BỘ GIAO THÔNG VẬN
TẢI
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
34/2019/TT-BGTVT
|
Hà Nội, ngày 06
tháng 9 năm 2019
|
THÔNG TƯ
SỬA
ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU CỦA CÁC THÔNG TƯ QUY ĐỊNH VỀ VẬN TẢI ĐƯỜNG THỦY NỘI ĐỊA
Căn cứ Luật Giao
thông đường thủy nội địa ngày 15 tháng 6 năm 2004 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Giao
thông đường thủy nội địa ngày 17 tháng 6 năm 2014;
Căn cứ Nghị định số 110/2014/NĐ-CP
ngày 20 tháng 11 năm 2014 của Chính phủ quy định điều kiện kinh doanh vận tải
đường thủy nội địa;
Căn cứ Nghị định số 128/2018/NĐ-CP
ngày 24 tháng 9 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi bổ sung một số điều của các Nghị
định quy định về điều kiện đầu tư kinh doanh trong lĩnh vực đường thủy nội địa;
Căn cứ Nghị định số 12/2017/NĐ-CP
ngày 10 tháng 02 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn
và cơ cấu tổ chức của Bộ Giao thông vận tải;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Vận tải và Cục trưởng
Cục Đường thủy nội địa Việt Nam;
Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành Thông
tư sửa đổi, bổ sung một số điều của các Thông tư quy định về vận tải đường thủy
nội địa.
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số
điều của Thông tư số 80/2014/TT-BGTVT ngày 30 tháng 12 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ
Giao thông vận tải quy định về vận tải hành khách, hành lý, bao gửi trên đường
thủy nội địa
1. Sửa đổi, bổ sung Điều 3 như sau:
“Điều 3. Giải thích từ ngữ
Trong Thông tư này, các từ ngữ dưới đây được hiểu
như sau:
1. Hành khách là người được vận chuyển trên phương
tiện vận tải hành khách có vẻ hợp lệ và người được miễn mua vé, trừ thuyền
viên, người lái phương tiện và nhân viên phục vụ.
2. Vé giấy là vé do tổ chức, cá nhân kinh doanh vận
tải hành khách, hành lý, bao gửi trên đường thủy nội địa phát hành dưới hình thức
in sẵn.
3. Vé điện tử là vé do tổ chức, cá nhân kinh doanh
vận tải hành khách, hành lý, bao gửi trên đường thủy nội địa phát hành, được
lưu trữ dưới dạng dữ liệu điện tử.”.
2. Sửa đổi, bổ sung Điều 4 như sau:
“Điều 4. Nghĩa vụ của tổ chức, cá nhân kinh
doanh vận tải hành khách hành lý, bao gửi trên đường thủy nội địa
1. Trang bị đầy đủ các thiết bị chữa cháy, dụng cụ
cứu sinh theo quy định đồng thời bố trí tại những vị trí theo đúng thiết kế của
phương tiện; đối với phương tiện mà thiết kế bị thất lạc thì phải bố trí tại những
vị trí dễ thấy, dễ lấy và không ảnh hưởng đến việc thoát nạn trên phương tiện.
2. Thông báo tại các cảng, bến đón trả hành khách
trước 03 ngày khi có sự thay đổi biểu đồ vận hành hoặc lịch hành trình của
phương tiện; trước 12 giờ khi có thay đổi thời gian xuất bến (trừ vận tải hành
khách ngang sông).
3. Trong thời gian ít nhất là 10 phút trước khi
phương tiện tới cảng, bến đón trả hành khách, thuyền trưởng, phải tổ chức thông
báo cho hành khách tên cảng, bến, thời gian phương tiện lưu lại và các thông
tin cần thiết khác (trừ vận tải hành khách ngang sông).
4. Niêm yết trên tàu: số điện thoại dường dây nóng
của tổ chức, cá nhân, cơ quan quản lý, đơn vị tìm kiếm cứu nạn; bảng nội quy đi
tàu (áp dụng cho hành khách), bảng hướng dẫn sử dụng các thiết bị chữa cháy, dụng
cụ cứu sinh, thùng rác và lối thoát hiểm tại những nơi dễ thấy trên phương tiện.
5. Phục vụ hành khách văn minh, lịch sự.
6. Đón, trả hành khách tại cảng, bến hành khách được
công bố hoặc cấp phép; hợp đồng vận tải phải được ký kết trước khi thực hiện vận
chuyển hành khách và thu cước vận tải theo giá trị hợp đồng đã ký kết.
7. Thông báo bằng văn bản đến Sở Giao thông vận tải
và Cảng vụ có liên quan nơi tổ chức, cá nhân vận tải hành khách:
a) Trước 10 ngày khi triển khai vận tải hành khách
theo tuyến cố định;
b) Trước 05 ngày khi ngừng hoạt động vận tải hành
khách theo tuyến cố định.
8. Chậm nhất ngày 20 hằng tháng có báo cáo bằng văn
bản số lượt hành khách vận chuyển, luân chuyển về Sở Giao thông vận tải tỉnh,
thành phố nơi tổ chức, cá nhân hoạt động kinh doanh vận tải theo mẫu quy định tại
Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư này.
9. Các nghĩa vụ khác theo quy định tại khoản 2 Điều 82 Luật Giao thông đường thủy nội địa.”.
3. Sửa đổi, bổ sung Điều 9 như sau:
“Điều 9. Vé hành khách, bán vé, kiểm soát vé
1. Vé hành khách
a) Vé hành khách được phát hành theo hình thức vé
giấy hoặc vé điện tử theo mẫu quy định tại Phụ lục II
và Phụ lục III ban hành kèm theo Thông tư này;
b) Tổ chức, cá nhân kinh doanh vận tải hành khách
phải niêm yết công khai giá vé tối đa tại cảng, bến hành khách, phương tiện vận
tải và trên trang thông tin điện tử; hướng dẫn cho hành khách cách sử dụng vé để
đảm bảo quyền lợi, nghĩa vụ của hành khách theo quy định;
c) Tổ chức, cá nhân kinh doanh vận tải hành khách
và hành khách tự thỏa thuận về giá vé cụ thể nhưng không được vượt quá giá vé tối
đa đã niêm yết. Vé hành khách do tổ chức, cá nhân kinh doanh vận tải hành khách
tự in và phát hành;
d) Vé hành khách hợp lệ phải đảm bảo các điều kiện
sau:
Do đơn vị kinh doanh vận tải hành khách, hành lý,
bao gửi trên đường thủy nội địa phát hành;
Đối với vé giấy: không bị tẩy, xóa, sửa chữa, còn đủ
các thông tin, phải ghi đúng tuyến vận tải và thời gian chạy;
Đối với vé điện tử: có bản in, bản chụp vé theo quy
định của tổ chức, cá nhân kinh doanh vận tải hành khách hoặc có bằng chứng được
lưu trữ trên hệ thống cơ sở dữ liệu của đơn vị kinh doanh vận tải, trên đó có đầy
đủ các thông tin cá nhân trùng khớp với một trong các giấy tờ quy định tại điểm
b, khoản 2 Điều này.
2. Bán vé hành khách
a) Tổ chức, cá nhân kinh doanh vận tải được tự tổ
chức bán vé tại nhiều địa điểm, trong nhiều ngày, nhiều phương thức bán vé tạo
điều kiện thuận lợi cho người mua vé trước thời điểm phương tiện hoạt động:
b) Trường hợp cần thiết, doanh nghiệp có thể đề nghị
người mua vé cung cấp giấy tờ tùy thân hoặc các giấy tờ khác có đầy đủ các
thông tin cá nhân được pháp luật công nhận. Trường hợp mua vé trực tuyến qua mạng
thông tin điện tử, người mua vé phải cung cấp đầy đủ thông tin cần thiết theo
quy định của đơn vị kinh doanh vận tải hành khách;
c) Lập danh sách hành khách theo mẫu quy định tại Phụ lục IV ban hành kèm theo Thông tư này.
3. Kiểm soát vé
Tổ chức, cá nhân kinh doanh vận tải hành khách theo
tuyến cố định thực hiện kiểm soát vé khi hành khách xuống phương tiện; không
cho hành khách xuống phương tiện quá số lượng quy định; giải quyết kịp thời các
trường hợp nhầm lẫn vé hành khách.”.
4. Sửa đổi khoản
3 Điều 13 như sau:
“3. Người gửi hành lý ký gửi, bao gửi phải chịu
trách nhiệm về tính hợp pháp của hàng hóa đóng trong hành lý ký gửi, bao gửi.”.
5. Sửa đổi Điều
21 như sau:
“Điều 21. Xử lý tai nạn trong vùng nước cảng, bến,
đường thủy nội địa
Tổ chức, cá nhân liên quan tổ chức tìm kiếm cứu nạn
trong vùng nước cảng, bến, đường thủy nội địa thực hiện theo quy định tại khoản 22 Điều 1 Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Giao
thông đường thủy nội địa, Quyết định số 51/2015/QĐ-TTg
ngày 14 tháng 10 năm 2015 của Thủ tướng Chính phủ quy định về tổ chức tìm kiếm,
cứu nạn giao thông đường thủy nội địa và xử lý tai nạn, thực hiện bảo vệ môi
trường theo quy định của pháp luật hiện hành.”.
6. Sửa đổi Điều
22 như sau:
“Điều 22. Xử lý tai nạn trong vùng nước cảng biển,
luồng hàng hải
Tổ chức, cá nhân liên quan xử lý tai nạn trong vùng
nước cảng biển, luồng hàng hải thực hiện theo Quyết định số 06/2014/QĐ-TTg ngày 20 tháng 01 năm 2014 của Thủ
tướng Chính phủ ban hành Quy chế phối hợp tìm kiếm, cứu nạn trên biển và trong
vùng nước cảng biển. Thông tư số 34/2015/TT-BGTVT
ngày 24 tháng 7 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về báo
cáo và điều tra tai nạn hàng hải, Thông tư số 39/2017/TT-BGTVT
ngày 07 tháng 11 năm 2017 sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số số 34/2015/TT-BGTVT ngày 24 tháng 7 năm 2015 của
Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về báo cáo và điều tra tai nạn hàng hải.”.
Điều 2. Sửa đổi, bổ sung một số
điều của Thông tư số 66/2014/TT-BGTVT ngày 12 tháng 11 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ
Giao thông vận tải quy định về vận tải hành khách, hành lý, bao gửi bằng tàu
khách cao tốc giữa cảng, bến, vùng nước thuộc nội thủy Việt Nam và qua biên giới
1. Sửa đổi, bổ sung Điều 3 như sau:
“Điều 3. Giải thích từ ngữ
Trong Thông tư này, các từ ngữ dưới đây được hiểu
như sau:
1. Tàu khách là phương tiện thủy nội địa có sức chở
trên 12 (mười hai) người.
2. Tàu chở người là phương tiện thủy nội địa có sức
chở từ 12 (mười hai) người trở xuống.
3. Tàu khách cao tốc (tàu cao tốc chở khách) là tàu
khách được cơ quan Đăng kiểm Việt Nam kiểm tra chứng nhận phù hợp với Quy chuẩn
kỹ thuật quốc gia về phân cấp và đóng tàu thủy cao tốc; tàu khách hoạt động ở
chế độ lướt mà thân tàu tách hoàn toàn khỏi mặt nước do lực nâng khí động học tạo
ra bởi hiệu ứng bề mặt có tốc độ lớn nhất từ 30 km/giờ trở lên ở trạng thái
toàn tải.
4. Hành khách là người được vận chuyển trên phương
tiện vận tải hành khách có vé hợp lệ và người được miễn mua vé, trừ thuyền
viên, người lái phương tiện và nhân viên phục vụ.
5. Cảng vụ liên quan là Cảng vụ Đường thủy nội địa
hoặc Cảng vụ Hàng hải.”.
2. Sửa đổi, bổ sung Điều 4 như sau:
“Điều 4. Nghĩa vụ của tổ chức, cá nhân kinh
doanh vận tải hành khách, hành lý, bao gửi bằng tàu theo tuyến cố định
1. Công khai thông tin về chất lượng dịch vụ vận tải
hành khách, hành lý, bao gửi trên trang thông tin điện tử của tổ chức, cá nhân
hoặc niêm yết tại cảng, bến, tại quầy bán vé để hành khách biết được trước khi
đi tàu.
2. Niêm yết tại cảng, bến, tại quầy bán vé bằng tiếng
Việt và tiếng Anh: thông tin về thời gian xuất bến, số chuyến lượt, giá vé,
chính sách giảm giá vé theo quy định pháp luật và của người kinh doanh vận tải,
hành trình (bao gồm cả các điểm dừng nghỉ, thời gian dừng, nghỉ), dịch vụ phục
vụ hành khách trên hành trình, bảo hiểm hành khách, hành lý miễn cước, số điện
thoại nhận thông tin phản ánh của hành khách.
3. Niêm yết trên tàu bằng tiếng Việt và tiếng Anh:
số điện thoại đường dây nóng của tổ chức, cá nhân, cơ quan quản lý, đơn vị tìm
kiếm cứu nạn và nội quy đi tàu.
4. Trong thời gian ít nhất 10 phứt trước khi tàu rời
cảng, bến, nhân viên phục vụ hoặc thuyền viên trên tàu có trách nhiệm hướng dẫn,
cung cấp thông tin về nội quy đi tàu, vị trí và cách sử dụng các thiết bị chữa
cháy, dụng cụ cứu sinh, cứu đắm, thoát hiểm.
5. Trong thời gian ít nhất 10 phút trước khi tàu đến
cảng, bến trả hành khách, nhân viên phục vụ hoặc thuyền viên trên tàu có trách
nhiệm cung cấp thông tin về cảng, bến, thời gian tàu lưu lại và các thông tin cần
thiết khác.
6. Quản lý, lưu trữ thông tin bắt buộc, cung cấp đầy
đủ các thông tin bắt buộc cho các Sở Giao thông vận tải liên quan, Cục Hàng hải
Việt Nam, Cục Đường thủy nội địa Việt Nam và các Cảng vụ liên quan khi được yêu
cầu.
Thông tin bắt buộc bao gồm: các thông tin về thời
gian tàu đến và rời cảng, bến, hành trình của tàu, danh sách hành khách, danh
sách thuyền viên và nhân viên phục vụ trên tàu theo từng chuyến và được lưu trữ
trong vòng 01 năm.
7. Thông báo bằng văn bản đến Sở Giao thông vận tải
và Cảng vụ liên quan, thông báo tại các cảng, bến đón trả hành khách:
a) Trước 10 ngày khi triển khai vận tải hành khách
theo tuyến cố định;
b) Trước 03 ngày khi có thay đổi về biểu đồ chạy
tàu hoặc lịch trình chạy tàu, trước 12 giờ khi có thay đổi về thời gian xuất bến;
c) Trước 5 ngày khi ngừng hoạt động trên tuyến.
8. Thông báo cho Cảng vụ liên quan và các cơ quan
đơn vị có liên quan về sự cố của tàu khi hành trình trên tuyến.
9. Hàng năm tổ chức diễn tập công tác ứng cứu khi
tàu bị sự cố đâm va, hỏng máy, cháy nổ.
10. Các nghĩa vụ khác được quy định tại khoản 2 Điều 82 Luật Giao thông đường thủy nội địa.”.
3. Sửa đổi Điều
8 như sau:
“Điều 8. Thủ tục vào và rời cảng, bến đối với
tàu khách cao tốc
1. Thủ tục vào và rời cảng, bến thủy nội địa thực
hiện theo quy định của pháp luật về đường thủy nội địa.
2. Thủ tục vào và rời cảng biến thực hiện theo quy
định của pháp luật về hàng hải.”.
4. Sửa đổi, bổ sung Điều 11 như sau:
“Điều 11. Nghĩa vụ của tổ chức, cá nhân vận tải
người, hành lý bao gửi không kinh doanh
1. Yêu cầu thuyền trưởng, người lái phương tiện vận
chuyển người, hành lý, bao gửi không kinh doanh phải đón, trả người từ cảng, bến
thủy nội địa được công bố hoạt động, và không được kinh doanh vận tải hành
khách.
2. Thông tin cho Cảng vụ liên quan phương án chạy
tàu cụ thể trong trường hợp hành trình của tàu đến khu vực không có cảng, bến.
3. Niêm yết trên tàu: số điện thoại cảng vụ liên
quan, đơn vị tìm kiếm cứu nạn và nội quy đi tàu.
4. Có trách nhiệm hướng dẫn cách sử dụng các thiết
bị chữa cháy, dụng cụ cứu sinh, cứu đắm, thoát hiểm.”
5. Sửa đổi Điều
15 như sau:
“Điều 15. Thiết bị AIS trên tàu
Việc trang bị thiết bị AIS trên tàu và tiêu chuẩn
chức năng kỹ thuật của thiết bị AIS phải phù hợp với quy định tại các quy chuẩn
kỹ thuật quốc gia có liên quan do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành.”.
6. Sửa đổi, bổ sung Điều 16 như sau:
“Điều 16. Xử lý tai nạn trong vùng nước cảng, bến,
đường thủy nội địa
Tổ chức, cá nhân liên quan tổ chức tìm kiếm, cứu nạn
trong vùng nước cảng, bến, đường thủy nội địa theo quy định tại khoản
22 Điều 1 Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Giao thông đường thủy nội
địa ngày 17 tháng 6 năm 2014, Quyết định số 51/2015/QĐ-TTg
ngày 14 tháng 10 năm 2015 của Thủ tướng Chính phủ quy định về tổ chức tìm kiếm,
cứu nạn giao thông đường thủy nội địa và xử lý tai nạn, thực hiện bảo vệ môi
trường theo quy định của pháp luật hiện hành.”.
7. Sửa đổi, bổ sung Điều 17 như sau:
“Điều 17. Xử lý tai nạn trong vùng nước cảng biển,
luồng hàng hải
Tổ chức, cá nhân liên quan xử lý tai nạn trong vùng
nước cảng biển, luồng hàng hải thực hiện theo Quyết định số 06/2014/QĐ-TTg ngày 20 tháng 01 năm 2014 của
Thủ tướng Chính phủ ban hành Quy chế phối hợp tìm kiếm, cứu nạn trên biển và
trong vùng nước cảng biển, Thông tư số 34/2015/TT-BGTVT
ngày 24 tháng 7 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về báo
cáo và điều tra tai nạn hàng hải, Thông tư số 39/2017/TT-BGTVT
ngày 07 tháng 11 năm 2017 sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số số 34/2015/TT-BGTVT ngày 24 tháng 7 năm 2015 của
Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về báo cáo và điều tra tai nạn hàng hải.”.
8. Sửa đổi, bổ sung Điều 18 như sau:
“Điều 18. Đình chỉ hoạt động tạm thời đối với
tàu
Sở Giao thông vận tải, Chi cục Đường thủy nội địa
khu vực, Cảng vụ liên quan thực hiện đình chỉ hoạt động khi phát hiện tàu khách
cao tốc gặp sự cố, tai nạn có ảnh hưởng đến an toàn kỹ thuật của tàu và chỉ cho
phép hoạt động lại khi có ý kiến của tổ chức đăng kiểm liên quan về việc tàu đủ
điều kiện an toàn kỹ thuật để tiếp tục hoạt động.”
9. Sửa đổi, bổ sung khoản 2 Điều 21 như sau:
“2. Báo cáo Bộ Giao thông vận tải các vấn đề liên
quan đến tàu thuộc trách nhiệm được giao.”.
Điều 3. Hiệu lực thi hành
1. Thông tư này có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 11
năm 2019.
2. Thay thế các Phụ lục I, II,
III, IV
ban hành kèm theo Thông tư số 80/2014/TT-BGTVT ngày 30
tháng 12 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về vận tải hành
khách, hành lý, bao gửi trên đường thủy nội địa bằng các Phụ lục I, II, III, IV ban hành kèm theo Thông tư này.
3. Bãi bỏ các quy định sau:
a) Điều 5, Điều 6, Điều 7 Thông tư
số 80/2014/TT-BGTVT ngày 30 tháng 12 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận
tải quy định về vận tải hành khách, hành lý, bao gửi trên đường thủy nội địa;
b) Điều 5, Điều 6, Điều 7, Điều 9,
Điều 10, Điều 14, Phụ lục I, II, III
và cụm từ “theo hợp đồng chuyến” tại khoản 1 Điều 13 Thông tư số
66/2014/TT-BGTVT ngày 12 tháng 11 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận
tải quy định về vận tải hành khách, hành lý, bao gửi bàng tàu khách cao tốc giữa
cảng, bến, vùng nước thuộc nội thủy Việt Nam và qua biên giới;
c) Thông tư số 20/2016/TT-BGTVT
ngày 20 tháng 7 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải sửa đổi bổ sung một
số điều của Thông tư số 66/2014/TT-BGTVT ngày
12 tháng 11 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về vận tải
hành khách, hành lý, bao gửi bằng tàu khách cao tốc giữa cảng, bến, vùng nước
thuộc nội thủy Việt Nam và qua biên giới.
4. Trường hợp các văn bản được dẫn chiếu trong
Thông tư này được sửa đổi, bổ sung thì áp dụng theo quy định của các văn bản
đó.
Điều 4. Tổ chức thực hiện
Chánh Văn phòng Bộ, Chánh Thanh tra Bộ, các Vụ trưởng,
Cục trưởng Cục Đường thủy nội địa Việt Nam, Cục trưởng Cục Hàng hải Việt Nam, Cục
trưởng Cục Đăng kiểm Việt Nam, Giám đốc Sở Giao thông vận tải, Thủ trưởng các
cơ quan, tổ chức và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư
này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Văn phòng Chính phủ:
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- UBND các tỉnh, thành phố thuộc Trung ương:
- Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải;
- Các Thứ trưởng Bộ Giao thông vận tải;
- Cục Kiểm soát thủ tục hành chính (VPCP);
- Cục Kiểm tra văn bản quy phạm pháp luật (Bộ Tư pháp);
- Công báo;
- Cổng thông tin điện tử Chính phủ;
- Cổng thông tin điện tử Bộ Giao thông vận tải;
- Báo Giao thông, Tạp chí Giao thông vận tải;
- Lưu: VT, Vtải (3).
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Nguyễn Nhật
|
PHỤ LỤC I
(Ban hành kèm
theo Thông tư số 34/2019/TT-BGTVT ngày 06 tháng 9 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ
Giao thông vận tải)
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
…………, ngày……
tháng…… năm 20...
BÁO CÁO VẬN TẢI HÀNH KHÁCH
Kính gửi:
…………………………………………
- Tên đơn vị kinh doanh vận tải hành khách:
........................................................................
- Địa chỉ giao dịch:.............................................................................................................
- Số điện thoại: ……………………………… Fax/email:
.........................................................
1. Phương tiện hoạt động trên tuyến vận tải
- Tuyến 1: Từ………………………………………… đến
..........................................................
STT
|
Tên phương tiện
|
Số đăng ký
|
Trọng tải
(ghế)
|
Số lượng hành
khách
|
Ghi chú
|
1
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
(Các tuyến khác ghi tương tự)
2. Lịch chạy tàu trên mỗi tuyến vận tải
- Tuyến 1: + Có………… chuyến/ngày (tuần); xuất phát tại:...................................................
…………………… vào các giờ (hoặc vào ngày nào trong tuần):
...........................................
+ Các cảng, bến đón, trả hành khách trên tuyến:
.................................................................
(Các tuyến khác ghi tương tự)
3. Số lượng hành khách vận chuyển trong tháng:
......................................... (hành khách)
4. Số lượng hành khách luân chuyển trong tháng:
.................................. (hành khách.km)
5. Thời gian chốt số liệu báo cáo hàng tháng tính từ
ngày 15 của tháng trước đến ngày 14 của tháng thuộc kỳ báo cáo.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu: đơn vị kinh doanh vận tải.
|
Đại diện đơn vị
kinh doanh
Ký, ghi rõ họ, tên và đóng dấu (nếu có)
|
PHỤ LỤC II
(Ban hành kèm
theo thông tư số 34/2019/TT-BGTVT ngày 06 tháng 9 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ
Giao thông vận tải)
VÉ TÀU KHÁCH ĐƯỜNG THỦY NỘI ĐỊA (VÉ GIẤY)
Tên tổ chức, cá
nhân kinh doanh vận tải hành khách
|
Tên tổ chức, cá
nhân kinh doanh vận tải hành khách
|
Lô gô
(Nếu có)
|
Tên tổ chức, cá
nhân kinh doanh vận tải hành khách
Địa chỉ:
………………………………………………
|
MST: …………
Mẫu số: …………
N° …………
|
MST: …………
Mẫu số: …………
N°…………
|
Ký hiệu:
…………
N° ………
|
Mã số thuế (MST):
…………………………………………
Thông tư số:
……/2019/TT-BGTVT ngày …/…/2019 của Bộ trưởng Bộ GTVT
|
Vé tàu khách đường
thủy nội địa
Tuyến:
…………………………
Giá: …………đ/ng/lượt
|
Vé tàu khách đường
thủy nội địa
Tuyến:
…………………………
Giá: …………đ/ng/lượt
|
Vé tàu khách đường
thủy nội địa
(Đã có bảo hiểm và
thuế GTGT)
Tên cảng (bến) đi:
……………………… - đến ……………………
Giá: ……………………đồng/người/lượt
Tên phương tiện: …………… Số đăng ký: ……………… Số ghế:
……
Họ, tên hành khách: …………………………………………………………
Giờ tàu chạy: …………………… ngày……… tháng……… năm………
Quá giờ tàu chạy vé không còn giá trị
|
Ghi chú
* Kích thước vé tùy tổ chức, cá nhân kinh doanh
vận tải hành khách lựa chọn cho phù hợp nhưng phải chia thành ba phần: phần giữ
lại nơi bán vé, phần giữ lại nơi kiểm soát, phần trao cho hành khách và đầy đủ
các nội dung như trong mẫu nêu trên.
* Nền của vé có thể để trắng trơn hoặc có hoa
văn hoặc có hình ảnh quảng cáo nhưng không được che mờ các nội dung cơ bản in
trên vé
* Giá vé có thể in trực tiếp, có thể để trống và
đóng dấu cho phù hợp khi thay đổi.
PHỤ LỤC III
(Ban hành kèm
theo Thông tư số 34/2019/TT-BGTVT ngày 06 tháng 9 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ
Giao thông vận tải)
VÉ ĐIỆN TỬ TÀU KHÁCH ĐƯỜNG THỦY NỘI ĐỊA
Tên tổ chức, cá nhân
kinh doanh vận tải hành khách
1. Thông tin đặt chỗ:
- Mã đặt chỗ:
- Ngày đặt:
- Người đặt chỗ:
- Số điện thoại:
- Email:
2. Thông tin khách hàng
Tên khách hàng …………………………………… Số vé điện tử:
............................................
3. Thông tin chuyến tàu đi
Tên cảng (bến) đi: …………………………………………- đến
.................................................
Tên phương tiện: ………………………… số đăng ký ……………………số
ghế: .....................
Giờ tàu chạy: ……………………………… ngày …… tháng…… năm .....................................
4. Thông tin chuyến tàu về
Tên cảng (bến) đi: ………………………………………… - đến
................................................
Tên phương tiện: ………………………… số đăng ký …………………… số
ghế: ....................
Giờ tàu chạy: …………………………………… ngày…… tháng…… năm
................................
5. Chi tiết thanh toán
- Chuyến tàu đi: giá vé
- Chuyến tàu về: giá vé
(Giá vé đã bao gồm thuế và bảo hiểm hành khách)
6. Thông tin:
- Hành khách xuất trình giấy tờ tùy thân và cung cấp
mã đặt chỗ và vé/ phiếu thu theo quy định của tổ chức, cá nhân kinh doanh vận tải
hành khách khi làm thủ tục lên tàu. Trong trường hợp các giấy tờ tùy thân được
yêu cầu để xác minh hành khách không sẵn sàng tại thời điểm làm thủ tục tổ chức,
cá nhân kinh doanh vận tải hành khách có quyền từ chối làm thủ tục cho hành
khách.
- Thông tin khác
PHỤ LỤC IV
(Ban hành kèm
theo Thông tư số 34/2017/TT-BGTVT ngày 06 tháng 9 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ
Giao thông vận tải)
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
…………, ngày……
tháng…… năm 20…
DANH SÁCH
HÀNH KHÁCH VẬN TẢI ĐƯỜNG THỦY NỘI ĐỊA
Tên phương tiện: ……………………………………………… Số đăng
ký:.................................
Tên chủ phương tiện:
........................................................................................................
Địa chỉ:
.............................................................................................................................
Tên thuyền trưởng: …………………………………… Số GCNKNCM
(CCCM): .........................
Tuyến vận tải
.....................................................................................................................
Thời gian rời bến: hồi………… giờ…………, ngày
…………/…………/20................................
Quốc tịch: Việt Nam ………………………… người; nước ngoài
................................... người
STT
|
Họ và tên
|
Năm sinh (tuổi)
|
Nam/nữ
|
Quốc tịch
|
Ghi chú
|
1
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
4
|
|
|
|
|
|
……
|
|
|
|
|
|
Tổng số hành khách …………………………người (bằng chữ
..................................... người)
Ghi chú: lấy thông tin của hành khách, để phục vụ
cho việc liên lạc.
ĐẠI DIỆN ĐƠN VỊ
KHAI THÁC CẢNG, BẾN
(ký ghi rõ họ, tên)
|
NGƯỜI LẬP DANH
SÁCH
(ký ghi rõ họ, tên)
|