ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH VĨNH LONG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 77/KH-UBND
|
Vĩnh Long, ngày
30 tháng 10 năm 2023
|
KẾ HOẠCH
TRIỂN KHAI CHIẾN LƯỢC CHUYỂN ĐỔI SỐ BÁO CHÍ ĐẾN NĂM 2025, ĐỊNH
HƯỚNG ĐẾN NĂM 2030 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH VĨNH LONG
Thực hiện Quyết định số
348/QĐ-TTg ngày 06/4/2023 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chiến lược Chuyển đổi
số báo chí đến năm 2025, định hướng đến năm 2030, Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh
Long ban hành kế hoạch triển khai Chiến lược chuyển đổi số báo chí đến năm
2025, định hướng đến năm 2030 trên địa bàn tỉnh như sau:
I. MỤC ĐÍCH,
YÊU CẦU
1. Chuyển đổi số báo chí nhằm
xây dựng các cơ quan báo chí tỉnh theo hướng chuyên nghiệp, nhân văn, hiện đại;
làm tốt sứ mệnh thông tin tuyên truyền phục vụ sự nghiệp cách mạng của Đảng, sự
nghiệp đổi mới của đất nước nói chung và của tỉnh Vĩnh Long nói riêng; đảm bảo
vai trò dẫn dắt, định hướng dư luận xã hội, giữ vững chủ quyền thông tin trên
không gian mạng; đổi mới trải nghiệm của độc giả; tạo nguồn thu mới; thúc đẩy
phát triển ngành công nghiệp nội dung số.
2. Chuyển đổi số báo chí của tỉnh
được triển khai toàn diện, kiên quyết, liên tục với những bước đi vững chắc,
tích cực, chủ động và có trọng tâm, trọng điểm trên cơ sở kế thừa những kết quả
đạt được, đi đôi với đổi mới, sáng tạo, gắn kết chặt chẽ, đồng bộ và bám sát
các văn bản chỉ đạo, hướng dẫn.
3. Bảo đảm an toàn, an ninh
thông tin hệ thống thông tin báo chí. Mọi thiết bị, sản phẩm, phần mềm, hệ thống
thông tin, dự án đầu tư về công nghệ thông tin phục vụ chuyển đổi số trong lĩnh
vực báo chí đều có cấu phần bắt buộc về an toàn, an ninh thông tin ngay từ khi
thiết kế.
4. Khai thác tối đa và sử dụng
hiệu quả mọi nguồn lực để thực hiện chuyển đổi số, trong đó nguồn lực doanh
nghiệp tạo bứt phá; nguồn lực ngân sách đóng vai trò định hướng, dẫn dắt, kích
hoạt các nguồn lực ngoài Nhà nước; tăng cường, huy động, thúc đẩy hợp tác công
- tư; nguồn lực từ các chương trình hợp tác trong nước và quốc tế là hỗ trợ;
nguồn lực trong Nhân dân là yếu tố quyết định sự thành công.
5. Các cơ quan báo chí cần xác
định rõ lộ trình và đẩy nhanh tiến trình chuyển đổi số, nâng cao chất lượng
thông tin báo chí.
II. MỤC TIÊU
1. Mục tiêu đến năm 2025
- 70% cơ quan báo chí tỉnh đưa
nội dung lên các nền tảng số (ưu tiên các nền tảng số trong nước);
- 50% cơ quan báo chí tỉnh sử dụng
sử dụng nền tảng phân tích, xử lý dữ liệu tổng hợp tập trung, ứng dụng trí tuệ
nhân tạo để tối ưu hóa hoạt động;
- Phấn đấu trên 60% cơ quan báo
chí tỉnh hoạt động, vận hành mô hình tòa soạn hội tụ; phát triển cơ quan truyền
thông đa phương tiện của địa phương;
- Các cơ quan báo chí tỉnh tối
ưu hóa nguồn thu, phấn đấu giữ vững doanh thu đạt kế hoạch.
- 100% lãnh đạo, cán bộ, phóng
viên, biên tập viên các cơ quan báo chí tỉnh được đào tạo, bồi dưỡng kiến thức,
kỹ năng về chuyển đổi số báo chí.
- 100% cơ quan báo chí điện tử
có giải pháp đảm bảo an toàn, an ninh hệ thống thông tin cấp độ 3 trở lên.
- Giảm tỷ lệ mất cân đối trong
thụ hưởng các sản phẩm báo chí của cơ quan báo chí tỉnh giữa khu vực thành phố
và các vùng nông thôn, vùng sâu, vùng xa, đạt mức 60%/40%;
- Hàng năm, các cơ quan báo chí
tỉnh tăng số lượng tin, bài mới phục vụ nhiệm vụ chính trị, bảo vệ Tổ quốc,
thông tin thiết yếu;
- Tăng thông tin tích cực,
thông tin được kiểm chứng, thông tin chuyên sâu được đăng tải, lan tỏa trên báo
chí, truyền thông tỉnh;
- Trên 30% cơ quan báo chí tỉnh
tự chủ; Nhà nước đặt hàng, giao nhiệm vụ thực hiện nhiệm vụ chính trị và thông
tin thiết yếu theo quy định;
- Tạp chí tỉnh được cấp phép lại,
đảm bảo hoạt động đúng tính chất chuyên sâu, chuyên ngành.
(Đính kèm Phụ lục I: Chỉ
tiêu thực hiện Chiến lược theo từng năm)
2. Mục tiêu đến năm 2030
- Phấn đấu 100% cơ quan báo chí
tỉnh đưa nội dung lên các nền tảng số (ưu tiên các nền tảng số trong nước).
- Phấn đấu 100% cơ quan báo chí
tỉnh sử dụng nền tảng phân tích, xử lý dữ liệu tổng hợp tập trung, ứng dụng trí
tuệ nhân tạo để tối ưu hóa hoạt động.
- Phấn đấu 100% cơ quan báo chí
tỉnh hoạt động, vận hành mô hình tòa soạn hội tụ và các mô hình phù hợp với sự
phát triển của khoa học, công nghệ tiên tiến trên thế giới, sản xuất nội dung
theo các xu hướng báo chí số.
- Các cơ quan báo chí tỉnh tối
ưu hóa nguồn thu, phấn đấu giữ vững doanh thu đạt kế hoạch.
III. NHIỆM VỤ,
GIẢI PHÁP TRỌNG TÂM
1. Nâng cao
nhận thức, tăng cường tuyên truyền
- Nâng cao nhận thức cán bộ quản
lý thông tin, truyền thông; lãnh đạo, phóng viên, biên tập viên các cơ quan báo
chí tỉnh về vai trò quan trọng và sự cấp thiết phải đẩy mạnh triển khai chuyển
đổi số báo chí đồng bộ với chương trình chuyển đổi số của tỉnh.
- Tăng cường tuyên truyền, biểu
dương, tôn vinh những tổ chức, cá nhân có thành tích, sáng kiến trong quá trình
chuyển đổi số báo chí để chia sẻ kinh nghiệm, lan tỏa, nhân rộng.
- Thông tin tốt, tích cực là
dòng chảy chính trên báo chí, là thông tin có kiểm chứng, chuyên sâu nhằm lan tỏa
năng lượng tích cực, truyền cảm hứng, tạo đồng thuận và niềm tin xã hội, khơi dậy
khát vọng, góp phần tạo ra sức mạnh tinh thần của tỉnh Vĩnh Long nói riêng và của
Việt Nam nói chung. Thông tin trên báo chí cân bằng giữa đưa tin và phân tích,
đánh giá, định hướng. Báo chí tập trung truyền thông tốt, giải thích rõ chính
sách để xã hội hiểu và ủng hộ, tập trung tìm kiếm lời giải cho những vấn đề lớn
của đất nước.
2. Phát triển
các sản phẩm báo chí số
- Thiết kế, sáng tạo các mô
hình sản phẩm thông tin mới trên các nền tảng khác nhau để tăng độ tương tác với
độc giả, phân phối nội dung thông tin nhanh hơn, rộng hơn và chính xác theo nhu
cầu của độc giả.
- Phát triển sản phẩm báo chí số
chất lượng cao, đổi mới hiệu quả trải nghiệm của độc giả; xây dựng các gói sản
phẩm và dịch vụ phù hợp với từng nhóm đối tượng độc giả.
- Ứng dụng các công nghệ trí tuệ
nhân tạo, dữ liệu lớn, internet vạn vật... để giúp tăng lưu lượng người dùng,
truyền tải thông điệp được cá nhân hóa đến từng bạn đọc với nhu cầu khác nhau,
gợi ý các nội dung yêu thích của người đọc theo dạng Thư tòa soạn hay tin tuyển
chọn từ Ban biên tập.
3. Ứng dụng
nền tảng số cho các cơ quan báo chí tỉnh
- Ứng dụng các công cụ thu thập,
xử lý dữ liệu, đánh giá, dự báo, theo dõi, giám sát chất lượng báo chí; chỉ số
đánh giá mức độ trưởng thành chuyển đổi số báo chí; nền tảng phát thanh số (trực
tuyến) và nền tảng truyền hình số (trực tuyến); nền tảng báo chí điện tử.
- Xây dựng tòa soạn hội tụ công
nghệ hiện đại, đưa toàn bộ nghiệp vụ báo chí lên môi trường số, bao gồm các hoạt
động sản xuất, tối ưu hóa dữ liệu, quy trình xuất bản, hoạt động quản trị nội bộ
của tòa soạn, hoạt động tương tác hai chiều với độc giả, đo lường số lượng độc
giả.
- Đẩy mạnh ứng dụng công nghệ
thông tin trong quản lý, điều hành tác nghiệp thông qua ứng dụng nền tảng quản
lý tòa soạn điện tử.
4. Phát triển
và nâng cao chất lượng nguồn nhân lực báo chí tỉnh
- Tổ chức tập huấn cho cán bộ
quản lý thông tin, truyền thông, lãnh đạo các cơ quan báo chí về kỹ năng cơ bản,
cần thiết cho chuyển đổi số báo chí.
- Tổ chức đào tạo, nâng cao kiến
thức, kỹ năng về công nghệ thông tin, an toàn, an ninh mạng, thu thập, phân
tích, xử lý dữ liệu phục vụ đổi mới sản xuất, phân phối nội dung và giám sát,
đánh giá chất lượng thông tin.
- Các cơ quan báo chí tỉnh xây
dựng kế hoạch đào tạo nguồn nhân lực tại chỗ nhằm đào tạo nguồn nhân lực số có
chất lượng tham gia vào quá trình chuyển đổi số báo chí.
5. Nâng cao
hiệu quả công tác quản lý nhà nước hoạt động báo chí; Tăng cường kỷ luật, kỷ
cương trong công tác quản lý báo chí, chấn chỉnh vi phạm hoạt động báo chí
- Nâng cao vị thế của báo chí,
truyền thông nói chung và công tác quản lý nhà nước về báo chí, truyền thông
nói riêng trong nhận thức của hệ thống chính trị, của người dân; tháo gỡ khó
khăn, tạo điều kiện cho báo chí cách mạng phát triển đúng định hướng.
- Hướng dẫn cho các sở, ngành, địa
phương nâng cao hiệu quả phát ngôn và cung cấp thông tin cho báo chí.
- Khuyến khích, hướng dẫn cơ
quan báo chí triển khai mô hình “thu phí một phần nội dung” trên phiên bản điện
tử, phù hợp xu thế phát triển báo chí, nhằm tăng nguồn thu, giảm sự phụ thuộc
vào quảng cáo.
- Tăng cường giám sát vai trò,
trách nhiệm của người đứng đầu cơ quan báo chí trong quản lý hoạt động báo chí
theo đúng quy định của pháp luật, trong hoàn thiện quy chế, quy trình quản lý
tòa soạn, quy trình tác nghiệp của phóng viên, biên tập viên.
- Chỉ đạo, định hướng báo chí
thông tin, tuyên truyền về chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách, pháp luật
của Nhà nước; bảo đảm quốc phòng, an ninh, bảo vệ nền tảng tư tưởng của Đảng, đấu
tranh phản bác các quan điểm sai trái, thù địch; các sự kiện quan trọng của đất
nước, của tỉnh.
(Đính kèm Phụ lục II: Nhiệm
vụ, giải pháp trọng tâm)
IV. KINH PHÍ
THỰC HIỆN
1. Ngân sách nhà nước thực hiện
theo quy định phân cấp ngân sách, tăng cường lồng ghép với các đề án, chương
trình, kế hoạch liên quan đã được phê duyệt.
2. Huy động các nguồn kinh phí
hợp pháp khác.
V. TỔ CHỨC
THỰC HIỆN
1. Sở Thông tin và Truyền
thông
- Chủ trì, theo dõi, đôn đốc
các đơn vị có liên quan và cơ quan báo chí tỉnh thực hiện các nhiệm vụ được
giao tại Kế hoạch nhằm triển khai Kế hoạch thực hiện chiến lược chuyển đổi số
và phát triển báo chí trên địa bàn tỉnh đạt mục tiêu đề ra.
- Chủ trì, phối hợp các đơn vị
có liên quan rà soát, kịp thời tham mưu đề xuất sửa đổi, bổ sung các văn bản
pháp luật về báo chí và các văn bản pháp luật có liên quan theo chức năng, thẩm
quyền được giao nhằm thúc đẩy, hỗ trợ quá trình phát triển và chuyển đổi số của
các cơ quan báo chí.
- Triển khai các nền tảng số do
Bộ Thông tin và Truyền thông phát triển hỗ trợ cơ quan báo chí chuyển đổi số.
- Tổ chức kiểm tra, giám sát và
đánh giá, tổng hợp báo cáo kết quả về Bộ Thông tin và Truyền thông và Ủy ban
nhân dân tỉnh.
2. Sở Tài chính
Tham mưu UBND tỉnh bố trí thực
hiện kế hoạch theo quy định của Luật
Ngân sách nhà nước, phù hợp với
khả năng cân đối ngân sách trong từng giai
đoạn.
3. Các sở, ban, ngành tỉnh; Ủy
ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố
Hỗ trợ, tạo điều kiện cho cơ
quan báo chí trên địa bàn tỉnh triển khai thực hiện Kế hoạch chuyển đổi số báo
chí.
4. Các cơ quan báo chí tỉnh
Xây dựng kế hoạch triển khai thực
hiện và tiến hành đánh giá hằng năm kết quả thực hiện các chỉ tiêu và nhiệm vụ
được giao tại Kế hoạch này; Chủ động xây dựng các nội dung từng bước chuyển đổi
số cho cơ quan báo chí, báo cáo, đề xuất cấp có thẩm quyền tháo gỡ khó khăn, vướng
mắc.
Yêu cầu các sở, ban, ngành, Ủy
ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố, các cơ quan báo chí theo nhiệm vụ
phân công triển khai thực hiện nghiêm túc, hiệu quả Kế hoạch này. Báo cáo kết
quả về Ủy ban nhân dân tỉnh (qua Sở Thông tin và Truyền thông) trước ngày 25/11
hàng năm để tổng hợp, tham mưu UBND tỉnh báo cáo Bộ Thông tin và Truyền
thông theo quy định.
Trong quá trình tổ chức thực hiện
nếu có phát sinh, vướng mắc, các cơ quan, đơn vị kịp thời phản ánh về Sở Thông
tin và Truyền thông để tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, giải quyết./.
Nơi nhận:
- Bộ TT&TT;
- CT, PCT.UBNDT phụ trách VH-XH;
- CVP, PVP.UBNDT phụ trách VH-XH;
- Các sở, ban, ngành tỉnh;
- UBND các huyện, thị xã, thành phố;
- Báo Vĩnh Long; Đài PTTH Vĩnh Long;
- Tạp chí trên địa bàn tỉnh;
- Cổng TTĐT tỉnh;
- Phòng VH-XH;
- Lưu: VT, 3.15.09.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Thị Quyên Thanh
|
PHỤ LỤC I
CHỈ TIÊU THỰC HIỆN CHIẾN LƯỢC CHUYỂN ĐỔI SỐ BÁO CHÍ ĐẾN
NĂM 2025, ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2030 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH VĨNH LONG
(Kèm theo Kế hoạch số: 77/KH-UBND, ngày 30/10/2023 của Chủ tịch UBND tỉnh)
I. KẾ HOẠCH
TĂNG TRƯỞNG CHỈ TIÊU GIAI ĐOẠN 2023 - 2025
STT
|
Nội dung chỉ tiêu
|
Kế hoạch 2023
|
Kế hoạch 2024
|
Mục tiêu 2025
|
Đơn vị đo lường
|
1
|
Cơ quan báo chí đưa nội dung
lên các nền tảng số (ưu tiên các nền tảng số trong nước)
|
30%
|
50%
|
70%
|
Số cơ quan báo chí đưa nội
dung lên các nền tảng số/tổng số cơ quan báo chí
|
2
|
Cơ quan báo chí sử dụng nền tảng
phân tích, xử lý dữ liệu tổng hợp tập trung, ứng dụng trí tuệ nhân tạo để tối
ưu hóa hoạt động
|
20%
|
30%
|
50%
|
Số cơ quan báo chí sử dụng nền
tảng, công cụ, giải pháp kỹ thuật để phân tích, xử lý dữ liệu tổng hợp, tập
trung, ứng dụng trí tuệ nhân tạo để tối ưu hóa hoạt động/tổng số cơ quan báo
chí
|
3
|
Cơ quan báo chí hoạt động, vận
hành mô hình tòa soạn hội tụ, phù hợp với sự phát triển của khoa học, công
nghệ tiên tiến trên thế giới, sản xuất nội dung theo các xu hướng báo chí số
|
30%
|
50%
|
Phấn đấu trên 60%
|
Số cơ quan báo chí hoạt động,
vận hành mô hình tòa soạn hội tụ; mô hình tòa soạn phù hợp với sự phát triển
của khoa học, công nghệ tiên tiến trên thế giới; sản xuất nội dung theo các
xu hướng báo chí số/tổng số cơ quan báo chí thực hiện hai loại hình trở lên
|
4
|
Lãnh đạo, cán bộ, phóng viên,
biên tập viên các cơ quan báo chí được đào tạo, bồi dưỡng kiến thức, kỹ năng
về chuyển đổi số báo chí
|
40%
|
70%
|
100%
|
Số lượng lãnh đạo, cán bộ,
phóng viên, biên tập viên được đào tạo, bồi dưỡng kiến thức, kỹ năng về chuyển
đổi số báo chí/tổng số người trong các cơ quan báo chí
|
5
|
Cơ quan báo chí điện tử có giải
pháp đảm bảo an toàn, an ninh hệ thống thông tin cấp độ 3 trở lên
|
40%
|
70%
|
100%
|
Số lượng cơ quan báo chí điện
tử có giải pháp đảm bảo an toàn, an ninh hệ thống thông tin cấp độ 3 trở
lên/tổng số cơ quan báo chí điện tử
|
6
|
Giảm tỷ lệ mất cân đối trong
thụ hưởng các sản phẩm báo chí giữa khu vực thành phố, thị xã và các vùng
nông thôn, vùng miền núi, vùng sâu, vùng xa
|
65%/35%
|
62%/38%
|
60%/40%
|
Lượng phát hành báo chí in +
số lượng IP truy cập báo chí điện tử
|
7
|
Tỷ lệ cơ quan báo chí tự chủ;
Nhà nước đặt hàng, giao nhiệm vụ thực hiện nhiệm vụ chính trị và thông tin
thiết yếu theo quy định
|
30%
|
30%
|
Trên 30%
|
Cơ quan báo chí
|
8
|
Tỷ lệ tạp chí được cấp phép lại,
đảm bảo hoạt động đúng tính chất chuyên sâu, chuyên ngành
|
60%
|
80%
|
100%
|
Số lượng Tạp chí cấp lại giấy
phép/Tổng số Tạp chí
|
II. KẾ HOẠCH
TĂNG TRƯỞNG CHỈ TIÊU GIAI ĐOẠN 2026 - 2030
STT
|
Nội dung chỉ tiêu
|
Kế hoạch 2026
|
Kế hoạch 2027
|
Mục tiêu 2028
|
Mục tiêu 2029
|
Mục tiêu 2030
|
1
|
Cơ quan báo chí đưa nội dung
lên các nền tảng số (ưu tiên các nền tảng số trong nước)
|
80%
|
90%
|
94%
|
97%
|
Phấn đấu 100%
|
2
|
Cơ quan báo chí sử dụng nền tảng
phân tích, xử lý dữ liệu tổng hợp tập trung, ứng dụng trí tuệ nhân tạo để tối
ưu hóa hoạt động
|
60%
|
70%
|
80%
|
85%
|
Phấn đấu 100%
|
3
|
Cơ quan báo chí hoạt động, vận
hành mô hình tòa soạn hội tụ, phù hợp với sự phát triển của khoa học, công
nghệ tiên tiến trên thế giới, sản xuất nội dung theo các xu hướng báo chí số
|
85%
|
90%
|
94%
|
97%
|
Phấn đấu 100%
|
PHỤ LỤC II
NHIỆM VỤ, GIẢI PHÁP TRỌNG TÂM THỰC HIỆN CHIẾN LƯỢC CHUYỂN
ĐỔI SỐ BÁO CHÍ ĐẾN NĂM 2025, ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2030 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH VĨNH
LONG
(Kèm theo Kế hoạch số: 77/KH-UBND, ngày 30/10/2023 của Chủ tịch UBND tỉnh)
TT
|
Nhiệm vụ, giải pháp
|
Đơn vị chủ trì
|
Đơn vị phối hợp
|
Kết quả sản phẩm
|
Thời gian thực hiện
|
1
|
Phát triển các sản phẩm báo
chí số; Nâng cao hiệu quả công tác thông tin, tuyên truyền
|
Các cơ quan báo chí tỉnh
|
Sở TT&TT; các đơn vị, địa phương có liên quan
|
Xây dựng Kế hoạch hàng năm
|
2023-2025
|
2
|
Phát triển và nâng cao chất
lượng nguồn nhân lực báo chí tỉnh (Tổ chức các hoạt động gồm: tập huấn/đào tạo/bồi
dưỡng)
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Cục Báo chí; các cơ quan báo chí và đơn vị có liên quan
|
Tổ chức ít nhất 01 hoạt động/năm;
|
2023 - 2025
|
3
|
Hướng dẫn các cơ quan báo chí
sử dụng nền tảng dùng chung, hợp tác và chia sẻ chi phí cho cơ quan báo chí về
nguồn lực công nghệ bao gồm các nền tảng hạ tầng, nền tảng tòa soạn hội tụ, dịch
vụ an ninh bảo mật phục vụ chuyển đổi số báo chí; khung chương trình và biên
soạn tài liệu về Chuyển đổi số báo chí; sử dụng Sổ tay Hướng dẫn ứng dụng,
khai thác công nghệ số phục vụ chuyển đổi số báo chí
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Cục Báo chí; các cơ quan báo chí tỉnh
|
Văn bản hướng dẫn
|
Sau khi có hướng dẫn từ Bộ TT&TT
|
4
|
Ứng dụng nền tảng số cho các
cơ quan báo chí tỉnh
|
Cục Báo chí (Bộ TTTT); Sở Thông tin và Truyền thông
|
Các cơ quan báo chí, địa phương
|
Danh mục các nền tảng ứng dụng
|
2024-2025
|