Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT . Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
Đang tải văn bản...
Quyết định 2341/QĐ-UBND 2021 giá các loại cây trồng tỉnh Lâm Đồng
Số hiệu:
2341/QĐ-UBND
Loại văn bản:
Quyết định
Nơi ban hành:
Tỉnh Lâm Đồng
Người ký:
Phạm S
Ngày ban hành:
16/09/2021
Ngày hiệu lực:
Đã biết
Ngày công báo:
Đang cập nhật
Số công báo:
Đang cập nhật
Tình trạng:
Đã biết
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH LÂM ĐỒNG
-------
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Số: 2341/QĐ-UBND
Lâm Đồng, ngày 16
tháng 9 năm 2021
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH GIÁ CÁC LOẠI CÂY TRỒNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LÂM ĐỒNG
NĂM 2021
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LÂM ĐỒNG
Căn cứ Luật Tổ chức
chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số
điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22
tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Đất đai
năm 2013;
Theo
đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều
1. Phạm
vi điều chỉnh
Ban hành kèm theo Quyết định
này Bảng giá các loại cây trồng trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng năm 2021 (Bảng giá), áp dụng để bồi thường, hỗ trợ
khi nhà nước thu hồi đất và các trường hợp liên quan khác.
Điều
2. Nguyên
tắc áp dụng
1. Giá các cây trồng ban hành kèm theo Quyết định
này là giá chuẩn của cây trồng phổ biến tại tỉnh Lâm Đồng khi được đầu tư chăm
sóc đúng kỹ thuật, sinh trưởng và phát triển đạt các đặc tính cơ bản của giống
cây trồng; năng suất, sản lượng đạt khá trở lên (gọi
tắt là cây loại A).
a) Cây trồng đầu tư chăm
sóc không đúng quy trình hoặc trồng trong điều kiện không phù hợp; sinh trưởng,
phát triển kém, năng suất thấp, tuỳ tình hình cụ thể để đánh giá xếp loại B hoặc
C. Giá được tính đối với cây loại B bằng 75% giá cây loại A; giá đối với cây loại
C bằng 50% giá cây loại A.
b) Đối với các cây ăn quả
thuộc loại giống mới, giống ghép chất lượng cao chưa có trong danh mục Bảng
giá, thì giá được tính bằng 1,2 lần mức giá của cây trồng cùng loại (không phải
giống mới, giống ghép) có trong danh mục Bảng giá.
2. Đối với các loại cây trồng không có trong quyết
định này có thể vận dụng giá của các loại cây trồng tương đương (về chủng loại,
năng suất, chất lượng sản phẩm) có trong Bảng giá để áp dụng.
Điều
3. Tổ chức thực hiện
1.
Quyết định này có hiệu lực từ ngày ký.
2. Giao Sở Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn chủ trì, phối hợp Sở Tài chính hướng dẫn, triển khai thực
hiện quyết định này.
3. Chánh Văn phòng Ủy ban
nhân dân tỉnh, Giám đốc các Sở: Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Tài chính;
Tài nguyên và Môi trường; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố Đà Lạt
và Bảo Lộc; Thủ trưởng các sở, ban, ngành, các tổ chức, đơn vị và các cá nhân
có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
K.T CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Phạm S
BẢNG GIÁ CÁC LOẠI CÂY TRỒNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LÂM ĐỒNG NĂM
2021
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 2341/QĐ-UBND ngày
16/9/2021 của UBND tỉnh Lâm Đồng)
Số TT
Loại cây trồng
Thông số kỹ thuật
cơ bản
Đơn vị tính
Đơn giá (đồng)
Đường kính gốc (cm)
Chiều cao (m)
Đường kính tán (m)
A
Cây hàng năm
I
Nhóm cây lương thực
1
Lúa
Lúa thường (lai)
đ/m2
5.200
Lúa đặc sản
đ/m2
8.900
Lúa chất lượng cao
đ/m2
6.500
Lúa nương rẫy
đ/m2
4.200
2
Ngô
Ngô thường, bo bo
đ/m2
5.100
Ngô nếp, ngọt
đ/m2
7.300
3
Khoai mì
đ/m2
4.800
4
Khoai lang:
Khoai lang thường
đ/m2
9.400
Khoai lang Nhật
đ/m2
16.800
5
Khoai môn
đ/m2
12.600
II
Nhóm cây công nghiệp
ngắn ngày
1
Đậu phụng, đậu tương
đ/m2
12.600
2
Mía:
2.1
Mía đường:
Dưới 6 tháng
đ/m2
7.300
Trên 6 tháng và sắp thu hoạch
đ/m2
11.500
2.2
Mía không ép đường:
Dưới 6 tháng
đ/m2
8.900
Trên 6 tháng và sắp thu hoạch
đ/m2
14.700
III
Nhóm cây thực phẩm
1
Su su, đậu ngự (kể cả giàn)
đ/m2
26.200
2
Rau các loại:
Bắp cải
đ/m2
21.000
Cải bông
đ/m2
22.000
Súp lơ
đ/m2
16.800
Đậu hoà lan
đ/m2
19.900
Khoai tây
đ/m2
23.100
Cà rốt
đ/m2
19.900
Cải thảo
đ/m2
21.000
Củ dền
đ/m2
14.700
Xà lách xoong
đ/m2
13.100
Xà lách, cô rôn
đ/m2
18.900
Pó xôi
đ/m2
21.000
Cây Atisô:
Mới trồng đến dưới 6 tháng
đ/m2
46.700
Trên 6 tháng
đ/m2
66.200
Cải các loại, tần ô
đ/m2
10.500
Hành tây
đ/m2
24.100
Hành paro
đ/m2
26.200
Hành lá
đ/m2
22.000
Ngò, rau thơm
16.800
Kim châm
đ/m2
23.100
Cần tây
đ/m2
21.000
Ớt cay
đ/m2
19.900
Ớt ngọt trồng ngoài nhà kính
đ/m2
26.200
Ớt ngọt trồng trong nhà kính
đ/m2
48.200
Cà pháo, cà tím và các loại cà khác
đ/m2
13.600
Su hào
đ/m2
13.100
Bí thường các loại
đ/m2
11.500
Bí ngô Nhật
đ/m2
14.700
Rau má
đ/m2
11.500
Dưa leo, đậu cove các loại, đậu đũa (cả
giàn)
đ/m2
15.700
Cà chua ghép
đ/m2
18.900
Cà chua ghép (nhà lưới, nhà kính)
21.800
Mướp đắng
đ/m2
15.700
Mùng tơi, ngút, muồng, dền
đ/m2
13.100
3
Dưa tây:
Mới trồng đến dưới 6 tháng
đ/bụi
43.000
Trên 6 tháng
đ/bụi
89.100
4
Sả
đ/m2
13.600
5
Dâu tây:
Trồng ngòai nhà kính
đ/m2
72.300
Trồng trong nhà kính
đ/m2
118.000
6
Cây mâm xôi (phúc bồn tử)
đ/m2
253.700
7
Môn, bạc hà
đ/m2
12.600
8
Củ năng
đ/m2
21.000
9
Gừng
đ/m2
20.400
10
Dong riềng
đ/m2
10.500
11
Lá dong
đ/m2
12.600
12
Đậu đen, đậu xanh
đ/m2
10.500
IV
Nhóm các loại hoa
1
Hoa trồng trong nhà lưới, nhà kính
Hồng ghép
đ/m2
125.800
Huệ nhung
đ/cây
8.800
Cúc
đ/m2
56.600
Cẩm chướng
đ/m2
80.600
Ngàn sao
đ/m2
87.200
Lay ơn
đ/m2
89.400
Lys (loa kèn)
đ/m2
122.000
Arum
đ/m2
77.500
Đồng tiền
đ/m2
64.700
Cát tường
đ/m2
141.100
Mắt ngọc
đ/m2
56.700
Sa lem
đ/m2
71.800
Sao tím
đ/m2
71.800
Cẩm tú cầu
đ/m2
47.900
Aga băng
đ/m2
35.300
Thiên điểu
đ/m2
53.600
Cúc giống
đ/m2
82.500
2
Hoa trồng ngoài nhà lưới, nhà kính
Hoa hồng ghép
-Trồng riêng lẻ trong bồn, chậu
đ/cây
9.400
-Trồng tập trung thành luống
đ/m2
118.000
Huệ nhung
đ/cây
6.900
Cúc nhập khẩu
đ/m2
42.800
Cúc nội
đ/m2
22.000
Cẩm chướng
đ/m2
68.200
Ngàn sao
đ/m2
73.800
Lay ơn nhập khẩu
đ/m2
43.000
Lay ơn nội
đ/m2
50.400
Lys (loa kèn) nhập khẩu
đ/m2
99.100
Lys nội
đ/m2
40.400
Xesra nội
đ/m2
25.200
Xesra nhập khẩu
đ/m2
50.400
Arum ngoại
đ/m2
63.600
Arum nội
đ/m2
35.300
Đồng tiền ngoại
đ/m2
60.400
Đồng tiền nội
đ/m2
27.100
Cát tường
đ/m2
117.900
Mắt ngọc
đ/m2
47.300
Sa lem
đ/m2
59.900
Sao tím
đ/m2
59.900
Cẩm tú cầu
đ/m2
39.700
Aga băng
đ/m2
28.900
Thiên điểu
đ/m2
44.100
Cúc giống
đ/m2
68.700
Lily thơm giống nhập ngoại
đ/m2
373.500
Lily thơm sản xuất trong nước
đ/m2
204.800
Lily thường giống nhập ngoại
đ/m2
212.300
Lily thường sản xuất trong nước
đ/m2
110.300
B
Cây lâu năm
I
Cây công nghiệp
1
Cà phê
1.1
Cà phê vối thực sinh (mật độ 1.100 cây/ha)
Năm 1
0,5
đ/cây
61.900
Năm 2
1,2
0,5
đ/cây
95.400
Năm 3
1,4
1,0
đ/cây
140.500
Năm thứ 4 trở đi
>1,80
1,5
đ/cây
284.100
1.2
Cà phê chè Catimor (mật độ 5.000 cây/ha)
Năm 1
0,4 -0,5
đ/cây
25.200
Năm 2
1,0
0,5
đ/cây
41.900
Năm thứ 3 trở đi
1,5
1,2
đ/cây
82.800
1.3
Cà phê chè các lọai khác (mật độ
2.800cây/ha)
Năm 1
0,4 -0,5
đ/cây
26.200
Năm 2
1,0
0,5
đ/cây
38.800
Năm thứ 3 trở đi
1,5
1,2
đ/cây
80.700
1.4
Cà phê mít (mật độ 830 cây/ha)
Năm 1
0,4
0,8
đ/cây
49.300
Năm 2
0,8
1,5
đ/cây
81.800
Năm 3
1,8
2,5
đ/cây
120.600
Năm 4
3,5
2,5-3
đ/cây
161.500
Năm thứ 5 trở đi
>8-15
3-3,5
đ/cây
315.600
1.5
Cà phê ghép (mật độ 1100 cây/ha)
Năm 1
đ/cây
69.200
Năm 2
đ/cây
112.200
Năm 3
đ/cây
159.400
Năm thứ 4 trở đi
đ/cây
311.400
2
Cây chè:
2.1
Chè cành (mật độ 9.000 cây/ha)
Năm 1
đ/cây
16.800
Năm 2
>0,40
đ/cây
27.300
Năm 3
>0,60
đ/cây
36.900
Năm thứ 4 trở đi
đ/cây
48.700
2.2
Chè cành chất lượng cao (Các giống
Oolong; mật độ 14.800 cây/ha)
Năm 1
đ/cây
12.600
Năm 2
đ/cây
23.300
Năm 3
>0,40
đ/cây
31.500
Năm thứ 4 trở đi
>0,60
đ/cây
43.700
2.3
Chè hạt (mật độ 12.000 cây/ha)
Năm 1
đ/cây
10.800
Năm 2
đ/cây
15.000
Năm 3
>0,40
đ/cây
17.300
Năm thứ 4 trở đi
>0,60
đ/cây
23.800
3
Cây dâu tằm:
3.1
Cây dâu trồng hom (mật độ 42.000 cây/ha)
Năm 1
đ/m2
8.800
Năm 2 trở đi
đ/m2
14.400
3.2
Cây dâu tằm lai (mật độ 25.000 cây/ha)
Năm 1
đ/m2
10.000
Năm 2 trở đi
đ/m2
16.100
3.3
Cây dâu tằm ăn trái
Năm 1 đến năm 2
đ/cây
11.500
Năm 3 đến năm thứ 5
đ/cây
44.000
Năm 6 đến năm thứ 8
đ/cây
124.800
Năm thứ 9 trở đi
đ/cây
213.900
4
Cây tiêu:
4.1
Trụ cây sống (Mật độ 1.800 cây/ha)
Năm 1
1
đ/cây
134.200
Năm 2
1,5
đ/cây
175.100
Năm 3
2,5
đ/cây
263.200
Năm thứ 4 trở đi
3
đ/cây
291.500
4.2
Trụ gỗ (Mật độ 1.800 cây/ha)
Năm 1
1,0
đ/cây
118.500
Năm 2
1,5
đ/cây
148.900
Năm 3
2,5
đ/cây
265.300
Năm thứ 4 trở đi
3,0
đ/cây
293.600
4.3
Trụ bê tông 20 x 20cm (Mật độ 1.800 cây/ha)
Năm 1
1,0
đ/cây
222.300
Năm 2
1,5
đ/cây
252.700
Năm 3
2,5
đ/cây
363.800
Năm thứ 4 trở đi
3,0
đ/cây
392.100
Trụ xây gạch F 50 - 80cm (Mật độ 1.100
cây/ha)
Năm 1
1,0
đ/cây
318.700
Năm 2
1,5
đ/cây
337.600
Năm 3
2,5
đ/cây
460.300
Năm thứ 4 trở đi
3,0
đ/cây
488.600
5
Cây điều:
5.1
Cây điều thực sinh(mật độ 178 cây/ha)
Năm 1
2
1,0
0,8
đ/cây
99.600
Năm 2
5
1,5
1,2
đ/cây
170.900
Năm 3
8
2,5
2,0
đ/cây
268.400
Năm 4
12
3,0
3,0
đ/cây
380.600
Năm 5
18
4,0
3,5
đ/cây
524.300
Năm 6
20
4,5
4,0
đ/cây
729.800
Năm 7
21
5,0
4,5
đ/cây
882.800
Năm 8 trở đi
>22
>6
>4
đ/cây
1.037.000
5.2
Cây điều ghép (mật độ 178 cây/ha)
Năm 1
2
0,8
0,8
đ/cây
104.900
Năm 2
5
1,2
1,2
đ/cây
177.200
Năm 3
8
1,5
2,0
đ/cây
325.000
Năm 4
10
1,8
2,5
đ/cây
458.200
Năm 5
12
2,2
3,0
đ/cây
663.700
Năm 6
15
2,6
3,5
đ/cây
817.800
Năm 7
18
3,2
4,5
đ/cây
865.000
Năm 8
21
3,6
6,0
đ/cây
1.111.400
6
Ca cao (Mật độ 1.000 cây/ha trồng thuần,
625 cây/ha trồng xen):
Năm 1
2
1,0
0,8
đ/cây
64.000
Năm 2
5
1,5
1,2
đ/cây
93.300
Năm 3
8
2
1,5
đ/cây
127.900
Năm thứ 4
12
2,5
2,0
đ/cây
172.000
Năm thứ 5
14
3,0
3,5
đ/cây
228.600
Năm thứ 6
16
3,5
4,0
đ/cây
297.800
Năm thứ 7
18
4,0
4,5
đ/cây
385.800
II
Cây ăn quả
1
Thanh long:
Năm 1
đ/cây
17.800
Năm 2
đ/cây
54.500
Năm 3
đ/cây
108.000
Năm 4 trở đi
đ/cây
161.500
2
Cây sầu riêng:
2.1
Cây sầu riêng thực sinh (mật độ 178 cây/ha)
Năm 1
1,5
1,0
0,8
đ/cây
163.600
Năm 2
3
2,0
1,5
đ/cây
249.500
Năm 3
6
3,0
2,0
đ/cây
350.200
Năm 4
12
3,5
2,5
đ/cây
459.200
Năm 5
15
4,0
3,0
đ/cây
560.900
Năm 6
19
6,0
3,5
đ/cây
1.988.000
Năm 7
23
7,0
4,0
đ/cây
2.532.100
Năm 8
26
7,0
4,5
đ/cây
2.927.400
2.2
Cây sầu riêng ghép (Mật độ 178 cây/ha)
Năm 1
2
1,5
1,0
đ/cây
327.100
Năm 2
3
2,5
2,0
đ/cây
413.100
Năm 3
15
3,5
2,5
đ/cây
514.800
Năm 4
20
3,8
2,5
đ/cây
713.000
Năm 5
22
4,0
3,0
đ/cây
2.610.800
Năm 6
25
6,0
3,5
đ/cây
3.655.100
Năm 7
28
7
4,0
đ/cây
4.698.300
Năm thứ 8 trở đi
30
7
4,5
đ/cây
5.742.600
3
Cây chôm chôm:
3.1
Chôm chôm thường ( Mật độ 167 cây/ha)
Năm 1
2
1,0
1,0
đ/cây
202.400
Năm 2
4
1,5
2,0
đ/cây
287.300
Năm 3
5
2,0
3,0
đ/cây
397.400
Năm 4
7
2,5
3,5
đ/cây
545.200
Năm 5
8
3,0
4,0
đ/cây
674.200
Năm 6
10
3,5
5,0
đ/cây
840.900
Năm 7
12
4,0
5,0
đ/cây
1.025.400
Năm 8
18
4,5
5,5
đ/cây
1.173.300
Năm 9
20
4,5
6,0
đ/cây
1.358.900
Năm 10
22
4,0
6,0
đ/cây
1.694.400
3.2
Chôm chôm Thái (Mật độ 167 cây/ha)
Năm 1
2
1,0
0,7
đ/cây
224.400
Năm 2
3
1,3
0,9
đ/cây
309.300
Năm 3
4
1,5
1,0
đ/cây
608.100
Năm 4
12
đ/cây
1.157.500
Năm 5 trở đi
18
đ/cây
1.895.700
4
Cây mít
4.1
Mít tố nữ, mít nghệ cao sản (Mật độ 156
cây/ha)
Năm 1
10
2,5
2,5
đ/cây
158.300
Năm 2
12
4,0
4,0
đ/cây
229.600
Năm 3
13
4,2
4,5
đ/cây
315.600
Năm 4
15
4,5
5,0
đ/cây
404.700
Năm 5
20
5
5,3
đ/cây
640.600
Năm 6
22
5,5
5,8
đ/cây
876.500
Năm 7
25
6,0
6,0
đ/cây
1.065.300
Năm 8
>25
6,0
6,0
đ/cây
1.255.100
Năm 9
đ/cây
1.585.300
4.2
Mít thường ( Mật độ 400 cây/ha)
Năm 1
đ/cây
71.300
Năm 2
đ/cây
109.000
Năm 3
đ/cây
154.100
Năm 4
đ/cây
278.900
Năm 5
đ/cây
414.200
Năm 6
đ/cây
458.200
Năm thứ 7 trở đi
đ/cây
567.200
5
Cây xoài (Mật độ 400 cây/ha)
5.1
Cây xoài ghép (giống ngoại)
Năm 1
đ/cây
136.300
Năm 2
đ/cây
189.800
Năm 3
đ/cây
252.700
Năm 3
đ/cây
390.000
Năm 5
đ/cây
584.000
Năm 6
đ/cây
779.000
Năm thứ 7 trở đi
đ/cây
974.100
5.2
Cây xoài thực sinh (loại khác)
Năm 1
1,5
1,0
0,8
đ/cây
98.600
Năm 2
3
1,5
1,5
đ/cây
133.200
Năm 3
15
2,5
2,0
đ/cây
176.100
Năm 4
19
3,5
3,0
đ/cây
254.800
Năm 5
23
5,0
3,5
đ/cây
336.600
Năm 6
26
5,0
4,0
đ/cây
437.200
Năm thứ 7 trở đi
>26
>5
>4,5
đ/cây
550.500
6
Cây dừa:
Năm 1
3
1,5
đ/cây
69.200
Năm 2
12
2,5
đ/cây
106.900
Năm 3
15
3,0
đ/cây
138.400
Năm 4
19
4,0
đ/cây
195.000
Năm 5 - 10
23
5,0
đ/cây
283.100
Năm thứ 11 trở đi
>26
6,0
đ/cây
353.300
7
Cây bơ:
7.1
Cây bơ (thực sinh; mật độ 100 cây/ha)
Năm 1
2
1,5
1,5
đ/cây
124.800
Năm 2
12
2,5
2,0
đ/cây
167.800
Năm 3
15
3,0
2,5
đ/cây
209.700
Năm 4
19
4,0
3
đ/cây
252.700
Năm 5
23
5,0
3,5
đ/cây
297.800
Năm 6
26
6,0
4,0
đ/cây
594.500
Năm 7
>26
7
4,5
đ/cây
930.000
Năm 8 đến năm 9
đ/cây
1.394.500
Năm thứ 10 trở đi
đ/cây
1.859.000
7.2
Cây bơ ghép( Mật độ 100 cây/ha)
Năm 1
đ/cây
161.500
Năm 2
đ/cây
203.400
Năm 3
đ/cây
246.400
Năm 4
đ/cây
813.600
Năm 5
đ/cây
1.383.000
Năm 6
đ/cây
2.476.600
Năm 7
đ/cây
3.308.000
8
Cây vú sữa, hồng xiêm, trứng gà
Năm 1
đ/cây
51.400
Năm 2 -3
đ/cây
125.800
Năm 4- 6
đ/cây
353.300
Năm thứ 7 trở đi
đ/cây
535.800
9
Cây mơ:
Năm 1
đ/cây
45.100
Năm 2
đ/cây
89.100
Năm 3
đ/cây
125.800
Năm 4
đ/cây
164.600
Năm thứ 5 trở đi
đ/cây
214.900
10
Cây me:
Năm 1
đ/cây
50.300
Năm 2
đ/cây
94.400
Năm 3
đ/cây
157.300
Năm 4
đ/cây
195.000
Năm thứ 5 trở đi
đ/cây
264.200
16
Cây đào:
Năm 1
1
1,0
0,8
đ/cây
50.300
Năm 2
2,5
1,5
1,5
đ/cây
106.900
Năm 3
5
2,5
2,5
đ/cây
157.300
Năm 4
10
3,5
3,5
đ/cây
213.900
Năm thứ 5 trở đi
>10
>3,5
>3,5
đ/cây
264.200
11
Cây hồng ăn trái
( Mật độ 278 cây/ha)
Năm 1
1
1,0
0,8
đ/cây
166.700
Năm 2
5
1,5
1,5
đ/cây
250.600
Năm 3
8
2,5
2,0
đ/cây
343.900
Năm 4
12
3,0
2,5
đ/cây
443.500
Năm 5
15
3,5
3,0
đ/cây
786.400
Năm 6 - 8
20
4,5
3,5
đ/cây
1.572.800
Năm 8 - 10
25
5,5
4,5
đ/cây
2.359.100
Năm 11 trở đi
>25
6,0
5,5
đ/cây
3.145.500
12
Bưởi (Mật độ 330 cây/ha):
Năm 1
đ/cây
112.200
Năm 2
đ/cây
166.700
Năm 3
đ/cây
232.800
Năm 4
đ/cây
239.100
Năm 5 trở đi
đ/cây
920.600
13
Cam, quýt (Mật độ 800 cây/ha):
Năm 1
đ/cây
67.100
Năm 2
đ/cây
92.300
Năm 3
đ/cây
169.900
Năm 4
đ/cây
362.800
Năm thứ 5
đ/cây
478.100
14
Chanh (Mật độ 800 cây/ha):
Năm 1
đ/cây
62.900
Năm 2
đ/cây
133.200
Năm 3
đ/cây
230.700
15
Cóc, mận thường:
Năm 1
đ/cây
51.400
Năm 2
đ/cây
125.800
Năm 3 - 4
đ/cây
177.200
Năm thứ 5 trở đi
đ/cây
265.300
16
Cây mận Tam hoa
Năm 1
51.400
Năm 2
79.700
Năm 3
177.200
Năm thứ 4 trở đi
353.300
17
Nhãn:
Năm 1
1.5
1,0
0,8
đ/cây
64.000
Năm 2
3
1,5
1,5
đ/cây
79.700
Năm 3
7
2,0
2,0
đ/cây
117.400
Năm 4
10
2,5
2,5
đ/cây
177.200
Năm 5 - 7
20
3,5
3,5
đ/cây
498.000
Năm thứ 8 trở đi
>25
>4,00
>4,00
đ/cây
882.800
18
Cây cau:
Năm 1
đ/cây
50.300
Năm 2-5
đ/cây
138.400
Cây đang thu hoạch
đ/cây
264.200
19
Cây ổi, táo, cari:
Năm 1
đ/cây
51.400
Năm 2
đ/cây
79.700
Năm 3
đ/cây
125.800
Năm thứ 4 trở đi
đ/cây
177.200
20
Cây chuối
20.1
Trồng đơn lẻ
Mới trồng
đ/cây
43.000
Cây đến tuổi trưởng thành (2-3cây/bụi)
đ/bụi
209.700
Cây đến tuổi trưởng thành (4-5cây/bụi)
đ/bụi
314.600
20..2
Trồng tập trung trên diện tích lớn (1.200
gốc/ha)
Mới trồng
đ/m2
5.200
Cây đến tuổi trưởng thành (2-3 cây/bụi)
đ/m2
18.900
Cây đến tuổi trưởng thành (4-5 cây/bụi)
đ/m2
28.300
21
Đu đủ
Mới trồng
đ/cây
17.800
Cây đến tuổi trưởng thành
đ/cây
89.100
22
Mãng cầu (mật độ 620 cây/ha):
Năm 1
đ/cây
111.100
Năm 2
đ/cây
170.900
Năm 3 - 7
đ/cây
246.400
Năm thứ 7 trở đi
đ/cây
434.100
23
Măng cụt ( Mật độ 178 cây/ha)
Năm 1
2,0
0,5
đ/cây
173.000
Năm 2
4,0
1,0
đ/cây
224.400
Năm 3
5
1,5-2
đ/cây
286.200
Năm 4
6
2,5
đ/cây
354.400
Năm 5
8
2,8
đ/cây
454.000
Năm 6
10
3,5
đ/cây
700.400
Năm 7
12
4,0
đ/cây
947.800
Năm 8
14
5,0
đ/cây
1.194.200
Năm 9
16
5,5
đ/cây
1.440.600
Năm 10
20
7,0
đ/cây
1.834.900
Năm 11 trở đi
25-35
>10
đ/cây
2.229.100
24
Bom, lê:
Năm 1
đ/cây
17.800
Năm 2 - 3
đ/cây
26.200
Năm 4 - 6
đ/cây
79.700
Năm thứ 7 trở đi
đ/cây
108.000
25
Cây nhót
Năm 1
đ/cây
26.200
Năm 2
đ/cây
89.100
Năm 3
đ/cây
139.500
Năm thứ 4 trở đi
đ/cây
214.900
26
Cây chùm ruột
Năm 1
đ/cây
25.200
Năm 2
đ/cây
52.400
Năm 3
đ/cây
106.900
Năm thứ 4 trở đi
đ/cây
160.400
27
Cây sơ ri
Năm 1
đ/cây
44.000
Năm 2
đ/cây
67.100
Năm 3
đ/cây
94.400
Năm 4
đ/cây
132.100
Năm thư 5 -7
đ/cây
400.500
Năm thứ 8 trở đi
đ/cây
803.200
28
Cây khế
Năm 1
đ/cây
51.400
Năm 2
đ/cây
70.200
Năm 3
đ/cây
114.300
Năm thứ 4 trở đi
đ/cây
177.200
29
Cây vải
Năm 1
đ/cây
45.100
Năm 2
đ/cây
71.300
Năm 3
đ/cây
98.600
Năm 4
đ/cây
133.200
Năm thứ 5 - 7
đ/cây
401.600
Năm thứ 8 trở đi
đ/cây
803.200
30
Dứa (thơm):
30.1
Dứa Cayen (mật độ 38.000 cây/ha)
Dưới 6 tháng
đ/m2
12.600
Trên 6 tháng và sắp thu hoạch
đ/m2
27.800
30..2
Loại dứa khác (mật độ 26.000 cây/ha)
Dưới 6 tháng
đ/m2
28.300
Trên 6 tháng và sắp thu hoạch
đ/m2
15.700
31
Chanh dây (Mác mác, kể cả giàn)
Mới trồng
đ/m2
17.800
Trên 6 tháng
đ/m2
29.900
C
Cây dược liệu
1
Diệp hạ châu
đ/m2
21.000
2
Đương quy
đ/m2
7.900
3
Đẳng sâm
đ/m3
9.900
D
Cây trồng phân tán
1
Trứng cá
< 5 cm
đ/cây
12.600
5 - 10 cm
đ/cây
25.200
10 - 15 cm
đ/cây
50.300
15 - 20 cm
đ/cây
88.100
> 20 cm
đ/cây
132.100
2
Cây phượng, cây bàng
Năm 1
đ/cây
13.600
Năm 2
đ/cây
26.200
Năm 3
đ/cây
44.000
Năm 4
đ/cây
62.900
Năm 5
đ/cây
79.700
Năm 6 - 10 năm
đ/cây
106.900
Năm 11 - 15 năm
đ/cây
138.400
Từ năm thứ 16 trở đi
đ/cây
249.500
E
Cây trồng tập trung
1
Bạch đàn:
< 5 cm
đ/cây
17.800
5 - 10 cm
đ/cây
35.600
10 - 15 cm
đ/cây
50.300
15 - 20 cm
đ/cây
106.900
> 20 cm
đ/cây
160.400
2
Quế
Mới trồng
đ/cây
26.200
Năm 2 - 5
đ/cây
69.200
Năm thứ 6 trở đi
đ/cây
264.200
3
Cây tre, lồ ô:
Cây non chưa sử dụng được
đ/cây
10.500
Cây lớn sử dụng được
đ/cây
31.500
4
Cây tre Mạnh tông
Năm 1
đ/bụi
69.200
Năm 2
đ/bụi
125.800
Năm 3
đ/bụi
157.300
Năm thứ 4 trở đi
đ/bụi
264.200
5
Cây huỷnh
Mới trồng
đ/cây
17.800
Năm 1
đ/cây
25.200
Năm 2
đ/cây
35.600
Năm 3 - 5
đ/cây
79.700
Năm 6 - 10
đ/cây
106.900
Năm 11 - 15
đ/cây
124.800
Từ năm thứ 16 trở đi
đ/cây
176.100
6
Cây thông (mật độ 2.220 cây/ha)
Năm 1
đ/cây
23.100
Năm 2
đ/cây
33.600
Năm 3
đ/cây
39.800
Năm 4
đ/cây
46.100
Năm 5
đ/cây
47.200
Năm 6 - 10
đ/cây
59.800
Năm 11 - 15
đ/cây
83.900
Từ năm thứ 16 trở đi
đ/cây
141.500
7
Cây sao, du (Mật độ 833 cây/ha)
Năm 1
đ/cây
88.100
Năm 2
đ/cây
136.300
Năm 3
đ/cây
158.300
Năm 4
đ/cây
175.100
Năm 5
đ/cây
190.800
Năm 6 - 10
đ/cây
248.700
Năm 11 - 15
đ/cây
388.800
Từ năm thứ 16 trở đi
đ/cây
486.500
8
Cây muồng đen, bồ kết
2-3,5 cm
1,5-2m
đ/cây
88.100
3,5-5 cm
2-3m
đ/cây
125.800
5-7 cm
3-4m
đ/cây
151.000
7-15 cm
4-6m
đ/cây
177.200
15-30 cm
6-8m
đ/cây
267.400
30-35 cm
8-10m
đ/cây
535.800
9
Cây keo (mật độ 2.500 cây/ha)
Năm 1
đ/cây
19.900
Năm 2
đ/cây
30.400
Năm 3
đ/cây
35.600
Năm 4
đ/cây
36.700
Năm 5
đ/cây
56.600
Từ năm thứ 6 trở đi
đ/cây
67.100
10
Cây huỳnh đàn (sưa)
Mới trồng
đ/cây
88.100
Năm 1-2
đ/cây
163.600
Năm 3-4
đ/cây
267.400
Năm 5-6
đ/cây
446.700
Năm 7-10
đ/cây
983.500
Năm10 trở đi
đ/cây
1.430.200
11
Cây gió trầm (mật độ 1.666 cây/ha)
Năm 1
đ/cây
36.700
Năm 2
đ/cây
51.400
Năm 3
đ/cây
59.800
Năm 4
đ/cây
60.800
Năm 5
đ/cây
93.300
Từ năm thứ 6 trở đi
đ/cây
112.200
12
Cây cẩm lai
Mới trồng
đ/cây
12.600
Năm 1
đ/cây
21.000
Năm 2
đ/cây
37.700
Năm 3
đ/cây
55.600
Năm 4
đ/cây
69.200
Năm 5
đ/cây
86.000
Năm thứ 6 - 10
đ/cây
103.800
Năm thứ 11-15
đ/cây
207.600
Từ năm thứ 16 trở đi
đ/cây
312.500
13
Cây bời lời
Mới trồng
đ/cây
7.300
Năm 1
đ/cây
10.500
Năm 2
đ/cây
13.600
Năm 3
đ/cây
17.800
Năm 4
đ/cây
35.600
Năm 5
đ/cây
62.900
Năm thứ 6 - 10
đ/cây
89.100
Năm thứ 11-15
đ/cây
142.600
Từ năm thứ 16 trở đi
đ/cây
267.400
14
Cây xà cừ (mật độ 833 cây/ha)
Mới trồng
đ/cây
17.800
Năm 1
đ/cây
35.600
Năm 2
đ/cây
52.400
Năm 3
đ/cây
62.900
Năm 4
đ/cây
79.700
Năm 5
đ/cây
106.900
Năm thứ 6 - 10
đ/cây
133.200
Năm thứ 11-15
đ/cây
231.700
Từ năm thứ 16 trở đi
đ/cây
356.500
15
Cây bồ kết
Mới trồng
đ/cây
8.400
Năm 1
đ/cây
13.600
Năm 2
đ/cây
25.200
Năm 3
đ/cây
35.600
Năm 4
đ/cây
44.000
Năm 5
đ/cây
62.900
Năm thứ 6 - 10
đ/cây
72.300
Năm thứ 11-15
đ/cây
133.200
Từ năm thứ 16 trở đi
đ/cây
267.400
16
Cây xoan
Năm 1
đ/cây
17.800
Năm 2
đ/cây
26.200
Năm 3
đ/cây
44.000
Năm 4
đ/cây
52.400
Năm 5
đ/cây
79.700
Năm thứ 6 - 10
đ/cây
124.800
Năm thứ 11-15
đ/cây
160.400
Từ năm thứ 16 trở đi
đ/cây
249.500
17
Cây cao su ( mật độ 571 cây/ha)
Năm 1
2
1,0
0,8
đ/cây
51.400
Năm 2
5
1,5
1,0
đ/cây
87.000
Năm 3
8
2,0
1,5
đ/cây
124.800
Năm 4
10
2,5
2,0
đ/cây
162.500
Năm 5
12
3,0
2,5
đ/cây
200.300
Năm 6
15
3,5
3,0
đ/cây
249.500
Năm 7
17
4,0
3,5
đ/cây
591.400
Năm 8
>20
>4,00
>3,50
đ/cây
781.100
Năm 9
đ/cây
1.093.600
18
Cây sake ( mật độ 156 cây/ha)
Năm 1
đ/cây
119.500
Năm 2
đ/cây
158.300
Năm 3
đ/cây
219.100
Năm 4
đ/cây
310.400
Năm 5
đ/cây
438.300
19
Cây macca
Trồng xen
19.1
Cây Macca thực sinh (mật độ 124 cây/ha)
Năm 1
157.300
Năm 2
267.400
Năm 3
416.300
Năm 4
565.100
Năm 5
734.000
Năm 6
943.700
Năm 7
1.415.500
Năm 8 trở đi
1.887.300
19.2
Cây Macca ghép (mật độ 124 cây/ha)
Năm 1
211.800
Năm 2
321.900
Năm 3
470.800
Năm 4
619.700
Năm 5
1.494.100
Năm 6
1.992.200
Năm 7
2.490.200
Trồng thuần
19.3
Cây Macca thực sinh (mật độ 278 cây/ha)
Năm 1
đ/cây
124.800
Năm 2
đ/cây
192.900
Năm 3
đ/cây
291.500
Năm 4
đ/cây
395.300
Năm 5
đ/cây
504.300
Năm 6
đ/cây
943.700
Năm 7
đ/cây
1.415.500
Năm 8 trở đi
đ/cây
1.887.300
19.4
Cây Macca ghép (mật độ 278 cây/ha)
Năm 1
đ/cây
180.300
Năm 2
đ/cây
249.500
Năm 3
đ/cây
348.100
Năm 4
đ/cây
446.700
Năm 5
đ/cây
1.494.100
Năm 6
đ/cây
1.992.200
Năm 7
đ/cây
2.490.200
20
Các loại cây khác:
Cỏ voi, cỏ sữa
đ/m2
12.600
Gừng, nghệ
đ/m2
19.900
Vông trụ rào
đ/cây
8.400
Hàng rào dâm bụt
đ/m
12.600
F
Cây cảnh và hoa cảnh
1
Loại trồng trong chậu (Tính công di chuyển: áp
dụng cho các lọai chậu cây cảnh trồng đơn lẻ dưới 100 chậu/hộ)
1.1
Đơn giá hỗ trợ di dời/chậu
Chậu có đường kính miệng: <10cm
đ/chậu
2.500
Chậu có đường kính miệng: từ 10cm -<20cm
đ/chậu
12.600
Chậu có đường kính miệng: từ 20 -<30cm
đ/chậu
32.500
Chậu có đường kính miệng: từ 30 -<45cm
đ/chậu
56.600
Chậu có đường kính miệng: từ 45 -<60cm
đ/chậu
81.800
Chậu có đường kính miệng: từ 60 -<80cm
đ/chậu
113.200
Chậu có đường kính miệng: từ 80cm trở lên
đ/chậu
163.600
1.2
Đơn giá hỗ trợ di dời theo số lượng chậu
Số lượng từ 100 - 200 chậu đơn giá hỗ trợ bằng
50% đơn giá hỗ trợ di dời tại mục 1.1.
Số lượng > 200 - 500 chậu đơn giá hỗ trợ bằng
45% đơn giá hỗ trợ di dời tại mục 1.1
Số lượng > 500 -1.000 chậu đơn giá hỗ trợ bằng
40% đơn giá hỗ trợ di dời tại mục 1.1
Số lượng > 1.000 - 2.000 chậu đơn giá hỗ trợ bằng
35% đơn giá hỗ trợ di dời tại mục 1.1.
Số lượng > 2.000 - 5.000 chậu đơn giá hỗ trợ bằng
30% đơn giá hỗ trợ di dời tại mục 1.1.
Số lượng >5.000 - 10.000 chậu đơn giá hỗ trợ bằng
25% đơn giá hỗ trợ di dời tại mục 1.1.
Số lượng > 10.000 chậu trở lên đơn giá hỗ trợ
bằng 20% đơn giá hỗ trợ di dời tại mục 1.1.
1.2
Loại không trồng trong chậu (trồng ngoài vườn)
2.1
Tùng búp, tùng xoắn, tùng pơ mu, hoa sứ,
liễu rủ, mimosa, thông 3 lá cảnh, mai anh đào, phượng tím, đào Nhật tân, bông
trang cảnh, cây trinh nữ, ngọc lan
Năm 1-4
đ/cây
35.600
Năm 5-10
đ/cây
106.900
Năm 11-15
đ/cây
249.500
Trên 15 năm
đ/cây
356.500
2.2
Thiên trúc, thần tài, trường sinh, huyết dụ,
lài 2 màu, dứa gai, xương rồng, ngũ sắc vàng
Năm 1-4
đ/cây
17.800
Năm 5-10
đ/cây
52.400
Năm 11-15
đ/cây
88.100
Trên 15 năm
đ/cây
125.800
2.3
Trạng nguyên, bông giấy, si cảnh, đa cảnh,
đa sâm banh, ngũ gia bì, mai vàng cảnh, trà my, đậu quyên, khế cảnh, đinh
lăng, bàng lá xanh, lựu cảnh, sa kê, bồ đề cảnh
Năm 1-4
đ/cây
35.600
Năm 5-10
đ/cây
70.200
Năm 11-15
đ/cây
124.800
Trên 15 năm
đ/cây
249.500
2.4
Hoa hồng tường vi, cây lá đỏ
Năm 1-4
đ/cây
17.800
Năm 5-10
đ/cây
35.600
Năm 11-15
đ/cây
70.200
Trên 15 năm
đ/cây
106.900
2.5
Cây móng cọp
Đến 10 tháng
đ/cây
52.400
Từ 11-20 tháng
đ/cây
89.100
Trên 20 tháng
đ/cây
106.900
2.6
Cau cảnh, dừa cảnh
Năm 1-5
đ/cây
35.600
Năm 6-10
đ/cây
106.900
Năm 11-15
đ/cây
142.600
Trên 15 năm
đ/cây
213.900
2.7
Cây dâm bụt ghép
Năm 1-4
đ/cây
35.600
Năm 5-10
đ/cây
70.200
Năm 11-15
đ/cây
142.600
Trên 15 năm
đ/cây
213.900
2.8
Cây cùm rụm (bình quân 18 cây/m)
đ/m
70.200
2.9
Tre cảnh, trúc cảnh
Năm 1-4
đ/bụi
35.600
Năm 5-10
đ/bụi
70.200
Năm 11-15
đ/bụi
106.900
Trên 15 năm
đ/bụi
142.600
2.10
Hồng môn
đ/m2
70.200
2.11
Cây tre tầm vông (mật độ 500 cây/ha)
Năm 1
đồng/bụi
64.000
Năm 2
đồng/bụi
116.400
Năm 3-4
đồng/bụi
178.200
Năm 5
đồng/bụi
231.700
Quyết định 2341/QĐ-UBND về giá các loại cây trồng trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng năm 2021
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 2341/QĐ-UBND ngày 16/09/2021 về giá các loại cây trồng trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng năm 2021
3.172
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
Địa chỉ:
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
Điện thoại:
(028) 3930 3279 (06 lines)
E-mail:
i nf o@ThuVienPhapLuat.vn
Mã số thuế:
0315459414
TP. HCM, ngày 31/0 5/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bậ t Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này , với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng .
Là sản phẩm online, nên 25 0 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021 .
S ứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
s ử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật ,
v à kết nối cộng đồng Dân L uật Việt Nam,
nhằm :
G iúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…” ,
v à cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT .
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng