiếp tục rà soát sắp xếp,
bố trí lãnh đạo cấp sở, cấp phòng
|
Báo cáo của các cơ quan, đơn vị
|
Các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện
|
Sở Nội vụ
|
Thường xuyên
|
|
34
|
2.34. Tiếp tục xếp hạng các
đơn vị sự nghiệp công lập trên địa bàn tỉnh
|
3.48. Rà soát đề nghị cấp có
thẩm quyền xếp hạng các đơn vị sự nghiệp
|
Văn bản đề nghị
|
Các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện
|
Sở Nội vụ
|
Thường xuyên
|
|
3.49. Thẩm định hồ sơ đề nghị
xếp hạng các đơn vị sự nghiệp
|
Văn bản thẩm định
|
Sở Nội vụ
|
Các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện
|
Thường xuyên
|
|
3.50. Trình cấp có thẩm quyền
xếp hạng các đơn vị sự nghiệp
|
Quyết định của UBND tỉnh
|
Các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện
|
Sở Nội vụ
|
Thường xuyên
|
|
35
|
1.16. Quản lý, sử dụng biên chế
công chức, viên chức hợp đồng lao động đảm bảo theo đúng quy định
|
2.35. Rà soát tổng hợp biên
chế công chức, viên chức hợp đồng lao động
|
3.51. Hướng dẫn, đôn đốc các
cơ quan, đơn vị thực hiện quản lý, sử dụng, tinh giản biên chế năm 2025
|
Văn bản
|
Sở Nội vụ
|
Các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện
|
Quý I/2025
|
|
3.52. Xây dựng Nghị quyết quyết
định biên chế công chức; phê duyệt tổng số lượng người làm việc; hợp đồng lao
động hưởng lương từ NSNN năm 2026
|
Đề án, Tờ trình, Nghị quyết, Quyết định
|
Sở Nội vụ
|
Các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện
|
Quý IV/2025
|
|
36
|
1.17. Đẩy mạnh việc phân cấp,
phân quyền quản lý
|
2.36. Thực hiện tốt việc phân
cấp quản lý nhà nước theo Nghị quyết số 04/NQ-CP ngày 10/01/2022 của Chính phủ.
|
3.53. Tiếp tục rà soát phân cấp
quản lý theo ngành, lĩnh vực cho cấp huyện, cấp xã
|
Quyết định
|
Các sở, ngành
|
UBND cấp huyện, UBND cấp xã
|
Năm 2025
|
|
37
|
2.37. Kiểm tra việc thực hiện
các quy định của UBND tỉnh đã phân cấp quản lý
|
3.54. Tổ chức kiểm tra việc
phân cấp quản lý theo ngành, lĩnh vực
|
Kế hoạch/ Thông báo kết quả kiểm tra
|
Các Sở: Nội vụ; Tài chính; Y tế; Xây dựng; Tài nguyên và Môi trường;
Văn hóa, Thể thao và Du lịch; Kế hoạch và Đầu tư; Thông tin và Truyền thông;
Khoa học và Công nghệ
|
UBND cấp huyện, UBND cấp xã
|
Quý III/2025
|
|
V
|
CẢI
CÁCH CHẾ ĐỘ CÔNG VỤ
|
38
|
1.18. Hoàn thiện quy định về
vị trí việc làm (VTVL) của cơ quan, tổ chức hành chính, đơn vị sự nghiệp trên
địa bàn tỉnh
|
2.38. Tiếp tục phê duyệt đề án
VTVL, điều chỉnh VTVL, cơ cấu ngạch công chức, viên chức theo quy định
|
3.55. Rà soát, xây dựng đề án
VTVL, điều chỉnh VTVL, cơ cấu ngạch công chức
|
Đề án
|
Các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện
|
Sở Nội vụ
|
Thường xuyên
|
|
3.56. Hướng dẫn, đôn đốc và
thẩm định đề án VTVL, điều chỉnh VTVL, cơ cấu ngạch công chức, viên chức
|
Quyết định
|
Sở Nội vụ
|
Các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện
|
Thường xuyên
|
|
39
|
1.19. Nâng cao chất lượng đội
ngũ cán bộ, công chức, viên chức
|
2.39. Tổ chức tuyển dụng công
chức
|
3.57. Xây dựng kế hoạch và tổ
chức tuyển dụng theo quy định
|
Kế hoạch
|
Sở Nội vụ
|
Các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện; UBND cấp xã
|
Quý II - IV/2025
|
|
40
|
2.40. Tổ chức tuyển dụng viên
chức
|
3.58. Xây dựng kế hoạch và tổ
chức tuyển dụng theo quy định
|
Kế hoạch
|
Các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện
|
Sở Nội vụ
|
Quý II - IV/2025
|
|
41
|
2.41. Thực hiện đúng các quy
định về công tác quy hoạch, bổ nhiệm lãnh đạo quản lý
|
3.59. Rà soát, xây dựng quy
hoạch lãnh đạo quản lý theo quy định
|
Danh sách quy hoạch
|
Các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện
|
Thường xuyên
|
|
3.60. Thực hiện bổ nhiệm, bổ
nhiệm lại lãnh đạo quản lý các cấp theo quy định
|
Quyết định bổ nhiệm, bổ nhiệm lại
|
Các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện
|
42
|
2.42. Tiếp tục thực hiện tinh
giản biên chế cán bộ, công chức, viên chức lao động hợp đồng
|
3.61. Rà soát thống kê cán bộ,
công chức, viên chức, người lao động không đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ được giao
đề nghị cấp có thẩm quyền tinh giản
|
Tờ trình của các đơn vị
|
Các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện; UBND cấp xã
|
3.62. Tổ chức họp thẩm định về
tinh giản biên chế
|
Biên bản họp
|
Sở Nội vụ
|
Các sở, ban, ngành liên quan
|
Thường xuyên
|
|
3.63. Trình cấp có thẩm quyền
phê duyệt danh sách tinh giản biên chế
|
Quyết định của UBND tỉnh
|
Các sở, ban, ngành liên quan
|
Thường xuyên
|
|
43
|
|
2.43. Đào tạo, bồi dưỡng cán
bộ, công chức, viên chức
|
3.64. Ban hành Kế hoạch đào tạo,
bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức
|
Kế hoạch
|
Sở Nội vụ
|
Các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện; UBND cấp xã
|
Quý IV/2024
|
|
3.65. Tổ chức các lớp đào tạo,
bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức
|
Mở các lớp
|
Trong năm 2025
|
|
44
|
2.44. Tăng cường kiểm tra việc
thực hiện nhiệm vụ và chấp hành kỷ luật, kỷ cương tại các cơ quan, đơn vị
|
3.66. Xây dựng kế hoạch và tổ
chức kiểm tra
|
Kế hoạch; thông báo, báo cáo kết quả kiểm tra của Sở Nội vụ
|
Sở Nội vụ
|
Báo Bắc Kạn; Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh
|
Thường xuyên
|
|
45
|
2.45. Thanh tra việc quản lý
nhà nước về công tác nội vụ; thanh tra công vụ; kiểm tra việc thực hiện kết luận
thanh tra
|
3.67. Xây dựng kế hoạch và tổ
chức thanh tra, kiểm tra
|
Quyết định/kế hoạch của Thanh tra của UBND tỉnh; Kết luận thanh tra của
Đoàn thanh tra
|
Sở Nội vụ
|
Các đơn vị được thanh tra trong năm 2025
|
Trong năm 2025
|
|
VI
|
CẢI
CÁCH TÀI CHÍNH CÔNG
|
46
|
1.20. Giải ngân kịp thời, hiệu
quả nguồn vốn đầu tư công
|
2.46. Tập trung giải ngân vốn
đầu tư công
|
3.68. Theo dõi, đôn đốc tình
hình giải ngân vốn đầu tư công
|
Văn bản chỉ đạo, đôn đốc của UBND tỉnh
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
Các cơ quan, đơn vị là chủ đầu tư
|
Thường xuyên
|
|
47
|
1.21. Nâng cao hiệu quả thực
hiện cơ chế tự chủ tài chính tại các cơ quan hành chính và đơn vị sự nghiệp
công lập
|
2.47. Cập nhật, triển khai hướng
dẫn kịp thời khi Bộ Tài chính ban hành, hướng dẫn các nội dung mới liên quan
thực hiện cơ chế tự chủ tài chính
|
3.69. Xây dựng văn bản hướng
dẫn
|
Hướng dẫn/ Công văn
|
Sở Tài chính
|
Cơ quan, đơn vị và UBND cấp huyện
|
Trong năm 2025
|
|
48
|
1.22. Quy định định mức kinh
tế - kỹ thuật đối với dịch vụ sự nghiệp công lập có sử dụng kinh phí ngân
sách nhà nước (NSNN)
|
2.48. Ban hành đầy đủ định mức
kinh tế kỹ thuật dịch vụ sự nghiệp công sử dụng NSNN
|
3.70. Tiếp tục rà soát xem
xét trình ban hành định mức kinh tế kỹ thuật dịch vụ sự nghiệp công sử dụng
NSNN
|
Quyết định
|
Các sở, ngành, đơn vị sự nghiệp công lập
|
Sở Tài chính
|
Trong năm 2025
|
|
49
|
1.23. Quy định giá dịch vụ sự
nghiệp công có sử dụng NSNN
|
2.49. Trình ban hành giá dịch
vụ sự nghiệp công sử dụng NSNN
|
3.71. Xây dựng giá dịch vụ sự
nghiệp công sử dụng NSNN trên cơ sở định mức kinh tế kỹ thuật đã được cấp có
thẩm quyền ban hành
|
Quyết định
|
Các sở, ngành, đơn vị sự nghiệp công lập
|
Sở Tài chính
|
Trong năm 2025
|
|
50
|
1.24. Khuyến khích các tổ chức,
cá nhân tham gia cung ứng dịch vụ sự nghiệp công
|
2.50. Xây dựng cơ chế, chính
sách nhằm khuyến khích xã hội hóa
|
3.72. Tham mưu cấp có thẩm
quyền xem xét ban hành chính sách khuyến khích xã hội hóa
|
Nghị quyết
|
Các Sở: Y tế, Giáo dục và Đào tạo, Khoa học và Công nghệ
|
Sở Tài chính và cơ quan liên quan
|
Trong năm 2025
|
|
51
|
1.25. Xây dựng kế hoạch thanh
tra, kiểm tra việc sử dụng kinh phí tại các cơ quan nhà nước và dự án đầu tư
công
|
2.51. Thực hiện thanh tra, kiểm
tra việc quản lý sử dụng kinh phí nguồn NSNN
|
3.73. Xây dựng kế hoạch và thực
hiện công tác thanh tra, kiểm tra
|
Quyết định/ Kế hoạch
|
Sở Tài chính
|
Các ngành liên quan
|
Trong năm 2025
|
|
52
|
1.26. Thực hiện cổ phần hóa
các đơn vị sự nghiệp công lập đủ điều kiện
|
2.52. Thực hiện cổ phần hóa
các đơn vị sự nghiệp công lập đủ điều kiện
|
3.74. Rà soát, lập hồ sơ
trình cấp có thẩm quyền thực hiện thủ tục cổ phần hóa đối với đơn vị sự nghiệp
công lập đủ điều kiện
|
Quyết định
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
Các sở, ngành và UBND cấp huyện
|
Trong năm 2025
|
|
VII
|
XÂY
DỰNG VÀ PHÁT TRIỂN CHÍNH QUYỀN ĐIỆN TỬ, CHÍNH QUYỀN SỐ
|
53
|
1.27. 100% báo cáo định kỳ (không
bao gồm nội dung mật) của các cơ quan hành chính nhà nước trên địa bàn tỉnh
được cập nhật, chia sẻ trên Hệ thống thông tin báo cáo cấp tỉnh phục vụ hiệu
quả hoạt động quản lý, chỉ đạo, điều hành
|
2.53. Duy trì hoạt động hệ thống
thông tin báo cáo cấp tỉnh
|
3.75. Đảm bảo hệ thống thông
tin báo cáo cấp tỉnh hoạt động ổn định, đáp ứng nhu cầu người dùng; Thường
xuyên hướng dẫn, đôn đốc các đơn vị sử dụng hệ thống
|
Hệ thống thông tin báo cáo cấp tỉnh đảm bảo đủ chức năng, vận hành ổn định;
các đơn vị, địa phương cập nhật đầy đủ dữ liệu theo quy định về thực hiện chế
độ báo cáo định kỳ của tỉnh
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện; UBND cấp xã
|
Trong năm 2025
|
|
54
|
1.28. 40% cuộc họp của cấp ủy,
chính quyền, đoàn thể (trừ các cuộc họp mật) được tổ chức trực tuyến
|
2.54. Tham mưu ban hành các
văn bản quy định
|
3.76. Xây dựng Quy chế quản
lý, vận hành và sử dụng hệ thống hội nghị truyền hình trực tuyến tỉnh Bắc Kạn
|
Quyết định của UBND tỉnh
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện, UBND cấp xã
|
Trong năm 2025
|
|
55
|
2.55. Triển khai cuộc họp trực
tuyến 4 cấp từ trung ương tới địa phương và các cuộc họp trực tuyến nội tỉnh
trên địa bàn tỉnh
|
3.77. Chủ động tổ chức các cuộc
họp, hội nghị, tập huấn, Hội thảo, công bố, hoạt động, phát động trên hệ thống
Hội nghị truyền hình trực tuyến
|
Các cuộc họp, hội nghị, hội thảo, tập huấn, công bố, hoạt động, phát động
được tổ chức trực tuyến
|
|
Các sở, ngành, UBND cấp huyện, UBND cấp xã
|
Trong năm 2025
|
|
56
|
1.29. 100% hồ sơ công việc tại
cấp tỉnh, cấp huyện và 60% hồ sơ công việc tại cấp xã được xử lý trên môi trường
mạng (trừ hồ sơ công việc thuộc phạm vi bí mật nhà nước). (Hồ sơ
công việc bao gồm: Hồ sơ xử lý văn bản hành chính và Hồ sơ giải quyết TTHC)
|
2.56. Đẩy mạnh việc thực hiện
cập nhật, luân chuyển hồ sơ văn bản hành chính trên phần mềm quản lý văn bản;
cập nhật, luân chuyển xử lý hồ sơ giải quyết TTHC trên Hệ thống thông tin giải
quyết TTHC của tỉnh
|
3.78. Các đơn vị, địa phương
đảm bảo nhập đủ hồ sơ, tài liệu và luân chuyển xử lý theo quy trình trên hồ
sơ công việc trên các phần mềm
|
Hồ sơ công việc tại cấp tỉnh, cấp huyện và cấp xã được xử lý trên môi
trường mạng
|
Các sở, ngành, UBND cấp huyện, UBND cấp xã
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Trong năm 2025
|
|
|
|
|
3.79. Theo dõi, thống kê số
lượng hồ sơ công việc được luân chuyển trên các phần mềm trong báo cáo tình
hình sử dụng các phần mềm dùng chung hàng tháng
|
Thống kê cụ thể số lượng hồ sơ văn bản, hồ sơ giải quyết TTHC được xử
lý trên các phần mềm
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện; UBND cấp xã
|
Trong năm 2025
|
|
57
|
1.30. Hệ thống thông tin
(HTTT) nền tảng phục vụ Chính quyền điện tử tỉnh Bắc Kạn được nâng cấp, mở rộng
kết nối, chia sẻ. 40% các HTTT của tỉnh có liên quan đến người dân, doanh
nghiệp đã đưa vào vận hành, khai thác được kết nối, liên thông qua Trục liên
thông văn bản quốc gia và nền tảng tích hợp, chia sẻ dữ liệu
|
2.57. Thúc đẩy tích hợp, chia
sẻ dữ liệu
|
3.80. Xây dựng kế hoạch cung
cấp dữ liệu mở của tỉnh
|
Kế hoạch của UBND tỉnh
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện
|
Trong năm 2025
|
|
3.81. Vận hành Nền tảng tích
hợp, chia sẻ dữ liệu cấp tỉnh (LGSP)
|
Hệ thống LGSP hoạt động ổn định, kết nối một số HTTT đủ điều kiện đến
LGSP của tỉnh
|
Giai đoạn 2022- 2025
|
|
3.82. Hướng dẫn các đơn vị rà
soát, đảm bảo điều kiện kết nối các HTTT của đơn vị đến LGSP
|
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Các sở, ngành có quản lý các HTTT
|
Trong năm 2025
|
|
3.83. Kết nối các HTTT của tỉnh
đến LGSP
|
Các sở, ngành có HTTT cần kết nối
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Trong năm 2025
|
|
58
|
1.31. 100% các thôn, bản đã
có điện lưới quốc gia được phủ sóng di động; 80% số hộ gia đình có khả năng
tiếp cận dịch vụ Internet cáp quang băng rộng
|
2.58. Chỉ đạo doanh nghiệp cung
cấp dịch vụ và phát triển hạ tầng
|
3.84. Ban hành văn bản chỉ đạo
doanh nghiệp dung cấp dịch vụ Viễn thông, Internet trên địa bàn tỉnh
|
Văn bản chỉ đạo, đôn đốc của Sở Thông tin và Truyền thông
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Các doanh nghiệp và các sở ban, ngành, UBND cấp huyện, UBND cấp xã
|
Trong năm 2025
|
|
59
|
1.32. 100% TTHC có đủ điều kiện,
được cung cấp dịch vụ công trực tuyến (DVCTT) toàn trình trên Cổng Dịch vụ
công của tỉnh; 90% TTHC của tỉnh thực hiện qua DVCTT toàn trình, trong đó
100% DVCTT được tích hợp trên Cổng DVC Quốc gia; tỷ lệ hồ sơ TTHC phát sinh
trực tuyến trên tổng số hồ sơ phát sinh đạt từ 65% trở lên
|
2.59. Tiếp tục rà soát, nâng
cao tỷ lệ cung cấp DVCTT toàn trình; tỷ lệ tích hợp trên Cổng DVC quốc gia;
nâng tỷ lệ hồ sơ giải quyết TTHC phát sinh trực tuyến.
|
3.85. Thường xuyên rà soát,
tái cấu trúc các TTHC nhằm đơn giản hóa TTHC, bổ sung danh mục các TTHC đủ điều
kiện và được cung cấp thành DVCTT
|
Đơn giản hóa TTHC; nâng cao tỷ lệ DVCTT
|
Các sở, ban, ngành
|
Văn phòng UBND tỉnh; Sở Thông tin và Truyền thông
|
Thường xuyên
|
|
3.86. Hoàn thiện và đảm bảo cập
nhật chuẩn biểu mẫu điện tử (e- form) cho 100% DVCTT
|
Tạo lập e-form đầy đủ, chính xác cho 100% DVCTT
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Các sở, ban, ngành
|
Thường xuyên
|
|
3.87. Thực hiện việc kết nối,
chia sẻ dữ liệu phục vụ tốt việc giải quyết TTHC và cung cấp DVCTT
|
Hệ thống thông tin giải quyết TTHC của tỉnh được kết nối, chia sẻ đến
các hệ thống liên quan
|
Các sở, ban, ngành
|
Thường xuyên
|
|
3.88. Tuyên truyền, hỗ trợ người
dân, doanh nghiệp nộp hồ sơ DVCTT
|
Nâng cao tỷ lệ hồ sơ DVCTT
|
Các sở, ngành, UBND cấp huyện, cấp xã; Tổ công nghệ số cộng đồng; Tỉnh
đoàn
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Thường xuyên
|
|
60
|
1.33. Hoàn thiện hạ tầng, đảm
bảo an toàn thông tin (ATTT)
|
2.60. Hoàn thiện hạ tầng số;
triển khai các giải pháp đảm bảo ATTT mạng cho các HTTT của tỉnh
|
3.89. Vận hành hiệu quả Trung
tâm giám sát, điều hành ATTT (SOC)
|
Hệ thống hoạt động ổn định, kịp thời phát hiện các sự cố
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện, UBND cấp xã
|
Giai đoạn 2022- 2025
|
|
3.90. Triển khai các hoạt động
đảm bảo ATTT mạng
|
Đảm bảo hoạt động của Đội ứng cứu sự cố mạng, máy tính của tỉnh; các hoạt
động kiểm tra, đánh giá ATTT, tập huấn, diễn tập thực chiến...
|
Các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện, UBND cấp xã
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Trong năm 2025
|
|
3.91. Tiếp tục triển khai chứng
thư số cho các cơ quan nhà nước
|
Cấp mới, thu hồi, thay đổi thông tin, … chứng thư số chuyên dùng đúng
quy định
|
Các sở, ngành, UBND cấp huyện, UBND cấp xã
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Trong năm 2025
|
|
3.92. Triển khai giám sát,
đánh giá ATTT định kỳ, đột xuất
|
Thực hiện các hoạt động giám sát, đánh giá ATTT theo quy định
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện, UBND cấp xã
|
Trong năm 2025
|
|
3.93. Thẩm định, phê duyệt,
trình UBND tỉnh phê duyệt hồ sơ đề xuất cấp độ ATTT mạng cho các HTTT
|
Quyết định phê duyệt
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Các sở, ngành, UBND cấp huyện, UBND cấp xã
|
Thường xuyên
|
|