Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT . Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
21/2024/NQ-HĐND
Loại văn bản:
Nghị quyết
Nơi ban hành:
Tỉnh Phú Thọ
Người ký:
Bùi Minh Châu
Ngày ban hành:
11/12/2024
Ngày hiệu lực:
Đã biết
Ngày công báo:
Đang cập nhật
Số công báo:
Đang cập nhật
Tình trạng:
Đã biết
HỘI ĐỒNG NHÂN
DÂN
TỈNH PHÚ THỌ
-------
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Số:
21/2024/NQ-HĐND
Phú Thọ, ngày 11
tháng 12 năm 2024
NGHỊ QUYẾT
QUY
ĐỊNH NỘI DUNG VÀ MỨC CHI CỤ THỂ CHO CÁC HOẠT ĐỘNG KHUYẾN CÔNG TỈNH PHÚ THỌ
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH PHÚ THỌ
KHÓA XIX, KỲ HỌP THỨ CHÍN
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính
phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật
ngày 22 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành
văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6
năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 163/2016/NĐ-CP ngày 21 tháng
12 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật ngân
sách nhà nước;
Căn cứ Nghị định số 45/2012/NĐ-CP ngày 21 tháng
5 năm 2012 của Chính phủ về khuyến công;
Căn cứ Thông tư số 28/2018/TT-BTC ngày 28 tháng
3 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn lập, quản lý, sử dụng kinh phí
khuyến công; Thông tư số 64/2024/TT-BTC ngày 28 tháng 8 năm 2024 của Bộ trưởng
Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 28/2018/TT-BTC ngày
28 tháng 3 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn lập, quản lý, sử dụng
kinh phí khuyến công;
Xét Tờ trình số 5083/TTr-UBND ngày 25 tháng 11
năm 2024 của Ủy ban nhân dân tỉnh; Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế - Ngân sách
Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại
kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối
tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh
a) Quy định về một số nội dung, mức chi cụ thể cho các
hoạt động khuyến công tỉnh Phú Thọ;
b) Các nội dung khác không quy định tại Nghị quyết
này thực hiện theo quy định tại Nghị định 45/2012/NĐ-CP ngày 21 tháng 5 năm
2012 của Chính phủ về khuyến công; Thông tư số 28/2018/TT-BTC ngày 28 tháng 3
năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn lập, quản lý, sử dụng kinh phí
khuyến công; Thông tư số 64/2024/TT-BTC ngày 28 tháng 8 năm 2024 của Bộ trưởng
Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 28/2018/TT-BTC ngày
28 tháng 3 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn lập, quản lý, sử dụng
kinh phí khuyến công.
2. Đối tượng áp dụng
a) Tổ chức, cá nhân trực tiếp đầu tư, sản xuất công
nghiệp - tiểu thủ công nghiệp tại huyện, thị xã, các xã và các phường thuộc
thành phố Việt Trì được chuyển đổi từ xã chưa quá 05 năm; bao gồm: Doanh nghiệp
nhỏ và vừa, hợp tác xã, tổ hợp tác, hộ kinh doanh thành lập và hoạt động theo
quy định của pháp luật (sau đây gọi chung là cơ sở công nghiệp nông thôn).
b) Các cơ sở sản xuất công nghiệp trên địa bàn tỉnh
Phú Thọ áp dụng sản xuất sạch hơn;
c) Tổ chức, cá nhân tham gia công tác quản lý, thực
hiện các hoạt động dịch vụ khuyến công trên địa bàn tỉnh Phú Thọ.
Điều 2. Nội dung, mức chi hỗ trợ
hoạt động khuyến công tỉnh Phú Thọ
TT
Nội dung
Tổng chi phí
Mức chi hỗ trợ
1
Chi hỗ trợ thành lập doanh nghiệp sản xuất công
nghiệp nông thôn tại các địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn và đặc
biệt khó khăn theo quy định của pháp luật, bao gồm: Hoàn thiện kế hoạch kinh
doanh; dự án thành lập doanh nghiệp và chi phí liên quan đến đăng ký thành lập
doanh nghiệp
Tối đa không quá 9 triệu đồng/ doanh nghiệp
2
Chi hỗ trợ xây dựng mô hình trình diễn kỹ thuật
2.1
Mô hình trình diễn để phổ biến công nghệ mới hoặc
sản xuất sản phẩm mới, bao gồm các khoản chi phí: Xây dựng, mua máy móc thiết
bị; hoàn chỉnh tài liệu về quy trình công nghệ, quy trình sản xuất, phục vụ
cho việc trình diễn kỹ thuật
Từ 5.000 triệu đồng đến dưới 9.000 triệu đồng
10% tổng chi phí
Từ 9.000 triệu đồng trở lên
900 triệu đồng
2.2
Mô hình của các cơ sở công nghiệp nông thôn đang
hoạt động có hiệu quả cần phổ biến tuyên truyền, nhân rộng để các tổ chức, cá
nhân khác học tập, bao gồm các chi phí: Hoàn chỉnh tài liệu về quy trình công
nghệ; hoàn thiện quy trình sản xuất, phục vụ cho việc trình diễn kỹ thuật
Tối đa không quá 90 triệu đồng/mô hình
3
Chi hỗ trợ xây dựng mô hình thí điểm về áp dụng sản
xuất sạch hơn trong công nghiệp cho các cơ sở sản xuất công nghiệp; bao gồm
các chi phí: Thay thế nguyên, nhiên, vật liệu; đổi mới máy móc thiết bị, dây
chuyền công nghệ; đào tạo nâng cao năng lực quản lý; đào tạo nâng cao trình độ
tay nghề công nhân; tiêu thụ sản phẩm; hoàn chỉnh tài liệu về quy trình công
nghệ, quy trình sản xuất phục vụ cho việc trình diễn kỹ thuật
Từ 1.000 triệu đồng đến dưới 1.500 triệu đồng
30% tổng chi phí
Từ 1.500 triệu đồng trở lên
450 triệu đồng
4
Chi hỗ trợ ứng dụng máy móc thiết bị tiên tiến,
chuyển giao công nghệ, tiến bộ khoa học kỹ thuật vào sản xuất công nghiệp -
tiểu thủ công nghiệp
Từ 600 triệu đồng đến dưới 900 triệu đồng
30% tổng chi phí
Từ 900 triệu đồng trở lên
270 triệu đồng
Chi hỗ trợ dây chuyền công nghệ
Từ 900 triệu đồng trở lên
405 triệu đồng
5
Chi hỗ trợ tổ chức hội chợ triển lãm hàng công
nghiệp nông thôn, hàng thủ công mỹ nghệ trong nước, bao gồm: Thuê gian hàng,
chi thông tin tuyên truyền và chi hoạt động của Ban tổ chức hội chợ triển lãm
trên cơ sở giá đấu thầu hoặc trường hợp không đủ điều kiện đấu thầu thì theo
giá được cấp có thẩm quyền phê duyệt
100% các khoản chi phí
Trường hợp các cơ sở công nghiệp nông thôn tham
gia hội chợ, triển lãm khác trong nước.
80% giá thuê gian hàng
6
Chi tổ chức, tham gia hội chợ triển lãm cho các
cơ sở công nghiệp nông thôn tại nước ngoài, bao gồm: Thuê mặt bằng, thiết kế,
dàn dựng gian hàng; trang trí chung của khu vực Việt Nam (bao gồm cả gian
hàng quốc gia nếu có); chi phí tổ chức khai mạc nếu là hội chợ triển lãm
riêng của Việt Nam (giấy mời, đón tiếp, trang trí, âm thanh, ánh sáng, thông
tin tuyên truyền); chi phí tổ chức hội thảo, trình diễn sản phẩm (thuê hội
trường, thiết bị, trang trí, khánh tiết); chi phí cho cán bộ tổ chức chương
trình. Các khoản chi phí được xác định trên cơ sở giá đấu thầu hoặc trường hợp
không đủ điều kiện đấu thầu thì theo giá được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
100% các khoản chi phí
7
Chi hỗ trợ cho các cơ sở công nghiệp nông thôn đi
tham gia khảo sát, học tập kinh nghiệm tại nước ngoài, số người được hỗ trợ
theo quyết định của cơ quan có thẩm quyền
100% chi phí vé máy bay
8
Chi tổ chức bình chọn và trao giấy chứng nhận sản
phẩm công nghiệp nông thôn tiêu biểu cấp tỉnh
8.1
Chi tổ chức bình chọn, trao giấy chứng nhận sản
phẩm công nghiệp nông thôn tiêu biểu cấp tỉnh
Tối đa không quá 180 triệu đồng /cuộc bình chọn
8.2
Chi thưởng cho sản phẩm công nghiệp nông thôn
tiêu biểu được bình chọn bao gồm: Giấy chứng nhận, khung, kỉ niệm chương và
tiền thưởng
Tối đa không quá 4,5 triệu đồng/sản phẩm
9
Chi hỗ trợ xây dựng và đăng ký nhãn hiệu đối với
các sản phẩm công nghiệp nông thôn
Tối đa không quá 30 triệu đồng/ nhãn hiệu
10
Chi hỗ trợ thuê tư vấn, trợ giúp các cơ sở công
nghiệp nông thôn trong các lĩnh vực: Lập dự án đầu tư; marketing; quản lý sản
xuất, tài chính, kế toán, nhân lực; thiết kế mẫu mã, bao bì đóng gói; ứng dụng
công nghệ, thiết bị mới
Dưới 60 triệu đồng/cơ sở.
50% chi phí/cơ sở
Từ 60 triệu đồng trở lên/cơ sở
30 triệu đồng/cơ sở.
11
Chi xây dựng các chương trình truyền hình, truyền
thanh; xuất bản các bản tin ấn phẩm; tờ rơi, tờ gấp và các hình thức thông
tin đại chúng khác
Thực hiện theo hình thức hợp đồng với cơ quan tuyên
truyền và cơ quan thông tin đại chúng theo phương thức đấu thầu, trường hợp đặt
hàng giao nhiệm vụ thực hiện theo đơn giá được cấp thẩm quyền phê duyệt
12
Chi hỗ trợ để thành lập hội, hiệp hội ngành nghề
cấp tỉnh
Dưới 200 triệu đồng/ hội, hiệp hội cấp tỉnh
30% chi phí thành lập/hội, hiệp hội
Từ 200 triệu đồng trở lên/ hội, hiệp hội cấp tỉnh
60 triệu đồng/hội, hiệp hội cấp tỉnh
13
Chi hỗ trợ để hình thành cụm liên kết doanh nghiệp
công nghiệp.
Dưới 260 triệu đồng/ cụm liên kết
50% chi phí/cụm liên kết
Từ 260 triệu đồng trở lên/ cụm liên kết
130 triệu đồng/ cụm liên kết
14
Chi hỗ trợ lãi suất vốn vay cho các cơ sở công
nghiệp nông thôn gây ô nhiễm môi trường di dời vào các khu, cụm công nghiệp (hỗ
trợ sau khi đã hoàn thành việc đầu tư). Lãi suất cho các khoản vay để đầu tư
nhà, xưởng, máy móc, thiết bị, dây chuyền công nghệ trong 02 năm đầu. Việc hỗ
trợ lãi suất áp dụng đối với các khoản vay trung hạn và dài hạn bằng đồng Việt
Nam trả nợ trước hoặc trong hạn, không áp dụng đối với các khoản vay đã quá
thời hạn trả nợ theo hợp đồng tín dụng. Với mức lãi suất cho vay thấp nhất
trong khung lãi suất áp dụng cho các khoản vốn đầu tư phục vụ cho hoạt động sản
xuất kinh doanh cùng kỳ hạn và cùng thời kỳ của Ngân hàng phát triển Việt
Nam.
Dưới 900 triệu đồng
50% lãi suất
Từ 900 triệu đồng trở lên
450 triệu đồng
15
Chi hỗ trợ sửa chữa, nâng cấp hệ thống xử lý ô
nhiễm môi trường tại cơ sở công nghiệp nông thôn
Dưới 900 triệu đồng
30% chi phí
Từ 900 triệu đồng trở lên
270 triệu đồng
16
Chi hỗ trợ lập quy hoạch chi tiết cụm công nghiệp
Dưới 1.000 triệu đồng/ cụm công nghiệp
45% chi phí lập quy hoạch chi tiết /cụm công nghiệp
Từ 1.000 triệu đồng trở lên/ cụm công nghiệp
450 triệu đồng/ cụm công nghiệp
17
Chi tổ chức các lớp bồi dưỡng, tập huấn, đào tạo
17.1
Chi đào tạo nâng cao tay nghề cho người lao động
Theo Thông tư số 152/2016/TT- BTC ngày 17 tháng
10 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính
17.2
Chi đào tạo thợ giỏi, nghệ nhân tiểu thủ công
nghiệp để duy trì, phát triển nghề và hình thành đội ngũ giảng viên phục vụ
chương trình đào tạo nghề, nâng cao tay nghề, truyền nghề ở nông thôn
Theo dự toán được cấp có thẩm quyền phê duyệt
18
Chi thù lao cho Cộng tác viên khuyến công
1,0 lần mức lương cơ sở/người/tháng
19
Chi hỗ trợ các phòng trưng bày để giới thiệu, quảng
bá sản phẩm tại Trung tâm Khuyến công và cơ sở công nghiệp nông thôn
19.1
Trung tâm Khuyến công: Chi phí mua sắm ban đầu
trang thiết bị, dụng cụ quản lý dùng để trưng bày
Tối đa không quá 350 triệu đồng/ phòng trưng bày
19.2
Cơ sở công nghiệp nông thôn có sản phẩm công nghiệp
nông thôn tiêu biểu cấp quốc gia: Chi phí mua sắm ban đầu trang thiết bị, dụng
cụ quản lý dùng để trưng bày
Tối đa không quá 50 triệu đồng/ phòng trưng bày
19.3
Cơ sở công nghiệp nông thôn có sản phẩm công nghiệp
nông thôn tiêu biểu cấp khu vực: Chi phí mua sắm ban đầu trang thiết bị, dụng
cụ quản lý dùng để trưng bày
Tối đa không quá 35 triệu đồng/ phòng trưng bày
20
Chi quản lý chương trình đề án khuyến công
20.1
Chi kinh phí khuyến công do Ủy ban nhân dân tỉnh
giao hàng năm để hỗ trợ Sở Công Thương xây dựng các chương trình, đề án, kiểm
tra, giám sát, nghiệm thu: Thuê chuyên gia, lao động (nếu có); chi làm thêm
giờ theo chế độ quy định; văn phòng phẩm, điện thoại, bưu chính, điện nước;
chi công tác phí, xăng dầu, thuê xe đi kiểm tra (nếu có); nghiệm thu chương
trình, đề án khuyến công; chi khác (nếu có)
1,5% kinh phí
20.2
Đối với tổ chức thực hiện hoạt động dịch vụ khuyến
công:
Đơn vị triển khai thực hiện đề án khuyến công chi
công tác quản lý, chỉ đạo, kiểm tra, giám sát, chi khác (nếu có)
3% dự toán đề án
Đề án ở địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội khó
khăn và đặc biệt khó khăn theo quy định của Chính phủ
4% dự toán đề án
21
Mức kinh phí ưu tiên hỗ trợ cho các chương trình,
đề án, dự án, nhiệm vụ khuyến công:
- Địa bàn ưu tiên: Tại địa bàn có điệu kiện khó
khăn, đặc biệt khó khăn theo quy định của pháp luật, các xã trong kế hoạch thực
hiện chương trình MTQG xây dựng nông thôn mới, vùng đồng bào dân tộc thiểu số,
theo quy định của Chính phủ;
- Ngành nghề ưu tiên: Ưu tiên các sản phẩm OCOP,
sản phẩm CNNT tiêu biểu, các ngành chế biến nông, lâm sản xuất khẩu, công
nghiệp hỗ trợ, sản xuất nguyên liệu thay thế hàng nhập khẩu, sản xuất tiểu thủ
công nghiệp;
1,5 lần mức hỗ trợ quy định tại các nội dung từ nội
dung 01 đến nội dung 17
Điều 3. Nguồn vốn thực hiện
a) Từ ngân sách tỉnh bố trí dự toán hằng năm;
b) Nguồn đóng góp, tài trợ của các tổ chức, cá nhân
trong và ngoài nước;
c) Các nguồn thu hợp pháp khác; lồng ghép các
chương trình, dự án.
Điều 4. Hội đồng nhân dân tỉnh
giao
1. Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai thực hiện
Nghị quyết đảm bảo đúng các quy định của pháp luật.
2. Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban của Hội đồng
nhân dân, các Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh
giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
Nghị quyết này được Hội đồng nhân dân tỉnh Phú Thọ
Khoá XIX, Kỳ họp thứ Chín thông qua ngày 11 tháng 12 năm 2024 và có hiệu lực từ
ngày 01 tháng 01 năm 2025./.
Nơi nhận:
- UBTVQH, Chính phủ;
- VPQH, VPCP;
- Bộ Công thương;
- Cục Kiểm tra văn bản QPPL (Bộ Tư pháp);
- Vụ Pháp chế (Bộ Công thương);
- Cổng TTĐT Chính phủ;
- TTTU, TTHĐND, UBND, UBMTTQ tỉnh;
- Đoàn ĐBQH tỉnh;
- TAND, VKSND, Cục THADS tỉnh;
- Các đại biểu HĐND tỉnh;
- Các sở, ban, ngành, đoàn thể của tỉnh;
- TTHĐND, UBND các huyện, thành, thị;
- CVP, các PCVP;
- Cổng TTĐT tỉnh;
- TT Công báo - Tin học (VPUBND tỉnh);
- Lưu: VT, CTHĐ1 .
CHỦ TỊCH
Bùi Minh Châu
Nghị quyết 21/2024/NQ-HĐND quy định nội dung và mức chi cụ thể cho hoạt động khuyến công tỉnh Phú Thọ
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Nghị quyết 21/2024/NQ-HĐND ngày 11/12/2024 quy định nội dung và mức chi cụ thể cho hoạt động khuyến công tỉnh Phú Thọ
245
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
Địa chỉ:
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Xuân Hòa, TP.HCM
Điện thoại:
(028) 3930 3279 (06 lines)
E-mail:
i nf o@ThuVienPhapLuat.vn
Mã số thuế:
0315459414
TP. HCM, ngày 31/0 5/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bậ t Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này , với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng .
Là sản phẩm online, nên 25 0 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021 .
S ứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
s ử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật ,
v à kết nối cộng đồng Dân L uật Việt Nam,
nhằm :
G iúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…” ,
v à cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT .
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng