Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT . Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
3958/QĐ-UBND
Loại văn bản:
Quyết định
Nơi ban hành:
Tỉnh Thanh Hóa
Người ký:
Nguyễn Văn Thi
Ngày ban hành:
02/10/2024
Ngày hiệu lực:
Đã biết
Ngày công báo:
Đang cập nhật
Số công báo:
Đang cập nhật
Tình trạng:
Đã biết
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH THANH
HÓA
-------
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Số: 3958 /QĐ-UBND
Thanh Hóa, ngày 02 tháng 10 năm 2024
QUYẾT
ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH NỘI BỘ
LĨNH VỰC TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG TRONG HỆ THỐNG HÀNH CHÍNH NHÀ NƯỚC THUỘC PHẠM
VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
CHỦ TỊCH
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THANH HOÁ
Căn cứ Luật Tổ chức
chính quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của
Luật Tổ chức Chính Phủ và Luật tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Quyết định số
1085/QĐ-TTg ngày 15/9/2022 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Kế hoạch rà soát,
đơn giản hóa thủ tục hành chính nội bộ trong hệ thống hành chính nhà nước giai
đoạn 2022 - 2025;
Căn cứ Quyết định số
3611/QĐ-UBND ngày 26/10/2022 của Chủ tịch UBND tỉnh Thanh Hóa ban hành Kế hoạch
rà soát, đơn giản hóa thủ tục hành chính nội bộ trong hệ thống hành chính nhà
nước trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa, giai đoạn 2022 - 2025;
Căn cứ Công văn số 5990/VPCP-KSTT
ngày 22/8/2024 của Văn phòng Chính phủ về việc công bố, rà soát, đơn giản hóa
thủ tục hành chính nội bộ;
Theo đề nghị của Giám
đốc Sở Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 1527/TTr-STNMT ngày 25 tháng 9
năm 2024.
QUYẾT
ĐỊNH:
Điều 1. Công
bố kèm theo Quyết định này 48 thủ tục hành chính nội bộ lĩnh vực Tài nguyên và
Môi trường trong hệ thống hành chính nhà nước thuộc phạm vi chức năng quản lý
của Ủy ban nhân dân tỉnh (có Phụ lục kèm theo).
Điều 2. Quyết
định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng UBND
tỉnh; Giám đốc các sở, ban, ngành cấp tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã,
thành phố; Chủ tịch UBND các xã, phường thị trấn; Thủ trưởng các cơ quan, tổ chức,
cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
-
Như Điều 2 QĐ;
- Bộ Tài nguyên và Môi trường (để b/c);
- Cục Kiểm soát TTHC - VPCP (để b/c);
- Chủ tịch UBND tỉnh (để b/c);
- Cổng thông tin điện tử tỉnh;
- Lưu: VT, KSTTHCNC.
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn
Văn Thi
PHỤ
LỤC
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH NỘI BỘ TRONG LĨNH VỰC TÀI
NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG THUỘC PHẠM VI, CHỨC NĂNG QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC CỦA ỦY BAN NHÂN
DÂN TỈNH THANH HÓA
(Kèm theo Quyết định số 3958/QĐ-UBND ngày 02 tháng 10 năm 2024 của Chủ tịch
Ủy ban nhân dân tỉnh Thanh Hóa)
PHẦN A. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH NỘI BỘ
STT
Tên
thủ tục hành chính
Lĩnh
vực
Cơ
quan thực hiện
1.
Thẩm định, phê
duyệt quy hoạch, điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất cấp huyện
Tài nguyên và Môi
trường
Sở Tài nguyên và Môi trường
2.
Thẩm định, phê
duyệt kế hoạch sử dụng đất hàng năm cấp huyện
Tài nguyên và Môi
trường
Sở Tài nguyên và Môi trường
3.
Xây dựng các chương
trình nghiên cứu khoa học, phát triển công nghệ phục vụ quản lý, bảo vệ, điều
hòa, phân phối, phục hồi, phát triển, khai thác, sử dụng tài nguyên nước,
phòng, chống và khắc phục tác hại do nước gây ra.
Tài nguyên và Môi
trường
Văn
phòng UBND tỉnh
4.
Xây dựng kế hoạch,
tổ chức thực hiện điều tra cơ bản tài nguyên nước trên địa bàn thuộc phạm vi
quản lý.
Tài nguyên và Môi
trường
Văn
phòng UBND tỉnh
5.
Lập, công bố, điều chỉnh
danh mục nguồn nước phải lập hành lang bảo vệ nguồn nước
Tài nguyên và Môi
trường
Văn
phòng UBND tỉnh
6.
Điều chỉnh Danh mục
nguồn nước phải lập hành lang bảo vệ nguồn nước
Tài nguyên và Môi
trường
Văn
phòng UBND tỉnh
7.
Phê duyệt phạm vi hành
lang bảo vệ nguồn nước
Tài nguyên và Môi
trường
Văn
phòng UBND tỉnh
8.
Điều chỉnh phạm vi
hành lang bảo vệ nguồn nước
Tài nguyên và Môi
trường
Văn
phòng UBND tỉnh
9.
Kế hoạch, phương án
cắm mốc giới hành lang bảo vệ nguồn nước
Tài nguyên và Môi
trường
Văn
phòng UBND tỉnh
10.
Quyết định công bố
dòng chảy tối thiểu trên sông, suối nội tỉnh
Tài nguyên và Môi
trường
Văn
phòng UBND tỉnh
11.
Ban hành kế hoạch bảo
vệ nước dưới đất
Tài nguyên và Môi
trường
Văn
phòng UBND tỉnh
12.
Công bố, điều chỉnh
danh mục vùng cấm, vùng hạn chế khai thác nước dưới đất
Tài nguyên và Môi
trường
Văn
phòng UBND tỉnh
13.
Điều chỉnh danh mục
vùng cấm, vùng hạn chế khai thác nước dưới đất
Tài nguyên và Môi
trường
Văn
phòng UBND tỉnh
14.
Quyết định đưa ra
khỏi danh mục vùng cấm, vùng hạn chế khai thác nước dưới đất khi nguồn nước
dưới đất đã phục hồi
Tài nguyên và Môi
trường
Văn
phòng UBND tỉnh
15.
Lập danh mục các đập,
hồ chứa trên sông, suối thuộc địa bàn quản lý phải xây dựng quy chế phối hợp
vận hành.
Tài nguyên và Môi
trường
Văn
phòng UBND tỉnh
16.
Lập kế hoạch khai
thác, sử dụng tài nguyên nước phù hợp với kịch bản nguồn nước
Tài nguyên và Môi
trường
Văn
phòng UBND tỉnh
17.
Phê duyệt Phương án
bảo vệ khoáng sản chưa khai thác trên địa bàn địa phương
Tài nguyên và Môi trường
Sở
Tài nguyên và Môi trường
18.
Lập dự toán chi
ngân sách hỗ trợ để nâng cấp, cải tạo các hạng mục công trình cho địa phương
nơi có khoáng sản được khai thác
Tài nguyên và Môi
trường
Sở
Tài nguyên và Môi trường
19.
Lập danh mục các cụm
công nghiệp không có hệ thống thu gom, thoát nước và xử lý nước thải tập
trung trên địa bàn
Tài nguyên và Môi
trường
Sở
Tài nguyên và Môi trường
20.
Phê duyệt kế hoạch quản
lý chất lượng môi trường không khí cấp tỉnh
Tài nguyên và Môi
trường
Văn
phòng UBND tỉnh
21.
Phê duyệt đề án chi
trả dịch vụ hệ sinh thái tự nhiên cấp tỉnh
Tài nguyên và Môi
trường
Văn
phòng UBND tỉnh
22.
Phê duyệt kế hoạch
hành động thực hiện kinh tế tuần hoàn cấp tỉnh
Tài nguyên và Môi
trường
Văn
phòng UBND tỉnh
23.
Phê duyệt phương án
bảo vệ môi trường cho làng nghề do UBND cấp xã trên địa bàn trình.
Tài nguyên và Môi
trường
UBND
cấp huyện
24.
Xây dựng phương án
xử lý, cải tạo và phục hồi môi trường đối với khu vực ô nhiễm môi trường đất
do lịch sử để lại hoặc không xác định được tổ chức, cá nhân gây ô nhiễm trên
địa bàn.
Tài nguyên và Môi
trường
Văn
phòng UBND tỉnh
25.
Ban hành quyết định
về xác định vị trí , ranh giới của vùng bảo vệ nghiêm ngặt, vùng hạn chế phát
thải trên địa bàn quản lý
Tài nguyên và Môi
trường
Văn
phòng UBND tỉnh
26.
Phê duyệt kế hoạch
chuyển đổi ngành nghề không khuyến khích phát triển tại làng nghề, di dời cơ
sở, hộ gia đình sản xuất ra khỏi làng nghề.
Tài nguyên và Môi
trường
UBND
cấp huyện
27.
Lộ trình thực hiện
chuyển đổi loại hình sản xuất, kinh doanh, dịch vụ, đổi mới công nghệ, thực
hiện các biện pháp bảo vệ môi trường khác đối với cơ sở, khu sản xuất, kinh
doanh, dịch vụ đang hoạt động trong vùng bảo vệ nghiêm ngặt và vùng hạn chế
phát thải đã được xác định trên địa bàn quản lý.
Tài nguyên và Môi
trường
Văn
phòng UBND tỉnh
28.
Trình ban hành và
tổ chức thực hiện kế hoạch chuyển đổi, loại bỏ phương tiện giao thông sử dụng
nhiên liệu hóa thạch, phương tiện giao thông gây ô nhiễm môi trường sau khi
được ban hành.
Tài nguyên và Môi
trường
Văn
phòng UBND tỉnh
29.
Di dời, phá dỡ mốc
đo đạc.
Tài nguyên và Môi
trường
Sở
Tài nguyên và Môi trường
30.
Lập, quản lý hồ sơ
tài nguyên hải đảo
Tài nguyên và Môi
trường
Văn
phòng UBND cấp tỉnh
31.
Lập, điều chỉnh
ranh giới hành lang bảo vệ bờ biển
Tài nguyên và Môi
trường
Văn
phòng UBND cấp tỉnh
32.
Ban hành mức thu
tiền sử dụng khu vực biển cụ thể đối với từng nhóm hoạt động sử dụng khu vực
biển trên địa bàn tỉnh thuộc thẩm quyền giao khu vực biển của Ủy ban nhân dân
cấp tỉnh
Tài nguyên và Môi
trường
Văn
UBND cấp tỉnh
33.
Cung cấp dữ liệu
tài nguyên môi trường biển và hải đảo để xây dựng CSDL của Bộ, ngành, địa
phương
Tài nguyên và Môi
trường
Sở
Tài nguyên và môi trường
34.
Xét thăng hạng Dự
báo viên khí tượng thủy văn hạng III
Tài nguyên và Môi
trường
Sở
Tài nguyên và môi trường
35.
Xét thăng hạng Dự
báo viên khí tượng thủy văn hạng II
Tài nguyên và Môi
trường
Sở
Tài nguyên và môi trường
36.
Xét thăng hạng Kiểm
soát viên khí tượng thủy văn hạng III
Tài nguyên và Môi
trường
Sở
Tài nguyên và môi trường
37.
Xét thăng hạng Kiểm
soát viên khí tượng thủy văn hạng II
Tài nguyên và Môi
trường
Sở
Tài nguyên và môi trường
38.
Phê duyệt kế hoạch điều
tra, thu thập, cập nhật thông tin, dữ liệu tài nguyên và môi trường và thu
thập, cập nhật thông tin mô tả về thông tin, dữ liệu tài nguyên và môi trường
Tài
nguyên và Môi trường
Văn
phòng UBND tỉnh
39.
Lưu trữ thông tin, dữ
liệu, sản phẩm đo đạc và bản đồ
Tài
nguyên và Môi trường
Sở
Tài nguyên và Môi trường
40.
Tiêu huỷ thông tin,
dữ liệu và sản phẩm đo đạc và bản đồ
Tài
nguyên và Môi trường
Sở
Tài nguyên và Môi trường
41.
Xét thăng hạng địa
chính viên hạng III
Tài nguyên và Môi
trường
Sở
Tài nguyên và Môi trường (Đối với trường hợp xử lý của Trung tâm Dữ liệu
thông tin tài nguyên và môi trường), Đoàn Đo đạc Bản đồ và Quy hoạch trực thuộc
Sở Tài nguyên và Môi trường, Văn phòng Đăng ký đất đai trực thuộc Sở Tài
nguyên và Môi trường.
42.
Xét thăng hạng địa
chính viên hạng II
Tài nguyên và Môi
trường
Sở
Tài nguyên và Môi trường (Đối với trường hợp xử lý của Trung tâm Dữ liệu
thông tin tài nguyên và môi trường), Đoàn trưởng Đoàn Đo đạc Bản đồ và Quy
hoạch, Văn phòng Đăng ký đất đai trực thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường
43.
Xét thăng hạng Đo
đạc bản đồ viên hạng III
Tài nguyên và Môi
trường
Sở
Tài nguyên và Môi trường (Đối với trường hợp xử lý của Trung tâm Dữ liệu
thông tin tài nguyên và môi trường), Đoàn Đo đạc Bản đồ và Quy hoạch, Văn
phòng Đăng ký đất đai trực thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường
44.
Xét thăng hạng Đo
đạc bản đồ viên hạng II
Tài nguyên và Môi
trường
Đoàn
Đo đạc Bản đồ và Quy hoạch, Văn phòng Đăng ký đất đai Thanh Hoá
45.
Xét thăng hạng Điều
tra viên tài nguyên môi trường hạng II
Tài nguyên và Môi
trường
Trung
tâm Quan trắc và Bảo vệ môi trường Thanh Hoá
46.
Xét thăng hạng Điều
tra viên tài nguyên môi trường hạng III
Tài nguyên và Môi
trường
Trung
tâm Quan trắc và Bảo vệ môi trường Thanh Hoá
47.
Xét thăng hạng Quan
trắc viên tài nguyên môi trường hạng II
Tài nguyên và Môi
trường
Trung
tâm Quan trắc và Bảo vệ môi trường Thanh Hoá
48.
Xét thăng hạng Quan
trắc viên tài nguyên môi trường hạng III
Tài nguyên và Môi
trường
Trung
tâm Quan trắc và Bảo vệ môi trường Thanh Hoá
Quyết định 3958/QĐ-UBND năm 2024 công bố thủ tục hành chính nội bộ lĩnh vực Tài nguyên và Môi trường trong hệ thống hành chính Nhà nước thuộc phạm vi chức năng quản lý của Ủy ban nhân dân tỉnh Thanh Hóa
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 3958/QĐ-UBND ngày 02/10/2024 công bố thủ tục hành chính nội bộ lĩnh vực Tài nguyên và Môi trường trong hệ thống hành chính Nhà nước thuộc phạm vi chức năng quản lý của Ủy ban nhân dân tỉnh Thanh Hóa
364
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
Địa chỉ:
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Xuân Hòa, TP.HCM
Điện thoại:
(028) 3930 3279 (06 lines)
E-mail:
i nf o@ThuVienPhapLuat.vn
Mã số thuế:
0315459414
TP. HCM, ngày 31/0 5/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bậ t Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này , với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng .
Là sản phẩm online, nên 25 0 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021 .
S ứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
s ử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật ,
v à kết nối cộng đồng Dân L uật Việt Nam,
nhằm :
G iúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…” ,
v à cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT .
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng