|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Quyết định 22/QĐ-TTg năm 2024 phê duyệt Quy hoạch tổng hợp lưu vực sông Đồng Nai thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
Số hiệu:
|
22/QĐ-TTg
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Thủ tướng Chính phủ
|
|
Người ký:
|
Trần Hồng Hà
|
Ngày ban hành:
|
08/01/2024
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
THỦ TƯỚNG
CHÍNH PHỦ
-------
|
CỘNG HÒA
XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 22/QĐ-TTg
|
Hà Nội
ngày 08 tháng 01 năm 2024
|
QUYẾT ĐỊNH
PHÊ DUYỆT QUY HOẠCH TỔNG HỢP LƯU VỰC
SÔNG ĐỒNG NAI THỜI KỲ 2021 - 2030, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2050
THỦ
TƯỚNG CHÍNH PHỦ
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ
chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm
2019;
Căn cứ Luật Tài nguyên nước ngày 21 tháng 6 năm 2012;
Căn cứ Luật Quy hoạch ngày 24 tháng 11 năm 2017; Luật
sửa đổi, bổ sung một số điều của 37 luật có liên quan đến quy hoạch ngày 20
tháng 11 năm 2018;
Căn cứ
Nghị quyết số 61/2022/QH15 ngày 16 tháng 6
năm 2022 của Quốc hội tiếp tục tăng cường hiệu lực, hiệu quả thực hiện chính
sách, pháp luật về quy hoạch và một số giải pháp tháo gỡ khó khăn, vướng mắc,
đẩy nhanh tiến độ lập và nâng cao chất lượng quy hoạch thời kỳ 2021 - 2030;
Căn cứ
Quyết định số 1622/QĐ-TTg ngày 27 tháng 12
năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Quy hoạch tài nguyên nước thời kỳ
2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050;
Theo đề
nghị của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường.
QUYẾT
ĐỊNH:
Điều 1. Phê
duyệt Quy hoạch tổng hợp lưu vực sông Đồng Nai thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn
đến năm 2050 (sau đây gọi là Quy hoạch) với các nội dung chủ yếu sau:
I. PHẠM VI
QUY HOẠCH
Phạm vi
lập quy hoạch: Diện tích lưu vực sông Đồng Nai thuộc địa giới hành chính Thành
phố Hồ Chí Minh và các tỉnh: Đồng Nai, Bình Dương, Bình Phước, Tây Ninh, Bà Rịa
- Vũng Tàu, Đắk Nông, Lâm Đồng (không kể phần diện tích thuộc tỉnh Long An được
đưa vào Quy hoạch tổng hợp lưu vực sông Cửu Long) và phần diện tích các tỉnh
Ninh Thuận và Bình Thuận là vùng nhận chuyển nước từ lưu vực sông Đồng Nai (sau
đây gọi chung là vùng quy hoạch) và được phân chia thành 06 tiểu vùng quy
hoạch, gồm: thượng lưu sông Đồng Nai; hạ lưu sông Đồng Nai; sông Sài Gòn -
thượng Vàm Cỏ; sông Bé; sông La Ngà và phụ cận ven biển, cụ thể tại Phụ lục I
kèm theo Quyết định này.
II. QUAN ĐIỂM
1. Tài
nguyên nước được quản lý tổng hợp theo lưu vực sông, thống nhất về số lượng,
chất lượng, giữa nước mặt và nước dưới đất, giữa thượng lưu và hạ lưu, liên
vùng và giữa các địa phương trên cùng lưu vực, bảo đảm phù hợp với Quy hoạch
tài nguyên nước thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050, quy hoạch vùng, quy
hoạch tỉnh, các quy định của điều ước quốc tế, hợp tác song phương mà Việt Nam
tham gia.
2. Quy
hoạch tổng hợp lưu vực sông được xây dựng trên cơ sở lấy tài nguyên nước là yếu
tố cốt lõi, xác định biến đổi khí hậu và nước biển dâng là xu thế tất yếu phải
sống chung và chủ động thích ứng; gắn kết hiện trạng, định hướng sử dụng tài
nguyên nước với tài nguyên đất, cơ cấu sử dụng đất và các tài nguyên thiên
nhiên khác. Làm cơ sở xây dựng các quy hoạch, kế hoạch phát triển kinh tế - xã
hội của vùng, địa phương và các ngành, lĩnh vực có khai thác, sử dụng nước trên
lưu vực để bảo đảm đồng bộ, thống nhất giữa các quy hoạch của các ngành có khai
thác, sử dụng nước trên lưu vực sông.
3. Tích
trữ, điều hòa, phân phối nguồn nước linh hoạt, tôn trọng quy luật tự nhiên, phù
hợp với khả năng của nguồn nước. Sử dụng nước tiết kiệm, hiệu quả, đa mục tiêu,
nâng cao giá trị sử dụng nước, bảo đảm an ninh nguồn nước và thích ứng với biến
đổi khí hậu; bảo đảm việc khai thác, sử dụng hợp lý, chia sẻ hài hòa nguồn nước
giữa các ngành, các địa phương trên lưu vực và một số địa phương khó khăn về
nguồn nước khu vực duyên hải Nam Trung Bộ (Ninh Thuận và Bình Thuận).
4. Bảo vệ
tài nguyên nước trên cơ sở bảo vệ chức năng nguồn nước đáp ứng chất lượng nước
cho các mục đích sử dụng, bảo vệ nguồn sinh thủy, phù hợp với điều kiện phát
triển kinh tế - xã hội trên lưu vực sông.
5. Phòng,
chống, khắc phục hậu quả, tác hại do nước gây ra với phương châm chủ động phòng
ngừa là chính để giảm thiểu tối đa tổn thất, ổn định an sinh xã hội, giữ vững
quốc phòng, an ninh.
III. MỤC
TIÊU
1. Mục
tiêu tổng quát
Bảo đảm an
ninh nguồn nước trên lưu vực sông và toàn vùng quy hoạch; tích trữ, điều hòa,
phân phối tài nguyên nước một cách công bằng, hợp lý, khai thác, sử dụng tiết
kiệm, hiệu quả nguồn nước gắn với bảo vệ, phát triển bền vững tài nguyên nước
nhằm đáp ứng nhu cầu nước cho dân sinh, phát triển kinh tế - xã hội, bảo đảm
quốc phòng, an ninh, bảo vệ môi trường, bảo tồn hệ sinh thái, thảm phủ thực vật
và đa dạng sinh học. Bảo vệ tài nguyên nước, phòng chống suy thoái, cạn kiệt, ô
nhiễm nguồn nước và tác hại do nước gây ra, có lộ trình phục hồi nguồn nước bị
suy thoái, cạn kiệt, ô nhiễm, đáp ứng yêu cầu quản lý tổng hợp tài nguyên nước
theo lưu vực sông và thích ứng với biến đổi khí hậu. Từng bước thực hiện mục
tiêu chuyển đổi số quốc gia trên cơ sở xây dựng, vận hành hệ thống thông tin,
dữ liệu tài nguyên nước, bảo đảm kết nối với hệ thống thông tin tài nguyên môi
trường và các ngành có khai thác, sử dụng nước.
2. Mục
tiêu đến năm 2030
a) Tích
trữ, điều hòa, phân phối nguồn nước hợp lý bảo đảm hài hòa lợi ích giữa các địa
phương, các tiểu vùng quy hoạch, nhất là tiểu vùng hạ lưu sông Đồng Nai và các
đối tượng sử dụng nước trên lưu vực; khai thác, sử dụng nước tiết kiệm, hiệu
quả nhằm nâng cao giá trị kinh tế của tài nguyên nước, bảo đảm an ninh nguồn
nước, thích ứng với biến đổi khí hậu và phù hợp với các điều ước quốc tế liên
quan đến tài nguyên nước mà Việt Nam đã tham gia;
b) Bảo vệ
nguồn nước mặt, nước dưới đất, bảo vệ chức năng nguồn nước, hành lang bảo vệ
nguồn nước, nguồn sinh thủy, các nguồn nước có chức năng điều hòa (sông, hồ,
ao, kênh, rạch,…), các nguồn nước có giá trị cao về đa dạng sinh học, lịch sử,
văn hóa, tín ngưỡng, nhằm từng bước bảo đảm số lượng, chất lượng nước đáp ứng
các mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội; đồng thời kiểm soát được hoạt động xả
nước thải vào nguồn nước từ hoạt động sản xuất và nước thải sinh hoạt không ảnh
hưởng đến chức năng nguồn nước;
c) Bảo đảm
lưu thông dòng chảy, phòng, chống sạt lở bờ, bãi sông, giảm thiểu tác hại do
nước gây ra, phòng, chống sụt, lún mặt đất;
d) Từng
bước phục hồi nguồn nước mặt bị suy thoái, cạn kiệt, ô nhiễm nghiêm trọng, ưu
tiên đối với các khu vực trọng điểm phát triển kinh tế - xã hội; phục hồi mực
nước dưới đất tại các khu vực bị suy giảm quá mức;
đ) Quản
lý, vận hành hệ thống thông tin, dữ liệu tài nguyên nước bảo đảm kết nối, chia
sẻ với hệ thống cơ sở dữ liệu ngành tài nguyên môi trường, kết hợp hệ thống
công cụ hỗ trợ ra quyết định để đánh giá nguồn nước trên lưu vực, giám sát thực
hiện quy hoạch, nhằm hỗ trợ điều hòa, phân phối tài nguyên nước trong vùng quy
hoạch.
e) Phấn
đấu đạt được một số chỉ tiêu cơ bản của Quy hoạch, gồm:
- 100% các
nguồn nước liên tỉnh được công bố khả năng tiếp nhận nước thải, sức chịu tải;
- 80% công
trình khai thác, sử dụng nước được giám sát vận hành và kết nối hệ thống theo
quy định;
- 70% hồ,
ao, kênh, rạch có chức năng điều hòa, có giá trị cao về đa dạng sinh học, lịch
sử, văn hóa, tín ngưỡng không được san lấp được công bố và quản lý, bảo vệ;
- Hoàn
thành việc lập và công bố hành lang bảo vệ nguồn nước, đảm bảo lưu thông dòng
chảy, phòng chống sạt lở bờ, bãi sông, giảm thiểu tác hại do nước gây ra;
- 100% khu
công nghiệp, khu chế xuất có hệ thống xử lý nước thải tập trung được xử lý đạt
quy chuẩn kỹ thuật theo quy định trước khi xả vào nguồn nước;
- 40% đến
45% lượng nước thải tại các đô thị từ loại II trở lên và 25% đến 30% lượng nước
thải tại các đô thị từ loại V trở lên được thu gom, xử lý đạt quy chuẩn kỹ
thuật theo quy định trước khi xả vào nguồn nước.
3. Tầm
nhìn đến năm 2050
a) Duy
trì, phát triển tài nguyên nước, điều hòa, phân phối nguồn nước bảo đảm an ninh
nguồn nước, thích ứng với biến đổi khí hậu và phù hợp với các điều ước quốc tế,
hợp tác song phương, đa phương liên quan đến tài nguyên nước mà Việt Nam đã
tham gia;
b) Tăng
cường bảo vệ tài nguyên nước, bảo đảm số lượng, chất lượng nước đáp ứng các mục
tiêu phát triển kinh tế - xã hội và giảm thiểu tác hại do nước gây ra. Hoạt
động quản lý, khai thác, sử dụng, bảo vệ tài nguyên nước được thực hiện theo
phương thức trực tuyến trên cơ sở quản trị thông minh;
c) Phục
hồi các khu vực bị suy giảm mực nước dưới đất quá mức, các dòng sông, kênh,
rạch bị suy thoái, cạn kiệt, ô nhiễm nghiêm trọng; phòng, chống sạt, lở bờ
sông, kênh, rạch có hiệu quả, kiểm soát được cao độ đáy sông, hoạt động khai
thác cát, sỏi lòng sông; bố trí lại dân cư ven sông và các biện pháp khác để
từng bước nâng cao giá trị cảnh quan ven sông;
d) Kiểm
soát được ngập úng do triều cường, do mưa, lũ thông qua các biện pháp phi công
trình, công trình trữ nước tại vùng ngập, vùng trũng;
đ) Bổ sung
và nâng cao một số chỉ tiêu của quy hoạch, quản lý tổng hợp tài nguyên nước phù
hợp với giai đoạn phát triển của quốc gia, ngang bằng với các quốc gia phát
triển trong khu vực; bảo đảm an ninh nguồn nước, nâng cao giá trị sử dụng nước
phù hợp với xu hướng phát triển chung của thế giới.
IV. NỘI
DUNG QUY HOẠCH
1. Chức
năng nguồn nước
a) Các
nguồn nước trong vùng quy hoạch có một hoặc nhiều chức năng cơ bản sau đây: cấp
nước cho sinh hoạt, kinh doanh, dịch vụ; cấp nước cho sản xuất nông nghiệp,
nuôi trồng thủy sản; cấp nước cho sản xuất công nghiệp; cấp nước cho thủy điện,
du lịch; giao thông thủy; tạo cảnh quan, môi trường; bảo vệ, bảo tồn hệ sinh
thái thuỷ sinh, đa dạng sinh học; trữ, tiêu thoát lũ, tiêu thoát nước. Chức
năng nguồn nước được xác định trên cơ sở đặc điểm phân bố của nguồn nước, hiện
trạng, mục tiêu sử dụng nước và quy hoạch, kế hoạch về phát triển kinh tế - xã
hội. Chức năng nguồn nước được xác định theo từng thời kỳ (đến năm 2030 và tầm
nhìn đến năm 2050); định kỳ thực hiện rà soát, điều chỉnh chức năng nguồn nước
để phù hợp với tình hình thực tế của từng nguồn nước và nhu cầu sử dụng nguồn
nước phục vụ phát triển kinh tế - xã hội. Chức năng cơ bản của từng nguồn nước,
đoạn sông, kênh chính trong vùng quy hoạch được quy định tại Phụ lục II kèm
theo Quyết định này;
Nguồn nước
dưới đất trong vùng quy hoạch có chức năng cơ bản sau đây: cấp nước cho sinh
hoạt, kinh doanh, dịch vụ; cấp nước cho sản xuất công nghiệp; cấp nước cho sản
xuất nông nghiệp, nuôi trồng thủy sản.
Trong
trường hợp thực hiện các hoạt động phát triển kinh tế - xã hội, các nguồn nước
chưa quy định chức năng hoặc điều chỉnh chức năng của nguồn nước, căn cứ vào điều
kiện thực tế, đặc điểm nguồn nước, cơ quan có thẩm quyền xem xét, quyết định
theo quy định tại khoản 1 Điều 2 Quyết định này.
b) Các
nguồn nước nội tỉnh trong vùng quy hoạch, khi quy định chức năng nguồn nước
phải bảo đảm tính hệ thống và không làm ảnh hưởng đến chức năng nguồn nước theo
quy định tại Phụ lục II kèm theo Quyết định này;
c) Tổ
chức, cá nhân khai thác, sử dụng nước hoặc có các hoạt động khác không làm ảnh
hưởng đến chức năng nguồn nước; xả nước thải vào nguồn nước phải phù hợp chức
năng nguồn nước theo quy định tại Phụ lục II kèm theo Quyết định này và các quy
định có liên quan.
2. Quản
lý, điều hòa, phân phối nguồn nước góp phần bảo đảm an ninh nguồn nước cho các mục
đích khai thác, sử dụng và các mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội trong vùng
quy hoạch, cụ thể như sau:
a) Quản
lý, điều hòa, phân phối nguồn nước mặt, nước dưới đất có thể khai thác, sử dụng
trong điều kiện bình thường trên vùng quy hoạch từ 36.088 triệu m3 (ứng với
tần suất 85%) đến khoảng 46.134 triệu m3 (ứng với
tần suất 50%), chi tiết quy định tại Phụ lục III kèm theo Quyết định này, góp phần
bảo đảm an ninh nguồn nước đáp ứng nhu cầu khai thác, sử dụng nước đến năm 2030
khoảng 12.169 triệu m3 trên phạm vi vùng quy hoạch, chi tiết
quy định tại Phụ lục IV kèm theo Quyết định này. Lượng nước phân phối cho các
đối tượng khai thác, sử dụng thực hiện theo quy định tại Phụ lục IV kèm theo Quyết
định này;
Trong điều
kiện bình thường, Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương
(sau đây gọi chung là Ủy ban nhân dân tỉnh) chủ động điều hoà, phân phối tài
nguyên nước bảo đảm phù hợp với quy trình vận hành liên hồ chứa đã được cấp có
thẩm quyền ban hành, phù hợp với kế hoạch chi tiết điều hòa, phân phối, khai
thác, sử dụng nước cho các khu vực sử dụng nước mang lại hiệu quả kinh tế cao (đối
với tiểu vùng hạ lưu sông Đồng Nai) và tiểu vùng phụ cận ven biển (Ninh Thuận
và Bình Thuận), kế hoạch chi tiết điều hòa, phân phối, khai thác, sử dụng nước
và phòng, chống và khắc phục tác hại do nước gây ra (đối với tiểu vùng sông Sài
Gòn - thượng Vàm Cỏ) và phù hợp với các quy định pháp luật về tài nguyên nước.
b) Hằng
năm, Bộ Tài nguyên và Môi trường chủ trì, phối hợp với các bộ, cơ quan ngang bộ
và Ủy ban nhân dân tỉnh có liên quan xây dựng, công bố kịch bản nguồn nước (cả
năm và cập nhật vào đầu mùa cạn) trên cơ sở hiện trạng và dự báo xu thế diễn
biến lượng mưa, xu thế diễn biến nguồn nước mặt, nước dưới đất, lượng nước tích
trữ tại các hồ chứa theo các thời kỳ trong năm. Các bộ, cơ quan ngang bộ và Ủy
ban nhân dân tỉnh có liên quan chủ động chỉ đạo, hướng dẫn tổ chức thực hiện
việc khai thác, sử dụng nước phù hợp, bảo đảm ưu tiên nước cho sinh hoạt, các
hoạt động sử dụng nước tiết kiệm, hiệu quả và hài hòa lợi ích giữa các tiểu
vùng quy hoạch;
Trường hợp
dự báo có xảy ra hạn hán, thiếu nước, Bộ Tài nguyên và Môi trường chủ trì, phối
hợp với các bộ, cơ quan ngang bộ và Ủy ban nhân dân tỉnh có liên quan xây dựng
phương án điều hoà, phân phối tài nguyên nước.
c) Trường
hợp xảy ra hạn hán, thiếu nước, căn cứ kịch bản nguồn nước, tình huống khẩn cấp
về thiên tai, lượng nước tích trữ đầu mùa cạn, hàng tháng của các hồ chứa (theo
Phụ lục V kèm theo Quyết định này), nguồn nước dự phòng và hạn ngạch khai thác,
sử dụng nước, kế hoạch sử dụng nước của các ngành có liên quan trên các tiểu
vùng quy hoạch, Bộ Tài nguyên và Môi trường chủ trì, phối hợp với các bộ, cơ
quan ngang bộ và Ủy ban nhân dân tỉnh có liên quan quyết định phương án điều
hoà, phân phối tài nguyên nước bảo đảm đúng quy định. Ủy ban nhân dân tỉnh
trong vùng quy hoạch tổ chức thực hiện việc điều hoà, phân phối nguồn nước hiện
có trên địa bàn bảo đảm hài hòa, hiệu quả lượng nguồn nước giữa các tháng trong
mùa cạn như sau:
- Trường
hợp dự báo lượng nước đến giảm và lượng nước trữ hiện có đạt từ 50% đến 85%
(thiếu nước) so với điều kiện bình thường (hoặc trung bình nhiều năm), phân
phối lượng nước ưu tiên cấp đủ nước cho sinh hoạt, ngành sản xuất có giá trị
kinh tế cao tiêu tốn ít nước, hoạt động sản xuất nông nghiệp và bảo đảm nước
cho an ninh năng lượng nếu có yêu cầu;
- Trường
hợp dự báo lượng nước đến giảm và lượng nước trữ hiện có đạt dưới 50% (thiếu
nước nghiêm trọng), ưu tiên cấp đủ nước cho sinh hoạt và đảm bảo nước cho an
ninh năng lượng nếu có yêu cầu, xem xét giảm lượng nước tưới cho nông nghiệp,
nuôi trồng thủy sản và các ngành sử dụng nước khác có tiêu tốn nhiều nước, chưa
cấp thiết.
3. Quản lý
khai thác, sử dụng nguồn nước mặt bảo đảm dòng chảy tối thiểu trên sông
Việc khai
thác, sử dụng nguồn nước trên sông, suối, kênh, rạch phải bảo đảm giá trị dòng
chảy tối thiểu đã được Bộ Tài nguyên và Môi trường công bố quy định tại Phụ lục
VI kèm theo Quyết định này. Trong trường hợp thực hiện hoạt động phát triển
kinh tế - xã hội đòi hỏi phải điều chỉnh giá trị dòng chảy tối thiểu, căn cứ
vào điều kiện thực tế, đặc điểm nguồn nước, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh trình cơ
quan có thẩm quyền xem xét, quyết định theo đúng quy định của pháp luật về tài
nguyên nước.
4. Các
công trình khai thác, sử dụng nước trên sông, đoạn sông, kênh, rạch (trừ hồ
chứa, đập dâng) và tầng chứa nước bảo đảm không vượt quá lượng nước có thể khai
thác và ngưỡng giới hạn khai thác quy định tại Phụ lục III kèm theo Quyết định
này. Trong kỳ quy hoạch này, ngoại trừ các công trình chuyển nước hiện có hoặc
đã có trong các quy hoạch đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt, hạn chế việc
chuyển nước ra khỏi lưu vực sông Đồng Nai. Trường hợp cần thiết phải thực hiện
chuyển nước hoặc bổ sung công trình điều tiết, khai thác sử dụng nước thì căn
cứ vào kết quả đánh giá chi tiết về các tác động đến kinh tế, xã hội, môi
trường của lưu vực sông chuyển nước và lưu vực sông nhận nước, Bộ Tài nguyên và
Môi trường phối hợp với các bộ, cơ quan ngang bộ và địa phương có liên quan
thực hiện thẩm định, quyết định việc chuyển nước theo đúng quy định của pháp
luật về tài nguyên nước.
5. Nguồn
nước dự phòng cấp cho sinh hoạt tại các khu vực có nguy cơ ô nhiễm nguồn nước
Trường hợp
xảy ra sự cố ô nhiễm nguồn nước tại khu vực do các hoạt động phát triển kinh tế
- xã hội hoặc nguyên nhân khác, thì sử dụng nguồn nước dự phòng cấp cho sinh
hoạt quy định tại Phụ lục VII kèm theo Quyết định này.
6. Công
trình đập, hồ chứa, công trình điều tiết, tích trữ nước, phát triển nguồn nước
a) Các
công trình đập, hồ chứa, công trình điều tiết, tích trữ nước, phát triển nguồn
nước trong Quy hoạch này, gồm: các hồ chứa thủy lợi có dung tích từ 3 triệu m3 trở lên,
các cống điều tiết nước, trạm bơm có lưu lượng từ 2,0 m3/giây trở
lên, các công trình thủy điện từ 2MW trở lên, các công trình khai thác nước mặt
khác cho mục đích sinh hoạt, sản xuất phi nông nghiệp và kinh doanh, dịch vụ có
lưu lượng từ 50.000 m3/ngày đêm trở lên, các công trình khai thác
nước dưới đất từ 3.000 m3/ngày đêm trở lên; các công trình điều tiết,
khai thác, sử dụng nước, tích, trữ nước, phát triển tài nguyên nước có quy mô
như trên đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt trong các quy hoạch có khai thác,
sử dụng nước hoặc đã xây dựng, vận hành trước ngày Quyết định này có hiệu lực
thi hành; các hồ, ao, đầm, phá không được san lấp được công bố theo quy định.
Chi tiết được quy định tại Phụ lục VIII của Quyết định này;
Trường hợp
điều chỉnh, bổ sung, đưa ra khỏi danh mục công trình đập, hồ chứa, công trình điều
tiết, tích trữ nước, phát triển nguồn nước, căn cứ vào điều kiện thực tế nguồn
nước, các nhu cầu phát triển kinh tế - xã hội cụ thể, cơ quan có thẩm quyền xem
xét, quyết định điều chỉnh cục bộ theo quy định.
b) Nâng
cao khả năng tích, trữ nước, tham gia điều tiết nguồn nước, góp phần kiểm soát
lũ, cung cấp nước sinh hoạt, sản xuất cho hạ lưu, chuyển nước cho vùng Ninh
Thuận, Bình Thuận của các công trình thủy lợi, thủy điện và các công trình khai
thác nước dưới đất hiện có với quy mô quy định tại điểm a khoản này bảo đảm yêu
cầu về thiết kế được phê duyệt, nhất là việc điều tiết nước của hồ Trị An cho
sinh hoạt, sản xuất đối với tiểu vùng hạ lưu sông Đồng Nai, hồ Dầu Tiếng đối
với tiểu vùng sông Sài Gòn - thượng Vàm Cỏ và việc chuyển nước của hồ Đơn Dương
cho tỉnh Ninh Thuận, hồ Đại Ninh cho tỉnh Bình Thuận;
c) Trong
kỳ quy hoạch, ngoài các công trình đập, hồ chứa, công trình điều tiết, tích trữ
nước, phát triển nguồn nước hiện có được quy định tại Phụ lục VIII kèm theo Quyết
định này và các công trình đã được quy hoạch, cần tiếp tục nghiên cứu bổ sung
các công trình khai thác, sử dụng nước đa mục tiêu với tổng dung tích điều tiết
khoảng 460 triệu m3 trở lên, trong đó: tiểu vùng thượng
lưu sông Đồng Nai với tổng dung tích khoảng 60 triệu m3 trở lên;
tiểu vùng sông Sài Gòn - thượng Vàm Cỏ với tổng dung tích khoảng 310 triệu m3 trở lên;
và tiểu vùng sông Bé với tổng dung tích khoảng 90 triệu m3 trở lên,
nhằm bảo đảm an ninh nguồn nước trong kỳ quy hoạch.
7. Bảo vệ
tài nguyên nước
Việc khai
thác, sử dụng nước phải gắn với bảo vệ tài nguyên nước, bảo vệ nguồn sinh thủy,
bảo đảm lưu thông dòng chảy; bảo vệ các hồ, ao, sông, suối, kênh, rạch có chức
năng điều hòa, cấp nước, phòng, chống ngập úng, bảo tồn phát triển du lịch và
có giá trị đa dạng sinh học phù hợp với chức năng nguồn nước trong kỳ quy
hoạch, như sau:
a) Quản lý
chặt chẽ diện tích rừng hiện có thuộc các địa phương trên vùng quy hoạch. Duy
trì, bảo vệ, phát triển tỷ lệ che phủ rừng góp phần bảo vệ nguồn sinh thủy,
nâng cao năng lực thích ứng với biến đổi khí hậu và giảm nhẹ phát thải khí nhà
kính;
b) Quản lý
không gian tiêu thoát nước, bảo đảm lưu thông dòng chảy trên các sông, suối
theo quy định. Các dự án kè bờ, gia cố bờ sông, san, lấp, lấn sông, cải tạo
cảnh quan các vùng đất ven sông phải bảo đảm các yêu cầu quy định về bảo vệ
hành lang nguồn nước và quy định về quản lý lòng, bờ, bãi sông;
c) Quản lý
các hồ, ao thuộc danh mục các hồ, ao không được san lấp, lấn chiếm theo quy
định, bổ sung các hồ, ao có chức năng tích trữ, điều hòa nước để dự phòng cấp
nước, phòng, chống ngập, úng cục bộ phù hợp với từng khu vực, đồng thời tạo
nguồn cung cấp thấm bổ cập cho nước dưới đất; dự án công trình xây dựng phải
bảo đảm không vượt quá mật độ xây dựng theo quy định;
d) Các tổ
chức, cá nhân thực hiện điều tra, đánh giá, thăm dò, khai thác nước dưới đất,
khảo sát địa chất, xử lý nền móng phải đảm bảo các quy định về bảo vệ nước dưới
đất, kế hoạch bảo vệ nước dưới đất, trám lấp giếng khi không còn sử dụng và các
quy định khác có liên quan;
đ) Nước
thải sinh hoạt tại các khu đô thị, khu dân cư tập trung, nước thải của các cơ
sở sản xuất có hoạt động xả nước thải phải có biện pháp và lộ trình thu gom, xử
lý nước thải đạt tiêu chuẩn, quy chuẩn theo quy định, xả nước thải vào nguồn
nước bảo đảm phù hợp với chức năng nguồn nước được quy định tại Phụ lục II kèm
theo Quyết định này và kế hoạch quản lý chất lượng môi trường nước mặt;
e) Các
hoạt động phát triển kinh tế - xã hội tại các khu du lịch, khu bảo tồn, di sản
thiên nhiên, khu dự trữ sinh quyển, dự trữ thiên nhiên, vườn quốc gia đã được
cấp có thẩm quyền công nhận, ngoài việc bảo đảm các quy định pháp luật về tài
nguyên nước còn phải bảo đảm các quy định pháp luật về bảo tồn đa dạng sinh học
có liên quan đến nước và pháp luật khác có liên quan, nhất là khu dự trữ sinh
quyển Đồng Nai, vườn quốc gia Cát Tiên và khu dự trữ sinh quyển ngập mặn Cần
Giờ.
8. Phòng,
chống sạt, lở lòng, bờ, bãi sông, hồ
a) Thực
hiện điều tra, đánh giá, giám sát diễn biến dòng chảy, các biện pháp bảo vệ,
phòng, chống sạt, lở lòng, bờ, bãi sông theo quy định; đo đạc, cập nhật mặt cắt
ngang, dọc sông cần giám sát; nghiên cứu sự biến đổi dòng chảy, lòng dẫn và các
tác động đến sự ổn định của lòng, bờ, bãi sông;
b) Quản lý
các hoạt động cải tạo lòng, bờ, bãi sông, xây dựng công trình thủy, khai thác
cát, sỏi và các khoáng sản khác trên sông, hồ, hành lang bảo vệ nguồn nước
không được gây sạt, lở, ảnh hưởng xấu đến dòng chảy, sự ổn định của lòng, bờ,
bãi sông, hồ, chức năng của hành lang bảo vệ nguồn nước, bảo đảm hoạt động giao
thông thủy trên các tuyến đường thủy nội địa phù hợp với điều kiện nguồn nước.
Các khu vực khai thác cát, sỏi lòng sông ở các đoạn sông có điều kiện địa hình,
địa chất kém ổn định phải cách mép bờ khoảng cách an toàn tối thiểu phù hợp với
chiều rộng tự nhiên của lòng sông theo quy định;
c) Quản lý
hành lang bảo vệ nguồn nước theo quy định, các hoạt động xây dựng khu đô thị,
khu công nghiệp, công trình giao thông, khu dân cư ven sông và các hoạt động
phát triển kinh tế - xã hội khác bảo đảm không gây cản trở dòng chảy, không gây
ngập úng nhân tạo, đảm bảo khả năng tiêu thoát nước, không phát sinh nguy cơ
gây ô nhiễm nguồn nước, sạt, lở lòng, bờ, bãi sông, hồ và phải đánh giá tác
động tới lòng, bờ, bãi sông, hồ gửi Bộ Tài nguyên và Môi trường hoặc Ủy ban
nhân dân tỉnh theo thẩm quyền xem xét, thẩm định theo quy định. Không bố trí
dân cư ở ven các đoạn sông bị sạt, lở hoặc có nguy cơ sạt, lở.
9. Phòng,
chống ngập lụt, sụt, lún mặt đất và xâm nhập mặn nước dưới đất
a) Việc
xây dựng và phát triển các khu dân cư, hạ tầng về giao thông, thủy lợi, đê bao,
cống kiểm soát triều, hệ thống tiêu thoát nước và các hoạt động phát triển kinh
tế - xã hội khác phải bảo đảm các yêu cầu về tiêu, thoát lũ, phòng, chống ngập,
lụt, hành lang bảo vệ đê, bảo vệ nguồn nước theo quy định và phù hợp với các
quy hoạch về thoát nước, chống ngập úng đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt,
nhất là việc xây dựng và phát triển hạ tầng chống ngập lụt cho khu vực Thành
phố Hồ Chí Minh, thành phố Biên Hòa, thành phố Thuận An, thành phố Thủ Dầu Một
và đảm bảo an toàn trong hành lang tiêu thoát lũ tại hạ du các hồ chứa Đơn
Dương, Dầu Tiếng và Thác Mơ;
b) Việc
khai thác nước dưới đất phải bảo đảm không vượt quá ngưỡng khai thác nước dưới
đất theo quy định; khai thác nước lợ, nước mặn để sử dụng cho sản xuất, nuôi
trồng thuỷ sản không được gây nhiễm mặn các nguồn nước và làm ảnh hưởng xấu đến
sản xuất nông nghiệp;
c) Quản lý
việc xây dựng các công trình khai thác nước dưới đất bảo đảm không phát sinh
công trình mới trong phạm vi 01 km kể từ biên mặn tại các khu vực giáp ranh với
ranh giới mặn tầng chứa nước. Đối với các công trình hiện có nằm trong khu vực
giáp ranh này phải có lộ trình giảm lưu lượng khai thác. Việc khai thác nước
dưới đất khu vực giáp ranh với ranh giới mặn tầng chứa nước phải được giám sát
chặt chẽ;
d) Quản lý
chặt chẽ các hoạt động khoan nước dưới đất, khoan thăm dò địa chất, thăm dò
khoáng sản, khai thác khoáng sản, thăm dò khai thác dầu khí, xây dựng công
trình ngầm và các hoạt động khoan, đào khác;
đ) Việc
quản lý, vận hành các cống ngăn mặn, giữ ngọt và các hồ chứa nước, công trình điều
tiết dòng chảy phải tuân theo quy trình, tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật bảo đảm
phòng, chống xâm nhập mặn nước mặt, nước dưới đất.
10. Kiểm
soát, nâng cao hiệu quả các công trình chuyển nước lưu vực sông hiện có trong
vùng quy hoạch (từ hồ Đơn Dương sang tỉnh Ninh Thuận; từ hồ Đại Ninh sang tỉnh
Bình Thuận; từ hồ Phước Hòa sang hồ Dầu Tiếng; từ hồ Dầu Tiếng sang tỉnh Long
An), nhằm đảm bảo giảm thiểu tối đa tác động tiêu cực đến hạ du lưu vực chuyển
nước, tăng cường hiệu quả sử dụng nước, đảm bảo công bằng hợp lý đối với các
lưu vực nhận nước và phù hợp với khả năng thực tế của nguồn nước, nhu cầu khai
thác, sử dụng nước và Quy trình vận hành liên hồ chứa trên lưu vực sông Đồng
Nai.
11. Giám
sát tài nguyên nước và khai thác, sử dụng nước
a) Giám
sát các công trình khai thác, sử dụng nước theo hình thức trực tuyến, định kỳ
theo quy định;
b) Tổ chức
triển khai quan trắc, giám sát chất lượng môi trường nước mặt theo quy định
pháp luật về môi trường, trong đó ưu tiên đối với các nguồn nước đã được quy
định chức năng nguồn nước quy định tại Quyết định này;
c) Xây
dựng và duy trì mạng quan trắc tài nguyên nước theo Quy hoạch tổng thể điều tra
cơ bản tài nguyên nước đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt.
V. GIẢI
PHÁP THỰC HIỆN QUY HOẠCH
1. Tiếp
tục thực hiện giải pháp về pháp luật, chính sách đã được đề ra theo Quy hoạch
tài nguyên nước thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050, nghiên cứu, bổ sung
các chính sách đặc thù (nếu có) đối với vùng quy hoạch này.
2. Điều
hòa, phân phối, phát triển, bảo vệ tài nguyên nước, sử dụng nước tiết kiệm,
hiệu quả, tái sử dụng nước góp phần bảo đảm an ninh nguồn nước
a) Xây
dựng, vận hành hệ thống thông tin, mô hình số, hệ thống công cụ hỗ trợ ra quyết
định; xây dựng, công bố kịch bản nguồn nước; ưu tiên lập kế hoạch chi tiết điều
hòa, phân phối, khai thác, sử dụng, bảo vệ tài nguyên nước tại các vùng thường
xuyên xảy ra thiếu nước;
b) Xây
dựng, hoàn thiện hệ thống quan trắc khí tượng, thủy văn, tài nguyên nước trên
lưu vực sông Đồng Nai. Đào tạo, nâng cao chất lượng nguồn nhân lực đảm bảo công
tác quản lý và vận hành hệ thống đồng bộ, hiệu quả;
c) Kiểm
soát các hoạt động khai thác, sử dụng nước trên lưu vực sông Đồng Nai thông qua
việc kết nối, truyền thông tin, dữ liệu về hệ thống giám sát khai thác, sử dụng
nước theo quy định;
d) Bổ
sung, xây dựng mới công trình tích trữ, điều hòa nước, công trình bổ sung nhân
tạo nước dưới đất, điều tiết, khai thác, sử dụng, phát triển tài nguyên nước
bảo đảm đa mục tiêu, kết hợp hoặc luân phiên khai thác, sử dụng nguồn nước mặt,
nước dưới đất, nước mưa, tăng cường việc trữ nước mưa phù hợp với Quy hoạch này
và các quy hoạch chuyên ngành khác có liên quan, ưu tiên đối với khu vực thường
xuyên xảy ra hạn hán, thiếu nước;
đ) Nâng
cao khả năng tích trữ, năng lực điều tiết đối với các ao, hồ chứa nước hiện có,
nhất là các hồ chứa lớn (Đơn Dương, Đại Ninh, Đồng Nai 2, Đồng Nai 3, Đồng Nai
4, Đăk R’Tih (bậc trên), Trị An, Thác Mơ, Cần Đơn, Dầu Tiếng, Phước Hòa, Hàm
Thuận) trên nguyên tắc bảo đảm an toàn, góp phần kiểm soát lũ cho hạ du; bổ
sung, xây dựng mới công trình đập, hồ chứa, công trình điều tiết, tích trữ
nước, phát triển nguồn nước đa mục tiêu, bảo đảm cấp nước trong trường hợp xảy
ra thiếu nước và phù hợp với quy trình vận hành liên hồ chứa;
e) Xây
dựng kế hoạch sử dụng nước cho tiểu vùng hạ lưu sông Đồng Nai và tiểu vùng phụ
cận ven biển (Ninh Thuận và Bình Thuận); kế hoạch sử dụng nước và phòng, chống,
khắc phục tác hại do nước gây ra cho tiểu vùng sông Sài Gòn - thượng Vàm Cỏ làm
căn cứ xây dựng kế hoạch chi tiết điều hòa, phân phối, khai thác, sử dụng nước
và phòng, chống, khắc phục tác hại do nước gây ra;
g) Rà
soát, điều chỉnh quy trình vận hành hồ chứa, liên hồ chứa trên các sông, suối
thuộc vùng quy hoạch, hướng tới việc vận hành các hồ chứa theo thời gian thực,
nhằm tối ưu hóa việc điều tiết nguồn nước cho các mục đích sử dụng;
h) Rà
soát, điều chỉnh quy trình vận hành hệ thống thủy lợi bảo đảm tạo dòng chảy
liên tục nhằm cải tạo môi trường nước phù hợp tình hình thực tế;
i) Xây
dựng kế hoạch, lộ trình đầu tư xây dựng công trình cấp nước dự phòng trong
trường hợp xảy ra sự cố ô nhiễm nguồn nước, hạn hán, thiếu nước, xâm nhập mặn;
k) Rà
soát, bổ sung quy định về quản lý hồ, ao không được san lấp, lấn chiếm;
l) Bảo vệ
và phát triển rừng phòng hộ đầu nguồn, từng bước phục hồi rừng phòng hộ đầu
nguồn bị suy thoái;
m) Xây
dựng, tổ chức thực hiện: kế hoạch bảo vệ chất lượng môi trường nước mặt, kế
hoạch bảo vệ nước dưới đất, cải tạo phục hồi nguồn nước bị suy thoái, cạn kiệt,
ô nhiễm, nhất là tại các khu bảo tồn và vườn quốc gia, khu dự trữ thiên nhiên;
kế hoạch chi tiết điều hòa, phân phối, khai thác, sử dụng nước cho các khu vực
sử dụng nước mang lại hiệu quả kinh tế cao (tiểu vùng hạ lưu sông Đồng Nai) và
tiểu vùng phụ cận ven biển (Ninh Thuận và Bình Thuận); kế hoạch chi tiết điều
hòa, phân phối, khai thác, sử dụng nước và phòng, chống, khắc phục tác hại do
nước gây ra (tiểu vùng sông Sài Gòn - thượng Vàm Cỏ);
n) Đánh
giá khả năng tiếp nhận nước thải, sức chịu tải của nguồn nước liên quốc gia,
liên tỉnh, ưu tiên các sông chảy qua khu đô thị, khu dân cư tập trung trên lưu
vực sông Đồng Nai;
o) Lập
hành lang bảo vệ nguồn nước và tổ chức thực hiện các biện pháp bảo vệ, phòng,
chống sạt, lở lòng, bờ, bãi sông, hành lang bảo vệ nguồn nước liên tỉnh trên
lưu vực sông Đồng Nai theo quy định, ưu tiên đối với các sông có mức độ sạt lở
nguy hiểm như các sông Đồng Nai, La Ngà, Sài Gòn;
p) Tổ chức
điều tra, đánh giá, quan trắc, giám sát diễn biến dòng chảy, bồi lắng, sạt, lở
lòng, bờ, bãi sông trên các sông liên tỉnh. Đo đạc, cập nhật các mặt cắt ngang,
dọc sông, nghiên cứu sự biến đổi lòng dẫn, quy luật tự nhiên tác động đến sự ổn
định của lòng, bờ, bãi sông;
q) Khoanh
định, quản lý vùng hạn chế khai thác nước dưới đất và trám lấp các lỗ khoan
thăm dò, khai thác không sử dụng theo quy định;
r) Xây
dựng bản đồ ngập lụt vùng hạ du đập, hồ chứa để ứng phó, phòng, chống, khắc
phục hậu quả tác hại do nước gây ra;
s) Chuyển
đổi sản xuất, áp dụng các mô hình tưới tiết kiệm, nhất là tại các khu vực
thường xuyên xảy ra hạn hán, thiếu nước. Cân đối, điều chỉnh lưu lượng khai
thác hợp lý phù hợp với điều kiện thực tế ở các khu vực khan hiếm nước, khu vực
hạ thấp quá mức mực nước trên sông và tầng chứa nước;
t) Tăng
cường thu gom, xử lý nước thải đô thị;
u) Điều
tra, khảo sát xác lập các khu vực trũng, khu vực thường xuyên bị ngập để xây
dựng hồ chứa, trữ nước tăng khả năng trữ, tiêu thoát nước mưa, nước từ thượng
nguồn khi triều dâng để giảm ngập cho các đô thị, nhất là khu vực Thành phố Hồ
Chí Minh.
3. Phòng,
chống, khắc phục hậu quả, tác hại do nước gây ra
a) Nghiên
cứu, thực hiện các giải pháp xử lý tình trạng sạt lở trên dòng chính sông Đồng
Nai thuộc địa bàn các tỉnh Bình Phước, Bình Dương, Lâm Đồng, Đồng Nai, Bà Rịa -
Vũng Tàu và Thành phố Hồ Chí Minh. Nghiên cứu các biện pháp công trình phòng,
chống sạt lở tại các khu vực đô thị, khu vực dân cư tập trung, gồm: thành phố
Đồng Xoài - tỉnh Bình Phước; huyện Bắc Tân Uyên và thành phố Tân Uyên - tỉnh
Bình Dương; Quận 12, quận Bình Thạnh, huyện Cần Giờ, huyện Củ Chi - Thành phố
Hồ Chí Minh,...;
b) Lập bản
đồ phân vùng lún bề mặt đất, xây dựng và đưa vào vận hành hệ thống quan trắc,
giám sát diễn biến lún tại một số khu vực có nguy cơ sụt lún bề mặt đất, mức độ
lún cao, đánh giá xác định nguyên nhân sụt lún bề mặt đất làm cơ sở để các bộ,
ngành, địa phương triển khai thực hiện các giải pháp ứng phó phù hợp như ở khu
vực Thành phố Hồ Chí Minh; lập bản đồ ngập lụt cho toàn lưu vực trên cơ sở ứng
dụng công nghệ, kỹ thuật hiện đại;
c) Xác lập
cơ chế phối hợp liên ngành, liên vùng trong việc phòng, chống, khắc phục hậu
quả tác hại do nước gây ra trên cơ sở xây dựng các bản đồ về nguy cơ sạt lở bờ
sông, sụt lún bề mặt đất, xâm nhập mặn các tầng chứa nước do khai thác nước
dưới đất quá mức.
4. Khoa
học, công nghệ và hợp tác quốc tế
a) Ứng
dụng khoa học, kỹ thuật, công nghệ tiên tiến, hiện đại, thông minh để phục vụ
quan trắc, dự báo, cảnh báo, giám sát, sử dụng nước tuần hoàn, tiết kiệm và tái
sử dụng nước, quản lý, bảo vệ nguồn nước, phát triển nguồn nước, liên kết nguồn
nước;
b) Tăng
cường hợp tác quốc tế trong việc trao đổi, cung cấp thông tin, nghiên cứu
chuyển giao khoa học về nguồn nước, công nghệ sử dụng nước tuần hoàn, tiết
kiệm, tái sử dụng nước;
c) Nghiên
cứu, ứng dụng khoa học công nghệ, tổ chức xây dựng, vận hành mạng quan trắc khí
tượng thủy văn chuyên dùng, đầu tư đồng bộ các giải pháp hạ tầng kỹ thuật đảm
bảo đáp ứng các yêu cầu vận hành liên hồ chứa nhằm điều tiết, vận hành hồ chứa
theo thời gian thực, khai thác hiệu quả nguồn tài nguyên nước.
Điều 2. Tổ
chức thực hiện
1. Bộ Tài
nguyên và Môi trường
a) Tổ chức
công bố Quy hoạch, phối hợp với các cơ quan, địa phương liên quan triển khai
tuyên truyền các nội dung trọng tâm của Quy hoạch;
b) Chủ
trì, phối hợp với các bộ, cơ quan ngang bộ, địa phương liên quan tổ chức thực
hiện Quy hoạch theo chức năng quản lý nhà nước được giao; kiểm tra, giám sát
việc thực hiện; định kỳ đánh giá tình hình thực hiện và rà soát, điều chỉnh Quy
hoạch theo quy định;
c) Chủ trì
phối hợp với các bộ, cơ quan ngang bộ, Ủy ban nhân dân tỉnh có liên quan chỉ
đạo, tổ chức thực hiện theo thẩm quyền và quy định việc: công bố kịch bản nguồn
nước; xây dựng và hoàn thiện hệ thống thông tin, mô hình số, công cụ hỗ trợ ra
quyết định bảo đảm kết nối thông tin, dữ liệu, thực hiện điều hòa, phân phối,
giám sát khai thác, sử dụng tài nguyên nước; phê duyệt kế hoạch chi tiết điều
hòa, phân phối, khai thác, sử dụng nước đối với tiểu vùng hạ lưu sông Đồng Nai,
tiểu vùng phụ cận ven biển (Ninh Thuận và Bình Thuận) và kế hoạch chi tiết điều
hòa, phân phối, khai thác, sử dụng nước và phòng, chống và khắc phục tác hại do
nước gây ra đối với tiểu vùng sông Sài Gòn - thượng Vàm Cỏ; đo đạc, quan trắc
dòng chảy, chất lượng nước các sông liên tỉnh; thẩm định phương án điều chỉnh,
sửa đổi, bổ sung quy trình vận hành liên hồ chứa trên cơ sở đề xuất của các bộ,
cơ quan ngang bộ, các địa phương, tổ chức, cá nhân quản lý, vận hành hồ chứa;
lập bản đồ phân vùng lún mặt đất, sạt lở bờ sông tại các khu vực có hiện tượng
lún bề mặt đất và sạt lở bờ sông phức tạp; điều tra, khảo sát xác lập các khu
vực trũng, vùng ngập để xây dựng hồ chứa, trữ nước tăng khả năng tiêu thoát
nước nước mưa, lũ từ thượng nguồn, tác động của triều cường để giảm ngập cho
các đô thị, nhất là khu vực Thành phố Hồ Chí Minh;
d) Quản lý
hoạt động khai thác, sử dụng nước, xả nước thải vào nguồn nước theo thẩm quyền,
phù hợp chức năng nguồn nước và dòng chảy tối thiểu theo quy định tại Quyết
định này. Thanh tra, kiểm tra việc khai thác, sử dụng nước, xả nước thải vào
nguồn nước bảo đảm chức năng nguồn nước, bảo đảm dòng chảy tối thiểu và các nội
dung khác của Quy hoạch;
đ) Rà
soát, đề xuất điều chỉnh, bổ sung danh mục đập, hồ chứa trên lưu vực sông Đồng
Nai phải xây dựng quy trình vận hành liên hồ chứa trong trường hợp cần thiết;
e) Chủ
trì, phối hợp với các bộ, cơ quan ngang bộ, Ủy ban nhân dân tỉnh trong vùng quy
hoạch xây dựng phương án cải tạo, phục hồi các nguồn nước bị suy thoái, ô nhiễm
nghiêm trọng;
g) Chủ
trì, phối hợp với các bộ, cơ quan ngang bộ, địa phương có liên quan kịp thời
tổng hợp báo cáo, đề xuất tháo gỡ vướng mắc bất hợp lý trên thực tế (nếu có);
trên cơ sở đề xuất của các bộ, cơ quan ngang bộ, địa phương có liên quan, kịp
thời quyết định điều chỉnh cục bộ nội dung phân vùng chức năng nguồn nước, bổ
sung, điều chỉnh hoặc đưa ra khỏi quy hoạch các công trình khai thác, sử dụng, điều
tiết, tích, trữ nước, phát triển nguồn nước mà không làm thay đổi cơ bản nội
dung chính của quy hoạch nhằm bảo đảm phù hợp điều kiện nguồn nước, đáp ứng nhu
cầu khai thác, sử dụng nguồn nước phục vụ phát triển kinh tế, xã hội và theo
đúng quy định.
2. Bộ Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn
a) Rà
soát, điều chỉnh hoặc đề xuất cấp thẩm quyền điều chỉnh, bổ sung quy hoạch thủy
lợi và các quy hoạch có tính chất kỹ thuật, chuyên ngành khác có liên quan theo
quy định của pháp luật về quy hoạch và phù hợp với Quy hoạch này;
b) Chỉ
đạo, đôn đốc, tổ chức thực hiện Quy hoạch này theo chức năng quản lý nhà nước
được giao; chỉ đạo triển khai các giải pháp bảo đảm an toàn và nâng cao khả
năng trữ nước theo thiết kế của các hồ chứa thủy lợi; bảo vệ, phát triển, khôi
phục rừng phòng hộ đầu nguồn trên lưu vực;
c) Chỉ đạo
thực hiện các biện pháp phòng, chống tác hại của nước do thiên tai gây ra và
phòng, chống sạt, lở lòng, bờ, bãi sông theo quy định pháp luật về đê điều và
phòng, chống thiên tai, thủy lợi và vận hành hệ thống thủy lợi tránh gây ô
nhiễm, tù đọng làm suy giảm chất lượng nước mặt trong hệ thống thủy lợi thuộc
phạm vi quản lý theo quy định;
d) Nghiên
cứu, ứng dụng công nghệ trong quản lý, vận hành công trình thủy lợi, công nghệ
tưới tiên tiến, tiết kiệm nước. Điều chỉnh, chuyển đổi mùa vụ, cơ cấu cây trồng
phù hợp để sử dụng nước tiết kiệm, hiệu quả;
đ) Chỉ đạo
các đối tượng khai thác, sử dụng nước thuộc phạm vi quản lý thực hiện các
phương án điều hòa, phân phối tài nguyên nước trên lưu vực sông theo quy định;
e) Chỉ đạo
cung cấp các thông tin số liệu liên quan đến quan trắc số lượng nước, chất
lượng nước, vận hành các công trình phòng chống thiên tai và thủy lợi thuộc phạm
vi quản lý theo yêu cầu của Bộ Tài nguyên và Môi trường để quản lý, giám sát
việc thực hiện Quy hoạch này;
g) Nâng
cao năng lực, sử dụng hiệu quả công trình hiện có, tăng hiệu suất sử dụng nước,
giảm thiệt hại về thiên tai do nước gây ra thuộc phạm vi quản lý. Hoàn thành
sửa chữa, nâng cấp các hồ chứa bị hư hỏng, xuống cấp, thiếu năng lực tích, trữ
nước, chống lũ. Đầu tư, sửa chữa, nâng cấp công trình đầu mối, hệ thống kênh,
mương thủy lợi, công trình trữ nước phân tán hiện có gắn với xây dựng nông thôn
mới đáp ứng yêu cầu phục vụ đa mục tiêu và hiệu quả;
h) Phối
hợp với Bộ Tài chính rà soát, xây dựng cơ chế, chính sách hỗ trợ, khuyến khích
xây dựng các loại hình trữ nước tại chỗ, cấp nước nhỏ lẻ phục vụ sinh hoạt trên
cơ sở khả năng nguồn nước và lượng nước được phân phối ở quy mô thôn, ấp, xã,
huyện, tiểu vùng, vùng, đặc biệt cho vùng thường xuyên xảy ra hạn hán, thiếu
nước và xâm nhập mặn, bảo đảm theo quy định;
i) Xây
dựng, trình ban hành quy định về quản lý nước sạch nông thôn và các văn bản
hướng dẫn thực hiện tạo môi trường pháp lý thúc đẩy quá trình xã hội hóa nhằm
nâng cao hiệu quả cấp nước sinh hoạt nông thôn, rà soát bổ sung đơn vị cấp nước
sạch cho mục đích bảo đảm an sinh xã hội, bảo đảm công bằng;
k) Tổ chức
điều tra về khai thác, sử dụng tài nguyên nước thuộc phạm vi quản lý, tổng hợp,
gửi kết quả về Bộ Tài nguyên và Môi trường để cập nhật, đồng thời xây dựng cơ
sở dữ liệu về kết quả điều tra và tích hợp, chia sẻ cho Bộ Tài nguyên và Môi
trường và các địa phương theo quy định;
l) Nghiên
cứu hoàn thiện chính sách dịch vụ môi trường rừng, bảo vệ, phát triển rừng
phòng hộ đầu nguồn phù hợp với thực tế quản lý. Xác định hiệu quả rừng phòng hộ
đầu nguồn trong việc bảo vệ nguồn nước, bảo vệ đất, chống xói mòn, sạt lở, lũ
quét, lũ ống, chống sa mạc hóa, hạn chế thiên tai, điều hòa khí hậu, kết hợp du
lịch sinh thái, nghỉ dưỡng, giải trí và cung ứng dịch vụ môi trường rừng;
m) Rà
soát, điều chỉnh quy trình vận hành công trình thủy lợi thuộc phạm vi quản lý
bảo đảm sử dụng nước tiết kiệm, hiệu quả, đa mục tiêu, chống thất thoát, lãng
phí nước và bảo đảm lưu thông dòng chảy trong hệ thống công trình, không gây ứ
đọng, ô nhiễm nguồn nước.
3. Bộ Xây
dựng
a) Rà
soát, điều chỉnh, bổ sung quy hoạch cấp nước, thoát nước đô thị trên lưu vực
phù hợp với Quy hoạch này; chỉ đạo xây dựng và thực hiện các giải pháp sử dụng
nước tiết kiệm, hiệu quả, giảm thiểu tỷ lệ thất thoát nước trong các hệ thống
cấp nước đô thị theo thẩm quyền;
b) Tổ chức
điều tra về khai thác, sử dụng tài nguyên nước thuộc phạm vi quản lý, tổng hợp,
gửi kết quả về Bộ Tài nguyên và Môi trường để cập nhật, đồng thời xây dựng cơ
sở dữ liệu về kết quả điều tra và tích hợp, chia sẻ cho Bộ Tài nguyên và Môi
trường và các địa phương theo quy định;
c) Rà
soát, bổ sung quy định, tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật đối với công trình xây
dựng, hạ tầng xây dựng bảo đảm việc tích trữ nước mưa, nâng cao năng lực tiêu
thoát nước;
d) Hướng
dẫn lập phương án cấp nước dự phòng, phòng ngừa, ứng phó sự cố ô nhiễm nguồn
nước, thiếu nước và các sự cố khác liên quan đến phạm vi quản lý;
đ) Chỉ đạo
các đối tượng khai thác, sử dụng nước thuộc phạm vi quản lý thực hiện việc khai
thác, sử dụng nước trên cơ sở kịch bản nguồn nước hằng năm và các phương án điều
hòa, phân phối nguồn nước trên lưu vực sông theo quy định.
4. Bộ Giao
thông vận tải
a) Tổ chức
lập, điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch phát triển hệ thống kết cấu hạ tầng giao
thông đường thủy phù hợp với Quy hoạch này;
b) Quản lý
và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường thủy nội địa, bảo đảm sự lưu thông
của dòng chảy, độ sâu luồng lạch, tăng cường kiểm tra, giám sát các tuyến đường
thủy nội địa hiện có trên lưu vực sông Đồng Nai;
c) Tổ chức
điều tra về khai thác, sử dụng tài nguyên nước thuộc phạm vi quản lý, tổng hợp,
gửi kết quả về Bộ Tài nguyên và Môi trường để cập nhật, đồng thời xây dựng cơ
sở dữ liệu về kết quả điều tra và tích hợp, chia sẻ cho Bộ Tài nguyên và Môi
trường và các địa phương theo quy định.
5. Bộ Công
Thương
a) Tổ chức
lập, điều chỉnh quy hoạch có khai thác, sử dụng nước phải xem xét, đánh giá,
bảo đảm phù hợp với Quy hoạch này và đảm bảo sử dụng hiệu quả nguồn vốn, sử
dụng nước hiệu quả và hài hòa lợi ích giữa các ngành;
b) Tổ chức
điều tra về khai thác, sử dụng tài nguyên nước thuộc phạm vi quản lý, tổng hợp,
gửi kết quả về Bộ Tài nguyên và Môi trường để cập nhật, đồng thời xây dựng cơ
sở dữ liệu về kết quả điều tra và tích hợp, chia sẻ cho Bộ Tài nguyên và Môi
trường và các địa phương theo quy định;
c) Chỉ đạo
các đối tượng khai thác, sử dụng nước thuộc phạm vi quản lý thực hiện việc khai
thác, sử dụng nước trên cơ sở kịch bản nguồn nước hằng năm và các phương án điều
hòa, phân phối nguồn nước trên lưu vực sông theo quy định.
6. Bộ Kế
hoạch và Đầu tư chủ trì tổng hợp, trình Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ kế hoạch
đầu tư công trung hạn và hằng năm để thực hiện các chương trình, dự án được cơ
quan có thẩm quyền phê duyệt theo quy định của pháp luật về đầu tư công, khả
năng cân đối của ngân sách nhà nước để triển khai thực hiện Quy hoạch.
7. Bộ Tài
chính trên cơ sở đề xuất của các bộ, cơ quan trung ương và khả năng cân đối của
ngân sách nhà nước, tổng hợp, trình cấp có thẩm quyền bố trí kinh phí chi
thường xuyên của ngân sách trung ương cho các bộ, cơ quan trung ương để thực
hiện các nhiệm vụ thuộc Quy hoạch.
8. Bộ Khoa
học và Công nghệ
a) Nghiên
cứu, xây dựng tiêu chí đánh giá, bản đồ mức độ bảo đảm an ninh nguồn nước cho
từng địa phương, từng vùng, tiểu vùng quy hoạch; nghiên cứu đề xuất cơ chế,
chính sách khuyến khích, thúc đẩy các giải pháp khoa học, công nghệ góp phần
bảo đảm an ninh nguồn nước;
b) Nghiên
cứu, phát triển, ứng dụng các giải pháp khoa học, công nghệ để chủ động ứng phó
với thiên tai liên quan đến nước, tập trung vào các giải pháp khoa học, công
nghệ tiên tiến, hiện đại, thông minh phục vụ quan trắc, dự báo, cảnh báo, giám
sát. Nghiên cứu, ứng dụng công nghệ tiên tiến, hiện đại và đề xuất giải pháp để
phát triển, tạo nguồn nước mới (bao gồm giải pháp phát triển, bảo vệ rừng tạo
nguồn sinh thủy tại chỗ), thu, tích trữ, chuyển nước, liên kết nguồn nước, bổ
cập và khai thác nước dưới đất, sử dụng nước tiết kiệm, hiệu quả, an toàn.
9. Bộ Công
an chủ trì, phối hợp với các bộ, cơ quan ngang bộ, địa phương có liên quan thực
hiện pháp luật về bảo vệ môi trường, tài nguyên nước trong hoạt động của lực
lượng Công an nhân dân, nhất là đối với các công trình khai thác, sử dụng nước
đặc biệt quan trọng.
10. Các
bộ, cơ quan ngang bộ có liên quan theo chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của mình
có trách nhiệm phối hợp với Bộ Tài nguyên và Môi trường và Ủy ban nhân dân các
tỉnh, thành phố trong phạm vi vùng quy hoạch trong việc khai thác, sử dụng, bảo
vệ, phòng, chống, khắc phục hậu quả, tác hại do nước gây ra.
11. Ủy ban
nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương trong vùng quy hoạch
a) Chỉ đạo
cơ quan chức năng tổ chức lập nội dung phương án khai thác, sử dụng, bảo vệ tài
nguyên nước và khắc phục hậu quả tác hại do nước gây ra và đề xuất, bổ sung
danh mục công trình khai thác, sử dụng nước, phát triển tài nguyên nước vào quy
hoạch tỉnh theo quy định;
b) Chỉ đạo
cơ quan chức năng tổ chức đánh giá khả năng tiếp nhận nước thải, sức chịu tải,
lập, phê duyệt và triển khai thực hiện kế hoạch quản lý chất lượng môi trường
các nguồn nước nội tỉnh, khoanh định vùng hạn chế khai thác nước dưới đất, lập
hành lang bảo vệ nguồn nước; thu gom, xử lý nước thải đô thị trên địa bàn trình
cấp thẩm quyền phê duyệt theo quy định;
c) Chỉ
đạo, tổ chức giám sát diễn biến nguồn nước, quản lý chặt chẽ các hoạt động khai
thác, sử dụng nước, xả nước thải vào nguồn nước trên lưu vực sông theo thẩm
quyền, phù hợp chức năng nguồn nước, bảo đảm chất lượng nước và dòng chảy tối
thiểu theo quy định;
d) Chỉ đạo
lập, điều chỉnh quy trình vận hành công trình khai thác, sử dụng nước, ban hành
danh mục các hồ, ao không được san lấp trên địa bàn thuộc thẩm quyền phù hợp
với Quy hoạch này;
đ) Xây
dựng phương án khai thác, sử dụng nguồn nước dự phòng cấp cho sinh hoạt trong
trường hợp xảy ra sự cố ô nhiễm nguồn nước, hạn hán, thiếu nước. Chủ tịch Ủy
ban nhân dân cấp tỉnh quyết định việc sử dụng các nguồn nước hiện có trên địa
bàn bao gồm cả lượng nước trữ trong phần dung tích chết các hồ chứa để giải
quyết các nhu cầu cấp nước để ứng phó, giảm thiểu thiệt hại trong trường hợp
xảy ra hạn hán, thiếu nước;
e) Tổ chức
quản lý chặt chẽ việc khai thác cát, sỏi lòng sông, triển khai các biện pháp
bảo vệ, phòng, chống, khắc phục hậu quả, tác hại do nước gây ra theo quy định,
đặc biệt là các tuyến sông lớn;
g) Thực
hiện điều tra cơ bản tài nguyên nước trên phạm vi địa bàn theo phân cấp của
Chính phủ và gửi Bộ Tài nguyên và Môi trường để tổng hợp;
h) Trình
Hội đồng nhân dân cấp tỉnh chủ động phân bổ nguồn vốn ngân sách địa phương để
thực hiện các nội dung quy hoạch thuộc nhiệm vụ chi của ngân sách địa phương
theo phân cấp ngân sách, đảm bảo đúng quy định của pháp luật về đầu tư công và
ngân sách nhà nước;
i) Định kỳ
hằng năm báo cáo kết quả thực hiện Quy hoạch trên địa bàn, gửi Bộ Tài nguyên và
Môi trường để theo dõi, tổng hợp;
12. Trách
nhiệm của chủ quản lý các công trình khai thác, sử dụng nước trên vùng quy
hoạch
a) Thực
hiện vận hành các công trình khai thác sử dụng nước theo quy trình vận hành
liên hồ chứa, quy trình vận hành hồ chứa và giấy phép khai thác sử dụng nước đã
được cấp của công trình.
b) Đối với
các hồ chứa Thác Mơ, Đồng Nai 3, Đắk R’Tih (bậc trên), Hàm Thuận, Trị An, Dầu
Tiếng, Đơn Dương và Đại Ninh, trong quá trình vận hành hồ trong mùa lũ, ngoài
việc đảm bảo an toàn cho hạ du, phải xem xét tích nước để đảm bảo đáp ứng nhu
cầu nước trong mùa cạn.
c) Kết nối
thông tin về các thông số lưu lượng, mực nước, chất lượng nước vào hệ thống
giám sát theo quy định.
Điều 3. Điều
khoản thi hành
Quyết định
này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký ban hành.
Điều 4. Bộ trưởng các Bộ: Tài nguyên và Môi trường, Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn, Công Thương, Xây dựng, Giao thông vận tải, Kế hoạch và
Đầu tư, Tài chính, Khoa học và Công nghệ, Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Quốc
phòng, Công an, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung
ương: Đắk Nông, Lâm Đồng, Đồng Nai, Bình Dương, Bình Phước, Tây Ninh, Ninh
Thuận, Bình Thuận, Bà Rịa - Vũng Tàu, Thành phố Hồ Chí Minh và Thủ trưởng cơ
quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Nơi nhận:
-
Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Các Bộ: Tài nguyên và Môi trường, Công Thương, Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn, Xây dựng, Giao thông vận tải, Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Khoa
học và Công nghệ, Quốc phòng, Công an, Văn hóa, Thể thao và Du lịch;
- HĐND, UBND các tỉnh, thành phố: Đắk Nông, Lâm Đồng, Đồng Nai, Bình Dương,
Bình Phước, Tây Ninh, Ninh Thuận, Bình Thuận, Bà Rịa - Vũng Tàu và Thành phố
Hồ Chí Minh;
- VPCP: BTCN, các PCN, Trợ lý TTg, TGĐ Cổng TTĐT, các Vụ: CN, KTTH, KGVX;
- Lưu: VT, NN (2b). Tuynh
|
KT. THỦ
TƯỚNG
PHÓ THỦ TƯỚNG
Trần Hồng Hà
|
PHỤ LỤC I
PHÂN VÙNG QUY HOẠCH
(Kèm
theo Quyết định số: 22/QĐ-TTg ngày 08 tháng 01 năm 2024 của Thủ tướng Chính
phủ)
1. Sơ đồ
phân chia tiểu vùng quy hoạch
2. Tổng
hợp thông tin các tiểu vùng quy hoạch
TT
|
Tiểu vùng quy hoạch
|
Phạm vi hành chính (tỉnh/huyện)
|
Diện tích (km2)
|
1
|
Thượng lưu sông Đồng Nai
|
Lâm Đồng
(Đơn Dương, TP. Đà Lạt, Lạc Dương, Đức Trọng, Đam Rông, Lâm Hà, Di Linh, Bảo
Lâm, Cát Tiên, Đạ Tẻh, Đạ Huoai, TP. Bảo Lộc); Đắk Nông (Đắk Glong, Đắk Song,
TP. Gia Nghĩa, Tuy Đức, Đắk R’Lấp); Bình Phước (Bù Đăng); Đồng Nai (Tân Phú,
Vĩnh Cửu, Trảng Bom, Thống Nhất, Định Quán); Bình Thuận (Đức Linh, Tánh
Linh).
|
10.690
|
2
|
Hạ lưu sông Đồng Nai
|
Đồng Nai
(TP. Biên Hòa, TP. Long Khánh, Vĩnh Cửu, Trảng Bom, Thống Nhất, Cẩm Mỹ, Long
Thành, Nhơn Trạch); Bình Dương (TP. Thủ Dầu Một, TP. Thuận An, TP. Dĩ An, TX.
Bến Cát, TP. Tân Uyên, Bắc Tân Uyên); TP. Hồ Chí Minh (TP. Thủ Đức, Quận 7,
Quận 8, Bình Chánh, Cần Giờ, Nhà Bè); Bà Rịa - Vũng Tàu (TX. Phú Mỹ, Châu
Đức).
|
3.467
|
3
|
Sông Sài Gòn - thượng Vàm Cỏ
|
Tây Ninh
(Tân Biên, Tân Châu, Dương Minh Châu, Gò Dầu, TX. Trảng Bàng, TP. Tây Ninh,
TX. Hòa Thành, Châu Thành, Bến Cầu); Bình Phước (Bù Đốp, Lộc Ninh, TX. Bình
Long, Hớn Quản, Chơn Thành); Bình Dương (Dầu Tiếng, Bàu Bàng, TX. Bến Cát,
TX. Tân Uyên, TP. Thủ Dầu Một, TP. Thuận An, TP. Dĩ An, Bắc Tân Uyên); TP. Hồ
Chí Minh (Quận 1, Quận 3, Quận 4, Quận 5, Quận 6, Quận 7, Quận 8, Quận 10,
Quận 11, Quận 12, Quận Phú Nhuận, Quận Gò Vấp, Quận Tân Bình, Quận Bình Tân,
Quận Bình Thạnh, Quận Tân Phú, TP. Thủ Đức, Bình Chánh, Củ Chi, Hóc Môn).
|
7.816
|
4
|
Sông Bé
|
Đắk Nông
(Tuy Đức, Đắk R’Lấp); Bình Phước (Bù Đăng, Bù Đốp, Bù Gia Mập, TX. Phước
Long, TX. Bình Long, TP. Đồng Xoài, Phú Riềng, Đồng Phú, Lộc Ninh, Hớn Quản,
Chơn Thành); Bình Dương (Phú Giáo, Bàu Bàng, Bắc Tân Uyên); Đồng Nai (Vĩnh
Cửu).
|
7.502
|
5
|
Sông La Ngà
|
Lâm Đồng
(Di Linh, Bảo Lâm, TP. Bảo Lộc, Đạ Huoai); Bình Thuận (Đức Linh, Tánh Linh,
Hàm Thuận Bắc, Hàm Thuận Nam); Đồng Nai (Tân Phú, Định Quán, Xuân Lộc, Thống
Nhất, TP. Long Khánh).
|
3.990
|
6
|
Phụ cận ven biển
|
Toàn bộ
tỉnh Ninh Thuận; phần còn lại của các tỉnh Bình Thuận và Bà Rịa - Vũng Tàu;
Lâm Đồng (Đơn Dương, Di Linh); Đồng Nai (Xuân Lộc, TP. Long Khánh, Cẩm Mỹ).
|
12.680
|
PHỤ LỤC II
CHỨC NĂNG CƠ BẢN CỦA
NGUỒN NƯỚC
(Kèm
theo Quyết định số: 22/QĐ-TTg ngày 08 tháng 01 năm 2024 của Thủ tướng Chính
phủ)
TT
|
Tên sông, suối
|
Chiều dài (km)
|
Vị trí (xã, huyện, tỉnh)
|
Chức năng cơ bản của nguồn nước
|
Điểm đầu
|
Điểm cuối
|
Hiện trạng
|
Đến năm 2030 và tầm nhìn đến
năm 2050
|
1
|
Sông
Đồng Nai
|
628
|
|
|
|
|
1.1
|
Đoạn
sông Đồng Nai 1: từ thượng nguồn đến điểm nhập lưu sông Da Lang Bian
|
48
|
Đạ
Chais, Lạc Dương, Lâm Đồng
|
Đạ Sar, Lạc
Dương, Lâm Đồng
|
(1) Cấp nước
cho sản xuất nông nghiệp;
(2) Cấp
nước cho thủy điện;
(3) Trữ,
tiêu thoát lũ, tiêu thoát nước.
|
(1) Cấp nước
cho sản xuất nông nghiệp;
(2) Cấp
nước cho thủy điện;
(3) Trữ,
tiêu thoát lũ, tiêu thoát nước.
|
1.2
|
Đoạn sông
Đồng Nai 2: từ sau điểm nhập lưu sông Da Lang Bian đến sau đập hồ Đơn Dương
10km
|
27
|
Đạ Sar,
Lạc Dương, Lâm Đồng
|
Lạc Xuân,
Đơn Dương, Lâm Đồng
|
(1) Cấp
nước cho sản xuất nông nghiệp;
(2) Cấp
nước cho thủy điện;
(3) Cấp
nước cho du lịch;
(4) Tạo
cảnh quan, môi trường;
(5) Trữ,
tiêu thoát lũ, tiêu thoát nước.
|
(1) Cấp
nước cho sinh hoạt;
(2) Cấp nước
cho sản xuất nông nghiệp;
(3) Cấp
nước cho thủy điện;
(4) Cấp
nước cho du lịch;
(5) Tạo
cảnh quan, môi trường;
(6) Nuôi
trồng thủy sản;
(7) Trữ,
tiêu thoát lũ, tiêu thoát nước.
|
1.3
|
Đoạn
sông Đồng Nai 3: từ sau đập hồ Đơn Dương 10km đến điểm nhập lưu sông Da Tam
|
37
|
Lạc
Xuân, Đơn Dương, Lâm Đồng
|
Hiệp Thạnh,
Đức Trọng, Lâm Đồng
|
(1) Cấp nước
cho sản xuất nông nghiệp;
(2) Cấp
nước cho thủy điện;
(3) Trữ,
tiêu thoát lũ, tiêu thoát nước.
|
(1) Cấp nước
cho sản xuất nông nghiệp;
(2) Cấp
nước cho thủy điện;
(3) Trữ,
tiêu thoát lũ, tiêu thoát nước.
|
1.4
|
Đoạn
sông Đồng Nai 4: từ sau điểm nhập lưu sông Da Tam đến điểm nhập lưu sông Đa
Dâng
|
33
|
Hiệp Thạnh,
Đức Trọng, Lâm Đồng
|
Tân Thành,
Đức Trọng, Lâm Đồng
|
(1) Cấp nước
cho sản xuất nông nghiệp;
(2) Cấp
nước cho thủy điện;
(3) Cấp
nước cho du lịch;
(4) Tạo
cảnh quan, môi trường;
(5) Nuôi
trồng thủy sản;
(6) Trữ,
tiêu thoát lũ, tiêu thoát nước.
|
(1) Cấp
nước cho sinh hoạt;
(2) Cấp
nước cho sản xuất nông nghiệp;
(3) Cấp
nước cho thủy điện;
(4) Cấp
nước cho du lịch;
(5) Tạo
cảnh quan, môi trường;
(6) Nuôi
trồng thủy sản;
(7) Trữ,
tiêu thoát lũ, tiêu thoát nước.
|
1.5
|
Đoạn
sông Đồng Nai 5: từ sau điểm nhập lưu sông Đa Dâng đến ranh giới tỉnh Lâm
Đồng - Đắk Nông
|
50
|
Tân Thành,
Đức Trọng, Lâm Đồng
|
Tân Thanh,
Lâm Hà, Lâm Đồng
|
(1) Cấp
nước cho thủy điện;
(2) Cấp nước
cho sản xuất nông nghiệp;
(3) Cấp
nước cho du lịch;
(4) Tạo
cảnh quan, môi trường;
(5) Trữ,
tiêu thoát lũ, tiêu thoát nước.
|
(1) Cấp
nước cho thủy điện;
(2) Cấp nước
cho sản xuất nông nghiệp;
(3) Cấp
nước cho du lịch;
(4) Tạo
cảnh quan, môi trường;
(5) Trữ,
tiêu thoát lũ, tiêu thoát nước.
|
1.6
|
Đoạn
sông Đồng Nai 6: từ ranh giới tỉnh Lâm Đồng - Đắk Nông đến điểm nhập lưu sông
Đắk R' Keh
|
110
|
Tân Thanh,
Lâm Hà, Lâm Đồng
|
Hưng Bình,
Đắk R'Lấp, Đắk Nông
|
(1) Cấp
nước cho thủy điện;
(2) Cấp nước
cho sản xuất nông nghiệp;
(3) Cấp
nước cho du lịch;
(4) Tạo
cảnh quan, môi trường;
(5) Bảo
vệ, bảo tồn sự phát triển hệ sinh thái thuỷ sinh, đa dạng sinh học (Bảo vệ,
bảo tồn HST, ĐDSH);
(6) Trữ,
tiêu thoát lũ, tiêu thoát nước.
|
(1) Cấp
nước cho thủy điện;
(2) Cấp nước
cho sản xuất nông nghiệp;
(3) Cấp
nước cho du lịch;
(4) Tạo
cảnh quan, môi trường;
(5) Bảo
vệ, bảo tồn HST, ĐDSH;
(6) Trữ,
tiêu thoát lũ, tiêu thoát nước.
|
1.7
|
Đoạn
sông Đồng Nai 7: từ sau điểm nhập lưu sông Đắk R' Keh đến ranh giới các tỉnh
Bình Phước - Lâm Đồng - Đồng Nai
|
45
|
Hưng Bình,
Đắk R'Lấp, Đắk Nông
|
Đăng Hà,
Bù Đăng, Bình Phước
|
(1) Cấp
nước cho sinh hoạt;
(2) Cấp nước
cho sản xuất nông nghiệp;
(3) Cấp
nước cho thủy điện;
(4) Cấp
nước cho du lịch;
(5) Tạo
cảnh quan, môi trường;
(6) Bảo
vệ, bảo tồn HST, ĐDSH;
(7) Trữ,
tiêu thoát lũ, tiêu thoát nước.
|
(1) Cấp
nước cho sinh hoạt;
(2) Cấp nước
cho sản xuất nông nghiệp;
(3) Cấp
nước cho thủy điện.
(4) Cấp
nước cho du lịch;
(5) Tạo
cảnh quan, môi trường;
(6) Bảo
vệ, bảo tồn HST, ĐDSH;
(7) Trữ,
tiêu thoát lũ, tiêu thoát nước.
|
1.8
|
Đoạn
sông Đồng Nai 8: từ ranh giới các tỉnh Bình Phước - Lâm Đồng - Đồng Nai đến điểm
nhập lưu sông Đa Guoay
|
47
|
Đăng Hà,
Bù Đăng, Bình Phước
|
Đạ Kho,
Đạ Tẻh, Lâm Đồng
|
(1) Cấp nước
cho sản xuất nông nghiệp;
(2) Trữ,
tiêu thoát lũ, tiêu thoát nước.
|
(1) Cấp nước
cho sản xuất nông nghiệp;
(2) Trữ,
tiêu thoát lũ, tiêu thoát nước.
|
1.9
|
Đoạn
sông Đồng Nai 9: từ sau điểm nhập lưu sông Đa Guoay đến điểm nhập lưu sông
Bé.
|
83
|
Đạ Kho,
Đạ Tẻh, Lâm Đồng
|
Hiếu Liêm,
Vĩnh Cửu, Đồng Nai
|
(1) Cấp
nước cho sinh hoạt;
(2) Cấp nước
cho sản xuất nông nghiệp;
(3) Giao
thông thủy;
(4) Cấp
nước cho du lịch;
(5) Tạo
cảnh quan, môi trường;
(6) Nuôi
trồng thủy sản;
(7) Bảo
vệ, bảo tồn HST, ĐDSH;
(8) Trữ,
tiêu thoát lũ, tiêu thoát nước;
(9) Cấp
nước cho kinh doanh, dịch vụ.
|
(1) Cấp
nước cho sinh hoạt;
(2) Cấp nước
cho sản xuất nông nghiệp;
(3) Giao
thông thủy;
(4) Cấp
nước cho du lịch;
(5) Tạo
cảnh quan, môi trường;
(6) Nuôi
trồng thủy sản;
(7) Bảo
vệ, bảo tồn HST, ĐDSH;
(8) Trữ,
tiêu thoát lũ, tiêu thoát nước;
(9) Cấp
nước cho kinh doanh, dịch vụ.
|
1.10
|
Đoạn
sông Đồng Nai 10: từ sau điểm nhập lưu sông Bé đến bến Phà Cát Lái
|
92
|
Hiếu
Liêm, Vĩnh Cửu, Đồng Nai
|
Thạnh Mỹ
Lợi, Thủ Đức, Hồ Chí Minh
|
(1) Cấp
nước cho sinh hoạt;
(2) Cấp
nước cho sản xuất nông nghiệp;
(3) Cấp
nước cho sản xuất công nghiệp;
(4) Giao
thông thủy;
(5) Nuôi
trồng thủy sản;
(6) Trữ,
tiêu thoát lũ, tiêu thoát nước.
|
(1) Cấp
nước cho sinh hoạt;
(2) Cấp
nước cho sản xuất nông nghiệp;
(3) Cấp
nước cho sản xuất công nghiệp;
(4) Giao
thông thủy;
(5) Nuôi
trồng thủy sản;
(6) Trữ,
tiêu thoát lũ, tiêu thoát nước.
|
1.11
|
Đoạn
sông Đồng Nai 11: từ bến Phà Cát Lái đến cửa biển
|
56
|
Thạnh Mỹ
Lợi, Thủ Đức, Hồ Chí Minh
|
Lý Nhơn,
Cần Giờ, Hồ Chí Minh
|
(1) Giao
thông thủy;
(2) Cấp
nước cho sản xuất nông nghiệp;
(3) Cấp
nước cho du lịch;
(4) Tạo
cảnh quan, môi trường;
(5) Bảo
vệ, bảo tồn HST, ĐDSH;
(6) Trữ,
tiêu thoát lũ, tiêu thoát nước.
|
(1) Giao
thông thủy;
(2) Cấp
nước cho sản xuất nông nghiệp;
(3) Cấp
nước cho du lịch;
(4) Tạo
cảnh quan, môi trường;
(5) Bảo
vệ, bảo tồn HST, ĐDSH;
(6) Trữ,
tiêu thoát lũ, tiêu thoát nước.
|
2
|
Sông Đắk
R' Keh
|
50
|
|
|
|
|
2.1
|
Đoạn
sông Đắk R' Keh 1: từ thượng nguồn đến điểm nhập lưu sông Đắk Kar
|
43
|
Kiến
Đức, Đắk R'Lấp, Đắk Nông
|
Hưng
Bình, Đắk R'Lấp, Đắk Nông
|
(1) Cấp
nước cho thủy điện;
(2) Cấp
nước cho sản xuất nông nghiệp;
(3) Trữ,
tiêu thoát lũ, tiêu thoát nước.
|
(1) Cấp
nước cho thủy điện;
(2) Cấp
nước cho sản xuất nông nghiệp;
(3) Trữ,
tiêu thoát lũ, tiêu thoát nước.
|
2.2
|
Đoạn
sông Đắk R' Keh 2: từ sau điểm nhập lưu sông Đắk Kar đến điểm nhập lưu sông
Đồng Nai
|
7
|
Hưng
Bình, Đắk R'Lấp, Đắk Nông
|
Hưng
Bình, Đắk R'Lấp, Đắk Nông
|
(1) Cấp
nước cho thủy điện;
(2) Cấp
nước cho sản xuất nông nghiệp;
(3) Trữ,
tiêu thoát lũ, tiêu thoát nước.
|
(1) Cấp
nước cho thủy điện;
(2) Cấp
nước cho sản xuất nông nghiệp;
(3) Trữ,
tiêu thoát lũ, tiêu thoát nước.
|
3
|
Sông Đắk
Kar
|
30
|
Kiến
Thành, Đắk R'Lấp, Đắk Nông
|
Hưng
Bình, Đắk R'Lấp, Đắk Nông
|
(1) Cấp
nước cho sản xuất nông nghiệp;
(2) Trữ,
tiêu thoát lũ, tiêu thoát nước.
|
(1) Cấp
nước cho sản xuất nông nghiệp;
(2) Trữ,
tiêu thoát lũ, tiêu thoát nước.
|
4
|
Sông Đắk
Ru
|
13
|
Quảng
Tín, Đắk R'Lấp, Đắk Nông
|
Đắk Ru,
Đắk R'Lấp, Đắk Nông
|
(1) Cấp
nước cho sản xuất nông nghiệp;
(2) Trữ,
tiêu thoát lũ, tiêu thoát nước.
|
(1) Cấp
nước cho sản xuất nông nghiệp;
(2) Trữ,
tiêu thoát lũ, tiêu thoát nước.
|
5
|
Sông Đắk
Lua
|
39
|
Đăng Hà,
Bù Đăng, Bình Phước
|
Đắc Lua,
Tân Phú, Đồng Nai
|
(1) Cấp
nước cho sản xuất nông nghiệp;
(2) Trữ,
tiêu thoát lũ, tiêu thoát nước.
|
(1) Cấp
nước cho sản xuất nông nghiệp;
(2) Trữ,
tiêu thoát lũ, tiêu thoát nước.
|
6
|
Sông Đa
Guoay
|
93
|
|
|
|
|
6.1
|
Đoạn
sông Đa Guoay 1: từ thượng lưu đến điểm nhập lưu sông Đa Guy
|
81
|
B'Lá,
Bảo Lâm, Lâm Đồng
|
Đạ Oai,
Đạ Huoai, Lâm Đồng
|
(1) Cấp
nước cho thủy điện;
(2) Cấp
nước cho sản xuất nông nghiệp;
(3) Trữ,
tiêu thoát lũ, tiêu thoát nước.
|
(1) Cấp
nước cho thủy điện;
(2) Cấp
nước cho sản xuất nông nghiệp;
(3) Trữ,
tiêu thoát lũ, tiêu thoát nước.
|
6.2
|
Đoạn
sông Đa Guoay 2: từ sau điểm nhập lưu sông Đa Guy đến điểm nhập lưu sông Đồng
Nai
|
12
|
Đạ Oai,
Đạ Huoai, Lâm Đồng
|
Đạ Kho,
Đạ Tẻh, Lâm Đồng
|
(1) Cấp
nước cho sản xuất nông nghiệp;
(2) Trữ,
tiêu thoát lũ, tiêu thoát nước.
|
(1) Cấp
nước cho sản xuất nông nghiệp;
(2) Trữ,
tiêu thoát lũ, tiêu thoát nước.
|
7
|
Sông Dac
Hoai
|
47
|
Bắc
Ruộng, Tánh Linh, Bình Thuận
|
Hà Lâm,
Đạ Huoai, Lâm Đồng
|
(1) Cấp
nước cho sản xuất nông nghiệp;
(2) Trữ,
tiêu thoát lũ, tiêu thoát nước.
|
(1) Cấp
nước cho sản xuất nông nghiệp;
(2) Trữ,
tiêu thoát lũ, tiêu thoát nước.
|
8
|
Sông Đa
Guy
|
19
|
Ma Đa
Guôi, Đạ Huoai, Lâm Đồng
|
Đạ Oai,
Đạ Huoai, Lâm Đồng
|
(1) Cấp
nước cho sản xuất nông nghiệp;
(2) Trữ,
tiêu thoát lũ, tiêu thoát nước.
|
(1) Cấp
nước cho sản xuất nông nghiệp;
(2) Trữ,
tiêu thoát lũ, tiêu thoát nước.
|
9
|
Sông La
Ngà
|
292
|
|
|
|
|
9.1
|
Đoạn
sông La Ngà 1: từ thượng nguồn đến cách Trạm cấp nước Lộc Sơn 20km về phía
thượng lưu
|
40
|
B'Lá,
Bảo Lâm, Lâm Đồng
|
Lộc
Thanh, Bảo Lộc, Lâm Đồng
|
(1) Cấp
nước cho sản xuất nông nghiệp;
(2) Trữ,
tiêu thoát lũ, tiêu thoát nước.
|
(1) Cấp
nước cho sản xuất nông nghiệp;
(2) Trữ,
tiêu thoát lũ, tiêu thoát nước.
|
9.2
|
Đoạn
sông La Ngà 2: từ cách Trạm cấp nước Lộc Sơn 20km về phía thượng lưu sông đến
ranh giới tỉnh Lâm Đồng - Bình Thuận
|
52
|
Lộc
Thanh, Bảo Lộc, Lâm Đồng
|
Lộc Nam,
Bảo Lâm, Lâm Đồng
|
(1) Cấp
nước cho sinh hoạt;
(2) Cấp
nước cho sản xuất nông nghiệp;
(3) Cấp
nước cho thủy điện;
(4) Cấp
nước cho du lịch;
(5) Tạo
cảnh quan, môi trường;
(6) Trữ,
tiêu thoát lũ, tiêu thoát nước.
|
(1) Cấp
nước cho sinh hoạt;
(2) Cấp
nước cho sản xuất nông nghiệp;
(3) Cấp
nước cho thủy điện;
(4) Cấp
nước cho du lịch;
(5) Tạo
cảnh quan, môi trường;
(6) Trữ,
tiêu thoát lũ, tiêu thoát nước.
|
9.3
|
Đoạn
sông La Ngà 3: từ ranh giới tỉnh Lâm Đồng - Bình Thuận đến sau nhà máy nước
La Ngâu 10km
|
69
|
Lộc Nam,
Bảo Lâm, Lâm Đồng
|
Đồng
Kho, Tánh Linh, Bình Thuận
|
(1) Cấp
nước cho sinh hoạt;
(2) Cấp
nước cho sản xuất nông nghiệp;
(3) Cấp
nước cho thủy điện;
(4) Trữ,
tiêu thoát lũ, tiêu thoát nước.
|
(1) Cấp
nước cho sinh hoạt;
(2) Cấp
nước cho sản xuất nông nghiệp;
(3) Cấp
nước cho thủy điện;
(4) Trữ,
tiêu thoát lũ, tiêu thoát nước.
|
9.4
|
Đoạn
sông La Ngà 4: từ sau nhà máy nước La Ngâu 10km đến điểm nhập lưu sông Cầu Be
|
51
|
Đồng Kho,
Tánh Linh, Bình Thuận
|
Đa Kai,
Đức Linh, Bình Thuận
|
(1) Cấp nước
cho sản xuất nông nghiệp;
(2) Trữ,
tiêu thoát lũ, tiêu thoát nước.
|
(1) Cấp nước
cho sản xuất nông nghiệp;
(2) Trữ,
tiêu thoát lũ, tiêu thoát nước.
|
9.5
|
Đoạn
sông La Ngà 5: từ sau điểm nhập lưu sông Cầu Be đến điểm nhập lưu suối Chết
|
48
|
Đa Kai,
Đức Linh, Bình Thuận
|
Đông Hà,
Đức Linh, Bình Thuận
|
(1) Cấp
nước cho sinh hoạt;
(2) Cấp nước
cho sản xuất nông nghiệp;
(3) Trữ,
tiêu thoát lũ, tiêu thoát nước.
|
(1) Cấp
nước cho sinh hoạt;
(2) Cấp nước
cho sản xuất nông nghiệp;
(3) Trữ,
tiêu thoát lũ, tiêu thoát nước.
|
9.6
|
Đoạn
sông La Ngà 6: từ sau điểm nhập lưu suối Chết đến điểm nhập lưu sông Đồng Nai
tại hồ Trị An
|
32
|
Đông Hà,
Đức Linh, Bình Thuận
|
Thanh Sơn,
Định Quán, Đồng Nai
|
(1) Cấp nước
cho sản xuất nông nghiệp;
(2) Giao
thông thủy;
(3) Nuôi
trồng thủy sản;
(4) Trữ,
tiêu thoát lũ, tiêu thoát nước.
|
(1) Cấp nước
cho sản xuất nông nghiệp;
(2) Giao
thông thủy;
(3) Nuôi
trồng thủy sản;
(4) Trữ,
tiêu thoát lũ, tiêu thoát nước.
|
10
|
Sông Da
S' Răng
|
14
|
Bắc
Ruộng, Tánh Linh, Bình Thuận
|
Lộc Nam,
Bảo Lâm, Lâm Đồng
|
(1) Cấp nước
cho sản xuất nông nghiệp;
(2) Trữ,
tiêu thoát lũ, tiêu thoát nước.
|
(1) Cấp nước
cho sản xuất nông nghiệp;
(2) Trữ,
tiêu thoát lũ, tiêu thoát nước.
|
11
|
Phụ lưu
số 13
|
7,3
|
Hòa Bắc,
Di Linh, Lâm Đồng
|
Đa Mi, Hàm
Thuận Bắc, Bình Thuận
|
(1) Cấp nước
cho sản xuất nông nghiệp;
(2) Trữ,
tiêu thoát lũ, tiêu thoát nước.
|
(1) Cấp nước
cho sản xuất nông nghiệp;
(2) Trữ,
tiêu thoát lũ, tiêu thoát nước.
|
12
|
Suối Thi
|
35
|
|
|
|
|
12.1
|
Đoạn
suối Thi 1: từ thượng nguồn đến ranh giới tỉnh Bình Thuận, Lâm Đồng
|
21
|
Gung Ré,
Di Linh, Lâm Đồng
|
Sơn
Điền, Di Linh, Lâm Đồng
|
(1) Cấp nước
cho sản xuất nông nghiệp;
(2) Trữ,
tiêu thoát lũ, tiêu thoát nước.
|
(1) Cấp nước
cho sản xuất nông nghiệp;
(2) Trữ,
tiêu thoát lũ, tiêu thoát nước.
|
12.2
|
Đoạn
suối Thi 2: từ tỉnh Bình Thuận, Lâm Đồng đến nhập lưu sông La Ngà
|
14
|
Sơn Điền,
Di Linh, Lâm Đồng
|
Đông
Tiến, Hàm Thuận Bắc, Bình Thuận
|
(1) Cấp nước
cho sản xuất nông nghiệp;
(2) Trữ,
tiêu thoát lũ, tiêu thoát nước.
|
(1) Cấp nước
cho sản xuất nông nghiệp;
(2) Trữ,
tiêu thoát lũ, tiêu thoát nước.
|
13
|
Sông Cầu
Be
|
17
|
Sùng Nhơn,
Đức Linh, Bình Thuận
|
Đa Kai,
Đức Linh, Bình Thuận
|
(1) Cấp nước
cho sản xuất nông nghiệp;
(2) Trữ,
tiêu thoát lũ, tiêu thoát nước.
|
(1) Cấp nước
cho sản xuất nông nghiệp;
(2) Trữ,
tiêu thoát lũ, tiêu thoát nước.
|
14
|
Suối Gia
Huỳnh
|
32
|
Nam Chính,
Đức Linh, Bình Thuận
|
Đông Hà,
Đức Linh, Bình Thuận
|
(1) Cấp
nước cho sản xuất nông nghiệp;
(2) Trữ,
tiêu thoát lũ, tiêu thoát nước.
|
(1) Cấp
nước cho sản xuất nông nghiệp;
(2) Trữ,
tiêu thoát lũ, tiêu thoát nước.
|
15
|
Suối
Chết
|
26
|
Gia
Huynh, Tánh Linh, Bình Thuận
|
Đông Hà,
Đức Linh, Bình Thuận
|
(1) Cấp nước
cho sản xuất nông nghiệp;
(2) Trữ,
tiêu thoát lũ, tiêu thoát nước.
|
(1) Cấp nước
cho sản xuất nông nghiệp;
(2) Trữ,
tiêu thoát lũ, tiêu thoát nước.
|
16
|
Sông Bé
|
385
|
|
|
|
|
16.1
|
Đoạn
sông Bé 1: từ thượng nguồn đến ranh giới tỉnh Đắk Nông - Bình Phước
|
66
|
Đắk Búk
So, Tuy Đức, Đắk Nông
|
Quảng Trực,
Tuy Đức, Đắk Nông
|
(1) Cấp nước
cho sản xuất nông nghiệp;
(2) Cấp
nước cho thủy điện
(3) Trữ,
tiêu thoát lũ, tiêu thoát nước.
|
(1) Cấp nước
cho sản xuất nông nghiệp;
(2) Cấp
nước cho thủy điện;
(3) Trữ,
tiêu thoát lũ, tiêu thoát nước.
|
16.2
|
Đoạn sông
Bé 2: từ ranh giới tỉnh Đắk Nông - Bình Phước đến điểm nhập lưu sông Đắk
R'lấp
|
55
|
Quảng Trực,
Tuy Đức, Đắk Nông
|
Bình Minh,
Bù Đăng, Bình Phước
|
(1) Cấp nước
cho sản xuất nông nghiệp;
(2) Cấp
nước cho thủy điện;
(3) Trữ,
tiêu thoát lũ, tiêu thoát nước.
|
(1) Cấp nước
cho sản xuất nông nghiệp;
(2) Cấp
nước cho thủy điện;
(3) Trữ,
tiêu thoát lũ, tiêu thoát nước.
|
16.3
|
Đoạn sông
Bé 3: từ sau điểm nhập lưu sông Đắk R'lấp đến điểm nhập lưu sông Đắk Huýt
|
54
|
Bình Minh,
Bù Đăng, Bình Phước
|
Phú
Nghĩa, Bù Gia Mập, Bình Phước
|
(1) Cấp
nước cho sinh hoạt;
(2) Cấp nước
cho sản xuất nông nghiệp;
(3) Cấp
nước cho thủy điện;
(4) Nuôi
trồng thủy sản;
(5) Bảo
vệ, bảo tồn HST, ĐDSH;
(6) Trữ,
tiêu thoát lũ, tiêu thoát nước.
|
(1) Cấp
nước cho sinh hoạt;
(2) Cấp nước
cho sản xuất nông nghiệp;
(3) Cấp
nước cho thủy điện;
(4) Nuôi
trồng thủy sản;
(5) Bảo vệ,
bảo tồn HST, ĐDSH;
(6) Trữ,
tiêu thoát lũ, tiêu thoát nước.
|
16.4
|
Đoạn sông
Bé 4: từ sau điểm nhập lưu sông Đắk Huýt đến điểm nhập lưu suối ngang
|
109
|
Phú
Nghĩa, Bù Gia Mập, Bình Phước
|
Minh Thành,
Chơn Thành, Bình Phước
|
(1) Cấp
nước cho sinh hoạt;
(2) Cấp nước
cho sản xuất nông nghiệp;
(3) Cấp
nước cho thủy điện;
(4) Nuôi
trồng thủy sản;
(5) Trữ,
tiêu thoát lũ, tiêu thoát nước.
|
(1) Cấp
nước cho sinh hoạt;
(2) Cấp nước
cho sản xuất nông nghiệp;
(3) Cấp
nước cho thủy điện;
(4) Nuôi
trồng thủy sản;
(5) Trữ,
tiêu thoát lũ, tiêu thoát nước.
|
16.5
|
Đoạn sông
Bé 5: từ sau điểm nhập lưu suối ngang đến điểm nhập lưu sông Mã Đà
|
77
|
Minh Thành,
Chơn Thành, Bình Phước
|
Tam Lập,
Phú Giáo, Bình Dương
|
(1) Cấp
nước cho sinh hoạt;
(2) Cấp nước
cho sản xuất nông nghiệp;
(3) Cấp nước
cho sản xuất công nghiệp;
(4) Cấp
nước cho thủy điện;
(5) Trữ,
tiêu thoát lũ, tiêu thoát nước.
|
(1) Cấp
nước cho sinh hoạt;
(2) Cấp nước
cho sản xuất nông nghiệp;
(3) Cấp nước
cho sản xuất công nghiệp;
(4) Cấp
nước cho thủy điện;
(5) Trữ,
tiêu thoát lũ, tiêu thoát nước.
|
16.6
|
Đoạn sông
Bé 6: từ sau điểm nhập lưu sông Mã Đà đến điểm nhập lưu sông Đồng Nai
|
24
|
Tam Lập,
Phú Giáo, Bình Dương
|
Hiếu Liêm,
Vĩnh Cửu, Đồng Nai
|
(1) Cấp
nước cho sinh hoạt;
(2) Cấp
nước cho sản xuất nông nghiệp;
(3) Trữ,
tiêu thoát lũ, tiêu thoát nước.
|
(1) Cấp
nước cho sinh hoạt;
(2) Cấp
nước cho sản xuất nông nghiệp;
(3) Giao
thông thủy;
(4) Trữ,
tiêu thoát lũ, tiêu thoát nước.
|
17
|
Sông Đắk
Me
|
50
|
Quảng Trực,
Tuy Đức, Đắk Nông
|
Bù Gia
Mập, Bù Gia Mập, Bình Phước
|
(1) Cấp nước
cho sản xuất nông nghiệp;
(2) Trữ,
tiêu thoát lũ, tiêu thoát nước.
|
(1) Cấp nước
cho sản xuất nông nghiệp;
(2) Trữ,
tiêu thoát lũ, tiêu thoát nước.
|
18
|
Sông Đăk
R Me Nhỏ
|
32
|
Quảng Trực,
Tuy Đức, Đắk Nông
|
Bù Gia
Mập, Bù Gia Mập, Bình Phước
|
(1) Cấp nước
cho sản xuất nông nghiệp;
(2) Cấp
nước cho du lịch;
(3) Tạo
cảnh quan, môi trường;
(4) Trữ,
tiêu thoát lũ, tiêu thoát nước.
|
(1) Cấp nước
cho sản xuất nông nghiệp;
(2) Cấp
nước cho du lịch;
(3) Tạo
cảnh quan, môi trường;
(4) Trữ,
tiêu thoát lũ, tiêu thoát nước.
|
19
|
Sông Đắk
R' Lấp
|
123
|
|
|
|
|
19.1
|
Đoạn
sông Đắk R' Lấp 1: từ thượng nguồn đến ranh giới tỉnh Đắk Nông - Bình Phước
|
45
|
Quảng Tâm,
Tuy Đức, Đắk Nông
|
Đắk Ngo,
Tuy Đức, Đắk Nông
|
(1) Cấp nước
cho sản xuất nông nghiệp;
(2) Trữ,
tiêu thoát lũ, tiêu thoát nước.
|
(1) Cấp nước
cho sản xuất nông nghiệp;
(2) Trữ,
tiêu thoát lũ, tiêu thoát nước.
|
19.2
|
Đoạn
sông Đắk R' Lấp 2: từ ranh giới tỉnh Đắk Nông - Bình Phước đến điểm nhập lưu
sông Bé
|
78
|
Đắk Ngo,
Tuy Đức, Đắk Nông
|
Thác Mơ,
Phước Long, Bình Phước
|
(1) Cấp nước
cho sản xuất nông nghiệp;
(2) Trữ,
tiêu thoát lũ, tiêu thoát nước.
|
(1) Cấp nước
cho sản xuất nông nghiệp;
(2) Trữ,
tiêu thoát lũ, tiêu thoát nước.
|
20
|
Sông Đắk
B' Lấp
|
28
|
Đắk Ngo,
Tuy Đức, Đắk Nông
|
Đắk Ngo,
Tuy Đức, Đắk Nông
|
(1) Cấp nước
cho sản xuất nông nghiệp;
(2) Trữ,
tiêu thoát lũ, tiêu thoát nước.
|
(1) Cấp nước
cho sản xuất nông nghiệp;
(2) Trữ,
tiêu thoát lũ, tiêu thoát nước.
|
21
|
Sông Đắk
Huýt
|
120
|
|
|
|
|
21.1
|
Đoạn
sông Đắk Huýt 1: từ thượng nguồn đến ranh giới tỉnh Đắk Nông - Bình Phước
|
29
|
Quảng Trực,
Tuy Đức, Đắk Nông
|
Quảng Trực,
Tuy Đức, Đắk Nông
|
(1) Cấp nước
cho sản xuất nông nghiệp;
(2) Trữ,
tiêu thoát lũ, tiêu thoát nước.
|
(1) Cấp nước
cho sản xuất nông nghiệp;
(2) Trữ,
tiêu thoát lũ, tiêu thoát nước.
|
21.2
|
Đoạn
sông Đắk Huýt 2: từ ranh giới tỉnh Đắk Nông - Bình Phước đến điểm nhập lưu
sông Bé
|
91
|
Quảng Trực,
Tuy Đức, Đắk Nông
|
Phước Thiện,
Bù Đốp, Bình Phước
|
(1) Cấp nước
cho sản xuất nông nghiệp;
(2) Trữ,
tiêu thoát lũ, tiêu thoát nước.
|
(1) Cấp nước
cho sản xuất nông nghiệp;
(2) Trữ,
tiêu thoát lũ, tiêu thoát nước.
|
22
|
Sông Đắk
Soi
|
35
|
Quảng Trực,
Tuy Đức, Đắk Nông
|
Bù Gia
Mập, Bù Gia Mập, Bình Phước
|
(1) Cấp nước
cho sản xuất nông nghiệp;
(2) Trữ,
tiêu thoát lũ, tiêu thoát nước.
|
(1) Cấp nước
cho sản xuất nông nghiệp;
(2) Trữ,
tiêu thoát lũ, tiêu thoát nước.
|
23
|
Sông
Dinh
|
13
|
Tiến
Hưng, Đồng Xoài, Bình Phước
|
Tân
Thành, Đồng Xoài, Bình Phước
|
(1) Cấp nước
cho sản xuất nông nghiệp;
(2) Trữ,
tiêu thoát lũ, tiêu thoát nước.
|
(1) Cấp nước
cho sản xuất nông nghiệp;
(2) Trữ,
tiêu thoát lũ, tiêu thoát nước.
|
24
|
Suối
Ngang
|
10,7
|
Minh Thành,
Chơn Thành, Bình Phước
|
Minh Thành,
Chơn Thành, Bình Phước;
|
(1) Cấp nước
cho sản xuất nông nghiệp;
(2) Trữ,
tiêu thoát lũ, tiêu thoát nước.
|
(1) Cấp nước
cho sản xuất nông nghiệp;
(2) Trữ,
tiêu thoát lũ, tiêu thoát nước.
|
25
|
Suối
Thôn
|
21
|
Minh
Hưng, Chơn Thành, Bình Phước
|
Tân Long,
Phú Giáo, Bình Dương
|
(1) Cấp nước
cho sản xuất nông nghiệp;
(2) Cấp
nước cho sản xuất công nghiệp;
(3) Trữ,
tiêu thoát lũ, tiêu thoát nước.
|
(1) Cấp nước
cho sản xuất nông nghiệp;
(2) Cấp nước
cho sản xuất công nghiệp;
(3) Trữ,
tiêu thoát lũ, tiêu thoát nước.
|
26
|
Sông
Nước Trong
|
34
|
Tiến
Hưng, Đồng Xoài, Bình Phước
|
Vĩnh Hòa,
Phú Giáo, Bình Dương
|
(1) Cấp nước
cho sản xuất nông nghiệp;
(2) Trữ,
tiêu thoát lũ, tiêu thoát nước.
|
(1) Cấp nước
cho sản xuất nông nghiệp;
(2) Trữ,
tiêu thoát lũ, tiêu thoát nước.
|
27
|
Suối
Giai
|
39
|
Tiến
Hưng, Đồng Xoài, Bình Phước
|
Tam Lập,
Phú Giáo, Bình Dương
|
(1) Cấp
nước cho sinh hoạt;
(2) Cấp nước
cho sản xuất công nghiệp;
(3) Cấp nước
cho sản xuất nông nghiệp;
(4) Trữ,
tiêu thoát lũ, tiêu thoát nước.
|
(1) Cấp
nước cho sinh hoạt;
(2) Cấp nước
cho sản xuất công nghiệp;
(3) Cấp nước
cho sản xuất nông nghiệp;
(4) Trữ,
tiêu thoát lũ, tiêu thoát nước.
|
28
|
Kênh
Suối Giai
|
18,5
|
Vĩnh Hòa,
Phú Giáo, Bình Dương
|
Tân Lập,
Đồng Phú, Bình Phước
|
(1) Cấp nước
cho sản xuất nông nghiệp;
(2) Trữ,
tiêu thoát lũ, tiêu thoát nước;
|
(1) Cấp nước
cho sản xuất nông nghiệp;
(2) Trữ,
tiêu thoát lũ, tiêu thoát nước.
|
29
|
Suối Rạc
|
106
|
Đồng
Tâm, Đồng Phú, Bình Phước
|
Tam Lập,
Phú Giáo, Bình Dương
|
(1) Cấp
nước cho sinh hoạt;
(2) Cấp nước
cho sản xuất nông nghiệp.
|
(1) Cấp
nước cho sinh hoạt;
(2) Cấp nước
cho sản xuất nông nghiệp.
|
30
|
Rạch Bé
|
47
|
Tân
Phước, Đồng Phú, Bình Phước
|
Tam Lập,
Phú Giáo, Bình Dương
|
(1) Cấp nước
cho sản xuất nông nghiệp;
(2) Trữ,
tiêu thoát lũ, tiêu thoát nước.
|
(1) Cấp nước
cho sản xuất nông nghiệp;
(2) Trữ,
tiêu thoát lũ, tiêu thoát nước.
|
31
|
Sông Mã
Đà
|
99
|
|
|
|
|
31.1
|
Đoạn
sông Mã Đà 1: từ thượng nguồn đến ranh giới các tỉnh Đồng Nai - Bình Dương -
Bình Phước
|
80
|
Nghĩa Trung,
Bù Đăng, Bình Phước
|
Tân Hòa,
Đồng Phú, Bình Phước
|
(1) Cấp nước
cho sản xuất nông nghiệp;
(2) Trữ,
tiêu thoát lũ, tiêu thoát nước.
|
(1) Cấp nước
cho sản xuất nông nghiệp;
(2) Trữ,
tiêu thoát lũ, tiêu thoát nước.
|
31.2
|
Đoạn
sông Mã Đà 2: từ các tỉnh Đồng Nai - Bình Dương - Bình Phước đến điểm nhập
lưu sông Bé
|
19
|
Tân Hòa,
Đồng Phú, Bình Phước
|
Tam Lập,
Phú Giáo, Bình Dương
|
(1) Cấp nước
cho sản xuất nông nghiệp;
(2) Trữ,
tiêu thoát lũ, tiêu thoát nước.
|
(1) Cấp nước
cho sản xuất nông nghiệp;
(2) Giao
thông thủy;
(3) Trữ,
tiêu thoát lũ, tiêu thoát nước.
|
32
|
Suối Đôi
|
18
|
Tân Hòa,
Đồng Phú, Bình Phước
|
Tân Hòa,
Đồng Phú, Bình Phước
|
(1) Cấp nước
cho sản xuất nông nghiệp;
(2) Trữ,
tiêu thoát lũ, tiêu thoát nước.
|
(1) Cấp nước
cho sản xuất nông nghiệp;
(2) Trữ,
tiêu thoát lũ, tiêu thoát nước.
|
33
|
Rạch Ông
Tiếp
|
5,8
|
Tân
Bình, Dĩ An, Bình Dương
|
Thái
Hòa, Tân Uyên, Bình Dương
|
(1) Cấp nước
cho sản xuất nông nghiệp;
(2) Trữ,
tiêu thoát lũ, tiêu thoát nước.
|
(1) Cấp nước
cho sản xuất nông nghiệp;
(2) Trữ,
tiêu thoát lũ, tiêu thoát nước.
|
34
|
Sông
Ngọc
|
7
|
Hóa An, Biên
Hòa, Đồng Nai
|
Tân Vạn,
Biên Hòa, Đồng Nai
|
(1) Cấp nước
cho sản xuất nông nghiệp;
(2) Trữ,
tiêu thoát lũ, tiêu thoát nước.
|
(1) Cấp nước
cho sản xuất nông nghiệp;
(2) Trữ,
tiêu thoát lũ, tiêu thoát nước.
|
35
|
Sông Sài
Gòn
|
251
|
|
|
|
|
35.1
|
Đoạn
sông Sài Gòn 1: từ thượng lưu sông Sài Gòn Đến đập hồ Dầu Tiếng
|
107
|
Lộc Tấn,
Lộc Ninh, Bình Phước
|
Định
Thành, Dầu Tiếng, Bình Dương
|
(1) Cấp
nước cho sinh hoạt;
(2) Cấp nước
cho sản xuất nông nghiệp;
(3) Cấp nước
cho sản xuất công nghiệp;
(4) Cấp
nước cho du lịch;
(5) Tạo
cảnh quan, môi trường;
(6) Nuôi
trồng thủy sản;
(7) Bảo
vệ, bảo tồn HST, ĐDSH;
(8) Giao
thông thủy;
(9) Trữ,
tiêu thoát lũ, tiêu thoát nước.
|
(1) Cấp
nước cho sinh hoạt;
(2) Cấp nước
cho sản xuất nông nghiệp;
(3) Cấp nước
cho sản xuất công nghiệp;
(4) Cấp
nước cho du lịch;
(5) Tạo
cảnh quan, môi trường;
(6) Nuôi
trồng thủy sản;
(7) Bảo
vệ, bảo tồn HST, ĐDSH;
(8) Giao
thông thủy;
(9) Trữ,
tiêu thoát lũ, tiêu thoát nước.
|
35.2
|
Đoạn
sông Sài Gòn 2: từ sau đập hồ Dầu Tiếng đến ranh giới các tỉnh Tây Ninh -
Bình Dương - TP. HCM
|
40
|
Định
Thành, Dầu Tiếng, Bình Dương
|
Hưng
Thuận, Trảng Bàng, Tây Ninh
|
(1) Cấp nước
cho sản xuất nông nghiệp;
(2) Cấp nước
cho sản xuất công nghiệp;
(3) Giao
thông thủy;
(4) Trữ,
tiêu thoát lũ, tiêu thoát nước.
|
(1) Cấp nước
cho sản xuất nông nghiệp;
(2) Cấp nước
cho sản xuất công nghiệp;
(3) Giao
thông thủy;
(4) Trữ,
tiêu thoát lũ, tiêu thoát nước.
|
35.3
|
Đoạn
sông Sài Gòn 3: từ ranh các tỉnh Tây Ninh - Bình Dương - TP. HCM đến cầu Bình
Phước
|
68
|
Hưng
Thuận, Trảng Bàng, Tây Ninh
|
An Phú
Đông, Quận 12, Hồ Chí Minh
|
(1) Cấp
nước cho sinh hoạt;
(2) Cấp nước
cho sản xuất nông nghiệp;
(3) Cấp nước
cho sản xuất công nghiệp;
(4) Giao
thông thủy;
(5) Trữ,
tiêu thoát lũ, tiêu thoát nước;
(6) Cấp
nước cho kinh doanh, dịch vụ.
|
(1) Cấp
nước cho sinh hoạt;
(2) Cấp nước
cho sản xuất nông nghiệp;
(3) Cấp nước
cho sản xuất công nghiệp;
(4) Giao
thông thủy;
(5) Trữ,
tiêu thoát lũ, tiêu thoát nước;
(6) Cấp
nước cho kinh doanh, dịch vụ.
|
35.4
|
Đoạn
sông Sài Gòn 4: từ cầu Bình Phước đến điểm nhập lưu sông Đồng Nai
|
36
|
An Phú
Đông, Q.12, Hồ Chí Minh
|
Thạnh Mỹ
Lợi, Thủ Đức, Hồ Chí Minh
|
(1) Cấp nước
cho sản xuất nông nghiệp;
(2) Cấp nước
cho sản xuất công nghiệp;
(3) Giao
thông thủy;
(4) Trữ,
tiêu thoát lũ, tiêu thoát nước;
(5) Cấp
nước cho kinh doanh, dịch vụ.
|
(1) Cấp nước
cho sản xuất nông nghiệp;
(2) Cấp nước
cho sản xuất công nghiệp;
(3) Giao
thông thủy;
(4) Trữ,
tiêu thoát lũ, tiêu thoát nước;
(5) Cấp
nước cho kinh doanh, dịch vụ.
|
36
|
Suối Tà
Mông
|
26
|
Đồng Nơ,
Hớn Quản, Bình Phước
|
Tân Hiệp,
Hớn Quản, Bình Phước
|
(1) Cấp nước
cho sản xuất nông nghiệp;
(2) Trữ,
tiêu thoát lũ, tiêu thoát nước.
|
(1) Cấp nước
cho sản xuất nông nghiệp;
(2) Trữ,
tiêu thoát lũ, tiêu thoát nước.
|
37
|
Sông Tha
La
|
80
|
Suối Ngô,
Tân Châu, Tây Ninh
|
Phước
Minh, Dương Minh Châu, Tây Ninh
|
(1) Cấp nước
cho sản xuất nông nghiệp;
(2) Giao
thông thủy;
(3) Trữ,
tiêu thoát lũ, tiêu thoát nước.
|
(1) Cấp nước
cho sản xuất nông nghiệp;
(2) Giao
thông thủy;
(3) Trữ,
tiêu thoát lũ, tiêu thoát nước.
|
38
|
Suối Ô
Ang Kam
|
9,1
|
Tân Đông,
Tân Châu, Tây Ninh
|
Tân Hội,
Tân Châu, Tây Ninh
|
(1) Cấp nước
cho sản xuất nông nghiệp;
(2) Trữ,
tiêu thoát lũ, tiêu thoát nước.
|
(1) Cấp nước
cho sản xuất nông nghiệp;
(2) Trữ,
tiêu thoát lũ, tiêu thoát nước.
|
39
|
Rạch Thê
Thài
|
9,3
|
Hưng
Thuận, Trảng Bàng, Tây Ninh
|
Phú Mỹ
Hưng, Củ Chi, Hồ Chí Minh
|
(1) Cấp nước
cho sản xuất nông nghiệp;
(2) Trữ,
tiêu thoát lũ, tiêu thoát nước.
|
(1) Cấp nước
cho sản xuất nông nghiệp;
(2) Trữ,
tiêu thoát lũ, tiêu thoát nước.
|
40
|
Sông Thị
Tính
|
74
|
|
|
|
|
40.1
|
Đoạn
sông Thị Tính 1: từ thượng lưu đến điểm nhập lưu suối Ông Thành
|
14
|
Minh
Hưng, Chơn Thành, Bình Phước
|
Minh
Long, Chơn Thành, Bình Phước
|
(1) Cấp nước
cho sản xuất nông nghiệp;
(2) Giao
thông thủy;
(3) Trữ,
tiêu thoát lũ, tiêu thoát nước.
|
(1) Cấp nước
cho sản xuất nông nghiệp;
(2) Giao
thông thủy;
(3) Trữ,
tiêu thoát lũ, tiêu thoát nước.
|
40.2
|
Đoạn
sông Thị Tính 2: từ sau điểm nhập lưu suối Ông Thành đến điểm nhập lưu sông
Sài Gòn
|
60
|
Minh
Long, Chơn Thành, Bình Phước
|
Phú An,
Bến Cát, Bình Dương
|
(1) Cấp
nước cho sinh hoạt;
(2) Cấp nước
cho sản xuất công nghiệp;
(3) Cấp nước
cho sản xuất nông nghiệp;
(4) Giao
thông thủy;
(5) Trữ,
tiêu thoát lũ, tiêu thoát nước.
|
(1) Cấp
nước cho sinh hoạt;
(2) Cấp nước
cho sản xuất công nghiệp;
(3) Cấp nước
cho sản xuất nông nghiệp;
(4) Giao
thông thủy;
(5) Trữ,
tiêu thoát lũ, tiêu thoát nước.
|
41
|
Suối Ông
Thành
|
10
|
Minh
Long, Chơn Thành, Bình Phước
|
Minh
Long, Chơn Thành, Bình Phước
|
(1) Cấp nước
cho sản xuất nông nghiệp;
(2) Trữ,
tiêu thoát lũ, tiêu thoát nước.
|
(1) Cấp nước
cho sản xuất nông nghiệp;
(2) Trữ,
tiêu thoát lũ, tiêu thoát nước.
|
42
|
Sông Vàm
Cỏ đoạn từ thượng lưu đến điểm nhập lưu Rạch Tràm
|
149
|
Tân Bình,
Tân Biên, Tây Ninh
|
Phước
Chỉ, Trảng Bàng, Tây Ninh
|
(1) Cấp nước
cho sản xuất nông nghiệp;
(2) Cấp nước
cho sản xuất công nghiệp;
(3) Giao
thông thủy;
(4) Nuôi
trồng thủy sản;
(5) Trữ,
tiêu thoát lũ, tiêu thoát nước.
|
(1) Cấp nước
cho sản xuất nông nghiệp;
(2) Cấp nước
cho sản xuất công nghiệp;
(3) Giao
thông thủy;
(4) Nuôi
trồng thủy sản;
(5) Trữ,
tiêu thoát lũ, tiêu thoát nước.
|
43
|
Suối Xa
Mắt
|
30
|
Tân Lập,
Tân Biên, Tây Ninh
|
Tân Bình,
Tân Biên, Tây Ninh
|
(1) Cấp nước
cho sản xuất nông nghiệp;
(2) Trữ,
tiêu thoát lũ, tiêu thoát nước.
|
(1) Cấp nước
cho sản xuất nông nghiệp;
(2) Trữ,
tiêu thoát lũ, tiêu thoát nước.
|
44
|
Rạch Bầu
|
10
|
Long
Thuận, Bến Cầu, Tây Ninh
|
Long
Chữ, Bến Cầu, Tây Ninh
|
(1) Cấp
nước cho sản xuất nông nghiệp;
(2) Trữ,
tiêu thoát lũ, tiêu thoát nước.
|
(1) Cấp
nước cho sản xuất nông nghiệp;
(2) Trữ,
tiêu thoát lũ, tiêu thoát nước.
|
45
|
Rạch
Tràm
|
24,8
|
Mỹ Bình,
Đức Huệ, Long An
|
Phước
Chỉ, Trảng Bàng, Tây Ninh
|
(1) Cấp
nước cho sản xuất nông nghiệp;
(2) Trữ,
tiêu thoát lũ, tiêu thoát nước.
|
(1) Cấp
nước cho sản xuất nông nghiệp;
(2) Trữ,
tiêu thoát lũ, tiêu thoát nước.
|
46
|
Sông Thị
Vải
|
90
|
Long Giao,
Cẩm Mỹ, Đồng Nai
|
Thạnh
An, Cần Giờ, Hồ Chí Minh
|
(1) Cấp
nước cho sản xuất nông nghiệp;
(2) Giao
thông thủy;
(3) Trữ,
tiêu thoát lũ, tiêu thoát nước.
|
(1) Cấp
nước cho sản xuất nông nghiệp;
(2) Giao
thông thủy;
(3) Trữ,
tiêu thoát lũ, tiêu thoát nước.
|
47
|
Suối Cầu
Vạc
|
27
|
Cù Bị,
Châu Đức, Bà Rịa - Vũng Tàu
|
Phước
Thái, Long Thành, Đồng Nai
|
(1) Cấp
nước cho sản xuất nông nghiệp;
(2) Trữ,
tiêu thoát lũ, tiêu thoát nước.
|
(1) Cấp
nước cho sản xuất nông nghiệp;
(2) Trữ,
tiêu thoát lũ, tiêu thoát nước.
|
48
|
Suối Đá
Vàng
|
10
|
Phước
Bình, Long Thành, Đồng Nai
|
Phước
Bình, Long Thành, Đồng Nai
|
(1) Cấp
nước cho sản xuất nông nghiệp;
(2) Trữ,
tiêu thoát lũ, tiêu thoát nước.
|
(1) Cấp
nước cho sản xuất nông nghiệp;
(2) Trữ,
tiêu thoát lũ, tiêu thoát nước.
|
49
|
Rạch Gò
Công
|
12
|
Đông
Hòa, Dĩ An, Bình Dương
|
Long
Thạnh Mỹ, Quận 9, Hồ Chí Minh
|
(1) Cấp
nước cho sản xuất nông nghiệp;
(2) Trữ,
tiêu thoát lũ, tiêu thoát nước.
|
(1) Cấp
nước cho sản xuất nông nghiệp;
(2) Trữ,
tiêu thoát lũ, tiêu thoát nước.
|
50
|
Rạch
Nàng Dinh
|
12
|
Hòa
Thạnh, Châu Thành, Tây Ninh
|
Biên
Giới, Châu Thành, Tây Ninh
|
(1) Cấp
nước cho sản xuất nông nghiệp;
(2) Trữ,
tiêu thoát lũ, tiêu thoát nước.
|
(1) Cấp
nước cho sản xuất nông nghiệp;
(2) Trữ,
tiêu thoát lũ, tiêu thoát nước.
|
51
|
Kênh
Xáng Lớn
|
27
|
Tân Phú
Trung, Củ Chi, Hồ Chí Minh
|
Lương
Bình, Bến Lức, Long An
|
(1) Cấp
nước cho sản xuất nông nghiệp;
(2) Giao
thông thủy;
(3) Trữ,
tiêu thoát lũ, tiêu thoát nước.
|
(1) Cấp
nước cho sản xuất nông nghiệp;
(2) Giao
thông thủy;
(3) Trữ,
tiêu thoát lũ, tiêu thoát nước.
|
52
|
Kênh Ngang
|
5,6
|
Hựu
Thạnh, Đức Hòa, Long An
|
Bình
Lợi, Bình Chánh, Hồ Chí Minh
|
(1) Cấp
nước cho sản xuất nông nghiệp;
(2) Trữ,
tiêu thoát lũ, tiêu thoát nước.
|
(1) Cấp
nước cho sản xuất nông nghiệp;
(2) Trữ,
tiêu thoát lũ, tiêu thoát nước.
|
53
|
Sông Cần
Giuộc
|
40
|
Phường
16, Quận 8, Hồ Chí Minh
|
Tân Tập,
Cần Giuộc, Long An
|
(1) Cấp
nước cho sinh hoạt;
(2) Cấp
nước cho sản xuất nông nghiệp;
(3) Giao
thông thủy;
(4) Trữ,
tiêu thoát lũ, tiêu thoát nước.
|
(1) Cấp
nước cho sinh hoạt;
(2) Cấp
nước cho sản xuất nông nghiệp;
(3) Giao
thông thủy;
(4) Trữ,
tiêu thoát lũ, tiêu thoát nước.
|
54
|
Rạch Bà
Lao
|
12
|
Bình
Hưng, Bình Chánh, Hồ Chí Minh
|
Đa
Phước, Bình Chánh, Hồ Chí Minh
|
(1) Cấp
nước cho sản xuất nông nghiệp;
(2) Giao
thông thủy;
(3) Trữ,
tiêu thoát lũ, tiêu thoát nước.
|
(1) Cấp
nước cho sản xuất nông nghiệp;
(2) Giao
thông thủy;
(3) Trữ,
tiêu thoát lũ, tiêu thoát nước.
|
55
|
Sông Bến
Lức
|
33
|
Phường
18, Quận 4, Hồ Chí Minh
|
An
Thạnh, Bến Lức, Tỉnh Long An
|
(1) Cấp
nước cho sản xuất nông nghiệp;
(2) Giao
thông thủy;
(3) Trữ,
tiêu thoát lũ, tiêu thoát nước.
|
(1) Cấp
nước cho sản xuất nông nghiệp;
(2) Giao
thông thủy;
(3) Trữ,
tiêu thoát lũ, tiêu thoát nước.
|
56
|
Kênh
Ranh
|
17
|
Đức Hòa
Hạ, Đức Hòa, Long An
|
Tân Thới
Nhì, Hóc Môn, Hồ Chí Minh
|
(1) Cấp
nước cho sản xuất nông nghiệp;
(2) Trữ,
tiêu thoát lũ, tiêu thoát nước.
|
(1) Cấp
nước cho sản xuất nông nghiệp;
(2) Trữ,
tiêu thoát lũ, tiêu thoát nước.
|
57
|
Rạch Tra
|
44
|
An Hòa,
Trảng Bàng, Tây Ninh
|
Bình Mỹ,
Củ Chi, Hồ Chí Minh
|
(1) Cấp
nước cho sản xuất nông nghiệp;
(2) Giao
thông thủy;
(3) Trữ,
tiêu thoát lũ, tiêu thoát nước.
|
(1) Cấp
nước cho sản xuất nông nghiệp;
(2) Giao
thông thủy;
(3) Trữ,
tiêu thoát lũ, tiêu thoát nước.
|
58
|
Sông
Lòng Tàu
|
43
|
Phước
Khánh, Nhơn Trạch, Đồng Nai
|
Long
Hòa, Cần Giờ, Hồ Chí Minh
|
(1) Cấp
nước cho sản xuất nông nghiệp;
(2) Giao
thông thủy;
(3) Trữ,
tiêu thoát lũ, tiêu thoát nước.
|
(1) Cấp
nước cho sản xuất nông nghiệp;
(2) Giao
thông thủy;
(3) Trữ,
tiêu thoát lũ, tiêu thoát nước.
|
59
|
Sông
Đồng Tranh
|
25
|
Tam Thôn
Hiệp, Cần Giờ, Hồ Chí Minh
|
Tam Thôn
Hiệp, Cần Giờ, Hồ Chí Minh
|
(1) Cấp
nước cho sản xuất nông nghiệp;
(2) Cấp
nước cho sản xuất công nghiệp;
(3) Giao
thông thủy;
(4) Trữ,
tiêu thoát lũ, tiêu thoát nước.
|
(1) Cấp
nước cho sản xuất nông nghiệp;
(2) Cấp
nước cho sản xuất công nghiệp;
(3) Giao
thông thủy;
(4) Trữ,
tiêu thoát lũ, tiêu thoát nước.
|
60
|
Sông Giò
Gia
|
29
|
Phước
An, Nhơn Trạch, Đồng Nai
|
Thạnh
An, Cần Giờ, Hồ Chí Minh
|
(1) Cấp
nước cho sản xuất nông nghiệp;
(2) Cấp
nước cho sản xuất công nghiệp;
(3) Giao
thông thủy;
(4) Trữ,
tiêu thoát lũ, tiêu thoát nước.
|
(1) Cấp
nước cho sản xuất nông nghiệp;
(2) Cấp
nước cho sản xuất công nghiệp;
(3) Giao
thông thủy;
(4) Trữ,
tiêu thoát lũ, tiêu thoát nước.
|
61
|
Sông
Kinh
|
9
|
Nhơn
Đức, Nhà Bè, Hồ Chí Minh
|
Long
Thới, Nhà Bè, Hồ Chí Minh
|
(1) Cấp
nước cho sản xuất nông nghiệp;
(2) Giao
thông thủy;
(3) Trữ,
tiêu thoát lũ, tiêu thoát nước.
|
(1) Cấp
nước cho sản xuất nông nghiệp;
(2) Giao
thông thủy;
(3) Trữ,
tiêu thoát lũ, tiêu thoát nước.
|
62
|
Rạch
Giồng
|
12
|
Long
Hậu, Cần Giuộc, Long An
|
Hiệp
Phước, Nhà Bè, Hồ Chí Minh
|
(1) Cấp
nước cho sản xuất nông nghiệp;
(2) Giao
thông thủy;
(3) Trữ,
tiêu thoát lũ, tiêu thoát nước.
|
(1) Cấp
nước cho sản xuất nông nghiệp;
(2) Giao
thông thủy;
(3) Trữ,
tiêu thoát lũ, tiêu thoát nước.
|
63
|
Phụ lưu
số 3
|
5,5
|
Long
Hậu, Cần Giuộc, Long An
|
Hiệp
Phước, Nhà Bè, Hồ Chí Minh
|
(1) Cấp
nước cho sản xuất nông nghiệp;
(2) Trữ,
tiêu thoát lũ, tiêu thoát nước.
|
(1) Cấp
nước cho sản xuất nông nghiệp;
(2) Trữ,
tiêu thoát lũ, tiêu thoát nước.
|
64
|
Rạch
Chim
|
5,5
|
Phước
Vĩnh Đông, Cần Giuộc, Long An
|
Hiệp
Phước, Nhà Bè, Hồ Chí Minh
|
(1) Cấp
nước cho sản xuất nông nghiệp;
(2) Trữ,
tiêu thoát lũ, tiêu thoát nước.
|
(1) Cấp
nước cho sản xuất nông nghiệp;
(2) Trữ,
tiêu thoát lũ, tiêu thoát nước.
|
65
|
Sông Cái
Phan Rang
|
135
|
Ba Cụm
Bắc, Khánh Sơn, Khánh Hòa
|
Đông
Hải, Phan Rang - Tháp Chàm, Ninh Thuận
|
(1) Cấp
nước cho sinh hoạt;
(2) Cấp
nước cho sản xuất nông nghiệp;
(3) Cấp
nước cho thủy điện;
(4) Cấp
nước cho du lịch;
(5) Tạo
cảnh quan, môi trường;
(6) Nuôi
trồng thủy sản;
(7) Trữ,
tiêu thoát lũ, tiêu thoát nước.
|
(1) Cấp
nước cho sinh hoạt;
(2) Cấp
nước cho sản xuất nông nghiệp;
(3) Cấp
nước cho thủy điện;
(4) Cấp
nước cho du lịch;
(5) Tạo
cảnh quan, môi trường;
(6) Nuôi
trồng thủy sản;
(7) Trữ,
tiêu thoát lũ, tiêu thoát nước.
|
66
|
Sông Cái
Phan Thiết
|
92
|
Gia Bắc,
Di Linh, Lâm Đồng
|
Thanh
Hải, Phan Thiết, Bình Thuận
|
(1) Cấp
nước cho sinh hoạt;
(2) Cấp
nước cho sản xuất nông nghiệp;
(3) Cấp
nước cho du lịch;
(4) Tạo
cảnh quan, môi trường;
(5) Trữ,
tiêu thoát lũ, tiêu thoát nước.
|
(1) Cấp
nước cho sinh hoạt;
(2) Cấp
nước cho sản xuất nông nghiệp;
(3) Cấp
nước cho du lịch;
(4) Tạo
cảnh quan, môi trường;
(5) Trữ,
tiêu thoát lũ, tiêu thoát nước.
|
67
|
Sông Ray
|
114
|
Hàng
Gòn, Long Khánh, Đồng Nai
|
Lộc An,
Đất Đỏ, Bà Rịa - Vũng Tàu
|
(1) Cấp
nước cho sinh hoạt;
(2) Cấp
nước cho sản xuất nông nghiệp;
(3) Trữ,
tiêu thoát lũ, tiêu thoát nước.
|
(1) Cấp
nước cho sinh hoạt;
(2) Cấp
nước cho sản xuất nông nghiệp;
(3) Trữ,
tiêu thoát lũ, tiêu thoát nước.
|
68
|
Sông Lũy
|
96
|
Gung Ré,
Di Linh, Lâm Đồng
|
Phan Rí
Cửa, Tuy Phong, Bình Thuận
|
(1) Cấp
nước cho sinh hoạt;
(2) Cấp
nước cho sản xuất nông nghiệp;
(3) Cấp
nước cho thủy điện;
(4) Trữ,
tiêu thoát lũ, tiêu thoát nước.
|
(1) Cấp
nước cho sinh hoạt;
(2) Cấp
nước cho sản xuất nông nghiệp;
(3) Cấp
nước cho thủy điện;
(4) Trữ,
tiêu thoát lũ, tiêu thoát nước.
|
PHỤ LỤC III
LƯỢNG NƯỚC CÓ THỂ
KHAI THÁC, SỬ DỤNG VÀ NGƯỠNG GIỚI HẠN KHAI THÁC ĐẾN NĂM 2030
(Kèm
theo Quyết định số: 22/QĐ-TTg ngày 08 tháng 01 năm 2024 của Thủ tướng Chính
phủ)
1.
Lượng nước có thể khai thác, sử dụng theo tiểu vùng quy hoạch
TT
|
Tiểu vùng quy hoạch
|
Lượng nước có thể khai thác, sử dụng (triệu m3/năm)
|
Nước dưới đất
|
Nước mặt (tần suất 50%)
|
Nước mặt (tần suất 85%)
|
Tổng lượng nước (tần suất 50%)
|
Tổng lượng nước (tần suất 85%)
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4) = (1) + (2)
|
(5) = (1) + (3)
|
|
Toàn
vùng quy hoạch
|
2.907
|
43.227
|
33.181
|
46.134
|
36.088
|
1
|
Thượng
lưu sông Đồng Nai
|
732
|
12.228
|
10.482
|
12.960
|
11.214
|
2
|
Hạ lưu
sông Đồng Nai
|
147
|
1.771
|
1.389
|
1.917
|
1.535
|
3
|
Sông Sài
Gòn - thượng Vàm Cỏ
|
1.155
|
8.441
|
6.012
|
9.596
|
7.167
|
4
|
Sông Bé
|
331
|
9.806
|
7.378
|
10.137
|
7.710
|
5
|
Sông La
Ngà
|
219
|
4.269
|
3.347
|
4.488
|
3.566
|
6
|
Phụ cận
ven biển
|
323
|
6.713
|
4.573
|
7.036
|
4.896
|
2.
Lượng nước có thể khai thác, sử dụng theo tháng ứng với các tần suất nước đến
theo tiểu vùng quy hoạch
TT
|
Tiểu vùng quy hoạch
|
Tần suất
|
Lượng nước có thể khai thác theo tháng (triệu m3)
|
Cả năm (triệu m3)
|
I
|
II
|
III
|
IV
|
V
|
VI
|
VII
|
VIII
|
IX
|
X
|
XI
|
XII
|
|
Toàn vùng quy hoạch
|
50%
|
1.332
|
817
|
716
|
686
|
1.299
|
2.872
|
5.302
|
6.516
|
8.589
|
9.139
|
5.352
|
3.515
|
46.134
|
85%
|
1.083
|
682
|
654
|
529
|
816
|
1.789
|
4.380
|
5.057
|
7.179
|
7.479
|
4.107
|
2.333
|
36.088
|
1
|
Thượng lưu
sông Đồng Nai
|
50%
|
384
|
210
|
193
|
210
|
533
|
1.294
|
1.954
|
1.691
|
2.427
|
2.245
|
1.065
|
753
|
12.960
|
85%
|
354
|
189
|
183
|
154
|
266
|
870
|
1.951
|
1.549
|
2.197
|
2.082
|
913
|
507
|
11.214
|
2
|
Hạ lưu
sông Đồng Nai
|
50%
|
43
|
31
|
30
|
24
|
22
|
70
|
263
|
344
|
368
|
479
|
139
|
104
|
1.917
|
85%
|
42
|
30
|
29
|
24
|
21
|
19
|
200
|
250
|
298
|
450
|
95
|
78
|
1.535
|
3
|
Sông Sài
Gòn - thượng Vàm Cỏ
|
50%
|
295
|
204
|
176
|
150
|
140
|
352
|
805
|
953
|
1.867
|
1.980
|
1.647
|
1.028
|
9.596
|
85%
|
218
|
170
|
168
|
144
|
136
|
122
|
422
|
581
|
1.207
|
1.817
|
1.460
|
723
|
7.167
|
4
|
Sông Bé
|
50%
|
235
|
146
|
114
|
82
|
70
|
253
|
895
|
1.760
|
2.062
|
2.347
|
1.306
|
867
|
10.137
|
85%
|
185
|
117
|
128
|
67
|
72
|
199
|
817
|
1.461
|
2.048
|
1.418
|
765
|
434
|
7.710
|
5
|
Sông La
Ngà
|
50%
|
111
|
71
|
72
|
95
|
175
|
325
|
633
|
928
|
781
|
709
|
329
|
259
|
4.488
|
85%
|
105
|
70
|
52
|
50
|
66
|
170
|
456
|
619
|
669
|
759
|
293
|
256
|
3.566
|
6
|
Phụ cận
ven biển
|
50%
|
264
|
155
|
132
|
125
|
358
|
578
|
751
|
840
|
1.083
|
1.379
|
866
|
505
|
7.036
|
85%
|
179
|
108
|
94
|
90
|
254
|
410
|
534
|
597
|
760
|
954
|
582
|
335
|
4.896
|
3.
Lượng nước giới hạn khai thác đối với từng sông, đoạn sông
TT
|
Tên sông, suối, kênh, rạch
|
Chiều dài (km)
|
Ngưỡng giới hạn khai thác (triệu
m3/năm)
|
1
|
Sông
Đồng Nai
|
|
|
1.1
|
Đoạn
sông Đồng Nai từ thượng nguồn đến ranh giới tỉnh Đắk Nông với tỉnh Lâm Đồng
|
195
|
1.018
|
1.2
|
Đoạn
sông Đồng Nai từ ranh giới tỉnh Đắk Nông với tỉnh Lâm Đồng đến ranh giới tỉnh
Đắk Nông với tỉnh Bình Phước
|
111
|
1.098,3
|
1.3
|
Đoạn
sông Đồng Nai từ ranh giới tỉnh Đắk Nông với tỉnh Bình Phước đến ranh giới
tỉnh Lâm Đồng với tỉnh Bình Phước
|
43
|
263,2
|
2
|
Sông Đắk
R' Keh
|
50
|
100,2
|
3
|
Sông Đắk
Kar
|
30
|
40,1
|
4
|
Sông Đắk
Ru
|
13
|
15,4
|
5
|
Sông Đắk
Lua
|
39
|
102,2
|
6
|
Sông Đa
Guoay
|
93
|
361,6
|
7
|
Sông Dac
Hoai
|
47
|
149,0
|
8
|
Sông Đa
Guy
|
19
|
29,5
|
9
|
Sông La
Ngà
|
|
|
9.1
|
Đoạn
sông La Ngà từ thượng nguồn đến ranh giới tỉnh Lâm Đồng và tỉnh Bình Thuận
|
92
|
520,4
|
9.2
|
Đoạn
sông La Ngà từ ranh giới tỉnh Lâm Đồng và tỉnh Bình Thuận đến ranh giới tỉnh
Đồng Nai và tỉnh Bình Thuận
|
120
|
476,8
|
9.3
|
Đoạn
sông La Ngà chảy dọc ranh giới tỉnh Đồng Nai và tỉnh Bình Thuận
|
55
|
119,4
|
9.4
|
Đoạn
sông La Ngà từ ranh giới tỉnh Đồng Nai và tỉnh Bình Thuận đến nhập lưu với
sông Đồng Nai
|
32
|
92,7
|
10
|
Sông Da
S' Răng
|
14
|
24,0
|
11
|
Phụ lưu
số 13
|
7,3
|
4,4
|
12
|
Suối Thi
|
35
|
57,1
|
13
|
Sông Cầu
Be
|
17
|
11,5
|
14
|
Suối Gia
Huỳnh
|
32
|
37,1
|
15
|
Suối
Chết
|
26
|
8,9
|
16
|
Sông Bé
|
|
|
16.1
|
Đoạn
sông Bé từ thượng nguồn đến ranh giới tỉnh Đắk Nông với tỉnh Bình Phước
|
66
|
164,4
|
16.2
|
Đoạn
sông Bé từ ranh giới tỉnh Đắk Nông với tỉnh Bình Phước đến ranh giới tỉnh
Bình Dương với tỉnh Bình Phước
|
218
|
1.956,0
|
16.3
|
Đoạn
sông Bé từ ranh giới tỉnh Bình Dương với tỉnh Bình Phước đến nhập lưu với
sông Đồng Nai
|
101
|
970,5
|
17
|
Sông Đắk
Me
|
50
|
70,5
|
18
|
Sông Đăk
R Me Nhỏ
|
32
|
52,6
|
19
|
Sông Đắk
R' Lấp
|
123
|
457,3
|
20
|
Sông Đắk
B' Lấp
|
28
|
41,7
|
21
|
Sông Đắk
Huýt
|
120
|
374,7
|
22
|
Sông Đắk
Soi
|
35
|
17,9
|
23
|
Sông
Dinh
|
13
|
32,9
|
24
|
Suối
Thôn
|
21
|
41,6
|
25
|
Sông
Nước Trong
|
34
|
52,5
|
26
|
Suối
Giai
|
39
|
66,3
|
27
|
Kênh
Suối Giai
|
18,5
|
10,4
|
28
|
Suối Rạc
|
106
|
256,7
|
29
|
Rạch Bé
|
47
|
48,4
|
30
|
Sông Mã
Đà
|
99
|
187
|
31
|
Suối Đôi
|
18
|
24,0
|
32
|
Sông Sài
Gòn
|
|
|
32.1
|
Đoạn
sông Sài Gòn từ thượng lưu sông Sài Gòn Đến ranh giới tỉnh Bình Phước với
tỉnh Tây Ninh
|
81
|
489,7
|
32.2
|
Đoạn
sông Sài Gòn từ ranh giới tỉnh Bình Phước với tỉnh Tây Ninh đến ranh giới
thành phố Hồ Chí Minh với tỉnh Tây Ninh
|
66
|
282,0
|
33
|
Suối Tà
Mông
|
26
|
49,6
|
34
|
Sông Tha
La
|
80
|
221,5
|
35
|
Suối Ô
Ang Kam
|
9,1
|
33,7
|
36
|
Sông Thị
Tính
|
74
|
156,0
|
37
|
Sông Vàm
Cỏ đoạn từ thượng lưu đến ranh giới tỉnh Long An với tỉnh Tây Ninh
|
149
|
532,2
|
38
|
Suối Xa
Mắt
|
30
|
18,5
|
39
|
Rạch Bầu
|
10
|
27,0
|
40
|
Rạch
Tràm
|
24,8
|
51,5
|
41
|
Rạch
Nàng Dinh
|
12
|
35,3
|
42
|
Kênh
Xáng Lớn
|
27
|
19,3
|
4.
Lượng nước dưới đất có thể khai thác, sử dụng và ngưỡng giới hạn khai thác
TT
|
Tiểu vùng quy hoạch
|
Trữ lượng có thể khai thác (triệu m3/năm)
|
Hiện trạng khai thác (triệu m3/năm)
|
Trữ lượng còn lại có thể khai thác (triệu m3/năm)
|
1
|
Thượng
lưu sông Đồng Nai
|
731,51
|
23,98
|
707,52
|
2
|
Hạ lưu
sông Đồng Nai
|
146,59
|
96,45
|
50,14
|
3
|
Sông Sài
Gòn - thượng Vàm Cỏ
|
1.154,99
|
196,41
|
958,58
|
4
|
Sông Bé
|
331,19
|
15,83
|
315,36
|
5
|
Sông La
Ngà
|
219,34
|
24,83
|
194,51
|
6
|
Phụ cận
ven biển
|
323,03
|
6,51
|
316,52
|
|
Toàn
vùng quy hoạch
|
2.907
|
364
|
2.543
|
5. Lượng
nước có thể khai thác, sử dụng phân theo tỉnh, thành phố
TT
|
Tỉnh/thành phố
|
Tổng lượng nước (triệu m3/năm)
|
Lượng nước mặt P=85% (triệu m3/năm)
|
Lượng nước dưới đất (triệu m3/năm)
|
Lượng nước có thể khai thác, sử dụng theo các tiểu vùng
(triệu m3/năm)
|
Thượng lưu sông Đồng Nai
|
Hạ lưu sông Đồng Nai
|
Sông Sài Gòn - thượng Vàm Cỏ
|
Sông Bé
|
Sông La Ngà
|
Phụ cận ven biển
|
Nước mặt
|
Nước dưới đất
|
Nước mặt
|
Nước dưới đất
|
Nước mặt
|
Nước dưới đất
|
Nước mặt
|
Nước dưới đất
|
Nước mặt
|
Nước dưới đất
|
Nước mặt
|
Nước dưới đất
|
|
Tổng cộng
|
36.088
|
33.181
|
2.907
|
10.482
|
732
|
1.389
|
147
|
6.012
|
1.155
|
7.378
|
331
|
3.347
|
219
|
4.573
|
323
|
1
|
Đắk Nông
|
3.259
|
2.904
|
355
|
1.951
|
229
|
-
|
-
|
-
|
-
|
952
|
125
|
-
|
-
|
-
|
-
|
2
|
Lâm Đồng
|
8.288
|
7.677
|
541
|
6.345
|
413
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
1.066
|
128
|
285
|
69
|
3
|
Bình Phước
|
6.717
|
6.475
|
242
|
418
|
13
|
-
|
-
|
924
|
55
|
5.133
|
174
|
-
|
-
|
-
|
-
|
4
|
Tây Ninh
|
3.773
|
3.121
|
652
|
-
|
-
|
-
|
-
|
3.127
|
652
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
5
|
Bình Dương
|
2.226
|
2.051
|
175
|
-
|
-
|
207
|
25
|
1.094
|
130
|
750
|
21
|
-
|
-
|
-
|
-
|
6
|
Đồng Nai
|
4.292
|
4.038
|
254
|
1.640
|
74
|
743
|
93
|
-
|
-
|
543
|
11
|
833
|
43
|
279
|
33
|
7
|
Bà Rịa - Vũng Tàu
|
719
|
701
|
18
|
-
|
-
|
62
|
2
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
638
|
16
|
8
|
TP. Hồ Chí Minh
|
1.595
|
1.250
|
345
|
-
|
-
|
376
|
27
|
874
|
319
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
9
|
Ninh Thuận
|
1.266
|
1.215
|
51
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
1.301
|
51
|
10
|
Bình Thuận
|
3.953
|
3.749
|
204
|
127
|
2
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
1.447
|
49
|
2.175
|
153
|
PHỤ LỤC IV
NHU CẦU KHAI THÁC, SỬ
DỤNG NƯỚC VÀ LƯỢNG NƯỚC PHÂN PHỐI CHO CÁC MỤC ĐÍCH KHAI THÁC, SỬ DỤNG ĐẾN NĂM
2030
(Kèm theo
Quyết định số: 22/QĐ-TTg ngày 08 tháng 01 năm 2024 của Thủ tướng Chính phủ)
1.
Nhu cầu khai thác, sử dụng nước phân theo tiểu vùng quy hoạch
TT
|
Tiểu vùng quy hoạch
|
Nhu cầu khai thác, sử dụng nước theo tháng (triệu m3)
|
Cả năm
(triệu m3)
|
I
|
II
|
III
|
IV
|
V
|
VI
|
VII
|
VIII
|
IX
|
X
|
XI
|
XII
|
|
Tổng cộng
|
1.276,8
|
1.323,7
|
1.214,6
|
936,6
|
1.227,6
|
1.099,6
|
785,7
|
770,0
|
641,0
|
751,9
|
841,3
|
1.300,2
|
12.169,1
|
I
|
Thượng lưu sông Đồng Nai
|
253,0
|
303,1
|
217,8
|
146,5
|
73,2
|
71,7
|
33,3
|
29,0
|
24,1
|
38,6
|
80,4
|
214,3
|
1.485,0
|
1
|
Sinh hoạt
|
5,8
|
5,2
|
5,8
|
5,6
|
5,8
|
5,6
|
5,8
|
5,8
|
5,6
|
5,8
|
5,6
|
5,8
|
68,4
|
2
|
Nông nghiệp
|
239,1
|
280,4
|
193,8
|
123,0
|
49,1
|
48,1
|
19,5
|
15,1
|
10,6
|
14,6
|
56,9
|
190,3
|
1.240,5
|
3
|
Công nghiệp
|
7,5
|
6,8
|
7,5
|
7,2
|
7,5
|
7,2
|
7,5
|
7,5
|
7,2
|
7,5
|
7,2
|
7,5
|
88,1
|
4
|
Thủy sản
|
-
|
10,2
|
10,2
|
10,2
|
10,2
|
10,2
|
-
|
-
|
-
|
10,2
|
10,2
|
10,2
|
81,2
|
5
|
Dịch vụ
|
0,6
|
0,5
|
0,6
|
0,6
|
0,6
|
0,6
|
0,6
|
0,6
|
0,6
|
0,6
|
0,6
|
0,6
|
6,8
|
II
|
Hạ lưu sông Đồng Nai
|
241,6
|
233,7
|
244,6
|
224,0
|
244,9
|
239,5
|
211,0
|
207,1
|
197,8
|
227,5
|
228,3
|
252,8
|
2.752,9
|
1
|
Sinh hoạt
|
34,1
|
30,8
|
34,1
|
33,0
|
34,1
|
33,0
|
34,1
|
34,1
|
33,0
|
34,1
|
33,0
|
34,1
|
401,3
|
2
|
Nông nghiệp
|
40,2
|
33,2
|
24,6
|
10,4
|
24,9
|
26,0
|
9,6
|
5,7
|
2,9
|
7,4
|
14,8
|
32,7
|
232,5
|
3
|
Công nghiệp
|
163,9
|
148,1
|
163,9
|
158,6
|
163,9
|
158,6
|
163,9
|
163,9
|
158,6
|
163,9
|
158,6
|
163,9
|
1.929,9
|
4
|
Thủy sản
|
-
|
18,6
|
18,6
|
18,6
|
18,6
|
18,6
|
-
|
-
|
-
|
18,6
|
18,6
|
18,6
|
149,1
|
5
|
Dịch vụ
|
3,4
|
3,1
|
3,4
|
3,3
|
3,4
|
3,3
|
3,4
|
3,4
|
3,3
|
3,4
|
3,3
|
3,4
|
40,1
|
III
|
Sông Sài Gòn - thượng Vàm Cỏ
|
404,4
|
392,4
|
388,5
|
324,1
|
490,8
|
482,0
|
341,6
|
305,8
|
270,9
|
282,5
|
276,2
|
451,2
|
4.410,5
|
1
|
Sinh hoạt
|
71,3
|
64,4
|
71,3
|
69,0
|
71,3
|
69,0
|
71,3
|
71,3
|
69,0
|
71,3
|
69,0
|
71,3
|
839,9
|
2
|
Nông nghiệp
|
155,1
|
164,0
|
136,0
|
79,7
|
238,3
|
237,5
|
92,4
|
56,6
|
29,7
|
30,0
|
31,7
|
198,7
|
1.449,9
|
3
|
Công nghiệp
|
170,7
|
154,2
|
170,7
|
165,2
|
170,7
|
165,2
|
170,7
|
170,7
|
165,2
|
170,7
|
165,2
|
170,7
|
2.010,3
|
4
|
Thủy sản
|
-
|
3,3
|
3,3
|
3,3
|
3,3
|
3,3
|
-
|
-
|
-
|
3,3
|
3,3
|
3,3
|
26,4
|
5
|
Dịch vụ
|
7,1
|
6,4
|
7,1
|
6,9
|
7,1
|
6,9
|
7,1
|
7,1
|
6,9
|
7,1
|
6,9
|
7,1
|
84,0
|
IV
|
Sông Bé
|
66,3
|
68,0
|
66,1
|
49,2
|
41,6
|
48,6
|
32,1
|
30,1
|
29,4
|
35,4
|
41,9
|
62,4
|
571,1
|
1
|
Sinh hoạt
|
3,9
|
3,6
|
3,9
|
3,8
|
3,9
|
3,8
|
3,9
|
3,9
|
3,8
|
3,9
|
3,8
|
3,9
|
46,4
|
2
|
Nông nghiệp
|
47,1
|
47,7
|
43,9
|
27,6
|
19,3
|
27,0
|
12,9
|
10,8
|
10,8
|
13,2
|
20,3
|
40,2
|
320,6
|
3
|
Công nghiệp
|
14,9
|
13,5
|
14,9
|
14,4
|
14,9
|
14,4
|
14,9
|
14,9
|
14,4
|
14,9
|
14,4
|
14,9
|
175,6
|
4
|
Thủy sản
|
-
|
3,0
|
3,0
|
3,0
|
3,0
|
3,0
|
-
|
-
|
-
|
3,0
|
3,0
|
3,0
|
23,8
|
5
|
Dịch vụ
|
0,4
|
0,4
|
0,4
|
0,4
|
0,4
|
0,4
|
0,4
|
0,4
|
0,4
|
0,4
|
0,4
|
0,4
|
4,6
|
V
|
Sông La Ngà
|
68,3
|
78,1
|
76,3
|
41,3
|
59,7
|
43,0
|
23,6
|
43,7
|
25,0
|
38,2
|
50,5
|
78,3
|
626,1
|
1
|
Sinh hoạt
|
1,9
|
1,7
|
1,9
|
1,9
|
1,9
|
1,9
|
1,9
|
1,9
|
1,9
|
1,9
|
1,9
|
1,9
|
22,7
|
2
|
Nông nghiệp
|
61,3
|
65,7
|
63,1
|
28,4
|
46,6
|
30,1
|
16,6
|
36,7
|
18,2
|
25,1
|
37,6
|
65,2
|
494,6
|
3
|
Công nghiệp
|
4,9
|
4,4
|
4,9
|
4,7
|
4,9
|
4,7
|
4,9
|
4,9
|
4,7
|
4,9
|
4,7
|
4,9
|
57,5
|
4
|
Thủy sản
|
-
|
6,1
|
6,1
|
6,1
|
6,1
|
6,1
|
-
|
-
|
-
|
6,1
|
6,1
|
6,1
|
49,0
|
5
|
Dịch vụ
|
0,2
|
0,2
|
0,2
|
0,2
|
0,2
|
0,2
|
0,2
|
0,2
|
0,2
|
0,2
|
0,2
|
0,2
|
2,3
|
VI
|
Phụ cận ven biển
|
243,2
|
248,3
|
221,3
|
151,5
|
317,4
|
214,8
|
144,1
|
154,4
|
93,9
|
129,6
|
163,9
|
241,2
|
2.323,5
|
1
|
Sinh hoạt
|
10,6
|
9,5
|
10,6
|
10,2
|
10,6
|
10,2
|
10,4
|
10,6
|
10,2
|
10,6
|
10,2
|
10,6
|
124,2
|
2
|
Nông nghiệp
|
195,2
|
189,6
|
158,0
|
89,8
|
254,1
|
163,7
|
96,2
|
106,3
|
47,4
|
66,3
|
102,1
|
177,8
|
1.646,3
|
3
|
Công nghiệp
|
36,4
|
32,9
|
36,4
|
35,2
|
36,4
|
35,2
|
36,4
|
36,4
|
35,2
|
36,4
|
35,2
|
36,4
|
428,9
|
4
|
Thủy sản
|
-
|
15,3
|
15,3
|
15,3
|
15,3
|
4,6
|
-
|
-
|
-
|
15,3
|
15,3
|
15,3
|
111,6
|
5
|
Dịch vụ
|
1,1
|
1,0
|
1,1
|
1,0
|
1,1
|
1,0
|
1,0
|
1,1
|
1,0
|
1,1
|
1,0
|
1,1
|
12,4
|
2.
Nhu cầu khai thác, sử dụng nước phân theo tỉnh, thành phố
TT
|
Tỉnh/thành phố
|
Nhu cầu khai thác, sử dụng nước theo tháng (triệu m3)
|
Cả năm
(triệu m3)
|
I
|
II
|
III
|
IV
|
V
|
VI
|
VII
|
VIII
|
IX
|
X
|
XI
|
XII
|
|
Tổng cộng
|
1.276,8
|
1.323,7
|
1.214,6
|
936,6
|
1.227,6
|
1.099,6
|
785,7
|
770,0
|
641,0
|
751,9
|
841,3
|
1.300,2
|
12.169,1
|
1
|
Đắk Nông
|
48,3
|
58,9
|
56,9
|
40,3
|
11,2
|
10,3
|
5,7
|
5,0
|
6,2
|
7,5
|
16,0
|
40,1
|
306,3
|
2
|
Lâm Đồng
|
177,3
|
218,5
|
140,2
|
97,5
|
35,7
|
34,5
|
16,8
|
16,4
|
12,7
|
17,3
|
47,7
|
143,9
|
958,6
|
3
|
Bình
Phước
|
60,0
|
60,6
|
56,9
|
43,3
|
39,6
|
47,9
|
29,7
|
27,3
|
27,1
|
32,1
|
36,6
|
55,9
|
517,1
|
4
|
Tây Ninh
|
148,8
|
157,8
|
137,8
|
89,8
|
216,9
|
216,0
|
103,5
|
75,9
|
52,7
|
54,2
|
53,5
|
187,8
|
1.494,7
|
5
|
Bình
Dương
|
125,2
|
118,1
|
122,7
|
109,8
|
128,1
|
126,4
|
107,9
|
103,6
|
98,0
|
106,1
|
105,8
|
129,5
|
1.381,1
|
6
|
Đồng Nai
|
193,1
|
192,2
|
192,8
|
153,6
|
183,2
|
176,3
|
135,7
|
134,6
|
122,4
|
154,4
|
164,5
|
202,8
|
2.005,7
|
7
|
Bà Rịa -
Vũng Tàu
|
99,7
|
94,3
|
82,2
|
70,1
|
109,9
|
87,9
|
59,9
|
52,0
|
41,7
|
57,2
|
66,7
|
82,8
|
904,5
|
8
|
TP. Hồ
Chí Minh
|
234,5
|
217,5
|
234,7
|
220,4
|
247,3
|
237,7
|
218,8
|
213,7
|
203,1
|
217,5
|
213,7
|
242,6
|
2.701,6
|
9
|
Ninh
Thuận
|
66,2
|
71,3
|
61,3
|
48,2
|
134,4
|
83,4
|
57,2
|
49,2
|
27,5
|
33,9
|
43,1
|
77,8
|
753,2
|
10
|
Bình
Thuận
|
123,8
|
134,3
|
129,0
|
63,7
|
121,4
|
79,3
|
50,5
|
92,2
|
49,6
|
71,7
|
93,6
|
136,9
|
1.146,1
|
3.
Lượng nước phân phối cho các mục đích khai thác, sử dụng
3.1. Lượng
nước phân phối cho các mục đích khai thác, sử dụng theo các tiểu vùng quy hoạch
trong điều kiện bình thường
TT
|
Tiểu vùng quy hoạch
|
Lượng nước phân phối cho các đối tượng khai thác, sử
dụng (triệu m3)
|
Sinh hoạt
|
Dịch vụ
|
Công nghiệp
|
Nông nghiệp
|
Thủy sản
|
Tổng
|
|
Toàn
vùng quy hoạch
|
1.502,9
|
150,3
|
4.690,3
|
5.384,5
|
441,1
|
12.169,1
|
1
|
Thượng
lưu sông Đồng Nai
|
68,4
|
6,8
|
88,1
|
1.240,5
|
81,2
|
1.485,0
|
2
|
Hạ lưu
sông Đồng Nai
|
401,3
|
40,1
|
1.929,9
|
232,5
|
149,1
|
2.752,9
|
3
|
Sông Sài
Gòn - thượng Vàm Cỏ
|
839,9
|
84,0
|
2.010,3
|
1.449,9
|
26,4
|
4.410,5
|
4
|
Sông Bé
|
46,4
|
4,6
|
175,6
|
320,6
|
23,8
|
571,1
|
5
|
Sông La
Ngà
|
22,7
|
2,3
|
57,5
|
494,6
|
49,0
|
626,1
|
6
|
Phụ cận
ven biển
|
124,2
|
12,4
|
428,9
|
1.646,3
|
111,6
|
2.323,5
|
3.2. Lượng
nước phân phối cho các mục đích khai thác, sử dụng theo tháng trong điều kiện
bình thường
TT
|
Tiểu vùng quy hoạch
|
Lượng nước phân phối cho các đối tượng khai thác, sử
dụng (triệu m3)
|
Cả năm (triệu m3)
|
I
|
II
|
III
|
IV
|
V
|
VI
|
VII
|
VIII
|
IX
|
X
|
XI
|
XII
|
|
Toàn vùng
quy hoạch
|
1.276,8
|
1.323,7
|
1.214,6
|
936,6
|
1.227,6
|
1.099,6
|
785,7
|
770,0
|
641,0
|
751,9
|
841,3
|
1.300,2
|
12.169,1
|
I
|
Thượng
lưu sông Đồng Nai
|
253,0
|
303,1
|
217,8
|
146,5
|
73,2
|
71,7
|
33,3
|
29,0
|
24,1
|
38,6
|
80,4
|
214,3
|
1.485,0
|
1
|
Sinh hoạt
|
5,8
|
5,2
|
5,8
|
5,6
|
5,8
|
5,6
|
5,8
|
5,8
|
5,6
|
5,8
|
5,6
|
5,8
|
68,4
|
2
|
Dịch vụ
|
0,6
|
0,5
|
0,6
|
0,6
|
0,6
|
0,6
|
0,6
|
0,6
|
0,6
|
0,6
|
0,6
|
0,6
|
6,8
|
3
|
Công
nghiệp
|
7,5
|
6,8
|
7,5
|
7,2
|
7,5
|
7,2
|
7,5
|
7,5
|
7,2
|
7,5
|
7,2
|
7,5
|
88,1
|
4
|
Nông
nghiệp
|
239,1
|
280,4
|
193,8
|
123,0
|
49,1
|
48,1
|
19,5
|
15,1
|
10,6
|
14,6
|
56,9
|
190,3
|
1.240,5
|
5
|
Thủy sản
|
-
|
10,2
|
10,2
|
10,2
|
10,2
|
10,2
|
-
|
-
|
-
|
10,2
|
10,2
|
10,2
|
81,2
|
II
|
Hạ lưu
sông Đồng Nai
|
241,6
|
233,7
|
244,6
|
224,0
|
244,9
|
239,5
|
211,0
|
207,1
|
197,8
|
227,5
|
228,3
|
252,8
|
2.752,9
|
1
|
Sinh hoạt
|
34,1
|
30,8
|
34,1
|
33,0
|
34,1
|
33,0
|
34,1
|
34,1
|
33,0
|
34,1
|
33,0
|
34,1
|
401,3
|
2
|
Dịch vụ
|
3,4
|
3,1
|
3,4
|
3,3
|
3,4
|
3,3
|
3,4
|
3,4
|
3,3
|
3,4
|
3,3
|
3,4
|
40,1
|
3
|
Công
nghiệp
|
163,9
|
148,1
|
163,9
|
158,6
|
163,9
|
158,6
|
163,9
|
163,9
|
158,6
|
163,9
|
158,6
|
163,9
|
1.929,9
|
4
|
Nông
nghiệp
|
40,2
|
33,2
|
24,6
|
10,4
|
24,9
|
26,0
|
9,6
|
5,7
|
2,9
|
7,4
|
14,8
|
32,7
|
232,5
|
5
|
Thủy sản
|
-
|
18,6
|
18,6
|
18,6
|
18,6
|
18,6
|
-
|
-
|
-
|
18,6
|
18,6
|
18,6
|
149,1
|
III
|
Sông Sài
Gòn - thượng Vàm Cỏ
|
404,4
|
392,4
|
388,5
|
324,1
|
490,8
|
482,0
|
341,6
|
305,8
|
270,9
|
282,5
|
276,2
|
451,2
|
4.410,5
|
1
|
Sinh hoạt
|
71,3
|
64,4
|
71,3
|
69,0
|
71,3
|
69,0
|
71,3
|
71,3
|
69,0
|
71,3
|
69,0
|
71,3
|
839,9
|
2
|
Dịch vụ
|
7,1
|
6,4
|
7,1
|
6,9
|
7,1
|
6,9
|
7,1
|
7,1
|
6,9
|
7,1
|
6,9
|
7,1
|
84,0
|
3
|
Công
nghiệp
|
170,7
|
154,2
|
170,7
|
165,2
|
170,7
|
165,2
|
170,7
|
170,7
|
165,2
|
170,7
|
165,2
|
170,7
|
2.010,3
|
4
|
Nông
nghiệp
|
155,1
|
164,0
|
136,0
|
79,7
|
238,3
|
237,5
|
92,4
|
56,6
|
29,7
|
30,0
|
31,7
|
198,7
|
1.449,9
|
5
|
Thủy sản
|
-
|
3,3
|
3,3
|
3,3
|
3,3
|
3,3
|
-
|
-
|
-
|
3,3
|
3,3
|
3,3
|
26,4
|
IV
|
Sông Bé
|
66,3
|
68,0
|
66,1
|
49,2
|
41,6
|
48,6
|
32,1
|
30,1
|
29,4
|
35,4
|
41,9
|
62,4
|
571,1
|
1
|
Sinh hoạt
|
3,9
|
3,6
|
3,9
|
3,8
|
3,9
|
3,8
|
3,9
|
3,9
|
3,8
|
3,9
|
3,8
|
3,9
|
46,4
|
2
|
Dịch vụ
|
0,4
|
0,4
|
0,4
|
0,4
|
0,4
|
0,4
|
0,4
|
0,4
|
0,4
|
0,4
|
0,4
|
0,4
|
4,6
|
3
|
Công
nghiệp
|
14,9
|
13,5
|
14,9
|
14,4
|
14,9
|
14,4
|
14,9
|
14,9
|
14,4
|
14,9
|
14,4
|
14,9
|
175,6
|
4
|
Nông
nghiệp
|
47,1
|
47,7
|
43,9
|
27,6
|
19,3
|
27,0
|
12,9
|
10,8
|
10,8
|
13,2
|
20,3
|
40,2
|
320,6
|
5
|
Thủy sản
|
-
|
3,0
|
3,0
|
3,0
|
3,0
|
3,0
|
-
|
-
|
-
|
3,0
|
3,0
|
3,0
|
23,8
|
V
|
Sông La
Ngà
|
68,3
|
78,1
|
76,3
|
41,3
|
59,7
|
43,0
|
23,6
|
43,7
|
25,0
|
38,2
|
50,5
|
78,3
|
626,1
|
1
|
Sinh hoạt
|
1,9
|
1,7
|
1,9
|
1,9
|
1,9
|
1,9
|
1,9
|
1,9
|
1,9
|
1,9
|
1,9
|
1,9
|
22,7
|
2
|
Dịch vụ
|
0,2
|
0,2
|
0,2
|
0,2
|
0,2
|
0,2
|
0,2
|
0,2
|
0,2
|
0,2
|
0,2
|
0,2
|
2,3
|
3
|
Công nghiệp
|
4,9
|
4,4
|
4,9
|
4,7
|
4,9
|
4,7
|
4,9
|
4,9
|
4,7
|
4,9
|
4,7
|
4,9
|
57,5
|
4
|
Nông
nghiệp
|
61,3
|
65,7
|
63,1
|
28,4
|
46,6
|
30,1
|
16,6
|
36,7
|
18,2
|
25,1
|
37,6
|
65,2
|
494,6
|
5
|
Thủy sản
|
-
|
6,1
|
6,1
|
6,1
|
6,1
|
6,1
|
-
|
-
|
-
|
6,1
|
6,1
|
6,1
|
49,0
|
VI
|
Phụ cận
ven biển
|
243,2
|
248,3
|
221,3
|
151,5
|
317,4
|
214,8
|
144,1
|
154,4
|
93,9
|
129,6
|
163,9
|
241,2
|
2.323,5
|
1
|
Sinh hoạt
|
10,6
|
9,5
|
10,6
|
10,2
|
10,6
|
10,2
|
10,4
|
10,6
|
10,2
|
10,6
|
10,2
|
10,6
|
124,2
|
2
|
Dịch vụ
|
1,1
|
1,0
|
1,1
|
1,0
|
1,1
|
1,0
|
1,0
|
1,1
|
1,0
|
1,1
|
1,0
|
1,1
|
12,4
|
3
|
Công
nghiệp
|
36,4
|
32,9
|
36,4
|
35,2
|
36,4
|
35,2
|
36,4
|
36,4
|
35,2
|
36,4
|
35,2
|
36,4
|
428,9
|
4
|
Nông
nghiệp
|
195,2
|
189,6
|
158,0
|
89,8
|
254,1
|
163,7
|
96,2
|
106,3
|
47,4
|
66,3
|
102,1
|
177,8
|
1.646,3
|
5
|
Thủy sản
|
-
|
15,3
|
15,3
|
15,3
|
15,3
|
4,6
|
-
|
-
|
-
|
15,3
|
15,3
|
15,3
|
111,6
|
PHỤ LỤC V
LƯỢNG NƯỚC TRỮ ĐỂ ĐIỀU
HÒA, PHÂN PHỐI CỦA CÁC HỒ CHỨA
(Kèm theo
Quyết định số: 22/QĐ-TTg ngày 08 tháng 01 năm 2024 của Thủ tướng Chính phủ)
TT
|
Tiểu vùng quy hoạch
|
Lượng nước trữ để điều hòa (triệu m3)1
|
Nguyên tắc điều hòa, phân phối
|
Từ
|
Đến
|
I
|
Dung
tích trữ từ 85% đến 100%
|
3.809,6
|
4.481,9
|
- Phân
phối hài hòa nước giữa các tháng trong cả mùa cạn.
- Thứ tự
ưu tiên:
+ Cấp đủ
nước cho sinh hoạt;
+ Cấp
nước cho ngành sản xuất có giá trị kinh tế cao tiêu tốn ít nước;
+ Cấp
nước sản xuất cho nông nghiệp và bảo đảm nước cho an ninh năng lượng nếu có
yêu cầu.
|
1
|
Thượng
lưu sông Đồng Nai
|
868,2
|
1.021,4
|
2
|
Hạ lưu
sông Đồng Nai
|
1.193,3
|
1.403,9
|
3
|
Sông Sài
Gòn - thượng Vàm Cỏ
|
490,6
|
577,2
|
4
|
Sông Bé
|
890,6
|
1.047,8
|
5
|
Sông La
Ngà
|
366,8
|
431,5
|
II
|
Dung
tích trữ từ 50% đến 85%
|
2.240,9
|
3.809,6
|
- Phân
phối hài hòa nước giữa các tháng trong cả mùa cạn.
- Thứ tự
ưu tiên:
+ Cấp đủ
nước cho sinh hoạt và đảm bảo nước cho an ninh năng lượng nếu có yêu cầu;
+ Xem
xét giảm lượng nước tưới cho nông nghiệp, nuôi trồng thủy sản và các ngành sử
dụng nước khác có tiêu tốn nhiều nước, chưa cấp thiết.
|
1
|
Thượng
lưu sông Đồng Nai
|
510,7
|
868,2
|
2
|
Hạ lưu
sông Đồng Nai
|
702
|
1.193,3
|
3
|
Sông Sài
Gòn - thượng Vàm Cỏ
|
288,6
|
490,6
|
4
|
Sông Bé
|
523,9
|
890,6
|
5
|
Sông La
Ngà
|
215,8
|
366,8
|
PHỤ LỤC VI
DÒNG CHẢY TỐI THIỂU
(Kèm
theo Quyết định số: 22QĐ-TTg ngày 08 tháng 01 năm 2024 của Thủ tướng Chính phủ)
TT
|
Tên
sông, suối
|
Chiều dài (km)
|
Vị trí
quy định dòng chảy tối thiểu
|
Vị trí
hành chính (xã, huyện, tỉnh)
|
Dòng chảy tối thiểu (m3/s)
|
1
|
Sông
Đồng Nai
|
|
|
|
|
1.1
|
Đoạn
sông Đồng Nai từ thượng nguồn đến ranh giới tỉnh Đắk Nông với tỉnh Lâm Đồng
|
195
|
Ranh
giới tỉnh Đắk Nông với tỉnh Lâm Đồng
|
Đinh
Trang Thượng, Di Linh, Lâm Đồng
|
26,9
|
1.2
|
Đoạn
sông Đồng Nai từ ranh giới tỉnh Đắk Nông với tỉnh Lâm Đồng đến ranh giới tỉnh
Đắk Nông với tỉnh Bình Phước
|
111
|
Ranh
giới tỉnh Đắk Nông với tỉnh Bình Phước
|
Đồng
Nai, Bù Đăng, Bình Phước
|
40,1
|
1.3
|
Đoạn
sông Đồng Nai từ ranh giới tỉnh Đắk Nông với tỉnh Bình Phước đến ranh giới
tỉnh Lâm Đồng với tỉnh Bình Phước
|
43
|
Ranh
giới tỉnh Đắk Nông với tỉnh Bình Phước
|
Phước
Cát 1, Cát Tiên, Lâm Đồng
|
41,5
|
2
|
Sông Đắk
R' Keh
|
50
|
Trước
nhập lưu vào sông Đắk Kar
|
Hưng
Bình, Đắk R'Lấp, Đắk Nông; Đồng Nai, Bù Đăng, Bình Phước
|
1,21
|
3
|
Sông Đắk
Kar
|
30
|
Trước
nhập lưu vào sông Đồng Nai
|
Hưng
Bình, Đắk R'Lấp, Đắk Nông; Đồng Nai, Bù Đăng, Bình Phước
|
0,48
|
4
|
Sông Đắk
Ru
|
13
|
Trước
nhập lưu vào sông Đắk Kar
|
Đắk Ru,
Đắk R'Lấp, Đắk Nông; Phú Sơn, Bù Đăng, Bình Phước
|
0,19
|
5
|
Sông Đắk
Lua
|
39
|
Trước
nhập lưu vào sông Đồng Nai
|
Đăk Lua,
Tân Phú, Đồng Nai
|
0,54
|
6
|
Sông Đa
Guoay
|
93
|
Trước
nhập lưu vào sông Đồng Nai
|
Đạ Kho,
Đạ Tẻh, Lâm Đồng; Nam Cát Tiên, Tân Phú, Đồng Nai
|
3,4
|
7
|
Sông Dac
Hoai
|
47
|
Trước
nhập lưu vào sông Đa Guoay
|
Phước
Lộc, Đạ Huoai, Lâm Đồng
|
1,4
|
8
|
Sông Đa
Guy
|
19
|
Trước
nhập lưu vào sông Đa Guoay
|
Nam Cát
Tiên, Tân Phú, Đồng Nai; Đạ Kho, Đạ Tẻh, Lâm Đồng
|
0,28
|
9
|
Sông La
Ngà
|
|
|
|
|
9.1
|
Đoạn sông
La Ngà từ thượng nguồn đến ranh giới tỉnh Lâm Đồng và tỉnh Bình Thuận
|
92
|
Ranh
giới tỉnh Lâm Đồng và tỉnh Bình Thuận
|
Đa Mi, Hàm
Thuận Bắc, Bình Thuận
|
8,8
|
9.2
|
Đoạn
sông La Ngà từ ranh giới tỉnh Lâm Đồng và tỉnh Bình Thuận đến ranh giới tỉnh
Đồng Nai và tỉnh Bình Thuận
|
120
|
Đầu ranh
giới tỉnh Đồng Nai và tỉnh Bình Thuận
|
Phú
Bình, Tân Phú, Đồng Nai
|
11,7
|
9.3
|
Đoạn
sông La Ngà chảy dọc ranh giới tỉnh Đồng Nai và tỉnh Bình Thuận
|
55
|
Cuối
ranh giới tỉnh Đồng Nai và tỉnh Bình Thuận
|
Gia
Canh, Định Quán, Đồng Nai
|
13,6
|
9.4
|
Đoạn
sông La Ngà từ ranh giới tỉnh Đồng Nai và tỉnh Bình Thuận đến nhập lưu với
sông Đồng Nai
|
32
|
Trước
nhập lưu vào sông Đồng Nai
|
Thanh
Sơn, Định Quán, Đồng Nai
|
15,0
|
10
|
Sông Da
S’ Răng
|
14
|
Trước
nhập lưu vào sông La Ngà
|
Lộc Nam,
Bảo Lâm, Lâm Đồng
|
0,41
|
11
|
Phụ lưu
số 13
|
7,3
|
Trước
nhập lưu vào sông La Ngà
|
Đa Mi, Hàm
Thuận Bắc, Bình Thuận
|
0,08
|
12
|
Suối Thi
|
35
|
Trước
nhập lưu vào sông La Ngà
|
La Dạ, Hàm
Thuận Bắc, Bình Thuận
|
0,97
|
13
|
Sông Cầu
Be
|
17
|
Trước
nhập lưu vào sông La Ngà
|
Đa Kai, Đức
Linh, Bình Thuận ; Phú Bình, Tân Phú, Đồng Nai
|
0,14
|
14
|
Suối Gia
Huỳnh
|
32
|
Trước
nhập lưu vào sông La Ngà
|
Đông Hà,
Đức Linh, Bình Thuận ; Suối Cao, Xuân Lộc, Đồng Nai
|
0,57
|
15
|
Suối
Chết
|
26
|
Trước
nhập lưu vào suối Gia Huỳnh
|
Đông Hà,
Đức Linh, Bình Thuận; Xuân Thành, Xuân Lộc, Đồng Nai
|
0,14
|
16
|
Sông Bé
|
|
|
|
|
16.1
|
Đoạn
sông Bé từ thượng nguồn Đến ranh giới tỉnh Đắk Nông với tỉnh Bình Phước
|
66
|
Ranh
giới tỉnh Đắk Nông với tỉnh Bình Phước
|
Bù Gia Mập,
Đức Long, Bình Phước
|
0,88
|
16.2
|
Đoạn
sông Bé từ ranh giới tỉnh Đắk Nông với tỉnh Bình Phước đến ranh giới tỉnh
Bình Dương với tỉnh Bình Phước
|
218
|
Ranh
giới tỉnh Bình Dương với tỉnh Bình Phước
|
An Long,
Phú Giáo, Bình Dương
|
21,0
|
16.3
|
Sông Bé:
Đoạn từ ranh giới tỉnh Bình Dương với tỉnh Bình Phước đến nhập lưu với sông
Đồng Nai
|
101
|
Trước
nhập lưu vào sông Đồng Nai
|
Hiếu
Liêm, Vĩnh Cửu, Đồng Nai; Hiếu Liêm, Bắc Tân Uyên, Bình Dương
|
31,1
|
17
|
Sông Đắk
Me
|
50
|
Trước
nhập lưu vào sông Bé
|
Bù Gia
Mập, Bù Gia Mập, Bình Phước
|
0,38
|
18
|
Sông Đăk
R Me Nhỏ
|
32
|
Trước
nhập lưu vào sông Đắk Me
|
Bù Gia
Mập, Bù Gia Mập, Bình Phước
|
0,28
|
19
|
Sông Đắk
R' Lấp
|
123
|
Trước
nhập lưu vào sông Bé
|
Đức Hạnh,
Bù Gia Mập, Bình Phước
|
2,45
|
20
|
Sông Đắk
B' Lấp
|
28
|
Trước
nhập lưu vào sông Đắk R' Lấp
|
Đắk Ngo,
Tuy Đức, Đắk Nông; Phú Sơn, Bù Đăng, Bình Phước
|
0,22
|
21
|
Sông Đắk
Huýt
|
120
|
Trước
nhập lưu vào sông Bé
|
Phước
Thiện, Bù Đốp, Bình Phước
|
2
|
22
|
Sông Đắk
Soi
|
35
|
Trước
nhập lưu vào sông Đắk Huýt
|
Bù Gia
Mập, Bù Gia Mập, Bình Phước
|
0,27
|
23
|
Sông
Dinh
|
13
|
Trước
nhập lưu vào sông Bé
|
An Thái,
Phú Giáo, Bình Dương; Tân Thành, Đồng Xoài, Bình Phước
|
0,34
|
24
|
Suối
Thôn
|
21
|
Trước
nhập lưu vào sông Bé
|
Tân
Long, Phú Giáo, Bình Dương
|
0,46
|
25
|
Sông
Nước Trong
|
34
|
Trước
nhập lưu vào sông Bé
|
Vĩnh
Hòa, Ninh Giang, Bình Dương
|
0,55
|
26
|
Suối
Giai
|
39
|
Trước
nhập lưu vào sông Bé
|
Tam Lập,
Phú Giáo, Bình Dương
|
0,69
|
27
|
Kênh
Suối Giai
|
18,5
|
Trước
nhập lưu vào sông Bé
|
Tân Lập,
Đồng Phú, Bình Phước
|
0,11
|
28
|
Suối Rạc
|
106
|
Trước
nhập lưu vào sông Bé
|
Tam Lập,
Phú Giáo, Bình Dương
|
2,7
|
29
|
Rạch Bé
|
47
|
Trước
nhập lưu vào suối Giai
|
Tam Lập,
Phú Giáo, Bình Dương
|
0,51
|
30
|
Sông Mã
Đà
|
99
|
Trước
nhập lưu vào sông Bé
|
Hiếu
Liêm, Vĩnh Cửu, Đồng Nai; Tam Lập, Phú Giáo, Bình Dương
|
1,92
|
31
|
Suối Đôi
|
18
|
Trước
nhập lưu vào sông Mã Đà
|
Tân Hòa,
Đồng Phú, Bình Phước; Tam Lập, Phú Giáo, Bình Dương
|
0,25
|
32
|
Sông Sài
Gòn
|
|
|
|
|
32.1
|
Đoạn
sông Sài Gòn từ thượng lưu sông Sài Gòn đến ranh giới tỉnh Bình Phước với
tỉnh Tây Ninh
|
81
|
Ranh
giới tỉnh Bình Phước với tỉnh Tây Ninh
|
Suối Đá,
Dương Minh Châu, Tây Ninh
|
8,6
|
32.2
|
Đoạn
sông Sài Gòn từ ranh giới tỉnh Bình Phước với tỉnh Tây Ninh đến ranh giới
thành phố Hồ Chí Minh với tỉnh Tây Ninh
|
66
|
Ranh
giới thành phố Hồ Chí Minh với tỉnh Tây Ninh
|
Phú Mỹ
Hưng, Củ Chi, Thành Phố Hồ Chí Minh
|
10,6
|
33
|
Suối Tà
Mông
|
26
|
Trước
nhập lưu vào sông Sài Gòn
|
Tân
Hiệp, Hớn Quản, Bình Phước; Minh Hòa, Dầu Tiếng, Bình Dương
|
0,87
|
34
|
Sông Tha
La
|
80
|
Trước
nhập lưu vào sông Sài Gòn
|
Phước
Minh, Dương Minh Châu, Tây Ninh
|
3,88
|
35
|
Suối Ô
Ang Kam
|
9,1
|
Trước
nhập lưu vào suối Nước Đục
|
Tân Hội,
Tân Châu, Tây Ninh
|
0,59
|
36
|
Sông Thị
Tính
|
74
|
Trước
nhập lưu vào sông Sài Gòn
|
Phú An,
Bến Cát, Bình Dương
|
1,14
|
37
|
Sông Vàm
Cỏ đoạn từ thượng lưu đến ranh giới tỉnh Long An với tỉnh Tây Ninh
|
149
|
Ranh
giới tỉnh Long An với tỉnh Tây Ninh
|
An Ninh
Tây, Đức Hòa, Long An
|
6,5
|
38
|
Suối Xa
Mắt
|
30
|
Trước
nhập lưu vào sông Vàm Cỏ
|
Tân
Bình, Tân Biên, Tây Ninh
|
0,23
|
39
|
Rạch Bầu
|
10
|
Trước
nhập lưu vào sông Vàm Cỏ
|
Long
Chữ, Bến Cầu, Tây Ninh
|
0,33
|
40
|
Rạch
Tràm
|
24,8
|
Trước
nhập lưu vào sông Vàm Cỏ
|
Mỹ Quý
Đông, Đức Huệ, Long An; Phước Chỉ, Trảng Bàng, Tây Ninh
|
0,56
|
41
|
Rạch
Nàng Dinh
|
12
|
Trước
nhập lưu vào sông Vàm Cỏ
|
Biên Giới,
Châu Thành, Tây Ninh
|
0,43
|
42
|
Kênh
Xáng Lớn
|
27
|
Trước
nhập lưu vào sông Vàm Cỏ
|
Thạnh
Hòa, Bến Lức, Long An
|
0,18
|
PHỤ LỤC VII
NGUỒN NƯỚC DỰ PHÒNG
CẤP NƯỚC CHO SINH HOẠT
(Kèm
theo Quyết định số: 22/QĐ-TTg ngày 08 tháng 01 năm 2024 của Thủ tướng Chính phủ)
TT
|
Khu vực cấp nước
|
Lượng nước dự phòng (triệu m3)
|
Nguồn nước dự phòng
|
Nước mặt/ Nước dưới đất
|
Vị trí nguồn nước
|
I
|
Tiểu
vùng thượng lưu sông Đồng Nai
|
|
|
|
1
|
Thành
phố Gia Nghĩa - Tỉnh Đắk Nông
|
0,46
|
Nước mặt
|
Hồ Đăk
R’Tih (bậc trên)
|
2
|
Thành
phố Đà Lạt - Tỉnh Lâm Đồng
|
2,92
|
Nước mặt
|
Hồ Suối
Vàng
|
II
|
Tiểu
vùng hạ lưu sông Đồng Nai
|
|
|
|
1
|
Thành
phố Tân Uyên - Tỉnh Bình Dương
|
3,33
|
Nước mặt
|
Hồ Trị
An (thuộc tiểu vùng thượng Đồng Nai)
|
2
|
Thành
phố Biên Hòa - Tỉnh Đồng Nai
|
14,58
|
Nước mặt
|
Hồ Trị
An (thuộc tiểu vùng thượng Đồng Nai)
|
3
|
Thành
phố Hồ Chí Minh (các quận, huyện: TP. Thủ Đức, Quận 7, Quận 8, Bình Chánh,
Cần Giờ)
|
18,78
|
Nước mặt; Nước dưới đất
|
- Hồ Trị
An (thuộc tiểu vùng thượng Đồng Nai);
- Nguồn
nước dưới đất thuộc tiểu vùng, gồm:
+ Tầng
chứa nước lỗ hổng các trầm tích Pleistocen trên (qp3);
+ Tầng
chứa nước lỗ hổng các trầm tích Pliocen giữa (n22);
+ Tầng
chứa nước lỗ hổng các trầm tích Pliocen dưới (n21).
|
III
|
Tiểu
vùng sông Sài Gòn - thượng Vàm Cỏ
|
|
|
|
1
|
Thành
phố Tây Ninh - Tỉnh Tây Ninh
|
0,93
|
Nước mặt
|
Hồ Dầu
Tiếng
|
2
|
Thành
phố Thủ Dầu Một - Tỉnh Bình Dương
|
4,60
|
Nước mặt
|
Hồ Dầu
Tiếng
|
3
|
Thành
phố Thuận An - Tỉnh Bình Dương
|
4,45
|
Nước dưới đất
|
Nguồn
nước dưới đất thuộc tiểu vùng, gồm:
- Tầng
chứa nước lỗ hổng các trầm tích Pleistocen dưới (qp1);
- Tầng chứa
nước lỗ hổng các trầm tích Pliocen
giữa (n22);
Tầng
chứa nước lỗ hổng các trầm tích Pliocen dưới (n21).
|
4
|
Thành
phố Dĩ An - Tỉnh Bình Dương
|
3,58
|
Nước dưới đất
|
Nguồn
nước dưới đất thuộc tiểu vùng, gồm:
- Tầng
chứa nước lỗ hổng các trầm tích Pleistocen dưới (qp1);
- Tầng
chứa nước lỗ hổng các trầm tích Pliocen giữa (n22);
Tầng
chứa nước lỗ hổng các trầm tích Pliocen dưới (n21).
|
5
|
Thành
phố Hồ Chí Minh (gồm các quận, huyện: Quận 1, Quận 3, Quận 4, Quận 5, Quận 6,
Quận 10, Quận 11, Quận 12, Quận Phú Nhuận, Quận Gò Vấp, Quận Tân Bình, Quận
Bình Tân, TP. Thủ Đức, Củ Chi, Hóc Môn)
|
20,74
|
Nước mặt; Nước dưới đất
|
- Hồ Dầu
Tiếng;
- Nguồn
nước dưới đất thuộc tiểu vùng, gồm:
+ Tầng
chứa nước lỗ hổng các trầm tích Pleistocen dưới (qp1);
+ Tầng
chứa nước lỗ hổng các trầm tích Pliocen giữa (n22);
+ Tầng
chứa nước lỗ hổng các trầm tích Pliocen dưới (n21).
|
IV
|
Tiểu
vùng Sông Bé
|
|
|
|
|
Thành
phố Đồng Xoài - Tỉnh Bình Phước
|
0,76
|
Nước mặt
|
Hồ Suối
Giai
|
V
|
Tiểu
vùng sông La Ngà
|
|
|
|
1
|
Thành
phố Bảo Lộc - Tỉnh Lâm Đồng
|
1,05
|
Nước mặt
|
Hồ Đại
Nga
|
2
|
Thành
phố Long Khánh - Tỉnh Đồng Nai
|
1,04
|
Nước dưới đất
|
Nguồn
nước dưới đất thuộc tiểu vùng, gồm:
- Tầng
chứa nước khe nứt các đá Bazan (β/n-q);
- Tầng
chứa nước khe nứt các đá trước Kainozoi (ps-ms).
|
VI
|
Tiểu
vùng phụ cận ven biển
|
|
|
|
1
|
Thành
phố Phan Thiết - Tỉnh Bình Thuận
|
2,30
|
Nước dưới đất
|
Tầng
chứa nước khe nứt lỗ hổng phun trào Bazan Pliocen-Pleistocen β(n2-qp) thuộc
tiểu vùng.
|
2
|
Thành
phố Bà Rịa - Tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
|
1,03
|
Nước dưới đất
|
Nguồn
nước dưới đất thuộc tiểu vùng, gồm:
- Tầng
chứa nước lỗ hổng các trầm tích Pleistocen trên (qp3);
- Tầng
chứa nước lỗ hổng các trầm tích Pliocen giữa (n22);
- Tầng
chứa nước khe nứt các đá Bazan (β/n-q);
- Tầng
chứa nước khe nứt các đá trước Kainozoi (ps-ms).
|
3
|
Thành
phố Vũng Tàu - Tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
|
4,78
|
Nước dưới đất
|
Nguồn
nước dưới đất thuộc tiểu vùng, gồm:
- Tầng
chứa nước lỗ hổng các trầm tích Pleistocen trên (qp3);
- Tầng
chứa nước lỗ hổng các trầm tích Pliocen giữa (n22);
- Tầng
chứa nước khe nứt các đá Bazan (β/n-q);
- Tầng chứa
nước khe nứt các đá trước Kainozoi (ps-ms).
|
4
|
Thành
phố Phan Rang - Tháp Chàm - Tỉnh Ninh Thuận
|
1,76
|
Nước dưới đất
|
Nguồn
nước dưới đất thuộc tiểu vùng, gồm:
- Tầng
chứa nước lỗ hổng các trầm tích Holocen (qh);
- Tầng
chứa nước khe nứt trầm tích Jura giữa (j2).
|
|
Tổng
cộng
|
87,09
|
|
|
PHỤ LỤC VIII
DANH MỤC CÁC CÔNG
TRÌNH ĐIỀU TIẾT, KHAI THÁC, SỬ DỤNG, TRỮ NƯỚC VÀ PHÁT TRIỂN TÀI NGUYÊN NƯỚC
(Kèm theo
Quyết định số: 22/QĐ-TTg ngày 08 tháng 01 năm 2024 của Thủ tướng Chính phủ)
1.
Công trình hồ chứa, đập dâng hiện có
TT
|
Tên công trình
|
Loại hình công trình
|
Vị trí (huyện, tỉnh)
|
Dung tích toàn bộ (triệu m3)
|
Công suất lắp máy (MW)
|
Nguồn nước khai thác
|
Mục đích khai thác chính
|
I
|
Tiểu vùng
thượng lưu sông Đồng Nai
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Hồ
ĐaM'lo
|
Thủy điện
|
Bù Đăng,
Bình Phước
|
-
|
4
|
Suối
ĐaM'lo
|
(1) Phát
điện; (2) Tham gia điều tiết dòng chảy
|
2
|
Hồ Thống
Nhất
|
Thủy điện
|
Bù Đăng,
Bình Phước
|
0,722
|
2,4
|
Suối Đắk
Côn
|
(1) Phát
điện; (2) Tham gia điều tiết dòng chảy
|
3
|
Hồ Phú
Tân 2
|
Thủy điện
|
Định
Quán, Đồng Nai
|
4,32
|
93
|
Sông
Đồng Nai
|
(1) Phát
điện; (2) Tham gia điều tiết dòng chảy
|
4
|
Hồ Trị An
(gồm: Nhà máy thủy điện Trị An và Nhà máy thủy điện Trị An mở rộng)
|
Thủy điện
|
Vĩnh
Cửu, Đồng Nai
|
2.764,70
|
600
|
Sông
Đồng Nai
|
(1) Phát
điện; (2) Tham gia điều tiết dòng chảy
|
5
|
Hồ Đa
Tôn
|
Thủy lợi
|
Tân Phú,
Đồng Nai
|
19,76
|
-
|
Suối Đa
Tôn
|
(1) Nông
nghiệp; (2) Tham gia điều tiết dòng chảy
|
6
|
Hồ Đồng
Nai 5
|
Thủy điện
|
Đắk
R’Lấp, Đắk Nông
|
106,33
|
150
|
Sông
Đồng Nai
|
(1) Phát
điện; (2) Tham gia điều tiết dòng chảy
|
7
|
Hồ Trung
Tâm
|
Thủy lợi
|
Gia
Nghĩa, Đắk Nông
|
7,80
|
-
|
Sông Đắk
R'Tih
|
(1) Nông
nghiệp; (2) Tham gia điều tiết dòng chảy
|
8
|
Hồ Đăk
R'Tih (bậc trên)
|
Thủy điện
|
Gia
Nghĩa, Đắk Nông
|
137,10
|
82
|
Sông Đắk
R'Tih
|
(1) Phát
điện; (2) Tham gia điều tiết dòng chảy
|
9
|
Hồ Đăk
R'Tih (bậc dưới)
|
Thủy điện
|
Đắk
R’Lấp, Đắk Nông
|
1,808
|
62
|
Sông Da
R' Mang
|
(1) Phát
điện; (2) Tham gia điều tiết dòng chảy
|
10
|
Hồ Đắk
Sin 1
|
Thủy điện
|
Đắk
R’Lấp, Đắk Nông
|
16,09
|
27
|
Sông Đắk
R'Keh
|
(1) Phát
điện; (2) Tham gia điều tiết dòng chảy
|
11
|
Hồ Cầu
Tư
|
Thủy lợi
|
Đắk
R’Lấp, Đắk Nông
|
8,09
|
-
|
Sông Đắk
R'Keh
|
(1) Nông
nghiệp; (2) Tham gia điều tiết dòng chảy
|
12
|
Hồ Đắk
R'Keh
|
Thủy điện
|
Đắk
R’Lấp, Đắk Nông
|
-
|
5
|
Suối Đắk
R'Keh
|
(1) Phát
điện; (2) Tham gia điều tiết dòng chảy
|
13
|
Hồ Đắk
R'Keh 4
|
Thủy điện
|
Đắk
R’Lấp, Đắk Nông
|
-
|
8
|
Suối Đắk
R’Keh
|
(1) Phát
điện; (2) Tham gia điều tiết dòng chảy
|
14
|
Hồ Đắk
Kar
|
Thủy điện
|
Đắk
R’Lấp, Đắk Nông
|
11,44
|
12
|
Suối Đắk
Kar
|
(1) Phát
điện; (2) Tham gia điều tiết dòng chảy
|
15
|
Hồ Đắk
Rung
|
Thủy điện
|
Đắk
Song, Đắk Nông
|
6,74
|
8
|
Suối Đắk
Rung
|
(1) Phát
điện; (2) Tham gia điều tiết dòng chảy
|
16
|
Hồ Đắk
Rung 1
|
Thủy điện
|
Đắk
Song, Đắk Nông
|
1,6
|
6
|
Suối Đắk
Rung
|
(1) Phát
điện; (2) Tham gia điều tiết dòng chảy
|
17
|
Hồ Nhân
Cơ
|
Thủy điện
|
Đắk
R’Lấp, Đắk Nông
|
0,95
|
2,4
|
Sông Đắk
Yao
|
(1) Phát
điện; (2) Tham gia điều tiết dòng chảy
|
18
|
Hồ Đắk
Nông
|
Thủy điện
|
Gia
Nghĩa, Đắk Nông
|
0,265
|
6,26
|
Suối Đắk
Nông
|
(1) Phát
điện; (2) Tham gia điều tiết dòng chảy
|
19
|
Hồ Đắk
Nông 1
|
Thủy điện
|
Gia
Nghĩa, Đắk Nông
|
-
|
1,8
|
Suối Đắk
Nông
|
(1) Phát
điện; (2) Tham gia điều tiết dòng chảy
|
20
|
Hồ Đắk
Nông 2
|
Thủy điện
|
Gia
Nghĩa, Đắk Nông
|
0,11
|
15,75
|
Suối Đắk
Nông
|
(1) Phát
điện; (2) Tham gia điều tiết dòng chảy
|
21
|
Hồ Đắk
Ru
|
Thủy điện
|
Đắk
R’Lấp, Đắk Nông
|
0,98
|
7,2
|
Sông Đắk
R'Lấp
|
(1) Phát
điện; (2) Tham gia điều tiết dòng chảy
|
22
|
Hồ Đa
Klong
|
Thủy điện
|
Đăk
Glong, Đắk Nông
|
0,283
|
9
|
Sông Đắk
Klong
|
(1) Phát
điện; (2) Tham gia điều tiết dòng chảy
|
23
|
Hồ Đa
Nhim Thượng 3
|
Thủy điện
|
Lạc
Dương, Lâm Đồng
|
4,41
|
8
|
Sông Đa
Nhim
|
(1) Phát
điện; (2) Tham gia điều tiết dòng chảy
|
24
|
Hồ Đa R'
Cao
|
Thủy điện
|
Đức
Trọng, Lâm Đồng
|
0,03
|
2
|
Sông Đa
Nhim
|
(1) Phát
điện; (2) Tham gia điều tiết dòng chảy
|
25
|
Hồ Đa
Nhim (gồm: Nhà máy thủy điện Đa Nhim và Nhà máy thủy điện Đa Nhim mở rộng)
|
Thủy điện
|
Đơn
Dương, Lâm Đồng
|
165,00
|
240
|
Sông
Đồng Nai
|
(1) Phát
điện; (2) Tham gia điều tiết dòng chảy
|
26
|
Hồ Đại
Ninh
|
Thủy điện
|
Đức
Trọng, Lâm Đồng
|
319,77
|
300
|
Sông
Đồng Nai
|
(1) Phát
điện; (2) Tham gia điều tiết dòng chảy
|
27
|
Hồ Đồng
Nai 1
|
Thủy điện
|
Di Linh,
Lâm Đồng
|
3,17
|
15
|
Sông
Đồng Nai
|
(1) Phát
điện; (2) Tham gia điều tiết dòng chảy
|
28
|
Hồ Đồng
Nai 2
|
Thủy điện
|
Lâm Hà,
Lâm Đồng
|
281,00
|
70
|
Sông
Đồng Nai
|
(1) Phát
điện; (2) Tham gia điều tiết dòng chảy
|
29
|
Hồ Đồng
Nai 3
|
Thủy điện
|
Bảo Lâm,
Lâm Đồng
|
1.690,10
|
180
|
Sông
Đồng Nai
|
(1) Phát
điện; (2) Tham gia điều tiết dòng chảy
|
30
|
Hồ Đồng
Nai 4
|
Thủy điện
|
Bảo Lâm,
Lâm Đồng
|
332,10
|
340
|
Sông
Đồng Nai
|
(1) Phát
điện; (2) Tham gia điều tiết dòng chảy
|
31
|
Hồ Phước
Trung
|
Thủy lợi
|
Cát
Tiên, Lâm Đồng
|
3,18
|
-
|
Sông
Đồng Nai
|
(1) Nông
nghiệp; (2) Tham gia điều tiết dòng chảy
|
32
|
Hồ Bảo
Lâm
|
Thủy điện
|
Bảo Lâm,
Lâm Đồng
|
-
|
10
|
Sông
Đồng Nai
|
(1) Phát
điện; (2) Tham gia điều tiết dòng chảy
|
33
|
Hồ Đa
Khai
|
Thủy điện
|
Lạc
Dương, Lâm Đồng
|
9,95
|
8,1
|
Sông Đa
Khai
|
(1) Phát
điện; (2) Tham gia điều tiết dòng chảy
|
34
|
Hồ Đa
Dâng 2
|
Thủy điện
|
Lâm Hà,
Lâm Đồng
|
0,912
|
34
|
Sông Đa
Dâng
|
(1) Phát
điện; (2) Tham gia điều tiết dòng chảy
|
35
|
Hồ Đa
Dâng 3
|
Thủy điện
|
Lâm Hà,
Lâm Đồng
|
7,60
|
12
|
Sông Da
Dâng
|
(1) Phát
điện; (2) Tham gia điều tiết dòng chảy
|
36
|
Hồ
Đachomo
|
Thủy điện
|
Lâm Hà,
Lâm Đồng
|
0,348
|
9
|
Sông Đa
Dâng
|
(1) Phát
điện; (2) Tham gia điều tiết dòng chảy
|
37
|
Hồ Sar
Deung 2
|
Thủy điện
|
Đam
Rông, Lâm Đồng
|
0,441
|
3
|
Sông Đa
Dâng
|
(1) Phát
điện; (2) Tham gia điều tiết dòng chảy
|
38
|
Hồ
AnKroet
|
Thủy điện
|
Lạc
Dương, Lâm Đồng
|
1
|
4,4
|
Sông Da
Dâng
|
(1) Phát
điện; (2) Tham gia điều tiết dòng chảy
|
39
|
Hồ An
Phước
|
Thủy điện
|
Lâm Hà,
Lâm Đồng
|
0,348
|
12
|
Sông Đa
Dâng
|
(1) Phát
điện; (2) Tham gia điều tiết dòng chảy
|
40
|
Hồ Đam
Bri
|
Thủy điện
|
Đạ
Huoai, Lâm Đồng
|
56,29
|
75
|
Suối Đa
M’Bri
|
(1) Phát
điện; (2) Tham gia điều tiết dòng chảy
|
41
|
Hồ Đắk
Lô
|
Thủy lợi
|
Cát
Tiên, Lâm Đồng
|
13,63
|
-
|
Suối Da
Klô
|
(1) Nông
nghiệp; (2) Tham gia điều tiết dòng chảy
|
42
|
Hồ Tuyền
Lâm
|
Thủy lợi
|
Đà Lạt,
Lâm Đồng
|
27,85
|
-
|
Suối Da
Tan La
|
(1) Nông
nghiệp; (2) Tham gia điều tiết dòng chảy
|
43
|
Hồ Đạ
Hàm
|
Thủy lợi
|
Đạ Tẻh,
Lâm Đồng
|
5,11
|
-
|
Sông Đa
Mỹ
|
(1) Nông
nghiệp; (2) Tham gia điều tiết dòng chảy
|
44
|
Hồ Đạ
Tẻh
|
Thủy lợi
|
Đạ Tẻh, Lâm
Đồng
|
24,00
|
-
|
Sông Đạ
Tẻh
|
(1) Nông
nghiệp; (2) Tham gia điều tiết dòng chảy
|
45
|
Hồ Đam Bol
- Đạ Tẻh (Đam Bol)
|
Thủy điện
|
Bảo Lâm,
Lâm Đồng
|
0,058
|
9,6
|
Sông Đạ
Tẻh
|
(1)
Phát điện; (2) Tham gia điều tiết dòng chảy
|
46
|
Hồ Đạ
Lây
|
Thủy lợi
|
Đạ Tẻh,
Lâm Đồng
|
8,3
|
-
|
Sông Da
Loi
|
(1) Nông
nghiệp; (2) Tham gia điều tiết dòng chảy
|
47
|
Hồ Thôn
5 Quốc Oai
|
Thủy lợi
|
Đạ Tẻh,
Lâm Đồng
|
3,94
|
-
|
Phụ lưu
số 2
|
(1) Nông
nghiệp; (2) Tham gia điều tiết dòng chảy
|
48
|
Hồ Đan
Kia (suối Vàng)
|
Thủy lợi
|
Lạc
Dương, Lâm Đồng
|
11,31
|
-
|
Suối
Vàng
|
(1) Nông
nghiệp; (2) Tham gia điều tiết dòng chảy
|
49
|
Hồ Lộc
Thắng
|
Thủy lợi
|
Bảo Lâm,
Lâm Đồng
|
7,43
|
-
|
Sông Da
Tong Kriong
|
(1)
Nông nghiệp; (2) Tham gia điều tiết dòng chảy
|
50
|
Hồ Đạ Sị
|
Thủy lợi
|
Cát
Tiên, Lâm Đồng
|
21,77
|
-
|
Sông Da
Nbor
|
(1) Nông
nghiệp; (2) Tham gia điều tiết dòng chảy
|
51
|
Hồ Próh
|
Thủy lợi
|
Đơn
Dương, Lâm Đồng
|
3,22
|
-
|
Sông Đa
Hiong Kade
|
(1) Nông
nghiệp; (2) Tham gia điều tiết dòng chảy
|
52
|
Hồ Ka La
|
Thủy lợi
|
Di Linh,
Lâm Đồng
|
18,89
|
-
|
Sông Da
Ri Am
|
(1) Nông
nghiệp; (2) Tham gia điều tiết dòng chảy
|
53
|
Hồ Đa
Siat
|
Thủy điện
|
Bảo Lâm,
Lâm Đồng
|
0,31
|
13,5
|
Suối Đa
Siat
|
(1) Phát
điện; (2) Tham gia điều tiết dòng chảy
|
54
|
Hồ Sar Deung
|
Thủy
điện
|
Lâm Hà, Lâm Đồng
|
0,099
|
5
|
Suối Đạ K’nàng
|
(1) Phát điện; (2) Tham gia điều tiết
dòng chảy
|
55
|
Hồ Tà Nung
|
Thủy
điện
|
Đà Lạt, Lâm Đồng
|
0,12
|
2
|
Suối Cam Ly
|
(1) Phát điện; (2) Tham gia điều tiết
dòng chảy
|
56
|
Hồ Đa Kai
|
Thủy
điện
|
Bảo Lâm, Lâm Đồng
|
0,045
|
6
|
Suối Đa Kai
|
(1) Phát điện; (2) Tham gia điều tiết
dòng chảy
|
57
|
Hồ Đam B'ri 1
|
Thủy
điện
|
Bảo Lộc, Lâm Đồng
|
0,531
|
7,5
|
Suối Đa M’bri
|
(1) Phát điện; (2) Tham gia điều tiết
dòng chảy
|
58
|
Hồ Đa Dâng
|
Thủy
điện
|
Lạc Dương, Lâm Đồng
|
0,54
|
14
|
Suối Đa Chomo
|
(1) Phát điện; (2) Tham gia điều tiết
dòng chảy
|
59
|
Hồ Đa Cho Mo 2
|
Thủy
điện
|
Lâm Hà, Lâm Đồng
|
0,097
|
4,6
|
Suối Đa Chomo
|
(1) Phát điện; (2) Tham gia điều tiết
dòng chảy
|
60
|
Hồ Đạ Ròn
|
Thủy
lợi
|
Đơn Dương, Lâm Đồng
|
5,52
|
-
|
Sông Đa Niung Qui
|
(1) Nông nghiệp; (2) Tham gia điều tiết
dòng chảy
|
II
|
Tiểu vùng hạ lưu sông Đồng Nai
|
|
|
|
|
|
|
61
|
Hồ Cần Nôm
|
Thủy
lợi
|
Dầu Tiếng, Bình Dương
|
7,99
|
-
|
Rạch Cần Nôm
|
(1) Nông nghiệp; (2) Tham gia điều tiết
dòng chảy
|
62
|
Hồ Cầu Mới tuyến V
|
Thủy
lợi
|
Long Thành, Đồng Nai
|
9,00
|
-
|
Sông Thị Vải
|
(1) Nông nghiệp; (2) Tham gia điều tiết
dòng chảy
|
63
|
Hồ Cầu Mới tuyến VI
|
Thủy
lợi
|
Long Thành, Đồng Nai
|
21,00
|
-
|
Sông Thị Vải
|
(1) Nông nghiệp; (2) Tham gia điều tiết
dòng chảy
|
64
|
Hồ Bà Hào
|
Thủy
lợi
|
Vĩnh Cửu, Đồng Nai
|
9,05
|
-
|
Sông Bà Hào
|
(1) Nông nghiệp; (2) Tham gia điều tiết
dòng chảy
|
65
|
Hồ Sông Mây
|
Thủy
lợi
|
Trảng Bom, Đồng Nai
|
13,75
|
-
|
Suối Mây
|
(1) Nông nghiệp; (2) Tham gia điều tiết
dòng chảy
|
III
|
Tiểu vùng sông Sài Gòn - thượng Vàm Cỏ
|
|
|
|
|
|
|
66
|
Nhà máy thủy điện Minh Tân
|
Thủy
điện
|
Dầu Tiếng, Bình Dương
|
-
|
5
|
Hồ Phước Hòa
|
(1) Phát điện
|
67
|
Hồ Dầu Tiếng
|
Thủy
lợi
|
Dương Minh Châu, Tây Ninh
|
1.580,00
|
-
|
Sông Sài Gòn
|
(1) Nông nghiệp; (2) Tham gia điều tiết
dòng chảy
|
68
|
Hồ Tha La
|
Thủy
lợi
|
Tân Châu, Tây Ninh
|
26,80
|
-
|
Sông Tha La
|
(1) Nông nghiệp; (2) Tham gia điều tiết
dòng chảy
|
IV
|
Tiểu vùng sông Bé
|
|
|
|
|
|
|
69
|
Hồ Đá Bàn
|
Thủy
lợi
|
Bắc Tân Uyên, Bình Dương
|
6,80
|
-
|
Suối Đá Bàn
|
(1) Nông nghiệp; (2) Tham gia điều tiết
dòng chảy
|
70
|
Hồ Đắk U
|
Thủy
điện
|
Bù Gia Mập, Bình Phước
|
0,6
|
2,4
|
Sông Đắk U
|
(1) Phát điện; (2) Tham gia điều tiết
dòng chảy
|
71
|
Hồ Số 3
|
Thủy
lợi
|
Lộc Ninh, Bình Phước
|
11,28
|
-
|
Phụ lưu sông Đắk Bon Bing
|
(1) Nông nghiệp; (2) Tham gia điều tiết
dòng chảy
|
72
|
Hồ Bù Cà Mau
|
Thủy
điện
|
Bù Gia Mập, Bình Phước
|
0,075
|
4
|
Sông Tà Niên
|
(1) Phát điện; (2) Tham gia điều tiết
dòng chảy
|
73
|
Hồ M26
|
Thủy
lợi
|
Bù Đốp, Bình Phước
|
208,00
|
-
|
Sông Bé
|
(1) Nông nghiệp; (2) Tham gia điều tiết
dòng chảy
|
74
|
Hồ Đắk Glun
|
Thủy
điện
|
Bù Gia Mập, Bình Phước
|
27,7
|
18
|
Sông Bé
|
(1) Phát điện; (2) Tham gia điều tiết
dòng chảy
|
75
|
Hồ Đắk Glun 2
|
Thủy
điện
|
Bù Gia Mập, Bình Phước
|
3,076
|
10
|
Sông Bé
|
(1) Phát điện; (2) Tham gia điều tiết
dòng chảy
|
76
|
Hồ Thác Mơ (gồm: Nhà máy thủy điện Thác
Mơ
và Nhà máy thủy điện Thác Mơ mở rộng)
|
Thủy
điện
|
Phước Long, Bình Phước
|
1.360,00
|
225
|
Sông Bé
|
(1) Phát điện; (2) Tham gia điều tiết
dòng chảy
|
7
|
Hồ Cần
Đơn
|
Thủy điện
|
Bù Đốp,
Bình Phước
|
165,50
|
72
|
Sông Bé
|
(1) Phát
điện; (2) Tham gia điều tiết dòng chảy
|
78
|
Hồ Srok
Phu Miêng
|
Thủy điện
|
Hớn
Quản, Bình Phước
|
99,30
|
51
|
Sông Bé
|
(1) Phát
điện; (2) Tham gia điều tiết dòng chảy
|
79
|
Hồ Phước
Hòa
|
Thủy lợi
|
Phú
Giáo, Bình Dương
|
21,00
|
12,5
|
Sông Bé
|
(1) Nông
nghiệp; (2) Tham gia điều tiết dòng chảy
|
80
|
Hồ Tà
Mai
|
Thủy lợi
|
Hớn
Quản, Bình Phước
|
5,81
|
-
|
Suối Tà
Mai
|
(1) Nông
nghiệp; (2) Tham gia điều tiết dòng chảy
|
81
|
Hồ Suối
Giai
|
Thủy lợi
|
Đồng
Phú, Bình Phước
|
21,30
|
-
|
Suối
Giai
|
(1) Nông
nghiệp; (2) Tham gia điều tiết dòng chảy
|
82
|
Hồ Đồng
Xoài
|
Thủy lợi
|
Đồng
Phú, Bình Phước
|
9,66
|
-
|
Suối
Nùng
|
(1) Nông
nghiệp; (2) Tham gia điều tiết dòng chảy
|
83
|
Hồ Sa
Cát 2
|
Thủy lợi
|
Hớn
Quản, Bình Phước
|
3,73
|
-
|
Suối
Nghiên
|
(1) Nông
nghiệp; (2) Tham gia điều tiết dòng chảy
|
84
|
Hồ Suối
Triết
|
Thủy lợi
|
Đồng
Phú, Bình Phước
|
21,30
|
-
|
Suối
Triết
|
(1) Nông
nghiệp; (2) Tham gia điều tiết dòng chảy
|
85
|
Hồ Đắk
G'lun 3
|
Thủy điện
|
Tuy Đức,
Đắk Nông
|
-
|
7,1
|
Suối Đắk
G'lun
|
(1) Phát
điện; (2) Tham gia điều tiết dòng chảy
|
86
|
Hồ Quảng
Tín
|
Thủy điện
|
Đắk
R’Lấp, Đắk Nông
|
0,909
|
5
|
Sông Đắk
R'Lấp
|
(1) Phát
điện; (2) Tham gia điều tiết dòng chảy
|
87
|
Hồ Đắk
Buk Sor 1
|
Thủy điện
|
Đắk
Song, Đắk Nông
|
-
|
3
|
Suối Đắk
Buk Sor 1
|
(1) Phát
điện; (2) Tham gia điều tiết dòng chảy
|
V
|
Tiểu
vùng sông La Ngà
|
|
|
|
|
|
|
88
|
Hồ Hàm
Thuận
|
Thủy điện
|
Hàm
Thuận Bắc, Bình Thuận
|
695,00
|
300
|
Sông La
Ngà
|
(1) Phát
điện; (2) Tham gia điều tiết dòng chảy
|
89
|
Đập dâng
Tà Pao
|
Thủy lợi
|
Tánh
Linh, Bình Thuận
|
2,33
|
-
|
Sông La
Ngà
|
(1) Nông
nghiệp; (2) Tham gia điều tiết dòng chảy
|
90
|
Hồ
Đaguyri
|
Thủy lợi
|
Hàm
Thuận Bắc, Bình Thuận
|
4,94
|
-
|
Sông Đa
Ri
|
(1) Nông
nghiệp; (2) Tham gia điều tiết dòng chảy
|
91
|
Hồ Đa Mi
|
Thủy điện
|
Tánh
Linh, Bình Thuận
|
140,80
|
175
|
Sông Đa
Mi
|
(1) Phát
điện; (2) Tham gia điều tiết dòng chảy
|
92
|
Hồ Biển
Lạc
|
Thủy lợi
|
Tánh
Linh, Bình Thuận
|
17,71
|
-
|
Suối
Lăng Quăng
|
(1) Nông
nghiệp; (2) Tham gia điều tiết dòng chảy
|
93
|
Hồ Đan
Sách 2
|
Thủy điện
|
Hàm
Thuận Bắc, Bình Thuận
|
0,254
|
4,5
|
Suối Tỵ
|
(1) Phát
điện; (2) Tham gia điều tiết dòng chảy
|
94
|
Hồ Đan
Sách
|
Thủy điện
|
Hàm
Thuận Bắc, Bình Thuận
|
0,208
|
6
|
Sông Đan
Sách
|
(1) Phát
điện; (2) Tham gia điều tiết dòng chảy
|
95
|
Hồ Măng
Tố
|
Thủy lợi
|
Tánh
Linh, Bình Thuận
|
5,5
|
-
|
Suối Đá
|
(1) Nông
nghiệp; (2) Tham gia điều tiết dòng chảy
|
96
|
Hồ Cai
Bảng
|
Thủy lợi
|
Bảo Lâm,
Lâm Đồng
|
17,21
|
-
|
Sông La
Ngà
|
(1) Nông
nghiệp; (2) Tham gia điều tiết dòng chảy
|
97
|
Hồ Đại
Nga
|
Thủy điện
|
Bảo Lộc,
Lâm Đồng
|
0,458
|
10
|
Sông La
Ngà
|
(1) Phát
điện; (2) Tham gia điều tiết dòng chảy
|
98
|
Hồ Đại
Bình
|
Thủy điện
|
Bảo Lâm,
Lâm Đồng
|
4,88
|
15
|
Sông La
Ngà
|
(1) Phát
điện; (2) Tham gia điều tiết dòng chảy
|
99
|
Hồ Bảo
Lộc
|
Thủy điện
|
Bảo Lâm,
Lâm Đồng
|
3,31
|
24,5
|
Sông La
Ngà
|
(1) Phát
điện; (2) Tham gia điều tiết dòng chảy
|
100
|
Hồ Đắk
Lông Thượng
|
Thủy lợi
|
Bảo Lâm,
Lâm Đồng
|
11,66
|
-
|
Sông Da
Nos
|
(1) Nông
nghiệp; (2) Tham gia điều tiết dòng chảy
|
101
|
Hồ Tân
Lộc
|
Thủy điện
|
Bảo Lâm,
Lâm Đồng
|
0,62
|
12,4
|
Suối Đa
Riam
|
(1) Phát
điện; (2) Tham gia điều tiết dòng chảy
|
102
|
Hồ Đa
Trou Kea
|
Thủy điện
|
Di Linh,
Lâm Đồng
|
0,077
|
4,5
|
Suối Đa
Riam
|
(1) Phát
điện; (2) Tham gia điều tiết dòng chảy
|
VI
|
Tiểu
vùng phụ cận ven biển
|
|
|
|
|
|
|
103
|
Hồ Sông
Ray
|
Thủy lợi
|
Châu
Đức, Bà Rịa - Vũng Tàu
|
215,36
|
-
|
Sông Ray
|
(1) Nông
nghiệp; (2) Tham gia điều tiết dòng chảy
|
104
|
Hồ Đá
Đen
|
Thủy lợi
|
Châu
Đức, Bà Rịa - Vũng Tàu
|
33,40
|
-
|
Sông
Dinh
|
(1) Nông
nghiệp; (2) Tham gia điều tiết dòng chảy
|
105
|
Hồ Trà
Tân
|
Thủy lợi
|
Đức
Linh, Bình Thuận
|
3,60
|
-
|
Suối Gia
Huỳnh
|
(1) Nông
nghiệp; (2) Tham gia điều tiết dòng chảy
|
106
|
Hồ Sông
Cái
|
Thủy lợi
|
Bác Ái,
Ninh Thuận
|
219,8
|
-
|
Sông Cái
Phan Rang
|
(1) Nông
nghiệp; (2) Tham gia điều tiết dòng chảy
|
107
|
Hồ Bà
Râu
|
Thủy lợi
|
Thuận
Bắc, Ninh Thuận
|
4,4
|
-
|
Suối Bà
Râu
|
(1) Nông
nghiệp; (2) Tham gia điều tiết dòng chảy
|
108
|
Hồ Trà
Co
|
Thủy lợi
|
Bác Ái,
Ninh Thuận
|
8,76
|
-
|
Suối Trà
Co
|
(1) Nông
nghiệp; (2) Tham gia điều tiết dòng chảy
|
109
|
Hồ Cho
Mo
|
Thủy lợi
|
Ninh
Sơn, Ninh Thuận
|
8,11
|
-
|
Suối Cho
Mo
|
(1) Nông
nghiệp; (2) Tham gia điều tiết dòng chảy
|
2.
Công trình hồ chứa, đập dâng quy hoạch
TT
|
Tên công
trình
|
Loại hình công trình
|
Vị trí (tỉnh)
|
Dung tích toàn bộ
(triệu m3)
|
Công suất
(MW)
|
Mục đích khai thác chính
|
1
|
Hồ Ta
Hoét
|
Thủy lợi
|
Lâm Đồng
|
14
|
-
|
Nông nghiệp
|
2
|
Hồ Tân
Thượng
|
Thủy điện
|
Lâm Đồng
|
(*)
|
22
|
Phát điện
|
3
|
Hồ Thác
Trời
|
Thủy điện
|
Đồng Nai
|
(*)
|
16
|
Phát điện
|
4
|
Hồ Thanh
Sơn
|
Thủy điện
|
Đồng Nai
|
(*)
|
40
|
Phát điện
|
5
|
Hồ Phú
Tân 1
|
Thủy điện
|
Đồng Nai
|
(*)
|
28
|
Phát điện
|
6
|
Hồ Cây
Chanh
|
Thủy lợi
|
Bình Dương
|
10
|
-
|
Nông nghiệp
|
7
|
Hồ Đồng
Tâm 2
|
Thủy lợi
|
Bình Phước
|
5,2
|
-
|
Nông nghiệp
|
8
|
Hồ Khơ
Lây
|
Thủy lợi
|
Bình Phước
|
4,17
|
-
|
Nông nghiệp
|
9
|
Hồ Lộc
Quang
|
Thủy lợi
|
Bình Phước
|
5,826
|
-
|
Nông nghiệp
|
10
|
Hồ Mlu 2
|
Thủy lợi
|
Bình Phước
|
3,27
|
-
|
Nông nghiệp
|
11
|
Hồ Số 2
|
Thủy lợi
|
Bình Phước
|
3,11
|
-
|
Nông nghiệp
|
12
|
Hồ Đức
Thành
|
Thủy điện
|
Bình Phước
|
(*)
|
40
|
Phát điện
|
13
|
Hồ La
Ngà 3 (**)
|
Thủy lợi
|
Bình Thuận
|
400
|
-
|
Nông nghiệp
|
14
|
Hồ La
Ngâu
|
Thủy điện
|
Bình Thuận
|
(*)
|
46
|
Phát điện
|
15
|
Hồ Ka
Pét
|
Thủy lợi
|
Bình Thuận
|
51
|
-
|
Nông nghiệp
|
16
|
Hồ Tân
Lê
|
Thủy lợi
|
Bình Thuận
|
10
|
-
|
Nông nghiệp
|
17
|
Hồ Cà
Tót
|
Thủy lợi
|
Bình Thuận
|
47
|
-
|
Nông nghiệp
|
18
|
Hồ Sông
Tom
|
Thủy lợi
|
Bình Thuận
|
12
|
-
|
Nông nghiệp
|
19
|
Hồ Thác
Ba
|
Thủy điện
|
Bình Thuận
|
(*)
|
18
|
Phát điện
|
20
|
Hồ Đức
Hạnh
|
Thủy điện
|
Bình Thuận
|
(*)
|
22
|
Phát điện
|
21
|
Hồ Sông
Ray 2
|
Thủy lợi
|
Bà Rịa - Vũng Tàu
|
65
|
-
|
Nông nghiệp
|
(*) Chưa
có thông tin về dung tích hồ.
(**) Chỉ
được triển khai khi đánh giá kỹ lưỡng việc chuyển nước lưu vực theo quy định
của Luật Tài nguyên nước và giải quyết vấn
đề chồng lấn giữa Quy hoạch phát triển điện lực quốc gia thời kỳ 2021 - 2030,
tầm nhìn đến năm 2050 và Quy hoạch phòng, chống thiên tai và thủy lợi thời kỳ 2021
- 2030, tầm nhìn đến năm 2050 trước khi phê duyệt dự án.
3.
Công trình khai thác, sử dụng nước mặt, nước dưới đất hiện có
TT
|
Tên công trình
|
Vị trí (huyện, tỉnh)
|
Nguồn nước khai thác
|
Lưu lượng khai thác (m3/ngày)
|
I
|
Tiểu
vùng thượng lưu sông Đồng Nai
|
|
|
|
|
Nhà máy
nước Đức Trọng
|
Đức
Trọng, Lâm Đồng
|
Nước dưới đất
|
4.550
|
II
|
Tiểu
vùng hạ lưu sông Đồng Nai
|
|
|
|
1
|
Các trạm
cấp nước của xí nghiệp cấp nước sinh hoạt nông thôn
|
Bình
Chánh, TP. Hồ Chí Minh
|
Nước dưới đất
|
75.000
|
2
|
Trạm cấp
nước Đại Phước
|
Nhơn
Trạch, Đồng Nai
|
Nước dưới đất
|
5.380
|
3
|
Nhà máy
nước ngầm Tuy Hạ
|
Nhơn
Trạch, Đồng Nai
|
Nước dưới đất
|
33.500
|
4
|
Công ty
CP cấp nước Phú Mỹ
|
Phú Mỹ,
Bà Rịa Vũng Tàu
|
Nước dưới đất
|
18.400
|
5
|
Công ty
TNHH MTV phát triển đô thị và Khu công nghiệp IDICO
|
Nhơn
Trạch, Đồng Nai
|
Nước dưới đất
|
11.500
|
6
|
Chi
nhánh Tổng công ty cấp nước Sài Gòn TNHH MTV - Xí nghiệp cấp nước sinh hoạt
nông thôn Thành phố Hồ Chí Minh
|
Bình
Chánh, TP. Hồ Chí Minh
|
Nước dưới đất
|
8.000
|
7
|
Nhà máy
nước Bình Hưng
|
Bình
Chánh, TP. Hồ Chí Minh
|
Nước dưới đất
|
15.000
|
8
|
Xí
nghiệp cấp nước Dĩ An
|
Thuận
An, Bình Dương
|
Sông Đồng Nai
|
190.000
|
9
|
Chi
nhánh cấp nước Khu Liên Hợp
|
Tân
Hiệp, Bình Dương
|
Sông Đồng Nai
|
140.000
|
10
|
Nhà máy
nước Thiện Tân
|
Vĩnh
Cửu, Đồng Nai
|
Sông Đồng Nai
|
200.000
|
11
|
Nhà máy
nước Nhơn Trạch
|
Vĩnh
Cửu, Đồng Nai
|
Sông Đồng Nai
|
100.000
|
12
|
Nhà máy
nước Ajinomoto Việt Nam
|
Biên
Hòa, Đồng Nai
|
Sông Đồng Nai
|
76.800
|
13
|
Nhà máy
xử lý nước thuộc Công ty TNHH Hưng Nghiệp Formosa
|
Nhơn
Trạch, Đồng Nai
|
Sông Đồng Môn
|
60.000
|
14
|
Nhà máy
xử lý nước hồ Cầu Mới thuộc Công ty CP cấp nước hồ Cầu Mới
|
Long
Thành, Đồng Nai
|
Hồ Cầu Mới
|
90.000
|
15
|
Nhà máy
nước Thủ Đức
|
Biên
Hòa, Đồng Nai
|
Sông Đồng Nai
|
315.000
|
16
|
Nhà máy
nước B.O.O Thủ Đức
|
Biên
Hòa, Đồng Nai
|
Sông Đồng Nai
|
315.000
|
17
|
Nhà máy
sản xuất bột ngọt Vedan
|
Long
Thành, Đồng Nai
|
Sông Thị Vải
|
200.000
|
18
|
Nhà máy
Điện chu trình hỗn hợp Nhơn Trạch 1
|
Nhơn
Trạch, Đồng Nai
|
Sông Đồng Tranh
|
1.036.800
|
19
|
Nhà máy
Điện chu trình hỗn hợp Nhơn Trạch 2
|
Nhơn
Trạch, Đồng Nai
|
Sông Đồng Tranh
|
1.416.960
|
20
|
Trạm bơm
Tân Ba
|
Tân
Uyên, Bình Dương
|
Sông Đồng Nai
|
200.000
|
21
|
Nhà máy
nước Tân Hiệp
|
Tân
Uyên, Bình Dương
|
Sông Đồng Nai
|
219.500
|
22
|
Nhà máy
nhiệt điện BOT Phú Mỹ 2.2
|
Phú Mỹ,
Bà Rịa - Vũng Tàu
|
Rạch Mương
|
1.857.600
|
23
|
Nhà máy
nhiệt điện Phú Mỹ 2.1 Mở rộng
|
Phú Mỹ,
Bà Rịa - Vũng Tàu
|
Rạch Mương
|
970.000
|
24
|
Nhà máy
nhiệt điện Phú Mỹ 2.1
|
Phú Mỹ,
Bà Rịa - Vũng Tàu
|
Rạch Mương
|
970.000
|
25
|
Nhà máy
nhiệt điện Phú Mỹ 4
|
Phú Mỹ,
Bà Rịa - Vũng Tàu
|
Rạch Mương
|
970.000
|
26
|
Nhà máy
nhiệt điện Phú Mỹ 1
|
Phú Mỹ,
Bà Rịa - Vũng Tàu
|
Rạch Mương
|
2.005.000
|
27
|
Nhà máy
điện Phú Mỹ 3
|
Phú Mỹ,
Bà Rịa - Vũng Tàu
|
Suối Sao
|
1.512.000
|
28
|
Nhà máy
đạm Phú Mỹ
|
Phú Mỹ,
Bà Rịa - Vũng Tàu
|
Suối Sao
|
98.400
|
III
|
Tiểu
vùng sông Sài Gòn - thượng Vàm Cỏ
|
|
|
|
1
|
Công ty
CP Dệt May Bình An
|
Thủ Đức,
TP. Hồ Chí Minh
|
Nước dưới đất
|
3.060
|
2
|
Nhà máy
nước Gò Vấp
|
Gò Vấp,
TP. Hồ Chí Minh
|
Nước dưới đất
|
10.000
|
3
|
Nhà máy
nước Bình Trị Đông
|
Bình
Tân, TP. Hồ Chí Minh
|
Nước dưới đất
|
8.000
|
4
|
Khu kinh
tế Cửa khẩu Hoa Lư giai đoạn I
|
Lộc
Ninh, Bình Phước
|
Nước dưới đất
|
38.000
|
5
|
Công ty
CP phát triển hạ tầng và Khu công nghiệp Tây Ninh
|
Trảng
Bàng, Tây Ninh
|
Nước dưới đất
|
7.000
|
6
|
Công ty
TNHH Sepzon Linh Trung VN
|
Trảng
Bàng, Tây Ninh
|
Nước dưới đất
|
10.000
|
7
|
Công ty
CP dệt Trần Hiệp Thành
|
Trảng
Bàng, Tây Ninh
|
Nước dưới đất
|
8.750
|
8
|
Ban Quản
lý dự án phát triển đô thị hành lang tiểu vùng sông Mê Kong tỉnh Tây Ninh
|
Bến Cầu,
Tây Ninh
|
Nước dưới đất
|
7.000
|
9
|
Công ty
TNHH Sepzone - Linh Trung (VN)
|
Thủ Đức,
TP. Hồ Chí Minh
|
Nước dưới đất
|
10.000
|
10
|
Công ty
CP phát triển đô thị Sài Gòn Tây Bắc
|
Củ Chi,
TP. Hồ Chí Minh
|
Nước dưới đất
|
3.000
|
11
|
Công ty
TNHH MTV khu công nghiệp Vĩnh Lộc
|
Bình
Chánh, TP. Hồ Chí Minh
|
Nước dưới đất
|
6.500
|
12
|
Công ty
TNHH nhà máy bia Heineken VN
|
Q. 12,
TP. Hồ Chí Minh
|
Nước dưới đất
|
5.500
|
13
|
Công ty
TNHH Nước giải khát Suntory Pepsico VN
|
Q. 12,
TP. Hồ Chí Minh
|
Nước dưới đất
|
5.000
|
14
|
Công ty
CP dệt may Đầu tư Thương mại Thành Công
|
Tân Phú,
TP. Hồ Chí Minh
|
Nước dưới đất
|
4.500
|
15
|
Công ty
TNHH MTV Quản lý khai thác dịch vụ thủy lợi Thành phố Hồ Chí Minh
|
Củ Chi,
TP. Hồ Chí Minh
|
Nước dưới đất
|
3.000
|
16
|
Khu chế
xuất Linh Trung 2
|
Thủ Đức,
TP. Hồ Chí Minh
|
Nước dưới đất
|
5.980
|
17
|
Công ty
TNHH Đầu tư - xây dựng kinh doanh cơ sở hạ tầng khu công nghiệp Tân Thới
|
Q. 12,
TP. Hồ Chí Minh
|
Nước dưới đất
|
4.000
|
18
|
Nhà máy
nước Tân Phú
|
Tân Phú,
TP. Hồ Chí Minh
|
Nước dưới đất
|
33.000
|
19
|
Công ty
TNHH sản xuất thương mại dịch vụ xuất nhập khẩu Nhật Nhật Nam
|
Bình
Tân, TP. Hồ Chí Minh
|
Nước dưới đất
|
3.000
|
20
|
Trạm bơm
Hòa Phú
|
Củ Chi,
TP. Hồ Chí Minh
|
Sông Sài Gòn
|
630.000
|
21
|
Trạm cấp
nước Sài Gòn (Nhà máy nước Kênh Đông I)
|
Củ Chi,
TP..Hồ Chí Minh
|
Hồ Dầu Tiếng
|
150.000
|
22
|
Trạm cấp
nước Củ Chi (Nhà máy nước Kênh Đông I)
|
Củ Chi,
TP. Hồ Chí Minh
|
Hồ Dầu Tiếng
|
50.000
|
23
|
Nhà máy
nhiệt điện Thủ Đức
|
Thủ Đức,
TP. Hồ Chí Minh
|
Sông Sài Gòn
|
234.029
|
IV
|
Tiểu
vùng sông La Ngà
|
|
|
|
1
|
Nhà máy
nước Bảo Lộc
|
Bảo Lộc,
Lâm Đồng
|
Nước dưới đất
|
4.220
|
2
|
Nhà máy
nước Di Linh
|
Di Linh,
Lâm Đồng
|
Nước dưới đất
|
5.450
|
3
|
Công ty
CP cấp nước Long Khánh
|
Long
Khánh, Đồng Nai
|
Nước dưới đất
|
7.000
|
V
|
Tiểu
vùng phụ cận ven biển
|
|
|
|
1
|
Nhà máy
nước hồ Đá Đen
|
Vũng
Tàu, Bà Rịa - Vũng Tàu
|
Hồ Đá Đen
|
120.000
|
1 Dung tích trữ để điều hòa,
phân phối được tính từ mực nước chết đến mực nước đầu mùa cạn của hồ quy định
tại Phụ lục III kèm theo Quyết định số 1895/QĐ-TTg
ngày 25/12/2019 của Thủ tướng Chính phủ.
Quyết định 22/QĐ-TTg năm 2024 phê duyệt Quy hoạch tổng hợp lưu vực sông Đồng Nai thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 22/QĐ-TTg ngày 08/01/2024 phê duyệt Quy hoạch tổng hợp lưu vực sông Đồng Nai thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
2.659
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|