ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH CÀ MAU
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 25/2019/QĐ-UBND
|
Cà Mau, ngày 25 tháng 6 năm 2019
|
QUYẾT ĐỊNH
SỬA ĐỔI,
BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU CỦA QUY CHẾ TỔ CHỨC VÀ HOẠT ĐỘNG CỦA ẤP,
KHÓM TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH CÀ MAU BAN HÀNH KÈM THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 22/2018/QĐ-UBND
NGÀY 26 THÁNG 9 NĂM 2018 CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH CÀ MAU
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH CÀ MAU
Căn cứ Luật tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật ban hành văn bản quy
phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Pháp lệnh thực hiện dân chủ
ở xã, phường, thị trấn ngày 20 tháng 4 năm 2007;
Căn cứ Nghị quyết liên tịch số
09/2008/NQLT-CP-UBTWMTTQVN ngày 17 tháng 4 năm 2008 của Chính phủ và Ủy ban
Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam hướng dẫn thi hành các Điều 11, Điều 14,
Điều 16, Điều 22 và Điều 26 của Pháp lệnh thực hiện dân chủ ở xã, phường, thị
trấn;
Căn cứ Thông tư số 04/2012/TT-BNV
ngày 31 tháng 8 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ hướng dẫn về tổ chức và hoạt động
của thôn, tổ dân phố được
sửa đổi, bổ sung tại Thông tư số 14/2018/TT-BNV ngày 03 tháng 12 năm 2018 của Bộ
trưởng Bộ Nội vụ;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ
tại Tờ trình số 168 TTr-SNV ngày 10 tháng 6 năm
2019.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Sửa
đổi, bổ sung một số Điều của Quy chế tổ chức và hoạt động của ấp, khóm trên địa
bàn tỉnh Cà Mau ban hành kèm theo Quyết định số 22/2018/QĐ-UBND ngày 26 tháng 9
năm 2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau
1. Điều 3 được sửa
đổi, bổ sung như sau:
“Điều 3. Nguyên tắc tổ chức và hoạt
động của ấp, khóm
Nguyên tắc tổ chức và hoạt động của ấp,
khóm được thực hiện theo quy định tại khoản 1 Điều 1 Thông tư số 14/2018/TT-BNV
ngày 03 tháng 12 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ”.
2. Điều 4 được sửa
đổi, bổ sung như sau:
“Điều 4. Tổ chức của ấp, khóm
1. Mỗi ấp có Trưởng ấp; mỗi khóm có
Trưởng khóm. Trường hợp cần thiết thì có 01 Phó Trưởng ấp,
01 Phó Trưởng khóm.
2. Ủy ban nhân dân cấp xã có trách
nhiệm rà soát các ấp, khóm cần thiết phải bố trí Phó Trưởng
ấp, Phó Trưởng khóm gửi Ủy ban nhân dân cấp huyện xem xét, tổng hợp trình Ủy
ban nhân dân tỉnh (qua Sở Nội vụ) quyết định trước khi xây dựng phương án chỉ định
Phó Trưởng ấp, Phó Trưởng khóm theo quy định tại Điều 15 của Quy chế này.
3. Yếu tố cần thiết phải bố trí Phó
Trưởng ấp, Phó Trưởng khóm: Diện tích rộng; dân số đông; địa hình bị chia cắt
phức tạp; giao thông đi lại khó khăn và các yếu tố khác gây khó khăn cho việc
quản lý, hoạt động động của ấp, khóm.”
3. Điều 5 được sửa
đổi, bổ sung như sau:
“Điều 5. Nội dung hoạt động của ấp,
khóm
Nội dung hoạt động của ấp, khóm được
thực hiện theo quy định tại khoản 3 Điều 1 Thông tư số 14/2018/TT-BNV ngày 03
tháng 12 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ.”
4. Điều 28 được sửa
đổi, bổ sung như sau:
“Điều 28. Điều kiện thành lập ấp mới, khóm mới
1. Trong trường hợp do khó khăn trong
công tác quản lý của chính quyền cấp xã, tổ chức hoạt động của ấp, khóm yêu cầu
phải thành lập ấp mới, khóm mới thì việc thành lập ấp mới, khóm mới phải đạt
các điều kiện sau:
a) Quy mô số hộ gia đình:
Đối với ấp ở xã: Có từ 350 hộ gia
đình trở lên. Ấp có một phần diện tích là đảo thuộc xã đảo: Có từ 100 hộ gia
đình trở lên;
Đối với khóm ở phường, thị trấn: Có từ
400 hộ gia đình trở lên. Khóm có một phần diện tích là đảo thuộc phường, thị trấn
đảo: Có từ 150 hộ gia đình trở lên;
b) Các điều kiện khác:
Cần có cơ sở hạ tầng kinh tế - xã hội
thiết yếu, phù hợp với điều kiện thực tế của địa phương để phục vụ hoạt động cộng
đồng và bảo đảm ổn định cuộc sống của người dân.
2. Đối với các trường hợp đặc thù
a) Ấp, khóm nằm trong quy hoạch giải
phóng mặt bằng, quy hoạch giãn dân, ấp nằm ở nơi có địa hình bị chia cắt phức tạp,
ấp nằm biệt lập trên các đảo; ấp có địa bàn rộng, giao thông đi lại khó khăn
thì quy mô ấp có từ 50 hộ gia đình trở lên; khóm có từ 100 hộ gia đình trở lên;
b) Trường hợp ở khu vực hải đảo cách xa
đất liền, do việc di dân hoặc để bảo vệ chủ quyền biển đảo thì việc thành lập ấp,
khóm không áp dụng quy định về quy mô số hộ gia đình nêu tại
khoản 1 Điều này;
c) Ấp, khóm đã hình thành từ lâu do
xâm canh, xâm cư cần thiết phải chuyển giao quản lý giữa các đơn vị hành chính cấp xã để thuận tiện trong hoạt động và
sinh hoạt của cộng đồng dân cư mà không làm thay đổi đường địa giới hành chính cấp xã thì thực hiện giải thể và thành lập
mới ấp, khóm theo quy định. Trường hợp không đạt quy mô về số hộ gia đình thì
thực hiện ghép cụm dân cư theo quy định tại Điều 32 của Quy chế này.”
5. Điều 29 được sửa
đổi, bổ sung như sau:
“Điều 29. Quy trình và hồ sơ thành
lập ấp mới, khóm mới
Quy trình và hồ sơ thành lập ấp mới,
khóm mới được thực hiện theo quy định tại khoản 1 (trừ điểm c, điểm đ), khoản
2, khoản 3, khoản 4, khoản 5 Điều 8 Thông tư số 04/2012/TT-BNV ngày 31 tháng 8
năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ và khoản 6 Điều 1 Thông tư số 14/2018/TT-BNV
ngày 03 tháng 12 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ.”
6. Điều 30 được sửa
đổi, bổ sung như sau:
“Điều 30. Điều kiện sáp nhập, giải
thể, đặt tên, đổi tên ấp, khóm
Điều kiện sáp nhập, giải thể, đặt
tên, đổi tên ấp, khóm được thực hiện theo quy định tại khoản 5 Điều 1 Thông tư
số 14/2018/TT-BNV ngày 03 tháng 12 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ.”
7. Điều 31 được sửa
đổi, bổ sung như sau:
“Điều 31. Quy trình và hồ sơ sáp
nhập, giải thể và đặt tên, đổi tên ấp, khóm
Quy trình và hồ sơ sáp nhập, giải thể
và đặt tên, đổi tên ấp, khóm được thực hiện theo quy định tại khoản 7 Điều 1
Thông tư số 14/2018/TT-BNV ngày 03 tháng 12 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ.”
Điều 2. Trách nhiệm thi hành
1. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh,
Giám đốc Sở Nội vụ, Thủ trưởng các sở, ban, ngành cấp tỉnh; Chủ tịch Ủy ban
nhân dân các huyện, thành phố Cà Mau; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các xã, phường,
thị trấn và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định
này.
2. Trong quá trình triển khai thực hiện
nếu có khó khăn, vướng mắc, các cơ quan, tổ chức, đơn vị kịp thời phản ánh về Sở
Nội vụ để hướng dẫn hoặc tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết
định.
Điều 3.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 10 tháng 7 năm 2019./.
Nơi nhận:
- Như Điều 2;
- Văn phòng Chính phủ;
- Bộ Nội vụ;
- Cục kiểm tra VBQPPL - Bộ Tư pháp;
- Đoàn Đại biểu Quốc hội tỉnh;
- TT. Tỉnh ủy, HĐND, UBND tỉnh;
- Ban TTUBMTTQ Việt Nam tỉnh;
- HĐND, UBND các huyện, thành phố;
- Cổng Thông tin điện tử tỉnh;
- Sở Tư pháp;
- Lưu: VT, NC (Đ08), M.A52/6.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Trần Hồng Quân
|