ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BÌNH PHƯỚC
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 54/2024/QĐ-UBND
|
Bình Phước, ngày 30 tháng 12 năm 2024
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY CHẾ PHỐI HỢP TRONG CÔNG TÁC ĐĂNG KÝ, CẤP GIẤY
CHỨNG NHẬN; BỒI THƯỜNG, HỖ TRỢ, TÁI ĐỊNH CƯ VÀ ĐẤU GIÁ QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT TRÊN ĐỊA
BÀN TỈNH BÌNH PHƯỚC
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÌNH PHƯỚC
Căn cứ Luật Tổ chức
chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ
sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ban hành
văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa
đổi, bổ sung một số điều của Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18
tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật Đấu
giá tài sản ngày 17 tháng 11 năm 2016;
Căn cứ Luật sửa
đổi, bổ sung một số điều của Luật Đấu giá tài sản ngày 27 tháng 6 năm 2024;
Căn cứ Luật Quản
lý, sử dụng tài sản công ngày 21 tháng 6 năm 2017;
Căn cứ Luật Đầu
tư ngày 17 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật Đất
đai ngày 18 tháng 01 năm 2024;
Căn cứ Luật sửa
đổi, bổ sung một số điều của Luật Đất đai số 31/2024/QH15, Luật Nhà ở số
27/2023/QH15, Luật Kinh doanh Bất động sản số 29/2023/QH15 và Luật các tổ chức tín
dụng số 32/2024/QH15 ngày 29 tháng 6 năm 2024;
Căn cứ Nghị định
số 88/2024/NĐ-CP ngày 15 tháng 7 năm 2024 của Chính phủ quy định về bồi thường,
hỗ trợ, tái định cư khi nhà nước thu hồi đất;
Căn cứ Nghị định
số 101/2024/NĐ-CP ngày 29 tháng 7 năm 2024 của Chính phủ quy định về điều
tra cơ bản đất đai; đăng ký, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu
tài sản gắn liền với đất và Hệ thống thông tin đất đai;
Căn cứ Nghị định
số 102/2024/NĐ-CP ngày 30 tháng 7 năm 2024 của Chính phủ quy định chi tiết thi
hành một số điều của Luật Đất đai;
Căn cứ Nghị định
số 103/2024/NĐ-CP ngày 30 tháng 7 năm 2024 của Chính phủ quy định về tiền sử dụng
đất, tiền thuê đất;
Căn cứ Nghị định
số 104/2024/NĐ-CP ngày 31 tháng 7 năm 2024 của Chính phủ quy định về quỹ phát triển
đất;
Căn cứ Thông
tư liên tịch số 88/2016/TTLT/BTC-BTNMT ngày 22 tháng 6 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ
Tài chính và Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về hồ sơ và trình tự,
thủ tục tiếp nhận, luân chuyển hồ sơ xác định nghĩa vụ tài chính về đất đai của
người sử dụng đất;
Căn cứ Thông
tư số 10/2024/TT-BTNMT ngày 31 tháng 7 năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và
Môi trường quy định về hồ sơ địa chính, giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền
sở hữu tài sản gắn liền với đất;
Theo đề nghị của
Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường tại: Tờ trình số 308/TTr-STNMT ngày 07
tháng 11 năm 2024 và Tờ trình số 357/TTr-STNMT ngày 16 tháng 12 năm 2024.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều
1. Ban hành kèm theo Quyết định này quy chế phối
hợp trong công tác đăng ký, cấp Giấy chứng nhận; Bồi thường, hỗ trợ, tái định
cư và đấu giá quyền sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Bình Phước.
Điều
2. Quyết định
này có hiệu lực kể từ ngày 15 tháng 01 năm 2025 và thay thế Quyết định số
27/2021/QĐ-UBND ngày 28 tháng 7 năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Phước
ban hành quy chế phối hợp trong công tác đăng ký, cấp giấy chứng nhận; Thống
kê, kiểm kê đất đai; Bồi thường, hỗ trợ, tái định cư; Đấu giá quyền sử dụng đất
trên địa bàn tỉnh Bình Phước.
Điều
3. Các ông (bà): Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh,
Giám đốc các Sở: Tài nguyên và Môi trường, Xây dựng, Tài chính, Tư pháp, Kế hoạch
và Đầu tư; Cục trưởng Cục Thuế tỉnh Bình Phước, Chi cục trưởng Chi cục thuế khu
vực các huyện, thị xã, thành phố; Giám đốc Kho bạc Nhà nước Bình Phước; Giám đốc
- Tổng Biên tập Đài Phát thanh - Truyền hình và Báo Bình Phước; Chủ tịch Ủy ban
nhân dân các huyện, thị xã, thành phố; Giám đốc: Tổ chức đăng ký đất đai, Tổ chức
phát triển quỹ đất, Quỹ phát triển đất; Trưởng phòng Phòng Tài nguyên và Môi
trường các huyện, thị xã, thành phố; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các phường, xã,
thị trấn và các cơ quan, đơn vị khác có liên quan chịu trách nhiệm triển khai
và tổ chức thực hiện Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Văn phòng Chính phủ;
- Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- Cục Kiểm tra văn bản - Bộ Tư pháp;
- Thường trực Tỉnh ủy
(báo cáo);
- Thường trực
HĐND tỉnh (báo cáo);
- UBMTTQVN tỉnh;
- Đoàn ĐBQH tỉnh;
- Chủ tịch, Phó Chủ tịch UBND tỉnh;
- Như Điều 3;
- Trung tâm Phục vụ hành chính công;
- LĐVP, Phòng: KT, NC, TH, KGVX;
- Lưu: VT (Đ.Thắng TNMT QĐ 74).
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Trần Tuyết Minh
|
QUY CHẾ PHỐI HỢP
TRONG CÔNG TÁC ĐĂNG KÝ, CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN; BỒI THƯỜNG, HỖ
TRỢ, TÁI ĐỊNH CƯ VÀ ĐẤU GIÁ QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH PHƯỚC
(Kèm theo Quyết định số 54/2024/QĐ-UBND ngày 30 tháng 12 năm 2024 của Ủy ban
nhân dân tỉnh Bình Phước)
Chương
I
QUY ĐỊNH
CHUNG
Điều
1. Phạm vi điều chỉnh
Quy chế này quy định về nguyên
tắc, nội dung, hình thức và trách nhiệm phối hợp trong công tác đăng ký, cấp Giấy
chứng nhận quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất (sau đây gọi tắt là Giấy
chứng nhận); Bồi thường, hỗ trợ, tái định cư và đấu giá quyền sử dụng đất trên
địa bàn tỉnh Bình Phước.
Điều
2. Đối tượng áp dụng
1. Quy chế này áp dụng đối
với các Sở: Tài nguyên và Môi trường, Xây dựng, Tài chính, Tư pháp, Kế hoạch và
Đầu tư; Cục Thuế tỉnh Bình Phước, Chi cục Thuế khu vực các huyện, thị xã, thành
phố; Kho bạc Nhà nước; Đài Phát thanh - Truyền hình và Báo Bình Phước; Ủy ban
nhân dân các huyện, thị xã, thành phố (dưới đây viết tắt là UBND cấp huyện); Tổ
chức đăng ký đất đai; Tổ chức phát triển quỹ đất; Quỹ phát triển đất; Phòng Tài
nguyên và Môi trường các huyện, thị xã, thành phố; Ủy ban nhân dân các phường,
xã, thị trấn (dưới đây viết tắt là UBND cấp xã) và các tổ chức, cá nhân có liên
quan trong công tác đăng ký đất đai, cấp Giấy chứng nhận; Bồi thường, hỗ trợ,
tái định cư và đấu giá quyền sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Bình Phước.
2. Các nội dung khác
không quy định tại Quy chế này được thực hiện theo quy định của pháp luật hiện
hành.
Điều
3. Nguyên tắc phối hợp
1. Bảo đảm thực hiện đồng
bộ, thống nhất, chặt chẽ, kịp thời, công khai và minh bạch.
2. Xác định rõ cơ quan,
đơn vị chủ trì, phối hợp; trách nhiệm, quyền hạn của người đứng đầu cơ quan,
đơn vị; nội dung, thời hạn và cách thức thực hiện.
3. Tuân thủ các quy định
của pháp luật hiện hành; phù hợp với chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, quy chế tổ
chức, hoạt động của từng cơ quan, đơn vị và chế độ thông tin, báo cáo.
4. Đảm bảo bí mật nhà nước,
bí mật công tác theo quy định của pháp luật.
Điều
4. Nội dung phối hợp
1. Phối hợp thực hiện
trong công tác đăng ký đất đai, cấp Giấy chứng nhận.
2. Phối hợp thực hiện
trong công tác bồi thường, hỗ trợ, tái định cư.
3. Phối hợp thực hiện
trong công tác đấu giá quyền sử dụng đất.
4. Phối hợp trong công
tác tuyên truyền, phổ biến các quy định về công tác đăng ký, cấp giấy chứng nhận;
bồi thường, hỗ trợ, tái định cư và đấu giá quyền sử dụng đất và trong các hoạt
động thanh tra, kiểm tra, báo cáo thống kê.
Điều
5. Hình thức phối hợp
1. Lấy ý kiến bằng văn bản
được thực hiện kịp thời, phù hợp với quy định của pháp luật và được tiến hành
theo trình tự sau:
a) Cơ quan chủ trì có văn
bản đề nghị đến cơ quan phối hợp, trong thời hạn được ấn định tại văn bản đề
nghị của cơ quan chủ trì, cơ quan phối hợp có trách nhiệm trả lời bằng văn bản
cho cơ quan chủ trì;
b) Cơ quan phối hợp chịu
trách nhiệm về các thông tin đã cung cấp của mình, nếu quá thời gian quy định
mà chưa cung cấp hoặc không cung cấp thông tin theo đề nghị của cơ quan chủ trì
thì phải nêu rõ lý do và phải chịu trách nhiệm trước Ủy ban nhân dân tỉnh (dưới
đây viết tắt là UBND tỉnh).
2. Lấy ý kiến tại cuộc họp
hoặc phối hợp kiểm tra thực địa được thực hiện theo trình tự sau:
a) Cơ quan chủ trì tổ chức
cuộc họp hoặc kiểm tra thực địa có trách nhiệm chuẩn bị đầy đủ hồ sơ, tài liệu
có liên quan và gửi cho các cơ quan phối hợp trước thời gian tổ chức cuộc họp
hoặc kiểm tra thực địa ít nhất 03 ngày. Có văn bản mời họp hoặc kiểm tra thực địa,
trong đó xác định thành phần tham dự, thời gian, địa điểm, nội dung cuộc họp hoặc
kiểm tra thực địa. Trường hợp tổ chức họp hoặc kiểm tra thực địa đột xuất, chưa
chuẩn bị được tài liệu, nội dung thì nêu rõ lý do.
b) Cơ quan phối hợp có
trách nhiệm cử cán bộ, công chức, viên chức tham gia đúng thành phần mời, việc
từ chối tham gia phải thông báo nêu rõ lý do bằng văn bản cho cơ quan chủ trì
biết. Cán bộ, công chức, viên chức tham gia phải chịu trách nhiệm về ý kiến
phát biểu tại cuộc họp hoặc buổi kiểm tra thực địa.
c) Cơ quan chủ trì có
trách nhiệm tổng hợp đầy đủ nội dung cuộc họp hoặc buổi kiểm tra thực địa bằng
văn bản. Kết thúc cuộc họp hoặc buổi kiểm tra thực địa, các thành viên tham gia
họp có trách nhiệm ký vào biên bản để xác nhận ý kiến của mình.
3. Các hình thức phối hợp
khác theo quy định của pháp luật.
Điều
6. Trình tự phối hợp và thời gian thực hiện
Trình tự phối hợp và thời
gian thực hiện theo quy định của Bộ thủ tục hành chính trong lĩnh vực đất đai
thuộc thẩm quyền quản lý và giải quyết của ngành Tài nguyên và Môi trường trên
địa bàn tỉnh Bình Phước và các quy định về trình tự thực hiện thủ tục hành
chính của các cơ quan khác có liên quan.
Chương
II
QUY ĐỊNH CỤ
THỂ
Mục
1. PHỐI HỢP THỰC HIỆN CÔNG TÁC ĐĂNG KÝ ĐẤT ĐAI, CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN
Điều
7. Phối hợp trong việc thực hiện thủ tục đăng ký, cấp Giấy chứng nhận quyền sử
dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất lần đầu
1. Đối với hồ sơ của cá
nhân, cộng đồng dân cư, hộ gia đình
a) Trách nhiệm của Cơ
quan tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả
Thực hiện theo quy định tại
khoản 1, 2, 3 Điều 19 và khoản 2 Điều 31 Nghị định số 101/2024/NĐ-CP ngày 29
tháng 7 năm 2024 của Chính phủ quy định về điều tra cơ bản đất đai, đăng ký, cấp
Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất và Hệ
thống thông tin đất đai (sau đây gọi tắt là Nghị định số 101/2024/NĐ-CP).
b) Trách nhiệm của Ủy ban
nhân dân cấp xã: Thực hiện các công việc theo quy định tại Điều 33 Nghị định số
101/2024/NĐ-CP .
c) Trách nhiệm của Phòng
Tài nguyên và Môi trường
Trường hợp đăng ký đất
đai, tài sản gắn liền với đất mà không có nhu cầu cấp Giấy chứng nhận thì thực
hiện theo quy định tại khoản 4 Điều 31 Nghị định số 101/2024/NĐ-CP , trừ điểm e
khoản 4 Điều 31 Nghị định này.
Trường hợp đăng ký đất
đai, tài sản gắn liền với đất mà có nhu cầu và đủ điều kiện cấp Giấy chứng nhận
thì thực hiện theo quy định tại khoản 4 Điều 31 và Khoản 1 Điều 36 Nghị định số
101/2024/NĐ-CP .
d) Trách nhiệm của Chi
nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai.
Trích đo bản đồ địa chính
hoặc kiểm tra, ký duyệt Mảnh trích đo bản đồ địa chính theo quy định tại điểm b
khoản 4 Điều 31 Nghị định số 101/2024/NĐ-CP .
Lập, cập nhật thông tin
đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất vào hồ sơ địa chính, cơ sở dữ liệu đất
đai.
đ) Trách nhiệm của các cơ
quan có chức năng quản lý xây dựng cấp huyện.
Tổ chức kiểm tra, xác
minh (nếu có) và trả lời bằng văn bản cụ thể các nội dung lấy ý kiến trong thời
hạn không quá 03 ngày làm việc và gửi về cho Phòng Tài nguyên và Môi trường nếu
có yêu cầu theo quy định tại điểm c khoản 4 Điều 31 Nghị định số
101/2024/NĐ-CP .
2. Đối với hồ sơ của tổ
chức, người gốc Việt Nam định cư ở nước ngoài
a) Trách nhiệm của Cơ
quan tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả
Thực hiện theo quy định tại
khoản 1, 2 và 3 Điều 19 và khoản 2 Điều 32 Nghị định số 101/2024/NĐ-CP.
b) Trách nhiệm của Sở Tài
nguyên và Môi trường
Thực hiện các công việc
theo quy định tại khoản 4 Điều 32 và khoản 2 Điều 36 Nghị định số
101/2024/NĐ-CP .
c) Trách nhiệm của Văn
phòng Đăng ký đất đai
Thực hiện các công việc
theo quy định tại khoản 5 Điều 32 Nghị định số 101/2024/NĐ-CP .
Lập, cập nhật thông tin
đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất vào hồ sơ địa chính, cơ sở dữ liệu đất
đai.
3. Đăng ký đất đai lần đầu
đối với trường hợp giao đất để quản lý
a) Trách nhiệm của Cơ
quan tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả
Thực hiện theo quy định tại
khoản 1, 2 và 3 Điều 19 và điểm a, b khoản 1 Điều 35 Nghị định số
101/2024/NĐ-CP.
b) Trách nhiệm của Văn
phòng Đăng ký đất đai
Thực hiện theo quy định tại
khoản 2 Điều 35 Nghị định số 101/2024/NĐ-CP .
Điều
8. Phối hợp trong việc thực hiện thủ tục đăng ký biến động đất đai, tài sản gắn
liền với đất (trừ các trường hợp quy định tại Điều 38, Điều 39, Điều 41, Điều
42, Điều 43, Điều 44, Điều 45 và Điều 46 Nghị định số 101/2024/NĐ-CP)
1. Đối với hồ sơ của cá
nhân, cộng đồng dân cư, hộ gia đình
a) Trách nhiệm của Cơ
quan tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả
Thực hiện theo quy định tại
khoản 1, 2 và 3 Điều 19 và khoản 2 Điều 37 Nghị định số 101/2024/NĐ-CP.
b) Trách nhiệm của Chi
nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai
Thực hiện các công việc
quy định tại Điều 37 Nghị định số 101/2024/NĐ-CP , trừ các khoản 1, khoản 2 và
khoản 17 Điều này.
c) Trách nhiệm của Phòng
Tài nguyên và Môi trường
Thực hiện các công việc
quy định tại điểm b khoản 5 và khoản 17 Điều 37 Nghị định số 101/2024/NĐ-CP .
d) Trách nhiệm của UBND cấp
xã.
Đối với trường hợp quy định
tại điểm a khoản 2 Điều 24 Nghị định số 101/2024/NĐ-CP , UBND cấp xã nơi có đất
thực hiện niêm yết tại trụ sở về việc làm thủ tục Cấp giấy chứng nhận cho người
nhận chuyển quyền khi nhận được Thông báo của Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất
đai, sau 30 ngày thì lập biên bản kết thúc niêm yết và chuyển kết quả cho Chi
nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai.
Đối với trường hợp quy định
tại điểm b và điểm c khoản 2 Điều 24 Nghị định số 101/2024/NĐ-CP , UBND cấp xã
nơi có đất thực hiện các công việc quy định tại Điều 33 Nghị định số
101/2024/NĐ-CP đối với phần diện tích đất tăng thêm khi nhận được hồ sơ từ Chi
nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai, chuyển hồ sơ kèm theo kết quả cho Chi nhánh
Văn phòng Đăng ký đất đai.
đ) Trách nhiệm của Đài
Phát thanh - Truyền hình và Báo Bình Phước
Đối với trường hợp quy định
tại điểm a khoản 2 Điều 24 Nghị định số 101/2024/NĐ-CP mà không rõ địa chỉ của
người chuyển quyền, Đài Phát thanh - Truyền hình và Báo Bình Phước thực hiện
đăng tin 03 lần trên phương tiện thông tin đại chúng khi nhận được Thông báo của
Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai. Sau 30 ngày kể từ ngày thông báo hoặc đăng
tin lần đầu tiên trên phương tiện thông tin đại chúng, Đài Phát thanh - Truyền
hình và Báo Bình Phước thực hiện chuyển kết quả cho Chi nhánh Văn phòng Đăng ký
đất đai.
e) Trách nhiệm của Phòng
Tài nguyên và Môi trường
Thực hiện các công việc
theo quy định tại khoản 17 Điều 37 Nghị định số 101/2024/NĐ-CP .
2. Đối với hồ sơ của tổ
chức, cá nhân nước ngoài
a) Trách nhiệm của Cơ
quan tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả
Thực hiện theo quy định tại
khoản 1, 2 và 3 Điều 19 và khoản 2 Điều 37 Nghị định số 101/2024/NĐ-CP.
b) Trách nhiệm của Văn
phòng Đăng ký đất đai
Thực hiện các công việc
quy định tại Điều 37 Nghị định số 101/2024/NĐ-CP , trừ các khoản 1, khoản 2, điểm
b khoản 5, điểm b khoản 12, khoản 14 và khoản 17 Điều này.
c) Trách nhiệm của Sở Tài
nguyên và Môi trường
Thực hiện các công việc
quy định tại điểm b khoản 5 và điểm b khoản 12 Điều 37 Nghị định số
101/2024/NĐ-CP .
Điều
9. Phối hợp thực hiện thủ tục cấp đổi giấy chứng nhận đã cấp
1. Đối với hồ sơ của hộ
gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư
a) Trách nhiệm của Cơ
quan tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả
Thực hiện theo quy định tại
khoản 1, 2 và 3 Điều 19 và khoản 3 Điều 38 Nghị định số 101/2024/NĐ-CP.
b) Trách nhiệm của Chi
nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai
Thực hiện các công việc
quy định tại khoản 4 Điều 38 Nghị định số 101/2024/NĐ-CP .
2. Đối với hồ sơ của tổ
chức, cá nhân nước ngoài
a) Trách nhiệm của Cơ
quan tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả
Thực hiện theo quy định tại
khoản 1, 2 và 3 Điều 19 và khoản 3 Điều 38 Nghị định số 101/2024/NĐ-CP.
b) Trách nhiệm của Văn phòng
Đăng ký đất đai: Thực hiện các công việc quy định tại khoản 4 Điều 38 Nghị định
số 101/2024/NĐ-CP .
3. Đối với hồ sơ cấp đổi
Giấy chứng nhận đã cấp do đo đạc bản đồ địa chính
Thực hiện theo dự án,
phương án của cơ quan có thẩm quyền phê duyệt.
Điều
10. Phối hợp thực hiện thủ tục Cấp lại Giấy chứng nhận do bị mất
1. Đối với hồ sơ của hộ
gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư
a) Trách nhiệm của Cơ
quan tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả
Thực hiện theo quy định tại
khoản 1, 2 và 3 Điều 19 và khoản 1 Điều 39 Nghị định số 101/2024/NĐ-CP.
b) Trách nhiệm của Chi
nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai
Thực hiện các công việc
quy định tại khoản 2 Điều 39 Nghị định số 101/2024/NĐ-CP .
c) Trách nhiệm của UBND cấp
xã
Niêm yết công khai về việc
mất Giấy chứng nhận đã cấp tại trụ sở UBND cấp xã và điểm dân cư nơi có đất
trong thời gian 15 ngày; đồng thời tiếp nhận phản ánh trong thời gian niêm yết
công khai về việc mất Giấy chứng nhận đã cấp;
Trong thời hạn không quá
05 ngày kể từ ngày kết thúc thời gian niêm yết, UBND cấp xã có trách nhiệm lập
biên bản kết thúc niêm yết và gửi kết quả đến Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất
đai.
2. Đối với hồ sơ của tổ
chức, cá nhân nước ngoài
a) Trách nhiệm của Cơ
quan tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả
Thực hiện theo quy định tại
khoản 1, 2 và 3 Điều 19 và khoản 1 Điều 39 Nghị định số 101/2024/NĐ-CP.
b) Trách nhiệm của Văn
phòng Đăng ký đất đai
Thực hiện các công việc
quy định tại khoản 2 Điều 39 Nghị định số 101/2024/NĐ-CP .
c) Trách nhiệm của Đài
Phát thanh - Truyền hình và Báo Bình Phước
Thực hiện đăng tin 03 lần
trên phương tiện thông tin đại chúng ở địa phương trong thời gian 15 ngày về việc
mất Giấy chứng nhận đã cấp, chi phí đăng tin do người sử dụng đất, chủ sở hữu
tài sản gắn liền với đất chi trả. Chuyển thông báo kết quả kết thúc đăng tin đến
Văn phòng đăng ký đất đai chậm nhất trong ngày làm việc hôm sau.
Điều
11. Phối hợp thực hiện thủ tục đính chính Giấy chứng nhận đã cấp
1. Đối với hồ sơ của hộ
gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư thuộc thẩm quyền của Chi nhánh Văn phòng
Đăng ký đất đai
a) Trách nhiệm của Cơ
quan tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả
Thực hiện theo quy định tại
khoản 1, 2 và 3 Điều 19 và điểm c khoản 1 Điều 45 Nghị định số 101/2024/NĐ-CP.
b) Trách nhiệm của Chi
nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai
Thực hiện các công việc
quy định tại khoản 4 Điều 45 Nghị định số 101/2024/NĐ-CP .
2. Đối với hồ sơ của hộ
gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư thuộc thẩm quyền của Văn phòng Đăng ký đất
đai
a) Trách nhiệm của Cơ
quan tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả
Thực hiện theo quy định tại
khoản 1, 2 và 3 Điều 19 và điểm c khoản 1 Điều 45 Nghị định số 101/2024/NĐ-CP.
b) Trách nhiệm của Chi
nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai
Thực hiện các công việc
quy định tại điểm a, c khoản 4 Điều 45 Nghị định số 101/2024/NĐ-CP .
Lập hồ sơ trình ký đính chính
Giấy chứng nhận đã cấp trình Văn phòng Đăng ký đất đai phê duyệt; Chuyển hồ sơ
đến Văn phòng Đăng ký đất đai.
c) Trách nhiệm của Văn
phòng Đăng ký đất đai
Thẩm định hồ sơ đính
chính Giấy chứng nhận đã cấp; Ký đính chính giấy chứng nhận đã cấp; Chuyển trả
hồ sơ cho Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai.
2. Đối với hồ sơ của hộ
gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư thuộc thẩm quyền của UBND cấp huyện
a) Trách nhiệm của Cơ
quan tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả
Thực hiện theo quy định tại
khoản 1, 2 và 3 Điều 19 và điểm b khoản 1 Điều 45 Nghị định số 101/2024/NĐ-CP.
b) Trách nhiệm của Phòng
Tài nguyên và Môi Trường
Thực hiện các công việc
quy định tại khoản 3 Điều 45 Nghị định số 101/2024/NĐ-CP .
c) Trách nhiệm của Chi
nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai
Chuyển hồ sơ cấp Giấy chứng
nhận đến Phòng Tài nguyên và Môi Trường.
Thực hiện Chỉnh lý, cập
nhật biến động vào hồ sơ địa chính, cơ sở dữ liệu đất đai theo quy định
4. Đối với hồ sơ của tổ
chức, cá nhân nước ngoài thuộc thẩm quyền của UBND tỉnh
a) Trách nhiệm của Cơ quan
tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả
Thực hiện theo quy định tại
khoản 1, 2 và 3 Điều 19 và điểm b khoản 1 Điều 45 Nghị định số 101/2024/NĐ-CP.
b) Trách nhiệm của Sở Tài
nguyên và Môi trường: Thực hiện các công việc quy định tại khoản 3 Điều 45 Nghị
định số 101/2024/NĐ-CP .
c) Trách nhiệm của Văn
phòng Đăng ký đất đai
Chuyển hồ sơ cấp Giấy chứng
nhận đến Phòng Tài nguyên và Môi trường.
Thực hiện Chỉnh lý, cập
nhật biến động vào hồ sơ địa chính, cơ sở dữ liệu đất đai theo quy định.
5. Đối với hồ sơ của tổ
chức, cá nhân nước ngoài thuộc thẩm quyền của Văn phòng Đăng ký đất đai
a) Trách nhiệm của Cơ
quan tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả
Thực hiện theo quy định tại
khoản 1, 2 và 3 Điều 19 và điểm c khoản 1 Điều 45 Nghị định số 101/2024/NĐ-CP.
b) Trách nhiệm của Văn
phòng Đăng ký đất đai
Thực hiện các công việc
quy định tại khoản 4 Điều 45 Nghị định số 101/2024/NĐ-CP .
Điều
12. Phối hợp trong đăng ký, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu
tài sản gắn liền với đất đối với trường hợp tặng cho quyền sử dụng đất cho Nhà
nước hoặc cộng đồng dân cư hoặc mở rộng đường giao thông
1. Đối với hồ sơ của hộ
gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư đã được cấp giấy chứng nhận
a) Trách nhiệm của Cơ
quan tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả
Thực hiện theo quy định tại
khoản 1, 2 và 3 Điều 19 và điểm a khoản 1 Điều 40 Nghị định số 101/2024/NĐ-CP.
b) Trách nhiệm của UBND cấp
xã
UBND cấp xã chuyển văn bản
về việc tặng cho quyền sử dụng đất kèm theo Giấy chứng nhận đã cấp đến Chi
nhánh Văn phòng đăng ký đất đai.
c) Trách nhiệm của Chi
nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai
Thực hiện các công việc
quy định tại điểm c, d khoản 1 Điều 40 Nghị định số 101/2024/NĐ-CP .
2. Đối với hồ sơ của hộ
gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư chưa được cấp Giấy chứng nhận
a) Trách nhiệm của Cơ
quan tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả
Thực hiện theo quy định tại
khoản 1, 2 và 3 Điều 19 và điểm a khoản 1 Điều 40 Nghị định số 101/2024/NĐ-CP.
b) Trách nhiệm của UBND cấp
xã
Thực hiện theo quy định tại
điểm b khoản 1 Điều 7 Quy chế này. Đồng thời, UBND cấp xã chuyển văn bản về việc
tặng cho quyền sử dụng đất và kết quả xác nhận theo Điều 33 Nghị định số
101/2024/NĐ-CP kèm theo Giấy chứng nhận đã cấp đến Phòng Tài nguyên và Môi trường.
c) Trách nhiệm của Phòng
Tài nguyên và Môi trường
Thực hiện hiện theo quy định
tại điểm c khoản 1 Điều 7 Quy chế này.
Thực hiện các công việc
quy định tại điểm c, d khoản 2 Điều 40 Nghị định số 101/2024/NĐ-CP .
d) Trách nhiệm của UBND cấp
huyện: Ký quyết định cho thuê đất (nếu có), ký Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất,
quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất.
đ) Trách nhiệm của Chi
nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai
Thực hiện Lập, cập nhật,
chỉnh lý biến động vào hồ sơ địa chính, cơ sở dữ liệu đất đai theo quy định
3. Đối với hồ sơ của tổ
chức, cá nhân nước ngoài đã được cấp Giấy chứng nhận
a) Trách nhiệm của Cơ
quan tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả
Thực hiện theo quy định tại
khoản 1, 2 và 3 Điều 19 và điểm a khoản 1 Điều 40 Nghị định số 101/2024/NĐ-CP.
b) Trách nhiệm của UBND cấp
xã
UBND cấp xã chuyển văn bản
về việc tặng cho quyền sử dụng đất kèm theo Giấy chứng nhận đã cấp đến Văn
phòng đăng ký đất đai.
c) Trách nhiệm của Văn
phòng Đăng ký đất đai
Thực hiện các công việc
quy định tại điểm c, d khoản 1 Điều 40 Nghị định số 101/2024/NĐ-CP .
3. Đối với hồ sơ của tổ chức,
cá nhân nước ngoài chưa được cấp Giấy chứng nhận
a) Trách nhiệm của Cơ
quan tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: Thực hiện theo quy định tại khoản 1, 2 và
3 Điều 19 và điểm a khoản 1 Điều 40 Nghị định số 101/2024/NĐ-CP .
b) Trách nhiệm của Phòng
Tài nguyên và Môi trường
Thực hiện các công việc
quy định tại điểm c khoản 1 Điều 40 Nghị định số 101/2024/NĐ-CP .
Thực hiện chuyển hồ sơ và
kết quả đo đạc đến Sở Tài nguyên và Môi trường.
c) Trách nhiệm của Sở Tài
nguyên và Môi trường
Thực hiện theo quy định tại
b khoản 2 Điều 7 Quy chế này.
d) Trách nhiệm của Văn
phòng Đăng ký đất đai
Thực hiện Lập, cập nhật,
chỉnh lý biến động vào hồ sơ địa chính, cơ sở dữ liệu đất đai theo quy định.
4. Xây dựng, bố trí kinh
phí thực hiện
Cơ quan chủ trì tiếp nhận
giải quyết thủ tục hành chính có trách nhiệm xây dựng, bố trí kinh phí thực hiện
việc đo đạc, chỉnh lý, cập nhật hồ sơ địa chính và cấp Giấy chứng nhận quyền sử
dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất cho người sử dụng đất trình cơ
quan có thẩm quyền phê duyệt theo quy định.
Điều
13. Phối hợp trong việc xác định nghĩa vụ tài chính
Việc phối hợp của các cơ
quan có liên quan đến việc xác định nghĩa vụ tài chính về đất đai được thực hiện
theo Quy trình luân chuyển hồ sơ xác định nghĩa vụ tài chính về đất đai của người
sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Bình Phước.
Mục
2. PHỐI HỢP THỰC HIỆN CÔNG TÁC BỒI THƯỜNG, HỖ TRỢ, TÁI ĐỊNH CƯ
Điều
14. Trách nhiệm của Ủy ban nhân dân cấp xã
1. Thực hiện theo quy định
tại khoản 5 Điều 86; khoản 1; điểm b, c, d, đ khoản 2; điểm a khoản 3; điểm a
khoản 4; khoản 6 và khoản 7 Điều 87; điểm d khoản 5 Điều 89 Luật Đất đai năm
2024.
2. Thực hiện các nhiệm vụ
khác theo quy định của pháp luật và các văn bản có liên quan về công tác bồi
thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Bình Phước.
Điều
15. Trách nhiệm của các Phòng, ban cấp huyện có liên quan
1. Trách nhiệm của Phòng
Tài nguyên và Môi trường
a) Tham mưu Ủy ban nhân
dân cấp huyện thực hiện các nội dung liên quan đến công tác bồi thường, hỗ trợ,
tái định cư được quy định tại khoản 2 Điều 83; điểm c khoản 2 Điều 86; điểm a
khoản 2; điểm c khoản 3, khoản 5 Điều 87; khoản 3 Điều 88; khoản 3; điểm a khoản
4 Điều 89 Luật Đất đai năm 2024;
b) Chủ trì, phối hợp với
các cơ quan liên quan thẩm định phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư theo
quy định tại khoản 3 Điều 3 Nghị định số 88/2024/NĐ-CP ngày 15/7/2024 của Chính
phủ quy định về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi nhà nước thu hồi đất (sau
đây gọi tắt là Nghị định số 88/2024/NĐ-CP);
c) Tham mưu Chủ tịch Ủy
ban nhân dân cùng cấp tổ chức việc xác định giá đất cụ thể theo quy định tại
khoản 3 Điều 160 Luật Đất đai năm 2024;
d) Thực hiện các nhiệm vụ
khác theo quy định của pháp luật và các văn bản có liên quan về công tác bồi
thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Bình Phước.
2. Trách nhiệm của các
phòng, ban khác: Thực hiện các nhiệm vụ khác theo quy định của pháp luật và các
văn bản có liên quan về công tác bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước
thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Bình Phước.
Điều 16. Trách nhiệm của Ủy ban nhân dân cấp huyện
1. Thực hiện theo quy định
tại khoản 2 Điều 83; khoản 1; điểm c khoản 2 Điều 86; điểm a khoản 2; điểm c
khoản 3 và khoản 5 Điều 87; khoản 3 Điều 88; khoản 3; điểm a khoản 4; điểm a
khoản 5; Điều 89; điểm c khoản 4 Điều 109; khoản 1 Điều 110 Luật Đất đai năm
2024.
2. Quyết định giá đất cụ
thể theo quy định tại điểm b khoản 2 Điều 160 Luật Đất đai năm 2024.
3. Thực
hiện các nhiệm vụ khác theo quy định của pháp luật và các văn bản có liên quan
về công tác bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa
bàn tỉnh Bình Phước.
Điều 17. Trách nhiệm của các Sở, ban, ngành cấp tỉnh có
liên quan
1. Trách
nhiệm của Sở Tài nguyên và Môi trường
a) Tham
mưu UBND tỉnh thực hiện các nội dung liên quan đến công tác bồi thường, hỗ trợ,
tái định cư theo quy định tại khoản 4 Điều 72; điểm b khoản 3 Điều 75; khoản 2
Điều 77 Luật Đất đai năm 2024;
b) Thực
hiện các nhiệm vụ khác theo quy định của pháp luật và các văn bản có liên quan
về công tác bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa
bàn tỉnh Bình Phước.
2. Trách
nhiệm các Sở, Ban, ngành cấp tỉnh
Thực hiện
các nhiệm vụ khác theo quy định của pháp luật và các văn bản có liên quan về
công tác bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn
tỉnh Bình Phước.
Điều 18. Trách nhiệm của tổ chức, đơn vị thực hiện nhiệm vụ
bồi thường, hỗ trợ, tái định cư
1. Thực hiện theo quy định tại khoản 1 Điều 28 Nghị định số 102/2024/NĐ-CP ngày 30/7/2024 của
Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai (sau đây gọi
tắt là Nghị định số 102/2024/NĐ-CP); khoản 3,
khoản 5 Điều 86, khoản 1, điểm c, d, đ
khoản 2, điểm a khoản 3, khoản 4, điểm a khoản 6, điểm a khoản 7, khoản 8 Điều
87, điểm a khoản 2 Điều 88, điểm a khoản 2, khoản 4 Điều 89 Luật Đất đai năm 2024.
2.
Thực hiện các nhiệm vụ khác theo quy định của pháp luật và các văn bản có liên
quan về công tác bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên
địa bàn tỉnh Bình Phước.
Điều 19. Trách nhiệm các cơ quan, đơn vị khác
1. Trách nhiệm của
Chi cục Thuế.
a) Thực hiện theo
quy định tại Điều 6; Điều 16; Điều 20; Điều 21; Điều 22 và Điều 31 Nghị định số
103/2024/NĐ-CP ngày 30/7/2024 của Chính phủ quy định về tiền sử dụng đất, tiền
thuê đất;
b)
Thực hiện các nhiệm vụ khác theo quy định của pháp luật và các văn bản có liên
quan về công tác bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên
địa bàn tỉnh Bình Phước.
2. Trách nhiệm Ủy
ban Mặt trận tổ quốc Việt Nam cấp huyện, cấp xã
a) Phối hợp thực
hiện nhiệm vụ theo quy định tại điểm c khoản 2 Điều 86; khoản 1; điểm đ khoản
2; điểm a khoản 6; điểm a khoản 7 Điều 87; điểm a khoản 2 Điều 88; điểm a khoản
2 Điều 89 Luật Đất đai năm 2024.
b)
Thực hiện các nhiệm vụ khác theo quy định của pháp luật và các văn bản có liên
quan về công tác bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên
địa bàn tỉnh Bình Phước.
Điều 20. Trách nhiệm của Chủ đầu tư dự án
1.
Thực hiện theo quy định tại khoản 1 Điều 28 Nghị định số 102/2024/NĐ-CP ; điểm d
khoản 2 Điều 28 Nghị định số 88/2024/NĐ-CP .
2.
Thực hiện các nhiệm vụ khác theo quy định của pháp luật và các văn bản có liên
quan về công tác bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên
địa bàn tỉnh Bình Phước.
Mục 3. PHỐI HỢP THỰC HIỆN CÔNG TÁC ĐẤU GIÁ QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT
Điều 21. Trách nhiệm của UBND cấp xã
1. Thực hiện đấu giá quyền sử dụng đất đối với diện tích đất
nông nghiệp chưa sử dụng vào mục đích công ích theo quy định tại Điều 56 Nghị định
số 102/2024/NĐ-CP .
2. Phối hợp với
đơn vị hành nghề đấu giá quyền sử dụng đất thực hiện niêm yết việc đấu giá quyền sử dụng đất theo quy định tại điểm a
khoản 21 Điều 1 Luật sửa đổi, bổ sung một số
điều của Luật Đấu giá tài sản năm 2024.
3. Phối hợp với
cơ quan có chức năng quản lý đất đai, đơn vị tổ chức thực hiện việc đấu giá quyền
sử dụng đất bàn giao đất trên thực địa cho người trúng đấu giá quyền sử dụng đất theo
quy định tại khoản 6 Điều 229 Luật Đất đai năm 2024.
4.
Thực hiện các nhiệm vụ khác theo quy định của pháp luật và các văn bản có liên
quan đến đấu giá quyền sử dụng đất.
Điều 22. Đơn vị được giao tổ chức thực hiện đấu giá quyền sử
dụng đất
1. Tổ chức thực hiện việc
đấu giá quyền sử dụng đất; đấu giá quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất
(nếu có) theo quy định của Luật Đất đai năm 2024 và Luật Đấu giá tài sản.
2. Thực hiện nhiệm vụ quy
định tại khoản 3, điểm a khoản 4, điểm a khoản 5, điểm a khoản 6, khoản 7 Điều
55 Nghị định số 102/2024/NĐ-CP và điểm a khoản 3 Điều 229 Luật Đất đai năm
2024.
3. Phối hợp thực hiện nhiệm
vụ quy định tại khoản 6 Điều 229 Luật Đất đai năm 2024, điểm a khoản 1 Điều 47
Luật Đấu giá tài sản; điểm a khoản 1 Điều 1 Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của
Luật Đấu giá tài sản năm 2024;
4. Thực
hiện các nhiệm vụ khác theo quy định của pháp luật và các văn bản có liên quan
đến đấu giá quyền sử dụng đất.
Điều
23. Trách nhiệm của phòng Tài nguyên và Môi trường
1. Thực hiện nhiệm vụ
theo quy định tại điểm a khoản 4, điểm b khoản 5, điểm b khoản 6, khoản 11 Điều
55 Nghị định 102/2024/NĐ-CP và khoản 3, khoản 5 Điều 125 và Khoản 5 Điều 229 Luật
Đất đai năm 2024.
2. Thực
hiện các nhiệm vụ khác theo quy định của pháp luật và các văn bản có liên quan
đến đấu giá quyền sử dụng đất.
Điều
24. Trách nhiệm của UBND cấp huyện
1. Thực hiện và chỉ đạo
thực hiện nhiệm vụ quy định tại điểm a khoản 4, điểm c khoản 9, khoản 11 Điều
55 Nghị định 102/2024/NĐ-CP và khoản 5 Điều 125, điểm d khoản 1, điểm b khoản
3, khoản 5 Điều 229 Luật Đất đai năm 2024.
2. Thực
hiện các nhiệm vụ khác theo quy định của pháp luật và các văn bản có liên quan
đến đấu giá quyền sử dụng đất.
Điều
25. Trách nhiệm của Sở Tài nguyên và Môi trường
1. Thực hiện nhiệm vụ
theo quy định tại điểm b, khoản 4, điểm b khoản 5, điểm b khoản 6, điểm c khoản
9, khoản 11 Điều 55 Nghị định 102/2024/NĐ-CP và điểm a khoản 3, khoản 5, 6 điều
229 Luật Đất đai năm 2024.
2. Chỉ đạo
Chi cục Quản lý đất đai, Thanh tra Sở phối hợp với Đơn vị tổ chức thực hiện việc
đấu giá và các đơn vị có liên quan kiểm tra điều kiện quy định tại điểm c khoản
2 Điều 122 của Luật Đất đai năm 2024 của người tham gia đấu giá theo quy định tại
khoản 23 Điều 1 Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Đấu giá tài sản năm
2024 đối với trường hợp đấu giá quyền sử dụng đất để thực hiện dự án đầu tư có
sử dụng đất.
3. Thực
hiện các nhiệm vụ khác theo quy định của pháp luật và các văn bản có liên quan
đến đấu giá quyền sử dụng đất.
Điều 26. Trách nhiệm của các sở, ban, ngành tỉnh có liên
quan
1. Trách nhiệm của Sở Tư
pháp
a) Giúp
Uỷ ban nhân dân tỉnh thực hiện chức năng quản lý nhà nước về đấu giá tài sản tại
địa phương theo quy định của pháp luật về đấu giá tài sản.
b) Thực
hiện các nhiệm vụ khác theo quy định của pháp luật và các văn bản có liên quan
đến đấu giá quyền sử dụng đất.
2. Trách nhiệm của Sở Tài
chính
a) Phối
hợp với Đơn vị tổ chức thực hiện việc đấu giá và các đơn vị có liên quan kiểm tra
điều kiện quy định tại điểm b khoản 2 Điều 122 của Luật Đất đai năm 2024 của
người tham gia đấu giá theo quy định tại khoản 23 Điều 1 Luật sửa đổi, bổ sung
một số điều của Luật Đấu giá tài sản năm 2024 đối với trường hợp đấu giá quyền
sử dụng đất để thực hiện dự án đầu tư có sử dụng đất.
b) Thực
hiện các nhiệm vụ khác theo quy định của pháp luật và các văn bản có liên quan
đến đấu giá quyền sử dụng đất.
3. Trách nhiệm của Sở Kế
hoạch và Đầu tư
a) Phối
hợp với Đơn vị tổ chức thực hiện việc đấu giá và các đơn vị có liên quan kiểm
tra điều kiện quy định tại điểm b khoản 2 Điều 122 của Luật Đất đai năm 2024 của
người tham gia đấu giá theo quy định tại khoản 23 Điều 1 Luật sửa đổi, bổ sung
một số điều của Luật Đấu giá tài sản năm 2024 đối với trường hợp đấu giá quyền
sử dụng đất để thực hiện dự án đầu tư có sử dụng đất.
b) Hướng
dẫn người tham gia đấu giá ký quỹ hoặc các hình thức đảm bảo khác theo quy định
của pháp luật về đầu tư để đáp ứng điều kiện quy định tại điểm b khoản 2 Điều
122 của Luật Đất đai năm 2024 đối với trường hợp nhà đầu tư được lựa chọn thông
qua đấu giá quyền sử dụng đất và được nhà nước cho thuê đất, trả tiền thuê đất
hàng năm.
c) Thực
hiện các nhiệm vụ khác theo quy định của pháp luật và các văn bản có liên quan
đến đấu giá quyền sử dụng đất.
4. Trách nhiệm của Sở Xây
dựng
a) Phối
hợp với Đơn vị tổ chức thực hiện việc đấu giá và các đơn vị có liên quan kiểm
tra điều kiện quy định tại điểm b khoản 2 Điều 122 của Luật Đất đai năm 2024 của
người tham gia đấu giá theo quy định tại khoản 23 Điều 1 Luật sửa đổi, bổ sung
một số điều của Luật Đấu giá tài sản năm 2024 đối với trường hợp đấu giá quyền
sử dụng đất để thực hiện dự án đầu tư có sử dụng đất.
b) Thực
hiện các nhiệm vụ khác theo quy định của pháp luật và các văn bản có liên quan
đến đấu giá quyền sử dụng đất.
5. Trách nhiệm của Cục
thuế và Chi cục thuế
a) Phối
hợp với Đơn vị tổ chức thực hiện việc đấu giá và các đơn vị có liên quan kiểm
tra điều kiện quy định tại điểm b khoản 2 Điều 122 của Luật Đất đai năm 2024 của
người tham gia đấu giá theo quy định tại khoản 23 Điều 1 Luật sửa đổi, bổ sung
một số điều của Luật Đấu giá tài sản năm 2024 đối với trường hợp đấu giá quyền
sử dụng đất để thực hiện dự án đầu tư có sử dụng đất.
b) Thực
hiện nhiệm vụ quy định tại điểm a, điểm c và điểm d khoản 9 Điều 55 Nghị định số
102/2024/NĐ-CP .
c) Thực
hiện các nhiệm vụ khác theo quy định của pháp luật và các văn bản có liên quan
đến đấu giá quyền sử dụng đất.
Điều
27. Trách nhiệm tổ chức hành nghề đấu giá tài sản
1. Tổ chức
thực hiện phiên đấu giá quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật về đấu
giá tài sản.
2. Thực hiện các nhiệm vụ
khác liên quan đến đấu giá quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật và các
văn bản có liên quan.
Chương
III
TỔ CHỨC THỰC
HIỆN
Điều
28. Điều khoản thi hành
1. Chánh Văn phòng Ủy ban
nhân dân tỉnh, Giám đốc các Sở: Tài nguyên và Môi trường, Xây dựng, Tài chính,
Tư pháp, Kế hoạch và Đầu tư; Cục trưởng Cục thuế tỉnh, Chi cục thuế khu vực các
huyện, thị xã, thành phố; Giám đốc Kho bạc Nhà nước tỉnh; Giám đốc - Tổng Biên
tập Đài Phát thanh - Truyền hình và Báo Bình Phước; Chủ tịch Ủy ban nhân dân
các huyện, thị xã, thành phố; Giám đốc: Tổ chức đăng ký đất đai, Tổ chức phát
triển quỹ đất, Quỹ phát triển đất; Trưởng phòng Phòng Tài nguyên và Môi trường
các huyện, thị xã, thành phố; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các phường, xã, thị trấn
và các cơ quan, đơn vị khác có liên quan chịu trách nhiệm triển khai và tổ chức
thực hiện Quy chế này.
2. Trong quá trình tổ chức
thực hiện Quy chế này các sở, ban, ngành và cơ quan, đơn vị có liên quan có
trách nhiệm:
a) Phản ánh khó khăn, vướng
mắc (nếu có) về Ủy ban nhân dân tỉnh thông qua Sở Tài nguyên và Môi trường để kịp
thời tổng hợp, trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét sửa đổi, bổ sung cho phù hợp.
b) Trường hợp căn cứ pháp
lý được sửa đổi, bổ sung, Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm rà soát, tổng
hợp, trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét sửa đổi, bổ sung Quy chế này phù hợp
quy định./.