Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT . Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần
bôi vàng để xem chi tiết.
Đang tải văn bản...
Công văn 1107/UBDT-DTTS 2020 xây dựng tiêu chí xác định các dân tộc còn gặp nhiều khó khăn
Số hiệu:
1107/UBDT-DTTS
Loại văn bản:
Công văn
Nơi ban hành:
Uỷ ban Dân tộc
Người ký:
Đỗ Văn Chiến
Ngày ban hành:
31/08/2020
Ngày hiệu lực:
Đã biết
Tình trạng:
Đã biết
Kính gửi: Thủ
tướng Chính phủ
Thực hiện ý kiến chỉ đạo của Phó Thủ tướng Thường
trực Chính phủ Trương Hòa Bình tại văn bản số 6327/VPCP-QHĐP ngày 03/8/2020 của
Văn phòng Chính phủ, Ủy ban Dân tộc đã chuẩn bị nội dung và gửi xin ý kiến Bộ
Tư pháp, Bộ Kế hoạch và Đầu tư (văn bản số 983/UBDT-DTTS ngày 10/8/2020) .
Trên cơ sở ý kiến tham gia của Bộ Tư pháp (văn bản số 3009/BTP-PLHSHC ngày
14/8/2020) , Ủy ban Dân tộc xin báo cáo Thủ tướng Chính phủ như sau:
1. Về hình thức văn bản
a) Ủy ban Dân tộc đề xuất 2 phương án:
- Phương án 1: Ban hành Nghị định rút gọn của Chính
phủ
Khi thực hiện theo phương án ban hành Nghị định rút
gọn của Chính phủ thì phải cần thời gian tối thiểu 4 tháng để thực hiện các bước
trong xây dựng văn bản quy phạm pháp luật theo quy định, như: lập đề nghị xây dựng
Nghị định; tổ chức khảo sát, đánh giá, xây dựng dự thảo văn bản, tổ chức hội thảo,
lấy ý kiến các cơ quan liên quan, thẩm định, hoàn thiện hồ sơ Nghị định... Do vậy,
khó đảm bảo thời gian thực hiện và trình Chính phủ ban hành tiêu chí trong
tháng 10 năm 2020 làm cơ sở cho việc xây dựng các chính sách đầu tư, hỗ trợ
phát triển đối với các dân tộc còn gặp nhiều khó khăn, có khó khăn đặc thù
trong Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế-xã hội vùng đồng bào
dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2030 đã được Quốc hội phê duyệt tại
Nghị quyết số 88/2019/QH14 ngày 18/11/2019 và Nghị quyết số 120/2020/QH14 ngày
19/6/2020 để trình Thủ tướng Chính phủ quyết định phê duyệt trong quý IV năm
2020, triển khai thực hiện từ đầu năm 2021.
- Phương án 2: Chính phủ ban hành Nghị quyết, phân
công Thủ tướng Chính phủ quyết định tiêu chí. Giao Ủy ban Dân tộc chủ trì, phối
hợp với các cơ quan liên quan xây dựng Đề án, hoàn thiện hồ sơ theo trình tự,
thủ tục rút gọn trình Thủ tướng Chính phủ quyết định.
Căn cứ đề xuất thực hiện phương án 2:
+ Thứ nhất, vận dụng quy định tại Khoản
1, Điều 146 Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật năm 2015 quy định về các
trường hợp xây dựng, ban hành văn bản quy phạm pháp luật theo trình tự, thủ tục
rút gọn: “...trường hợp cấp bách để giải quyết những vấn đề phát sinh trong
thực tiễn” . Việc ban hành tiêu chí được Quốc hội khóa 14 giao Chính phủ xây
dựng tại Nghị quyết số 120/2020/QH14 ngày 19/6/2020, đây là vấn đề cấp thiết (cấp
bách), phát sinh trong thực tiễn thực hiện chính sách dân tộc, cần thực hiện
ngay để kịp thời trình Thủ tướng Chính phủ ban hành tiêu chí làm cơ sở xác định
đối tượng thụ hưởng và thực hiện các chính sách đầu tư, hỗ trợ phát triển đối với
các dân tộc còn gặp nhiều khó khăn, có khó khăn đặc thù trong Chương trình mục
tiêu quốc gia phát triển kinh tế-xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền
núi giai đoạn 2021-2030 để thực hiện từ đầu năm 2021.
+ Thứ hai, đúng thẩm quyền của Chính phủ, Thủ tướng
Chính phủ được quy định tại Khoản 4 Điều 3 Nghị định số
138/2016/NĐ-CP ngày 01/10/2016 của Chính phủ ban hành Quy chế làm việc của
Chính phủ: “Chính phủ phân công Thủ tướng Chính phủ thay mặt Chính phủ xem
xét, quyết định những vấn đề đột xuất, cấp bách cần phải xử lý gấp thuộc thẩm
quyền của Chính phủ hoặc những vấn đề đã được Chính phủ thống nhất về nguyên tắc.
Thủ tướng Chính phủ báo cáo tại phiên họp Chính phủ gần nhất về những vấn đề đã
quyết định”.
+ Thứ ba, thời gian qua, Ủy ban Dân tộc được giao
thực hiện nhiệm vụ xây dựng tiêu chí phân định vùng đồng bào dân tộc thiểu số
và miền núi theo trình độ phát triển (nhiệm vụ quy định tại Nghị quyết số
88/2019/QH14 ngày 18/11/2019 của Quốc hội), Ủy ban Dân tộc đã đề xuất và được
Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ chấp thuận (Nghị quyết số 28/NQ-CP ngày
10/3/2020 của Chính phủ) thực hiện theo như Phương án 2.
b) Lựa chọn phương án thực hiện:
Từ tình hình thực tế và quy định của pháp luật, Ủy
ban Dân tộc đề xuất thực hiện theo Phương án 2:
- Chính phủ ban hành Nghị quyết, phân công Thủ tướng
Chính phủ quyết định tiêu chí.
- Giao Ủy ban Dân tộc chủ trì, phối hợp với Bộ Tư
pháp và các cơ quan liên quan xây dựng Đề án, tổ chức hội thảo, gửi xin ý kiến
các Bộ, ngành, cơ quan Trung ương và các địa phương liên quan; tổng hợp, thẩm định
và hoàn thiện hồ sơ theo trình tự, thủ tục rút gọn đúng quy định của Luật ban
hành văn bản quy phạm pháp luật trình Thủ tướng Chính phủ quyết định.
2. Về tiêu chí xác định các dân
tộc còn gặp nhiều khó khăn, có khó khăn đặc thù
Căn cứ vào kết quả thực hiện chính sách dân tộc thời
gian qua và kết quả điều tra thực trạng kinh tế-xã hội 53 dân tộc thiểu số năm
2019 do Ủy ban Dân tộc phối hợp với Tổng cục Thống kê (Bộ Kế hoạch và Đầu tư)
thực hiện và công bố, Ủy ban Dân tộc đề xuất các tiêu chí cụ thể như sau:
a) Về đối tượng và phạm vi thực hiện:
Các dân tộc thiểu số còn gặp nhiều khó khăn, có khó
khăn đặc thù cư trú ở các thôn đặc biệt khó khăn, các xã thuộc khu vực III theo
tiêu chí phân định vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi theo trình độ
phát triển giai đoạn 2021-2025 (theo quy định tại điểm 8 Nghị
quyết số 28/NQ-CP ngày 10/3/2020 phiên họp Chính phủ thường kỳ tháng
02/2020) đáp ứng tiêu chí quy định tại điểm b mục 2 của văn bản này.
b) Các tiêu chí cụ thể:
(i) Các dân tộc thiểu số đạt một trong các tiêu chí
sau (chi tiết theo Biểu 01):
- Có tỷ lệ hộ nghèo cao ≥ 1,5 lần so với tỷ lệ hộ
nghèo chung của 53 dân tộc thiểu số (tỷ lệ hộ nghèo chung của 53 DTTS hiện
nay là 22,3%).
- Có dân số dưới 10.000 người (trừ dân tộc Ngái
vì theo kết quả điều tra thực trạng kinh tế-xã hội 53 dân tộc thiểu số năm
2019, tuy dân tộc Ngái có dân số dưới 10.000 nhưng là dân tộc khá phát triển).
(ii) Các dân tộc thiểu số không đạt tiêu chí quy định
tại điểm (i) thì cần phải đạt 2 trong 3 tiêu chí sau (chi tiết theo Biểu
02):
- Tỷ lệ người DTTS tốt nghiệp cao đẳng, đại học thấp
dưới ≤ 30% so với mức bình quân chung của người dân tộc thiểu số cả nước (tỷ
lệ chung của các DTTS hiện nay: cao đẳng là 1,7%; đại học trở lên là 3,3%);
- Tỷ suất chết của trẻ em dưới 1 tuổi cao ≥ 1,5 lần
so với mức bình quân chung của tỷ chết của trẻ em người dân tộc thiểu số cả nước
(tỷ lệ chung các DTTS hiện nay là 22,13‰).
- Tỷ lệ người dân tộc thiểu số từ 15 tuổi trở lên
không biết đọc, không biết viết tiếng phổ thông cao ≥ 1,5 lần so với mức bình
quân chung của người dân tộc thiểu số cả nước (tỷ lệ chung các DTTS hiện nay
là 19,1%).
Ủy ban Dân tộc xin báo cáo và kính trình Thủ tướng
Chính phủ xem xét, chỉ đạo để Ủy ban Dân tộc phối hợp với các cơ quan liên quan
triển khai thực hiện./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Phó TTg Thường trực CP Trương Hòa Bình (để b/c);
- Văn phòng Chính phủ (để ph/hợp);
- Các Bộ: Tư pháp, Kế hoạch và Đầu tư (để ph/hợp);
- Các đ/c TT, PCN UBDT;
- Cổng thông tin điện tử UBDT;
- Lưu: VT, Vụ DTTS (03b).
BỘ TRƯỞNG, CHỦ NHIỆM
Đỗ Văn Chiến
Biểu
01: Các DTTS có dân số dưới 10.000 người hoặc có tỷ lệ hộ nghèo cao ≥ 1,5 lần
so với tỷ lệ hộ nghèo chung của 53 DTTS
TT
Dân tộc
Dân số
Tỷ lệ hộ nghèo ≥1,5 lần (≥33,45%)
Cao đẳng ≤ 30% (≤ 0,57)
Đại học trở lên ≤ 30% (≤ 1,1)
Tỷ lệ người DTTS từ 15 tuổi trở lên không biết đọc, không
biết viết chữ phổ thông cao ≥1,5 lần (≥ 28 , 65%)
Tỷ suất chết của trẻ em dưới 1 tuổi cao ≥1,5 lần (≥33,2‰)
Địa bàn cư trú chính
Tỷ lệ chung
14 119 256
22,3
1,7
3,3
19,1
22,13
1
La Hủ
12.113
74,4
0,3
0,4
53,1
66,23
Lai Châu,...
2
Mảng
4.650
66,3
0,4
0,5
53,8
55,65
Lai Châu, Điện Biên,...
3
Xinh Mun
29.503
65,3
0,3
0,4
35,5
26,5
Sơn La, Điện Biên,...
4
Chứt
7.513
60,6
0,9
4,6
35,1
32,08
Quảng Bình, Hà Tĩnh, Đắk
Lắk,...
5
Co
40.442
57,1
1,0
2,8
24,8
24,69
Quảng Ngãi, Quảng
Nam,...
6
Ơ Đu
428
56,7
1,1
10,6
29,49
Nghệ An.
7
Bru Vân Kiều
94.598
56,1
0,6
1,8
33,3
17,51
Quảng Trị, Quảng Bình,
Đắk Lắk, Thừa Thiên-Huế,...
8
Cống
2.729
54,0
1,8
3,1
40,7
34
Lai Châu, Điện Biên,...
9
Lô Lô
4.827
53,9
0,9
2,8
44
27,39
Cao Bằng, Hà Giang, Lai
Châu,...
10
Mông
1.393.547
52,7
0,7
1,1
31,8
28,47
Hà Giang, Điện Biên,
Sơn La, Lào Cai, Yên Bái, Cao Bằng, Nghệ An, Bắc Kạn, Tuyên Quang, Thanh Hóa,
Đắk Lắk,...
11
Khơ mú
90.612
51,5
0,6
0,8
34,2
28,45
Nghệ An, Điện Biên, Sơn
La, Lai Châu, Yên Bái, Thanh Hóa,...
12
Kháng
16.180
51,5
0,9
1,3
39,2
22,8
Sơn La, Điện Biên, Lai
Châu,.
13
Pà Thẻn
8.248
50,2
0,9
1,8
24,6
24,74
Hà Giang, Tuyên
Quang,...
14
Xơ Đăng
212.277
44,9
0,7
1,3
23,1
22,16
Kon Tum, Quảng Nam, Quảng
Ngãi, Đắk Lắk, Gia Lai,...
15
La Ha
10.157
48,8
0,5
1,3
39,9
28,14
Sơn La, Lai Châu,...
16
Hà Nhì
25.539
44,8
1,2
2,3
39,3
29,67
Lai Châu, Điện Biên,
Lào Cai,...
17
Raglay
146.613
44,5
0,6
0,6
42,9
31,31
Khánh Hòa, Ninh Thuận,
Bình Thuận, Lâm Đồng,...
18
Mnông
127.334
42,2
0,7
1,4
16,7
33,37
Đắk Lắk, Đắk Nông, Quảng
Nam, Lâm Đồng, Bình Phước,...
19
Phù Lá
12.471
40,3
0,9
1,8
28,7
26,19
Lào Cai, Yên Bái, Hà
Giang, Điện Biên,...
20
Cơ Tu
74.173
38,1
1,6
5,2
24,6
29,06
Quảng Nam, Thừa
Thiên-Huế, Đà Nẵng,...
21
Tà Ôi
52.356
35,4
1,2
5,1
21,6
32,67
Thừa Thiên-Huế, Quảng
Trị,...
22
La Chí
15.126
35,3
1,1
2,6
35,2
24,18
Hà Giang, Lào Cai,...
23
Si La
909
34,4
1,5
6,7
31,7
51,69
Lai Châu, Điện Biên,...
24
Rơ Măm
639
33,3
1,0
2,5
20
49,87
Kon Tum,..
25
Cơ Lao
4.003
29,6
0,8
2,9
41,8
49,65
Hà Giang, Tuyên
Quang,....
26
Lự
6.757
14,7
0,6
1,1
50,3
59,13
Lai Châu, Lâm Đồng,...
27
Bố Y
3.32
14,7
2,9
7,8
20
23,49
Lào Cai,...
28
Pu Péo
903
12,1
3,4
13,5
17
23,7
Hà Giang
29
Brâu
525
6,1
0,6
0,3
37,6
29,86
Kon Tum,...
* Ghi chú: Trừ dân tộc Ngái, tuy là
dân tộc có dân số dưới 10.000 người nhưng theo kết quả điều tra thực trạng KTXH
53 DTTS năm 2019 được xếp vào dân tộc phát triển
Biểu
02: Các DTTS có dân số trên 10.000 người và các tiêu chí đạt được
TT
Dân tộc
Dân số
Tỷ lệ nghèo ≥1 , 5 lần (≥33,45%)
Trình độ học vấn
Tỷ lệ người DTTS từ 15 tuổi trở lên không biết đọc, không
biết viết chữ phổ thông cao ≥1,5 lần (≥ 28,65%)
Tỷ suất chết của trẻ em dưới 1 tuổi cao ≥1,5 lần (≥33,2‰)
Địa bàn cư trú chính
Cao đẳng ≤ 30% (≤ 0,57)
Đại học trở lên ≤ 30% (≤ 1 , 1)
Tỷ lệ chung
14 119 256
22,3
1,7
3,3
19,1
22,13
I
Các dân tộc có dân số
trên 10.000 người, không đạt tiêu chí hộ nghèo, nhưng đạt ≥ 2 trong 3 tiêu
chí:
1
Xtiêng
100.752
13,9
0,3
0,4
37,4
27,06
Bình Phước, Tây Ninh, Đồng
Nai, Lâm đồng,...
2
Gia Rai
513.930
19,7
0,6
0,8
35,3
22,16
Gia Lai, Kon Tum, Đắk Lắk,
Bình Thuận,...
II
Các dân tộc có dân số
trên 10.000 người, không đạt tiêu chí hộ nghèo và chỉ đạt ≤ 1 trong 3 tiêu
chí:
1
Ngái
1.649
4,7
4,2
9,4
3,5
-
An Giang, Thái Nguyên,
Thái Bình, TP. Hồ Chí Minh, Đồng Nai, Bà Rịa-Vũng Tàu, Trà Vinh, Đồng Tháp,
Bình Thuận, Hà Nam,...
2
Ba Na
286.910
31,4
0,4
0,7
22,2
28,87
Gia Lai, Kon Tum, Bình
Định, Phú Yên, Đắk Lắk,...
3
Lào
17.532
32,4
2,1
2,4
28,9
25,37
Lai Châu, Điện Biên,
Sơn La, Đắk Lắk,...
4
Mạ
17.532
14,1
0,7
1,3
29,2
29,52
Lâm Đồng, Đắk Nông, Đồng
Nai, Bình Phước,...
5
Gié Triêng
63.322
27,7
1,4
3,3
22,4
28,54
Kon Tum, Quảng Nam,...
6
Sán Dìu
183.004
6,4
2,1
4,2
4,3
27,43
Thái Nguyên, Vĩnh Phúc,
Bắc Giang, Quảng Ninh, Tuyên Quang, Hải Dương, Đồng Nai, Đắk Lắk ...
7
Dao
891.151
31,0
0,8
1,3
24,2
18,7
Hà Giang, Tuyên Quang,
Lào Cai, Yên Bái, Quảng Ninh, Cao Bằng, Bắc Kạn, Lai Châu, Lạng Sơn, Thái
Nguyên, Sơn La, Hòa Bình, Phú Thọ, Đắk Lắk, Đắk Nông,...
8
Hrê
149.460
30,4
0,7
1,8
22,2
22,4
Quảng Ngãi, Bình Định,
Kon Tum, Đắk Lắk, Gia Lai,...
9
Ê Đê
398.671
21,7
4,2
9,4
25,8
19,56
Đắk Lắk, Phú Yên, Đắk
Nông, Khánh Hòa,...
10
Chăm
178.948
14,2
2,9
4,2
19,2
18,13
Ninh Thuận, Bình Thuận,
Phú Yên, An Giang, TP. Hồ Chí Minh, Bình Định, Tây Ninh,...
11
Khơ me
1.319.652
13,1
0,8
1,9
23,3
16,95
Sóc Trăng, Trà Vinh,
Kiên Giang, An Giang, Bạc Liêu, Cà Mau, Vĩnh Long, Cần Thơ, Hậu Giang, Bình
Phước, Tây Ninh, TP. Hồ Chí Minh,...
12
Cơ Ho
200.800
12,2
1,4
1,5
25
16,31
Lâm Đồng, Bình Thuận,
Khánh Hòa, Ninh Thuận, Đồng Nai,...
13
Giáy
67.858
11,2
2,6
4,1
19,9
16,25
Lào Cai, Hà Giang, Lai
Châu, Yên Bái,...
14
Chu Ru
23.242
4,1
1,0
1,4
24,6
17,48
Lâm Đồng, Ninh Thuận,...
15
Nùng
1.083.298
18,7
2,2
3,9
10
19,36
Lạng Sơn, Cao Bằng, Bắc
Giang, Hà Giang, Thái Nguyên, Đắk Lắk, Bắc Kạn, Lào Cai, Lâm Đồng, Đắk Nông,
Bình Phước, Đồng Nai, Yên Bái,...
16
Mường
1.452.095
14,5
1,9
3,8
4,5
15,61
Hòa Bình, Thanh Hóa,
Phú Thọ, Sơn La, Hà Nội (Hà Tây), Ninh Bình, Yên Bái, Đắk Lắk, Đồng Nai, Gia
Lai,...
17
Thái
1.820.950
24,6
1,9
18,4
24,2
Sơn La, Nghệ An, Thanh
Hóa, Điện Biên, Lai Châu, Yên Bái, Hòa Bình, Đắk Lắk, Đắk Nông, Lâm Đồng,...
18
Sán Chay
201.398
18,7
1,4
2,6
10,3
17,4
Tuyên Quang, Thái
Nguyên, Bắc Giang, Quảng Ninh, Yên Bái, Cao Bằng, Lạng Sơn, Đắk Lắk, Phú Thọ,
Vĩnh Phúc, Bắc Kạn,...
19
Tày
1.845.492
14,9
3,7
7,1
5,1
20,25
Lạng Sơn, Cao Bằng,
Tuyên Quang, Hà Giang, Bắc Kạn, Yên Bái, Thái Nguyên, Lào Cai, Đắk Lắk, Bắc
Giang, Quảng Ninh, Hòa Bình, Lâm Đồng,...
20
Thổ (4)
91.430
13,5
1,5
3,3
5,1
22,26
Nghệ An, Thanh Hóa, Lâm
Đồng, Đồng Nai, Điện Biên, Đắk Lắk, Phú Thọ, Sơn La,...
21
Chơ Ro
29.520
4,2
0,9
0,9
18,3
15,3
Đồng Nai, Bà Rịa-Vũng
Tàu, Bình Thuận,...
22
Hoa (Hán)
749.466
1,5
2,0
6,2
9
11,94
TP. Hồ Chí Minh, Đồng
Nai, Sóc Trăng, Kiên Giang, Bạc Liêu, Bắc Giang, Cần Thơ, Lâm Đồng, Bình
Dương, An Giang, Bình Thuận, Bà Rịa-Vũng Tàu,...
Công văn 1107/UBDT-DTTS năm 2020 về xây dựng tiêu chí xác định các dân tộc còn gặp nhiều khó khăn, có khó khăn đặc thù do Ủy ban Dân tộc ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Công văn 1107/UBDT-DTTS ngày 31/08/2020 về xây dựng tiêu chí xác định các dân tộc còn gặp nhiều khó khăn, có khó khăn đặc thù do Ủy ban Dân tộc ban hành
2.439
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
Địa chỉ:
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Xuân Hòa, TP.HCM
Điện thoại:
(028) 3930 3279 (06 lines)
E-mail:
i nf o@ThuVienPhapLuat.vn
Mã số thuế:
0315459414
TP. HCM, ngày 31/0 5/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bậ t Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này , với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng .
Là sản phẩm online, nên 25 0 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021 .
S ứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
s ử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật ,
v à kết nối cộng đồng Dân L uật Việt Nam,
nhằm :
G iúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…” ,
v à cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT .
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng