ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH SÓC TRĂNG
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 35/2021/QĐ-UBND
|
Sóc
Trăng, ngày 04 tháng 10 năm 2021
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY ĐỊNH CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN VÀ CƠ CẤU TỔ CHỨC CỦA
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TỈNH SÓC TRĂNG
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH SÓC TRĂNG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ
chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm
2019;
Căn cứ Nghị định số 24/2014/NĐ-CP
ngày 04 tháng 4 năm 2014 của Chính phủ quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn
thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Căn cứ Nghị định số 107/2020/NĐ-CP
ngày 14 tháng 9 năm 2020 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị
định 24/2014/NĐ-CP ngày 04 tháng 4 năm 2014 của Chính phủ quy định tổ chức các
cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Căn cứ Thông tư số
12/2020/TT-BGDĐT ngày 22 tháng 5 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo
hướng dẫn về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của Sở Giáo dục và Đào tạo thuộc Ủy
ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Phòng Giáo dục và Đào tạo
thuộc Ủy ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, thành phố thuộc
thành phố trực thuộc Trung ương;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Giáo
dục và Đào tạo tỉnh Sóc Trăng.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định chức
năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Sóc
Trăng.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày
15 tháng 10 năm 2021 và thay thế Quyết định số 10/2016/QĐ-UBND ngày 04 tháng 5
năm 2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng ban hành Quy định chức năng, nhiệm
vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Sóc Trăng.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở
Giáo dục và Đào tạo, Thủ trưởng các sở, ban ngành tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân
dân các huyện, thị xã, thành phố, tỉnh Sóc Trăng và Thủ trưởng các cơ quan, đơn
vị có liên quan căn cứ Quyết định thi hành./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ Giáo dục và Đào tạo;
- Cục Kiểm tra văn bản QPPL, Bộ Tư pháp;
- TT.TỈnh ủy, HĐND tỉnh;
- Chủ tịch và các Phó Chủ tịch UBND tỉnh;
- UBMTTQ và các đoàn thể tỉnh;
- Công báo tỉnh; Cổng TTĐT tỉnh;
- Htđt: sotp@soctrang.gov.vn;
- Lưu: VT.
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
Trần Văn Lâu
|
QUY ĐỊNH
CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN VÀ CƠ CẤU TỔ CHỨC CỦA SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO
TẠO TỈNH SÓC TRĂNG
(Kèm theo Quyết định số: 35/2021/QĐ-UBND ngày 04 tháng 10
năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng)
Chương I
VỊ TRÍ, CHỨC
NĂNG, NHIỆM VỤ VÀ QUYỀN HẠN
Điều 1. Vị trí
và chức năng của Sở Giáo dục và Đào tạo
1. Sở Giáo dục và Đào tạo là cơ quan
chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng, thực hiện chức năng tham mưu, giúp
Ủy ban nhân dân tỉnh quản lý nhà nước về giáo dục và đào tạo ở địa phương theo
quy định của pháp luật và thực hiện các nhiệm vụ, quyền hạn theo phân cấp, ủy
quyền của Ủy ban nhân dân tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh.
2. Sở Giáo dục và Đào tạo có tư cách
pháp nhân, có con dấu và tài khoản riêng theo quy định của pháp luật; chịu sự
chỉ đạo, quản lý về tổ chức, vị trí việc làm, biên chế và công tác của Ủy ban
nhân dân tỉnh, đồng thời chịu sự chỉ đạo, hướng dẫn, kiểm tra về chuyên môn,
nghiệp vụ và các quy định khác của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
Điều 2. Nhiệm vụ
và quyền hạn của Sở Giáo dục và Đào tạo
Sở Giáo dục và Đào tạo thực hiện nhiệm
vụ, quyền hạn quy định tại Điều 12 Nghị định số 127/2018/NĐ-CP ngày 21 tháng 9
năm 2018 của Chính phủ quy định trách nhiệm quản lý nhà nước về giáo dục, Nghị
định số 46/2017/NĐ-CP ngày 21 tháng 4 năm 2017 của Chính phủ quy định về điều
kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực giáo dục, Nghị định số 135/2018/NĐ-CP
ngày 04/10/2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
46/2017/NĐ-CP ; Nghị định số 86/2018/NĐ-CP ngày 06 tháng 6 năm 2018 của Chính phủ
quy định về hợp tác, đầu tư của nước ngoài trong lĩnh vực giáo dục, các quy định
của pháp luật có liên quan và thực hiện các nhiệm vụ, quyền hạn sau:
1. Chủ trì, phối hợp với các cơ quan
có liên quan trình Ủy ban nhân dân tỉnh:
a) Ban hành văn bản hướng dẫn, tổ chức
thực hiện các văn bản pháp luật về giáo dục; phương án tích hợp nội dung về mạng
lưới các cơ sở giáo dục và đào tạo vào quy hoạch tỉnh theo Luật Quy hoạch và
các quy định có liên quan; kế hoạch phát triển giáo dục trên địa bàn; kế hoạch,
chương trình, dự án phát triển giáo dục trung học phổ thông
trên địa bàn; kế hoạch triển khai Đề án đổi mới chương trình, sách giáo khoa
giáo dục phổ thông được phân công trên phạm vi địa bàn tỉnh; các văn bản pháp
luật về giáo dục theo thẩm quyền;
b) Văn bản chấp thuận về việc thành lập,
cho phép thành lập; sáp nhập, chia, tách, giải thể cơ sở giáo dục đại học, phân
hiệu của cơ sở giáo dục đại học trên địa bàn;
c) Phê duyệt Đề án sắp xếp, tổ chức lại
các cơ sở giáo dục công lập thuộc phạm vi quản lý phù hợp với thực tiễn của địa
phương;
d) Phê duyệt Phương án thành lập, tổ
chức lại, giải thể các phòng chuyên môn, nghiệp vụ thuộc Sở Giáo dục và Đào tạo
theo quy định.
2. Phối hợp Sở Nội vụ tổng hợp số lượng
người làm việc hàng năm của các cơ sở giáo dục công lập trong kế hoạch số lượng
người làm việc trong các đơn vị sự nghiệp công lập của tỉnh trình cơ quan có thẩm
quyền phê duyệt.
3. Chủ trì, phối hợp với các đơn vị
có liên quan tổ chức tuyển dụng hoặc phân cấp việc tuyển dụng, sử dụng, đào tạo,
bồi dưỡng nhà giáo, cán bộ quản lý giáo dục, nhân viên trong các cơ sở giáo dục
công lập trực thuộc Sở Giáo dục và Đào tạo theo quy định của pháp luật.
4. Chủ trì, phối hợp với các cơ quan
có liên quan thực hiện chức năng quản lý nhà nước về giáo dục của Ủy ban nhân
dân cấp tỉnh đối với các cơ sở đại học; trung tâm giáo dục thường xuyên cấp tỉnh
theo phân cấp của Chính phủ.
5. Hướng dẫn chuyên môn, nghiệp vụ đối
với Phòng Giáo dục và Đào tạo và người có chức danh theo dõi giáo dục thuộc Ủy
ban nhân dân xã, phường, thị trấn.
6. Quản lý các hoạt động dạy học và
giáo dục trong nhà trường và ngoài nhà trường; chỉ đạo thực hiện hoạt động giáo
dục đạo đức, lối sống, an toàn trường học; tổ chức thực hiện kế hoạch triển
khai Đề án đổi mới chương trình, sách giáo khoa giáo dục phổ thông; thực hiện
và chỉ đạo thực hiện công tác truyền thông giáo dục trên địa bàn.
7. Tham gia thẩm định thực tế đề án
thành lập, cho phép thành lập cơ sở giáo dục đại học, phân hiệu của cơ sở giáo
dục đại học trên địa bàn.
8. Thường xuyên cập nhật thông tin về
đội ngũ nhà giáo và cán bộ quản lý giáo dục thuộc phạm vi quản lý vào cơ sở dữ
liệu ngành giáo dục. Thực hiện đầy đủ và kịp thời chế độ báo cáo định kỳ hằng
năm và đột xuất về thống kê, công khai lĩnh vực giáo dục của địa phương thuộc
phạm vi quản lý với Ủy ban nhân dân tỉnh và Bộ Giáo dục và Đào tạo theo quy định.
Chương II
CƠ CẤU TỔ CHỨC,
BIÊN CHẾ
Điều 3. Giám đốc,
Phó Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo
1. Sở Giáo dục và Đào tạo có Giám đốc
và 03 Phó Giám đốc
2. Giám đốc Sở là Ủy viên Ủy ban nhân
dân tỉnh do Hội đồng nhân dân tỉnh bầu, là người đứng đầu Sở do Chủ tịch Ủy ban
nhân dân tỉnh bổ nhiệm, chịu trách nhiệm trước Ủy ban nhân dân, Chủ tịch Ủy ban
nhân dân tỉnh và trước pháp luật về thực hiện chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của
Sở và thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn của Ủy viên Ủy ban nhân dân tỉnh theo Quy
chế làm việc và phân công của Ủy ban nhân dân tỉnh.
3. Phó Giám đốc Sở do Chủ tịch Ủy ban
nhân dân tỉnh bổ nhiệm theo đề nghị của Giám đốc Sở, giúp Giám đốc Sở thực hiện
một hoặc một số nhiệm vụ cụ thể do Giám đốc Sở phân công và chịu trách nhiệm
trước Giám đốc Sở và trước pháp luật về thực hiện nhiệm vụ được phân công. Khi
Giám đốc Sở vắng mặt, một Phó Giám đốc Sở được Giám đốc Sở ủy nhiệm thay Giám đốc
Sở điều hành các hoạt động của Sở. Phó Giám đốc Sở không kiêm nhiệm người đứng
đầu tổ chức, đơn vị thuộc và trực thuộc Sở, trừ trường hợp pháp luật có quy định
khác.
Điều 4. Cơ cấu tổ
chức của Sở Giáo dục và Đào tạo
1. Sở Giáo dục và Đào tạo bao gồm các
phòng chuyên môn, nghiệp vụ:
a) Văn phòng;
b) Thanh tra;
c) Phòng Tổ chức cán bộ;
d) Phòng Kế hoạch - Tài chính;
đ) Phòng Giáo dục Mầm non và Giáo dục
Tiểu học;
e) Phòng Giáo dục Trung học;
g) Phòng Giáo dục Dân tộc - Giáo dục
Thường xuyên;
h) Phòng Khảo thí và Quản lý chất lượng
giáo dục.
2. Các cơ sở giáo dục công lập trực
thuộc Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Sóc Trăng gồm: Trường trung học phổ thông;
trường phổ thông có nhiều cấp học, trong đó có cấp trung học phổ thông; trường
phổ thông Dân tộc nội trú có cấp trung học phổ thông; Trung tâm giáo dục thường
xuyên tỉnh; trường Nuôi dạy trẻ khuyết tật.
Điều 5. Biên chế
của Sở Giáo dục và Đào tạo
Biên chế công chức, số lượng người
làm việc của Sở Giáo dục và Đào tạo được giao trên cơ sở vị trí việc làm gắn với
chức năng, nhiệm vụ, phạm vi hoạt động và nằm trong tổng số
biên chế công chức, số lượng người làm việc của tỉnh được cấp có thẩm quyền
giao.
Chương III
CHẾ ĐỘ LÀM VIỆC,
TRÁCH NHIỆM THI HÀNH
Điều 6. Chế độ
làm việc
1. Sở Giáo dục và Đào tạo làm việc
theo chế độ Thủ trưởng.
2. Căn cứ các quy định của pháp luật
và phân công của Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo ban hành
Quy chế làm việc, chế độ thông tin báo cáo và theo dõi, kiểm tra việc thực hiện
quy định này.
Điều 7. Trách nhiệm
thi hành
1. Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo có
trách nhiệm triển khai thực hiện các nội dung theo quy định này và phối hợp với
Sở Nội vụ củng cố, kiện toàn tổ chức bộ máy để đảm bảo thực hiện nhiệm vụ có hiệu
quả.
2. Trong quá trình thực hiện, nếu có
vấn đề phát sinh hoặc khó khăn vướng mắc Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo báo
cáo Ủy ban nhân dân tỉnh để xem xét, điều chỉnh kịp thời./.