Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT . Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
Đang tải văn bản...
Nghị quyết 137/NQ-HĐND 2019 điều chỉnh Danh mục công trình dự án cần thu hồi đất Trà Vinh
Số hiệu:
137/NQ-HĐND
Loại văn bản:
Nghị quyết
Nơi ban hành:
Tỉnh Trà Vinh
Người ký:
Trần Trí Dũng
Ngày ban hành:
12/07/2019
Ngày hiệu lực:
Đã biết
Ngày công báo:
Đang cập nhật
Số công báo:
Đang cập nhật
Tình trạng:
Đã biết
HỘI ĐỒNG NHÂN
DÂN
TỈNH TRÀ VINH
-----------
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Số: 137/NQ-HĐND
Trà
Vinh, ngày 12 tháng 7 năm 2019
NGHỊ QUYẾT
VỀ VIỆC ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH, DỰ ÁN CẦN THU HỒI
ĐẤT VÀ NHU CẦU CHUYỂN MỤC ĐÍCH SỬ DỤNG ĐẤT TRỒNG LÚA, ĐẤT RỪNG PHÒNG HỘ SANG SỬ
DỤNG VÀO MỤC ĐÍCH KHÁC TRONG NĂM 2019 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TRÀ VINH
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH TRÀ VINH
KHÓA IX - KỲ HỌP THỨ 12
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Đất đai năm 2013;
Căn cứ Nghị định số 43/2014/NĐ-CP
ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất
đai;
Căn cứ Nghị định số 01/2017/NĐ-CP
ngày 06/01/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định thi
hành Luật Đất đai;
Xét Tờ trình số 2205/TTr- UBND ngày 17/6/2019 của Ủy ban nhân dân t ỉnh
về việc thông qua điều chỉnh, bổ sung Danh mục các công trình, dự án cần thu hồi đất và nhu cầu chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa,
đất rừng phòng hộ sang sử dụng vào mục đích khác trong năm 2019 trên địa b àn tỉnh Trà Vinh; báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế - Ngân sách và ý kiến
thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Điều chỉnh, bổ sung
Danh mục các công trình, dự án cần thu hồi đất và nhu cầu chuyển mục đích sử dụng
đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ sang sử dụng vào mục đích khác trong năm 2019
trên địa bàn tỉnh Trà Vinh, cụ thể như sau:
1. Các công trình, dự án cần thu hồi
đất và nhu cầu chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ sang sử
dụng vào mục đích khác trong năm 2019 thuộc Khoản 3, Điều
62 Luật Đất đai năm 2013: Tổng số có 39 công trình, dự án; v ới diện tích khoảng 471,52 ha; tổng nhu cầu vốn để giải phóng mặt bằng
khoảng 239.802,16 triệu đồng (không bao gồm các dự án sử dụng nguồn vốn của
doanh nghiệp), trong đó:
a) Có 03 công trình, dự án cần điều
ch ỉnh quy mô thu hồi đất, tên công trình và nguồn vốn với
diện tích khoảng 44,02 ha; tổng mức vốn đầu tư 50.494 triệu đồng; trong đó, có
01 công trình, dự án thuộc trường hợp trình Thủ tướng Chính phủ cho phép chuyển
mục đích đất trồng lúa.
b) Có 36 công trình, dự án cần thu hồi
đất và nhu cầu chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ sang sử
dụng vào mục đích khác trong năm 2019 v ới diện tích đất cần
thu hồi khoảng 427,5ha; tổng nhu cầu vốn đầu tư khoảng 187.358,16 triệu đồng;
trong đó 13 công trình, dự án c ần chuyển mục đích sử dụng
đất trồng lúa, diện tích đất trồng lúa 219,499 ha và diện tích đất rừng phòng hộ,
diện tích 2,8 ha (có 01 dự án vừa chuyển mục đích đất trồng lúa và đất rừng);
trong 13 công trình, dự án cần chuyển mục đích đất trồng lúa, có 03 công trình,
dự án thuộc trường hợp trình Thủ tướng Chính ph ủ, tổng diện
tích là 211,44ha.
2. Hội đồng nhân dân tỉnh thống nhất
để UBND tỉnh trình Thủ tướng Chính phủ chấp thuận chuyển mục đích đất lúa thực
hiện 04 công trình, dự án v ới diện tích 249,94ha.
3. Công trình, dự án cần chuyển mục
đích sử dụng đất trong năm 2019 không thuộc Khoản 3, Điều 62 Luật Đất đai năm
nhưng thuộc Điểm b, Khoản 1, Điều 58 Luật Đất đai năm 2013: Tổng số có 03 công
trình, dự án cần chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa, với diện tích khoảng
8,21 ha.
(Đ ính kèm Danh mục)
Điều 2. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh
tổ chức thực hiện; Thường trực HĐND, các Ban HĐND và đại biểu HĐND tỉnh giám
sát việc thực hiện Nghị quyết này.
Nghị quyết này được Hội đồng nhân dân
t ỉnh Trà Vinh khóa IX - kỳ họp thứ 12, thông qua ngày
12/7/201 9.
Nơi nhận:
- UBTVQH, Chính phủ;
- Các Bộ: TN và MT, KH và ĐT;
- TT.TU, U BND, UBMTTQ t ỉ nh;
- Đoàn Đ BQH tỉnh;
- Đạ i biểu HĐND t ỉ nh;
- Các S ở : TN và MT, KH v à ĐT, Tài chí nh, Cục Thuế, Cục Thống
kê tỉnh;
- TT. HĐND, U BND cấp huyện;
- Văn phòng: HĐND, UBND t ỉ nh;
- Lưu: VT, TH.
CHỦ TỊCH
Trần Trí Dũng
DANH MỤC
CÁC CÔNG TRÌNH, DỰ ÁN CẦN THU HỒI ĐẤT VÀ NHU CẦU CHUYỂN MỤC
ĐÍCH SỬ DỤNG ĐẤT TRỒNG LÚA, ĐẤT RỪNG PHÒNG HỘ SANG SỬ DỤNG VÀO MỤC ĐÍCH KHÁC
TRONG NĂM 2019 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TRÀ VINH
(Kèm theo Nghị quyết số 1 37/NQ-HĐND
ngày 12/7/2019 c ủa Hội đ ồng nhân dân tỉnh Trà Vinh)
S ố TT
T ê n c ô ng trình, dự á n
Diện tích cần thu hồi (ha)
Nhu cầu chuyển mục đích (ha)
Nguồn vốn giải phóng mặt bằng
Địa điểm
Chủ đầu tư
Pháp lý
Ghi ch ú
Tổng cộng
Trong đó:
M ứ c v ố n (triệu đồn g)
Nguồn vốn
Đất trồng lúa
Đất rừng phòng hộ
A
Các công trình, dự án thuộc Khoản 3 Điều
62 Luật Đất đai, phải chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ
sang sử dụng vào mục đích khác
471,52
260,79
257,99
2 ,80
239.802,16
1
Thành phố Trà Vinh
131,86
89,44
89,44
136.212,00
1
Đường
135 phường 9, thành phố Trà Vinh (giai đoạn 2)
0,06
420
Ngân sách thành phố
Phường 9
BQLDA ĐTXD TPTV
2
Cải tạo
vỉa hè đường Kiên Thị Nhẫn thành phố Trà Vinh
0,56
16.692
Ngân sách thành phố
Phường 7
BQLDA ĐTXD TPTV
3
Tuyến
N6, thành phố Trà Vinh
0 , 51
10,200
Ngân sách thành phố
TPTV
BQLDA ĐTXD TPTV
4
Cải tạo
nâng cấp, xây dựng mới trụ sở BND khóm, ấp trên địa bàn thành phố Trà Vinh
(giai đoạn 2)
0,01
150
Ngân sách thành phố
TPTV
BQLDA ĐTXD TPTV
5
Dự
á n khu d ân cư
Long Đức th à nh ph ố Trà Vinh
7,25
108.750
Ngân sách thành phố
Xã Long Đức
Kêu gọi đầu tư
6
Dự án
khu đô thị Đông Ao Bà Om (giai đoạn 1: Xây dựng hồ điều hòa; giai đoạn 2 thực
hiện dự án Đông Ao Bà Om)
73.81
50,00
5 0 , 0 0
Ngân sách tỉnh Doanh nghiệp
Phường 7
Phường 8
Doanh nghiệp
Thuộc trường hợp trình Thủ tướng Chính phủ
CMĐ đất trồng lúa theo quy định
- Về tên dự án, quy mô dự án và hình thức
thực hiện thủ tục đất đai (Nhà nước thu hồi đất hoặc Nhà đầu tư tự nhận chuyển
nhượng quyền sử dụng đất) xác định lại khi có dự án đầu tư cụ thể.
- Trong tổng 73,81ha đã có xác định tại
Nghị quyết số 109/NQ-HĐND ngày 07/12/2018: Dự án xây dựng Hồ điều hòa là
32,9ha (trong đó 30 ha đất trồng lúa).
7
Khu đô
thị mới thành phố Trà Vinh (khu đối diện Bệnh viện đa khoa tỉnh mới)
49,67
39,44
39,44
Ngân sách tỉnh Doanh nghiệp
Phường 7
Doanh nghiệp
Thuộc trường hợp trình Thủ tướng Chính phủ
CMĐ đất trồng lúa theo quy định
- Về tên dự án, quy mô dự án và hình thức
thực hiện thủ tục đất đai (Nhà nước thu hồi đất hoặc Nhà đầu tư tự nhận chuyển
nhượng quyền sử dụng đất) xác định lại khi có dự án đầu tư cụ thể.
II
Huyện Cầu Ngang
6 7,26
48,56
45,76
2,80
89.757
1
Nâng
cấp hệ thống đê biển Trà Vinh (giai đo ạ n II )
4,90
4,90
2,10
2,80
13.257,00
Ngân sách
x ã Mỹ
Long Nam
S ở Nông
nghiệp và PTNT
Quyết định số 658/QĐ-UBND ng à y 31/3/2016
2
Cụm
công nghi ệ p xã Hi ệ p Mỹ Tây
40,00
38,50
38,50
50 . 000,00
Ngân s á ch
X ã Hiệp
Mỹ Tây
Ban QLDA đầu tư xây dựng khu vực Cầu
Ngang
Quyết định s ố 144/QĐ-UBND ngày 09/02/20 17 của UBND tỉnh
- Điều chỉnh diện tích đất cần thu hồi và
nhu cầu chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa so với Nghị quyết 25/NQ-HĐND từ
quy mô 05 ha thành 40 ha;
- Thuộc trường hợp trình Thủ tướng Chính
phủ CMĐ đất trồng lúa
3
S â n v ậ n đ ộng
x ã Hiệp Mỹ Tây
1,10
1,10
1,10
1 . 100,00
Ng â n sách
X ã Hiệp
Mỹ Tây
UBND x ã Hiệp
Mỹ T â y
4
Trư ờ ng c ấ p Trung h ọc cơ sở Hiệp Mỹ T â y
0 , 70
0,70
0,70
700,00
Ng â n sách
X ã Hiệp
Mỹ Tây
Ban QLDA đ ầu
tư xây dựng khu v ự c Cầu Ngang
5
Trư ờ ng M ẫ u gi á o th ị trấn Cầu Ngang
0,16
0,16
0,16
1.000
Ngân sách
TT Cầ u Ngang
UBND xã Hiệp Mỹ Tây
6
Trường
M ẫu giáo Hiệp Hòa
0,20
0,20
0,20
300
Ngân sách
X ã Hiệp
Hòa
Ban QLDA đầu tư xây dựng k h u vực Cầu Ngang
7
Trường
Tiểu học Nhi Trường A
0,15
0,15
0,15
330
Ng â n sách
X ã Nhi
Trư ờ ng
UBND xã Hiệp Mỹ Tây
8
Dự
án n ô ng nghiệp c ô ng
nghệ cao x ã Long Sơn huyện Cầu Ngang
20,00
2,80
2, 8 0
23.000
Ngân sách
X ã Long
S ơn
U BND huyện
Cầu Ngang
9
Trường
Tiểu học Vinh Kim C
0,05
0,05
0,05
70
Ngân sách
X ã Vinh
Kim
Ban QLDA đầu tư xây dựng khu vực Cầu Ngang
III
Huyện Càng Long
0,055
100,00
1
Đường
vào Sân vận động xã Tân An
0,055
100
Nông thôn mới
Xã Tân An
UBND X ã Tân
An
Quyết địn h số
23/QĐ-UBND ngày 28/10/2018 của UBND huyện C à ng
Long
IV
Huyện Châu Thành
0,79
0,79
0,79
1.000,00
1
S â n vận đ ộng x ã Nguyệt Hóa
0,37
0,37
0,37
200
Nông thôn mới
x ã Nguyệt
H ó a
UBND x ã Nguyệt
H ó a
Đất c ông
kho ả ng 0,3 ha
2
Sân
vận động xã Song Lộc
0,42
0 , 42
0,42
800
Nông thôn mới
x ã Song
Lộc
UBND x ã Song
Lộc
V
Huyện Trà Cú
0,37
1.007
1
Nh à sinh ho ạ t cộng đồng ấp Nhuệ Từ B
0,02
36
Ng â n sách
x ã
Xã H à m
Giang
U BND xã Hàm Giang
2
Nh à sinh hoạt cộng đồ ng ấp
Cà Tốc
0,02
36
Ngân sách x ã
Xã H à m
Giang
UBND xã H à m
Giang
3
Nh à văn hóa ấp Tr à Cú B
0,02
40
Ngân sách x ã
X ã Kim
Sơn
U B ND x ã Kim S ơ n
4
Nhà
V ă n Hóa ấ p
Thanh Xuyên
0,0 2
40
Ng â n sách
x ã
X ã Kim
Sơn
U B ND x ã Kim S ơ n
5
N h à V ă n Hóa ấ p B ãi Xảo Ch ó t
0,02
4 0
Ng â n sách
x ã
X ã Kim
Sơn
U B ND x ã Kim S ơ n
6
Nh à sinh ho ạ t cộng đồng ấ p B à
Tây B
0,02
4 0
Ngân sách x ã
Xã Tập Sơn
UBND xã Tập
Sơn
7
Xử
l ý điể m
đen mất an toàn giao th ô ng Km 151 + 850, Quốc lộ 53, Tr à Vinh
0,14
56 3
Ngân sách huyện
X ã Đ ạ i An
Ban QLDA đ ầu
tư các Công trình x â y dựng cơ bản
8
Công
viên Hàm Giang 1
0 , 0 2
3 8
Ngân sách huyện
Xã Hàm Giang
Ban QLDA đầu tư các C ô ng tr ì nh xây dựng
cơ bản
9
Công
viên Hàm Giang 2
0,09
174
Ng â n sách
huyện
X ã H à m T â n
Ban QLDA đầu tư các Công trình xây dựng cơ bản
VI
Huyện Duyên Hải
8,54
10.2 8 2
1
Nghĩa
trang nhân dân xã Long Khánh
0,58
400
Nông thôn mới
X ã Long
Khánh
UB N D xã
Long Khánh
2
Khu vui
chơi giải trí Long Khánh
0,16
312
Nông thôn mới
X ã Long
Khánh
UB N D xã
Long Khánh
3
Trường
tiểu h ọ c Long Vĩnh C
0,05
270
Phòng Giáo dục
X ã Long
V ĩ nh
Phòng Giáo dục huyện Duyê n Hả i
4
Nhà máy điện gi ó Duy ên Hải - 48MW
7 , 75
9.300
Vốn Doanh nghiệp
Huyện Duyên H ả i
Cty TNHH Điện gió Duyên Hải
CV 1469/UBND-KTKT ngày 10/5/2016 c ủ a UBND t ỉ nh Tr à Vinh
VII
Huyện Cầu Kè
1,12
1.444
1
Nâng
c ấ p, mở rộng trạm cấp nư ớ c sạch x ã
Tam Ng ã i - H ò a  n , huyện Cầu K è
0,22
494
Ng â n sách
tỉnh (Nguồn v ố n
x ổ số kiến thiết).
X ã Hòa
Ân
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
Quyết định số 2174/QĐ-UB N D ngày 31/10/2018 của UBND t ỉ nh
Đã có trong Nghị quyết 109/NQ-HĐND ngày
07/12/2018 của Hội đồng nhân dân tỉnh
- Điều chỉnh quy mô công trình từ 0.21 ha
thành 0.22 ha.
- Điều chỉnh nguồn vốn từ 525 triệu đồng
thành 494 triệu đồng.
- Điều chỉnh tên công trình từ tên: Nâng
cấp, mở rộng Trạm cấp nước xã Tam ngãi - Hòa Ân thành tên Nâng cấp, mở rộng
Trạm cấp nước sạch xã Tam Ngãi - Hòa Ân
2
Đường dẫn
vào cầu phà ấp Dinh An qua cồn Tân Quí 2
0,76
600
Xã hội hóa
Xã An Phú Tân
Doanh nghiệp
3
Mở
rộng Trư ờ ng M ầ m non x ã Hòa Tân
0 , 1
300
Ngân sách huy ệ n
X ã Hòa T â n
Ban QLDA đầu tư x â y dựng huyện Cầu Kè
4
Mở
rộng Trường Ti ể u h ọc xã Tam Ng ã i B
0,035
50
Ngân sách huyện
VIII
Công trình liên huyện
261 , 53
122,00
122
1
Hướng
tuyến đường dây 110 kV đấu nối Nh à
m á y điện gió Hiệp
Th à nh
0,90
V ố n
doanh nghiệp
Huyện Cầu Ngang Huyện Duyên Hải
Công ty CP Năng lượng t á i t ạ o Ecot e ch Tr à Vinh
C ông văn số
1619/UBND-CNXD ng à y 06/5/2019 c ủ a UBND tỉ nh
2
Khu đô thị Tây Ao Bà Om
256,83
122 , 00
122
Ngân sách tỉnh
Vốn doanh nghiệp
Huyện Châu Thành Thành phố Trà Vinh
Doanh nghiệp
Thuộc trường hợp trình Thủ tướng Chính phủ
CMĐ đất trồng lúa theo quy định
- Về tên dự án, quy mô dự án và hình thức
thực hiện thủ tục đất đai (Nhà nước thu hồi đất hoặc Nhà đầu tư tự nhận chuyển
nhượng quyền sử dụng đất) xác định lại khi có dự án đầu tư cụ thể.
3
Nh à m á y điện gió H à n Qu ố c - Trà Vi n h ( giai đoạn 1); Hạng mục đường
dây 110kV Duy ên Tr à - Nh à máy điện gi ó
1 Trà Vinh
3,80
Doanh nghiệp
Huyện Duy ê n
Hải Thị x ã Duy ên Hải
Công ty TNHH MTV Đ iện gi ó Tr à Vinh
1
Công vă n số
38 5 2/UBND-CNXD ng à y 16/10/2018 c ủ a UBND
t ỉ nh
Đã c ó trong
Nghị quy ết 1 09/NQ-HĐND ng à y 07/12/201 8
của Hội đồng nhân dân tỉnh
- Điều chỉnh quy mô công trình từ 0.94 ha
th à nh 3,8 ha.
- Điều chỉnh địa điểm từ th ị xã Duyên H ả i th à nh liên huy ệ n: Huyện Duyên Hải và thị xã Duyên Hải
B
Các công trình, dự án không thuộc Khoản 3
Điều 62 Luật Đất đai, phải chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa, đất rừng
phòng hộ sang sử dụng vào mục đích khác
8,21
8,21
I
Huyện Châu Thành
8,21
8,21
1
Bệnh
viện đa k hoa An Phúc Trà Vinh
0,75
0,75
Vốn doanh nghi ệ p
X ã Nguyệt
H ó a
Công ty TNHH An Phúc Trà Vinh
2
Nhà máy
sản xuất hàng may mặc new Mingda (hạng mục hồ phòng cháy chữa cháy và khu xử
lý nước thải)
0,20
0,20
Vốn doanh nghiệp
X ã Mỹ
Chánh
C ô ng ty
TNHH New M in gda Việt Nam
3
Mở
rộng Nhà máy sản xu ấ t c á c
mặt hàng tiêu dùng
7,26
7,26
Vốn doanh nghiệp
X ã Song
Lộc
C ô ng ty
TNHH Thương mại và sản xuất
Bảo Tiên
Nghị quyết 137/NQ-HĐND về điều chỉnh bổ sung Danh mục công trình, dự án cần thu hồi đất và nhu cầu chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ sang sử dụng vào mục đích khác trong năm 2019 trên địa bàn tỉnh Trà Vinh
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Nghị quyết 137/NQ-HĐND về điều chỉnh bổ sung Danh mục công trình, dự án cần thu hồi đất và nhu cầu chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ sang sử dụng vào mục đích khác trong ngày 12/07/2019 trên địa bàn tỉnh Trà Vinh
1.536
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
Địa chỉ:
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
Điện thoại:
(028) 3930 3279 (06 lines)
E-mail:
i nf o@ThuVienPhapLuat.vn
Mã số thuế:
0315459414
TP. HCM, ngày 31/0 5/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bậ t Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này , với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng .
Là sản phẩm online, nên 25 0 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021 .
S ứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
s ử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật ,
v à kết nối cộng đồng Dân L uật Việt Nam,
nhằm :
G iúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…” ,
v à cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT .
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng