|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Quyết định 10/2019/QĐ-UBND quy định về hệ số điều chỉnh giá đất Vũng Tàu
Số hiệu:
|
10/2019/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
|
|
Người ký:
|
Lê Tuấn Quốc
|
Ngày ban hành:
|
12/06/2019
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BÀ RỊA – VŨNG TÀU
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 10/2019/QĐ-UBND
|
Bà Rịa-Vũng Tàu,
ngày 12 tháng 6 năm 2019
|
QUYẾT ĐỊNH
QUY ĐỊNH HỆ SỐ ĐIỀU CHỈNH GIÁ ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÀ RỊA -VŨNG TÀU
NĂM 2019
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÀ RỊA-VŨNG TÀU
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy
phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng
11 năm 2013;
Căn cứ Nghị định số 44/2014/NĐ-CP
ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về giá đất;
Căn cứ Nghị định số 45/2014/NĐ-CP
ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về thu tiền sử dụng đất;
Căn cứ Nghị định số 46/2014/NĐ-CP
ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về thu tiền thuê đất, thuê mặt
nước;
Căn cứ Nghị định số 104/2014/NĐ-CP
ngày 14 tháng 11 năm 2014 của Chính phủ quy định về khung giá đất;
Căn cứ Nghị định số 135/2016/NĐ-CP
ngày 09 tháng 9 năm 2016 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị
định quy định về thu tiền sử dụng đất, thu tiền thuê đất, thuê mặt nước;
Căn cứ Nghị định số 01/2017/NĐ-CP
ngày 06 tháng 01 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số Nghị định quy định
chi tiết thi hành Luật Đất đai;
Căn cứ Nghị định số 123/2017/NĐ-CP
ngày 14 tháng 11 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các
Nghị định quy định về thu tiền sử dụng đất, thu tiền thuê đất, thuê mặt nước;
Căn cứ Nghị định số 151/2017/NĐ-CP
ngày 26 tháng 12 năm 2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật
Quản lý, sử dụng tài sản công;
Căn cứ Thông tư số 76/2014/TT-BTC
ngày 16 tháng 6 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn một số điều của
Nghị định số 45/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về
thu tiền sử dụng đất;
Căn cứ Thông tư số 77/2014/TT-BTC
ngày 16 tháng 6 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn một số điều của
Nghị định số 46/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về
thu tiền thuê đất, thuê mặt nước;
Căn cứ Thông tư số 332/2016/TT-BTC
ngày 26 tháng 12 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều
của Thông tư số 76/2014/TT-BTC ngày 16 tháng 6 năm 2014 của Bộ Tài chính hướng
dẫn một số điều của Nghị định số 45/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của
Chính phủ quy định về thu tiền sử dụng đất;
Căn cứ Thông tư số 333/2016/TT-BTC
ngày 26 tháng 12 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều
của Thông tư số 77/2014/TT-BTC ngày 16 tháng 6 năm 2014 của Bộ Tài chính hướng
dẫn một số điều của Nghị định số 46/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của
Chính phủ quy định về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài
chính tại Tờ trình số 1904/TTr-STC ngày 23 tháng 5 năm 2019 đề nghị ban hành
Quyết định Quy định hệ số điều chỉnh giá đất trên địa bàn tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu
năm 2019.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phạm vi
điều chỉnh và đối tượng áp dụng
Quyết định này quy định hệ số điều chỉnh
giá đất để tính thu tiền sử dụng đất, tiền thuê đất, điều chỉnh đơn giá thuê đất
đối với tổ chức, hộ gia đình, cá nhân sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Bà Rịa -
Vũng Tàu.
Điều 2. Quy định
áp dụng hệ số điều chỉnh giá đất
1. Thửa đất hoặc khu đất có giá trị
(tính theo giá đất trong Bảng giá đất) dưới 20 tỷ đồng trong các trường hợp
sau:
a) Tổ chức được Nhà nước giao đất có
thu tiền sử dụng đất không thông qua hình thức đấu giá quyền sử dụng đất, công
nhận quyền sử dụng đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất;
b) Hộ gia đình, cá nhân được Nhà nước
giao đất không thông qua hình thức đấu giá quyền sử dụng đất (bao gồm cả trường
hợp giao đất ở mới, giao đất ở tái định cư);
c) Hộ gia đình, cá nhân được Nhà nước
công nhận quyền sử dụng đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất đối với diện
tích đất ở vượt hạn mức;
d) Xác định đơn giá thuê đất trả tiền
thuê đất hàng năm đối với trường hợp thuê đất sử dụng vào mục đích kinh doanh
thương mại, dịch vụ, bất động sản khai thác khoáng sản;
e) Xác định đơn giá thuê đất trả tiền
một lần cho cả thời gian thuê không thông qua hình thức đấu giá;
g) Xác định đơn giá thuê đất khi chuyển
từ thuê đất trả tiền thuê đất hàng năm sang thuê đất trả tiền thuê đất một lần
cho cả thời gian thuê theo quy định tại khoản 2 Điều 172 Luật Đất đai;
h) Xác định đơn giá thuê đất khi nhận
chuyển nhượng tài sản gắn liền với đất thuê theo quy định tại khoản 3 Điều 189
Luật Đất đai;
i) Xác định số tiền mà tổ chức kinh tế
đã trả để nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất để khấu trừ vào tiền sử dụng đất,
tiền thuê đất phải nộp theo quy định.
2. Xác định đơn giá thuê đất trả tiền
thuê đất hàng năm cho chu kỳ ổn định tiếp theo đối với thửa đất hoặc khu đất được
Nhà nước cho thuê sử dụng vào mục đích kinh doanh thương mại, dịch vụ, bất động
sản, khai thác khoáng sản.
3. Xác định đơn giá thuê đất trả tiền
thuê đất hàng năm (không bao gồm trường hợp thuê đất sử dụng vào mục đích kinh
doanh thương mại, dịch vụ, bất động sản, khai thác khoáng sản).
4. Xác định khoản tiền phải nộp bổ
sung trong thời gian được gia hạn khi được gia hạn thời gian sử dụng đất theo
quy định tại điểm i khoản 1 Điều 64 Luật Đất đai đối với các trường hợp giao đất
có thu tiền sử dụng đất, thuê đất trả tiền thuê đất hàng năm (nhưng cơ quan nhà
nước có thẩm quyền chưa xác định đơn giá thuê đất) hoặc thuê đất trả tiền một lần
cho cả thời gian thuê.
5. Xác định khoản tiền phải nộp bổ
sung trong trường hợp được Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất, thuê đất
trả tiền thuê đất hàng năm (nhưng cơ quan nhà nước có thẩm quyền chưa xác định
đơn giá thuê đất) hoặc thuê đất trả tiền một lần cho cả thời gian thuê nhưng
không đưa đất vào sử dụng hoặc chậm tiến độ sử dụng đất so với tiến độ ghi
trong dự án đầu tư mà không thuộc đối tượng được gia hạn thời gian sử dụng đất
hoặc thuộc đối tượng được gia hạn thời gian sử dụng đất nhưng không làm thủ tục
để được gia hạn hoặc đã hết thời gian được gia hạn sử dụng đất theo quy định tại
điểm i khoản 1 Điều 64 Luật Đất đai nhưng vẫn không đưa đất vào sử dụng và Nhà
nước chưa có quyết định thu hồi đất.
6. Xác định giá trị quyền sử dụng đất
để tính vào giá trị tài sản của cơ quan, tổ chức, đơn vị theo quy định tại Điều
101 Nghị định số 151/2017/NĐ-CP ngày 26 tháng 12 năm 2017 của Chính phủ quy định
chi tiết một số điều của Luật Quản lý, sử dụng tài sản công; xác định tiền thuê
đất khi sử dụng một phân diện tích đất hoặc tài sản gắn liền với đất vào mục
đích cho thuê, kinh doanh, liên doanh, liên kết đối với đơn vị sự nghiệp công lập
theo quy định tại điểm 7a, khoản 3 Điều 3 Nghị định 123/2017/NĐ-CP ngày 14 tháng
11 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định quy định
về thu tiền sử dụng đất, thu tiền thuê đất, thuê mặt nước.
7. Xác định đơn giá thuê đất trả tiền
thuê đất (thuê đất trả tiền hàng năm, trả tiền một lần cho cả thời gian thuê) đối
với đất sử dụng vào mục đích sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy
sản.
Điều 3. Quy định
hệ số điều chỉnh giá đất năm 2019
1. Ban hành kèm theo Quyết định này Bảng
hệ số điều chỉnh giá đất năm 2019 trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu (chi tiết
hệ số tại các Phụ lục đính kèm).
2. Giá đất cụ thể được xác định theo
phương pháp hệ số điều chỉnh giá đất của từng vị trí được tính bằng giá đất do Ủy
ban nhân dân tỉnh quy định (x) hệ số điều chỉnh giá đất quy định tại khoản 1 Điều
này.
3. Đối với các trường hợp không áp dụng
hệ số điều chỉnh giá đất tại Quyết định này thì thực hiện khảo sát giá đất cụ
thể theo quy định.
4. Đối với trường hợp tại một số vị
trí đất thực hiện dự án trong cùng một khu vực, tuyến đường có giá đất thị trường
tại khu vực dự án tăng hoặc giảm từ 20% trở lên so với giá đất quy định tại Bảng
giá đất nhân (x) với hệ số điều chỉnh giá đất thì trong quá trình thẩm định hồ
sơ, lập thủ tục trình cấp thẩm quyền ban hành Quyết định giao đất, cho thuê đất,
chuyển mục đích sử dụng đất, chuyển từ hình thức thuê đất nộp tiền thuê đất
hàng năm sang hình thức nộp tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê, Sở Tài
nguyên và Môi trường có trách nhiệm chủ trì, phối hợp với Sở Tài chính, Ủy ban
nhân dân các huyện, thị xã, thành phố nơi có dự án và các cơ quan có liên quan
rà soát, trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định. Giá đất trong trường hợp
này không áp dụng hệ số điều chỉnh tại quy định này để xác định giá đất tính
thu tiền sử dụng đất, tiền thuê đất, tiền chuyển mục đích, tiền thuê đất trả tiền
một lần. Giá đất tính tiền sử dụng đất, tiền đất trong trường hợp này được xác
định theo các phương pháp xác định giá (so sánh trực tiếp, chiết trừ, thặng dư,
thu nhập) và do Sở Tài nguyên và Môi trường xác định trình Hội đồng thẩm định
giá đất cụ thể thẩm định và trình Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt theo quy định.
Điều 4. Trách nhiệm
thực hiện
1. Sở Tài chính có trách nhiệm: Hàng
năm, phối hợp với Sở Tài nguyên và Môi trường, Cục Thuế tỉnh, Ủy ban nhân dân
các huyện, thị xã, thành phố căn cứ Bảng giá đất do Ủy ban nhân dân tỉnh quy định,
thông tin giá đất chuyển nhượng thực tế trên thị trường để rà soát, tham mưu Ủy
ban nhân dân tỉnh xem xét, bổ sung, sửa đổi hệ số điều chỉnh giá đất cho phù hợp
với tình hình thực tế.
2. Cục Thuế tỉnh, Chi cục Thuế các
huyện, thị xã, thành phố có trách nhiệm: Căn cứ hệ số điều chỉnh giá đất quy định
tại Quyết định này và các quy định của pháp luật có liên quan để xác định và
thu tiền sử dụng đất, tiền thuê đất theo quy định.
3. Trong quá trình thực hiện nếu có
vướng mắc về giá đất (sau khi áp dụng hệ số) để xác định nghĩa vụ tài chính thì
Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và các ngành liên quan có trách
nhiệm phản ảnh, đề xuất ý kiến gửi về Sở Tài chính để tổng hợp, báo cáo Ủy ban
nhân dân tỉnh xem xét, quyết định.
Điều 5. Hiệu lực
thi hành
1. Quyết định này có hiệu lực thi
hành kể từ ngày 26 tháng 6 năm 2019 và thay thế Quyết định số 43/2017/QĐ-UBND
ngày 22 tháng 12 năm 2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu quy định hệ
số điều chỉnh giá đất trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu năm 2018.
2. Các trường hợp xác định tiền sử dụng
đất, tiền thuê đất theo hệ số trước ngày Quyết định này có hiệu lực thi hành được
áp dụng theo Quyết định số 43/2017/QĐ-UBND ngày 22 tháng 12 năm 2017 của Ủy ban
nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu quy định hệ số điều chỉnh giá đất trên địa bàn
tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu năm 2018.
3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh,
Giám đốc Sở Tài chính, Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường, Cục trưởng Cục Thuế
tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố; Thủ trưởng các sở,
ban, ngành và các đơn vị, tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi
hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như
Điều 5;
- Văn phòng Chính phủ (b/c);
- Bộ Tư pháp (Cục kiểm tra văn bản);
- Bộ Tài chính (Vụ Pháp chế);
- Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- TTr.TU, TTr.HĐND tỉnh (để b/c);
- CT và các PCT UBND tỉnh;
- Đoàn Đại biểu Quốc hội tỉnh;
- Ủy ban MTTQVN tỉnh và các đoàn thể cấp tỉnh;
- Sở Tư pháp (KTVB);
- Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh;
- Báo BR-VT;
- Trung tâm Công báo - Tin học tỉnh;
- Lưu: VT, STC (10)
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Lê Tuấn Quốc
|
PHỤ LỤC I
HỆ SỐ ĐIỀU CHỈNH GIÁ ĐẤT CỦA CÁC TUYẾN ĐƯỜNG TRÊN ĐỊA
BÀN THÀNH PHỐ VŨNG TÀU
(Ban hành kèm theo Quyết định số 10/2019/QĐ-UBND ngày
12 tháng 6 năm 2019 của Ủy ban
nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu)
A. NHỮNG TUYẾN ĐƯỜNG THUỘC ĐÔ THỊ
Stt
|
TÊN
ĐƯỜNG
|
Đoạn
đường
|
Hệ
số
|
Từ
|
Đến
|
1
|
Ba Cu
|
Trọn
đường
|
|
1,70
|
2
|
Bà Huyện Thanh Quan
|
Trọn
đường
|
|
1,70
|
3
|
Bà Triệu
|
Lê Lợi
|
Yên
Bái
|
1,70
|
Yên
Bái
|
Ba
Cu
|
1,70
|
Lê Lợi
|
Lê
Ngọc Hân
|
1,70
|
4
|
Bắc Sơn (P.11)
|
Trọn
đường
|
|
1,40
|
5
|
Bạch Đằng
|
Trọn
đường
|
|
1,60
|
6
|
Bến Đò (P.9)
|
Trọn
đường
|
|
1,70
|
7
|
Bến Nôm (P.Rạch Dừa)
|
Trọn
đường
|
|
1,40
|
8
|
Bình Giã
|
Lê Hồng Phong
|
Hẻm
442 Bình Giã
|
1,70
|
Hẻm
442 Bình Giã
|
Đường
30/4
|
1,70
|
9
|
Hẻm 825 và 875 Bình Giã (P10)
|
đường
vào khu tái định cư 4,1 ha
|
1,40
|
10
|
Cao Bá Quát (P.Rạch Dừa)
|
Trọn
đường
|
|
1,40
|
11
|
Cao Thắng
|
Trọn
đường
|
|
1,70
|
12
|
Chi Lăng (P.12)
|
Trọn
đường
|
|
1,40
|
13
|
Chu Mạnh Trinh
|
Trọn
đường
|
|
1,70
|
14
|
Cô Bắc
|
Trọn
đường
|
|
1,70
|
15
|
Cô Giang
|
Lê Lợi,
Lê Ngọc Hân
|
Triệu
Việt Vương
|
1,70
|
16
|
Dã Tượng (P.Thắng Tam)
|
Trọn
đường
|
|
1,70
|
17
|
Dương Văn An (tên cũ: hẻm 12
Hoàng Hoa Thám, P.2)
|
Hoàng
Hoa Thám
|
Đinh
Tiên Hoàng
|
1,70
|
18
|
Dương Vân Nga (P.Rạch Dừa)
|
Trọn
đường
|
|
1,40
|
19
|
Đào Duy Từ (P.Thắng Tam)
|
Trọn
đường
|
|
1,70
|
20
|
Đinh Tiên Hoàng
|
Trọn
đường
|
|
1,70
|
21
|
Đồ Chiểu
|
Lý
Thường Kiệt
|
Lê
Lai
|
1,70
|
Lê
Lai
|
Hẻm
114
|
1,70
|
22
|
Đô Lương (P.11,
P.12)
|
Trọn
đường
|
|
1,70
|
23
|
Đường 2 tháng 9 (tên cũ: Đoạn cuối
Quốc lộ 51B)
|
Lê Hồng Phong
|
Vòng
xoay Tượng đài dầu khí (P.NAN)
|
1,70
|
24
|
Đường 2 tháng 9 (tên cũ: Các tuyến
đường 51B thuộc địa bàn các P.10, P.11, P.12)
|
Vòng
xoay đường 3/2 thuộc P12
|
Bình
Giã P.10
|
1,40
|
25
|
Đoàn Thị Điểm
|
Trọn
đường
|
|
1,70
|
26
|
Đội Cấn (P.8)
|
Trọn
đường
|
|
1,70
|
27
|
Đống Đa (P.Thắng Nhất, P.10)
|
Trọn
đường
|
|
1,70
|
28
|
Đồng Khởi
|
Trọn
đường
|
|
1,40
|
29
|
Đường 3/2
|
Vòng
xoay Đài Liệt sỹ
|
Nguyễn
An Ninh
|
1,70
|
Nguyễn
An Ninh
|
Vòng
xoay đường 3/2 và trục đường 51B
|
1,70
|
30
|
Đường 30/4
|
Ngã
4 Giếng nước
|
Ẹo
Ông Từ
|
1,60
|
31
|
Các tuyến hẻm 61 đường 30/4 (khu
nhà ở chính sách)
|
1,60
|
32
|
Đường D4(P. 10)
|
Đường
N1
|
hết
đường nhựa
|
1,40
|
33
|
Đường D5 (P.10)
|
Đường
3/2
|
hết
đường nhựa
|
1,40
|
34
|
Đường D10(P.11)
|
Đường
3/2
|
Biển
|
1,40
|
35
|
Đường lên biệt thự đồi sứ
|
Trần
Phú
|
Nhà
số 12/6A
|
1,60
|
Trần
Phú
|
Nhánh
đường lên Biệt thự Đồi Sứ
|
1,60
|
36
|
Đường từ biệt thự 14,15 song song với
đường Võ Thị Sáu đi ra khu biệt thự Công ty Phát triển nhà xây dựng
|
1,70
|
37
|
Đường vào Xí nghiệp Quyết Tiến
|
Trọn
đường
|
|
1,40
|
38
|
Đường ven biển Hải Đăng
|
Đường
3/2
|
Cầu
Cửa Lấp
|
1,40
|
39
|
Hạ Long
|
Trọn
đường
|
|
1,70
|
40
|
Hải Đăng
|
Hạ
Long
|
Số 5
(Nhà nghỉ Long An cũ)
|
1,70
|
Số
5 (Nhà nghỉ Long An cũ)
|
Đèn
Hải Đăng
|
1,70
|
Ngã
3
|
Tượng
Chúa
|
1,70
|
Hẻm
Hải Đăng
|
|
1,70
|
41
|
Hải Thượng Lãn Ông (P.Rạch Dừa)
|
Trọn
đường
|
|
1,40
|
42
|
Hai tuyến đường nối từ đường Bình Giã
vào khu chợ Rạch Dừa (P.Rạch Dừa)
|
|
|
Phạm Hữu Lầu
|
Bình
Giã
|
khu
chợ Rạch Dừa
|
1,40
|
|
Phan Xích Long
|
Bình
Giã
|
khu
chợ Rạch Dừa
|
1,40
|
43
|
Hàn Mặc Tử (P.7)
|
Trọn
đường
|
|
1,70
|
44
|
Hàn Thuyên (P.Rạch Dừa)
|
Trọn
đường
|
|
1,40
|
45
|
Hồ Đắc Di (tên cũ: hẻm 12 Hoàng
Hoa Thám, P.2)
|
Nguyễn
Trường Tộ
|
Dương
Văn An
|
1,70
|
46
|
Hồ Quý Ly
|
Trọn
đường
|
|
1,70
|
47
|
Hẻm của đường Hồ Quý Ly (thuộc khu
nhà ở Tập thể Khách sạn Tháng Mười)
|
1,70
|
48
|
Hồ Thị Kỷ
(tên cũ: Hẻm 524 - đường 30/4
(P.Rạch Dừa)
|
Nối
từ đường 30/4
|
Khu
chợ Rạch Dừa
|
1,40
|
49
|
Hồ Tri Tân (P.Rạch Dừa)
|
Trọn
đường
|
|
1,40
|
50
|
Hồ Xuân Hương
|
Trọn
đường
|
|
1,70
|
51
|
Hoa Lư (P.12)
|
Trọn
đường
|
|
1,40
|
52
|
Hoàng Diệu
|
Trọn
đường
|
|
1,70
|
53
|
Hoàng Hoa Thám (P.2, P.3, phường Thắng
Tam)
|
Thùy
Vân
|
Võ
Thị Sáu
|
1,70
|
Đoạn
còn lại
|
|
1,70
|
54
|
Hoàng Văn Thụ (P.7)
|
Trọn
đường
|
|
1,70
|
55
|
Hoàng Việt (P.6)
|
Trọn
đường
|
|
1,60
|
56
|
Hùng Vương
|
Trọn
đường
|
|
1,70
|
57
|
Huyền Trân Công Chúa
|
Trọn
đường
|
|
1,70
|
58
|
Huỳnh Khương An
|
Trọn
đường
|
|
1,70
|
59
|
Huỳnh Khương Ninh
|
Trọn
đường
|
|
1,70
|
60
|
Kha Vạn Cân (P.7)
|
Trọn
đường
|
|
1,70
|
61
|
Kim Đồng (P.Rạch Dừa)
|
Trọn
đường
|
|
1,40
|
62
|
Ký Con
|
Trọn
đường
|
|
1,70
|
63
|
Kỳ Đồng
|
Trọn
đường
|
|
1,60
|
64
|
La Văn Cầu
|
Trọn
đường
|
|
1,70
|
65
|
Lạc Long Quân
|
Võ
Thị Sáu
|
Hết
phần đất giao Công ty Phát triển Nhà
|
1,70
|
66
|
Lê Hoàn (P.Rạch Dừa)
|
Trọn
đường
|
|
1,40
|
67
|
Lê Hồng Phong
|
Lê Lợi
|
Thùy
Vân
|
1,70
|
68
|
Hẻm 05 Lê Hồng Phong nối dài (thuộc
đường nội bộ giữa khu Biệt thự Kim Minh và khu Biệt thự Kim Ngân)
|
1,70
|
69
|
Lê Lai
|
Lê
Quý Đôn
|
Thống Nhất
|
1,70
|
Thống
Nhất
|
Trương
Công Định
|
1,70
|
70
|
Lê Lợi
|
Trọn
đường
|
|
1,70
|
71
|
Lê Ngọc Hân
|
Trần
Phú
|
Thủ Khoa
Huân
|
1,70
|
Thủ
Khoa Huân
|
Bà
Triệu
|
1,70
|
72
|
Lê Phụng Hiểu
|
Trọn
đường
|
|
1,70
|
73
|
Lê Quang Định
|
Đường
30/4
|
Bình
Giã
|
1,70
|
74
|
Hẻm 135 Lê Quang Định (p.Thắng Nhất)
|
gồm các
đoạn đường nội bộ khu đất PTSC của Công ty Dịch vụ Dầu khí
|
1,60
|
75
|
Các tuyến hẻm 135 Lê Quang Định (B,
C, D, E, F, J khu nhà ở PTSC)
|
1,60
|
76
|
Lê Quý Đôn
|
Quang
Trung
|
Ngã
5 Lê Quý Đôn - Lê Lợi – Thủ Khoa Huân
|
1,70
|
Đoạn
còn lại
|
1,70
|
77
|
Lê Thánh Tông
|
Trọn
đường
|
|
1,60
|
78
|
Lê Thị Riêng
|
Trọn
đường
|
|
1,60
|
79
|
Lê Văn Lộc
|
Đường
30/4
|
Lê
Thị Riêng
|
1,60
|
Lê
Thị Riêng
|
Bờ
kè rạch Bến Đình
|
1,60
|
80
|
Lê Văn Tám
|
Trọn
đường
|
|
1,70
|
81
|
Lương Thế Vinh
|
Trương
Công Định
|
Đường
30/4
|
1,70
|
82
|
Hẻm 30 Lương Thế Vinh (P9)
|
|
|
1,70
|
83
|
Lương Văn Can
|
Trọn
đường
|
|
1,70
|
84
|
Lưu Chí Hiếu (P9, P10, P.Rạch Dừa,
P.Thắng Nhất)
|
Trọn
đường
|
|
1,40
|
85
|
Lưu Hữu Phước (P.Rạch Dừa, P.Thắng
Nhất)
|
Trọn
đường
|
|
1,40
|
86
|
Lý Thái Tổ (P.Rạch Dừa)
|
Trọn
đường
|
|
1,40
|
87
|
Lý Thường Kiệt
|
Nguyễn
Trường Tộ
|
Phạm
Ngũ Lão
|
1,70
|
Phạm
Ngũ Lão
|
Lê
Quý Đôn
|
1,70
|
Lê Quý Đôn
|
Bà
Triệu
|
1,70
|
88
|
Lý Tự Trọng
|
Lê Lợi
|
Lê
Lai
|
1,70
|
Lê
Lai
|
Hẻm
45,146 Lý Tự Trọng
|
1,70
|
Đoạn
còn lại
|
|
1,70
|
89
|
Mạc Đỉnh Chi
|
Trọn
đường
|
|
1,70
|
90
|
Mai Thúc Loan (P.Rạch Dừa)
|
Trọn
đường
|
|
1,40
|
91
|
Nam Kỳ Khởi Nghĩa
|
Trọn
đường
|
|
1,70
|
92
|
Ngô Đức Kế
|
Nguyễn
An Ninh
|
Cao
Thắng
|
1,70
|
Cao
Thắng
|
Pasteur
|
1,70
|
Đoạn
còn lại
|
|
1,70
|
93
|
Ngô Quyền (P. Thắng Nhất, P.Rạch Dừa)
|
Nguyễn
Hữu Cảnh
|
Nơ
Trang Long
|
1,60
|
94
|
Ngô Văn Huyền
|
Trọn
đường
|
|
1,70
|
95
|
Ngư Phủ
|
Trọn
đường
|
|
1,60
|
Ngư Phủ nối dài
|
Ngư
Phủ
|
Tôn
Đức Thắng
|
1,60
|
96
|
Nguyễn An Ninh
|
Trọn
đường
|
|
1,70
|
97
|
Hẻm số 1 Nguyễn An Ninh
|
Trọn
đường
|
|
1,70
|
98
|
Nguyễn Bảo (Tự do cũ)
|
Trọn
đường
|
|
1,60
|
99
|
Nguyễn Bỉnh Khiêm
|
Trọn
đường
|
|
1,70
|
100
|
Nguyễn Bửu (P.Thắng Tam)
|
Trọn
đường
|
|
1,70
|
101
|
Nguyễn Chí Thanh
|
Trọn
đường
|
|
1,70
|
102
|
Nguyễn Công Trứ
|
Trọn
đường
|
|
1,70
|
103
|
Nguyễn Cư Trinh
|
Trọn
đường
|
|
1,70
|
104
|
Nguyễn Du
|
Quang
Trung
|
Trần
Hưng Đạo
|
1,70
|
Trần
Hưng Đạo
|
Trương
Công Định
|
1,70
|
105
|
Nguyễn Gia Thiều (P.12)
|
Trọn
đường
|
|
1,40
|
106
|
Hẻm 58 Nguyễn Gia Thiều
|
Trọn
đường
|
|
1,40
|
107
|
Nguyễn Hiền
|
Trọn
đường
|
|
1,70
|
108
|
Nguyễn Hới (P.8)
|
Trọn
đường
|
|
1,70
|
109
|
Nguyễn Hữu Cảnh
|
Đường
30/4
|
Trường
Tiểu học Chí Linh
|
1,60
|
Đoạn
còn lại
|
|
1,60
|
110
|
Tuyến hẻm
|
từ số
nhà 217 Nguyễn Hữu Cảnh
|
số
nhà 140 Lưu Chí Hiếu
|
1,60
|
111
|
Các tuyến hẻm 183 Nguyễn Hữu Cảnh
(A, B, C, D, E, F, G khu nhà ở C2 Chí Linh)
|
1,60
|
112
|
Các tuyến hẻm 212 Nguyễn Hữu Cảnh
(B, C, D, E, F, J, K H khu nhà ở C1 Chí Linh)
|
1,60
|
113
|
Các tuyến hẻm 217 Nguyễn Hữu Cảnh
(B, C, D khu nhà ở A Chí Linh)
|
1,60
|
114
|
Nguyễn Hữu Cầu
|
Trọn
đường
|
|
1,70
|
115
|
Nguyễn Kim
|
Trọn
đường
|
|
1,70
|
116
|
Nguyễn Lương Bằng
|
Nguyễn
An Ninh
|
Lương
Thế Vinh
|
1,70
|
Lương
Thế Vinh
|
Lý
Thái Tông
|
1,70
|
117
|
Hẻm 02,04, 36, 50 Nguyễn Lương Bằng
(P9)
|
|
|
1,70
|
118
|
Nguyễn Thái Bình
|
Trọn
đường
|
|
1,70
|
119
|
Nguyễn Thái Học
(P.7)
|
Trọn
đường
|
|
1,70
|
120
|
Nguyễn Thiện Thuật
|
Lê
Quang Định
|
Nguyễn
Hữu Cảnh
|
1,60
|
Đoạn
còn lại
|
|
1,60
|
121
|
Nguyễn Trãi
|
Trọn
đường
|
|
1,70
|
122
|
Nguyễn Tri Phương
|
Ngô
Đức Kế
|
Trương
Công Định
|
1,70
|
123
|
Nguyễn Trung Trực
|
Trọn
đường
|
|
1,70
|
124
|
Nguyễn Trường
Tộ
|
Trọn
đường
|
|
1,70
|
125
|
Nguyễn Văn Cừ
|
Nguyễn
An Ninh
|
Lương
Thế Vinh
|
1,70
|
Lương
Thế Vinh
|
Lý
Thái Tông
|
1,70
|
126
|
Nguyễn Văn Trỗi
|
Trọn
đường
|
|
1,70
|
127
|
Nơ Trang Long
(P.Rạch Dừa)
|
Trọn
đường
|
|
1,40
|
128
|
Ông Ích Khiêm
|
Lê
Văn Lộc
|
Hồ
Biểu Chánh
|
1,70
|
129
|
Pasteur
|
Trọn
đường
|
|
1,70
|
130
|
Phạm Cự Lạng (P.Rạch Dừa)
|
Trọn
đường
|
|
1,40
|
131
|
Phạm Hồng Thái
|
Trọn
đường
|
|
1,70
|
132
|
Hẻm số 110 Phạm Hồng Thái
|
Phạm
Hồng Thái
|
Ngô
Đức Kế
|
1,70
|
133
|
Phạm Ngọc Thạch
|
Trọn
đường
|
|
1,70
|
134
|
Hẻm 43, 61 đường Phạm Ngọc Thạch
(P9)
|
|
|
1,70
|
135
|
Phạm Ngũ Lão
|
Trọn
đường
|
|
1,70
|
136
|
Phạm Thế Hiển
|
Nam
Kỳ Khởi Nghĩa
|
Xô
Viết Nghệ Tĩnh
|
1,70
|
Đoạn
còn lại
|
|
1,70
|
137
|
Phạm Văn Dinh
|
Trọn
đường
|
|
1,60
|
138
|
Phạm Văn Nghị (P.Thắng Nhất)
|
Đoạn
vuông góc với đường Lê Quang Định
|
Nguyễn
Thiện Thuật
|
1,60
|
139
|
Phan Bội Châu
|
Trọn
đường
|
|
1,70
|
140
|
Phan Chu Trinh
|
Thùy
Vân
|
Võ
Thị Sáu
|
1,70
|
Ngã
3 Võ Thị Sáu
|
Đinh
Tiên Hoàng
|
1,70
|
141
|
Phan Đăng Lưu
|
Trọn
đường
|
|
1,70
|
142
|
Hẻm 40 - Phan Đăng Lưu
|
Trọn
đường
|
|
1,70
|
143
|
Phan Đình Phùng
|
Trọn
đường
|
|
1,70
|
144
|
Phan Kế Bính
|
Trọn
đường
|
|
1,70
|
145
|
Phan Văn Trị
|
Trọn
đường
|
|
1,70
|
146
|
Phó Đức Chính
|
Trọn
đường
|
|
1,70
|
147
|
Phùng Khắc Khoan
|
Trọn
đường
|
|
1,70
|
148
|
Phước Thắng (P.12)
|
Trọn
đường
|
|
1,40
|
149
|
Quang Trung
|
Trọn
đường
|
|
1,70
|
150
|
Sương Nguyệt Ánh
|
Trọn
đường
|
|
1,70
|
151
|
Tạ Uyên
|
Trọn
đường
|
|
1,70
|
152
|
Tản Đà (Hai Bà Trưng cũ) (P.Rạch Dừa)
|
Trọn
đường
|
|
1,40
|
153
|
Tăng Bạt Hổ
|
Trọn
đường
|
|
1,40
|
154
|
Thắng Nhì
|
Trọn
đường
|
|
1,40
|
145
|
Thi Sách
|
Trọn
đường
|
|
1,70
|
156
|
Thống Nhất
|
Quang
Trung
|
Lê
Lai
|
1,70
|
Lê
Lai
|
Trương
Công Định
|
1,70
|
157
|
Thủ Khoa Huân
|
Trọn
đường
|
|
1,70
|
158
|
Thùy Vân (P.2, P.8, P. Thắng Tam)
|
Trọn
đường
|
|
1,70
|
159
|
Tiền Cảng
|
Trọn
đường
|
|
1,60
|
160
|
Tô Hiến Thành
|
Trọn
đường
|
|
1,70
|
161
|
Tôn Đản (P.Rạch Dừa)
|
Trọn
đường
|
|
1,40
|
162
|
Tôn Thất Thuyết (nối dài)(tên cũ: Tôn
Thất Thuyết)
|
Lê
Văn Lộc
|
Lương
Văn Nho
|
1,70
|
163
|
Tôn Thất Tùng
|
Trọn
đường
|
|
1,70
|
164
|
Tống Duy Tân (P.9)
|
Lương
Thế Vinh
|
Nguyễn
Trung Trực
|
1,70
|
165
|
Trần Anh Tông
|
Trọn
đường
|
|
1,60
|
166
|
Trần Bình Trọng
|
Trọn
đường
|
|
1,70
|
167
|
Trần Cao Vân
|
Lê
Văn Lộc
|
Võ
Trường Toản
|
1,70
|
Võ Trường
Toản
|
Nguyễn
Đức Cảnh
|
1,70
|
168
|
Trần Đình Xu (tên cũ: Hẻm 492 -
đường 30/4)
|
Nối
từ đường 30/4
|
Khu
chợ Rạch Dừa
|
1,40
|
169
|
Trần Đồng
|
Trọn
đường
|
|
1,70
|
170
|
Trần Hưng Đạo
|
Trọn
đường
|
|
1,70
|
171
|
Trần Nguyên Đán
|
Trọn
đường
|
|
1,60
|
172
|
Trần Nguyên Hãn
|
Trọn
đường
|
|
1,70
|
173
|
Trần Phú (P.1, P.5)
|
Quang
Trung
|
Nhà
số 46 Trần Phú
|
1,70
|
Đoạn
còn lại
|
|
1,70
|
174
|
Trần Quốc Toản
|
Trọn
đường
|
|
1,60
|
175
|
Trần Quý Cáp
|
Trọn
đường
|
|
1,70
|
176
|
Trần Xuân Độ
|
Trọn
đường
|
|
1,60
|
177
|
Triệu Việt Vương
|
Trọn
đường
|
|
1,70
|
178
|
Trịnh Hoài Đức (P.7)
|
Trọn
đường
|
|
1,70
|
179
|
Trương Công Định
|
Ngã
3 Hạ Long Quang Trung
|
Lê
Lai
|
1,70
|
Lê
Lai
|
Ngã
5
|
1,70
|
Ngã
5
|
Nguyễn
An Ninh
|
1,70
|
Đoạn
còn lại
|
|
1,70
|
180
|
Trưng Nhị
|
Trọn
đường
|
|
1,70
|
181
|
Trưng Trắc
|
Trọn
đường
|
|
1,70
|
182
|
Trương Hán Siêu (P.10)
|
Trọn
đường
|
|
1,40
|
183
|
Trương Ngọc (P. Thắng Tam)
|
Trọn
đường
|
|
1,70
|
184
|
Trương Văn Bang (P.7)
|
Trọn
đường
|
|
1,70
|
185
|
Trương Vĩnh Ký
|
Trọn
đường
|
|
1,70
|
186
|
Trường Sa(P.12)
|
Võ
Nguyên Giáp
|
Cầu
Gò Găng P.12
|
1,40
|
187
|
Tú Xương
|
Trọn
đường
|
|
1,70
|
188
|
Tuệ Tĩnh (P. 10)
|
Trọn
đường
|
|
1,40
|
189
|
Tuyến đường nối vuông góc từ đường
30/4, có cùng độ rộng với hẻm 524 (P.Rạch Dừa)
|
Nằm
giữa hẻm 524 và đường Bình Giã
|
Khu
chợ Rạch Dừa
|
1,40
|
190
|
Tuyến đường từ số nhà 04 võ Văn Tần
đến số nhà 05 Trần Nguyên Đán
|
|
|
1,40
|
191
|
Văn Cao (P.2)
|
Trọn
đường
|
|
1,70
|
192
|
Vi Ba
|
Lê Lợi
|
Ngã
3 Vi Ba
|
1,70
|
Ngã
3 Vi Ba
|
Hẻm
105 Lê Lợi
|
1,70
|
Đoạn
còn lại
|
|
1,70
|
193
|
Võ Đình Thành (P .Thắng Tam)
|
Trọn
đường
|
|
1,70
|
194
|
Võ Nguyên Giáp
|
Vòng
xoay đường 3/2 và trục đường 51B
|
Ẹo
Ông Từ
|
1,40
|
Ẹo
Ông Từ
|
CS
Trung Tín (cầu Cây Khế cũ)
|
1,40
|
CS Trung
Tín (cầu Cây Khế cũ)
|
Hoa
Lư
|
1,40
|
Hoa
Lư
|
Cầu
Cỏ May
|
1,40
|
195
|
Võ Thị Sáu
|
Trọn
đường
|
|
1,70
|
196
|
Võ Văn Tần
|
Trọn
đường
|
|
1,60
|
197
|
Xô Viết Nghệ Tĩnh
|
Trọn
đường
|
|
1,70
|
198
|
Yên Bái
|
Trọn
đường
|
|
1,70
|
199
|
Yên Đổ
|
Trọn
đường
|
|
1,60
|
200
|
Yersin
|
Trọn
đường
|
|
1,70
|
201
|
Các tuyến đường tại khu nhà ở cao cấp
Á Châu phường 2
|
|
a
|
Đường Phan Huy ích, đường Thái Văn Lung,
đường Bàu Sen 1, 2, 3, 5, 7, 9 theo quy hoạch (tên cũ: Các tuyến đường có
lòng đường trải nhựa rộng từ 5 - 7m)
|
1,70
|
b
|
Đường Phan Huy Chú (tên cũ: Đường
trục chính có lòng đường trải nhựa rộng 8m nối từ đường Hoàng Hoa Thám tới Phan
Chu Trinh)
|
1,70
|
202
|
Các tuyến đường thuộc khu nhà ở đồi
2 CTCP Phát triển nhà P10
|
Đường
số 6, 10, 11 theo quy hoạch
|
1,40
|
Đường
số 3, 4, 5 theo quy hoạch
|
1,40
|
203
|
Các tuyến đường thuộc khu nhà ở Phước
Cơ P12
|
21 lô
đất có diện tích 2.600m2
|
1,40
|
23
lô đất có diện tích 2.762,5m2
|
1,40
|
204
|
Các tuyến đường thuộc khu Tái định
cư 4,1 ha phường 10
|
Các
tuyến đường có lòng đường trải nhựa rộng từ 5-7m
|
1,40
|
Các tuyến
đường có lòng đường trải nhựa lớn hơn 7m
|
1,40
|
205
|
Các tuyến đường thuộc khu vực dân
cư phường 9
|
|
Lý Thái Tông
|
Trương
Công Định
|
Lương
Thế Vinh
|
1,70
|
Nguyễn Đức Thuận
|
Lương
Thế Vinh
|
Lý
Thái Tông
|
1,70
|
Nguyễn Khang
|
Lương
Thế Vinh
|
Lý
Thái Tông
|
1,70
|
Võ Trường Toản
(tên cũ: Lương Thế Vinh nối dài)
|
Đường
30/4
|
Trần
Cao Vân
|
1,70
|
Trần
Cao Vân
|
Tôn
Đức Thắng
|
1,70
|
206
|
Những tuyến đường khu tái định cư Trần
Bình Trọng (P. Nguyễn An Ninh):
|
|
Lê Trọng Tấn
|
Trần
Bình Trọng
|
Mai
Xuân Thưởng
|
1,70
|
Mai Xuân Thưởng
|
Nguyễn
An Ninh
|
Trần
Bình Trọng
|
1,70
|
Nguyễn Hữu Thọ (hẻm 556 Nguyễn An
Ninh -đường rải nhựa rộng 5m)
|
Ranh
sân bay
|
Nguyễn
An Ninh
|
1,70
|
Nguyễn Thị Minh Khai (đường rải nhựa
rộng 7m)
|
Nguyễn
An Ninh
|
Trần
Bình Trọng
|
1,70
|
207
|
Những tuyến đường trong khu Trung
tâm thương mại phường 7:
|
|
Bế Văn Đàn
|
Nguyễn
Thái Học
|
Ngô
Đức Kế
|
1,70
|
Nam Cao
|
Tôn
Thất Tùng
|
Ngô
Đức Kế
|
1,70
|
Nguyễn Kiệm
|
Trương
Văn Bang
|
Ngô
Đức Kế
|
1,70
|
Nguyễn Oanh
|
Phùng
Chí Kiên
|
Nguyễn
Kiệm
|
1,70
|
Phùng Chí Kiên
|
Nguyễn Thái Học
|
Phạm
Hồng Thái
|
1,70
|
Xuân Diệu
|
Nguyễn
Thái Học
|
Ngô
Đức Kế
|
1,70
|
Xuân Thủy
|
Cao
Thắng
|
Paster
|
1,70
|
208
|
Những tuyến đường nội bộ thuộc các
dự án khu tái định cư Bến Đình, khu nhà ở Sao Mai, Tecapro, Decoimex, Đại An:
|
-
|
|
Đường bờ kè Rạch Bến Đình
|
Dự án
nhà ở đại An
|
Hết
phần đất giao Công ty phát triển Nhà
|
1,60
|
|
Đường Bến Đình 1, 2, 4, 5, 6, 7
theo quy hoạch (bổ sung)
|
Trọn
đường (đường rải nhựa có lòng đường và vỉa hè rộng 15m)
|
1,60
|
|
Đường Bến Đình 3 và đường Bến Đình
8 (tên cũ: đường vài đai khu tái định cư Bến Đình)
|
Trọn
đường (đường rải nhựa có lòng đường và vỉa hè rộng 10m)
|
1,60
|
|
Lương Văn Nho
|
Đường
30/4
|
Tôn
Đức Thắng
|
1,60
|
|
Nguyễn Thị Định
|
Đường
30/4
|
Tôn
Đức Thắng
|
1,60
|
|
Tố Hữu
|
Đường
30/4
|
Ông
Ích Khiêm
|
1,60
|
|
Ngô Tất Tố
|
Võ
Trường Toản
|
Lương
Văn Nho
|
1,60
|
|
Ngô Gia Tự
|
Ngô
Tất Tố
|
Ông
Ích Khiêm
|
1,60
|
|
Nguyễn Bình
|
Nguyễn
Trung Trực
|
Ngô
Gia Tự
|
1,60
|
|
Nguyễn Thị Thập
|
Lương
Văn Nho
|
Hẻm
giữa 2 đường Ông Ích Khiêm và Trần Quang Diệu
|
1,60
|
|
Trần Quang Diệu
|
Lương
Văn Nho
|
Lê Văn Lộc
|
1,60
|
|
Tôn Đức Thắng
|
Lê
Văn Lộc
|
Đường
QH 100m vào Cảng Sao Mai Bến Đình
|
1,60
|
|
Hồ Biểu Chánh
|
Trần
Cao Vân
|
Tôn
Đức Thắng
|
1,60
|
|
Nguyễn Thông
|
Tố
Hữu
|
Đường
QH 100m vào Cảng Sao Mai Bến Đình
|
1,60
|
|
Hàm Nghi
|
Tố Hữu
|
Nguyễn
Đức Cảnh
|
1,60
|
|
Nguyễn Đức Cảnh
|
Nguyễn
Thông
|
Ông
Ích Khiêm
|
1,60
|
|
Nguyễn Phi Khanh
|
Nguyễn Thông
|
Tôn
Đức Thắng
|
1,60
|
|
Nguyễn Bá Lân
|
Lê
Văn Lộc
|
Lương
Văn Nho
|
1,60
|
|
Hoàng Minh Giám
|
Lê Văn Lộc
|
Lương
Văn Nho
|
1,60
|
209
|
Các tuyến đường có lòng đường trải nhựa
rộng 5 m trở lên thuộc khu tái định cư 199 lô phường 10
|
1,40
|
210
|
Những tuyến đường nội bộ thuộc khu
biệt thự Phương Nam
|
|
|
Dương Minh Châu
|
Khu
dân cư Binh đoàn 15
|
Huỳnh
Tịnh Của
|
1,70
|
|
Hoàng Trung Thông
|
Mạc Thanh
Đạm
|
Huỳnh
Tịnh Của
|
1,70
|
|
Tô Ngọc Vân
|
Hoàng
Lê Kha
|
Hoàng
Trung Thông
|
1,70
|
|
Hoàng Lê Kha
|
Bùi
Công Minh
|
Hoàng
Trung Thông
|
1,70
|
|
Mạc Thanh Đạm (P.8)
|
Thùy
Vân
|
Nguyễn
Hữu Tiến
|
1,70
|
|
Nguyễn Hữu Tiến (P.8)
|
Nguyễn
An Ninh
|
Đường
nội bộ khu Biệt thự Phương Nam
|
1,70
|
|
Hoàng Văn Thái (P.NAN)
|
Lê
Trọng Tấn
|
Mai
Xuân Thưởng
|
1,70
|
|
Đường số 10 (P.8)
|
Đường
Mạc Thanh Đạm nối dài
|
Đoạn
đã hoàn thiện cơ sở hạ tầng
|
1,70
|
|
NHỮNG TUYẾN ĐƯỜNG NỐI VUÔNG GÓC
ĐƯỜNG 30/4 KHU BẾN ĐÌNH
|
|
I
|
Đoạn nối từ đường 30/4 đến hết đường
bờ kè Rạch Bến Đình
|
Đoạn đã trải nhựa rộng 7m nằm trong
dự án nhà ở của Công ty Tecapro
|
1,70
|
Đoạn trải nhựa nối từ đường 30/4 đến
đường Trần Cao Vân (phía trước UBND phường 9)
|
1,70
|
2
|
Đường nối từ đường 30/4 đến hết đường
bờ kè Rạch Bến Đình (đi qua phần đất của dự án nhà ở Đại An)
|
1,70
|
3
|
Đường nối từ đường 30/4 đến hết đường
bờ kè Rạch Bến Đình (bên cạnh Công ty xây dựng và Phát triển Đô thị tỉnh)
|
1,70
|
|
NHỮNG TUYẾN ĐƯỜNG THUỘC KHU 240
LÊ LỢI, PHƯỜNG 7, THÀNH PHỐ VŨNG TÀU
|
|
1
|
Trần Huy Liệu
|
Trọn
đường
|
|
1,70
|
2
|
Trần Khánh Dư
|
Trọn
đường
|
|
1,70
|
3
|
Trần Khắc Chung
|
Trọn
đường
|
|
1,70
|
4
|
Hẻm số 01, 04 Trần Khắc Chung
|
|
|
1,70
|
5
|
Hẻm số 03, 05 Trần Khắc Chung
|
|
|
1,70
|
6
|
Con đường hình chữ U (Phần kéo dài của
đường Trần Khánh Dư có 2 nhánh nối vuông góc với đường Trần Huy Liệu)
|
1,70
|
|
NHỮNG TUYẾN ĐƯỜNG THUỘC TRUNG
TÂM CHÍ LINH, PHƯỜNG 10, PHƯỜNG NGUYỄN AN NINH, THÀNH PHỐ VŨNG TÀU
|
|
1
|
Các tuyến đường thuộc khu E2, E4 Trung
tâm Chí Linh theo bản đồ điều chỉnh quy hoạch phân lô số CHL/QH-03/C
|
Những
tuyến đường có lòng đường trải nhựa rộng 10,5m
|
1,60
|
Những
tuyến đường có lòng đường trải nhựa rộng 5-7m
|
1,60
|
2
|
Các tuyến đường A3, A4, C4, C5, H1 Khu
trung tâm đô thị Chí Linh
|
1,60
|
3
|
Các tuyến đường trong khu Trung tâm
Chí Linh theo bản đồ điều chỉnh quy hoạch phân lô số CHL/QH-03/C
|
1,60
|
- Nguyễn Hữu Cảnh
|
đường
3/2
|
hết
phần đường thi công hoàn chỉnh (khu A8)
|
1,60
|
- Đoạn từ giữa khu A4 đến hết ranh
đất dự án về hướng đường 30/4
|
1,60
|
- Các đoạn đường nội bộ bao gồm các
lô đất: A3, A4, A7, A8, A9, B11, B12, B13, B13A, B13B, C4, C5, D1, D2, D6, E1, E3, H1
|
1,60
|
|
|
|
|
|
|
|
|
B. NHỮNG TUYẾN ĐƯỜNG THUỘC KHU VỰC
NÔNG THÔN
Stt
|
TÊN
ĐƯỜNG
|
Đoạn
đường
|
Hệ
số
|
Từ
|
Đến
|
1
|
Bến Điệp
|
|
|
1,40
|
2
|
Cồn Bần
|
|
|
1,40
|
3
|
Đông Hồ Mang Cá
|
|
|
1,40
|
4
|
Đường thôn 2 Bến Đá
|
|
|
1,40
|
5
|
Đường thôn 4
|
|
|
1,40
|
6
|
Đường thôn 5
|
|
|
1,40
|
7
|
Đường thôn 6
|
|
|
1,40
|
8
|
Đường thôn 7
|
|
|
1,40
|
9
|
Hẻm số 3 thôn 5
|
|
|
1,40
|
10
|
Hoàng Sa (tên cũ: Láng Cát - Long
Sơn)
|
|
|
1,40
|
11
|
Liên thôn 1- Rạch Lùa
|
|
|
1,40
|
12
|
Liên thôn 4-6
|
|
|
1,40
|
13
|
Liên thôn 5-8
|
|
|
1,40
|
14
|
Liên thôn Bến Điệp
|
|
|
1,40
|
15
|
Ông Hưng
|
|
|
1,40
|
16
|
Số 2 thôn 5
|
|
|
1,40
|
17
|
Số 2 thôn 6
|
|
|
1,40
|
18
|
Tây Hồ Mang Cá
|
|
|
1,40
|
19
|
Đường 28 tháng 4 (tên cũ: Trục
chính)
|
|
|
1,40
|
20
|
Ba đường hẻm thuộc khu dân cư thôn
4
|
|
|
1,40
|
21
|
Khu vực Gò Găng
|
|
|
1,40
|
22
|
Trường Sa
|
Cầu Gò
Găng P.12TP VT
|
Nhà
lớn Long Sơn
|
1,40
|
23
|
Đường vào khu công nghiệp Dầu khí
Long Sơn (toàn tuyến), xã Long Sơn
|
Cầu
Ba Nanh thôn 10
|
Dự
án tổ hợp hóa dầu Miền Nam thôn 2
|
1,40
|
24
|
Những tuyến đường nội bộ thuộc dự án
Hạ tầng kỹ thuật khu tái định cư Long Sơn giai đoạn 1:
|
1,40
|
Đường trải nhựa rộng từ 25m đến 36m
(bao gồm lòng đường, vỉa hè, giải phân cách)
|
1,40
|
Đường trải nhựa rộng từ 12m đến 16m
(bao gồm lòng đường, vỉa hè)
|
1,40
|
PHỤ LỤC II
HỆ SỐ ĐIỀU CHỈNH GIÁ ĐẤT CỦA CÁC TUYẾN ĐƯỜNG
TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ BÀ RỊA
(Ban hành kèm theo Quyết định số 10/2019/QĐ-UBND ngày 12 tháng 6 năm 2019 của
Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu)
A. NHỮNG TUYẾN ĐƯỜNG THUỘC ĐÔ THỊ
Stt
|
TÊN
ĐƯỜNG
|
Đoạn
đường
|
Hệ
số
|
Từ
|
Đến
|
1
|
Bạch Đằng
|
Nguyễn
Huệ
|
Vòng
xoay Chi Lăng
|
1,40
|
Vòng
xoay Chi Lăng
|
Nguyễn
Hữu Thọ
|
1,40
|
Nguyễn
Hữu Thọ
|
Lê
Duẩn
|
1,40
|
Lê
Duẩn
|
Phạm
Văn Đồng
|
1,40
|
Phạm
Văn Đồng
|
Phạm
Hùng
|
1,40
|
2
|
Bình Giã - đường vào Trường Phan Bội
Châu
|
Nguyễn
Hữu Cảnh
|
Trương
Tấn Bửu
|
1,40
|
3
|
Các đường xương (trải nhựa) còn lại
thuộc phường Long Toàn
|
|
4
|
Cách Mạng Tháng Tám
|
Cầu Long Hương
|
Tôn
Đức Thắng
|
1,40
|
Tôn Đức
Thắng
|
Cầu
Thủ Lựu
|
1,40
|
Cầu
Long Hương
|
Tô
Nguyệt Đình
|
1,40
|
Cầu
Thủ Lựu
|
Giáp
Long Điền
|
1,40
|
5
|
Châu Văn Biết (Đường phía Bắc trường
Lê Thành Duy)
|
Lê
Duẩn
|
Hết
nhựa
|
1,40
|
6
|
Chi Lăng
|
Nguyễn
Thanh Đằng
|
Đường
phía Đông khu bờ kè sông Dinh GĐ2
|
1,40
|
7
|
Duy Tân (Nguyễn Khuyến)
|
Nguyễn
An Ninh
|
Cầu Đình Long Hương
|
1,40
|
8
|
Dương Bạch Mai
|
|
|
1,40
|
9
|
Đặng Nguyên Cẩn
|
|
|
1,40
|
10
|
Điện Biên Phủ
|
Cầu
Điện Biên Phủ
|
Nguyễn
Thanh Đằng
|
1,40
|
Nguyễn
Thanh Đằng
|
Hết
ranh phường Long Toàn
|
1,40
|
11
|
Đoàn Giỏi (A1 -
TĐC Bắc 55)
|
Nguyễn
Thị Minh Khai
|
Huỳnh
Tấn Phát
|
1,40
|
12
|
Đỗ Nhuận (Đường phía Tây chợ Kim
Dinh)
|
Quốc
lộ 51
|
Trịnh
Đình Thảo
|
1,40
|
13
|
Đông Tây Giáo Xứ Dũng Lạc
|
1,40
|
14
|
Đường 27/4
|
Nhà
Tròn
|
Điện
Biên Phủ
|
1,40
|
Điện
Biên Phủ
|
Phạm
Ngọc Thạch
|
1,40
|
Phạm
Ngọc Thạch
|
Cầu Nhà máy nước
|
1,40
|
Nhà
Tròn (CMT8)
|
Nguyễn
Huệ
|
1,40
|
15
|
Đường bên hông trung tâm huấn luyện
chó đua
|
Võ
Thị Sáu
|
Hết
nhựa
|
1,40
|
16
|
Nguyễn Thành Long
|
Đường
27/4
|
Lê
Thành Duy
|
1,40
|
17
|
Đường phía Đông khu bờ kè sông Dinh
giai đoạn 2
|
Đường
phía Bắc khu bờ kè sông Dinh giai đoạn 2
|
Lê Thành
Duy
|
1,40
|
18
|
Đường trong khu trung tâm thương mại
phường Long Hương
|
|
|
1,40
|
19
|
Đường vào Nhà máy điện Bà Rịa
|
Quốc
lộ 51
|
Hết
đường nhựa
|
1,40
|
20
|
Đường vào trụ sở khu phố 3
|
Nguyễn
Minh Khanh
|
Đường
bên hông Trung tâm huấn luyện chó đua
|
1,40
|
22
|
H1-Hà Huy Tập (Đường phía Nam trường
Nguyễn Du)
|
Hà
Huy Tập
|
Hết
nhựa
|
1,40
|
23
|
H2 - Cách Mạng Tháng Tám (hẻm đình
Phước Lễ)
|
Cách
Mạng Tháng Tám
|
Bạch
Đằng
|
1,40
|
24
|
H2 - Lê Duẩn (Khu giáo chức)
|
Lê
Duẩn
|
Bạch
Đằng
|
1,40
|
25
|
H2 - Nguyễn Thị Định (Đường vào trường
Biên phòng)
|
Nguyễn
Thị Định
|
Trường
Biên phòng
|
1,40
|
26
|
H3 - Hà Huy Tập (đường phía Bắc trường
Nguyễn Du)
|
Hà
Huy Tập
|
Hết
nhựa
|
1,40
|
27
|
H4 - CMT8 (Khu giáo chức)
|
Cách
Mạng Tháng Tám
|
H2 -
Lê Duẩn
|
1,40
|
28
|
H4 - Lê Duẩn (Khu giáo chức)
|
Lê
Duẩn
|
H6 -
CMT8
|
1,40
|
29
|
H4 - Nguyễn Thị Định (Đường vào trường
Biên phòng)
|
Nguyễn
Thị Định
|
Hết
nhựa
|
1,40
|
30
|
H6-CMT8 (Khu giáo chức)
|
Cách
Mạng Tháng Tám
|
Nguyễn
Tất Thành
|
1,40
|
31
|
Hà Huy Tập (P.Phước Nguyên)
|
Cách
Mạng Tháng Tám
|
Hết
nhựa
|
1,40
|
32
|
Hà Huy Tập - P.Phước Trung
|
Cách
Mạng Tháng Tám
|
Trường
Chinh
|
1,40
|
33
|
Hai Bà Trưng
|
Lê
Thành Duy
|
Nguyễn
Thanh Đằng
|
1,40
|
34
|
Hoàng Diệu
|
Cầu NM Nước
|
Hùng
Vương
|
1,40
|
35
|
Hoàng Đạo Thành (TĐC Đông QL56)
|
Mộng
Huê Lầu
|
Nguyễn
Tất Thành
|
1,40
|
36
|
Hoàng Hoa Thám
|
Hùng
Vương
|
Trần
Phú
|
1,40
|
37
|
Hoàng Việt
|
|
|
1,40
|
38
|
Hồ Tri Tân
|
Bên
hông Trường C.III
|
|
1,40
|
39
|
Huệ Đăng
|
|
|
1,40
|
40
|
Hùng Vương
|
Ngã
4 Xóm Cát
|
Phạm Ngọc Thạch
|
1,40
|
Phạm
Ngọc Thạch
|
Mô
Xoài
|
1,40
|
41
|
Hương lộ 2
|
Ngã
5 Long Điền
|
Hết địa
phận phường Long Tâm
|
1,40
|
42
|
Huỳnh Khương Ninh
|
Phan
Văn Trị
|
Giáp
ranh huyện Tân Thành
|
1,40
|
43
|
Huỳnh Ngọc Hay
|
|
|
1,40
|
44
|
Huỳnh Tấn Phát
|
Đường
27/4
|
Nguyễn
Tất Thành
|
1,40
|
45
|
Huỳnh Tịnh Của
|
|
|
1,40
|
46
|
Kha Vạn Cân
|
Võ
Văn Kiệt
|
Trần
Phú
|
1,40
|
47
|
Lâm Quang Ky
(Khu tái định cư Đông QL56)
|
Hùng
Vương
|
Mộng
Huê Lầu
|
1,40
|
48
|
Lê Bảo Tịnh (Khu TĐC Đông QL56)
|
Lâm
Quang Ky
|
Nguyễn
Tất Thành
|
1,40
|
49
|
Lê Bình (D4)
(TĐC Đông QL56)
|
Trần
Nguyên Đán
|
Hoàng
Đạo Thành
|
1,40
|
50
|
Lê Duẩn
|
|
|
1,40
|
51
|
Lê Lai
|
|
|
1,40
|
52
|
Lê Lợi
|
Chi
Lăng
|
Huỳnh
Ngọc Hay
|
1,40
|
Huỳnh
Ngọc Hay
|
Điện
Biên Phủ
|
1,40
|
53
|
Lê Quý Đôn
|
Huỳnh
Tịnh Của
|
Dương
Bạch Mai
|
1,40
|
Dương
Bạch Mai
|
Nguyễn
Thanh Đằng
|
1,40
|
Nguyễn
Thanh Đằng
|
Chi
Lăng
|
1,40
|
54
|
Lê Thành Duy
|
Trương
Vĩnh Ký
|
Nguyễn
Đình Chiểu
|
1,40
|
Nguyễn
Thanh Đằng
|
Nguyễn
Hữu Thọ
|
1,40
|
55
|
Lê Thị Bạch Vân (Khu tái định cư
Đông QL56)
|
Lâm
Quang Ky
|
Nguyễn
Mạnh Tường
|
1,40
|
56
|
Lê Văn Duyệt
|
Nguyễn
Văn Cừ
|
Trần Chánh Chiếu
|
1,40
|
Nguyễn
Văn Cừ
|
Khu
phố 5
|
1,40
|
57
|
Lương Thế Vinh
|
|
|
1,40
|
58
|
Lý Đại Hành (đường số 14 -phường
Kim Dinh)
|
Quốc
lộ 51
|
Tuyến
tránh QL56
|
1,40
|
59
|
Lý Thường Kiệt
|
Dương
Bạch Mai
|
Nguyễn
Thanh Đằng
|
1,40
|
Nguyễn
Thanh Đằng
|
Chi
Lăng
|
1,40
|
60
|
Lý Tự Trọng
|
|
|
1,40
|
61
|
Mô Xoài (P. Phước Hưng - đường bên
hông Tỉnh đội)
|
Hùng
Vương
|
Văn
Tiến Dũng
|
1,40
|
62
|
Mộng Huê Lầu (Khu tái định cư Đông
QL56)
|
Nguyễn
Văn Trỗi
|
Nguyễn
Mạnh Tường
|
1,40
|
63
|
Nam Quốc Cang
|
Trần
Hưng Đạo
|
Trục
đông tây giáo xứ Dũng Lạc
|
1,40
|
64
|
Ngô Đình Chất (A5 - tái định cư Bắc
55)
|
Nguyễn
Bính
|
Huỳnh
Tấn Phát
|
1,40
|
65
|
Ngô Đức Kế
|
|
|
1,40
|
66
|
Ngô Gia Tự
|
Nguyễn
Thanh Đằng
|
Nguyễn
Hữu Thọ
|
1,40
|
67
|
Ngô Gia Tự (đường vào Trường Lê
Thành Duy)
|
Nguyễn
Hữu Thọ
|
Lê
Duẩn
|
1,40
|
68
|
Ngô Văn Tịnh (Cánh Đồng Mắt Mèo)
|
Cách
Mạng Tháng Tám
|
Quốc
lộ 51
|
1,40
|
69
|
Nguyên Hông (Đường phía sau UBND
phường Phước Trung)
|
Lê
Duẩn
|
Hết
nhựa
|
1,40
|
70
|
Nguyễn An Ninh
|
Nguyễn
Hữu Cảnh
|
Trương
Phúc Phan
|
1,40
|
71
|
Nguyễn Bính (Nguyễn Lương Bằng -
tái định cư Bắc 55)
|
Phi
Yến
|
Lê
Duẩn
|
1,40
|
72
|
Nguyễn Bình
|
Cách
Mạng Tháng Tám
|
Nguyễn
Văn Linh
|
1,40
|
Nguyễn
Văn Linh
|
Huỳnh
Tấn Phát
|
1,40
|
73
|
Nguyễn Chánh (Hoàng Văn Thái-TĐC Bắc
55)
|
Tôn
Đức Thắng
|
Lê
Duẩn
|
1,40
|
74
|
Nguyễn Cư Trinh
|
|
|
1,40
|
75
|
Nguyễn Du
|
|
|
1,40
|
76
|
Nguyễn Đình
Chiểu
|
Quốc
lộ 51
|
Huỳnh
Ngọc Hay
|
1,40
|
Huỳnh
Ngọc Hay
|
Đường
27/4
|
1,40
|
77
|
Nguyễn Hồng Lam (TĐC Đông QL56)
|
Nguyễn
Mạnh Tường
|
Nguyễn
Văn Trỗi
|
1,40
|
78
|
Nguyễn Huệ
|
|
|
1,40
|
79
|
Nguyễn Hữu Cảnh
|
Quốc
lộ 51
|
Suối
Lồ Ô
|
1,40
|
80
|
Nguyễn Hữu Thọ
|
Quốc
lộ 51
|
Cách
Mạng Tháng Tám
|
1,40
|
Cách
Mạng Tháng Tám
|
Nguyễn
Văn Linh
|
1,40
|
Nguyễn
Văn Linh
|
Hùng
Vương
|
1,40
|
81
|
Nguyễn Khoa Đăng
|
Nguyễn
Văn Hưởng
|
Nguyễn
Phúc Chu
|
1,40
|
82
|
Nguyễn Mạnh
Hùng
|
Nguyễn
Văn Cừ
|
Khu
phố 2
|
1,40
|
Nguyễn
Văn Cừ
|
Giáp
đường mòn
|
1,40
|
83
|
Nguyễn Mạnh Tường
|
Hùng
Vương
|
Nguyễn
Tất Thành
|
1,40
|
84
|
Nguyễn Minh Khanh (Đinh Tiên Hoàng)
|
Võ
Thị Sáu
|
Hết
đường nhựa
|
1,40
|
85
|
Nguyễn Tất Thành (quy hoạch số 2
cũ)
|
Quốc
lộ 51
|
Điện
Biên Phủ
|
1,40
|
Điện
Biên Phủ
|
Hùng
Vương
|
1,40
|
86
|
Nguyễn Tất Thành (nối dài)
|
Hoàng
Diệu
|
Mô
Xoài
|
1,40
|
87
|
Nguyễn Thái Bình
|
|
|
1,40
|
88
|
Nguyễn Thành Châu
|
|
|
1,40
|
89
|
Nguyễn Thanh Đằng
|
Quốc
lộ 51
|
Ngã 4 Xóm Cát
|
1,40
|
90
|
Nguyễn Thị Định
|
CMT8
|
Hết đường nhựa
|
1,40
|
91
|
Nguyễn Thị Định
|
Điện
Biên Phủ
|
Phạm
Hùng
|
1,40
|
92
|
Nguyễn Thị
Minh Khai
|
Tôn
Đức Thắng
|
Lê
Duẩn
|
1,40
|
93
|
Nguyễn Trãi
|
|
|
1,40
|
94
|
Nguyễn Văn Cừ
|
Quốc
lộ 55
|
Chợ
Long Toàn (cống)
|
1,40
|
Chợ
Long Toàn
|
Võ
Thị Sáu
|
1,40
|
95
|
Nguyễn Văn Hưởng
|
Trần
Hưng Đạo
|
Chu
Văn An
|
1,40
|
96
|
Nguyễn Văn Linh
|
Nguyễn
Thanh Đằng
|
Nguyễn
Tất Thành
|
1,40
|
Nguyễn
Tất Thành
|
Nguyễn
Thị Định
|
1,40
|
97
|
Nguyễn Văn Trỗi
|
27/4
|
Nguyễn
Tất Thành
|
1,40
|
98
|
Phạm Hùng
|
Trần
Hưng Đạo
|
Trường
Chinh
|
1,40
|
99
|
Phạm Hữu Chí
|
|
|
1,40
|
100
|
Phạm Ngọc Thạch
|
|
|
1,40
|
101
|
Phạm Ngọc Thạch (Khu tái định cư
Đông QL56)
|
27/4
|
Hùng
Vương
|
1,40
|
Hùng
Vương
|
Trần
Hưng Đạo
|
1,40
|
102
|
Phạm Thiều
|
|
|
1,40
|
103
|
Phạm Văn Bạch
|
|
|
1,40
|
104
|
Phạm Văn Đồng
|
Trường
Chinh
|
Cách
Mạng Tháng Tám
|
1,40
|
Cách
Mạng Tháng Tám
|
Điện
Biên Phủ
|
1,40
|
105
|
Phan Châu Trinh (đường phía
Bắc trung tâm hành chính tỉnh)
|
Nguyễn
Tất Thành
|
Phạm
Văn Đồng
|
1,40
|
H2- Phan Châu Trinh (đường vào khu
nhà ở công ty Địa Lợi)
|
Phan
Châu Trinh
|
Hết
nhựa
|
1,40
|
106
|
Phan Đăng Lưu
|
Cầu Điện Biên Phủ
|
Nguyễn
Hữu Cảnh
|
1,40
|
107
|
Phân lô Long Kiên
|
|
|
1,40
|
H1 - Nguyễn
Văn Hưởng
|
Nguyễn
Văn Hưởng
|
Hết
đường trải nhựa
|
1,40
|
H3 - Nguyễn
Văn Hưởng
|
Nguyễn
Văn Hưởng
|
Nhà
thờ Long Kiên
|
1,40
|
Nhà thờ
Long Kiên
|
Hết
đường trải nhựa
|
1,40
|
H1- Trần Hưng
Đạo
|
Trần
Hưng Đạo
|
Thái
Văn Lung
|
1,40
|
H3- Trần Hưng Đạo
|
Trần Hưng Đạo
|
Nhà
thờ Long Kiên
|
1,40
|
108
|
Phan Văn Trị (Đường vào KCN khí thấp
áp)
|
Quốc
lộ 51
|
Hết
nhựa
|
1,40
|
109
|
Phan Văn Trị (số 5 cũ)
|
Quốc
lộ 51
|
Trịnh
Đình Thảo
|
1,40
|
Trịnh
Đình Thảo
|
Giáp
ranh huyện Tân Thành
|
1,40
|
110
|
Phi Yến (A2 - tái định cư Bắc 55)
|
Nguyễn
Văn Linh
|
Huỳnh
Tấn Phát
|
1,40
|
111
|
Quốc lộ 51
|
Cầu
Cỏ May
|
Trạm
thu phí
|
1,40
|
Trạm
thu phí
|
Nguyễn
Hữu Thọ, Trần Xuân Độ
|
1,40
|
Nguyễn
Hữu Thọ, Trần Xuân Độ
|
Cầu
Sông Dinh
|
1,40
|
Cầu
Sông Dinh
|
Nguyễn
Hữu Cảnh
|
1,40
|
Tô
Nguyệt Đình
|
Nguyễn
Hữu Cảnh
|
1,40
|
Ngã
3 Hỏa Táng
|
Giáp
Tân Thành
|
1,40
|
112
|
Rạch Gầm -
Xoài Mút
|
Quốc
lộ 51
|
Trịnh
Đình Thảo
|
1,40
|
113
|
Tạ Quang Bửu
|
|
|
1,40
|
114
|
Ta Uyên (A4 - tái định cư Bắc 55)
|
Nguyễn
Bính
|
Huỳnh
Tấn Phát
|
1,40
|
115
|
Tô Hiệu (A3 - tái định cư Bắc 55)
|
Nguyễn
Bính
|
Huỳnh
Tấn Phát
|
1,40
|
116
|
Tô Nguyệt Đình
|
Quốc
lộ 51
|
Nguyễn
An Ninh
|
1,40
|
117
|
Tôn Đức Thắng
|
Cách
Mạng Tháng Tám
|
Trần
Hưng Đạo
|
1,40
|
118
|
Tôn Đức Thắng (TĐC Đông QL56)
|
Trần
Hưng Đạo
|
Nguyễn
Văn Trỗi
|
1,40
|
119
|
Tỉnh lộ 44
|
Vòng
xoay Long Toàn
|
Vũng
Vằn
|
1,40
|
120
|
Trần Chánh Chiếu
|
|
|
1,40
|
121
|
Trần Huy Liệu
|
Trần
Hưng Đạo
|
Võ
Thị Sáu
|
1,40
|
122
|
Trần Hưng Đạo
|
Nguyễn
Tất Thành
|
Phạm
Hùng
|
1,40
|
123
|
Trần Nguyên Đán (TĐC Đông QL56)
|
Nguyễn
Hồng Lam
|
Mộng
Huê Lầu
|
1,40
|
124
|
Trần Phú
|
Võ
Thị Sáu
|
Hết
địa phận phường Long Tâm
|
1,40
|
125
|
Trần Quang Diệu
|
|
|
1,40
|
126
|
Trần Xuân Độ (P. Phước Trung)
|
|
|
1,40
|
127
|
Trần Xuân Soạn (Cánh đồng Mắt Mèo)
|
Cách
Mạng Tháng Tám
|
Quốc
lộ 51
|
1,40
|
128
|
Trịnh Đình Thảo
|
Rạch
Gầm - Xoài Mút
|
Phan
Văn Trị
|
1,40
|
129
|
Trịnh Đình Thảo (Đường bên hông núi
Đức Mẹ)
|
Nguyễn
Hữu Cảnh
|
Trương
Tấn Bửu
|
1,40
|
130
|
Trương Công Quyền (Đường số 22 -
Phía đông chợ Kim Dinh)
|
Quốc
lộ 51
|
Trịnh
Đình Thảo
|
1,40
|
131
|
Trương Định
|
Đường
27/4
|
Hùng
Vương
|
1,40
|
132
|
Trương Hán Siêu
|
Nguyễn
Văn Cừ
|
Ranh
Bộ đội Biên phòng
|
1,40
|
Nguyễn
Văn Cừ
|
Phạm
Thiều
|
1,40
|
Phạm
Thiều
|
Trần
Chánh Chiếu
|
1,40
|
133
|
Trương Phúc Phan
|
|
|
1,40
|
134
|
Trương Tấn Bửu
|
Quốc
lộ 51
|
Trịnh
Đình Thảo
|
1,40
|
135
|
Trương Vĩnh Ký
|
|
|
1,40
|
136
|
Trường Chinh (vành đai tỉnh)
|
Nguyễn
Hữu Thọ
|
Phạm
Văn Đồng
|
1,40
|
Phạm
Văn Đồng
|
Tỉnh
lộ 44A
|
1,40
|
137
|
Tú Mỡ
(tên cũ: H1 - Cách Mạng Tháng Tám)
|
Cách
Mạng Tháng Tám
|
Nguyễn
Văn Linh
|
1,40
|
138
|
Tuệ Tĩnh
|
|
|
1,40
|
139
|
Ung Văn Khiêm
|
|
|
1,40
|
|
Văn Tiến Dũng (phường Phước Hưng)
|
Ranh
xã Tân Hưng, phường Phước Hưng
|
Mô
Xoài
(đường
bên hông tỉnh đội)
|
1,40
|
140
|
Võ Ngọc Chấn
|
Cách
Mạng Tháng Tám
|
Nguyễn
An Ninh
|
1,40
|
Nguyễn
An Ninh
|
Phan
Đăng Lưu
|
1,40
|
141
|
Võ Thị Sáu
|
Hùng
Vương
|
Trần
Hưng Đạo
|
1,40
|
Trần
Hưng Đạo
|
Nguyễn
Văn Cừ
|
1,40
|
Nguyễn
Văn Cừ
|
Ngã
5 Long Điền
|
1,40
|
142
|
Võ Văn Kiệt
|
Võ
Thị Sáu
|
Ranh
phường Long Tâm, xã Hòa Long
|
1,40
|
143
|
Võ Văn Tần
|
|
|
1,40
|
144
|
Vũ Trọng Phụng (Cánh Đồng Mắt Mèo)
|
Hoàng
Việt
|
Ngô
Văn Tịnh
|
1,40
|
|
NHỮNG TUYẾN ĐƯỜNG KHU GÒ CÁT
|
|
1
|
Cao Triều Phát
|
|
|
1,40
|
2
|
Chu Văn An
|
Nguyễn
Phúc Chu
|
Lê Hữu
Trác
|
1,40
|
3
|
Đường GD1
|
Khu
tái định cư Gò Cát 6
|
Trọn
đường (trải nhựa)
|
1,40
|
4
|
Đường GD2
|
Khu
tái định cư Gò Cát 6
|
Trọn
đường (trải nhựa)
|
1,40
|
5
|
Đường GD3
|
Khu
tái định cư Gò Cát 6
|
Trọn
đường (trải nhựa)
|
1,40
|
6
|
Hà Huy Giáp
|
|
|
1,40
|
7
|
Hàn Mặc Tử (Lê Văn Lương)
|
Nguyễn
Văn Hưởng
|
Phan
Bội Châu
|
1,40
|
8
|
Hoài Thanh
|
Lê
Chân
|
Lê
Long Vân
|
1,40
|
9
|
Hoàng Văn Thụ
(GN2)
|
Phan
Bội Châu
|
Võ
Văn Kiệt
|
1,40
|
10
|
Hồ Đắc Di
|
Lê
Long Vân
|
Hoàng
Hoa Thám
|
1,40
|
11
|
Kha Vạn Cân
|
Nguyễn
Văn Hưởng
|
Lê Hữu
Trác
|
1,40
|
12
|
Kỳ Đồng
|
Thích
Thiện Chiếu
|
Cao
Triều Phát
|
1,40
|
13
|
Lê Chân (GN3)
|
Nguyễn
Văn Nguyễn
|
Võ
Văn Kiệt
|
1,40
|
14
|
Lê Hữu Trác
|
Hoàng
Hoa Thám
|
Chu
Văn An
|
1,40
|
15
|
Lê Long Vân
|
|
|
1,40
|
16
|
Lê Văn Hưu
|
|
|
1,40
|
17
|
Lưu Hữu Phước
|
Nguyễn
Phúc Chu
|
Lê Hữu
Trác
|
1,40
|
18
|
Nguyễn Huỳnh Đức
|
Thích
Thiện Chiếu
|
Hoàng
Hoa Thám
|
1,40
|
19
|
Nguyễn Hữu Huân
|
Nguyễn
Phúc Chu
|
Lê Hữu
Trác
|
1,40
|
20
|
Nguyễn Hữu Tiến
|
|
|
1,40
|
21
|
Nguyễn Phúc Chu
|
Võ
Thị Sáu
|
Hoàng
Hoa Thám
|
1,40
|
Nguyễn
Hữu Huân
|
Chu
Văn An
|
1,40
|
22
|
Nguyễn Trọng Quân
|
Hoàng
Hoa Thám
|
Chu
Văn An
|
1,40
|
23
|
Nguyễn Văn Nguyễn
|
|
|
1,40
|
24
|
Phan Anh (GN2)
|
Phan
Bội Châu
|
Nguyễn
Văn Hưởng
|
1,40
|
25
|
Phan Bội Châu
|
|
|
1,40
|
26
|
Thích Thiện Chiếu
|
Nguyễn
Phúc Chu
|
Nguyễn
Văn Nguyễn
|
1,40
|
Nguyễn
Hữu Tiến
|
Hồ
Đắc Di
|
1,40
|
27
|
Trịnh Hoài Đức
|
Nguyễn
Văn Hưởng
|
Nguyễn
Trọng Quân
|
1,40
|
|
|
|
|
|
|
|
|
NHỮNG TUYẾN ĐƯỜNG KHU TÁI ĐỊNH
CƯ H20
|
Hệ
số
|
1
|
Bùi Xuân Phái (Nguyễn Viết Xuân)
|
|
|
1,40
|
2
|
Huỳnh Khương An
|
Đường
27/4
|
Phạm
Ngọc Thạch
|
1,40
|
3
|
Lưu Chí Hiếu
|
Đường
27/4
|
Trần
Khánh Dư
|
1,40
|
4
|
Nguyễn Chánh Sắt (Tôn Thất Thuyết)
|
|
|
1,40
|
5
|
Phạm Phú Thứ
|
|
|
1,40
|
6
|
Phan Văn Hớn
|
Tôn
Thất Thuyết
|
Huỳnh
Khương An
|
1,40
|
7
|
Tản Đà
|
Hùng
Vương
|
Huỳnh
Khương An
|
1,40
|
8
|
Tăng Bạt Hổ
|
|
|
1,40
|
9
|
Trần Khánh Dư
|
Nguyễn
Văn Trỗi
|
Huỳnh
Khương An
|
1,40
|
|
NHỮNG TUYẾN ĐƯỜNG KHU DÂN CƯ TRIỀU
PHÁT:
|
|
1
|
Đặng Thị Mai (Đặng Thai Mai)
|
Thái
Văn Lung
|
Nguyễn
Thần Hiến
|
1,40
|
2
|
Đoàn Thị Điểm (Ngô Quyền)
|
Thái
Văn Lung
|
Nguyễn
Thần Hiến
|
1,40
|
3
|
Lê Thị Riêng (Bùi Thị Xuân)
|
Trần
Huy Liệu
|
Nguyễn
Thị Thập
|
1,40
|
4
|
Lý Ban (QHTP1)
|
Đặng
Thi Mai
|
Trần Huy Liệu
|
1,40
|
5
|
Nguyễn Khánh Toàn
|
Nguyễn
Tất Thành
|
Nguyễn
Thị Thập
|
1,40
|
6
|
Nguyễn Thần Hiến (Nguyễn Văn Thoại)
|
Nguyễn
Tất Thành
|
Trần
Huy Liệu
|
1,40
|
7
|
Nguyễn Siêu (QHTP2)
|
Trần
Huy Liệu
|
Hết
tuyến
|
1,40
|
8
|
Thái Văn Lung
|
Nguyễn
Tất Thành
|
Hết vỉa hè
|
1,40
|
Không
vỉa hè
|
Nguyễn
Văn Hưởng
|
1,40
|
|
NHỮNG
TUYẾN ĐƯỜNG KHU DÂN CƯ LONG TOÀN 2
|
|
1
|
Đặng Thái Thân
|
Nguyễn
Thái Học
|
Kha
Vạn Cân
|
1,40
|
2
|
Hồ Thành Biên (Ông Ích Khiêm)
|
Hoàng
Hoa Thám
|
Nguyễn
Lân
|
1,40
|
3
|
Huỳnh Mẫn Đạt
|
Trần
Phú
|
Lý
Chí Thắng
|
1,40
|
4
|
Lê Anh Xuân (Nguyễn Trung Trực)
|
Xuân
Diệu
|
Nguyễn
Lân
|
1,40
|
5
|
Lý Chí Thắng (Phạm Phú Thứ)
|
Hoàng
Hoa Thám
|
Phùng
Hưng
|
1,40
|
6
|
Mai Hắc Đế
|
Võ
Văn Kiệt
|
Thiếu
Sơn
|
1,40
|
7
|
Nam Cao
|
Hoàng
Hoa Thám
|
Huỳnh
Mẫn Đạt
|
1,40
|
8
|
Nguyễn Biểu
|
Hoàng
Hoa Thám
|
Kha
Vạn Cân
|
1,40
|
9
|
Nguyễn Chích
|
Hoàng
Hoa Thám
|
Nguyễn
Trực
|
1,40
|
10
|
Nguyễn Hiền
|
Trần
Phú
|
Nam
Cao
|
1,40
|
11
|
Nguyễn Lân (Võ Trường Toản)
|
Hồ
Thành Biên
|
Trần
Phú
|
1,40
|
12
|
Nguyễn Quyền
|
Nguyễn
Thái Học
|
Đặng
Thái Thân
|
1,40
|
13
|
Nguyễn Thái Học
|
Hoàng
Hoa Thám
|
Nguyễn
Lân
|
1,40
|
14
|
Nguyễn Trực
|
Xuân
Diệu
|
Kha
Vạn Cân
|
1,40
|
15
|
Nguyễn Xí
|
Hoàng
Hoa Thám
|
Huỳnh
Mẫn Đạt
|
1,40
|
16
|
Nhất Chi Mai
|
Hồ
Thành Biên
|
Trần
Phú
|
1,40
|
17
|
Phùng Hưng
|
Nguyễn
Thái Học
|
Đặng
Thái Thân
|
1,40
|
18
|
Thiếu Sơn
|
Xuân
Diệu
|
Kha
Vạn Cân
|
1,40
|
19
|
Xuân Diệu (Lý Nam Đế)
|
Võ
Văn Kiệt
|
Lý
Chí Thắng
|
1,40
|
|
NHỮNG TUYẾN ĐƯỜNG KHU TÁI ĐỊNH
CƯ CÔNG VIÊN 30-4
|
|
1
|
Các tuyến đường trong khu TĐC 30-4
|
1,40
|
2
|
Đường D7
|
Lý
Thái Tổ
|
Lê
Văn Duyệt
|
1,40
|
3
|
Đường N5 (Lý Thái Tổ)
|
Phạm
Hùng
|
Đường
D7
|
1,40
|
4
|
Đường TDC1
|
Phạm
Hùng
|
Đường
D7
|
1,40
|
5
|
Nguyễn Thị Hoa (cũ: Đường TDC3)
|
Lê
Văn Duyệt
|
Đường
TDC6
|
1,40
|
6
|
Đường TDC4
|
Đường
TDC3
|
Đường
TDC5
|
1,40
|
7
|
Đường TDC5
|
Lê
Văn Duyệt
|
Đường
TDC6
|
1,40
|
8
|
Đường TDC6
|
Phạm
Hùng
|
Đường
D7
|
1,40
|
9
|
Đường TDC7
|
Đường
TDC3
|
Đường
TDC5
|
1,40
|
10
|
Lê Văn Duyệt
|
Phạm
Hùng
|
Đường
D7
|
1,40
|
11
|
Hồ Đản (TDC8)
|
|
|
1,40
|
12
|
Hoàng Tuệ (TDC9)
|
|
|
1,40
|
|
NHỮNG TUYẾN ĐƯỜNG KHU TÁI ĐỊNH
CƯ ĐỒNG MẮT MÈO
|
|
1
|
Trần Quốc Toản (đường gom QL51)
|
Trần
Xuân Soạn
|
Hoàng
Việt
|
1,40
|
2
|
Tống Duy Tân (đường song song với
Trần Quốc Toản)
|
Trần
Xuân Soạn
|
Võ
Trường Toản (đường gom QL51)
|
1,40
|
3
|
Võ Trường Toản
|
Trần
Quốc Toản
|
Vũ
Trọng Phụng
|
1,40
|
|
NHỮNG TUYẾN ĐƯỜNG KHU TÁI ĐỊNH
CƯ BẮC HƯƠNG LỘ 10
|
|
1
|
Lê Long Vân
(tên cũ: Đường N5)
|
Trần
Phú
|
Nguyễn
Thái Học
|
1,40
|
2
|
Nguyễn Minh Khanh
(tên cũ: Đường D4)
|
Hoàng
Hoa Thám
|
Lê
Long Vân
|
1,40
|
3
|
Nguyễn Thái Học (tên cũ: Đường D1)
|
Hoàng
Hoa Thám
|
Lê
Long Vân
|
1,40
|
4
|
Bùi Dương Lịch
(tên cũ: Đường D2)
|
Hoàng
Hoa Thám
|
Đặng
Xuân Bảo
|
1,40
|
5
|
Đặng Phúc Thông (tên cũ: Đường D3)
|
Lê
Long Vân
|
Nguyễn
Bá Phát
|
1,40
|
6
|
Hà Văn Lao (tên cũ: Đường D5)
|
Lê
Long Vân
|
Nguyễn
Bá Phát
|
1,40
|
7
|
Lương Hữu Khánh (tên cũ: Đường
D6)
|
Hoàng
Hoa Thám
|
Huỳnh
Bá Chánh
|
1,40
|
8
|
Nguyễn Bá Phát (tên cũ: Đường
N2)
|
Lương
Hữu Khánh
|
Bùi
Dương Lịch
|
1,40
|
9
|
Đặng Xuân Bảo (tên cũ: Đường N3)
|
Nguyễn
Thái Học
|
Đặng
Phúc Thông
|
1,40
|
10
|
Huỳnh Bá Chánh (tên cũ: Đường
N4)
|
Trần
Phú
|
Hà
Văn Lao
|
1,40
|
B. NHỮNG TUYẾN ĐƯỜNG THUỘC KHU VỰC
NÔNG THÔN
Stt
|
TÊN
ĐƯỜNG
|
Đoạn
đường
|
Hệ
số
|
Từ
|
Đến
|
1
|
Đường 20A
|
Quốc
lộ 56
|
Giáp
ranh khu dân cư Lan Anh
|
1,40
|
2
|
Đường 11B (xã Hòa Long)
|
Võ
Văn Kiệt
|
Đoạn
có vỉa hè
|
1,30
|
Đoạn
không có vỉa hè
|
Tỉnh
lộ 52
|
1,30
|
3
|
Đường 69 (sau lưng Chợ Hòa Long)
|
Hương
lộ 2
|
Đường
số 40
|
1,30
|
4
|
Hùng Vương (xã Hòa Long)
|
Mô
Xoài
|
Ngã
4 Hòa Long
|
1,40
|
5
|
Hương lộ 2
|
Ngã
5 Long Điền
|
Tiếp
giáp đoạn có vỉa hè
|
1,40
|
Đoạn
có vỉa hè
|
Đường
22
|
1,40
|
Đường
22
|
Hết
đoạn không có vỉa hè
|
1,40
|
6
|
Hương lộ 3
|
Đoạn
có vỉa hè
|
1,40
|
Đoạn
không có vỉa hè (thuộc xã Hòa Long)
|
1,30
|
7
|
Hương lộ 8
|
Tỉnh
lộ 52
|
Đường
số 1
|
1,30
|
Đường
số 1
|
Ngã
5 Long Điền
|
1,30
|
8
|
Mô Xoài
(xã Hòa Long - đường bên hông tỉnh
đội)
|
Hùng
Vương
|
Ranh
xã Hòa Long, phường Phước Hưng
|
1,30
|
9
|
Nguyễn Hữu Cảnh (thuộc xã Tân Hưng)
|
Suối
Lồ Ồ
|
Đường
Phước Tân
|
1,30
|
10
|
Phước Tân - Châu Pha (từ Cầu Nhà
máy nước đến giáp Châu Pha)
|
Cầu
Máy nước
|
Mốc
địa giới xã Tân Hưng -Châu Pha 02 X.I
|
1,30
|
Mốc
địa giới xã Tân Hưng-Châu Pha 02 X.I
|
Giáp
Châu Pha
|
1,30
|
11
|
Quốc lộ 56
|
Ngã
4 Hòa Long
|
Đường
số 3
|
1,30
|
Đường
số 3
|
Đường
số 13
|
1,30
|
Đường
số 13
|
Giáp
Châu Đức
|
1,30
|
12
|
Tỉnh lộ 52
|
Ngã
4 Hòa Long
|
Đường
số 45
|
1,30
|
Đường
số 45
|
Ranh
xã Hòa Long,
|
1,30
|
Ranh
xã Hòa Long,
|
Đường
vào địa đạo
|
1,30
|
Đường
vào địa đạo Long Phước
|
Hết
địa phận xã Long Phước
|
1,30
|
13
|
Tuyến tránh Quốc lộ 56
|
Quốc
lộ 56
|
Xã
Tân Hưng
|
1,30
|
14
|
Trần Phú
|
Ngã
4 Hòa Long
|
Hết
địa phận xã Hòa Long
|
1,30
|
15
|
Văn Tiến Dũng (xã Tân Hưng)
|
Phước
Tân - Châu Pha
|
Ranh
xã Tân Hưng, phường Phước Hưng
|
1,30
|
16
|
Võ Văn Kiệt
|
Ranh
phường Long Tâm, xã Hòa Long
|
Hương Lộ 2
|
1,30
|
17
|
Các tuyến đường giao thông nông
thôn đã được trải nhựa, bêtông xi măng có chiều rộng từ 4m trở lên
|
1,30
|
|
|
|
|
|
|
PHỤ LỤC III
HỆ SỐ ĐIỀU CHỈNH GIÁ ĐẤT CỦA CÁC TUYẾN ĐƯỜNG
TRÊN ĐỊA BÀN THỊ XÃ PHÚ MỸ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 10/2019/QĐ-UBND ngày 12 tháng 6 năm 2019 của
Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu)
A. NHỮNG TUYẾN ĐƯỜNG THUỘC ĐÔ THỊ
I. Địa bàn phường Phú Mỹ
Stt
|
TÊN
ĐƯỜNG
|
Đoạn
đường
|
Hệ
số
|
Từ
|
Đến
|
1
|
Bạch Mai (quy hoạch đường I khu dân
cư Ngọc Hà)
|
Ngô
Quyền
|
Phan
Bội Châu
|
1,50
|
2
|
Độc Lập (Quốc lộ 51 cũ)
|
|
|
1,50
|
3
|
Đường quy hoạch 8A khu dân cư Ngọc
Hà
|
Quốc
lộ 51 (Đường Độc Lập)
|
Phạm
Hữu Chí
|
1,50
|
4
|
Đường 12 nối 13
|
Lê Lợi
|
Nguyễn
Chí Thanh
|
1,50
|
5
|
Hoàng Diệu (quy hoạch số 3)
|
Quốc
lộ 51
|
Hết
tuyến đường nhựa về phía Tây
|
1,50
|
6
|
Hoàng Hoa Thám (quy hoạch đường số
5 khu dân cư Ngọc Hà)
|
Quốc
lộ 51
|
Hết
tuyến đường nhựa về phía Tây
|
1,50
|
7
|
Hoàng Việt (quy hoạch số 7 cũ)
|
Quốc
lộ 51
|
Hết
tuyến đường nhựa về phía Tây
|
1,50
|
8
|
Hùng Vương (quy hoạch đường P)
|
Trường
Chinh
|
Đường
vành đai khu Đô thị mới Phú Mỹ 22 ha
|
1,50
|
9
|
Huỳnh Thúc Kháng (quy hoạch đường số
25)
|
Quốc
lộ 51
|
Đường
vành đai khu tái định cư 25 ha
|
1,50
|
10
|
Huỳnh Tịnh Của (quy hoạch G cũ)
|
Ngô Quyền
|
Phan
Bội Châu
|
1,50
|
11
|
Lê Duẩn (quy hoạch số 26)
|
Quốc
lộ 51
|
Ranh
Khu TĐC 25ha
|
1,50
|
Quốc
lộ 51
|
Hết
tuyến đường nhựa về phía Tây
|
1,50
|
12
|
Lê Lợi (quy hoạch số 12)
|
Quốc
lộ 51
|
Hết
tuyến đường nhựa về phía Tây
|
1,50
|
Quốc
lộ 51
|
Hết
tuyến đường nhựa về phía Đông
|
1,50
|
13
|
Lê Quý Đôn (quy hoạch số 2)
|
Bạch
Mai
|
Hết
tuyến đường nhựa về phía Tây
|
1,50
|
14
|
Ngô Quyền (quy hoạch số 1)
|
Bạch
Mai
|
Hết
tuyến đường nhựa về phía Tây
|
1,50
|
15
|
Nguyễn Chí Thanh (quy hoạch số 13)
|
Quốc
lộ 51
|
Hết
tuyến đường nhựa về phía Tây
|
1,50
|
16
|
Nguyễn Cư Trinh (quy hoạch số 4 cũ)
|
Quốc
lộ 51
|
Hết
tuyến đường nhựa về phía Tây
|
1,50
|
17
|
Nguyễn Du
|
Nguyễn
Tất Thành
|
Nguyễn
Chí Thanh
|
1,50
|
18
|
Nguyễn Huệ (ChinFon cũ)
|
Quốc
lộ 51
|
Ranh
KCN Phú Mỹ 1
|
1,50
|
19
|
Nguyễn Lương Bằng (quy hoạch số 10)
|
Quốc
lộ 51
|
Hết
tuyến đường nhựa về phía Tây
|
1,50
|
20
|
Nguyễn Trãi (quy hoạch số 11)
|
Quốc
lộ 51
|
Hết tuyến
đường nhựa về phía Tây
|
1,50
|
Quốc
lộ 51
|
Hết
tuyến đường nhựa về phía Đông
|
1,50
|
21
|
Nguyễn Tất Thành
|
Quốc
lộ 51
|
Hết
tuyến đường nhựa
|
1,50
|
22
|
Nguyễn Văn Linh (đường chính vào cảng
Bà Rịa Serece cũ)
|
Quốc
lộ 51
|
Ngã 3
Nhà máy thép Vinakyoei
|
1,50
|
23
|
Phạm Hữu Chí (quy hoạch F)
|
Ngô
Quyền
|
Phan
Bội Châu
|
1,50
|
24
|
Phạm Ngọc Thạch (quy hoạch H)
|
|
|
1,50
|
25
|
Phạm Văn Đồng (quy hoạch số 27 cũ)
|
Quốc
lộ 51
|
Ranh
khu tái định cư 25ha
|
1,50
|
26
|
Phan Bội Châu (quy hoạch số 8)
|
Quốc
lộ 51
|
Hết
tuyến đường nhựa về phía Tây
|
1,50
|
27
|
Phan Châu Trinh (vào Nhà máy nhiệt
điện cũ)
|
Quốc
lộ 51
|
Hết
tuyến
|
1,50
|
28
|
Tôn Đức Thắng (quy hoạch số 15)
|
Quốc
lộ 51
|
Hết tuyến
đường nhựa về phía Đông
|
1,50
|
29
|
Tôn Thất Tùng (Vạn Hạnh cũ)
|
Quốc
lộ 51
|
Hết
tuyến
|
1,50
|
30
|
Trần Hưng Đạo
|
Quốc
lộ 51 (vào khu công nghiệp Phú Mỹ I)
|
Ranh
KCN Phú Mỹ 1
|
1,50
|
Quốc
lộ 51
|
Hết
tuyến đường nhựa về phía Đông
|
1,50
|
31
|
Trường Chinh (đường 81)
|
Quốc
lộ 51
|
Ranh
giới xã Tóc Tiên
|
1,50
|
32
|
Những tuyến đường nội bộ và đường
viền khác thuộc khu trung tâm thương mại Phú Mỹ
|
1,50
|
33
|
Những tuyến đường giao thông trong đô
thị chưa được xác định ở trên, được trải nhựa, có chiều rộng lòng đường từ 4m
trở lên và không phải là vị trí 2 của đường loại 3 và hẻm chính, hẻm phụ hay
hẻm của hẻm của các đường phố loại 1, 2
|
1,50
|
34
|
Những tuyến đường giao thông trong đô
thị chưa được xác định ở trên, được trải nhựa có chiều rộng
từ 4m trở lên, có điểm đầu tiếp giáp Quốc lộ 51 (Đường Độc Lập)
|
1,50
|
35
|
Những tuyến đường nội bộ và đường viền
khác thuộc khu tái định cư 25ha phường Phú Mỹ, 44ha phường Phú Mỹ, 15 ha phường
Phú Mỹ và khu dân 1,50 cư đợt đầu Đô thị mới Phú Mỹ
(22ha)
|
1,50
|
36
|
Đường phía Bắc khu tái định cư 44ha
|
1,50
|
37
|
Đường phía Đông khu tái định cư
44ha
|
1,50
|
38
|
Đường R - Lê Thánh Tôn
|
Khu
tái định cư 15ha
|
Đường
Trần Hưng Đạo
|
1,50
|
|
|
|
|
|
|
|
II. Địa bàn các phường: Mỹ Xuân,
Tân Phước, Phước Hòa, Hắc Dịch
Stt
|
TÊN
ĐƯỜNG
|
Đoạn
đường
|
Hệ
số
|
Từ
|
Đến
|
1
|
Đường 8A phường Mỹ Xuân
|
Quốc
lộ 51
|
Đường
A
|
1,30
|
2
|
Đường 965 (Đường vào cảng Cái Mép)
|
Trọn
tuyến
|
|
1,30
|
3
|
Đường A phường Mỹ Xuân
|
Đường
8A
|
Hết
đoạn bê tông nhựa về phía Bắc
|
1,30
|
4
|
Đường Hắc Dịch - Bàu Phượng - Châu
Pha
|
Mỹ
Xuân - Ngãi Giao
|
Ranh
giới xã Sông Xoài
|
1,30
|
5
|
Đường Hắc Dịch - Tóc Tiên - Châu
Pha
|
Vòng
xoay Hắc Dịch
|
Về
phía Bắc dài 597m (Đoạn đã thi công mới có dải cây xanh phân cách)
|
1,30
|
Vòng
xoay Hắc Dịch
|
Về
phía Nam dài 775m (Đoạn đã thi công mới có dải cây xanh phân cách)
|
1,30
|
Đoạn
còn lại
|
Ranh
giới xã Tóc Tiên
|
1,30
|
6
|
Đường Mỹ Xuân - Ngãi Giao
|
Quốc
lộ 51
|
Ranh
giới huyện Châu Đức
|
1,30
|
7
|
Đường Mỹ Xuân - Tóc Tiên
|
Quốc
lộ 51
|
Ranh
giới xã Tóc Tiên
|
1,30
|
8
|
Đường E trung tâm xã Hắc Dịch
|
Đường
Hắc Dịch - Tóc Tiên nối dài
|
Hết
tuyến
|
1,30
|
9
|
Đường F trung tâm xã Hắc Dịch
|
Vòng
xoay Hắc Dịch
|
Hết
tuyến
|
1,30
|
10
|
Đường I trung tâm xã Hắc Dịch
|
Vòng
xoay trung tâm văn hóa Hắc Dịch
|
Hết
tuyến
|
1,30
|
11
|
Đường số 3 trung tâm phường Hắc Dịch
|
Vòng
xoay trung tâm văn hóa Hắc Dịch
|
Hết
tuyến đường về phía Bắc
|
1,30
|
Vòng
xoay trung tâm văn hóa Hắc Dịch
|
Hết tuyến
đường về phía Nam (đoạn đã thi công mới)
|
1,30
|
12
|
Đường số 7 trung tâm phường Hắc Dịch
|
Đường
Mỹ Xuân - Ngãi Giao
|
Hết tuyến
|
1,30
|
13
|
Đường số 8 trung tâm phường Hắc Dịch
|
Đường
Mỹ Xuân - Ngãi Giao
|
Hết tuyến
|
1,30
|
14
|
Đường số 9 trung tâm phường Hắc Dịch
|
Đường
Mỹ Xuân - Ngãi Giao
|
Hết
tuyến
|
1,30
|
15
|
Đường số 10 trung tâm phường Hắc Dịch
|
Đường
F trung tâm phường Hắc Dịch
|
Hết
tuyến
|
1,30
|
16
|
Đường số 29 đô thị mới Phú Mỹ (phường
Tân Phước)
|
Quốc
lộ 51
|
Ranh
khu tái định cư 25 ha
|
1,30
|
17
|
Đường tập đoàn 7 Phước Bình
|
Quốc
lộ 51
|
Đường
Hắc Dịch - Tóc Tiên - Châu Pha
|
1,30
|
18
|
Đường vành đai khu công nghiệp Mỹ
Xuân B1
|
Đường
Mỹ Xuân - Ngãi Giao
|
Đường
vào KCN Mỹ Xuân B1
|
1,30
|
19
|
Đường vào khu công nghiệp B1-Tiến
Hùng
|
Đường
vào KCN Mỹ Xuân B1
|
Đường
vào khu nhà máy Boomin Vina
|
1,30
|
20
|
Đường vào khu công nghiệp Mỹ Xuân
B1
|
Quốc
lộ 51
|
Ranh
KCN Mỹ Xuân B1
|
1,30
|
21
|
Đường vào khu nhà máy Boomin Vina
|
Đường
vào KCN B1 Tiến Hùng
|
Hết tuyến
|
1,30
|
22
|
Nguyễn Huệ (ChinFon cũ)
|
Quốc
lộ 51
|
Ranh
KCN Phú Mỹ 1
|
1,30
|
23
|
Quốc lộ 51 (các phường: Mỹ Xuân,
Tân Phước, Phước Hòa)
|
Ranh
phường Phú Mỹ
|
200m
kể từ ranh phường Phú Mỹ
|
1,30
|
200m
kể từ ranh phường Phú Mỹ
|
400m
kể từ ranh phường Phú Mỹ
|
1,30
|
Các
đoạn còn lại
|
|
1,30
|
24
|
Đường vào cụm công nghiệp - tiểu thủ
công nghiệp Hắc Dịch
|
Đường
Mỹ Xuân - Ngãi Giao
|
Đường
tập đoàn 7 Phước Bình
|
1,30
|
25
|
Đường D trung tâm phường Hắc Dịch
|
Đường
Hắc Dịch - Tóc Tiên - Châu Pha
|
Hết
tuyến đường nhựa về phía Tây
|
1,30
|
Đường
Hắc Dịch - Tóc Tiên - Châu Pha
|
Hết
tuyến đường nhựa về phía Đông
|
1,30
|
26
|
Đường số 32 khu đô thị mới Phú Mỹ (phường
Tân Phước)
|
Quốc
lộ 51
|
Hết
tuyến
|
1,30
|
27
|
Đường số 9 trung tâm xã Hắc Dịch
|
Đường
Mỹ Xuân - Ngãi Giao
|
Hết
tuyến đường về phía Bắc
|
1,30
|
Đường
Mỹ Xuân - Ngãi Giao
|
Đường
vành đai khu tái định cư Hắc Dịch
|
1,30
|
28
|
Đường K trung tâm xã Hắc Dịch
|
Đường
số 9
|
Đường
Hắc Dịch - Tóc Tiên - Châu Pha
|
1,30
|
29
|
Đường nhánh rẽ sau chợ Hắc Dịch
|
Đường
K
|
Đường
vành đai khu tái định cư Hắc Dịch
|
1,30
|
30
|
Đường vào trường
mầm non Hắc Dịch
|
Đường
Hắc Dịch - Tóc Tiên - Châu Pha
|
Hết tuyến
|
1,30
|
31
|
Đường nội bộ các chợ trên địa bàn
các phường Phước Hòa, phường Tân Phước, phường Mỹ Xuân, phường Hắc Dịch
|
1,30
|
32
|
Các tuyến đường giao thông còn lại chưa
được xác định ở các vị trí, khu vực trên đã được trải nhựa hoặc bê tông có
chiều rộng từ 3 m đến dưới 4 m
|
1,30
|
33
|
Các tuyến đường giao thông còn lại
chưa được xác định ở trên, đường được trải nhựa hoặc bê tông có chiều rộng từ
4 m trở lên
|
1,30
|
34
|
Các tuyến đường giao thông do nhà
nước quản lý chưa được xác định ở trên, có điểm đầu tiếp giáp Quốc lộ 51 có
chiều rộng từ 6m đến dưới 8m
|
1,30
|
35
|
Các tuyến đường giao thông do nhà nước
quản lý chưa được xác định ở trên, có điểm đầu tiếp giáp Quốc lộ 51 có chiều
rộng từ 8m trở lên
|
1,30
|
36
|
Các tuyến đường giao thông do nhà
nước quản lý chưa được xác định ở trên, có chiều rộng từ 6m đến dưới 8m
|
1,30
|
37
|
Các tuyến đường giao thông do nhà
nước quản lý chưa được xác định ở trên, có chiều rộng từ 8m trở lên
|
1,30
|
38
|
Các tuyến đường giao thông còn lại
do UBND huyện, xã quản lý (50m đầu)
|
1,30
|
B. NHỮNG TUYẾN ĐƯỜNG THUỘC KHU VỰC
NÔNG THÔN
Stt
|
TÊN
ĐƯỜNG
|
Đoạn
đường
|
Hệ
số
|
Từ
|
Đến
|
1
|
Đường Hắc Dịch - Bàu Phượng - Châu
Pha
|
Ranh
phường Hắc Dịch
|
Đường
Phước Tân - Châu Pha
|
1,15
|
2
|
Đường Hội Bài - Tóc Tiên - Châu Pha
|
Đoạn
sau mét thứ 100 tính từ Quốc lộ 51 trở vào Km số 3
|
1,15
|
Đoạn
còn lại (từ Km số 3 đến giáp ranh huyện Châu Đức)
|
1,15
|
3
|
Đường Hắc Dịch - Tóc Tiên - Châu
Pha
|
Ranh
giới phường Hắc Dịch
|
Đường
Phước Tân - Châu Pha
|
1,15
|
4
|
Đường Láng Cát - Long Sơn
|
Quốc
lộ 51
|
Giáp
ranh xã Long Sơn
|
1,15
|
5
|
Đường Mỹ Xuân - Ngãi Giao
|
Ranh
giới P. Hắc Dịch
|
Ranh
giới huyện Châu Đức
|
1,15
|
6
|
Đường Mỹ Xuân - Tóc Tiên
|
Ranh
giới p. Mỹ Xuân
|
Đường
Hắc Dịch - Tóc Tiên - Châu Pha
|
1,15
|
7
|
Đường Phước Tân - Châu Pha
|
Đoan
giáp ranh thành phố Bà Rịa 300m trở về thị xã Phú Mỹ
|
1,15
|
Đoạn
còn lại
|
1,15
|
8
|
Đường Sông Xoài - Cù Bị
|
Đường
Mỹ Xuân-Ngãi Giao
|
Ranh
giới huyện Châu Đức
|
1,15
|
9
|
Đường Tóc Tiên - Phú Mỹ (Thuộc xã
Tóc Tiên)
|
Đường
Hắc Dịch -Tóc Tiên - Châu Pha
|
Ranh
giới thị xã Phú Mỹ
|
1,15
|
10
|
Quốc lộ 51: xã Tân Hòa, Tân Hải
|
Ranh
thành phố Bà Rịa
|
200m
kể từ ranh thành phố Bà Rịa
|
1,15
|
200m
kể từ ranh thành phố Bà Rịa
|
300m
kể từ ranh thành phố Bà Rịa
|
1,15
|
Các
đoạn còn lại
|
1,15
|
11
|
Đường nội bộ các chợ trên địa bàn
các xã Tóc Tiên, xã Sông Xoài, xã Châu Pha, xã Tân Phước, xã Tân Hải
|
1,15
|
12
|
Các tuyến đường giao thông còn lại
chưa được xác định ở các vị trí, khu vực trên đã được trải nhựa, có chiều rộng
từ 3 m đến dưới 4 m
|
1,15
|
13
|
Các tuyến đường giao thông còn lại chưa
được xác định ở trên, đường được trải nhựa, có chiều rộng từ 4 m trở lên
|
1,15
|
14
|
Các tuyến đường giao thông do nhà
nước quản lý chưa được xác định ở trên, có điểm đầu tiếp giáp Quốc lộ 51 có
chiều rộng từ 6m đến dưới 8m
|
1,15
|
15
|
Các tuyến đường giao thông do nhà
nước quản lý chưa được xác định ở trên, có điểm đầu tiếp giáp Quốc lộ 51 có
chiều rộng từ 8m trở lên
|
1,15
|
16
|
Các tuyến đường giao thông do nhà
nước quản lý chưa được xác định ở trên, có chiều rộng từ 6m đến dưới 8m
|
1,15
|
17
|
Các tuyến đường giao thông do nhà
nước quản lý chưa được xác định ở trên, có chiều rộng từ 8m trở lên
|
1,15
|
18
|
Các tuyến đường giao thông còn lại
do UBND huyện, xã quản lý (50m đầu)
|
1,15
|
PHỤ LỤC IV
HỆ SỐ ĐIỀU CHỈNH GIÁ ĐẤT CỦA CÁC TUYẾN ĐƯỜNG
TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN CHÂU ĐỨC
(Ban hành kèm theo Quyết định số 10/2019/QĐ-UBND ngày 12 tháng 6 năm 2019 của
Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu)
A. NHỮNG TUYẾN ĐƯỜNG THUỘC ĐÔ THỊ
Stt
|
TÊN
ĐƯỜNG
|
Đoạn
đường
|
Hệ
số
|
Từ
|
Đến
|
1
|
Âu Cơ
|
Nguyễn
Văn Trỗi
|
Đường
30/4
|
1,30
|
2
|
Bình Giã
|
Trần
Hưng Đạo
|
Hùng
Vương
|
1,30
|
3
|
Điện Biên Phủ
|
Âu
Cơ
|
Đường
30/4
|
1,30
|
4
|
Đinh Tiên Hoàng
|
Phùng
Hưng
|
Hoàng
Hoa Thám
|
1,30
|
5
|
Đường 9B
|
Ngô Quyền
|
Lê
Lai
|
1,30
|
6
|
Đường Huyện Đỏ (thuộc địa phận thị
trấn Ngãi Giao)
|
Quốc
lộ 56
|
Lô
cao su Nông trường Bình Ba
|
1,30
|
7
|
Đường giáp ranh xã Bình Ba (thuộc địa
phận thị trấn Ngãi Giao)
|
Quốc
lộ 56
|
Lô
cao su Nông trường Bình Ba
|
1,30
|
8
|
Hoàng Hoa Thám
|
Ngô
Quyền
|
Lê Lợi
|
1,30
|
Lạc
Long Quân
|
Ngô
Quyền
|
1,30
|
Lê Lợi
|
Hùng
Vương
|
1,30
|
9
|
Hùng Vương
|
Âu
Cơ
|
Trần
Phú
|
1,30
|
Trần
Phú
|
Nguyễn
Trãi
|
1,30
|
Nguyễn
Trãi
|
Giáp
ranh xã Bình Ba
|
1,30
|
Âu
Cơ
|
Giáp
ranh xã Bàu Chinh
|
1,30
|
10
|
Lạc Long Quân
|
Nguyễn
Trãi
|
Đến
cuối đường
|
1,30
|
11
|
Lê Hồng Phong
|
Lê
Lai
|
Trần
Hưng Đạo
|
1,30
|
Trần
Hưng Đạo
|
Đường
30/4
|
1,30
|
Đường
30/4
|
Cầu
Bình Giã
|
1,30
|
Lê Lai
|
Giáp
ranh xã Láng Lớn và thị trấn Ngãi Giao
|
1,30
|
12
|
Lê Lai
|
Nguyễn
Trãi
|
Lê Hồng
Phong
|
1,30
|
13
|
Lê Lợi
|
Lê Hồng
Phong
|
Lý
Thường Kiệt
|
1,30
|
Âu
Cơ
|
Lê Hồng
Phong
|
1,30
|
14
|
Lý Thường Kiệt
|
Ngô
Quyền
|
Lê Lợi
|
1,30
|
Lạc Long
Quân
|
Ngô
Quyền
|
1,30
|
Lê Lợi
|
Đường
30/4
|
1,30
|
15
|
Ngô Quyền
|
Lê Hồng
Phong
|
Lý
Thường Kiệt
|
1,30
|
16
|
Nguyễn Du
|
Lê Lợi
|
Đến
cuối đường
|
1,30
|
17
|
Nguyễn Chí Thanh
|
Hùng
Vương
|
Âu
Cơ
|
1,30
|
Hùng
Vương
|
Đường
30/4
|
1,30
|
18
|
Nguyễn Văn Trỗi
|
Âu
Cơ
|
Hùng
Vương
|
1,30
|
19
|
Những trục đường trong khu Trung
tâm thương mại
|
Những
trục đường đối diện nhà lồng chợ trong khu Trung tâm thương mại
|
1,30
|
Những
trục đường còn lại trong khu Trung tâm thương mại
|
1,30
|
20
|
Phùng Hưng
|
Lê
Lai
|
Đến
cuối đường
|
1,30
|
21
|
Trần Hưng Đạo
|
Âu
Cơ
|
Nguyễn
Trãi
|
1,30
|
22
|
Trần Phú
|
Âu
Cơ
|
Đường
30/4
|
1,30
|
23
|
Trần Quốc Toản
|
Lê
Lai
|
Ngô
Quyền
|
1,30
|
24
|
Đường 30/4 (Đường số 25 cũ)
|
Âu
Cơ
|
Lý Thường
Kiệt
|
1,30
|
25
|
Đường Nguyễn Trãi (đường số 11 cũ)
|
Lạc
Long Quân
|
Hồ
Tùng Mậu
|
1,30
|
26
|
Đường Hồ Tùng Mậu (Đường quy hoạch
số 26 cũ)
|
Nguyễn
Trãi
|
Lê Hồng
Phong
|
1,30
|
27
|
Đường quy hoạch Khu 26 lô đất ở mới
thị trấn Ngãi Giao
|
Các
tuyến đường đã hoàn thiện theo quy hoạch
|
1,30
|
28
|
Đường Ngãi Giao - Cù Bị.
|
Lê Hồng
Phong (đoạn từ Lê Lai đến giáp ranh xã Láng Lớn)
|
Ranh
giới xã Bàu Chinh
|
1,30
|
B. NHỮNG TUYẾN ĐƯỜNG THUỘC KHU VỰC NÔNG THÔN
Stt
|
TÊN
ĐƯỜNG
|
Đoạn
đường
|
Hệ
số
|
Từ
|
Đến
|
1
|
Đường 21, xã Nghĩa Thành
|
Quốc lộ 56
|
Cuối
đường
|
1,20
|
2
|
Đường số 31, xã Nghĩa Thành
|
Đường
Suối Nghệ - Nghĩa Thành
|
Đường
Suối Nghệ - Mụ Bân
|
1,20
|
3
|
Đường Tỉnh lộ 765
|
Ranh
giới tỉnh Đồng Nai (địa bàn xã Quảng Thành)
|
Ranh
giới huyện Đất Đỏ (địa bàn xã Đá Bạc)
|
1,20
|
4
|
Đường Suối Rao - Xuân Sơn (tên
cũ: Đường Bình Ba - Đá Bạc - Xuân Sơn)
|
Đường
Mỹ Xuân - Ngãi Giao - Hòa Bình
|
Đường
Hội Bài - Châu Pha - Đá Bạc - Phước Tân
|
1,20
|
5
|
Đường Bình Giã - Đá Bạc - Long Tân
|
Đường
Mỹ Xuân - Ngãi Giao - Hòa Bình
|
Giáp
ranh huyện Đất Đỏ (địa bàn xã Đá Bạc)
|
1,20
|
6
|
Đường Bình Giã - Ngãi Giao - Quảng
Thành
|
đường
Mỹ Xuân - Ngãi Giao - Hòa Bình
|
Đường
Kim Long - Quảng Thành
|
1,20
|
7
|
Đường giáp ranh xã Bàu Chinh và thị
trấn Ngãi Giao (thuộc xã Bàu Chinh)
|
Quốc
lộ 56 trở vào
|
Lô
cao su Nông trường Bình Ba
|
1,20
|
8
|
Đường giáp ranh xã Bình Ba và thị
trấn Ngãi Giao (thuộc xã Bình Ba)
|
Quốc
lộ 56
|
Lô
cao su Nông trường Bình Ba
|
1,20
|
9
|
Đường Hội Bài - Châu Pha - Đá Bạc -
Phước Tân (tên cũ: Đường Bình Ba - Đá Bạc - Xuân Sơn)
|
Quốc
lộ 56
|
Tuyến
kênh chính đoạn 2 thuộc công trình Hồ chứa nước Sông Ray (txã Suối Nghệ)
|
1,30
|
Tuyến
kênh chính đoạn 2 thuộc công trình Hồ chứa nước Sông Ray (xã Suối Nghệ)
|
Hết
ranh giới huyện Châu Đức (tiếp giáp xã Châu Pha, huyện Tân Thành)
|
1,30
|
Quốc
lộ 56
|
Hết
ranh giới huyện Châu Đức (tiếp giáp H. Xuyên Mộc)
|
1,30
|
10
|
Đường Kim Long - Cầu Sắt
|
QL
56
|
Cầu
Sắt, xã Kim Long
|
1,20
|
11
|
Đường Kim Long - Láng Lớn
|
Quốc
lộ 56
|
Đầu
lô cao su Nông trường cao su Châu Thành
|
1,20
|
Đầu lô
cao su Nông trường cao su Châu Thành
|
Đường
Xà Bang - Láng Lớn
|
1,20
|
12
|
Đường Kim Long - Quảng Thành
|
Quốc
lộ 56
|
Đầu
lô cao su Nông trường cao su Xà Bang
|
1,20
|
Đầu
lô cao su Nông trường cao su Xà Bang
|
Giáp
ranh tỉnh Đồng Nai
|
1,20
|
13
|
Đường Mỹ Xuân - Ngãi Giao - Hòa
Bình
|
Ranh
xã Láng Lớn và TT Ngãi Giao
|
Ngã
3 đường Suối Nghệ - Láng Lớn
|
1,30
|
Ngã
3 đường Suối Nghệ - Láng Lớn
|
Giáp
ranh huyện Tân Thành
|
1,30
|
Đường
Mỹ Xuân - Ngãi Giao - Hòa Bình (cũ)
|
Giáp
ranh huyện Tân Thành
|
1,30
|
Cầu
Bình Giã
|
Đường
TL 765
|
1,30
|
Đường
TL 765
|
Đường
Xuân Sơn - Đá Bạc
|
1,30
|
Đường
Xuân Sơn - Đá Bạc
|
Giáp
ranh huyện Xuyên Mộc
|
1,30
|
14
|
Đường liên xã Suối Nghệ - Láng Lớn
|
đường
liên xã Suối Nghệ - Nghĩa Thành
|
đường
Mỹ Xuân - Ngãi Giao - Hòa Bình
|
1,20
|
15
|
Đường liên xã Suối Nghệ - Nghĩa
Thành
|
Quốc
lộ 56 (địa bàn xã Nghĩa Thành)
|
Đường
Hội Bài - Châu Pha - Đá Bạc - Phước Tân
|
1,30
|
16
|
Đường Ngãi Giao - Cù Bị
|
Đường
vào xã Cù Bị
|
Hết
ranh giới xã Bàu Chinh (tiếp giáp với thị trấn Ngãi Giao)
|
1,20
|
17
|
Đường Quảng Phú - Phước An
|
Quốc
lộ 56
|
Đường
TL765
|
1,20
|
18
|
Đường Quốc lộ 56 Bàu Chinh
|
Quốc
lộ 56
|
Đường
Bình Giã - Ngãi Giao - Quảng Thành
|
1,20
|
19
|
Đường Suối Nghệ - Mụ Bân
|
đường
liên xã Suối Nghệ - Nghĩa Thành
|
Cuối
đường, giáp huyện Tân Thành
|
1,20
|
20
|
Đường Thạch Long - Khu 3
|
Quốc
lộ 56
|
Đường
Kim Long - Quảng Thành
|
1,20
|
21
|
Đường vào Bàu Sen (đường Xà Bang -
Quảng Thành cũ)
|
Quốc
lộ 56
|
Lô
cao su (hết ranh giới ấp Xà Bang 2)
|
1,20
|
Lô
cao su (hết ranh giới ấp Xà Bang 2)
|
Bàu
Sen
|
1,20
|
22
|
Đường vào thác Sông Ray
|
đường
Mỹ Xuân - Ngãi Giao - Hòa Bình
|
Thác
Sông Ray (giáp H. Xuyên Mộc)
|
1,20
|
23
|
Quốc lộ 56
|
Đường
giáp ranh xã Bình Ba và thị trấn Ngãi Giao
|
Đường
vào chợ mới Bình Ba
|
1,30
|
Đường
vào chợ mới Bình Ba
|
Đường
Hội Bài - Châu Pha - Đá Bạc - Phước Tân
|
1,30
|
Đường
Hội Bài - Châu Pha - Đá Bạc - Phước Tân
|
Hết
ranh Trường Ngô Quyền
|
1,30
|
Ranh
Trường Ngô Quyền
|
Đường
vào ấp Sông Cầu
|
1,30
|
Đường
vào ấp Sông Cầu
|
Đường
số 19 xã Nghĩa Thành
|
1,30
|
Đường
số 19 xã Nghĩa Thành
|
Giáp
ranh thành phố Bà Rịa
|
1,30
|
Ngã
ba đường Cùng (đường Huyện Đỏ)
|
Hết
ranh nhà thờ Kim Long
|
1,30
|
Nhà
thờ Kim Long
|
Ngã
ba đường Kim Long - Láng Lớn
|
1,30
|
Ngã
ba đường Kim Long - Láng Lớn
|
Đầu
lô cao su Đội 1 thuộc Nông trường cao su Xà Bang
|
1,30
|
Đầu
lô cao su Đội 1 thuộc Nông trường cao su Xà Bang
|
Giáp
ranh tỉnh Đồng Nai
|
1,30
|
24
|
Đường vào xã Cù Bị
|
Quốc
lộ 56
|
Giáp
ranh xã Bàu Cạn, tỉnh Đồng Nai
|
1,20
|
25
|
Đường Xà Bang - Láng Lớn
|
Quốc
lộ 56
|
Đường
Ngãi Giao -Cù Bị
|
1,20
|
Đường
Ngãi Giao - Cù Bị
|
Cầu
Suối Đá
|
1,20
|
Cầu
Suối Đá
|
đường
Mỹ Xuân - Ngãi Giao - Hòa Bình
|
1,20
|
26
|
Các tuyến đường đã láng nhựa (hoặc
bê tông) thuộc khu dân cư xã Bình Ba
|
1,20
|
27
|
Các tuyến đường đã láng nhựa (hoặc
bê tông) thuộc khu dân cư xã Bình Giã, xã Bình Trung, xã Xuân Sơn và xã Sơn
Bình
|
1,20
|
28
|
Các tuyến đường đã láng nhựa (hoặc
bê tông) thuộc khu dân cư xã Suối Nghệ và xã Nghĩa Thành
|
1,20
|
29
|
Đường nối tỉnh lộ 52 và Quốc lộ 56
thuộc xã Đá Bạc
|
Tỉnh
lộ 52 giáp cống Cây Me (ranh giới giữa xã Đá Bạc và xã Long Phước)
|
Trường
Quân sự tỉnh (ranh giới giữa xã Đá Bạc và xã Long Phước)
|
1,20
|
30
|
Đường Xuân Sơn - Đá Bạc
|
đường
Mỹ Xuân - Ngãi Giao - Hòa Bình
|
Đường
Hội Bài - Châu Pha - Đá Bạc - Phước Tân
|
1,20
|
31
|
Đường trong khu tái định cư phục vụ
dự án khu công nghiệp - đô thị Châu Đức
|
Tuyến
đường N3 dài 636m (trục đường Suối Nghệ - Mụ Bân cũ)
|
1,20
|
Các
tuyến đường còn lại
|
1,20
|
32
|
Đường vào trạm y tế và trụ sở UBND
xã Bàu Chinh
|
Quốc
lộ 56
|
Đến
hết đường
|
1,20
|
33
|
Đường vào Bệnh viện Tâm thần
|
Quốc lộ 56
|
Hết
ranh đất Bệnh Viện Tâm thần
|
1,20
|
34
|
Đường Ấp Bắc - xã Hòa Long đi thôn
Quảng Phú - xã Đá Bạc
|
Quốc
lộ 56
|
Hết
ranh giới huyện Châu Đức (tiếp giáp thành phố Bà Rịa)
|
1,20
|
35
|
Đường Tỉnh lộ
52
|
Đoạn
thuộc địa phận xã Đá Bạc, huyện Châu Đức
|
1,30
|
36
|
Đường Suối Sỏi - Cánh đồng Don, xã
Nghĩa Thành.
|
Quốc
lộ 56 (ranh giới huyện Châu Đức và TP. Bà Rịa)
|
Cánh
đồng Don, xã Nghĩa Thành
|
1,20
|
37
|
Đường Trung tâm xã Bàu Chinh
|
Đường
vào trạm y tế và trụ sở UBND xã Bàu Chinh
|
Đường
Kim Long - Láng Lớn
|
1,20
|
38
|
Các tuyến đường giao thông nông
thôn còn lại chưa được xác định ở trên, nhưng đã được trải nhựa (hoặc bê
tông) có chiều rộng từ 4m trở lên.
|
1,20
|
39
|
Các tuyến đường giao thông nông
thôn còn lại chưa được xác định ở trên, đã được láng nhựa (hoặc bê tông) có
chiều rộng từ 3m đến dưới 4m.
|
1,20
|
40
|
Các tuyến đường giao thông nông thôn
còn lại chưa được xác định ở trên, có mặt lộ cấp phối (sỏi đá xô bồ) với chiều
rộng từ 06 mét trở lên.
|
1,20
|
PHỤ LỤC V
HỆ SỐ ĐIỀU CHỈNH GIÁ ĐẤT CỦA CÁC TUYẾN ĐƯỜNG
TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN XUYÊN MỘC
(Ban hành kèm theo Quyết định số 10/2019/QĐ-UBND ngày 12 tháng 6 năm 2019 của
Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu)
A. NHỮNG TUYẾN ĐƯỜNG THUỘC ĐÔ THỊ
Stt
|
TÊN
ĐƯỜNG
|
Đoạn
đường
|
Hệ
số
|
Từ
|
Đến
|
1
|
Bạch Mai
|
Bình
Giã
|
Phạm
Văn Đồng
|
1.25
|
2
|
Bình Giã
|
QL
55
|
Giáp
Quốc lộ 55 thuộc xã Xuyên Mộc
|
1.25
|
3
|
Các đoạn đường xung quanh chợ thị
trấn Phước Bửu:
|
Giao
đường Huỳnh Minh Thạnh (Tiệm cơ khí Hiền Thủy) vòng sau chợ Phước Bửu
|
Cửa
hàng Honda Đại Hải (giáp Quốc lộ 55)
|
1.25
|
Quốc
lộ 55 (tiệm vàng Phú Kim) - Huỳnh Minh Thạnh
|
Thửa
đất số 06 tờ bản đồ số 30 và thửa 01 tờ bản đồ số 31 - giáp đường bên hông
quán Nguyễn
|
1.25
|
4
|
Đoạn đường từ đường 27/4 (thửa 113,
114 tờ BĐ số 31) đến giáp đường xung quanh chợ thị trấn Phước Bửu (thửa 87,
88 tờ BĐ số 22) (tên cũ: Đoạn đường từ đường 27/4 đến giáp đường đoạn đường
xung quanh chợ thị trấn Phước Bửu (bên hông quán Nguyễn)
|
1.25
|
5
|
Đoạn đường từ Quốc lộ 55 đến đường
Bình Giã (sau Ủy ban nhân dân huyện)
|
1.25
|
6
|
Trần Bình Trọng (tên cũ: Đoạn giao
QL 55 và đường 27/4 (Bên hông Chi nhánh Ngân hàng Công Thương)
|
Quốc
lộ 55
|
Đường
27/4
|
1.25
|
7
|
Đoạn Quốc lộ 55 còn lại thuộc thị
trấn Phước Bửu
|
1.25
|
8
|
Đoạn Quốc lộ 55 nối tắt đi xã Bông
Trang
|
1.25
|
9
|
Đường 27/4 thị trấn Phước Bửu
|
1.25
|
10
|
Đường vành đai thị trấn Phước Bửu
|
Giáp
Huỳnh Minh Thạnh
|
Khu
tái định cư thị trấn Phước Bửu
|
1.25
|
11
|
Đường Xuyên Phước Cơ
|
Ngã
ba bến xe
|
Giao
đường 27/4,có vỉa hè
|
1.25
|
Đường
27/4
|
Hết
ranh giới thị trấn Phước Bửu
|
1.25
|
12
|
Hoàng Việt
|
Bình
Giã
|
Hết
đường nhựa
|
1.25
|
13
|
Hùng Vương (Điện Biên Phủ cũ)
|
Đoạn
có vỉa hè
|
|
1.25
|
14
|
Huỳnh Minh Thạnh
|
Giáp
Quốc lộ 55
|
Điểm
giáp đường 27/4
|
1.25
|
Đường
27/4
|
Đường
Hùng Vương
|
1.25
|
Đường
Hùng Vương
|
Đường
Xuyên Phước Cơ
|
1.25
|
Trường
Huỳnh Minh Thạnh
|
|
15
|
Lê Lợi
|
Quốc
lộ 55
|
Đường
27/4
|
1.25
|
16
|
Lý Tự Trọng
|
Đoạn
có trải nhựa
|
|
1.25
|
17
|
Nguyễn Huệ
|
Quốc
lộ 55
|
Đường
27/4
|
1.25
|
18
|
Nguyễn Minh Khanh
|
Quốc
lộ 55
|
Đường
27/4
|
1.25
|
19
|
Nguyễn Văn Linh
|
Quốc
lộ 55
|
Đường
27/4
|
1.25
|
20
|
Phạm Hùng
|
Xuyên
Phước Cơ
|
Huỳnh
Minh Thạnh
|
1.25
|
Huỳnh
Minh Thạnh
|
Đoạn
đường từ đường 27/4 (thửa 113, 114 tờ BĐ số 31) đến giáp đường xung quanh chợ
thị trấn Phước Bửu
|
1.25
|
21
|
Phạm Văn Đồng
|
Quốc
lộ 55
|
Bình
Giã
|
1.25
|
22
|
Quốc lộ 55
|
Đoạn
đường 1 chiều thị trấn Phước Bửu có vỉa hè
|
|
23
|
Tôn Đức Thắng
|
Quốc
lộ 55
|
Đường
27/4
|
1.25
|
24
|
Tôn Thất Tùng
|
Quốc
lộ 55
|
Bình
Giã
|
1.25
|
25
|
Trần Hưng Đạo
|
Quốc
lộ 55
|
Đường
27/4
|
1.25
|
26
|
Trần Phú
|
Đoạn
đường nhựa có vỉa hè
|
1.25
|
Đoạn
đường còn lại (đá xô bồ)
|
1,15
|
27
|
Trần Văn Trà
|
Quốc
lộ 55
|
Đường
27/4
|
1.25
|
28
|
Võ Thị Sáu
|
Quốc
lộ 55
|
Ranh
giới giữa thị trấn Phước Bửu- xã Phước Tân
|
1.25
|
29
|
Đường bên hông Trung tâm văn hóa cộng
đồng thị trấn Phước Bửu
|
Phạm
Hùng
|
Đường
27/4
|
1.25
|
30
|
Đoạn đường từ đường 27/4 (thửa 193,
194 tờ BĐ số 32) đến đường Huỳnh Minh Thạnh (thửa 78, 130 tờ BĐ số 82) (tên
cũ: Đoạn đường từ đường 27/4 (đối diện quán Nguyễn) đến đường Vành đai (đoạn
trải nhựa)
|
1.25
|
31
|
Đường lô khu tái định cư còn lại có
chiều rộng nhỏ hơn 6m
|
1.25
|
32
|
Đường lô khu tái định cư còn lại có
chiều rộng từ 6m trở lên
|
1.25
|
33
|
Đường nhựa có chiều rộng nền đường
từ 4m đến dưới 6m
|
1.15
|
34
|
Đường nhựa có chiều rộng nền đường
từ 6m trở lên, có vỉa hè
|
1.25
|
35
|
Đường nhựa có chiều rộng nền đường
từ 6m trở lên, không có vỉa hè
|
1.25
|
36
|
Các tuyến đường giao thông đá xô bồ,
sỏi đỏ được nhà nước đầu tư xây dựng có chiều rộng nên đường từ 6m trở lên
(tên cũ: Các tuyến đường còn lại chưa xác định ở trên được nhà nước đầu tư
xây dựng, do huyện, thị trấn quản lý)
|
1.15
|
B. NHỮNG TUYẾN ĐƯỜNG THUỘC KHU VỰC
NÔNG THÔN
Stt
|
TÊN
ĐƯỜNG
|
Đoạn
đường
|
Hệ
số
|
Từ
|
Đến
|
1
|
Đoan đi Hồ Cốc:
|
Giao
Quốc lộ 55
|
Trụ
sở Khu BTTN BC-PB
|
1.25
|
Đoạn
còn lại
|
|
1.25
|
2
|
Đoạn đường từ giao Quốc lộ 55 đến cầu
Suối Ráng
|
1.25
|
3
|
Đoạn từ cầu Suối Ráng đến Suối nước
nóng Bình Châu
|
1.25
|
4
|
Đường bên hông chợ Bình Châu
|
Đầu thửa
đất số 28 & 246 tờ BĐ số 55
|
Hết
thửa đất số 57 & 293 tờ BĐ số 57
|
1.25
|
5
|
Đường Bình Ba- Đá Bạc- Phước Tân
|
|
a. Đoạn thuộc địa phận xã Xuyên Mộc
|
Từ
ngã ba Tỉnh lộ 329
|
Đến hết
thửa 644 Tờ BĐ số 04; thừa 06 Tờ BĐ số 07 thuộc xã Xuyên Mộc
|
1.25
|
Từ đầu
thửa 642 và 643 Tờ BĐ số 04 thuộc xã Xuyên Mộc
|
giáp
ranh xã Phước Tân, hết thửa 235 Tờ BĐ số 05
|
1.25
|
b. Đoạn thuộc địa phận xã Phước Tân
|
Từ thửa
số 112, 89 Tờ BĐ số 48
|
Hết
thửa số 06; 168 Tờ BĐ số 47
|
1.25
|
Từ
thửa số 30, 05 Tờ BĐ số 47
|
Giáp
TL 328
|
1.25
|
Từ
giáp TL 328
|
Hết
thửa số 429, 434 Tờ BĐ số 45
|
1.25
|
Thửa
số 360, 335 TBĐ số 45
|
Hết
thửa số 248, 273 Tờ BĐ số 44
|
1.25
|
c. Các đoạn còn lại
|
Thửa số 246; 264 TBĐ số 44
|
Hết
thửa số 215,156 tờ BĐ số 44 (Sông Ray)
|
1.25
|
6
|
Đường Bình Giã thuộc địa phận xã
Xuyên Mộc
|
1.25
|
7
|
Đường Chuông Quýt Gò Cát:
|
Quốc
lộ 55
|
Hết
thửa đất số 296 & 247 tờ BĐ số 10
|
1.25
|
Thửa
đất 244 & 298 tờ bản đồ số 10
|
Hết
thửa 451 &477 tờ bản đồ số 15
|
1.25
|
Thửa
đất 476 & 452 tờ bản đồ số 15
|
Thửa
đất 374 & 390 tờ bản đồ 16
|
1.25
|
Thửa 376 &388 tờ BĐ 16
|
Giao
với đường nhựa
|
1.25
|
8
|
Đường liên tỉnh lộ 328 (đi qua các
xã Phước Thuận, Phước Tân, Hòa Bình, Hòa Hưng, Bàu Lâm, Tân Lâm)
|
|
a. Đoạn xã Phước Thuận
|
|
|
1.25
|
- Đoạn 1: Đoạn có vỉa hè
|
Giáp
đường Quốc lộ 55 (Bến xe khách Xuyên Mộc)
|
Giáp
đường 27/4 thị trấn Phước Bửu
|
1.25
|
- Đoạn 2
|
Đường
27/4
|
Hết
ranh giới thị trấn Phước Bửu
|
1.25
|
- Đoạn 3
|
Thửa
đất số 79 tờ bản đồ số 28 (Nhà nghỉ Hải Đăng)
|
Thửa
đất số 684, 327 tờ BĐ số 34 giáp biển Hồ Tràm
|
1.25
|
- Đoạn 4
|
Các đoạn
còn lại
|
|
1.15
|
b. Đoạn thuộc xã Phước Tân
|
Giáp
ranh thị trấn Phước Bửu thuộc địa phận xã Phước Tân (đoạn có vỉa hè)
|
1.25
|
Giáp
đoạn có vỉa hè
|
Hết
thửa đất số 2 tờ BĐ số 1
|
1.25
|
Các
đoạn còn lại
|
|
1.15
|
c. Đoạn thuộc xã Hòa Bình
|
|
|
|
- Đoạn 1: đoạn trung tâm xã
|
Đầu
thửa đất số 107 và 110, tờ BĐ số 02 (bản đồ đo mới)
|
Hết
thửa đất số 172 và thửa số 197, tờ bản đồ số 08 (bản đồ đo mới)
|
1.25
|
- Đoạn 2
|
Các
đoạn còn lại
|
|
1.15
|
d. Đoạn thuộc xã Hòa Hưng
|
Đầu
thửa đất số 335, tờ BĐ số 12
|
Hết
thửa đất số 10, tờ BĐ số 10
|
1.25
|
Các
đoạn còn lại
|
|
1,15
|
e. Đoạn thuộc xã Bàu Lâm
|
Đầu
thửa đất số 697, tờ BĐ số 71
|
Hết
thửa đất số 11, tờ BĐ số 71
|
1.25
|
Các đoạn
còn lại
|
|
1.15
|
g. Đoạn thuộc xã Tân Lâm
|
Đường
GTNT ấp Suối Lê - đầu thửa đất số 519, tờ BĐ số 57
|
Đường
GTNT Tân Lâm-Hòa Hiệp - hết thửa đất số 302, tờ BĐ số 42
|
1.25
|
Các
đoạn còn lại
|
|
1.15
|
9
|
Đường từ ngã ba đường 328 đến cầu
Suối Ly
|
1.25
|
10
|
Đường từ Ngã ba Láng Găng đến Bến Lội
Bình Châu
|
Ngã
ba Láng Găng
|
Giao
đường ven biển (ngay chợ Bình Châu)
|
1.25
|
Ngã
ba chợ cũ
|
Bến
Lội
|
1.25
|
11
|
Đường từ ngã ba 328 đến cầu Sông Ray
(giáp huyện Châu Đức)
|
1.25
|
12
|
Đường liên tỉnh lộ 329 (đi qua các
xã Xuyên Mộc, Hòa Hội, Hòa Hiệp)
|
|
a. Đoạn thuộc xã Xuyên Mộc
|
1.25
|
- Đoạn 1: Đoạn trung tâm xã
|
Đầu
thửa đất số 5315 & 5318, tờ bản đồ số 7
|
Hết thửa
đất số 1161& 1162, tờ bản đồ số 2
|
1.25
|
- Đoạn 2
|
Đường
giao thông nông thôn - đầu thửa đất 1159 & 1160 tờ BĐ số 2
|
Cầu
1 giáp xã Hòa Hội - hết thửa 1100 &1101 tờ BĐ số 2
|
1.15
|
b. Đoạn thuộc xã Hòa Hội
|
Trường
mẫu giáo trung tâm - đầu thửa đất số 380 tờ bản đồ 26
|
Nhà
thờ - hết thửa đất số 145, tờ bản đồ số 18
|
1.25
|
Đầu
thửa 120 tờ BĐ số 15
|
Hết
thửa 340, tờ BĐ số 11
|
1.15
|
Các
đoạn còn lại
|
|
1.15
|
c. Đoạn thuộc xã Hòa Hiệp:
|
Trường
Trần Đại Nghĩa - đầu thửa đất số 29 & 58, tờ BĐ 113
|
Ngã
ba Bàu Ma - hết thửa đất số 136 &149, tờ BĐ 104
|
1.15
|
Tư
Thắng - đầu thửa đất số 63, tờ BĐ 38
|
Trường
Trần Đại Nghĩa - hết thửa đất số 59, tờ BĐ 113
|
1.15
|
Ngã ba
Bàu Ma - hết thửa đất số 149 và đầu thửa 121, tờ BĐ 104
|
Đến
hết thửa 06 & 214, tờ BĐ 136
|
1.15
|
13
|
Đường ven biển:
|
|
|
1.25
|
- Đoạn 1
|
Cầu Lộc An
|
Ngã tư Hồ Tràm
|
1.25
|
- Đoạn 2
|
Ngã
ba khu du lịch Vietsovpetro
|
Hết khu
du lịch Ngân Hiệp
|
1.25
|
- Đoạn 3
|
Ngã
tư Hồ Tràm xã Phước Thuận
|
Hết
thửa đất sồ 41 tờ BĐ số 38 xã Bình Châu
|
1.25
|
- Đoạn 4: Đoạn hết thửa đất số 41 tờ
BĐ số 38 đến hết thửa đất số 7 & 8 tờ BĐ số 29 xã Bình Châu
|
Đoạn
có vỉa hè
|
1.25
|
Đoạn
chưa có vỉa hè
|
1.25
|
- Đoạn 5
|
Hết
Thửa đất số 7&8 tờ BĐ số 29
|
Cầu
Suối Đá 2 và Quốc lộ 55
|
1.25
|
- Đoạn 6
|
Cầu
Suối Đá 2
|
Giáp
Quốc lộ 55
|
1.25
|
14
|
Quốc lộ 55 đi qua các xã Xuyên Mộc,
Bông Trang, Bưng Riềng, Bình Châu, Phước Thuận
|
|
a. Đoạn thuộc xã Phước Thuận:
|
|
|
1.25
|
- Đoạn 1: Giáp ranh với thị trấn
Phước Bửu
|
Đầu
thửa đất số 14 & 90, tờ BĐ số 03
|
Hết
thửa đất số 78 &101, tờ BĐ số 03
|
1.25
|
- Đoạn 2
|
Thửa
đất số 77 & 822, tờ bản đồ số 03
|
Hết
thửa đất số 250 & 280, tờ BĐ số 03
|
1.25
|
- Đoạn 3
|
Đầu
thửa đất số 251 & 291, tờ bản đồ số 03
|
Hết
thửa đất số 126 & 136, tờ bản đồ số 06
|
1.25
|
- Đoạn 4
|
Đầu
thửa đất số 127 và 137, tờ bản đồ số 06
|
Hết
thửa đất số 150 & 325, tờ bản đồ số 5 - Đầu cầu Trọng
|
1.25
|
b. Đoạn thuộc xã Xuyên Mộc:
|
|
|
1.15
|
-Đoạn 1
|
Đầu
thửa đất số 449 tờ BĐ số 12
|
Ngã
ba đường GTNT - hết thửa đất số 2356 & 1957 tờ BĐ số 10
|
1.15
|
-Đoạn 2
|
Đầu thửa
đất số 2264 & 2269 tờ BĐ số 10
|
Hết
thửa đất số 542 & 5436, tờ BĐ số 09 (giáp ranh xã Bông Trang)
|
1.15
|
- Đoạn 3
|
Thửa
đất số 2326 &1958, tờ BĐ số 10
|
Hết
thửa số 2268 &2262, tờ BĐ số 10
|
1.15
|
- Đoạn Quốc lộ 55 mới:
|
Giáp
ranh TT Phước Bửu
|
Hết
thửa đất số 109& 1453 tờ BĐ 12
|
1.15
|
Đoạn
còn lại
|
|
1.15
|
- Các đoạn còn lại (thuộc Quốc lộ
55 cũ)
|
1.15
|
c. Đoạn thuộc xã Bông Trang:
|
Thửa
đất số 1119 & 1275
|
Thửa
1156 & 1225 tờ bản đồ số 8
|
1.15
|
Cầu
Sông Hỏa
|
Thửa
53, tờ BĐ số 10 (ngay bùng binh ngã ba)
|
1.15
|
Các
đoạn còn lại
|
|
1.15
|
d. Đoạn thuộc xã Bưng Riềng
|
|
|
1.25
|
- Đoạn 1: Đoạn trung tâm xã (1 km)
từ xã hướng về Bông Trang 300m, hướng về Bình Châu 700m
|
Đầu thửa
đất số 659 & 406, tờ BĐ số 21 & 22
|
Hết
thửa đất số 756 & 791, tờ BĐ số 21
|
1.25
|
- Đoạn 2
|
Giáp
thửa 276 tờ BĐ 26
|
Giáp
ranh giới xã Bình Châu
|
1.25
|
- Đoạn 3
|
Đoạn
còn lại
|
|
1.25
|
e. Đoạn thuộc xã Bình Châu:
|
Cầu
Suối Muồng
|
Cầu
Suối Đá 1
|
1.25
|
Ranh
giới xã Bưng Riềng
|
Cách
Trạm kiểm lâm 200m (cách 200m về hướng Bưng Riềng)
|
1.25
|
Đoạn
còn lại
|
|
1.25
|
15
|
Các tuyến đường giao thông nông thôn
có trải nhựa hoặc bê tông có chiều rộng nền đường từ 4m đến dưới 6m
|
1.25
|
16
|
Các tuyến đường giao thông nông
thôn có trải nhựa hoặc bê tông có nền đường rộng 6m trở lên
|
1.25
|
17
|
Các tuyến đường giao thông nông thôn
đá xô bồ, sỏi đỏ được nhà nước đầu tư xây dựng có chiều rộng nền đường từ 4m
đến dưới 6m (theo thiết kế)
|
1.15
|
18
|
Các tuyến đường giao thông nông
thôn đá xô bồ, sỏi đỏ được nhà nước đầu tư xây dựng có chiều rộng nền đường từ
6m trở lên (theo thiết kế)
|
1.15
|
19
|
Các tuyến đường giao thông nông
thôn còn lại chưa xác định ở những tuyến đường trên do huyện, xã quản lý
|
Có
chiều rộng nền đường từ 6m trở lên
|
1.15
|
Có
chiều rộng nền đường từ 4m đến dưới 6m
|
1.15
|
|
|
|
|
|
|
PHỤ LỤC VI
HỆ SỐ ĐIỀU CHỈNH GIÁ ĐẤT CỦA CÁC TUYẾN ĐƯỜNG
TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN LONG ĐIỀN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 10/2019/QĐ-UBND ngày 12 tháng 6 năm 2019 của
Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu)
A. NHỮNG TUYẾN ĐƯỜNG THUỘC ĐÔ THỊ
Stt
|
TÊN
ĐƯỜNG
|
Đoạn
đường
|
Hệ
số
|
Từ
|
Đến
|
A
|
Thị trấn Long Điền
|
|
1
|
Bùi Công Minh
|
Ngã
4 Ngân Hàng
|
Miễu
Cây Quéo
|
1,30
|
2
|
Các tuyến đường nội bộ khu tái định
cư số 2 (Miễu Cây Quéo)
|
1,30
|
3
|
Các tuyến đường nội bộ khu tái định
cư số 6
|
1,30
|
4
|
Cao Văn Ngọc
|
Bùi
Công Minh
|
Phạm
Hồng Thái
|
1,30
|
5
|
Châu Văn Biếc
|
Mạc
Thanh Đạm
|
Chùa
bà
|
1,30
|
6
|
Dương Bạch Mai
|
Ngã
5 Long Điền
|
Cây
xăng Bàu Thành
|
1,30
|
7
|
Đường bên hông Trung học Cơ sở Văn
Lương
|
Đường
quy hoạch số 10
|
Đường
quy hoạch số 7
|
1,30
|
8
|
Đường chữ U tại khu phố Long An
|
Ngã
3 Trường Trần Văn Quan
|
Ngã 3
nhà ông Bảy Vị giáp đường Võ Thị Sáu
|
1,30
|
9
|
Đường nội bộ Khu tái định cư Bắc
Nam
|
Đoạn
tiếp giáp đường Trần Xuân Độ - từ lô B35
|
Đường
quy hoạch số 8 (bắt đầu đến hết lô B1)
|
1,30
|
10
|
Đường quy hoạch số 2
|
Võ
Thị Sáu
|
Mạc
Thanh Đạm
|
1,30
|
11
|
Đường quy hoạch số 7
|
Trần
Xuân Độ
|
Mạc
Thanh Đạm
|
1,30
|
12
|
Đường quy hoạch số 8
|
Võ
Thị Sáu
|
Mạc
Thanh Đạm
|
1,30
|
13
|
Đường quy hoạch số 9
|
Đường
quy hoạch số 7
|
Dương
Bạch Mai
|
1,30
|
14
|
Đường quy hoạch số 11
|
Mạc
Thanh Đạm
|
Đường
quy hoạch số 14
|
1,30
|
15
|
Đường quy hoạch số 12
|
Mạc
Thanh Đạm
|
Đường
quy hoạch số 14
|
1,30
|
16
|
Đường quy hoạch số 13
|
Mạc
Thanh Đạm
|
Đường
quy hoạch số 14
|
1,30
|
17
|
Đường quy hoạch số 14
|
Võ
Thị Sáu
|
Hương
lộ 10
|
1,30
|
18
|
Đường quy hoạch số 16
|
Phạm
Hữu Chí
|
Giáp
ranh xã An Ngãi
|
1,30
|
19
|
Đường quy hoạch số 17
|
Võ
Thị Sáu
|
Quốc
lộ 55
|
1,30
|
20
|
Đường Trường Trung học Cơ sở Văn
Lương
|
Mạc
Thanh Đạm
|
Trần
Hưng Đạo
|
1,30
|
21
|
Đường từ ngã năm Long Điền đến Cầu
bà Sún
|
|
|
1,30
|
22
|
Hồ Tri Tân
|
Võ
Thị Sáu
|
Vòng
xoay Vũng Vằn
|
1,30
|
23
|
Hương lộ 10
|
Ngã
5 Long Điền
|
Trại
huấn luyện chó Long Toàn
|
1,30
|
24
|
Lê Hồng Phong
|
Đình
Long Phượng
|
Đường
quy hoạch số 7
|
1,30
|
25
|
Mạc Đĩnh Chi
|
Mạc
Thanh Đạm
|
Nguyễn
Công Trứ
|
1,30
|
26
|
Mạc Thanh Đạm
|
Đường
bao Công Viên
|
Ngã
5 Long Điền
|
1,30
|
27
|
Ngô Gia Tự
|
Ngã
3 Bàu ông Dân
|
Nguyễn
Văn Trỗi
|
1,30
|
28
|
Nguyễn Công Trứ
|
Mạc
Thanh Đạm
|
Trụ sở
khu phố Long Liên
|
1,30
|
29
|
Nguyễn Thị Đẹp: đường Nhà thờ Long
Điền
|
Đường
quy hoạch số 17
|
Phạm
Hồng Thái
|
1,30
|
30
|
Nguyễn Thị Minh Khai
|
Võ
Thị Sáu
|
Lê Hồng
Phong
|
1,30
|
31
|
Nguyễn Văn Trỗi (Đường Bắc - Nam
giai đoạn 2)
|
Võ
Thị Sáu
|
Quốc
lộ 55
|
1,30
|
32
|
Phạm Hồng Thái
|
Võ
Thị Sáu
|
Nguyễn
Văn Trỗi
|
1,30
|
33
|
Phạm Hữu Chí
|
Võ
Thị Sáu
|
Đường
TL44A
|
1,30
|
34
|
Phan Đăng Lưu
|
|
|
1,30
|
35
|
Quốc lộ 55
|
Vòng
xoay Vũng Vằn
|
Giáp
ranh xã An Ngãi
|
1,30
|
36
|
Tỉnh lộ 44A
|
Vòng
xoay Vũng Vằn
|
Giáp
ranh xã An Ngãi
|
1,30
|
37
|
Tỉnh lộ 44B
|
Ngã
3 Bàu ông Dân
|
Giáp
ranh xã An Ngãi
|
1,30
|
38
|
Trần Hưng Đạo
|
Võ
Thị Sáu
|
Dương
Bạch Mai
|
1,30
|
39
|
Trần Xuân Độ (Đường Bắc - Nam giai
đoạn 1)
|
Võ
Thị Sáu
|
Dương
Bạch Mai
|
1,30
|
40
|
Viền quanh chợ mới Long Điền
|
Mạc
Thanh Đạm
|
Đường
quy hoạch số 9
|
1,30
|
Cổng
sau chợ mới Long Điền
|
Đường
quy hoạch số 9
|
1,30
|
Dương
Bạch Mai
|
Hết
dãy phố Chợ Mới
|
1,30
|
41
|
Võ Thị Sáu
|
Miễu
ông Hổ
|
Ngã 3
Bàu ông Dân
|
1,30
|
Ngã
3 Bàu ông Dân
|
Cây
xăng Bàu Thành
|
1,30
|
B
|
Thị trấn Long Hải
|
|
1
|
Đường nội bộ Khu TĐC số 1
|
1,50
|
2
|
Đường quy hoạch số 01
|
Đoạn
viền quanh chợ mới Long Hải
|
1,50
|
Đường
viền quanh chợ mới Long Hải (từ thửa số 100, tờ BĐ số 91)
|
Đường
quy hoạch số 8
|
1,50
|
Đường
quy hoạch số 8
|
Đường
Tỉnh lộ 44A (GĐ2)
|
1,50
|
Đường
Tỉnh lộ 44A (GĐ2)
|
Quy
hoạch số 11
|
1,50
|
Đường
quy hoạch số 11
|
Cuối
tuyến về hướng núi
|
1,50
|
3
|
Đường quy hoạch số 2
|
Đường
thị trấn Long Hải
|
Đường
Tỉnh lộ 44A (GĐ2)
|
1,50
|
Đường
Tỉnh lộ 44A (GĐ2)
|
Cuối
tuyến quy hoạch số 2
|
1,50
|
4
|
Đường quy hoạch số 3
|
Đường
trung tâm thị trấn
|
Đường
Tỉnh lộ 44A (GĐ2)
|
1,50
|
Tỉnh
lộ 44A GĐ2
|
Cuối
tuyến về hướng núi
|
1,50
|
5
|
Đường quy hoạch số 4
|
Đường
thị trấn Long Hải
|
Đường
Tỉnh lộ 44A (GĐ2)
|
1,50
|
Đường
Tỉnh lộ 44A (GD2)
|
Cuối
tuyến quy hoạch số 4
|
1,50
|
6
|
Đường quy hoạch số 6
|
Ngã
3 Long Hải
|
Dinh
Cô
|
1,50
|
7
|
Đường quy hoạch số 08
|
Quy
hoạch số 01, thị trấn Long Hải
|
Cuối
tuyến (khu vực đô thị)
|
1,50
|
8
|
Đường quy hoạch số 9
|
Phía
sau Dinh Cô
|
Tỉnh
lộ 44A (GĐ2)
|
1,50
|
Tỉnh
lộ 44A (GĐ2)
|
Cuối
tuyến (gần đường ống dẫn khí về hướng núi)
|
1,50
|
9
|
Đường quy hoạch số 11
|
Quy
hoạch số 01, thị trấn Long Hải
|
Cuối
tuyến (khu vực đô thị)
|
1,50
|
10
|
Đường Tỉnh lộ
44A (GĐ2)
|
Giáp
ranh xã Phước Hưng
|
Đường
ống dẫn khí
|
1,50
|
Đường
ống dẫn khí
|
Đường
Trung tâm thị trấn Long Hải
|
1,50
|
11
|
Đường trung tâm thị trấn Long Hải
|
Ngã
3 Lò Vôi
|
Giáp
ranh thị trấn Phước Hải
|
1,50
|
12
|
Đường viền quanh chợ mới Long Hải
|
1,50
|
13
|
Điện Biên Phủ
|
Võ
Thị Sáu
|
Nguyễn
Tất Thành
|
1,50
|
Nguyễn
Tất Thành
|
Hoàng
Văn Thụ
|
1,50
|
Hoàng
Văn Thụ
|
Trần
Hưng Đạo
|
1,50
|
B. NHỮNG TUYẾN ĐƯỜNG THUỘC KHU VỰC
NÔNG THÔN
Stt
|
TÊN
ĐƯỜNG
|
Đoạn
đường
|
Hệ
số
|
Từ
|
Đến
|
1
|
Bùi Công Minh
|
Ngã
3 Chợ Bến (địa phận xã An Ngãi)
|
Giáp
ranh thị trấn Long Điền
|
1,20
|
2
|
Đường chữ Y - ấp Phước Thiện, xã
Phước Tỉnh
|
Đường
ven biển (đầu thửa số 35, 49, tờ BĐ số 79)
|
Đường
Hương lộ 5 (cuối thửa đất số 62, 63 Tờ BĐ 87 và cuối thửa đất số 37, 42 Tờ BĐ
103
|
1,50
|
3
|
Đoạn từ cây xăng Bàu Thành đến cống
Bà Sáu
|
1,20
|
4
|
Đường Hải Lâm - Bàu Trứ (xã Phước
Hưng - xã Tam Phước)
|
Tỉnh
lộ 44A
|
Tỉnh
lộ 44 A - GĐ2
|
1,30
|
Tỉnh
lộ 44A - GĐ2
|
Trường
THCS Nguyễn Trãi (thửa 5 &18, tờ BĐ số 38)
|
1,30
|
Trường
Trung học Cơ sở Nguyễn Trãi (thửa 5 và 18, tờ BĐ số 38)
|
Ngã 3
Trường bắn Tam Phước (thửa số 14 và 20, tờ BĐ số 3)
|
1,30
|
Ngã
3 trường bắn Tam Phước (thửa số 14 vả 20, tờ BĐ số 3)
|
Cuối
tuyến
|
1,20
|
5
|
Đường liên xã Phước Hưng - Phước Tỉnh
|
1,30
|
6
|
Đường ngã ba Lò Vôi
|
Giáp
ranh thị trấn Long Hải
|
Cầu
Trắng thuộc xã Phước Hưng
|
1,30
|
7
|
Đường nội bộ khu tái định cư Phước
Tỉnh
|
Toàn
bộ các tuyến đường nội bộ khu tái định cư Phước Tỉnh
|
1,50
|
8
|
Đường quy hoạch số 16
|
Đoạn
tiếp nối từ ranh thị trấn Long Điền
|
Quốc
lộ 55 (Đoạn thuộc xã An Ngãi)
|
1,20
|
9
|
Đường từ Ngã tư xã Tam Phước đến
giáp Quốc lộ 55 (qua Trung tâm Y tế huyện Long Điền)
|
1,20
|
10
|
Đường từ Quốc lộ 55 mới đến Trường
bán trú Cao Văn Ngọc (giáp Hương lộ 14)
|
1,20
|
11
|
Đường vào cảng Hồng Kông
|
Hương
lộ 5 (đầu thửa 212 va 132, tờ BĐ số 43)
|
Cuối
tuyến
|
1,20
|
12
|
Đường vào cảng Lò Vôi
|
Hương
lộ 5 (đầu thửa 204 và 250, tờ BĐ số 43)
|
Cuối
tuyến
|
1,20
|
13
|
Đường ven biển
|
Cầu
Cửa Lấp
|
Vòng
xoay Phước Tỉnh
|
1,20
|
14
|
Đường Việt Kiều (xã Phước Hưng)
|
Hương
lộ 5 (đầu thửa 164, tờ BĐ số 50 và đầu thửa 4, tờ BĐ số 93)
|
Đường
liên xã Phước Hưng - Phước Tỉnh (đầu thửa 241& 278, tờ BĐ số 54)
|
1,30
|
15
|
Hương lộ 5
|
Ngã
3 Lò Vôi
|
Vòng
xoay Phước Tỉnh
|
1,30
|
Vòng
xoay Phước Tỉnh
|
Cảng
Phước Tỉnh
|
1,50
|
16
|
Hương lộ 14
|
UBND
xã Tam Phước
|
Chợ
Bến - An Ngãi
|
1,20
|
17
|
Phan Đăng Lưu (qua xã An Ngãi)
|
Võ
Thị Sáu
|
Ngã
3 cây Trường giáp đường Bùi Công Minh
|
1,20
|
18
|
Quốc lộ 55
|
Giáp
ranh thị trấn Long Điền
|
Cầu
Đất Đỏ
|
1,20
|
19
|
Tỉnh lộ 44A
|
Thuộc
xã Phước Hưng
|
1,30
|
Thuộc
xã An Ngãi
|
1,20
|
20
|
Tỉnh lộ 44A - GĐ2 (Đoạn thuộc xã
Phước Hưng)
|
1,30
|
21
|
Tỉnh lộ 44B
|
Ngã 3 Bàu ông Dân
|
Cống
Bà Sáu
|
1,20
|
Cống
Bà Sáu
|
Giáp
xã Long Mỹ
|
1,20
|
22
|
Võ Thị Sáu
|
Ngã
3 Bàu ông Dân
|
Cây
xăng Đông Nam
|
1,20
|
23
|
Điện Biên Phủ (xã Phước Hưng)
|
Hương lộ 5
|
Nguyễn
Tất Thành
|
1,30
|
Nguyễn
Tất Thành
|
Trần
Hưng Đạo
|
1,30
|
24
|
Các tuyến đường nội bộ thuộc Hạ tầng
kỹ thuật khu tái định cư An Ngãi (xã An Ngãi)
|
1,20
|
25
|
Các tuyến đường giao thông nông
thôn đã được trải nhựa (hoặc bê tông) có chiều rộng từ 4m trở lên.
|
1,20
|
26
|
Các tuyến đường giao thông nông thôn
có mặt lộ cấp phối (sỏi đá xô bồ) với chiều rộng từ 4 mét trở lên.
|
1,20
|
PHỤ LỤC VII
HỆ SỐ ĐIỀU CHỈNH GIÁ ĐẤT CỦA CÁC TUYẾN ĐƯỜNG
TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN ĐẤT ĐỎ
(Ban hànnh kèm theo Quyết định số 10/2019/QĐ-UBND ngày 12 tháng 6 năm 2019 của
Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu)
A. NHỮNG TUYẾN ĐƯỜNG THUỘC ĐÔ THỊ
Stt
|
TÊN
ĐƯỜNG
|
Đoạn
đường
|
Hệ
số
|
Từ
|
Đến
|
A
|
Thị trấn Đất Đỏ
|
|
|
|
1
|
Các tuyến đường nội bộ trong khu vực
chợ Đất Đỏ
|
1,25
|
2
|
Đường Hàn Mạc Tử
(tên cũ: Đường từ ngã 3 cống Bà
Bến (Quốc lộ 55) đến ngã 3 nhà máy Bà Nhị)
|
1,25
|
3
|
Đường Lương Thế Vinh và đường Lê Thị
Hồng Gấm (tên cũ: Đường từ ngã 3 Đài nước ông Bạc (Quốc lộ 55) vòng qua ấp
Phước Sơn đến ngã 5 cây xăng Công Dũng (Quốc lộ 55)
|
1,25
|
4
|
Đường Phước Thạnh A8 (tên cũ: Đường
từ ngã 3 Nhà hát Đất Đỏ đến ngã 4 Bà Thùi)
|
1,25
|
5
|
Đường Nguyễn Hữu Huân (tên cũ:
Đường từ ngã 3 nhà máy Bà Hằng (Tỉnh lộ 52) đến Quán Mai Quế)
|
1,25
|
6
|
Đường Điện Biên Phủ (tên cũ: Đường
từ ngã 3 nhà máy Bà Nga (Quốc lộ 55) đến ngã 3 nhà ông Phụng)
|
1,25
|
7
|
Đường Phan Đăng Lưu + đường Nguyễn
Đình Chiểu + đường Hai bá Trưng (tên cũ: Đường từ ngã ba Ngân hàng chính sách
(Quốc lộ 55) đến ngã 4 nhà Bà Muôn (Tỉnh lộ 52)
|
1,25
|
8
|
Đường Phạm Văn Đồng (tên cũ: Đường
từ ngã ba trường học bà Nguyễn Thị Hoa (Quốc lộ 55) đến trạm y tế thị trấn Đất
Đỏ (Giáp Tỉnh lộ 52)
|
1,25
|
9
|
Đường Tôn Đức Thắng (tên cũ: Đường
từ ngã 3 ông Búa (Tỉnh lộ 52) đến ngã 4 ông Kiềm)
|
1,25
|
10
|
Đường Nguyễn Huệ (tên cũ: Đường
từ ngã 3 Thánh Thất Cao Đài (Tỉnh lộ 52) đến ngã 4 Bà Đối)
|
1,25
|
11
|
Đường Minh Đạm (tên cũ: Đường từ
ngã 3 Trường học Phước Thái (Quốc lộ 55) đến giếng Bà Mụ)
|
1,25
|
12
|
Đường Mai Chí Thành (tên cũ: Đường
từ ngã 4 nhà thờ Đất Đỏ (Tỉnh lộ 52) đến hết nhà thờ)
|
1,25
|
13
|
Đường Cách mạng tháng 8 (tên cũ:
Đường từ ngã 4 ông Chín Quầng (Quốc lộ 55) đến ngã 4 nhà Bà Muôn (Tỉnh lộ 52)
|
1,25
|
14
|
Đường Cao Văn Ngọc (tên cũ: Đường
từ ngã 4 Trường Trung học Cơ sở Đất Đỏ đến ngã 3 nhà máy ông Bảy Ngây)
|
1,25
|
15
|
Đường Cao Văn Ngọc và đường Lê Duẩn
(tên cũ: Đường từ ngã 4 Trường
Trung học Cơ sở Đất Đỏ đến ngã 4 Bà Đối)
|
1,25
|
16
|
Đường Lê Duẩn (tên cũ: Đường từ
ngã 5 cây xăng Công Dũng đến ngã 3 nhà ông Phụng)
|
1,25
|
17
|
Quốc lộ 55
|
Khu vực
ngã 4 đường hông trường Nguyễn Thị Hoa và đường hông Ngân hàng chính sách
|
Ngã
5 cây xăng Công Dũng
|
1,25
|
Cầu
Đất Đỏ
|
Khu
vực ngã 4 đường hông trường Nguyễn Thị Hoa và đường hông Ngân hàng chính sách
|
1,25
|
Ngã
5 cây xăng Công Dũng
|
Cống
Dầu (suối Bà Tùng)
|
1,25
|
18
|
Tỉnh lộ 52
|
Xí
nghiệp đá Puzolan (ngã 3 Gò Bà Bỉnh)
|
Ngã
4 nhà thờ Đất Đỏ
|
1,25
|
Ngã
4 nhà thờ Đất Đỏ
|
Ngã
4 Bà Muôn
|
1,25
|
Ngã
4 Bà Muôn qua trung tâm hành chính
|
Giáp
xã Phước Hội
|
1,25
|
Cầu
Bà Sản
|
Xí
nghiệp đá Puzolan (ngã 3 Gò Bà Bỉnh)
|
1,25
|
19
|
Tuyến D1
|
Tuyến
N1
|
Tuyến
N6
|
1,25
|
Tuyến
N6
|
Tuyến
N9
|
1,25
|
20
|
Tuyến D2
|
Tuyến
N1
|
Tuyến
N7
|
1,25
|
Tuyến
N7
|
Tuyến
N9
|
1,25
|
21
|
Tuyến D3
|
Tuyến
N1
|
Tuyến
N7
|
1,25
|
Tuyến
N7
|
Tuyến
N9
|
1,25
|
22
|
Tuyến N1
|
1,25
|
23
|
Tuyến N2, N4, N6
|
1,25
|
24
|
Tuyến N3, N5, N7, N8, N9, D4, D5
|
1,25
|
25
|
Các tuyến đường láng nhựa còn lại
do huyện, xã quản lý
|
1,25
|
26
|
Các tuyến đường cấp phối do huyện,
xã quản lý
|
1,25
|
B
|
Thị trấn Phước Hải
|
|
1
|
02 tuyến đường nhựa bên hông nhà
lòng chợ chính Phước Hải
|
1,25
|
2
|
Đường Ngô Quyền
(tên cũ: Đoạn đường Bưu điện -
Chùa Bà)
|
1,25
|
3
|
Đường Nguyễn An Ninh (tên cũ: Đoạn
đường từ Ngã 3 Hàng Dương đến Công ty Đại Thành)
|
1,25
|
4
|
Đường Võ Văn Kiệt (tên cũ: Đường cung tránh đường ven biển từ cổng 2 đến cổng 3 khu du lịch Thuỳ Dương)
|
1,25
|
5
|
Đường Nguyễn Tất Thành (tên cũ: Đường
EC từ Chợ mới qua Ủy ban nhân dân thị trấn Phước Hải đến ngã 3 nhà ông Nguyễn
Viết Hồng)
|
1,25
|
6
|
Đường Mạc Thanh Đạm (tên cũ: Đường
Long Phù)
|
1,25
|
7
|
Đường Võ Văn Kiệt
(tên cũ: Đường tránh ven biển dọc
núi Minh Đạm từ ngã 3 Chùa Hòn Một đến Cầu Bà Mía)
|
1,25
|
8
|
Đường Ngô Quyền (tên cũ: Đường
trung tâm: từ Trung tâm Văn hóa qua khu phố Phước An)
|
1,25
|
9
|
Đường Võ Thị Sáu (tên cũ: Đường
ven biển):
|
Mũi
Kỳ Vân
|
Ngã 3
Trường Trung học Cơ sở Phước Hải
|
1,25
|
Ngã
3 Trường Trung học Cơ sở Phước Hải
|
Hết
cầu Bà Mía (hết thị trấn Phước Hải)
|
1,25
|
10
|
Đường Trần Hưng Đạo
(tên cũ: Đường ven biển Phước Hải
- Lộc An)
|
1,25
|
11
|
Đường Nguyễn Văn Linh (tên cũ:
Đường QH số 2)
|
1,25
|
12
|
Các tuyến đường láng nhựa còn lại
do huyện, xã quản lý
|
1,25
|
13
|
Các tuyến đường cấp phối do huyện,
xã quản lý
|
1,25
|
|
|
|
|
|
|
|
B. NHỮNG TUYẾN ĐƯỜNG THUỘC KHU VỰC NÔNG THÔN
Stt
|
TÊN
ĐƯỜNG
|
Đoạn
đường
|
Hệ
số
|
Từ
|
Đến
|
1
|
Đoạn đường thuộc Tỉnh lộ 52 từ Ngã
3 Phước Hội đến giáp Cống Cầu làng (giáp TT Đất Đỏ)
|
1,15
|
2
|
Đường trung tâm Long Mỹ từ TL44B qua
UBND xã (TL44A) đến ngã 3 ông Quang Hổ
|
1,15
|
3
|
Đường từ Cảng tạm Lộc An đến ngã 3
giáp đường ven biển
|
1,15
|
4
|
Đường từ cầu ông Hem đến giáp QL55
(Phước Hội-Láng Dài- Phước Long Thọ) (thuộc xã Phước Long Thọ)
|
1,15
|
5
|
Đường từ ngã 3 Lộc An đến Giáp đường
ven biển (đường Phước Hội đi Lộc An)
|
1,15
|
6
|
Đường từ ngã 3 Ông Chiếm (TL44A) đến
UBND xã Long Mỹ và giáp đường vành đai trung tâm xã
|
1,15
|
7
|
Đường từ ngã 3 trạm xá Lộc An (đoạn
qua UBND xã Lộc An) đến cầu ông Hem (giáp xã Phước Hội)
|
1,15
|
8
|
Đường ven biển
|
Ngã
3 quán Hương
|
Cầu Sa (giáp xã Lộc An)
|
1,15
|
Cầu
Sa
|
Cầu
ông Hem (Quán Sáu An)
|
1,15
|
Cầu
ông Hem (Quán Sáu An)
|
Cầu
sông Ray
|
1,15
|
9
|
QL55
|
Cống
Dầu
|
Cầu
Trọng (giáp huyện Xuyên Mộc)
|
1,15
|
10
|
TL44A
|
Cầu Bà Mía
|
Giáp
TL52 (ngã ba UBND xã Phước Hội)
|
1,15
|
11
|
TL44B
|
Ngã
3 UBND xã Phước Hội
|
Ngã
3 Bàu Sắn
|
1,15
|
Ngã
3 Bàu Sắn
|
Giáp
xã Tam Phước (Huyện Long Điền)
|
1,15
|
12
|
Tỉnh lộ 52
|
Cầu
Bà Sản
|
Bưng
Long Tân (trường THCS Long Tân)
|
1,15
|
Bưng
Long Tân qua khu dân cư UBND xã Long Tân
|
Cầu
Khánh Vân (hết xã Long Tân)
|
1,15
|
13
|
Các tuyến đường chưa xác định, đã
được trải nhựa do huyện, xã quản lý
|
1,15
|
14
|
Các tuyến đường chưa xác định, đã
được nâng cấp cấp phối do huyện, xã quản lý
|
1,15
|
PHỤ LỤC VIII
HỆ SỐ ĐIỀU CHỈNH GIÁ ĐẤT CỦA CÁC TUYẾN ĐƯỜNG TRÊN ĐỊA
BÀN HUYỆN CÔN ĐẢO
(Ban hành kèm theo Quyết định số 10/2019/QĐ-UBND ngày 12 tháng 6 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu)
Stt
|
TÊN
ĐƯỜNG
|
Đoạn
đường
|
Hệ
số
|
Từ
|
Đến
|
1
|
Đường Bến Đầm
|
Ngã
3 An Hải
|
Giáp
ranh điểm đầu khu đất Trạm Kiểm lâm Bến Đầm
|
1,20
|
Đoạn
còn lại của tuyến
|
1,20
|
2
|
Đường Cỏ Ống
|
|
|
1,20
|
|
- Đoạn 1:
|
Giáp
ranh điểm đầu khu đất Trạm Kiểm lâm Cỏ Ống
|
Sân
bay Côn Sơn
|
1,20
|
|
- Đoạn 2: Các đoạn còn lại của tuyến
|
Hết
trạm Kiểm lâm Cỏ Ống
|
Ngã
3 Tam Lộ
|
1,20
|
3
|
Các tuyến đường chưa xác định tên, đã
được huyện trải nhựa và đưa vào sử dụng
|
1,20
|
4
|
Đường quy hoạch Nhánh 1
|
Trần
Phú
|
Phạm
Văn Đồng
|
1,20
|
5
|
Đường quy hoạch Nhánh 2
|
|
|
1,20
|
6
|
Đường quy hoạch Nhánh 3 (đường vòng
cung phía sau Trường Mầm non Tuổi Thơ)
|
Hồ Thanh
Tòng
|
Hồ
Thanh Tòng
|
1,20
|
7
|
Đường quy hoạch nhánh 4
|
Phạm
Văn Đồng
|
Hồ
Thanh Tòng
|
1,20
|
8
|
Hà Huy Giáp
|
Hồ
Văn Mịch (điểm chờ Nguyễn Văn Linh nối dài)
|
Đường
Bến Đầm
|
1,20
|
9
|
Hồ Thanh Tòng
|
Nguyễn
Thị Minh Khai
|
Nguyễn
Văn Linh
|
1,20
|
10
|
Hồ Văn Mịch
|
Huỳnh
Thúc Kháng
|
Hà
Huy Giáp (điểm chờ Nguyễn Văn Linh nối dài)
|
1,20
|
11
|
Hoàng Phi Yến
|
Ngã
3 đi An Hải
|
Huỳnh
Thúc Kháng
|
1,20
|
Huỳnh
Thúc Kháng
|
Hồ
Văn Mịch
|
1,20
|
12
|
Hoàng Quốc Việt
|
Phạm
Hùng
|
Vũ Văn
Hiếu
|
1,20
|
13
|
Huỳnh Thúc Kháng
|
Hoàng
Phi Yến
|
Ngã
3 Tam lộ (Võ Thị Sáu - Phan Chu Trinh - Huỳnh Thúc Kháng)
|
1,20
|
14
|
Lê Duẩn
|
Tôn
Đức Thắng
|
Nguyễn
Văn Linh
|
1,20
|
15
|
Lê Đức Thọ
|
Nguyễn
An Ninh
|
Tôn
Đức Thắng
|
1,20
|
16
|
Lê Hồng Phong
|
Tôn
Đức Thắng
|
Nguyễn Văn Linh
|
1,20
|
17
|
Lê Văn Việt
|
Lê
Duẩn
|
Lê Đức
Thọ
|
1,20
|
18
|
Lương Thế Trân
|
Nguyễn
Đức Thuận
|
Nguyễn
Văn Linh
|
1,20
|
19
|
Ngô Gia Tự
|
Nguyễn
Huệ
|
Nguyễn
Văn Linh
|
1,20
|
20
|
Nguyễn An Ninh
|
Nguyễn
Huệ
|
Cống
chính Nghĩa trang Hàng Dương
|
1,20
|
Cống
chính Nghĩa bang Hàng Dương
|
Nguyễn
Văn Cừ
|
1,20
|
21
|
Nguyễn Đức Thuận
|
Ngã
4 Tôn Đức Thắng
|
Ngã
3 An Hải
|
1,20
|
22
|
Nguyễn Duy Trinh
|
Nguyễn
Huệ
|
Nguyễn
Văn Linh
|
1,20
|
23
|
Nguyễn Huệ
|
Nguyễn
Đức Thuận
|
Nguyễn
Văn Cừ
|
1,20
|
24
|
Nguyễn Thị Minh Khai
|
Tôn
Đức Thắng
|
Nguyễn
Văn Linh
|
1,20
|
25
|
Nguyễn Văn Cừ
|
Công
viên Võ Thị Sáu
|
Lò
Vôi
|
1,20
|
Lò
Vôi
|
Tam
Lộ
|
1,20
|
26
|
Nguyễn Văn Linh
|
Huỳnh
Thúc Kháng
|
Nguyễn
An Ninh
|
1,20
|
27
|
Phạm Hùng
|
Tôn
Đức Thắng
|
Nguyễn
Văn Linh
|
1,20
|
28
|
Phạm Quốc Sắc
|
Võ
Thị Sáu
|
Nguyễn
Văn Linh
|
1,20
|
29
|
Phạm Văn Đồng
|
Vũ
Văn Hiếu
|
Nguyễn
An Ninh
|
1,20
|
30
|
Phan Chu Trinh
|
Ngã
3 Tam Lộ
|
Ngã ba
Võ Thị Sáu, Huỳnh Thúc Kháng
|
1,20
|
31
|
Tạ Uyên
|
Huỳnh
Thúc Kháng
|
Huỳnh
Thúc Kháng
|
1,20
|
32
|
Tô Hiệu
|
Nguyễn Huệ
|
Quy
Hoạch Nhánh 3
|
1,20
|
33
|
Tôn Đức Thắng
|
Ngã
4 Tôn Đức Thắng
|
Nguyễn
Văn Cừ
|
1,20
|
34
|
Trần Huy Liệu (đường Nguyễn Văn Trỗi
cũ)
|
Nguyễn
Huệ
|
Nguyễn
Văn Linh
|
1,20
|
35
|
Trần Phú
|
Vũ
Văn Hiếu
|
Trần
Huy Liệu
|
1,20
|
36
|
Võ Thị Sáu
|
Nguyễn
Huệ
|
Đài
tiếp hình
|
1,20
|
Đài
tiếp hình
|
Ngã
3 Phan Chu Trinh, Huỳnh Thúc Kháng
|
1,20
|
37
|
Vũ Văn Hiếu
|
Nguyễn
Đức Thuận
|
Nguyễn Văn Linh
|
1,20
|
38
|
Đường Song Hành
(Song song với đường Nguyễn Huệ)
|
Phạm
Hùng
|
Hồ
Văn Mịch
|
1,20
|
39
|
Đường Nội Bộ số 8
|
Trần
Huy Liệu
|
Tô
Hiệu
|
1,20
|
40
|
Đường Nội bộ Quy hoạch lô G (G1)
|
Nguyễn
Văn Linh
|
Hồ
Thanh Tòng
|
1,20
|
41
|
Đường Nội bộ Quy hoạch lô G (G2)
|
Nguyễn
Văn Linh
|
Hồ
Thanh Tòng
|
1,20
|
42
|
Đường Nội bộ Quy hoạch lô G (G3)
|
Nguyễn
Văn Linh
|
Hồ
Thanh Tòng
|
1,20
|
43
|
Đường Nội bộ Quy hoạch lô G (G4)
|
Nguyễn
Văn Linh
|
Giáp
nhà dân (đường cụt)
|
1,20
|
44
|
Đường vào bãi Đầm Trầu
|
Cỏ Ống
|
Bãi
biển Đầm Trầu
|
1,20
|
Quyết định 10/2019/QĐ-UBND quy định về hệ số điều chỉnh giá đất trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu năm 2019
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 10/2019/QĐ-UBND ngày 12/06/2019 quy định về hệ số điều chỉnh giá đất trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu năm 2019
6.392
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|