ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BÌNH PHƯỚC
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 351/KH-UBND
|
Bình Phước, ngày
23 tháng 11 năm 2023
|
KẾ HOẠCH
TRIỂN
KHAI THỰC HIỆN QUYẾT ĐỊNH SỐ 71/QĐ-TTG NGÀY 10/02/2023 CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
PHÊ DUYỆT CÁC NHIỆM VỤ, GIẢI PHÁP BẢO HIỂM TÀI LIỆU LƯU TRỮ QUỐC GIA, GIAI ĐOẠN
II TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
Thực hiện Quyết định số 71/QĐ-TTg ngày 10/02/2023 của
Thủ tướng Chính phủ phê duyệt các nhiệm vụ, giải pháp bảo hiểm tài liệu lưu trữ
Quốc gia, giai đoạn II; Công văn số 446/VTLTNN-QLI ngày 11/5/2023 của Cục Văn
thư và Lưu trữ nhà nước hướng dẫn xây dựng Kế hoạch thực hiện Quyết định số
71/QĐ-TTg ngày 10/02/2023 của Thủ tướng Chính phủ;
Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Kế hoạch tổ chức triển
khai thực hiện trên địa bàn tỉnh, cụ thể như sau:
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Mục đích
- Lập bản sao bảo hiểm bảo quản dự phòng đối với
tài liệu lưu trữ quý, hiếm, tài liệu lưu trữ có giá trị cao bị hư hỏng nặng trên
các vật mang tin thuộc các Phông Lưu trữ được bảo quản tại Lưu trữ lịch sử tỉnh
bằng công nghệ tiên tiến, hiện đại.
- Góp phần nâng cao hiệu quả hoạt động của các cơ
quan nhà nước, tạo điều kiện thuận lợi cho tổ chức, cá nhân trong việc tiếp cận
và sử dụng tài liệu lưu trữ của các cơ quan nhà nước trên địa bàn tỉnh.
- Bảo vệ, bảo quản an toàn và phát huy hiệu quả giá
trị của các tài liệu lưu trữ quý, hiếm, tài liệu lưu trữ lịch sử, phục vụ nhu cầu
nghiên cứu, phát triển kinh tế - xã hội, an ninh - quốc phòng.
2. Yêu cầu
- Bảo đảm sự toàn vẹn, ổn định, lâu dài; khai thác
thuận lợi tài liệu lưu trữ dự phòng trong trường hợp xảy ra rủi ro, thảm họa bị
mất bản gốc, bản chính.
- Lựa chọn, xác định tài liệu số hóa phục vụ lập bản
sao bảo hiểm phải tuân theo các tiêu chí, văn bản hướng dẫn của Bộ Nội vụ.
- Các nội dung đề ra phải bảo đảm tính khả thi, có
trọng tâm, bám sát nhiệm vụ của Kế hoạch. Xác định cụ thể nội dung công việc,
yêu cầu về chất lượng, thời gian thực hiện và trách nhiệm của các cơ quan, tổ
chức có liên quan; bảo đảm tiết kiệm, hiệu quả, tận dụng tối đa nguồn lực về cơ
sở vật chất, hạ tầng kỹ thuật và trang thiết bị hiện có.
II. NỘI DUNG, THỜI GIAN THỰC HIỆN
1. Lựa chọn, thống kê tài liệu
lưu trữ để số hóa phục vụ lập bản sao bảo hiểm
a) Tiêu chí xác định tài liệu cần số hóa:
- Tài liệu lưu trữ có giá trị bảo quản vĩnh viễn tại
cơ quan, tổ chức thuộc nguồn nộp lưu vào Lưu trữ lịch sử cấp tỉnh và tài liệu
đang bảo quản tại Trung tâm Lưu trữ lịch sử tỉnh.
- Tài liệu hình thành trong hoạt động của cơ quan,
tổ chức thuộc các giai đoạn lịch sử trước năm 1975.
- Tài liệu phản ánh thân thế, sự nghiệp, đóng góp của
các cá nhân, gia đình, dòng họ tiêu biểu hoạt động trên địa bàn tỉnh, thành phố
trực thuộc Trung ương qua các thời kỳ lịch sử.
- Tài liệu lưu trữ trên vật mang tin: lá, gỗ, vải,
da, giấy dó… hoặc có ngôn ngữ thể hiện, hình thức trình bày, kỹ thuật chế tác độc
đáo (hình vẽ, hoa văn, ký hiệu, chữ viết, hình ảnh, âm thanh…).
- Tài liệu lưu trữ có giá trị cao bị hư hỏng hoặc
có nguy cơ bị hư hỏng: tài liệu bị mủn, giòn, rách, ố, mờ chữ… nhưng vẫn còn có
khả năng đọc được hoặc tương đối đầy đủ thông tin.
b) Phương pháp lựa chọn tài liệu đưa ra số hóa:
- Lựa chọn cả hồ sơ, không lựa chọn văn bản, tài liệu
đơn lẻ.
- Thống kê danh mục hồ sơ theo từng nhóm/khối tài
liệu thuộc phông/công trình/sưu tập lưu trữ trình cấp có thẩm quyền phê duyệt.
c) Thời gian thực hiện: Từ năm 2023 đến năm 2026.
2. Số hóa tài liệu lưu trữ để
phục vụ lập bản sao bảo hiểm
a) Yêu cầu
- Số hóa tài liệu theo danh mục tài liệu đã được lựa
chọn, phê duyệt.
- Tài liệu trước khi số hóa phải được chỉnh lý hoàn
chỉnh.
- Tài liệu số hóa phải đảm bảo chất lượng, yêu cầu
theo quy định của pháp luật. Bảo đảm an toàn, bảo mật thông tin và đáp ứng các
yêu cầu kết nối, chia sẻ dữ liệu.
b) Thời gian thực hiện: Từ năm 2026 đến năm 2033.
c) Dự kiến khối lượng thực hiện:
STT
|
Thời gian thực
hiện
|
Khối lượng dự
kiến
(Trang A4)
|
1
|
Năm 2026
|
1.000.000
|
2
|
Năm 2027
|
1.000.000
|
3
|
Năm 2028
|
1.000.000
|
4
|
Năm 2029
|
1.000.000
|
5
|
Năm 2030
|
1.000.000
|
6
|
Năm 2031
|
1.000.000
|
7
|
Năm 2032
|
1.000.000
|
8
|
Năm 2033
|
1.000.000
|
Tổng cộng
|
8.000.000
|
3. Bàn giao cơ sở dữ liệu định
dạng số cho Bộ Nội vụ
a) Nội dung
- Bàn giao cơ sở dữ liệu tài liệu theo phông/công
trình/sưu tập lưu trữ kèm theo danh mục thống kê tên phông/công trình/sưu tập
lưu trữ và số lượng tài liệu đã số hóa.
- Phối hợp với Cục Văn thư và Lưu trữ nhà nước để
thống nhất trước khi thực hiện bàn giao, tiếp nhận cơ sở dữ liệu.
b) Thời gian thực hiện: Từ năm 2028 đến năm 2034.
III. KINH PHÍ THỰC HIỆN
1. Cơ sở lập dự toán
Căn cứ các định mức kinh tế - kỹ thuật chỉnh lý tài
liệu giấy, tạo lập Cơ sở dữ liệu tài liệu được cơ quan có thẩm quyền ban hành,
định mức chi phí hiện hành của Nhà nước và thực tế hao phí lao động, giá cả thị
trường của các nội dung công việc; Kế hoạch triển khai của Ủy ban nhân dân tỉnh
ban hành, các cơ quan, đơn vị lập dự toán kinh phí triển khai thực hiện trình cấp
có thẩm quyền phê duyệt theo quy định.
2. Nguồn kinh phí: Từ nguồn ngân sách nhà nước
theo phân cấp quản lý ngân sách và phù hợp với khả năng cân đối ngân sách hàng
năm; kinh phí lồng ghép trong các chương trình, dự án, đề án khác có liên quan
được cấp có thẩm quyền phê duyệt (nếu có) theo quy định của pháp luật.
IV. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Sở Nội vụ (Trung tâm Lưu trữ lịch sử tỉnh)
- Chủ trì, phối hợp với các sở, ban, ngành, địa
phương tổ chức triển khai thực hiện có hiệu quả các nội dung tại Kế hoạch này.
- Trên cơ sở khối tài liệu đang bảo quản tại Lưu trữ
lịch sử tỉnh và tài liệu thu thập từ các cơ quan, tổ chức thuộc nguồn nộp lưu
vào Lưu trữ lịch sử cấp tỉnh lựa chọn, lập danh mục tài liệu và xây dựng kế hoạch
tổ chức thực hiện số hóa tài liệu phục vụ lập bản sao bảo hiểm.
- Xây dựng dự toán kinh phí tổ chức thực hiện gửi Sở
Tài chính thẩm định, trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, phê duyệt.
- Phối hợp với Cục Văn thư và Lưu trữ nhà nước để
thống nhất trước khi thực hiện bàn giao cơ sở dữ liệu.
- Định kỳ trước ngày 15 tháng 12 hàng năm, tham mưu
Ủy ban nhân dân tỉnh báo cáo kết quả triển khai thực hiện về Bộ Nội vụ tổng hợp,
báo cáo Thủ tướng Chính phủ.
2. Sở Tài chính
Căn cứ vào nguồn thu ngân sách tỉnh hàng năm, tổng
hợp dự toán, tham mưu UBND tỉnh bố trí kinh phí để thực hiện Kế hoạch theo đúng
quy định.
3. Các cơ quan, tổ chức thuộc nguồn nộp lưu tài
liệu vào Lưu trữ lịch sử cấp tỉnh
- Tổ chức, phổ biến, quán triệt và triển khai thực
hiện Quyết định số 71/QĐ-TTg ngày 10/02/2023 của Thủ tướng Chính phủ và Kế hoạch
này nhằm nâng cao nhận thức, trách nhiệm của cán bộ, công chức, viên chức về ý
nghĩa, tầm quan trọng của công tác lập bản sao bảo hiểm tài liệu lưu trữ.
- Xây dựng dự toán kinh phí phục vụ công tác chỉnh
lý khoa học hồ sơ, tài liệu đang tồn đọng, tích đống trình cơ quan có thẩm quyền
phê duyệt cấp kinh phí thực hiện đảm bảo đúng tiến độ theo quy định tại Kế hoạch
số 318/KH-UBND ngày 22/12/2020 của UBND tỉnh về phân loại, chỉnh lý tài liệu tồn
đọng, tích đống trên địa bàn tỉnh giai đoạn 2021-2025 và Công văn số
3904/UBND-NC ngày 19/11/2021 của UBND tỉnh về điều chỉnh Kế hoạch số
318/KH-UBND ngày 22/12/2020.
- Tổ chức giao nộp hồ sơ, tài liệu có thời hạn bảo
quản vĩnh viễn theo quy định vào Lưu trữ lịch sử tỉnh để lựa chọn, lập danh mục
số hóa tài liệu phục vụ lập bản sao bảo hiểm.
Trong quá trình tổ chức thực hiện, nếu có khó khăn,
vướng mắc đề nghị các cơ quan, đơn vị, địa phương kịp thời có văn bản về Sở Nội
vụ (qua Trung tâm Lưu trữ lịch sử) tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem
xét, giải quyết.
Trên đây là Kế hoạch triển khai thực hiện Quyết định
số 71/QĐ-TTg ngày 10/02/2023 của Thủ tướng Chính phủ. Chủ tịch Ủy ban nhân dân
tỉnh yêu cầu Thủ trưởng các sở, ban, ngành, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện,
thị xã, thành phố, các cơ quan, tổ chức có liên quan phối hợp triển khai thực
hiện nghiêm túc và có hiệu quả./.
Nơi nhận:
- Bộ Nội vụ;
- Cục Văn thư và Lưu trữ nhà nước;
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- Các sở, ban, ngành tỉnh;
- UBND các huyện, thị xã, thành phố;
- Các cơ quan ngành dọc trên địa bàn tỉnh;
- Công ty Cổ phần Cao su Sông Bé;
- Công ty TNNNHTV Xổ số kiến thiết và DV Tổng hợp Bình Phước;
- Công ty TNHH MTV DV Thủy lợi BP;
- Công ty Cổ phần XD Bình Phước;
- Sở Nội vụ, Trung tâm Lưu trữ lịch sử;
- LĐVP; PNC, HCTC;
- Lưu: VT, (T62KH).
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Trần Tuyết Minh
|