|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Quyết định 2945/QĐ-UBND 2016 công bố Bộ thủ tục chuẩn hoá thuộc Sở Giao thông Ninh Thuận
Số hiệu:
|
2945/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Ninh Thuận
|
|
Người ký:
|
Trần Quốc Nam
|
Ngày ban hành:
|
25/11/2016
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH NINH THUẬN
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 2945/QĐ-UBND
|
Ninh Thuận, ngày 25 tháng 11 năm
2016
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ BỘ THỦ TỤC HÀNH
CHÍNH ĐƯỢC CHUẨN HOÁ THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA SỞ GIAO THÔNG VẬN TẢI
NINH THUẬN
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NINH
THUẬN
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010
của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ
Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ
sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 05/2014/TT-BTP ngày 02 tháng 7 năm 2014
của Bộ trưởng Bộ Tư pháp hướng dẫn công bố, niêm yết thủ tục hành chính và báo
cáo về tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số 3110/QĐ-BGTVT ngày 28 tháng 8 năm 2015
của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải về việc công bố danh mục và nội dung thủ
tục hành chính được chuẩn hoá thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Giao thông
vận tải;
Căn cứ Quyết định số 82/2016/QĐ-UBND ngày 10 tháng 11 năm
2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận về việc bãi bỏ Quyết định số
100/2014/QĐ-UBND ngày 15 tháng 12 năm 2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành
quy định giải quyết thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa tại Sở Giao thông
vận tải tỉnh Ninh Thuận;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Giao thông vận tải tại Tờ trình
số 1652/TTr-SGTVT ngày 18 tháng 11 năm 2016 và ý kiến của Sở Tư pháp tại Công
văn số 916/STP-KSTTHC ngày 29 tháng 6 năm 2016,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này Bộ thủ tục hành chính được chuẩn hoá
thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Giao thông vận tải tỉnh Ninh Thuận.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký và thay thế Quyết
định số 118/QĐ-UBND ngày 21 tháng 01 năm 2015 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh
về việc công bố Bộ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giao
thông vận tải tỉnh Ninh Thuận.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Giao thông vận tải,
Giám đốc Sở Tư pháp; thủ trưởng các sở, ban, ngành thuộc tỉnh; Chủ tịch Ủy ban
nhân dân các huyện, thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách
nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Trần Quốc Nam
|
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC
PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA SỞ GIAO THÔNG VẬN TẢI NINH THUẬN
(ban hành kèm
theo Quyết định số 2945/QĐ-UBND ngày 25 tháng 11 năm 2016 của Chủ tịch Ủy ban
nhân dân tỉnh Ninh Thuận)
PHẦN I. DANH MỤC THỦ TỤC
HÀNH CHÍNH
I. Danh mục thủ tục hành chính mới
ban hành
STT
|
TÊN THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
|
I
|
LĨNH VỰC ĐƯỜNG BỘ
|
1
|
Gia
hạn Giấy phép vận tải qua biên giới Campuchia - Lào - Việt Nam và thời gian lưu hành tại Việt Nam cho phương tiện của Lào và Campuchia
|
2
|
Đăng ký khai thác tuyến vận tải hành khách cố định liên
vận quốc tế giữa Việt Nam - Lào - Campuchia
|
3
|
Cấp Giấy phép kinh doanh vận tải
bằng xe ô tô
|
4
|
Cấp lại Giấy phép kinh doanh đối với trường hợp Giấy phép bị hư hỏng, hết hạn, bị
mất hoặc có sự thay đổi liên quan đến nội dung của Giấy phép
|
5
|
Cấp phù hiệu xe nội bộ
|
6
|
Cấp lại phù hiệu xe nội bộ
|
7
|
Cấp phù hiệu xe trung chuyển
|
8
|
Cấp lại phù hiệu xe trung chuyển
|
9
|
Cấp phù hiệu xe taxi, xe hợp đồng,
xe vận tải hàng hoá bằng công-ten-nơ, xe kinh doanh vận tải hàng hoá, xe kinh
doanh vận tải hành khách theo tuyến cố định, xe kinh doanh vận tải hành khách
bằng xe buýt
|
10
|
Cấp lại phù hiệu xe taxi, xe hợp
đồng, xe vận tải hàng hoá bằng công-ten-nơ, xe kinh doanh vận tải hàng hoá,
xe kinh doanh vận tải hành khách theo tuyến cố định, xe kinh doanh vận tải
hành khách bằng xe buýt
|
11
|
Công bố đưa bến xe hàng vào khai
thác
|
12
|
Cấp biển hiệu xe
ô tô vận tải khách du lịch
|
13
|
Cấp lại biển hiệu
xe ô tô vận tải khách du lịch
|
14
|
Cấp đổi biển hiệu
xe ô tô vận tải khách du lịch
|
15
|
Gia hạn Giấy phép liên vận Việt -
Lào và thời gian lưu hành tại Việt
Nam cho phương tiện của Lào
|
16
|
Gia hạn Giấy phép vận tải đường bộ GMS cho phương tiện và
thời gian lưu hành tại Việt Nam cho phương tiện của các nước thực hiện Hiệp
định GMS
|
17
|
Cấp Giấy phép liên vận Việt Nam - Campuchia đối với phương
tiện vận tải phi thương mại là xe công vụ, xe của các đoàn thể và các tổ chức
quốc tế, đoàn ngoại giao, xe do doanh nhân ngoại quốc tự lái trừ phương tiện
của các cơ quan Trung ương của Đảng, Nhà nước, Quốc hội, văn phòng các Bộ,
các đoàn thể và các tổ chức quốc tế, đoàn ngoại giao đóng tại Hà Nội
|
18
|
Gia hạn đối với phương tiện phi thương mại Campuchia lưu
trú tại Việt Nam
|
19
|
Gia hạn Giấy phép vận tải và thời gian lưu hành tại Việt
Nam cho phương tiện của Trung Quốc
|
20
|
Công bố đưa bến xe khách vào khai
thác
|
21
|
Công bố lại đưa bến xe khách vào
khai thác
|
22
|
Công bố đưa trạm dừng nghỉ vào khai thác
|
23
|
Công bố lại đưa trạm dừng nghỉ vào khai thác
|
24
|
Cấp
Giấy phép vận tải qua biên giới Campuchia – Lào – Việt
Nam
|
25
|
Cấp lại Giấy phép vận tải qua biên giới Campuchia – Lào – Việt
Nam
|
26
|
Cấp Giấy phép liên vận Việt – Lào cho phương tiện
|
27
|
Cấp lại Giấy phép liên vận Việt – Lào cho phương tiện
|
28
|
Đăng ký khai thác tuyến vận khách hành khách cố định liên
tỉnh, nội tỉnh
|
29
|
Thủ tục thẩm định
thiết kế xe cơ giới đường bộ cải tạo
|
30
|
Cấp Giấy chứng nhận đăng ký, biển số xe máy chuyên dùng
lần đầu
|
31
|
Di chuyển đăng ký xe máy chuyên dùng
|
32
|
Cấp Giấy chứng nhận đăng ký, biển số xe máy chuyên dùng
cho chủ sở hữu xe máy chuyên dùng di chuyển đến
|
33
|
Sang tên đăng ký xe máy chuyên dùng cho tổ chức, cá nhân
do cùng một Sở Giao thông vận tải quản lý
|
34
|
Cấp Giấy chứng nhận đăng ký, biển số xe máy chuyên dùng có
thời hạn
|
35
|
Cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký, biển số xe máy chuyên
dùng bị mất
|
36
|
Cấp
Giấy chứng nhận đăng ký tạm thời xe máy chuyên dùng
|
37
|
Đổi Giấy chứng nhận đăng ký, biển số xe máy chuyên dùng
|
38
|
Xoá sổ đăng ký xe máy chuyên dùng
|
39
|
Cấp Giấy phép xe tập lái
|
40
|
Thủ tục cấp giấy chứng nhận giáo viên dạy thực hành lái xe
|
41
|
Cấp mới giấy phép đào tạo lái xe ô
tô
|
42
|
Cấp lại giấy phép đào tạo lái xe ô
tô
|
43
|
Cấp mới Giấy phép đào tạo lái xe các hạng A1, A2, A3 và A4
|
44
|
Cấp lại Giấy phép đào tạo lái xe các hạng A1, A2, A3 và A4
|
45
|
Cấp mới Giấy chứng nhận trung tâm
sát hạch lái xe loại 1, loại 2
|
46
|
Cấp mới
Giấy chứng nhận trung tâm sát hạch lái xe loại 3
|
47
|
Cấp lại Giấy chứng nhận trung tâm sát hạch lái xe
|
48
|
Cấp mới giấy phép lái xe
|
49
|
Cấp lại Giấy phép lái xe
|
50
|
Đổi Giấy phép lái xe do ngành Giao thông vận tải cấp
|
51
|
Đổi Giấy phép lái xe quân sự do Bộ Quốc phòng cấp
|
52
|
Đổi giấy phép lái xe do ngành Công
an cấp
|
53
|
Đổi Giấy phép lái xe hoặc bằng lái
xe của nước ngoài cấp
|
54
|
Đổi Giấy phép lái xe hoặc bằng lái
xe của nước ngoài cấp cho khách du lịch nước
ngoài lái xe vào Việt Nam
|
55
|
Cấp giấy phép lái xe quốc tế
|
56
|
Thủ tục chấp
thuận thiết kế kỹ thuật và phương án tổ chức giao thông của nút giao đường nhánh đấu nối vào quốc lộ là đường từ cấp IV trở xuống ủy thác Sở Giao thông vận tải quản lý
|
57
|
Thủ tục cấp giấy phép lưu hành xe quá tải trọng, quá khổ
giới hạn, xe bánh xích, xe vận chuyển hàng siêu trường, siêu trọng
trên đường bộ
|
58
|
Chấp
thuận xây dựng công trình thiết yếu (Dự án xây dựng mới nhóm C và chưa đến mức lập dự án có liên quan đến đường từ cấp IV trở xuống và trường hợp không thuộc thẩm quyền của Tổng cục Đường bộ Việt Nam. Dự án sửa chữa, cải tạo, nâng cấp liên quan đến đường từ cấp III trở xuống)
trong phạm vi bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ đối với quốc lộ ủy thác Sở Giao thông vận tải quản lý
|
59
|
Cấp phép thi công xây dựng biển quảng cáo tạm thời trong phạm vi hành lang an toàn đường bộ của quốc lộ ủy thác Sở Giao thông vận tải quản lý
|
60
|
Thỏa
thuận thi công công trình đường bộ trên qQuốc lộ
ủy thác Sở Giao thông vận tải quản lý
|
61
|
Chấp
thuận thiết kế kỹ thuật và phương án tổ chức giao thông của nút giao
đường nhánh đấu nối vào quốc lộ là đường từ cấp IV trở xuống ủy thác Sở Giao thông vận tải quản lý
|
62
|
Cấp
phép thi công nút giao đấu nối vào quốc lộ ủy thác Sở Giao thông
vận tải quản lý
|
63
|
Cấp
phép thi công công trình thiết yếu trong phạm vi bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ của quốc lộ ủy thác Sở Giao thông vận tải quản lý
|
64
|
Cấp phép thi công công trình đường
bộ trên quốc lộ ủy thác Sở Giao thông vận tải quản lý
|
II
|
LĨNH VỰC ĐƯỜNG THỦY NỘI ĐỊA
|
65
|
Chấp thuận vận tải hành khách ngang sông
|
66
|
Chấp thuận vận tải hành khách, hành
lý, bao gửi theo tuyến cố định đối với tổ chức, cá nhân Việt Nam
|
67
|
Chấp thuận chủ trương xây dựng bến thủy nội địa
|
68
|
Cấp Giấy phép hoạt động bến thủy
nội địa
|
69
|
Cấp lại giấy phép hoạt động bến thủy nội địa
|
70
|
Công bố mở luồng, tuyến đường thủy
nội địa chuyên dùng nối với đường thủy nội địa địa phương
|
71
|
Công bố đóng luồng, tuyến đường
thủy nội địa chuyên dùng nối với đường thủy nội địa địa phương
|
72
|
Cho ý kiến trong giai đoạn lập dự án đầu tư xây dựng công trình bảo đảm an ninh, quốc phòng trên
đường thủy nội địa địa phương
|
73
|
Cho ý kiến trong giai đoạn lập dự án đầu tư xây dựng công trình trên tuyến đường thủy nội địa địa phương, đường thủy nội địa chuyên dùng nối với đường thủy nội địa địa phương
|
74
|
Chấp thuận phương án bảo đảm an toàn giao thông đối với thi công công trình liên quan đến đường thủy nội địa địa phương, đường thủy nội địa chuyên dùng nối với đường thủy nội địa địa phương
|
75
|
Chấp thuận điều chỉnh phương án bảo đảm an toàn giao thông đối với thi công công trình liên quan đến đường thủy nội địa địa phương, đường thủy nội địa chuyên dùng nối với đường thủy nội địa địa phương
|
76
|
Công bố hạn chế giao thông đường
thủy nội địa trên đường thủy nội địa địa phương và đường thủy nội địa chuyên
dùng nối với đường thủy nội địa địa phương trong trường hợp thi công công
trình (trừ trường hợp bảo đảm an ninh quốc phòng trên đường thủy nội địa địa
phương)
|
77
|
Công bố hạn chế giao thông đường
thủy nội địa trên đường thủy nội địa địa phương và đường thủy nội
địa chuyên dùng nối với đường thủy nội địa địa phương trong trường hợp tổ
chức hoạt động thể thao, lễ hội, diễn tập trên đường thủy nội địa
(trừ trường hợp bảo đảm an ninh quốc phòng trên đường thủy nội địa địa
phương)
|
78
|
Cấp Giấy chứng nhận cơ sở dạy nghề thuyền viên,
người lái phương tiện thủy nội địa hạng tư, chứng chỉ huấn luyện an toàn cơ
bản, chứng chỉ nghiệp vụ trong phạm vi địa phương
|
79
|
Cấp lại Giấy chứng nhận cơ sở dạy nghề thuyền viên, người
lái phương tiện thủy nội địa hạng tư, chứng chỉ huấn luyện an toàn cơ bản,
chứng chỉ nghiệp vụ
|
80
|
Dự thi, kiểm tra lấy giấy chứng nhận khả năng chuyên môn
thuyền trưởng hạng ba, hạng tư, máy trưởng hạng ba, chứng chỉ chuyên môn
nghiệp vụ (đối với địa phương chưa có cơ sở dạy nghề) và chứng chỉ huấn luyện
an toàn cơ bản thuộc Sở Giao thông vận tải
|
81
|
Cấp, cấp lại, chuyển đổi Giấy chứng nhận khả năng chuyên
môn thuyền trưởng hạng ba, hạng tư, máy
trưởng hạng ba và chứng chỉ nghiệp vụ (đối
với địa phương chưa có cơ sở dạy nghề), chứng
chỉ huấn luyện an toàn cơ bản thuộc thẩm quyền của Sở Giao thông vận tải
|
82
|
Đăng ký phương tiện lần đầu
đối với phương tiện chưa khai thác trên đường thủy nội địa
|
83
|
Đăng ký phương tiện lần đầu đối với phương tiện đang khai thác trên đường thủy nội địa
|
84
|
Đăng ký lại phương tiện trong
trường hợp chuyển từ cơ quan đăng ký khác sang cơ quan đăng ký phương tiện
thủy nội địa
|
85
|
Đăng ký lại phương tiện trong trường hợp phương tiện thay đổi tên, tính năng kỹ thuật
|
86
|
Đăng ký lại phương tiện trong trường hợp chuyển quyền sở hữu phương tiện nhưng không thay đổi cơ quan đăng ký phương tiện
|
87
|
Đăng ký lại phương tiện trong trường hợp chuyển quyền sở hữu đồng thời thay đổi cơ quan đăng ký phương tiện
|
88
|
Đăng ký lại phương tiện trong trường hợp chủ phương tiện thay đổi trụ sở hoặc nơi đăng ký hộ khẩu thường trú của chủ phương tiện sang đơn vị hành chính cấp tỉnh khác
|
89
|
Cấp
lại Giấy chứng nhận đăng ký phương tiện
|
90
|
Xóa Giấy chứng nhận đăng
ký phương tiện
|
91
|
Cấp mới, cấp lại biển hiệu phương tiện thủy vận chuyển
khách du lịch.
|
92
|
Cấp lại biển hiệu phương tiện thủy vận chuyển khách du
lịch do bị mất hoặc hỏng không sử dụng được
|
93
|
Chấp thuận tiếp tục sử dụng đối
với công trình đường thủy nội địa hết tuổi thọ thiết kế
|
94
|
Phê duyệt hồ sơ
đề xuất dự án
thực hiện đầu tư nạo vét theo hình thức kết
hợp tận thu sản phẩm, không sử dụng ngân sách nhà nước trên các tuyến đường
thủy nội địa
|
95
|
Chấp thuận chủ trương xây dựng cảng thủy nội địa
|
96
|
Công bố hoạt động cảng thủy nội địa
|
97
|
Công bố lại cảng thủy nội địa
|
III.
|
LĨNH VỰC HÀNG HẢI
|
98
|
Chấp thuận vận tải hành khách,
hành lý, bao gửi theo tuyến cố định bằng tàu khách cao tốc đối với tổ chức,
cá nhân Việt Nam
|
99
|
Chấp thuận cho tàu khách cao tốc vận tải hành khách, hành
lý, bao gửi theo hợp đồng chuyến
|
100
|
Chấp
thuận cho tàu khách cao tốc vận tải hành khách, hành lý, bao gửi không có mục đích kinh doanh
|
II. Danh mục thủ tục hành chính bị bãi bỏ (hoặc sáp nhập
lại, sửa đổi thành thủ tục mới)
STT
|
TÊN THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
|
Tên văn bản QPPL quy định bãi bỏ,
hủy bỏ
|
1
|
Cấp lại Giấy
phép xe tập lái
|
Thông tư số 58/2015/TT-BGTVT
|
2
|
Cấp lại Giấy chứng nhận trung tâm
sát hạch lái xe loại 1, loại 2
|
Thông tư số 58/2015/TT-BGTVT
|
3
|
Chấp thuận xây dựng mới cơ sở đào tạo lái xe ô tô
|
Thông tư số 58/2015/TT-BGTVT
|
4
|
Thủ tục cấp phù hiệu xe chạy tuyến cố định
|
- Nghị định số 86/2014/NĐ-CP
- Thông tư số 63/2014/TT-BGTVT
|
5
|
Thủ tục cấp phù hiệu xe hợp đồng
|
6
|
Thủ tục cấp phù hiệu xe taxi
|
7
|
Thủ
tục cấp biển hiệu xe vận chuyển khách du lịch
|
8
|
Thủ tục mở tuyến mới đối với tuyến vận tải hành khách cố
định nội tỉnh, liên tỉnh
|
9
|
Thủ tục công bố tuyến đưa vào khai thác
|
FILE ĐƯỢC
ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
|
Quyết định 2945/QĐ-UBND năm 2016 công bố Bộ thủ tục hành chính được chuẩn hoá thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Giao thông vận tải tỉnh Ninh Thuận
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 2945/QĐ-UBND ngày 25/11/2016 công bố Bộ thủ tục hành chính được chuẩn hoá thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Giao thông vận tải tỉnh Ninh Thuận
1.190
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|