TỔNG
CỤC THUẾ
CỤC THUẾ TP HÀ NỘI
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 69382/CT-TTHT
V/v chính sách thuế liên
quan đến hoạt động chuyển nhượng vốn.
|
Hà Nội, ngày 04 tháng 9 năm 2019
|
Kính
gửi: Công ty cổ phần Narae Sunhouse System
Địa chỉ: Cụm CN Ngọc Liệp, huyện Quốc Oai, TP Hà Nội; MST:
0107968749
Cục Thuế TP Hà Nội nhận được công văn
số 1208 ngày 12/08/2019 của Công ty cổ phần Narae Sunhouse System (sau đây gọi là “Công
ty”) hỏi về chính sách thuế với hoạt động chuyển nhượng vốn.
Cục Thuế TP Hà Nội có ý kiến như sau:
- Căn cứ Thông tư số 78/2014/TT-BTC
ngày 18/06/2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành Nghị định số 218/2013/NĐ-CP
ngày 26/12/2013 của Chính phủ quy định và hướng dẫn thi hành Luật thuế thu nhập
doanh nghiệp:
+ Tại Khoản 1 và Khoản 2, Điều 14,
Chương IV quy định về thu nhập từ chuyển nhượng vốn:
“Điều 14. Thu nhập từ chuyển nhượng
vốn
1. Phạm vi áp dụng:
Thu nhập từ chuyển nhượng vốn của doanh nghiệp là thu nhập có được từ chuyển nhượng một phần hoặc toàn bộ số vốn của doanh nghiệp đã đầu tư cho một hoặc nhiều tổ chức, cá nhân khác (bao gồm cả trường hợp bán doanh nghiệp). Thời điểm xác định thu nhập từ chuyển nhượng vốn là thời điểm chuyển quyền sở hữu
vốn.
…
2. Căn cứ tính thuế:
a) Thu nhập tính thuế từ chuyển
nhượng vốn được xác định:
Thu nhập tính
thuế
|
=
|
Giá chuyển nhượng
|
-
|
Giá mua của phần
vốn chuyển nhượng
|
-
|
Chi phí chuyển
nhượng
|
Trong đó:
- Giá chuyển
nhượng được xác định là tổng giá trị thực tế mà bên chuyển nhượng thu được theo hợp đồng chuyển nhượng.
Trường hợp hợp đồng chuyển nhượng
vốn quy định việc thanh toán theo hình thức trả góp, trả chậm thì doanh thu của
hợp đồng chuyển nhượng không bao gồm lãi trả góp, lãi trả chậm theo thời hạn
quy định trong hợp đồng.
Trường hợp hợp đồng chuyển nhượng
không quy định giá thanh toán hoặc cơ quan thuế có cơ sở để xác định giá thanh toán không phù hợp theo giá thị trường, cơ quan thuế có quyền kiểm tra và ấn định
giá chuyển nhượng. Doanh nghiệp có chuyển nhượng một
phần vốn góp trong doanh nghiệp mà giá chuyển nhượng
đối với phần vốn góp này không phù hợp theo giá thị trường thì cơ quan thuế được
ấn định lại toàn bộ giá
trị của doanh nghiệp tại thời điểm chuyển nhượng để xác định lại giá chuyển nhượng tương ứng với tỷ lệ phần vốn góp chuyển nhượng.
Căn cứ ấn định giá chuyển nhượng dựa vào tài liệu điều tra của cơ quan thuế hoặc
căn cứ giá chuyển nhượng vốn của các trường hợp
khác ở cùng thời gian, cùng tổ chức kinh tế hoặc các hợp đồng chuyển nhượng tương tự tại thời điểm chuyển nhượng.
Trường hợp việc ấn định giá chuyển nhượng của cơ
quan thuế không phù hợp thì được căn cứ theo giá thẩm định của các tổ chức định giá chuyên nghiệp có thẩm quyền xác định giá chuyển nhượng tại thời điểm chuyển nhượng theo
đúng quy định.
Doanh nghiệp có hoạt động chuyển
nhượng vốn cho tổ chức, cá nhân thì phần giá trị vốn
chuyển nhượng theo hợp đồng chuyển nhượng có giá trị từ hai mươi triệu đồng trở lên phải có chứng từ thanh toán không dùng tiền mặt. Trường hợp việc
chuyển nhượng vốn không có chứng từ thanh toán
không dùng tiền mặt thì cơ quan thuế có quyền ấn định giá chuyển nhượng.
- Giá mua của phần vốn chuyển nhượng
được xác định đối với từng trường hợp như sau:
+ Nếu là chuyển nhượng vốn
góp thành lập doanh nghiệp là giá trị phần vốn góp trên cơ sở sổ sách, hồ sơ, chứng từ kế toán tại
thời điểm chuyển nhượng vốn và được các bên tham gia đầu tư vốn hoặc tham gia hợp đồng hợp tác
kinh doanh xác nhận, hoặc kết quả kiểm toán của công ty kiểm toán độc lập đối với doanh nghiệp 100% vốn nước ngoài.
+ Nếu là phần vốn do mua lại
thì giá mua là giá trị vốn tại thời điểm mua. Giá mua được xác định căn cứ vào
hợp đồng mua lại phần vốn góp, chứng từ thanh toán.
Trường hợp phần vốn doanh nghiệp góp hoặc mua lại có nguồn gốc một phần do vay vốn thì
giá mua của phần vốn chuyển nhượng bao gồm cả các
khoản chi phí trả lãi tiền vay để đầu tư vốn.
- Chi phí chuyển nhượng là các khoản
chi thực tế liên quan trực tiếp đến việc chuyển nhượng, có chứng từ, hóa đơn hợp pháp. Trường hợp chi phí chuyển nhượng phát sinh ở nước ngoài thì các chứng từ gốc đó phải được một
cơ quan công chứng hoặc kiểm toán độc lập của nước
có chi phí phát sinh xác nhận và chứng từ phải được
dịch ra tiếng Việt (có xác nhận của đại diện có thẩm quyền).
Chi phí chuyển nhượng bao gồm: chi
phí để làm các thủ tục pháp lý cần thiết cho việc
chuyển nhượng; các khoản phí và lệ phí phải nộp khi
làm thủ tục chuyển nhượng; các chi phí giao dịch, đàm phán, ký
kết hợp đồng chuyển nhượng và
các chi phí khác có chứng
từ chứng minh.
…
b) Doanh nghiệp có thu nhập từ chuyển nhượng vốn thì khoản thu
nhập này được xác định là khoản thu nhập khác và kê khai vào thu nhập chịu thuế khi tính thuế thu nhập doanh nghiệp.
c) Đối với tổ chức nước ngoài kinh doanh tại Việt Nam hoặc có thu nhập tại Việt Nam mà tổ chức này không hoạt động theo Luật Đầu tư; Luật Doanh nghiệp (gọi chung là nhà thầu nước ngoài) có hoạt
động chuyển nhượng vốn thì thực hiện kê khai, nộp thuế như sau:
Tổ chức, cá nhân nhận chuyển nhượng vốn có trách nhiệm xác định kê khai, khấu trừ và nộp thay tổ chức nước ngoài số thuế thu
nhập doanh nghiệp phải nộp. Trường hợp bên nhận chuyển nhượng vốn cũng
là tổ chức nước ngoài không hoạt động theo Luật Đầu
tư, Luật Doanh nghiệp thì doanh nghiệp thành lập theo pháp luật Việt Nam nơi
các tổ chức nước ngoài đầu tư vốn có trách nhiệm kê
khai và nộp thay số thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp từ hoạt động chuyển nhượng vốn của tổ chức nước ngoài.
Việc kê khai thuế, nộp thuế được
thực hiện theo quy định tại các văn bản quy phạm
pháp luật về quản lý thuế.
- Căn cứ Điều 8, Thông tư số
96/2015/TT-BTC ngày 22/06/2015 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung gạch đầu dòng
thứ hai điểm a Khoản 2 Điều 14 Thông tư số 78/2014/TT-BTC như sau:
“- Giá mua của phần vốn
chuyển nhượng được xác định đối với từng trường hợp
như sau:
+ Nếu là chuyển nhượng vốn góp
thành lập doanh nghiệp là giá trị phần vốn góp lũy kế đến thời điểm chuyển nhượng vốn trên cơ sở sổ sách, hồ sơ, chứng từ kế toán và được các bên tham gia đầu tư vốn hoặc
tham gia hợp đồng hợp tác kinh doanh xác nhận, hoặc kết quả kiểm toán của công
ty kiểm toán độc lập đối
với doanh nghiệp 100% vốn nước ngoài.
+ Nếu là phần vốn do mua lại thì
giá mua là giá trị vốn tại thời điểm mua. Giá mua được xác định căn cứ vào hợp đồng mua lại phần vốn góp, chứng từ thanh toán...”
- Căn cứ Khoản 7, Điều 16, Thông tư số
151/2014/TT-BTC ngày 10/10/2014 của Bộ Tài chính sửa đổi
Điều 12, Thông tư số 156/2013/TT-BTC như sau:
“7. Khai thuế thu nhập doanh nghiệp
đối với hoạt động chuyển nhượng vốn
a) Thu nhập từ chuyển nhượng vốn của
doanh nghiệp được coi là một khoản thu nhập khác, doanh nghiệp có thu nhập từ
chuyển nhượng vốn có trách nhiệm xác định, kê khai
số thuế thu nhập doanh nghiệp từ chuyển nhượng vốn vào tờ khai quyết toán theo năm.
…
b) Tổ chức
nước ngoài kinh doanh tại Việt Nam hoặc có thu nhập tại Việt Nam (gọi chung là
nhà thầu nước ngoài) mà tổ chức này không hoạt động
theo Luật Đầu tư; Luật Doanh nghiệp có hoạt động chuyển nhượng vốn
thì khai thuế thu nhập doanh nghiệp theo từng lần phát sinh.
Tổ chức, cá nhân nhận chuyển nhượng vốn có trách nhiệm xác định, kê khai khấu trừ và nộp thay tổ chức nước ngoài số thuế thu nhập doanh nghiệp
phải nộp. Trường hợp
bên nhận chuyển nhượng vốn cũng là tổ chức nước
ngoài không hoạt động theo Luật Đầu tư, Luật Doanh
nghiệp thì doanh nghiệp thành lập theo pháp luật Việt Nam nơi các tổ chức nước
ngoài đầu tư vốn có
trách nhiệm kê khai và nộp thay số thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp từ hoạt
động chuyển nhượng vốn
của tổ chức nước ngoài.
Thời hạn nộp hồ sơ khai thuế là
ngày thứ 10 (mười) kể từ ngày cơ quan có thẩm quyền chuẩn y việc chuyển nhượng vốn, hoặc ngày thứ 10 (mười) kể
từ ngày các bên thỏa thuận chuyển nhượng vốn tại hợp đồng
chuyển nhượng vốn đối với trường hợp không phải chuẩn
y việc chuyển nhượng vốn.
Hồ sơ khai thuế đối với thu nhập từ
chuyển nhượng vốn:
- Tờ khai thuế thu nhập doanh nghiệp về chuyển nhượng vốn (theo Mẫu số 05/TNDN ban hành kèm
theo Thông tư số 156/2013/TT-BTC);
- Bản chụp hợp đồng chuyển nhượng.
Trường hợp hợp đồng chuyển nhượng bằng tiếng nước ngoài phải dịch ra tiếng Việt
các nội dung chủ yếu: Bên chuyển nhượng; bên nhận chuyển nhượng; thời gian chuyển nhượng; nội dung chuyển nhượng; quyền và nghĩa vụ của từng bên; giá trị của hợp đồng; thời hạn, phương thức, đồng tiền thanh
toán.
- Bản chụp quyết định chuẩn y việc
chuyển nhượng vốn của cơ quan có thẩm quyền (nếu
có);
- Bản chụp chứng nhận vốn góp;
- Chứng từ gốc của các khoản chi phí
Trường hợp cần bổ sung hồ sơ, cơ
quan thuế phải thông báo cho tổ chức, cá nhân nhận
chuyển nhượng vốn trong ngày nhận hồ sơ đối với trường hợp trực tiếp nhận hồ
sơ; trong thời hạn 03 (ba) ngày làm việc kể từ ngày
tiếp nhận hồ sơ đối với
trường hợp nhận qua đường bưu chính hoặc thông qua
giao dịch điện tử.
Địa điểm nộp hồ sơ khai thuế: tại cơ quan thuế
nơi doanh nghiệp của tổ chức, cá nhân nước ngoài chuyển nhượng vốn đăng ký nộp thuế.”
Căn cứ quy định trên và nội dung
doanh nghiệp trình bày tại công văn, Cục Thuế TP Hà Nội trả lời nguyên tắc như
sau:
Trường hợp Công ty Name Industry Co., Ltd là doanh nghiệp tại Hàn Quốc thực hiện chuyển nhượng toàn bộ vốn góp tại Công ty cổ phần Narae Sunhouse System tại Việt Nam cho cá
nhân là ông Nguyễn Đại Thắng thì đây là thu nhập từ chuyển nhượng vốn theo quy
định tại Khoản 1, Điều 14, Thông tư số 78/2014/TT-BTC. Trường hợp hợp đồng chuyển nhượng không quy định giá thanh
toán hoặc cơ quan thuế có cơ sở để xác định giá thanh toán không phù hợp theo
giá thị trường, cơ quan thuế có quyền kiểm tra và ấn định giá chuyển nhượng.
Ông Nguyễn Đại Thắng là cá nhân nhận
chuyển nhượng vốn của tổ chức nước ngoài không có cơ sở thường trú tại Việt Nam
thì ông có trách nhiệm xác định, kê khai, khấu trừ và nộp thay tổ chức nước
ngoài số thuế TNDN phải nộp theo hướng dẫn tại Điều 14, Thông tư số
78/2014/TT-BTC và Khoản 7, Điều 16, Thông tư số 151/2014/TT-BTC nêu trên.
Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng
mắc đề nghị Công ty liên hệ với Cục Thuế TP Hà Nội (Phòng Thanh tra - Kiểm tra
thuế số 1) để được hướng dẫn cụ thể.
Cục Thuế TP Hà Nội trả lời để Công ty
cổ phần Narae Sunhouse System được biết và thực hiện./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Phòng: DTPC, TKT 1;
- Lưu: VT, TTHT(2).
|
CỤC TRƯỞNG
Mai Sơn
|