ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BẮC GIANG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
08/2019/QĐ-UBND
|
Bắc Giang, ngày
15 tháng 5 năm 2019
|
QUYẾT ĐỊNH
QUY ĐỊNH GIÁ SẢN PHẨM, DỊCH VỤ CÔNG ÍCH THỦY LỢI TRÊN ĐỊA
BÀN TỈNH BẮC GIANG
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẮC GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản
quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Phí, lệ phí ngày
25 tháng 11 năm 2015;
Căn cứ Luật Giá ngày 20
tháng 6 năm 2012;
Căn cứ Luật Thủy lợi ngày 19
tháng 6 năm 2017;
Căn cứ Nghị định số
177/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng
dẫn thi hành một số điều của Luật giá;
Căn cứ Nghị định số
149/2016/NĐ-CP ngày 11 tháng 11 năm 2016 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số
điều của Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ
quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật giá;
Căn cứ Nghị định số
96/2018/NĐ-CP ngày 30 tháng 6 năm 2018 quy định chi tiết về giá sản phẩm, dịch
vụ công ích thủy lợi và hỗ trợ tiền sử dụng sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi;
Theo đề nghị của Sở Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 36/TTr-SNN-TL ngày 22 tháng 4
năm 2019.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phạm
vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh: Quy định
giá sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi trên địa bàn tỉnh Bắc Giang.
2. Đối tượng áp dụng: Doanh
nghiệp thuộc mọi thành phần kinh tế, tổ chức hợp tác dùng nước có đăng ký kinh
doanh theo quy định của pháp luật; tổ chức, cá nhân đăng ký hoạt động hợp pháp
có liên quan quản lý khai thác công trình thủy lợi (sau đây gọi tắt là đơn vị
thủy nông); cơ quan, tổ chức có liên quan đến quản lý khai thác công trình thủy
lợi.
Điều 2. Giá
sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi
1. Đối với đất trồng lúa trên địa
bàn tỉnh Bắc Giang được quy định cụ thể như sau:
TT
|
Vùng và biện pháp công trình
|
Giá (đồng/ha/vụ)
|
I
|
Miền núi
|
|
1
|
Tưới tiêu bằng động lực
|
1.811.000
|
2
|
Tưới tiêu bằng trọng lực
|
1.267.000
|
3
|
Tưới tiêu bằng trọng lực và kết
hợp động lực hỗ trợ
|
1.539.000
|
II
|
Trung du
|
|
1
|
Tưới tiêu bằng động lực
|
1.433.000
|
2
|
Tưới tiêu bằng trọng lực
|
1.003.000
|
3
|
Tưới tiêu bằng trọng lực và kết
hợp động lực hỗ trợ
|
1.218.000
|
Trường hợp tưới, tiêu chủ động
một phần thì mức giá bằng 60% mức giá tại Biểu trên.
Trường hợp chỉ tạo nguồn tưới, tiêu
bằng trọng lực thì mức giá bằng 40% mức giá tại Biểu trên.
Trường hợp chỉ tạo nguồn tưới,
tiêu bằng động lực thì mức giá bằng 50% mức giá tại Biểu trên.
Trường hợp phải tạo nguồn từ bậc
2 trở lên đối với các công trình được xây dựng theo quy hoạch được cấp có thẩm
quyền phê duyệt, mức giá được tính tăng thêm 20% so với mức giá tại Biểu trên.
Trường hợp phải tách riêng mức
giá cho tưới, tiêu trên cùng một diện tích thì mức giá cho tưới được tính bằng
70%, cho tiêu bằng 30% mức giá quy định tại Biểu trên.
2. Đối với diện tích trồng mạ,
rau, màu, cây công nghiệp ngắn ngày, kể cả cây vụ đông thì mức giá bằng 40% mức
giá đối với đất trồng lúa.
3. Đối với cấp nước nuôi trồng
thủy sản và cấp nước tưới cho cây công nghiệp dài ngày, cây ăn quả, hoa và cây
dược liệu được tính theo Biểu sau:
TT
|
Các đối tượng dùng nước
|
Đơn vị
|
Mức giá theo các biện pháp công trình
|
Bơm
|
Hồ đập, kênh cống
|
1
|
Cấp nước để nuôi trồng thủy sản
|
đồng/m3
|
840
|
600
|
đồng/m2 mặt thoáng/năm
|
250
|
2
|
Cấp nước tưới các cây công
nghiệp dài ngày, cây ăn quả, hoa và cây dược liệu
|
đồng/m3
|
1.020
|
840
|
Trường hợp cấp nước tưới cho
cây công nghiệp dài ngày, cây ăn quả, hoa, cây dược liệu nếu không tính được
theo mét khối (m3) thì tính theo diện tích (ha), mức giá bằng 80% mức
giá sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi đối với đất trồng lúa cho một năm theo
quy định.
4. Tiêu, thoát nước khu vực
nông thôn và đô thị trừ vùng nội thị mức giá bằng 5% mức giá sản phẩm, dịch vụ
công ích thủy lợi của tưới đối với đất trồng lúa/vụ, cụ thể:
TT
|
Vùng và biện pháp công trình
|
Giá (đồng/ha/vụ)
|
I
|
Miền núi
|
|
1
|
Tiêu bằng động lực
|
63.385
|
2
|
Tiêu bằng trọng lực
|
44.345
|
3
|
Tiêu bằng trọng lực và kết hợp
động lực hỗ trợ
|
53.865
|
II
|
Trung du
|
|
1
|
Tiêu bằng động lực
|
50.155
|
2
|
Tiêu bằng trọng lực
|
35.105
|
3
|
Tiêu bằng trọng lực và kết hợp
động lực hỗ trợ
|
42.630
|
5. Giá sản phẩm, dịch vụ công ích
thủy lợi như trên áp dụng đối với từng biện pháp tưới tiêu và được tính ở vị
trí cống đầu kênh của tổ chức hợp tác dùng nước đến công trình đầu mối của công
trình thủy lợi.
6. Giá sản phẩm, dịch vụ công
ích thủy lợi quy định như trên là giá không có thuế giá trị gia tăng theo quy định
tại Điều 5 Luật Thuế giá trị gia tăng.
Điều 3. Tổ
chức thực hiện
1. Giao các tổ chức được nhà nước
giao nhiệm vụ quản lý thu hoặc đặt hàng tổ chức thu đúng, thu đủ theo mức giá
quy định tại Quyết định này. Việc quản lý, sử dụng nguồn thu từ giá dịch vụ được
thực hiện theo quy định của pháp luật hiện hành.
2. Giao Sở Tài chính chủ trì,
phối hợp với Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, các cơ quan, đơn vị liên
quan trình Ủy ban nhân dân tỉnh giao kế hoạch tưới, tiêu, cấp nước, kế hoạch
tài chính hàng năm cho Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và các Công ty
trách nhiệm hữu hạn một thành viên Khai thác công trình thủy lợi trên địa bàn tỉnh
đảm bảo đúng các quy định hiện hành.
3. Giao Sở Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn; Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố; các tổ chức có liên quan
thực hiện kiểm tra, thanh tra việc kê khai, nộp, quyết toán tiền giá sử dụng dịch
vụ công ích theo đúng các quy định hiện hành.
Điều 4. Hiệu
lực thi hành
Quyết định này có hiệu lực kể từ
ngày 01 tháng 6 năm 2019 đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2020 và thay thế Quyết định
số 33/2017/QĐ-UBND ngày 30 tháng 10 năm 2017 của UBND tỉnh Quy định giá sản phẩm,
dịch vụ công ích thủy lợi trên địa bàn tỉnh Bắc Giang.
Điều 5.
Trách nhiệm thi hành
1. Thủ trưởng các cơ quan: Văn
phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Sở Tài chính, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn, Kho bạc Nhà nước tỉnh; Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố; Các đơn vị
quản lý, khai thác công trình thủy lợi; Tổ chức hợp tác dùng nước; Ủy ban nhân
dân các xã, phường, thị trấn và các tổ chức, cá nhân có liên quan căn cứ Quyết
định thi hành.
2. Trong quá trình triển khai
thực hiện Quyết định này, nếu phát sinh khó khăn, vướng mắc, Sở Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn có trách nhiệm chủ trì, phối hợp với các Sở, Ban, ngành
liên quan, Ủy ban nhân dân cấp huyện, các Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành
viên Khai thác công trình thủy lợi đề xuất những nội dung cần sửa đổi, bổ sung
trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Dương Văn Thái
|