Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT . Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
Đang tải văn bản...
Nghị quyết 52/NQ-HĐND 2021 sửa đổi Điều 1 Nghị quyết 51/NQ-HĐND tỉnh Bến Tre
Số hiệu:
52/NQ-HĐND
Loại văn bản:
Nghị quyết
Nơi ban hành:
Tỉnh Bến Tre
Người ký:
Hồ Thị Hoàng Yến
Ngày ban hành:
24/08/2021
Ngày hiệu lực:
Đã biết
Ngày công báo:
Đang cập nhật
Số công báo:
Đang cập nhật
Tình trạng:
Đã biết
HỘI ĐỒNG NHÂN
DÂN
TỈNH BẾN TRE
-------
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Số: 52/NQ-HĐND
Bến Tre, ngày 24
tháng 8 năm 2021
NGHỊ QUYẾT
VỀ
VIỆC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG ĐIỀU 1 NGHỊ QUYẾT SỐ 51/NQ-HĐND NGÀY 09 THÁNG
12 NĂM 2020 CỦA HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH VỀ DANH MỤC CÁC DỰ ÁN PHẢI THU HỒI
ĐẤT ĐỂ PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI VÌ LỢI ÍCH QUỐC GIA, CÔNG CỘNG TRÊN ĐỊA BÀN
TỈNH BẾN TRE TRONG NĂM 2021
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH BẾN TRE
KHÓA X - KỲ HỌP THỨ 2
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật
Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm
2019;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của 37
Luật có liên quan đến quy hoạch ngày 20 tháng 11 năm 2018;
Căn cứ Nghị định số
43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết
thi hành một số điều của Luật Đất đai;
Căn cứ Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06 tháng
01 năm 2017 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định
chi tiết thi hành Luật Đất đai;
Xét Tờ trình số 3987/TTr-UBND ngày
13 tháng 7 năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc trình thông qua danh
mục sửa đổi, bổ sung các dự án phải thu hồi đất để phát triển kinh tế - xã hội
vì lợi ích quốc gia, công cộng trên địa bàn tỉnh Bến Tre trong năm 2021; Tờ trình số 4659/TTr-UBND ngày 08 tháng 8 năm 2021 của Ủy ban nhân
dân tỉnh về việc trình xin bổ sung 01 dự án vào Danh mục sửa đổi, bổ sung
các dự án cần thu hồi đất để phát triển kinh tế - xã hội vì lợi ích quốc gia,
công cộng trên địa bàn tỉnh Bến Tre trong năm 2021; Báo cáo thẩm tra của Ban
kinh tế - ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng
nhân dân tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung
Điều 1 Nghị quyết số 51/NQ-HĐND ngày 09 tháng 12 năm 2020 của Hội đồng
nhân dân tỉnh về danh mục các dự án phải thu hồi đất để phát triển kinh tế -
xã hội vì lợi ích quốc gia, công cộng trên địa bàn tỉnh Bến Tre trong năm 2021
gồm 25 dự án, trong đó, điều chỉnh 13 dự án; bổ sung 12 dự án với tổng
diện tích đất cần thu hồi tăng 170,24 ha (Chi tiết Danh mục các dự án kèm
theo).
Điều 2. Tổ chức
thực hiện
1. Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức triển
khai thực hiện Nghị quyết đúng theo quy định của pháp luật.
2. Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh,
các Ban Hội đồng nhân dân tỉnh, đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc
thực hiện Nghị quyết.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân
dân tỉnh Bến Tre khóa X, kỳ họp thứ 2 thông qua ngày 24 tháng 8 năm 2021 và có
hiệu lực kể từ ngày Hội đồng nhân dân tỉnh Bến Tre thông qua./.
CHỦ
TỊCH
Hồ Thị Hoàng Yến
DANH MỤC
SỬA ĐỔI, BỔ SUNG CÁC DỰ ÁN PHẢI THU HỒI ĐẤT ĐỂ PHÁT TRIỂN KINH TẾ -
XÃ HỘI VÌ LỢI ÍCH QUỐC GIA, CÔNG CỘNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẾN TRE NĂM 2021
(Kèm theo Nghị quyết số 52/NQ-HĐND ngày 24 tháng 8 năm 2021 của Hội đồng
nhân dân tỉnh Bến Tre)
STT
Tên công trình,
dự án
Diện tích (ha)
Địa điểm thực
hiện công trình, dự án (xã, phường, thị trấn)
Chủ đầu tư
Chủ trương đầu
tư
Nguồn vốn đầu
tư
Ghi chú
Theo Nghị quyết
51/NQ-HĐND
Điều chỉnh, bổ
sung
Nhu cầu sử dụng
(1)
(2)
(3)
(4)
(5)
(6)
(7)
(8)
(9)
(10)
Tổng diện tích
thu hồi tăng
170,24
Trong đó:
Tổng diện
tích điều chỉnh tăng
8,03
Tổng diện
tích bổ sung
162,21
I
THÀNH PHỐ BẾN TRE
0,11
Dự án điều chỉnh
(diện tích sau điều chỉnh tăng)
1
Dự án đầu tư xây dựng Hạ tầng thiết yếu ổn định đời
sống dân cư phường 8 và xã Phú Hưng, thành phố Bến Tre - kết hợp đường D5
8,88
8,88
Phường 1 (nay là
phường An Hội), Phường 8 và xã Phú Hưng
Ban QLDA đầu tư
xây dựng các công trình NN và PTNT
Căn cứ Công văn số
996/UBND-TCĐT ngày 08/3/2019 của UBND tỉnh Bến Tre
Ngân sách Trung
ương và ngân sách tỉnh
Ghi chú bổ sung địa
điểm thực hiện công trình theo Công văn số 120/HĐND-VP ngày 12/3/2021 của Thường
trực Hội đồng nhân dân tỉnh
2
Xây dựng mới tuyến đường Ngô Quyền nối dài
5,13
5,13
Phường 3 (nay là
phường An Hội), phường 4, phường Phú Khương
UBND thành phố Bến
Tre
Quyết định số
692/QĐ-UBND ngày 28/3/2017 của UBND tỉnh Bến Tre
Nguồn vốn vay ODA
Dự án bổ
sung
0,11
1
Cầu Miễu Cái Đôi
0,11
0,11
Xã Mỹ Thạnh An
Ban Quản lý dự án
đầu tư xây dựng khu vực thành phố Bến Tre
Quyết định số
2587/QĐ-UBND ngày 30 tháng 11 năm 2018 của UBND tỉnh Bến Tre về việc phê duyệt
điều chỉnh Văn kiện dự án Mở rộng nâng cấp đô thị Việt Nam - Tiểu dự án thành
phố Bến Tre
Ngân sách thành phố
Bến Tre
II
HUYỆN BÌNH ĐẠI
0,00
Dự án điều
chỉnh (diện tích sau điều chỉnh tăng)
0,31
1
Nhà máy điện gió Bình Đại số 3
16,84
0,31
17,15
Xã Thừa Đức
Công ty cổ phần điện
gió Mê Kông
Quyết định số
2090/QĐ-UBND ngày 27/8/2020
Chủ đầu tư
Điều chỉnh tăng 0,31 ha so với Nghị quyết số
51/NQ-HĐND ngày 09/12/2020;
Cập nhật chủ trương đầu tư.
2
Nhà máy điện gió V.P.L Bến Tre (Giai đoạn 2)
- Đường dây 22kV(bao gồm đường dây 22kV trên không và cáp ngầm 22kV)
9,95
9,95
Xã Thừa Đức, Thới
Thuận
Công ty cổ phần
năng lượng VPL
Quyết định số
1826/QĐ-UBND ngày 31/7/2020 của UBND tỉnh
Nhà đầu tư
Điều chỉnh
tên dự án (bổ sung hạng mục công trình)
Dự án bổ
sung
52,29
1
Dự án trồng rừng phòng hộ, đặc dụng trên địa bàn
tỉnh Bến Tre
30,45
30,45
Xã Thạnh Phước, Đại
Hòa Lộc
Ban Quản lý
rừng phòng hộ và đặc dụng tỉnh Bến Tre
Quyết định số
332/QĐ-UBND ngày 09 tháng 02 năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh
Từ nguồn vốn Sự
nghiệp nông nghiệp và các nguồn vốn xã hội hóa hợp pháp khác.
Đất bãi bồi Ba
Lai, ngoài quy hoạch lâm nghiệp
2
Trạm biến áp 220kV Bình Đại
5,00
5,00
Xã Thạnh Phước
Công ty TNHH điện
gió Đức Thuận Bến Tre
Quyết định số
2398/QĐ-UBND ngày 25/9/2020 và Công văn số 06/4/2021 của UBND tỉnh
Chủ đầu tư
3
Nhà máy điện gió Bình Đại số 2
16,84
16,84
Xã Thừa Đức
Công ty cổ phần điện
gió Mê Kông
Quyết định số 2091/QĐ-UBND
ngày 27/8/2020
Chủ đầu tư
III
HUYỆN THẠNH PHÚ
6,23
Dự án điều
chỉnh (diện tích sau điều chỉnh tăng)
6,23
1
Nhà máy điện gió Thạnh Phú
35,77
6,23
42,00
Xã Mỹ An, An Qui,
An Thuận, An Nhơn và An Điền
Công ty TNHH MTV
năng lượng Thạnh Phú Bến Tre
Văn bản chấp thuận
chủ trương đầu tư số 417/UBND-TCĐT ngày 25/01/2021 của UBND tỉnh Bến Tre
Nhà đầu tư
Điều chỉnh địa điểm và tăng diện tích 6,23 ha so
với Nghị quyết số 51/NQ-HĐND ngày 09/12/2020;
Cập nhật chủ trương đầu tư.
IV
HUYỆN GIỒNG TRÔM
17,55
Dự án điều
chỉnh (diện tích sau điều chỉnh tăng)
0,024
1
Trường Mầm non Sơn Phú
0,10
0,024
0,124
Xã Sơn Phú
Ủy ban nhân dân
huyện
Quyết định số 2354/QĐ-UBND
ngày 23/9/2020 của UBND tỉnh Bến Tre
Ngân sách tỉnh
Điều chỉnh tăng diện
tích 0,024 ha so với Nghị quyết số 51/NQ-HĐND ngày 09/12/2020 (từ 0,1 ha lên
0,124 ha), điều chỉnh Trường Mẫu giáo thành Trường Mầm non
Dự án bổ
sung
17,53
1
Trường Tiểu học và Trung học cơ sở
3,00
3,00
Thị trấn Giồng
Trôm
Xã hội hoá
Xây mới trường Tiểu
học và Trung học cơ sở quy mô 60 lớp, 69 phòng chức năng, các hạng mục phụ và
trang thiết bị
Xã hội hoá
2
Xây dựng Nhà văn hoá ấp 14
0,03
0,03
Xã Tân Hào
Ủy ban nhân dân xã
Công văn số
6710/UBND-TCĐT ngày 15/2/2020 của UBND tỉnh Bến Tre
Vốn chương trình mục
tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới
3
Cụm Công nghiệp - Tiểu thủ công nghiệp Phong Nẫm
(lô E,F,G,C)
14,50
14,50
Xã Phong Nẫm
Ủy ban nhân dân
huyện
Quyết định số
2983/QĐ-UBND ngày 26/12/2011 của UBND tỉnh Bến Tre
Nhà đầu tư
V
HUYỆN BA TRI
90,65
Dự án điều
chỉnh (diện tích sau điều chỉnh tăng)
1,47
1
Bệnh viện đa khoa huyện Ba Tri
0,44
1,47
1,91
Thị trấn Ba Tri
Ban QLDA ĐT XD các
CT DD&CN
Quyết định số
3003/QĐ-UBND ngày 16/11/2020
Ngân sách tỉnh
Điều chỉnh tăng diện
tích 1,47 ha so với Nghị quyết số 51/NQ-HĐND ngày 09/12/2020;
Cập nhật chủ trương đầu tư
2
Dự án Khu đô thị mới An Ngãi Trung
4,34
4,34
Xã An Ngãi Trung
Lựa chọn nhà
đầu tư
Quy hoạch phát triển đô thị An Ngãi Trung
Nhà đầu tư
Điều chỉnh tên dự
án do Trung tâm xã An Ngãi Trung là đô thị và để phù hợp với Khoản 3, Điều 62
của Luật Đất đai 2013
Dự án bổ
sung
89,18
1
Dự án trồng rừng tăng cường khả năng bảo vệ môi
trường thuộc Dự án Đầu tư xây dựng CSHT phục vụ phát triển sinh kế bền vững
cho người dân vùng ven biển Ba Tri, tỉnh Bến Tre nhằm thích ứng với biến đổi khí
hậu (gọi tắt là Dự án WB9)
89,00
89,00
Các xã Bảo Thạnh,
Bảo Thuận, Tân Xuân và Tân Thủy, huyện Ba Tri
Ban Quản lý dự án
đầu tư các công trình nông nghiệp và phát triển nông thôn
Quyết định số
1039/QĐ-UBND ngày 09/5/ 2016 của UBND tỉnh Bến Tre
Vốn ODA doWB tài
trợ từ nguồn vốn vay ưu đãi (IDA), vốn đối ứng của ngân sách tỉnh và vốn tư
nhân
Đất bãi bồi Ba
Lai, ngoài quy hoạch lâm nghiệp
2
Đền thờ Lang lại Đại tướng quân
0,12
0,12
Xã An Hiệp
Ủy ban nhân dân xã
An Hiệp
Nông thôn mới
Ủy ban nhân dân xã
An Hiệp
3
Đường ĐX 02
0,06
0,06
Xã Phú Lễ
Ủy ban nhân dân
huyện
Quyết định số
697/QĐ-SGTVT ngày 23/11/2020 của Sở Giao thông vận tải
Ngân sách nhà nước
VI
HUYỆN CHỢ LÁCH
0,0005
Dự án bổ
sung
0,0005
1
Dự án đầu tư xây dựng các cầu dân sinh trên địa
bàn các huyện Chợ Lách, Mỏ Cày Bắc, Mỏ Cày Nam, Châu Thành, Thạnh Phú, Giồng
Trôm và Ba Tri, tỉnh Bến Tre thuộc hợp phần cầu - Dự án LRAMP (Hạng mục cầu
Cây Da)
0,0005
0,0005
Xã Hưng Khánh Trung
B
Ban QLDA CTGT 6
Quyết định số
3865/QĐ-TCĐBVN ngày 25/10/2019 của Tổng Cục đường bộ Việt Nam
Ngân sách nhà nước
Đăng ký bổ sung
Diện tích 0,0005 ha, công trình liên huyện tuy nhiên ở các huyện khác chưa
xác định diện tích
VII
HUYỆN MỎ CÀY NAM
Dự án điều
chỉnh
1
Dự án Đầu tư phát triển Khu đô thị mới, Khu phố
4, thị trấn Mỏ Cày, huyện Mỏ Cày Nam
16,50
16,50
Thị trấn Mỏ Cày,
xã Đa Phước Hội
Nhà đầu tư
Nghị quyết số
14/NQ-HĐND ngày 07/7/2020 của HĐND tỉnh
Nguồn vốn của nhà
đầu tư
Điều chỉnh địa điểm
thực hiện: bổ sung xã Đa Phước Hội; dự án chuyển tiếp từ năm 2020 sang
VIII
LIÊN HUYỆN
3,10
Dự án điều
chỉnh (diện tích sau điều chỉnh tăng)
1
Nâng cấp đường dây 110 kV Bến Tre 2 - Mỏ Cày
4,30
4,30
Các xã: Sơn Đông,
Mỹ Thành (nay là Bình Phú) - thành phố Bến Tre; các xã Thanh Tân, Tân Thành
Bình, Hòa Lộc - huyện Mỏ Cày Bắc; xã Tân Hội - huyện Mỏ Cày Nam
Tổng công ty Điện lực miền Nam
Quyết định số 3991/QĐ-EVN SPC ngày 06/10/2017 về
việc phê duyệt BCKTKT
Vốn tự có và vay tín dụng thương mại của EVN SPC
Ghi chú bổ sung địa
điểm thực hiện công trình theo Công văn số 120/HĐND-VP ngày 12/3/2021 của Thường
trực Hội đồng nhân dân tỉnh
2
Dự án Hệ thống thủy lợi Bắc Bến Tre giai đoạn 1
39,50
39,50
Xã Mỹ Thạnh An,
Bình Phú, Mỹ Thành (nay là xã Bình Phú) TP. Bến Tre; xã Hưng Lễ, Tân Lợi Thạnh,
Thạnh Phú Đông, Châu Bình, Châu Hòa huyện Giồng Trôm; xã Giao Hòa (nay là xã
Giao Long), Giao Long, Tân Thạch, An Khánh, Phú Túc, Phú Đức, Tân Phú, Tiên
Long, Tiên Thủy, An Hiệp, Sơn Hòa huyện Châu Thành; xã Long Định - huyện Bình
Đại
Ban QLDA ĐTXD các
công trình NN và PTNT; Ban quản lý Đầu tư và Xây dựng thủy lợi 10
Quyết định số
3679/QĐ-BNN-XD ngày 12/9/2017 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn về việc phê duyệt điều chỉnh dự án Hệ thống Thủy lợi Bắc
Bến Tre giai đoạn 1, tỉnh Bến Tre
Vốn Trái phiếu
Chính phủ
Ghi chú bổ sung địa
điểm thực hiện công trình theo Công văn số 120/HĐND-VP ngày 12/3/2021 của Thường
trực Hội đồng nhân dân tỉnh
3
Đường dây 110kV Giao Long - 110kV Phú Thuận
0,80
0,80
Xã Long Định, Phú
Thuận - huyện Bình Đại; Xã Giao Long, Giao Hòa (nay là xã Giao Long), An Hóa
- Huyện Châu Thành.
Tổng công ty Điện
lực miền Nam
QĐ số: 4386/QĐ-EVN
SPC ngày 19/12/2018 về việc phê duyệt BCNCKT ĐTXD
Vốn vay tín dụng
thương mại và vốn tự có của Tổng công ty điện lực miền Nam
Ghi chú bổ sung địa
điểm thực hiện công trình theo Công văn số 120/HĐND-VP ngày 12/3/2021 của Thường
trực Hội đồng nhân dân tỉnh
4
Nâng cấp đường dây
110kV Bến Tre 2 - Mỏ Cày 2 - Mỏ Cày
0,06
0,06
Xã Sơn Đông, Mỹ
Thành (nay là xã Bình Phú)- Thành phố Bến Tre.
Xã Thanh Tân, Tân Thành Bình, Hòa Lộc- Huyện Mỏ Cày Bắc
Xã Tân Hội - Huyện Mỏ Cày Nam
Tổng công ty Điện
lực miền Nam
Quyết định số
1497/QĐ-EVN SPC ngày 03/7/2020 của Tổng Công ty điện lực miền Nam
Vốn tự có và vay
tín dụng thương mại của EVN SPC
Ghi chú bổ sung địa
điểm thực hiện công trình theo Công văn số 120/HĐND-VP ngày 12/3/2021 của Thường
trực Hội đồng nhân dân tỉnh
Dự án bổ
sung
3,10
1
Đường dây 220kV
Bình Đại - Bến Tre
3,10
3,10
Xã Sơn Đông, thành
phố Bến Tre; xã Hữu Định, huyện Châu Thành; xã Phong Nẫm, huyện Giồng Trôm;
xã Châu Hưng, Thới Lai, Lộc Thuận, Phú Long, Thạnh Trị, Đại Hòa Lộc, Thạnh
Phước, huyện Bình Đại
Công ty TNHH điện
gió Đức Thuận Bến Tre
Quyết định số
2398/QĐ-UBND ngày 25/9/2020 và Công văn số 06/4/2021 của UBND tỉnh
Chủ đầu tư
Nghị quyết 52/NQ-HĐND sửa đổi, bổ sung Điều 1 Nghị quyết 51/NQ-HĐND về danh mục các dự án phải thu hồi đất để phát triển kinh tế - xã hội vì lợi ích quốc gia, công cộng trên địa bàn tỉnh Bến Tre trong năm 2021
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Nghị quyết 52/NQ-HĐND ngày 24/08/2021 sửa đổi, bổ sung Điều 1 Nghị quyết 51/NQ-HĐND về danh mục các dự án phải thu hồi đất để phát triển kinh tế - xã hội vì lợi ích quốc gia, công cộng trên địa bàn tỉnh Bến Tre trong năm 2021
876
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
Địa chỉ:
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
Điện thoại:
(028) 3930 3279 (06 lines)
E-mail:
i nf o@ThuVienPhapLuat.vn
Mã số thuế:
0315459414
TP. HCM, ngày 31/0 5/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bậ t Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này , với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng .
Là sản phẩm online, nên 25 0 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021 .
S ứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
s ử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật ,
v à kết nối cộng đồng Dân L uật Việt Nam,
nhằm :
G iúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…” ,
v à cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT .
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng