|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Quyết định 11/2019/QĐ-UBND quy định định mức sử dụng diện tích chuyên dùng các cơ quan Yên Bái
Số hiệu:
|
11/2019/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Yên Bái
|
|
Người ký:
|
Đỗ Đức Duy
|
Ngày ban hành:
|
21/06/2019
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH YÊN BÁI
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 11/2019/QĐ-UBND
|
Yên Bái, ngày 21 tháng 6 năm 2019
|
QUYẾT ĐỊNH
QUY ĐỊNH TIÊU CHUẨN, ĐỊNH MỨC SỬ DỤNG DIỆN TÍCH CHUYÊN DÙNG CỦA CÁC CƠ
QUAN, TỔ CHỨC, ĐƠN VỊ VÀ PHÂN CẤP THẨM QUYỀN BAN HÀNH TIÊU CHUẨN, ĐỊNH MỨC SỬ DỤNG
CÔNG TRÌNH SỰ NGHIỆP CỦA ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP CÔNG LẬP (NGOÀI LĨNH VỰC Y TẾ, GIÁO DỤC
VÀ ĐÀO TẠO) THUỘC PHẠM VI QUẢN LÝ CỦA TỈNH YÊN BÁI
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH YÊN BÁI
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Quản lý, sử dụng tài sản
công ngày 21 tháng 6 năm 2017;
Căn cứ Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng 5
năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều
và biện pháp thi hành Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật;
Căn cứ Nghị định số 152/2017/NĐ-CP
ngày 27 tháng 12 năm 2017 của Chính phủ quy định
tiêu chuẩn, định mức sử dụng trụ sở làm việc, cơ sở
hoạt động sự nghiệp;
Căn cứ Công văn số 116/TT.HĐND ngày 14 tháng 6 năm 2019 của Thường trực Hội đồng nhân
dân tỉnh Yên Bái về quy định tiêu chuẩn, định mức sử
dụng diện tích chuyên dùng của các cơ quan, tổ chức,
đơn vị sự nghiệp công lập (ngoài lĩnh vực y tế, giáo dục và đào tạo);
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tài
chính tại Tờ trình số 902/TTr-STC ngày 25 tháng 4
năm 2019.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phạm vi
điều chỉnh
1. Quyết định này quy định tiêu chuẩn,
định mức sử dụng diện tích chuyên dùng của các cơ quan, tổ chức, đơn vị và phân
cấp thẩm quyền ban hành tiêu chuẩn, định mức sử dụng công trình sự nghiệp của
đơn vị sự nghiệp công lập thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Yên Bái.
2. Quyết định này không áp dụng đối với
công trình sự nghiệp thuộc lĩnh vực y tế, giáo dục và đào tạo; đơn vị sự nghiệp
công lập tự đảm bảo chi thường xuyên và chi đầu tư.
Điều 2. Đối tượng
áp dụng
1. Cơ quan nhà nước, cơ quan Đảng Cộng
sản Việt Nam, tổ chức chính trị - xã hội được ngân sách nhà nước đảm bảo kinh
phí hoạt động, đơn vị sự nghiệp công lập, ban quản lý dự án sử dụng vốn nhà nước
thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Yên Bái (sau đây gọi là cơ quan, tổ chức, đơn vị).
2. Cơ quan, tổ chức, đơn vị, cá nhân
khác có liên quan.
Điều 3. Quy định
tiêu chuẩn, định mức sử dụng diện tích chuyên dùng của các cơ quan, tổ chức,
đơn vị và phân cấp thẩm quyền ban hành tiêu chuẩn, định mức sử dụng công trình
sự nghiệp của đơn vị sự nghiệp công lập
1. Quy định tiêu chuẩn, định mức sử dụng
diện tích chuyên dùng:
a) Tiêu chuẩn, định mức sử dụng diện
tích chuyên dùng phục vụ hoạt động đặc thù của các cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc
phạm vi quản lý của tỉnh Yên Bái: Chi tiết theo Phụ lục ban hành kèm theo Quyết
định này;
b) Đối với diện tích chuyên dùng khác
phục vụ nhiệm vụ đặc thù và kho chuyên ngành của cơ quan, tổ chức, đơn vị (nếu
có): Căn cứ nhu cầu thực tế cơ quan, tổ chức, đơn vị trình
cấp thẩm quyền phê duyệt dự án sau khi có ý kiến tham gia bằng văn bản của Sở Tài chính và Sở Xây dựng về nhu cầu diện tích sử
dụng.
2. Phân cấp thẩm quyền ban hành tiêu
chuẩn, định mức sử dụng công trình sự nghiệp của đơn vị sự
nghiệp công lập ngoài lĩnh vực y tế, giáo dục và đào tạo (trừ các đơn vị sự
nghiệp công lập tự bảo đảm chi thường xuyên và chi đầu tư):
a) Thủ trưởng các Sở, ban, ngành, Chủ
tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố quyết định
ban hành tiêu chuẩn, định mức sử dụng công trình sự nghiệp của đơn vị sự nghiệp
công lập thuộc phạm vi quản lý sau khi có văn bản thống nhất của Sở Tài chính
và Sở Xây dựng;
b) Thủ trưởng đơn vị sự nghiệp công lập
thuộc tỉnh được Ủy ban nhân dân tỉnh trực tiếp giao dự toán ban hành tiêu chuẩn, định mức sử dụng công trình sự nghiệp của đơn vị sau khi có văn bản
thống nhất của Sở Tài chính và Sở Xây dựng.
Điều 4. Hiệu lực
thi hành
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể
từ ngày 01 tháng 7 năm 2019.
Điều 5. Xử lý
chuyển tiếp
1. Đối với dự án đầu tư xây dựng mới,
cải tạo, nâng cấp trụ sở làm việc, cơ sở hoạt động sự nghiệp
đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt theo quy định trước ngày Quyết định này có
hiệu lực thi hành thì không xác định lại diện tích theo tiêu chuẩn, định mức
quy định tại Quyết định này.
2. Đối với các cơ quan, tổ chức, đơn
vị đã được xây dựng trụ sở, trong đó có bố trí diện tích
chuyên dùng chưa đúng (đủ) theo tiêu chuẩn, định mức quy định tại điểm a khoản
1 Điều 3 Quyết định này thì không xây dựng bổ sung diện tích chuyên dùng mà bố
trí, sắp xếp diện tích trụ sở hiện có cho phù hợp với điều kiện thực tế đảm bảo
phục vụ công tác. Trường hợp không thể bố trí được, thủ trưởng cơ quan, tổ chức,
đơn vị báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định từng trường hợp cụ thể.
Điều 6. Tổ chức
thực hiện
1. Giao Sở Tài chính chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị có liên quan triển khai thực hiện Quyết định
này.
2. Thủ trưởng các cơ quan, tổ chức,
đơn vị chịu trách nhiệm đối với việc đầu tư xây dựng mới, nâng cấp, cải tạo hoặc
thuê diện tích chuyên dùng và diện tích công trình sự nghiệp theo quy định.
3. Chánh Văn phòng Đoàn Đại biểu Quốc
hội, Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân tỉnh; Thủ trưởng các Sở, ban, ngành,
đoàn thể cấp tỉnh; Giám đốc Kho bạc Nhà nước Yên Bái; Chủ tịch Ủy ban nhân dân
các huyện, thị xã, thành phố; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn
và các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Chính phủ;
- Bộ Tài chính;
- TT. Tỉnh ủy;
- TT. Hội đồng nhân dân tỉnh;
- Đoàn Đại biểu Quốc hội tỉnh;
- Ủy ban MTTQ Việt Nam tỉnh;
- Cục Kiểm tra văn bản QPPL (Bộ Tư pháp);
- Chủ tịch, các PCT UBND Tỉnh;
- Như Điều 6 QĐ;
- Sở Tư pháp (Tự kiểm tra văn bản);
- Cổng Thông tin điện tử tỉnh;
- Các Phó Chánh Văn phòng Đoàn ĐBQH, HĐND và UBND tỉnh;
- Lưu: VT, TKTH, TC.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
CHỦ TỊCH
Đỗ Đức Duy
|
PHỤ LỤC:
TIÊU CHUẨN, ĐỊNH MỨC SỬ DỤNG DIỆN TÍCH
CHUYÊN DÙNG PHỤC VỤ HOẠT ĐỘNG ĐẶC THÙ CỦA CÁC CƠ QUAN, TỔ CHỨC, ĐƠN VỊ THUỘC PHẠM
VI QUẢN LÝ CỦA TỈNH YÊN BÁI
(Ban hành kèm theo Quyết định số 11/2019/QĐ-UBND ngày 21 tháng 6 năm 2019 của
Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái)
TT
|
Loại
diện tích chuyên dùng
|
Diện
tích tối đa (m2)
|
1
|
2
|
3
|
I
|
Diện tích sử
dụng cho hoạt động tiếp nhận và trả hồ sơ hành chính
|
|
1
|
Cấp tỉnh
|
|
1.1
|
Trung tâm hành chính công của tỉnh
|
1.200
|
1.2
|
Cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc tỉnh
|
48
|
1.3
|
Đơn vị trực thuộc Sở, ban, ngành
|
24
|
2
|
Cấp huyện
|
|
2.1
|
Bộ phận hành chính công của cấp
huyện
|
300
|
2.2
|
Cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc cấp
huyện
|
24
|
3
|
Cấp xã (Bộ phận hành chính công)
|
60
|
II
|
Diện tích sử
dụng để tiếp dân
|
|
1
|
Cấp tỉnh
|
|
1.1
|
Ban tiếp công dân của tỉnh
|
300
|
1.2
|
Cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc tỉnh
|
40
|
1.3
|
Đơn vị trực thuộc Sở, ban, ngành
|
24
|
2
|
Cấp huyện
|
|
2.1
|
Văn phòng cấp ủy và chính quyền
|
40
|
2.2
|
Cơ quan, tổ chức, đơn vị khác
thuộc huyện
|
24
|
3
|
Cấp xã (Ủy ban nhân dân cấp xã)
|
24
|
III
|
Diện tích sử
dụng để quản trị hệ thống công nghệ thông tin
|
|
1
|
Cấp tỉnh
|
|
1.1
|
Cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc tỉnh
|
40
|
1.2
|
Đơn vị trực thuộc Sở, ban, ngành
|
24
|
2
|
Cấp huyện
|
|
2.1
|
Văn phòng cấp ủy và chính quyền
|
40
|
2.2
|
Cơ quan, tổ chức, đơn vị khác
thuộc cấp huyện
|
24
|
3
|
Cấp xã (Ủy ban nhân dân cấp xã)
|
24
|
IV
|
Diện tích Hội
trường lớn (từ 100 chỗ ngồi trở lên) áp dụng chung cho tất cả các cơ quan, tổ
chức, đơn vị được thiết kế theo yêu cầu sử dụng và được phê duyệt trong báo
cáo đầu tư, diện tích cụ thể được xác định theo tiêu chuẩn quốc gia TCVN
4601:2012
|
|
1
|
Hội trường từ 100 chỗ ngồi trở lên (không kể sân khấu, phòng chờ diễn), không trang bị bàn viết
|
0,8
m2/chỗ ngồi
|
2
|
Hội trường từ 100 chỗ ngồi trở lên
(không kể sân khấu, phòng chờ diễn), có trang bị bàn viết
|
1,8
m2/chỗ ngồi
|
V
|
Kho lưu trữ,
bảo quản tài sản, tài liệu
|
|
1
|
Cấp tỉnh
|
|
1.1
|
Văn phòng Tỉnh ủy; Văn phòng Đoàn ĐBQH, HĐND và UBND
tỉnh
|
140
|
1.2
|
Cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc tỉnh
|
100
|
1.3
|
Đơn vị trực thuộc Sở, ban, ngành
|
60
|
2
|
Cấp huyện
|
|
2.1
|
Văn phòng cấp ủy và chính quyền
|
140
|
2.2
|
Cơ quan, tổ chức, đơn vị khác
thuộc cấp huyện
|
60
|
3
|
Cấp xã (Ủy ban nhân dân cấp xã)
|
40
|
Quyết định 11/2019/QĐ-UBND quy định về tiêu chuẩn, định mức sử dụng diện tích chuyên dùng của các cơ quan, tổ chức, đơn vị và phân cấp thẩm quyền ban hành tiêu chuẩn, định mức sử dụng công trình sự nghiệp của đơn vị sự nghiệp công lập (ngoài lĩnh vực y tế, giáo dục và đào tạo) thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Yên Bái
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 11/2019/QĐ-UBND ngày 21/06/2019 quy định về tiêu chuẩn, định mức sử dụng diện tích chuyên dùng của các cơ quan, tổ chức, đơn vị và phân cấp thẩm quyền ban hành tiêu chuẩn, định mức sử dụng công trình sự nghiệp của đơn vị sự nghiệp công lập (ngoài lĩnh vực y tế, giáo dục và đào tạo) thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Yên Bái
1.324
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|