BỘ
GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
42/2020/TT-BGDĐT
|
Hà
Nội, ngày 03 tháng 11 năm 2020
|
THÔNG TƯ
BÃI
BỎ MỘT SỐ VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT DO BỘ TRƯỞNG BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO LIÊN TỊCH
BAN HÀNH TRONG LĨNH VỰC GIÁO DỤC
Căn cứ Luật ban
hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 34/2016/NĐ-CP
ngày 14 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện
pháp thi hành Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật;
Căn cứ Nghị định số 69/2017/NĐ-CP
ngày 25 tháng 5 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn
và cơ cấu tổ chức của Bộ Giáo dục và Đào tạo;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Pháp chế;
Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Thông
tư bãi bỏ một số văn bản quy phạm pháp luật do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo
liên tịch ban hành trong lĩnh vực giáo dục.
Điều 1. Bãi bỏ một số văn bản
quy phạm pháp luật do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo liên tịch ban bành trong
lĩnh vực giáo dục
Bãi bỏ toàn bộ các văn bản quy phạm pháp luật sau
đây:
1. Chỉ thị số 17/CT-LT ngày 18 tháng 9 năm 1993
liên tịch giữa Bộ Giáo dục và Đào tạo và Công đoàn giáo dục Việt Nam về việc tổ
chức cuộc vận động “Kỷ cương - tình thương - trách nhiệm” trong cán bộ giáo
viên, công nhân viên ngành giáo dục - đào tạo.
2. Thông tư số 18/TTLT ngày 18 tháng 9 năm 1993
liên tịch giữa Bộ Giáo dục về Đào tạo với Công đoàn giáo dục Việt Nam hướng dẫn
thực hiện cuộc vận động “Kỷ cương - tình thương - trách nhiệm" trong cán bộ
giáo viên, công nhân viên ngành giáo dục - đào tạo.
3. Chỉ thị số 11/CTLT ngày 01 tháng 7 năm 1995 liên
tịch Bộ Giáo dục và Đào tạo với Công đoàn giáo dục Việt Nam đẩy mạnh công tác
xây dựng “Gia đình nhà giáo văn hóa” trong cán bộ, giáo viên, công nhân viên
ngành giáo dục - đào tạo.
4. Thông tư liên tịch số 54/1998/TTLT-BGD&ĐT-BTC ngày 31 tháng 8 năm
1998 của Bộ Giáo dục và Đào tạo và Bộ Tài chính hướng dẫn tổ chức thực hiện thu
chi và quản lý học phí ở các cơ sở giáo dục và đào tạo công lập thuộc hệ thống
giáo dục quốc dân.
5. Thông tư liên tịch số 66/1998/TTLT-GD&ĐT-TC ngày 26 tháng 12 năm
1998 của Bộ Giáo dục và Đào tạo và Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện miễn thu học
phí đối với học sinh, sinh viên.
6. Thông tư liên tịch số 23/1998/TT-LB quy định về
nhiệm vụ, tổ chức thực hiện công tác Nha học đường.
7. Thông tư liên tịch số 38/2001/TTLT-BGDĐT-BTC ngày 22 tháng 8 năm 2001
của liên Bộ Giáo dục và Đào tạo và Bộ Tài chính hướng dẫn bổ sung Thông tư số 54/1998//TTLT-BGDĐT-BTC ngày 31 tháng 8 năm
1998 về thu, chi và quản lý học phí ở các cơ sở giáo dục và đào tạo công lập
thuộc hệ thống giáo dục quốc dân theo Quyết định số 70/1998/QĐ-TTg ngày 31 tháng 3 năm 1998 của Thủ
tướng Chính phủ.
8. Thông tư liên tịch số 14/2005/TTLT-BGD&ĐT-BKH&ĐT ngày 14 tháng
4 năm 2005 của liên Bộ Giáo dục và Đào tạo và Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn một
số điều của Nghị định số 06/2000/NĐ-CP ngày
06 tháng 3 năm 2000 của Chính phủ về việc hợp tác đầu tư với nước ngoài trong
lĩnh vực khám chữa bệnh, giáo dục đào tạo, nghiên cứu khoa học.
9. Thông tư liên tịch số 23/2008/TTLT-BGDĐT-BLĐTBXH-BTC ngày 28 tháng 4
năm 2008 của liên Bộ Giáo dục và Đào tạo, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội
và Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Quyết định số 152/2007/QĐ-TTg
ngày 14 tháng 9 năm 2007 của Thủ tướng Chính phủ về học bổng chính sách đối với
học sinh, sinh viên tại các cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân.
10. Thông tư liên tịch số 14/2016/TTLT-BGDĐT-BLĐTBXH-BTC ngày 05 tháng 5
năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo, Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương
binh và Xã hội và Bộ trưởng Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung mục
III của Thông tư liên tịch số 23/2008/TTLT-BGDĐT-BLĐTBXH-BTC ngày 28 tháng
4 năm 2008 của liên Bộ Giáo dục và Đào tạo, Lao động - Thương binh và Xã hội,
Tài chính hướng dẫn thực hiện Quyết định số 152/2007/QĐ-TTg
ngày 14 tháng 9 năm 2007 của Thủ tướng Chính phủ về học bổng chính sách đối với
học sinh, sinh viên học tại các cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc
dân.
11. Thông tư liên tịch số 14/2012/TTLT-BGDĐT-BLĐTBXH ngày 19 tháng 4 năm
2012 của liên tịch Bộ Giáo dục và Đào tạo và Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội
hướng dẫn cơ chế phối hợp cung cấp thông tin cho Trang thông tin điện tử “Vay vốn
đi học”, phục vụ quản lý công tác tín dụng đối với học sinh, sinh viên.
12. Thông tư liên tịch số 35/2013/TTLT-BGDĐT-BNV-BTC ngày 19 tháng 9 năm
2013 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo, Bộ trưởng Bộ Nội vụ, Bộ trưởng Bộ
Tài Chính hướng dẫn thực hiện khoản 1 và khoản 2 Điều 1 Nghị định
số 19/2013/NĐ-CP ngày 23 tháng 02 năm 2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một
số điều của Nghị định số 61/2006/NĐ-CP ngày
20 tháng 6 năm 2006 của Chính phủ về chính sách đối với nhà giáo, cán bộ quản
lý giáo dục công tác ở trường chuyên biệt, ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội
đặc biệt khó khăn.
13. Thông tư liên tịch 29/2014/TTLT-BGDĐT-BTC-BLĐTBXH
ngày 26 tháng 8 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo, Bộ trưởng Bộ Tài
chính và Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội quy định về quản lý tài
chính, kế toán, kiểm toán và thuế đối với hợp tác, đầu tư của nước ngoài trong
lĩnh vực giáo dục, đào tạo và dạy nghề.
Điều 2. Bãi bỏ một phần văn bản
quy phạm pháp luật do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo liên tịch ban hành trong
lĩnh vực giáo dục
Bãi bỏ cụm từ “vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc
biệt khó khăn” tại khoản 1, khoản 2 Mục II và bãi bỏ khoản 4, 6, 7, 8, 9 và 10 Mục II Thông tư liên tịch số
06/2007/TTLT-BGDĐT-BNV-BTC ngày 27 tháng 3 năm 2007 của Bộ Giáo dục và Đào
tạo, Bộ Nội vụ và Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định 61/2006/NĐ-CP ngày 20 tháng 6 năm 2006 của Chính
phủ về chính sách đối với nhà giáo, cán bộ quản lý giáo dục công tác ở trường
chuyên biệt, ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn.
Điều 3. Hiệu lực thi hành
Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 19
tháng 12 năm 2020.
Điều 4. Trách nhiệm thi hành
Chánh Văn phòng, Vụ trưởng Vụ Pháp chế; thủ trưởng
các đơn vị có liên quan thuộc Bộ Giáo dục và Đào tạo; Chủ tịch Ủy ban nhân dân
tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; giám đốc sở giáo dục và đào tạo; giám đốc
đại học, học viện; hiệu trưởng trường đại học; hiệu trưởng trường cao đẳng sư
phạm; hiệu trưởng trường trung cấp sư phạm và thủ trưởng các Cơ quan, tổ chức
và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư.
Nơi nhận:
- Văn phòng Quốc hội;
- Văn phòng Chính phủ;
- UBVHGDTNTNNĐ của Quốc hội;
- Ban Tuyên giáo Trung ương:
- Hội đồng QGGDPTNL;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ;
- Cục Kiểm tra VBQPPL (Bộ Tư pháp):
- Công báo;
- Cổng TTĐT Chính phủ;
- Cổng TTĐT Bộ GDĐT;
- Như Điều 4 (để thực hiện);
- Lưu: VT, Vụ PC (10).
|
KT.
BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Nguyễn Văn Phúc
|