|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Quyết định 160/QĐ-UBND 2019 công bố danh mục thủ tục hành chính Thanh tra tỉnh Điện Biên
Số hiệu:
|
160/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Điện Biên
|
|
Người ký:
|
Mùa A Sơn
|
Ngày ban hành:
|
26/02/2019
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN
DÂN
TỈNH ĐIỆN BIÊN
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 160/QĐ-UBND
|
Điện Biên,
ngày 26 tháng 02 năm 2019
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THỰC HIỆN TẠI BỘ PHẬN TIẾP NHẬN VÀ TRẢ KẾT QUẢ, THỦ
TỤC HÀNH CHÍNH KHÔNG THỰC HIỆN TẠI BỘ PHẬN TIẾP NHẬN VÀ TRẢ KẾT QUẢ CÁC CẤP
THUỘC PHẠM VI, CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA THANH TRA TỈNH ĐIỆN BIÊN
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐIỆN BIÊN
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương
ngày 19 tháng 6 năm 2015
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08
tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14
tháng 5 năm 2013 của Chính phủ Sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định
liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07 tháng
8 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên
quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày
23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong
giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31
tháng 10 năm 2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn nghiệp
vụ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 01/2018/TT-VPCP ngày 23
tháng 11 năm 2018 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn thi
hành một số quy định của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính
phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục
hành chính;
Xét đề nghị của Chánh Thanh tra tỉnh,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này Danh mục thủ tục hành thực hiện tại
Bộ phận tiếp nhận và Trả kết quả, thủ tục hành chính không thực hiện tại Bộ
phận tiếp nhận và Trả kết quả các cấp thuộc phạm vi, chức năng quản lý của
Thanh tra tỉnh Điện Biên (có Danh mục cụ thể kèm theo).
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký. Thay thế các
Quyết định công bố danh mục thủ tục hành chính trước đây thuộc phạm vi, chức
năng quản lý của Thanh tra tỉnh.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Chánh Thanh tra tỉnh, Thủ trưởng
các sở, ban, ngành tỉnh, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã,
thành phố; Chủ tịch UBND các xã, phường, thị trấn và các tổ chức, cá nhân có
liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
DANH MỤC
THỦ
TỤC HÀNH CHÍNH THỰC HIỆN TẠI BỘ PHẬN TIẾP NHẬN VÀ TRẢ KẾT QUẢ, THỦ TỤC HÀNH
CHÍNH KHÔNG THỰC HIỆN TẠI BỘ PHẬN TIẾP NHẬN VÀ TRẢ KẾT QUẢ CÁC CẤP THUỘC PHẠM
VI, CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA THANH TRA TỈNH ĐIỆN BIÊN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 160 /QĐ-UBND ngày 26 tháng 02 năm 2019 của
Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Điện Biên)
A. Danh mục TTHC thực hiện tại
Bộ phận tiếp nhận và Trả kết quả
STT
|
Tên thủ tục
hành chính
|
Thời hạn giải quyết
|
Địa điểm thực hiện
|
Phí, lệ phí
|
Căn cứ pháp lý
|
Các thức thực hiện
|
Trực tiếp
|
Trực tuyến
|
Qua dịch vụ bưu chính công ích
|
I
|
TTHC thực hiện tại
Bộ phận tiếp nhận và Trả kết quả các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh
|
1
|
Giải quyết khiếu nại
lần đầu tại cấp tỉnh
|
Thời hạn giải quyết
khiếu nại lần đầu không quá 30 ngày, kể từ ngày thụ lý để giải quyết; đối với
vụ việc phức tạp thì thời hạn giải quyết có thể kéo dài hơn nhưng không quá
45 ngày, kể từ ngày thụ lý để giải quyết. Ở vùng sâu, vùng xa đi lại khó
khăn, thì thời hạn giải quyết khiếu nại lần đầu không quá 45 ngày, kể từ ngày
thụ lý để giải quyết; đối với vụ việc phức tạp thì thời hạn giải quyết có thể
kéo dài hơn nhưng không quá 60 ngày, kể từ ngày thụ lý để giải quyết.
|
Bộ phận tiếp nhận và
trả kết quả thuộc các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh
|
Không quy định
|
- Luật khiếu nại năm
2011;
- Nghị định
75/2012/NĐ-CP ngày 3/10/2012 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của
Luật khiếu nại;
- Thông tư số
07/2013/TT-TTCP ngày 31/10/2013 của Thanh tra Chính phủ quy định quy trình
giải quyết khiếu nại hành chính. Thông tư số 02/2016/TT-TTCP ngày 20/10/2016
của Thanh tra Chính phủ
|
x
|
|
x
|
2
|
Giải quyết khiếu nại
lần hai tại cấp tỉnh
|
Thời hạn giải quyết
khiếu nại lần hai không quá 45 ngày, kể từ ngày thụ lý để giải quyết; đối với
vụ việc phức tạp thì thời hạn giải quyết khiếu nại có thể kéo dài hơn nhưng
không quá 60 ngày, kể từ ngày thụ lý để giải quyết.
Ở vùng sâu, vùng xa
đi lại khó khăn, thời hạn giải quyết khiếu nại lần hai không quá 60 ngày, kể
từ ngày thụ lý để giải quyết; đối với vụ việc phức tạp thì thời hạn giải
quyết khiếu nại có thể kéo dài hơn nhưng không quá 70 ngày, kể từ ngày thụ lý
để giải quyết.
|
Bộ phận tiếp nhận và
trả kết quả thuộc các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh
|
Không quy định
|
- Luật khiếu nại năm
2011;
- Nghị định
75/2012/NĐ-CP ngày 3/10/2012 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của
Luật khiếu nại;
- Thông tư số
07/2013/TT-TTCP ngày 31/10/2013 của Thanh tra Chính phủ quy định quy trình
giải quyết khiếu nại hành chính. Thông tư số 02/2016/TT-TTCP ngày 20/10/2016
của Thanh tra Chính phủ
|
x
|
|
x
|
3
|
Giải quyết tố cáo
cấp tỉnh
|
Theo quy định tại Điều 21
Luật tố cáo: thời hạn giải quyết tố cáo là 60 ngày, kể từ ngày thụ lý giải
quyết tố cáo; đối với vụ việc phức tạp thì thời hạn giải quyết là 90 ngày, kể
từ ngày thụ lý giải quyết tố cáo. Trường hợp cần thiết, người có thẩm quyền
giải quyết tố cáo có thể gia hạn giải quyết một lần nhưng không quá 30 ngày;
đối với vụ việc phức tạp thì không quá 60 ngày.
|
Bộ phận tiếp nhận và
trả kết quả thuộc các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh
|
Không quy định
|
- Luật tố cáo 2011;
- Nghị định số
76/2012/NĐ-CP ngày 3/10/2012 hướng dẫn thi hành một số điều của Luật tố cáo;
- Thông tư
06/2013/TT-TTCP ngày 30/9/2013 của Thanh tra Chính phủ quy định quy trình
giải quyết tố cáo.
|
x
|
|
x
|
4
|
Xử lý đơn thư tại
cấp tỉnh
|
Trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày nhận được
đơn khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh.
|
Bộ phận tiếp nhận và
trả kết quả thuộc các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh.
|
Không quy định
|
- Luật khiếu nại, Luật tố cáo năm 2011;
- Luật tiếp công dân năm 2013;
- Nghị định số 75/2012/NĐ-CP ngày 03/10/2012
quy định chi tiết một số điều của Luật khiếu nại;
- Nghị định số 76/2012/NĐ-CP ngày 03/10/2012
quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật tố cáo;
- Nghị định số 64/2014/NĐ-CP ngày 26/6/2014
quy định chi tiết một số điều của Luật tiếp công dân;
- Thông tư số 07/2014/TT-TTCP ngày 31/10/2014
quy định quy trình xử lý đơn khiếu nại, đơn tố cáo, đơn kiến nghị, phản ánh.
|
x
|
|
x
|
II
|
TTHC thực hiện tại Bộ phận
tiếp nhận và Trả kết quả của UBND cấp huyện
|
1
|
Giải quyết khiếu nại
lần đầu tại cấp huyện
|
Thời hạn giải quyết
khiếu nại lần đầu không quá 30 ngày, kể từ ngày thụ lý để giải quyết; đối với
vụ việc phức tạp thì thời hạn giải quyết có thể kéo dài hơn nhưng không quá
45 ngày, kể từ ngày thụ lý để giải quyết. Ở vùng sâu, vùng xa đi lại khó
khăn, thì thời hạn giải quyết khiếu nại lần đầu không quá 45 ngày, kể từ ngày
thụ lý để giải quyết; đối với vụ việc phức tạp thì thời hạn giải quyết có thể
kéo dài hơn nhưng không quá 60 ngày, kể từ ngày thụ lý để giải quyết.
|
Bộ phận tiếp nhận và
trả kết quả thuộc Văn phòng HĐND-UBND cấp huyện.
|
Không quy định
|
- Luật khiếu nại năm
2011;
- Nghị định
75/2012/NĐ-CP ngày 3/10/2012 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của
Luật khiếu nại;
- Thông tư số
07/2013/TT-TTCP ngày 31/10/2013 của Thanh tra Chính phủ quy định quy trình
giải quyết khiếu nại hành chính. Thông tư số 02/2016/TT-TTCP ngày 20/10/2016
của Thanh tra Chính phủ
|
x
|
|
x
|
2
|
Giải quyết khiếu nại
lần hai tại cấp huyện
|
Thời hạn giải quyết
khiếu nại lần hai không quá 45 ngày, kể từ ngày thụ lý để giải quyết; đối với
vụ việc phức tạp thì thời hạn giải quyết khiếu nại có thể kéo dài hơn nhưng
không quá 60 ngày, kể từ ngày thụ lý để giải quyết.
Ở vùng sâu, vùng xa
đi lại khó khăn, thời hạn giải quyết khiếu nại lần hai không quá 60 ngày, kể
từ ngày thụ lý để giải quyết; đối với vụ việc phức tạp thì thời hạn giải
quyết khiếu nại có thể kéo dài hơn nhưng không quá 70 ngày, kể từ ngày thụ lý
để giải quyết.
|
Bộ phận tiếp nhận và
trả kết quả thuộc Văn phòng HĐND-UBND cấp huyện.
|
Không quy định
|
- Luật khiếu nại năm
2011;
- Nghị định
75/2012/NĐ-CP ngày 3/10/2012 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của
Luật khiếu nại;
- Thông tư số
07/2013/TT-TTCP ngày 31/10/2013 của Thanh tra Chính phủ quy định quy trình
giải quyết khiếu nại hành chính. Thông tư số 02/2016/TT-TTCP ngày 20/10/2016
của Thanh tra Chính phủ
|
x
|
|
x
|
3
|
Giải quyết tố cáo
cấp huyện
|
Theo quy định tại Điều 21
Luật tố cáo: thời hạn giải quyết tố cáo là 60 ngày, kể từ ngày thụ lý giải
quyết tố cáo; đối với vụ việc phức tạp thì thời hạn giải quyết là 90 ngày, kể
từ ngày thụ lý giải quyết tố cáo. Trường hợp cần thiết, người có thẩm quyền
giải quyết tố cáo có thể gia hạn giải quyết một lần nhưng không quá 30 ngày;
đối với vụ việc phức tạp thì không quá 60 ngày.
|
Bộ phận tiếp nhận và
trả kết quả thuộc Văn phòng HĐND-UBND cấp huyện.
|
|
- Luật tố cáo 2011;
- Nghị định số
76/2012/NĐ-CP ngày 3/10/2012 hướng dẫn thi hành một số điều của Luật tố cáo;
- Thông tư
06/2013/TT-TTCP ngày 30/9/2013 của Thanh tra Chính phủ quy định quy trình
giải quyết tố cáo.
|
x
|
|
x
|
4
|
Xử lý đơn thư tại
cấp huyện
|
Trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày nhận được
đơn khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh.
|
Bộ phận tiếp nhận và
trả kết quả thuộc Văn phòng HĐND-UBND cấp huyện.
|
Không quy định
|
- Luật khiếu nại, Luật tố cáo năm 2011;
- Luật tiếp công dân năm 2013;
- Nghị định số 75/2012/NĐ-CP ngày 03/10/2012
quy định chi tiết một số điều của Luật khiếu nại;
- Nghị định số 76/2012/NĐ-CP ngày 03/10/2012
quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật tố cáo;
- Nghị định số 64/2014/NĐ-CP ngày 26/6/2014
quy định chi tiết một số điều của Luật tiếp công dân;
- Thông tư số 07/2014/TT-TTCP ngày 31/10/2014
quy định quy trình xử lý đơn khiếu nại, đơn tố cáo, đơn kiến nghị, phản ánh.
|
x
|
|
x
|
III
|
TTHC thực hiện tại Bộ phận
tiếp nhận và Trả kết quả của UBND cấp xã
|
1
|
Giải quyết khiếu nại
lần đầu tại cấp xã
|
Thời hạn giải quyết
khiếu nại lần đầu không quá 30 ngày, kể từ ngày thụ lý để giải quyết; đối với
vụ việc phức tạp thì thời hạn giải quyết có thể kéo dài hơn nhưng không quá
45 ngày, kể từ ngày thụ lý để giải quyết. Ở vùng sâu, vùng xa đi lại khó
khăn, thì thời hạn giải quyết khiếu nại lần đầu không quá 45 ngày, kể từ ngày
thụ lý để giải quyết; đối với vụ việc phức tạp thì thời hạn giải quyết có thể
kéo dài hơn nhưng không quá 60 ngày, kể từ ngày thụ lý để giải quyết.
|
Bộ phận tiếp nhận và
trả kết quả thuộc UBND cấp xã.
|
Không quy định
|
- Luật khiếu nại năm
2011;
- Nghị định
75/2012/NĐ-CP ngày 3/10/2012 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của
Luật khiếu nại;
- Thông tư số
07/2013/TT-TTCP ngày 31/10/2013 của Thanh tra Chính phủ quy định quy trình
giải quyết khiếu nại hành chính. Thông tư số 02/2016/TT-TTCP ngày 20/10/2016
của Thanh tra Chính phủ
|
x
|
|
x
|
2
|
Giải quyết tố cáo
tại cấp xã
|
Theo quy định tại Điều 21
Luật tố cáo: thời hạn giải quyết tố cáo là 60 ngày, kể từ ngày thụ lý giải
quyết tố cáo; đối với vụ việc phức tạp thì thời hạn giải quyết là 90 ngày, kể
từ ngày thụ lý giải quyết tố cáo. Trường hợp cần thiết, người có thẩm quyền
giải quyết tố cáo có thể gia hạn giải quyết một lần nhưng không quá 30 ngày;
đối với vụ việc phức tạp thì không quá 60 ngày.
|
Bộ phận tiếp nhận và
trả kết quả thuộc UBND cấp xã.
|
Không quy định
|
- Luật tố cáo 2011;
- Nghị định số
76/2012/NĐ-CP ngày 3/10/2012 hướng dẫn thi hành một số điều của Luật tố cáo;
- Thông tư
06/2013/TT-TTCP ngày 30/9/2013 của Thanh tra Chính phủ quy định quy trình
giải quyết tố cáo.
|
x
|
|
x
|
3
|
Xử lý đơn thư tại
cấp xã
|
Trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày nhận được
đơn khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh.
|
Bộ phận tiếp nhận và
trả kết quả thuộc UBND cấp xã
|
Không quy định
|
- Luật khiếu nại, Luật tố cáo năm 2011;
- Luật tiếp công dân năm 2013;
- Nghị định số 75/2012/NĐ-CP ngày 03/10/2012
quy định chi tiết một số điều của Luật khiếu nại;
- Nghị định số 76/2012/NĐ-CP ngày 03/10/2012
quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật tố cáo;
- Nghị định số 64/2014/NĐ-CP ngày 26/6/2014
quy định chi tiết một số điều của Luật tiếp công dân;
- Thông tư số 07/2014/TT-TTCP ngày 31/10/2014
quy định quy trình xử lý đơn khiếu nại, đơn tố cáo, đơn kiến nghị, phản ánh.
|
x
|
|
x
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
B. Danh mục TTHC không thực
hiện tại Bộ phận tiếp nhận và Trả kết quả của các cơ quan chuyên môn thuộc UBND
tỉnh, UBND cấp huyện, UBND cấp xã
STT
|
Tên thủ tục
hành chính
|
Thời hạn giải quyết
|
Địa điểm thực hiện
|
Phí, lệ phí
|
Căn cứ pháp lý
|
Các thức thực hiện
|
Trực tiếp
|
Trực tuyến
|
Qua dịch vụ bưu chính công ích
|
1
|
Thủ tục kê khai tài sản, thu nhập
|
Thời gian phê duyệt danh sách kê khai chậm
nhất là ngày 30 tháng 11 hàng năm; việc kê khai phải hoàn thành chậm nhất là
ngày 31 tháng 12 hàng năm. Việc giao nhận Bản kê khai phải hoàn thành chậm
nhất vào ngày 31 tháng 03 của năm sau
|
Các cơ quan, đơn vị của người có nghĩa vụ phải
kê khai
|
Không quy định
|
- Luật phòng chống tham nhũng số 55/2005/QH11
- Nghị định số 78/2013/NĐ-CP ngày 17 tháng 7
năm 2013 của Chính phủ về minh bạch tài sản, thu nhập;
- Thông tư số 08/2013/TT-TTCP ngày 31 tháng 10
năm 2013 của Thanh tra Chính phủ, hướng dẫn thi hành các quy định về minh
bạch tài sản, thu nhập.
|
x
|
|
|
2
|
Thủ tục công khai Bản kê khai tài sản, thu nhập
|
Thời điểm công khai được thực hiện trong
khoảng thời gian từ sau khi hoàn thành việc kiểm tra Bản kê khai quy định tại
Khoản 3 Điều 5 Thông tư số 08/2013/TT-TTCP đến ngày 31 tháng 3 hàng năm.
|
Các cơ quan, đơn vị
của người có nghĩa vụ phải kê khai
|
Không quy định
|
- Luật phòng chống tham nhũng.
- Nghị định số 78/2013/NĐ-CP ngày 17 tháng 7
năm 2013 của Chính phủ về minh bạch tài sản, thu nhập;
- Thông tư số 08/2013/TT-TTCP ngày 31 tháng 10
năm 2013 của Thanh tra Chính phủ, hướng dẫn thi hành các quy định về minh
bạch tài sản, thu nhập.
|
x
|
|
|
3
|
Thủ tục xác minh tài sản, thu nhập
|
Thời hạn xác minh là 15 ngày làm việc, trường
hợp phức tạp thì thời hạn tối đa không quá 30 ngày làm việc.
|
Xác minh tài sản, thu nhập được thực hiện tại
các cơ quan, tổ chức, đơn vị.
|
Không quy định
|
- Luật phòng chống tham nhũng.
- Nghị định số 78/2013/NĐ-CP ngày 17 tháng 7
năm 2013 của Chính phủ về minh bạch tài sản, thu nhập;
- Thông tư số 08/2013/TT-TTCP ngày 31 tháng 10
năm 2013 của Thanh tra Chính phủ, hướng dẫn thi hành các quy định về minh
bạch tài sản, thu nhập.
|
x
|
|
|
4
|
Thủ tục tiếp nhận yêu cầu giải trình
|
Thời hạn ra thông báo tiếp nhận hoặc từ chối
giải trình: 05 ngày kể từ ngày tiếp nhận yêu cầu giải trình
|
Cơ quan hành chính nhà nước các cấp, các đơn
vị sự nghiệp công lập thuộc cơ quan hành chính nhà nước và người có trách
nhiệm thực hiện việc giải trình
|
Không quy định
|
- Nghị định số 90/2013/NĐ-CP ngày 08/8/2013
của Chính phủ quy định trách nhiệm giải trình của cơ quan nhà nước trong việc
thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn được giao;
- Thông tư số 02/2014/TT-TTCP ngày 29/4/2014
của Thanh tra Chính phủ quy định chi tiết, hướng dẫn thi hành một số điều của
Nghị định số 90/2013/NĐ-CP ngày 08/8/2013.
|
x
|
|
x
|
5
|
Thủ tục thực hiện việc giải trình
|
Thời hạn thực hiện việc giải
trình không quá 15 ngày kể từ ngày ra thông báo tiếp nhận yêu cầu giải trình.
Trường hợp có nội dung phức tạp thì có thể gia hạn thời gian giải trình. Thời
gian gia hạn thực hiện việc giải trình không quá 15 ngày, kể từ ngày gia hạn và
phải thông báo bằng văn bản đến người yêu cầu giải trình
|
Cơ quan hành chính nhà nước các cấp, các đơn
vị sự nghiệp công lập thuộc cơ quan hành chính nhà nước
|
Không quy định
|
- Nghị định số 90/2013/NĐ-CP ngày 08/8/2013
của Chính phủ quy định trách nhiệm giải trình của cơ quan nhà nước trong việc
thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn được giao;
- Thông tư số 02/2014/TT-TTCP ngày 29/4/2014
của Thanh tra Chính phủ quy định chi tiết, hướng dẫn thi hành một số điều của
Nghị định số 90/2013/NĐ-CP ngày 08/8/2013.
|
x
|
|
|
6
|
Tiếp công dân tại
cấp tỉnh
|
Theo khoản 1 điều 28 Luật Tiếp công dân: Trong
thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày tiếp nhận nội dung khiếu nại, tố cáo,
kiến nghị, phản ánh, người tiếp công dân có trách nhiệm trả lời trực tiếp
hoặc thông báo bằng văn bản đến người đã đến khiếu nại, tố cáo, kiến nghị,
phản ánh
|
Địa điểm tiếp công dân của các cơ quan chuyên
môn thuộc UBND tỉnh.
|
Không quy định
|
- Luật tiếp công dân năm 2013;
- Luật khiếu nại, Luật tố cáo năm 2011;
- Nghị định số 75/2012/NĐ-CP ngày 03/10/2012
của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật khiếu nại;
- Nghị định số 76/2012/NĐ-CP ngày 03/10/2012
của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật tố cáo;
- Nghị định số 64/2014/NĐ-CP ngày 26/6/2014
quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật tiếp công dân;
- Thông tư số 06/2014/TT-TTCP ngày 31/10/2014
quy định quy trình tiếp công dân.
|
x
|
|
|
7
|
Tiếp công dân tại
cấp huyện
|
Theo khoản 1 điều 28 Luật Tiếp công dân: Trong
thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày tiếp nhận nội dung khiếu nại, tố cáo,
kiến nghị, phản ánh, người tiếp công dân có trách nhiệm trả lời trực tiếp
hoặc thông báo bằng văn bản đến người đã đến khiếu nại, tố cáo, kiến nghị,
phản ánh
|
- Trụ sở tiếp công dân của UBND huyện.
- Địa điểm tiếp công dân của các cơ quan
chuyên môn thuộc UBND cấp huyện.
|
Không quy định
|
- Luật tiếp công dân năm 2013;
- Luật khiếu nại, Luật tố cáo năm 2011;
- Nghị định số 75/2012/NĐ-CP ngày 03/10/2012
của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật khiếu nại;
- Nghị định số 76/2012/NĐ-CP ngày 03/10/2012
của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật tố cáo;
- Nghị định số 64/2014/NĐ-CP ngày 26/6/2014
quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật tiếp công dân;
- Thông tư số 06/2014/TT-TTCP ngày 31/10/2014
quy định quy trình tiếp công dân.
|
x
|
|
|
8
|
Tiếp công dân tại
cấp xã
|
Theo khoản 1 điều 28 Luật Tiếp công dân: Trong
thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày tiếp nhận nội dung khiếu nại, tố cáo,
kiến nghị, phản ánh, người tiếp công dân có trách nhiệm trả lời trực tiếp
hoặc thông báo bằng văn bản đến người đã đến khiếu nại, tố cáo, kiến nghị,
phản ánh
|
Trụ sở UBND cấp xã
|
Không quy định
|
- Luật tiếp công dân năm 2013;
- Luật khiếu nại, Luật tố cáo năm 2011;
- Nghị định số 75/2012/NĐ-CP ngày 03/10/2012
của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật khiếu nại;
- Nghị định số 76/2012/NĐ-CP ngày 03/10/2012
của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật tố cáo;
- Nghị định số 64/2014/NĐ-CP ngày 26/6/2014
quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật tiếp công dân;
- Thông tư số 06/2014/TT-TTCP ngày 31/10/2014
quy định quy trình tiếp công dân.
|
x
|
|
|
Quyết định 160/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục thủ tục hành thực hiện tại Bộ phận tiếp nhận và Trả kết quả, thủ tục hành chính không thực hiện tại Bộ phận tiếp nhận và Trả kết quả các cấp thuộc phạm vi, chức năng quản lý của Thanh tra tỉnh Điện Biên
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 160/QĐ-UBND ngày 26/02/2019 công bố danh mục thủ tục hành thực hiện tại Bộ phận tiếp nhận và Trả kết quả, thủ tục hành chính không thực hiện tại Bộ phận tiếp nhận và Trả kết quả các cấp thuộc phạm vi, chức năng quản lý của Thanh tra tỉnh Điện Biên
1.453
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
![](https://cdn.thuvienphapluat.vn/images/icon_gototop.png)
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|