|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Nghị quyết 100/2019/NQ-HĐND mức chi công tác phổ biến giáo dục pháp luật tỉnh Sơn La
Số hiệu:
|
100/2019/NQ-HĐND
|
|
Loại văn bản:
|
Nghị quyết
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Sơn La
|
|
Người ký:
|
Hoàng Văn Chất
|
Ngày ban hành:
|
16/07/2019
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
HỘI ĐỒNG NHÂN
DÂN
TỈNH SƠN LA
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 100/2019/NQ-HĐND
|
Sơn La, ngày 16 tháng 7 năm 2019
|
NGHỊ QUYẾT
QUY ĐỊNH MỨC CHI THỰC HIỆN CÔNG TÁC PHỔ BIẾN, GIÁO DỤC PHÁP LUẬT VÀ CHUẨN
TIẾP CẬN PHÁP LUẬT CỦA NGƯỜI DÂN TẠI CƠ SỞ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH SƠN LA
KHÓA XIV, KỲ HỌP THỨ
CHÍN
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương năm 2015; Luật Ban hành văn bản quy phạm
pháp luật năm 2015; Luật Ngân sách Nhà nước năm 2015; Nghị định số
163/2016/NĐ-CP ngày 21/12/2016 của Chính phủ quy định chi tiết hướng dẫn thi
hành một số điều của Luật
Ngân sách Nhà nước; Thông tư liên tịch số
14/2014/TTLT-BTC-BTP ngày 27/01/2014 của Bộ trưởng Bộ Tài chính, Bộ trưởng Bộ
Tư pháp quy định việc lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí ngân sách nhà nước bảo đảm
cho công tác phổ biến, giáo dục pháp luật và chuẩn
tiếp cận pháp luật của người dân tại cơ sở;
Xét đề nghị của UBND tỉnh tại Tờ
trình số 242/TTr-UBND ngày 12/7/2019; Báo cáo thẩm tra số 615/BC-PC ngày 12/7/2019 của Ban Pháp chế HĐND tỉnh và thảo luận tại kỳ
họp;
QUYẾT NGHỊ
Điều 1. Quy định mức chi thực
hiện công tác phổ biến, giáo dục pháp luật và chuẩn tiếp cận pháp luật của người
dân tại cơ sở trên địa bàn tỉnh:
1. Đối với công tác phổ biến, giáo dục
pháp luật và chuẩn tiếp cận pháp luật của người dân tại cơ sở mang tính thường
xuyên trên địa bàn tỉnh, mức chi thực hiện theo quy định về chế độ, tiêu chuẩn,
định mức chi tiêu hiện hành của Trung ương và của tỉnh, như sau:
a) Chi công tác phí cho những người
đi công tác, bao gồm cả báo cáo viên pháp luật, tuyên truyền viên pháp luật,
người được mời tham gia phổ biến, giáo dục pháp luật, cộng tác viên, chuyên gia
tham gia đánh giá chuẩn tiếp cận pháp luật; Chi tổ chức các cuộc họp, hội nghị
chuyên đề, hội nghị tổng kết, sơ kết, triển khai công tác phổ biến, giáo dục
pháp luật và chuẩn tiếp cận pháp luật, các Chương trình, Đề án, Kế hoạch thực
hiện theo Nghị quyết số 60/2017/NQ-HĐND ngày 10/12/2017 của HĐND tỉnh quy định
mức chi công tác phí, chế độ chi hội nghị trên địa bàn tỉnh Sơn La.
b) Chi biên dịch
các tài liệu phổ biến, giáo dục pháp luật và chuẩn tiếp cận pháp luật (bao gồm
cả tiếng dân tộc được hiểu là ngôn ngữ không phổ thông) thực hiện theo quy
định tại điểm 1.7.1, khoản 1.7, mục 1 Phụ lục số 01 kèm theo Nghị quyết số
99/2019/NQ-HĐND ngày 12/6/2019 của HĐND tỉnh quy định mức chi tiếp khách nước
ngoài, tổ chức hội nghị quốc tế và tiếp khách trên địa bàn tỉnh.
c) Chi rà soát, hệ thống hóa các văn
bản, tài liệu phục vụ công tác phổ biến, giáo dục pháp luật và chuẩn tiếp cận
pháp luật, triển khai các nhiệm vụ của chương trình, đề án, kiến nghị hoàn thiện
pháp luật về phổ biến, giáo dục pháp luật và chuẩn tiếp cận pháp luật, cải cách
thủ tục hành chính, thực hiện theo nghị quyết của HĐND tỉnh quy định mức chi có
tính chất đặc thù bảo đảm cho công tác kiểm tra, xử lý, rà soát, hệ thống hóa
văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn tỉnh Sơn La.
d) Các nội dung chi khác phục vụ cho
công tác phổ biến, giáo dục pháp luật và chuẩn tiếp cận pháp luật của người dân
tại cơ sở, mức chi thực hiện theo quy định tại Khoản 1, Điều 5 Thông tư liên tịch
số 14/2014/TTLT-BTC-BTP ngày 27/01/2014.
2. Quy định mức chi một số khoản chi
có tính chất đặc thù thực hiện công tác phổ biến, giáo dục pháp luật và chuẩn
tiếp cận pháp luật của người dân tại cơ sở trên địa bàn tỉnh (có Phụ lục chi
tiết kèm theo).
Điều 2. Tổ chức thực hiện
1. UBND tỉnh tổ chức triển khai thực hiện
nghị quyết.
2. Thường trực HĐND tỉnh, các Ban của
HĐND tỉnh, các Tổ đại biểu và đại biểu HĐND tỉnh giám sát việc triển khai thực
hiện nghị quyết.
3. Trường hợp các văn bản được áp dụng
trong nghị quyết này được sửa đổi, bổ sung, thay thế thì áp dụng theo các văn bản sửa đổi, bổ sung, thay thế đó.
Điều 3. Hiệu lực thi hành
1. Nghị quyết có hiệu lực từ ngày 01
tháng 8 năm 2019;
2. Nghị quyết thay thế Nghị quyết
84/2014/NQ-HĐND ngày 16/7/2014 của HĐND tỉnh quy định mức chi thực hiện công
tác phổ biến, giáo dục pháp luật và chuẩn tiếp cận pháp luật của người dân tại
cơ sở trên địa bàn tỉnh Sơn La.
Nghị quyết này được HĐND tỉnh Sơn La khóa XIV, kỳ họp thứ chín thông qua ngày 16
tháng 7 năm 2019./.
Nơi nhận:
- Ủy ban
thường vụ Quốc hội; Chính phủ;
- Văn phòng Chủ tịch nước, VPQH, VPCP;
- UB Tài chính - Ngân sách của Quốc hội;
- Ban Công tác đại biểu của UBTVQH;
- Bộ Tư pháp, Bộ Tài chính;
- Cục Kiểm tra Văn bản QPPL-Bộ Tư pháp;
- Vụ pháp chế - Bộ Tài chính;
- Đoàn ĐBQH tỉnh khóa XII;
- Đại biểu HĐND tỉnh khóa XII;
- Các sở, ban, ngành, đoàn thể;
- VP: Tỉnh ủy, ĐĐBQH, HĐND, UBND tỉnh;
- TT huyện ủy, Thành ủy, HĐND; UBND huyện, thành phố;
- TT Đảng ủy, HĐND, UBND xã, phường, thị trấn;
- Các Trung tâm: Thông tin tỉnh; Lưu trữ lịch sử tỉnh;
- Lưu: VT, PC (V.Công 450b).
|
CHỦ TỊCH
Hoàng Văn Chất
|
PHỤ LỤC
MỘT SỐ KHOẢN CHI CÓ TÍNH CHẤT ĐẶC THÙ THỰC HIỆN CÔNG
TÁC PHỔ BIẾN, GIÁO DỤC PHÁP LUẬT, CHUẨN TIẾP CẬN PHÁP LUẬT CỦA NGƯỜI DÂN TẠI CƠ
SỞ
(Kèm theo Nghị quyết số 100/2019/NQ-HĐND ngày 16/7/2019 của
HĐND tỉnh Sơn La)
Số
TT
|
Nội
dung chi
|
Đơn
vị tính
|
Mức
chi (Đồng)
|
Cấp
tỉnh
|
Cấp
huyện
|
Cấp
xã
|
I
|
Xây dựng
Chương trình, Đề án, Kế hoạch; các văn bản quản lý, chỉ đạo, hướng dẫn Chương
trình, Đề án, Kế hoạch
|
1
|
Xây dựng đề cương
|
|
1.1
|
Xây dựng đề cương chi tiết
|
Đề
cương
|
1,200,000
|
1,050,000
|
900,000
|
1.2
|
Tổng hợp hoàn chỉnh đề cương tổng quát
|
Đề
cương
|
2,000,000
|
1,800,000
|
1,500,000
|
2
|
Soạn thảo Chương trình, Đề án, Kế
hoạch
|
|
2.1
|
Soạn thảo Chương trình, Đề án, Kế
hoạch
|
Chương
trình, Đề án, Kế hoạch
|
3,000,000
|
2,400,000
|
1,800,000
|
2.2
|
Soạn thảo báo
cáo tiếp thu, tổng hợp ý kiến
|
Báo
cáo
|
500,000
|
400,000
|
300,000
|
3
|
Tổ chức họp, tọa đàm góp ý
|
|
3.1
|
Chủ trì
|
Người/buổi
|
150,000
|
90,000
|
70,000
|
3.2
|
Thành viên dự
|
Người/buổi
|
100,000
|
60,000
|
50,000
|
4
|
Ý kiến tư vấn chuyên gia
|
Văn
bản
|
500,000
|
400,000
|
300,000
|
5
|
Xét duyệt Chương trình, Đề án, Kế
hoạch
|
|
5.1
|
Chủ tịch hội đồng
|
Người/buổi
|
200,000
|
5.2
|
Thành viên hội đồng, thư ký
|
Người/buổi
|
150,000
|
5.3
|
Đại biểu được mời tham dự
|
Người/buổi
|
100,000
|
5.4
|
Nhận xét, phản biện của Hội đồng
|
Bài
viết
|
300,000
|
240,000
|
200,000
|
5.5
|
Bài nhận xét của ủy viên Hội đồng
|
Bài
viết
|
200,000
|
180,000
|
150,000
|
6
|
Lấy ý kiến thẩm định: Trường hợp
không thành lập hội đồng xét duyệt Chương trình, Đề án, Kế hoạch
|
Bài
viết
|
500,000
|
400,000
|
300,000
|
7
|
Xây dựng các văn bản quản lý, chỉ
đạo, hướng dẫn Chương trình, Đề án, Kế hoạch
|
Văn
bản
|
500,000
|
400,000
|
300,000
|
II
|
Chi thù lao
báo cáo viên, tuyên truyền viên, người được mời tham gia công tác phổ biến
giáo dục pháp luật; thù lao cộng tác viên, chuyên gia tham gia các hoạt động
đánh giá chuẩn tiếp cận pháp luật
|
1
|
Thù lao báo cáo viên cấp Trung
ương, cấp tỉnh
|
|
Mức chi
thực hiện theo quy định tại mục 1.1 đến mục 1.4, phần II - Phụ lục kèm theo
Nghị quyết số 88/2018/NQ-HĐND ngày 08/12/2018 của HĐND tỉnh Sơn La quy định một
số mức chi đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức trên địa bàn tỉnh.
|
2
|
Thù lao báo cáo viên cấp huyện,
tuyên truyền viên, cộng tác viên thực hiện phổ biến, giáo dục pháp luật, tư vấn
và tham gia các đợt phổ biến pháp luật lưu động, hướng dẫn sinh hoạt chuyên đề
câu lạc bộ pháp luật, nhóm nòng cốt.
|
Người/buổi
|
Mức chi
thực hiện theo quy định tại mục 1.5, phần II - Phụ lục kèm theo Nghị quyết số
88/2018/NQ-HĐND ngày 08/12/2018 của HĐND tỉnh Sơn La quy định một số mức chi
đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức trên địa bàn tỉnh.
|
3
|
Thù lao cho người được mời tham gia
công tác phổ biến, giáo dục pháp luật; thù lao cộng tác viên, chuyên gia tham
gia các hoạt động đánh giá chuẩn tiếp cận pháp luật.
|
Người/buổi
|
Tùy
theo trình độ, áp dụng mức chi quy định tại Khoản 1, Khoản 2 của Mục này
|
4
|
Thù lao báo cáo viên pháp luật,
tuyên truyền viên pháp luật, người được mời tham gia phổ biến, giáo dục pháp
luật, cán bộ thực hiện công tác phổ biến, giáo dục pháp luật cho các đối tượng
đặc thù
|
Người/buổi
|
Được
hưởng thêm 20% so với mức thù lao quy định tại Khoản 1, Khoản 2 của Mục này
|
III
|
Biên soạn một
số tài liệu phổ biến, giáo dục pháp luật đặc thù
|
1
|
Tờ gấp pháp luật (bao gồm biên soạn,
biên tập, thẩm định)
|
Tờ gấp
đã hoàn thành
|
1,000,000
|
800,000
|
600,000
|
2
|
Tình huống giải đáp pháp luật (bao gồm
biên soạn, biên tập, thẩm định)
|
Tình
huống đã hoàn thành
|
300,000
|
240,000
|
150,000
|
3
|
Câu chuyện pháp luật (bao gồm biên
soạn, biên tập, thẩm định)
|
Câu
chuyện đã hoàn thành
|
1,500,000
|
1,200,000
|
900,000
|
4
|
Tiểu phẩm pháp luật (bao gồm biên soạn,
biên tập, thẩm định, lấy ý kiến chuyên gia)
|
Tiểu phẩm đã hoàn thành
|
5,000,000
|
4,000,000
|
3,000,000
|
IV
|
Chi xây dựng
và duy trì sinh hoạt Câu lạc bộ pháp luật, nhóm nòng cốt
|
1
|
Chi hỗ trợ tiền ăn, nước uống cho thành
viên tham gia hội nghị ra mắt Câu lạc bộ pháp luật: Không quá 1 ngày
|
Người/ngày
|
30,000
|
2
|
Chi tiền nước uống cho người dự
sinh hoạt Câu lạc bộ pháp luật, nhóm nòng cốt
|
Người/buổi
|
10,000
|
V
|
Chi phiên dịch
tiếng dân tộc thiểu số, thuê người dẫn đường:
Chỉ áp dụng đối với hoạt
động phổ biến, giáo dục pháp luật lưu động, sinh hoạt chuyên đề pháp luật,
sinh hoạt Câu lạc bộ pháp luật, nhóm nòng cốt tại vùng núi cao, vùng sâu,
vùng xa cần có người địa phương dẫn đường và người phiên dịch cho cán bộ thực
hiện công tác phổ biến, giáo dục pháp luật.
|
1
|
Chi
phiên dịch tiếng dân tộc thiểu số kiêm người dẫn đường (đối với trường hợp phải thuê ngoài)
|
Người/ngày
|
250%
mức lương cơ sở, tính theo lương ngày do Nhà nước quy định cho khu vực quản
lý hành chính
|
2
|
Chi thuê người dẫn đường (không phải
phiên dịch)
|
Người/ngày
|
150%
mức lương cơ sở tính theo lương ngày do Nhà nước quy định cho khu vực quản lý
hành chính
|
VI
|
Chi tổ chức
cuộc thi, hội thi
|
1
|
Chi biên soạn đề thi, đáp án, bồi
dưỡng Ban Giám khảo, Ban tổ chức và một số nội dung chi khác
|
|
1.1
|
Chi biên soạn đề thi, đáp án (bao gồm
cả đề thi, đáp án, biểu điểm)
|
Người/ngày
|
500,000
|
1.2
|
Chi bồi dưỡng Ban giám khảo, Ban tổ
chức
|
|
a
|
Trưởng ban
|
Người/ngày
|
300,000
|
b
|
Phó ban
|
Người/ngày
|
260,000
|
c
|
Thành viên, thư ký
|
Người/ngày
|
210,000
|
d
|
Bảo vệ
|
Người/ngày
|
115,000
|
đ
|
Nhân viên y tế, phục vụ
|
Người/ngày
|
50,000
|
2
|
Chi tổ chức cuộc thi sân khấu, thi trên
Internet, có thêm mức chi đặc thù sau:
|
|
2.1
|
Thuê dẫn chương trình
|
Người/ngày
|
2,000,000
|
1,600,000
|
1,200,000
|
2.2
|
Thuê hội trường và thiết bị phục vụ
cuộc thi sân khấu
|
Ngày
|
10,000,000
|
8,000,000
|
6,000,000
|
2.3
|
Thuê văn nghệ, diễn viên
|
Người/ngày
|
300,000
|
240,000
|
180,000
|
2.4
|
Thu thập thông tin, tư liệu, lập hệ
cơ sở dữ liệu tin học hóa (đối với thi qua mạng điện tử)
|
Mức
chi thực hiện theo quy định tại khoản 1 đến khoản 6, Điều 4 Thông tư số
194/2012/TT-BTC ngày 15/11/2012 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn mức chi
tạo lập thông tin điện tử nhằm duy trì hoạt động thường xuyên của các cơ
quan, đơn vị sử dụng ngân sách nhà nước.
|
3
|
Chi giải thưởng
|
|
a
|
Giải nhất
|
|
-
|
Tập thể
|
Giải
thưởng
|
10,000,000
|
8,000,000
|
6,000,000
|
-
|
Cá nhân
|
Giải
thưởng
|
6,000,000
|
4,500,000
|
3,500,000
|
b
|
Giải nhì
|
|
-
|
Tập thể
|
Giải
thưởng
|
7,000,000
|
5,500,000
|
4,000,000
|
-
|
Cá nhân
|
Giải
thưởng
|
3,000,000
|
2,400,000
|
1,800,000
|
c
|
Giải ba
|
|
-
|
Tập thể
|
Giải
thưởng
|
5,000,000
|
4,000,000
|
3,000,000
|
-
|
Cá nhân
|
Giải
thưởng
|
2,000,000
|
1,500,000
|
1,000,000
|
d
|
Giải khuyến khích
|
|
-
|
Tập thể
|
Giải
thưởng
|
3,000,000
|
2,400,000
|
1,800,000
|
-
|
Cá nhân
|
Giải
thưởng
|
1,000,000
|
800,000
|
600,000
|
đ
|
Giải phụ khác
|
Giải
thưởng
|
500,000
|
400,000
|
300,000
|
VII
|
Chi hỗ trợ
hoạt động truyền thông, phổ biến, giáo dục pháp luật, chuẩn tiếp cận pháp luật
trên đài phát thanh xã, phường, thị trấn, loa truyền thanh cơ sở (Tính theo
trang chuẩn 350 từ)
|
1
|
Biên soạn, biên tập tài liệu phát
thanh
|
Trang
|
75,000
|
2
|
Bồi dưỡng phát thanh
|
|
2.1
|
Phát thanh bằng tiếng Việt
|
Lần
|
15,000
|
2.2
|
Phát thanh bằng tiếng dân tộc
|
Lần
|
20,000
|
VIII
|
Chi phục vụ
trực tiếp việc xây dựng, quản lý và khai thác tủ sách pháp luật
|
1
|
Chi hoạt động xây dựng, quản lý,
khai thác tủ sách pháp luật hàng năm:
|
Tủ/năm
|
Mức
chi thực hiện theo quy định tại khoản 3 Điều 4 Quyết định số 14/2019/QĐ-TTg
ngày 13/3/2019 của Thủ tướng Chính phủ.
|
2
|
Rà soát, bổ sung, cập nhật sách định
kỳ 06 tháng/lần
|
Lần
|
100,000
|
3
|
Bồi dưỡng cán bộ tham gia luân chuyển
sách
|
Lần/người
|
50,000
|
IX
|
Chi thực hiện
thống kê, rà soát, viết báo cáo đánh giá công tác phổ biến, giáo dục pháp luật,
Chương trình, Đề án, Kế hoạch, đánh giá thực hiện chuẩn tiếp cận pháp luật
|
1
|
Thu thập thông tin, xử lý số liệu
báo cáo của các ngành, địa phương
|
Báo
cáo
|
50,000
|
2
|
Rà soát văn bản, tài liệu phục vụ hệ
thống hóa, kiến nghị xây dựng thể chế, thực hiện chương
trình, đề án
|
Văn
bản
|
50,000
|
3
|
Viết báo cáo
|
|
3.1
|
Báo cáo định kỳ hàng năm của các
ngành, địa phương
|
Báo
cáo
|
3,000,000
|
2,400,000
|
1,800,000
|
3.2
|
Báo cáo chuyên đề
|
Báo
cáo
|
3,000,000
|
2,400,000
|
1,800,000
|
3.3
|
Báo cáo đột xuất
|
Báo
cáo
|
1,000,000
|
800,000
|
600,000
|
X
|
Chi khen
thưởng xã, phường, thị trấn; huyện, thành phố
|
1
|
Khen thưởng xã,
phường, thị trấn; huyện, thành phố được UBND cấp tỉnh công nhận đạt chuẩn tiếp
cận pháp luật
|
Tương
đương tập thể lao động xuất sắc
|
|
Mức
chi thực hiện theo quy định tại điểm a, khoản 2 Điều 69 Nghị định số 91/2017/NĐ-CP
ngày 31/07/2017 của Chính phủ về quy định chi tiết thi hành một số điều của
Luật thi đua, khen thưởng.
|
2
|
Khen thưởng xã, phường, thị trấn;
huyện, thành phố được UBND cấp tỉnh tặng Bằng khen tiêu biểu về tiếp cận pháp
luật cấp tỉnh.
|
Bằng
khen
|
Mức
chi thực hiện theo quy định tại điểm a, khoản 2 Điều 73 Nghị định số
91/2017/NĐ-CP ngày 31/07/2017 của Chính phủ về quy định chi tiết thi hành một
số điều của Luật thi đua, khen thưởng.
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Nghị quyết 100/2019/NQ-HĐND quy định về mức chi thực hiện công tác phổ biến, giáo dục pháp luật và chuẩn tiếp cận pháp luật của người dân tại cơ sở trên địa bàn tỉnh Sơn La
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Nghị quyết 100/2019/NQ-HĐND ngày 16/07/2019 quy định về mức chi thực hiện công tác phổ biến, giáo dục pháp luật và chuẩn tiếp cận pháp luật của người dân tại cơ sở trên địa bàn tỉnh Sơn La
5.969
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|