Kính gửi:
|
- Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành
phố;
- Trung tâm y tế các huyện, thị xã, thành phố.
|
Căn cứ Kế hoạch số
570/KH-BCĐ ngày 23/02/2021 của Ban Chỉ đạo phòng, chống dịch bệnh COVID-19 tỉnh
về triển khai xét nghiệm SARS-CoV-2 để góp phần thực hiện mục tiêu kép vừa
phòng chống dịch hiệu quả, vừa thúc đẩy phát triển kinh tế, xã hội trên địa bàn
tỉnh Hải Dương;
Để đảm bảo yêu cầu
chuyên môn phục vụ công tác lấy mẫu và bàn giao mẫu xét nghiệm SARS-CoV-2 theo
Kế hoạch, Sở Y tế Hướng dẫn tạm thời một số nội dung sau:
1. Kế hoạch lấy mẫu
Ban Chỉ đạo phòng,
chống dịch bệnh COVID-19 cấp huyện căn cứ tình hình dịch tễ trên địa bàn chỉ
đạo Trung tâm y tế xây dựng kế hoạch, dự kiến đối tượng, số lượng, địa điểm lấy
mẫu gửi về Trung tâm KSBT tỉnh trước 14 giờ hằng ngày (phụ lục 1). Trung
tâm KSBT tỉnh tổng hợp, báo cáo Sở Chỉ huy phê duyệt, đồng thời chuẩn bị cung
ứng vật tư, môi trường, bố trí hỗ trợ nhân lực và tổ chức xét nghiệm (trừ
các trường hợp đột xuất).
2. Quy trình về lấy
mẫu
2.1. Công tác chuẩn
bị
Trước khi thực hiện
lấy mẫu xét nghiệm, phải xây dựng kế hoạch phân công nhiệm vụ rõ ràng cho các
đơn vị liên quan; lập danh sách đối tượng cần lấy mẫu đúng, đầy đủ thông tin
theo qui định (phụ lục 5).
Bố trí địa điểm lấy
mẫu tập trung phù hợp với số lượng mẫu cần lấy và cử các lực lượng chức năng
giữ gìn an ninh trật tự, an toàn phòng chống dịch (nhà văn hóa, đình làng,
trường học...).
Mỗi buổi lấy mẫu cần
chia các cụm dân cư thành nhiều khung giờ khác nhau để thực hiện giãn cách đảm
bảo an toàn phòng chống dịch; áp dụng các hình thức tuyên truyền khác nhau để
điều tiết số người đến lấy mẫu; mỗi điểm lấy mẫu bố trí 1 loa phát thanh để chỉ
đạo, hướng dẫn:
- Tại khu vực chuẩn
bị vào lấy mẫu, dùng sơn, vôi ... kẻ các vạch ngắn cách nhau ≥ 1,5 m, để người
đứng chờ vào lấy mẫu đảm bảo giãn cách.
- Tùy địa điểm, số
lượng người được lấy mẫu, bố trí từ một hoặc nhiều bàn lấy mẫu tại một địa
điểm; dự kiến 200-250 người/bàn/buổi
- Mỗi vị trí lấy mẫu
bố trí 2 chiếc bàn và 4 chiếc ghế; 1 máy tính, một máy in (phụ lục 2, phụ
lục 3).
- Nhân lực một điểm
lấy mẫu: Bố trí ít nhất 07 người, 01 người phụ trách chung (nên là lãnh đạo
chính quyền địa phương); 01 người thành thạo vi tính văn phòng (sử dụng tốt
excel để đánh danh sách người lấy mẫu), ít nhất 01 người địa phương ghi danh
sách người lấy mẫu và 04 cán bộ y tế (01 nhân viên xét nghiệm của Trung tâm y
tế thành thạo quy trình, kỹ thuật áp mã, xếp ống môi trường, lấy bệnh phẩm).
- Trung tâm y tế in
sẵn danh sách theo mẫu (phụ lục 5).
2.2. Tổ chức lấy mẫu
Địa phương phải chuẩn
bị sẵn cơ sở vật chất, trang thiết bị cần thiết từ trước thời gian dự kiến lấy
mẫu.
Người phụ trách điểm
lấy mẫu và những người hỗ trợ phải tổ chức tiếp đón, phân luồng từ xa
người đi vào điểm lấy mẫu từ từ theo từng nhóm người, hộ gia đình... đảm bảo an
ninh trật tự và giãn cách xã hội
Bố trí mỗi bàn lấy
mẫu có 1 người địa phương để hướng dẫn từng nhóm người đứng chờ và lần lượt đi
vào từng bàn lấy mẫu tương ứng.
Phụ trách điểm lấy
mẫu bao quát chung, sử dụng loa để hướng dẫn người dân thường xuyên giữ khoảng
cách và lần lượt đi vào lấy mẫu. Điều tiết người dân ra lấy mẫu tùy theo tình
hình cụ thể.
Khi lấy mẫu phải sắp
xếp ống mẫu theo giá tuần tự, khớp với thứ tự trong danh sách lấy mẫu; sắp xếp
mẫu theo ma trận ≤ 94 mẫu/giá (phụ lục 4).
Thực hiện quy trình
lấy mẫu gộp theo quy định tối đa 5 người/mẫu.
Người đánh máy đảm
bảo tính chính xác các thông tin theo mẫu và trùng khớp với danh sách viết tay
và trên ống môi trường. Sắp xếp thành các file excel gồm 94 người đến hết danh
sách theo từng điểm lấy. In danh sách ra để bàn giao cho cán bộ TTYT đi cùng
đoàn theo từng thời gian, khu vực lấy mẫu.
Cán bộ TTYT thu nhận
mẫu, danh sách về bàn giao cho TTYT huyện để chuyển về Trung tâm KSBT tỉnh theo
quy định (Bố trí xe thu nhận, vận chuyển về Trung tâm y tế để chuẩn bị giao
ngay sau khi lấy mẫu xong).
Thực hiện bảo quản
mẫu theo quy định để đảm bảo chất lượng mẫu.
2.3. Tổ chức thu nhận
mẫu
Khi thu nhận mẫu, xếp
theo từng khu vực lấy mẫu, kèm theo danh sách của khu vực đó (yêu cầu danh
sách in ra và file mềm excel phải trùng khớp với số mẫu trong giá đựng mẫu).
Danh sách in ra và
trong file mềm excel phải đủ thông tin về đối tượng, địa điểm lấy mẫu, thời
gian lấy mẫu và mã truy xuất.
Thiết lập từng file
mềm excel theo từng khu vực, thời gian lấy mẫu để theo từng lô mẫu tương ứng,
không dồn tất cả vào một file mềm excel.
Đảm bảo số mẫu thu
nhận có bao nhiêu thì phải trùng với danh sách in ra và trong file mềm excel
tương ứng.
3. Bàn giao mẫu cho
Trung tâm KSBT tỉnh (CDC)
- Trước khi chuyển
lên CDC phải kiểm tra tính chính xác, thống nhất thông tin giữa ống mẫu, danh
sách in ra và file excel và thông báo trước cho bộ phận nhận mẫu của CDC trước khi
đi gửi mẫu: thời gian, số lượng, loại mẫu...gửi file mềm excel.
- Vận chuyển giao mẫu
cho CDC trong ngày từ 7-17 giờ. Trường hợp đặc biệt ngoài giờ trên cần thông
báo trước thống nhất với CDC.
- Sắp xếp các lô ống
mẫu theo từng khu vực lấy, thời gian lấy mẫu, có danh sách in ra và file mềm
excel kèm theo.
- CDC sẽ bố trí bộ
phận nhận mẫu, yêu cầu:
+ Kiểm tra tính chính
xác trùng khớp giữa danh sách in ra và từng file mềm excel, khớp mã,theo từng
đối tượng mẫu (f1, f2, khẳng định, cộng đồng, BCĐ...).
+ Kiểm tra, đối chiếu
sự trùng khớp giữa các lô ống mẫu với danh sách in ra, file mềm excel; kiểm tra
sơ bộ chất lượng ống mẫu, có nhận hay không...
+ Cập nhật, xác nhận
số lượng, chất lượng, đối tượng, thời gian nhận mẫu; xác lập biên bản bàn giao
mẫu và thực hiện thống kê, báo cáo.
+ Người bàn giao mẫu
phải biết rõ, đủ thông tin về lô mẫu bàn giao và tham gia vào quy trình bàn
giao tới khi ký nhận biên bản bàn giao mẫu xong.
4. Cung ứng vật tư,
môi trường, hỗ trợ nhân lực, phương tiện
- CDC cung ứng đủ vật
tư, môi trường theo kế hoạch của các TTYT đã thống nhất trước.
- Cán bộ của CDC và
các sinh viên tình nguyện hỗ trợ lấy mẫu (bàn 2); các công việc còn lại
địa phương phải bố trí đủ nhân lực thực hiện đáp ứng theo yêu cầu của kế hoạch.
Trong quá trình triển
khai thực hiện Kế hoạch nếu có khó khăn, vướng mắc phát sinh đề nghị các địa
phương, đơn vị báo cáo ngay về Sở Y tế (qua Phòng Nghiệp vụ Y) để được hướng
dẫn giải quyết./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Chủ tịch, các Phó chủ tịch UBND tỉnh (để b/c);
- BCĐ phòng, chống dịch COVID-19 tỉnh;
- Trung tâm KSBT tỉnh;
- Trường Đại học KTYT Hải Dương;
- Lưu: VT, NVY.
|
GIÁM ĐỐC
Phạm Mạnh Cường
|
PHỤ LỤC 1:
BẢNG
KẾ HOẠCH LẤY MẪU
STT
|
Đối
tượng
(phụ
lục 1 Kế hoạch 570/KH-BCĐ)
|
Số
lượng
|
Địa
điểm lấy mẫu
|
Loại 1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Loại 2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Loại 3
|
|
|
|
Loại 4
|
|
|
|
Loại 5
|
|
|
|
|
Tổng
|
|
|
PHỤ LỤC 2:
SƠ
ĐỒ LẤY MẪU DO ĐỊA PHƯƠNG CHỦ ĐỘNG HOÀN TOÀN NHÂN LỰC
Trưởng
bàn
giám sát chung
|
Đánh
máy và ghi danh sách 2 người:
1 đánh máy,
1 ghi bằng tay
|
Ghi
mã ống môi trường,
đưa MT cho người đầu tiên trong 5 người:
1 người (y tế):
|
Lấy
mẫu
2
người (y tế):
1:Nhận, giữ ống MT
1:Lấy mẫu, chỉ dẫn
ra về
|
PHỤ LỤC 3:
SƠ
ĐỒ LẤY MẪU CÓ SỰ HỖ TRỢ NHÂN LỰC CỦA TUYẾN TỈNH
Trưởng
bàn
giám sát chung
Địa
phương
|
Đánh
máy và ghi danh sách 2 người:
1
đánh máy
1
ghi bằng tay
Địa
phương
|
Ghi
mã ống môi trường,
đưa MT cho người đầu tiên trong 5 người:
1
người (y tế):
Địa
phương
|
Lấy
mẫu
2
người (y tế):
1:Nhận,
giữ ống MT
1:Lấy
mẫu, chỉ dẫn ra về
HỖ TRỢ
|
PHỤ LỤC 4:
MA TRẬN
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
10
|
11
|
12
|
A
|
1
|
9
|
17
|
25
|
33
|
41
|
49
|
57
|
65
|
73
|
81
|
89
|
B
|
2
|
10
|
18
|
26
|
34
|
42
|
50
|
58
|
66
|
74
|
82
|
90
|
C
|
3
|
11
|
19
|
27
|
35
|
43
|
51
|
59
|
67
|
75
|
83
|
91
|
D
|
4
|
12
|
20
|
28
|
36
|
44
|
52
|
60
|
68
|
76
|
84
|
92
|
E
|
5
|
13
|
21
|
29
|
37
|
45
|
53
|
61
|
69
|
77
|
85
|
93
|
F
|
6
|
14
|
22
|
30
|
38
|
46
|
54
|
62
|
70
|
78
|
86
|
94
|
G
|
7
|
15
|
23
|
31
|
39
|
47
|
55
|
63
|
71
|
79
|
87
|
|
H
|
8
|
16
|
24
|
32
|
40
|
48
|
56
|
64
|
72
|
80
|
88
|
|