|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Quyết định 2838/QĐ-BTC năm 2023 Kế hoạch cải cách hành chính năm 2024 của Bộ Tài chính
Số hiệu:
|
2838/QĐ-BTC
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Bộ Tài chính
|
|
Người ký:
|
Nguyễn Đức Chi
|
Ngày ban hành:
|
25/12/2023
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
BỘ TÀI CHÍNH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 2838/QĐ-BTC
|
Hà Nội, ngày 25
tháng 12 năm 2023
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN
HÀNH KẾ HOẠCH CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH NĂM 2024 CỦA BỘ TÀI CHÍNH
BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI CHÍNH
Căn cứ Nghị định số 14/2023/NĐ-CP
ngày 20 tháng 4 năm 2023 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn
và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;
Căn cứ Nghị quyết số 76/NQ-CP ngày 15 tháng 7 năm 2021 của Chính phủ
ban hành Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn
2021-2030;
Căn cứ Chỉ thị số 23/CT-TTg
ngày 02 tháng 9 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ về việc đẩy mạnh thực hiện
Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2021-2030;
Căn cứ Quyết định số 368/QĐ-TTg ngày 21 tháng 3 năm 2022 của Thủ tướng
Chính phủ về việc phê duyệt Chiến lược Tài chính đến năm 2030;
Căn cứ Quyết định số 1924/QĐ-BTC ngày 30 tháng 9
năm 2021 của Bộ Tài chính về việc ban hành Kế hoạch cải cách hành chính giai đoạn
2021-2025 của Bộ Tài chính;
Theo đề nghị của Chánh Văn phòng Bộ Tài chính.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo
Quyết định này Kế hoạch cải cách hành chính năm 2024 của Bộ Tài chính.
Điều 2. Quyết định này có
hiệu lực kể từ ngày ký. Thủ trưởng các đơn vị thuộc Bộ căn cứ vào nội dung, nhiệm
vụ được phân công tại Kế hoạch cải cách hành chính năm 2024 của Bộ Tài chính
ban hành Kế hoạch chi tiết và tổ chức triển khai thực hiện tại đơn vị.
Điều 3. Chánh Văn phòng Bộ
Tài chính, Thủ trưởng các đơn vị thuộc Bộ và các cá nhân, tổ chức có liên quan
chịu trách nhiệm thực hiện Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3 (để thực hiện);
- Thủ tướng Chính phủ (để b/c);
- Bộ trưởng Hồ Đức Phớc (để b/c);
- Các đồng chí Thứ trưởng;
- Ban Chỉ đạo CCHC của Chính phủ (để b/c);
- Bộ Nội vụ, Văn phòng Chính phủ (để b/c);
- Lưu: VT, VP (25b).
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Nguyễn Đức Chi
|
KẾ HOẠCH
CẢI
CÁCH HÀNH CHÍNH NĂM 2024 CỦA BỘ TÀI CHÍNH
(Kèm theo Quyết định số 2838/QĐ-BTC ngày 25 tháng 12 năm 2023 của Bộ Tài
chính)
I. MỤC TIÊU, YÊU CẦU
1. Mục tiêu
1.1. Tiếp tục xây dựng nền hành chính của ngành Tài
chính dân chủ, chuyên nghiệp, hiện đại, tinh gọn, hiệu lực, hiệu quả, có năng lực
kiến tạo phát triển, liêm chính, phục vụ nhân dân, trên cơ sở những quan điểm,
chủ trương, đường lối của Đảng về đẩy mạnh toàn diện, đồng bộ, đổi mới xây dựng
Nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa của Nhân dân, do Nhân dân, vì Nhân dân
trong giai đoạn 2021 - 2030.
1.2. Thực hiện các mục tiêu, nhiệm vụ theo Chương
trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2021 - 2030; Chỉ thị của
Thủ tướng Chính phủ về việc đẩy mạnh thực hiện Chương trình tổng thể cải cách
hành chính nhà nước giai đoạn 2021 - 2030 và Kế hoạch cải cách hành chính giai
đoạn 2021 - 2025 của Bộ Tài chính. Triển khai đồng bộ và toàn diện từ công tác
thể chế, cải cách thủ tục hành chính đến xây dựng và phát triển Chính phủ điện
tử, Chính phủ số, Bộ Tài chính số trên tất cả các lĩnh vực góp phần nâng cao hiệu
lực, hiệu quả của các cơ quan hành chính nhà nước ngành Tài chính, khơi thông
nguồn lực, hỗ trợ doanh nghiệp vượt qua khó khăn, thúc đẩy tăng trưởng, tạo việc
làm, sinh kế cho người dân, huy động và sử dụng hiệu quả mọi nguồn lực cho phục
hồi, phát triển đất nước trong bối cảnh hiện nay.
1.3. Tiếp tục khẳng định vị trí, vai trò của Bộ Tài
chính trong việc chủ trì, tham mưu giúp Chính phủ, Ban Chỉ đạo cải cách hành
chính của Chính phủ triển khai thực hiện công tác cải cách tài chính công, hướng
đến việc xây dựng nền tài chính quốc gia lành mạnh, đảm bảo giữ vững an ninh
tài chính, ổn định kinh tế vĩ mô, tài chính - tiền tệ; huy động, quản lý, phân
phối và sử dụng các nguồn lực tài chính; đẩy mạnh thực hiện tái cơ cấu doanh
nghiệp nhà nước, đổi mới cơ chế quản lý vốn nhà nước đầu tư tại doanh nghiệp.
1.4. Tiếp tục xây dựng, hoàn thiện hệ thống pháp luật
tài chính; nâng cao chất lượng thể chế kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ
nghĩa, đồng bộ, hiện đại, hội nhập; tổ chức thi hành pháp luật nghiêm minh, hiệu
quả, nâng cao ý thức chấp hành pháp luật của cá nhân, tổ chức và toàn xã hội,
góp phần tích cực trong phòng ngừa và ngăn chặn tham nhũng.
1.5. Đẩy mạnh cải cách thủ tục hành chính, đặc biệt
là những thủ tục hành chính liên quan trực tiếp đến người dân, doanh nghiệp. Phấn
đấu có tối thiểu 70% thủ tục hành chính có yêu cầu nghĩa vụ tài chính được triển
khai thanh toán trực tuyến, trong đó tỷ lệ giao dịch thanh toán trực tuyến đạt
từ 30% trở lên; tối thiểu 85% kết quả giải quyết thủ tục hành chính đang còn hiệu
lực và có giá trị sử dụng thuộc thẩm quyền giải quyết của Bộ Tài chính và các
đơn vị thuộc, trực thuộc Bộ được số hóa đảm bảo việc kết nối, chia sẻ dữ liệu
trong giải quyết thủ tục hành chính trên môi trường điện tử; tối thiểu 70% người
dân, doanh nghiệp khi thực hiện thủ tục hành chính không phải cung cấp lại các
thông tin, giấy tờ, tài liệu đã được chấp nhận khi thực hiện thành công thủ tục
hành chính trước đó mà cơ quan nhà nước có thẩm quyền giải quyết thủ tục hành
chính đang quản lý, hoặc thông tin, giấy tờ, tài liệu đã được các cơ quan nhà
nước kết nối, chia sẻ với nhau.
1.6. Tiếp tục rà soát, sắp xếp tinh gọn tổ chức bộ
máy và kiện toàn chức năng, nhiệm vụ của các cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp
công lập theo hướng tinh gọn, hiệu lực, hiệu quả; đẩy mạnh phân cấp quản lý nhà
nước trong lĩnh vực tài chính; xây dựng đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức
ngành Tài chính có cơ cấu hợp lý, đáp ứng tiêu chuẩn chức danh, vị trí việc làm
và khung năng lực theo quy định.
1.7. Tiếp tục xây dựng và hoàn thiện Bộ Tài chính số,
Bộ Tài chính phục vụ, lấy người dân và doanh nghiệp làm trung tâm, nâng cao hiệu
quả hoạt động toàn ngành Tài chính thông qua các công cụ số hóa; xác định ứng dụng
công nghệ thông tin là công cụ hữu hiệu hỗ trợ, thúc đẩy cải cách hành chính
trong lĩnh vực tài chính.
1.8. Tăng cường trách nhiệm của người đứng đầu đối
với việc tổ chức thực hiện cải cách hành chính trong lĩnh vực tài chính; xác định
rõ kết quả đạt được, nhiệm vụ cụ thể gắn với trách nhiệm của các cơ quan, đơn vị
và cá nhân chủ trì thực hiện, gắn việc thực hiện nhiệm vụ cải cách hành chính với
công tác chuyên môn và coi đây là nhiệm vụ thường xuyên và lâu dài; tăng cường
công tác kiểm tra, đôn đốc, đánh giá nghiêm túc, trung thực, khách quan việc
triển khai nhiệm vụ cải cách hành chính của các đơn vị trong ngành Tài chính.
2. Yêu cầu
2.1. Các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ nhận thức đầy đủ
về nội dung, yêu cầu, tầm quan trọng của cải cách hành chính; đầu tư cho cải
cách hành chính là đầu tư cho sự phát triển; xác định công tác cải cách hành
chính là nhiệm vụ thường xuyên, liên tục, thúc đẩy nâng cao chất lượng, hiệu quả
hoạt động của từng cơ quan, đơn vị.
2.2. Xác định rõ trách nhiệm của từng tập thể, cá
nhân, người đứng đầu các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ trong quá trình tổ chức triển
khai thực hiện các nhiệm vụ cải cách hành chính.
2.3. Cụ thể hóa các nội dung, yêu cầu tại Nghị quyết
số 76/NQ-CP, Chỉ đạo của Thủ tướng Chính phủ,
Ban Chỉ đạo cải cách hành chính của Chính phủ và Kế hoạch cải cách hành chính
giai đoạn 2021 - 2025 của Bộ Tài chính; đồng thời tăng cường tính chủ động,
sáng tạo, quyết liệt áp dụng những giải pháp mới để cải cách hành chính trở
thành khâu đột phá trong việc nâng cao chất lượng, hiệu quả hoạt động quản lý của
Bộ.
II. NHIỆM VỤ
1. Cải cách thể chế
1.1. Đẩy mạnh việc xây dựng, hoàn thiện, nâng cao chất
lượng thể chế tài chính gắn với nâng cao hiệu lực, hiệu quả thi hành pháp luật,
xây dựng hệ thống pháp luật đảm bảo tính đồng bộ, khả thi, công khai, minh bạch,
ổn định, dễ tiếp cận, lấy quyền và lợi ích hợp pháp của người dân làm trung tâm
tạo điều kiện thuận lợi cho sự phát triển của ngành Tài chính.
1.2. Đổi mới công tác xây dựng văn bản quy phạm
pháp luật trong lĩnh vực tài chính; triển khai thực hiện có hiệu quả đúng tiến
độ các nhiệm vụ được giao tại Quyết định về việc phê duyệt chương trình xây dựng
văn bản quy phạm pháp luật năm 2024 do Bộ Tài chính chủ trì soạn thảo trình cấp
có thẩm quyền ban hành hoặc ban hành theo thẩm quyền.
1.3. Thường xuyên thực hiện kiểm tra văn bản quy phạm
pháp luật, xem xét, đánh giá về tính hợp hiến, hợp pháp của các văn bản quy phạm
pháp luật theo quy định nhằm kịp thời xử lý hoặc kiến nghị xử lý các văn bản
quy phạm pháp luật ban hành chưa đáp ứng yêu cầu, góp phần nâng cao chất lượng,
hiệu quả công tác xây dựng và hoàn thiện hệ thống pháp luật tài chính. Kiểm
soát chặt chẽ việc ban hành văn bản quy phạm pháp luật có quy định liên quan đến
hoạt động kinh doanh thuộc lĩnh vực tài chính.
1.4. Ban hành và tổ chức triển khai có hiệu quả Kế
hoạch theo dõi, đánh giá tình hình thi hành pháp luật hàng năm của Bộ Tài
chính; kịp thời xử lý các vấn đề mới phát sinh trong tổ chức thi hành pháp luật,
gắn kết với quá trình xây dựng, hoàn thiện pháp luật. Chú trọng công tác theo
dõi thi hành pháp luật, tập trung vào các lĩnh vực có tác động trực tiếp, rộng
rãi đến người dân và doanh nghiệp; thực hiện đầy đủ các hoạt động về theo dõi
thi hành pháp luật trên các lĩnh vực quản lý nhà nước theo chức năng, nhiệm vụ
được giao; tiếp tục thực hiện hiệu quả, thực chất các giải pháp nhằm nâng cao
điểm số và nâng xếp hạng chỉ số Chi phí tuân thủ pháp luật (Chỉ số B1).
1.5. Đảm bảo tiến độ, chất lượng trong công tác rà
soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật lĩnh vực tài chính.
1.6. Tiếp tục triển khai thực hiện có hiệu quả Đề
án “Tổ chức truyền thông chính sách có tác động lớn đến xã hội trong quá trình
xây dựng văn bản quy phạm pháp luật giai đoạn 2022 - 2027” theo Quyết định số 407/QĐ-TTg ngày 30/3/2022 của Thủ tướng Chính phủ
và Chỉ thị số 07/CT-TTg ngày 21/3/2023 của Thủ
tướng Chính phủ về việc tăng cường công tác truyền thông chính sách; tuyên truyền,
phổ biến giáo dục pháp luật kịp thời đặc biệt là các quy định mới ban hành, các
quy định sửa đổi, bổ sung và các quy định có liên quan trực tiếp đến người dân,
doanh nghiệp thông qua việc tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin.
1.7. Thực hiện có hiệu quả Kế hoạch thanh tra, kiểm
tra việc chấp hành chính sách, pháp luật, nhiệm vụ được giao trong các lĩnh vực
thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Tài chính.
1.8. Hướng dẫn, quy định nội dung chi, mức chi cho
số hóa hồ sơ, kết quả giải quyết thủ tục hành chính theo nhiệm vụ được giao tại
Chỉ thị số 27/CT-TTg ngày 27/10/2023 của Thủ
tướng Chính phủ.
2. Cải cách thủ tục hành
chính
2.1. Thực hiện nghiêm các quy định của pháp luật về
kiểm soát thủ tục hành chính; đánh giá tác động của thủ tục hành chính ngay
trong quá trình xây dựng dự thảo văn bản quy phạm pháp luật; thẩm định chặt chẽ
việc quy định thủ tục hành chính tại dự thảo văn bản quy phạm pháp luật đảm bảo
đúng quy định của Luật Ban hành văn bản quy phạm
pháp luật; tăng cường kiểm tra việc thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính.
2.2. Đổi mới quy trình, thủ tục hành chính giải quyết
công việc nội bộ giữa các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ theo hướng đơn giản hóa, gắn
kết với đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin, phát triển Chính phủ số, tạo điều
kiện thuận lợi trong phối hợp giải quyết công việc nói chung và giải quyết thủ
tục hành chính nói riêng,
2.3. Thường xuyên rà soát, đánh giá thủ tục hành
chính trong quá trình thực hiện; tái cấu trúc quy trình, cắt giảm, đơn giản hóa
các thủ tục hành chính rườm rà, chồng chéo gây khó khăn cho cá nhân, tổ chức;
loại bỏ các thành phần hồ sơ không cần thiết, không hợp lý; tích hợp, cắt giảm
các mẫu đơn, tờ khai và các giấy tờ không cần thiết hoặc có nội dung thông tin
trùng lặp trên cơ sở ứng dụng các công nghệ số và các cơ sở dữ liệu sẵn có; xây
dựng, cung cấp dịch vụ công trực tuyến, thanh toán trực tuyến, bảo đảm tuân thủ
nguyên tắc lấy người dùng làm trung tâm theo quy định tại Thông tư số 01/2023/TT-VPCP ngày 05/4/2023 của Văn phòng
Chính phủ.
2.4. Thực hiện thống kê, công bố, cập nhật và công
khai thủ tục hành chính, điều kiện kinh doanh, chế độ báo cáo thuộc lĩnh vực quản
lý trên Cổng dịch vụ công quốc gia, Cổng Thông tin điện tử Bộ Tài chính và Cổng
tham vấn và tra cứu quy định kinh doanh đảm bảo đúng quy định, kịp thời, chính
xác và thống nhất.
2.5. Tiếp tục rà soát, đề xuất phương án cắt giảm,
đơn giản hóa quy định liên quan đến hoạt động kinh doanh, đảm bảo đến năm 2025,
cắt giảm, đơn giản hóa ít nhất 20% số quy định và cắt giảm ít nhất 20% chi phí
tuân thủ quy định liên quan đến hoạt động kinh doanh tại các văn bản đang có hiệu
lực thi hành tính đến hết ngày 31/5/2020 theo đúng yêu cầu tại Nghị quyết số 68/NQ-CP ngày 12/5/2020 của Chính phủ.
2.6. Số hóa hồ sơ, kết quả giải quyết thủ tục hành
chính theo đúng quy định của Chính phủ tại Nghị định số 45/2020/NĐ-CP ngày 08/4/2020, Nghị định số 107/2021/NĐ-CP ngày 06/12/2021 và Văn phòng
Chính phủ tại Thông tư số 01/2023/TT-VPCP
ngày 05/4/2023; thực hiện việc luân chuyển hồ sơ giải quyết thủ tục hành chính
trong nội bộ giữa các đơn vị thuộc, trực thuộc Bộ bằng phương thức điện tử đáp ứng
yêu cầu kết nối, chia sẻ dữ liệu phục vụ giải quyết thủ tục hành chính, không
yêu cầu người dân, doanh nghiệp cung cấp thông tin, giấy tờ, kết quả giải quyết
TTHC đã được số hóa hoặc chia sẻ từ các cơ sở dữ liệu quốc gia, chuyên ngành
theo đúng quy định.
2.7. Tiếp tục triển khai việc tiếp nhận và trả kết
quả giải quyết thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa tại Bộ Tài chính theo Quyết
định số 1865/QĐ-BTC ngày 13/9/2022 và Quyết định số 1866/QĐ-BTC ngày 13/9/2022;
tổ chức triển khai, vận hành hoạt động Bộ phận Một cửa của Bộ Tài chính và Bộ
phận Một cửa tại các đơn vị thuộc, trực thuộc Bộ Tài chính đảm bảo ổn định;
nâng cao mức độ hài lòng của cá nhân, tổ chức đối với sự phục vụ của các cơ
quan hành chính ngành Tài chính.
2.8. Tiếp tục rà soát, đề xuất phương án đơn giản
hóa thủ tục hành chính nội bộ trong cơ quan hành chính nhà nước thuộc phạm vi
quản lý của Bộ Tài chính giai đoạn 2022 - 2025 theo Quyết định số 1085/QĐ-TTg ngày 15/9/2022 của Thủ tướng Chính
phủ và Quyết định số 2475/QĐ-BTC ngày 29/11/2022 của Bộ Tài chính.
2.9. Tiếp tục triển khai thực thi phương án phân cấp
trong giải quyết thủ tục hành chính thuộc phạm vi quản lý của Bộ Tài chính theo
Quyết định số 1015/QĐ-TTg ngày 30/8/2022 của
Thủ tướng Chính phủ.
2.10. Triển khai thực hiện Quyết định số
2443/QĐ-BTC ngày 24/11/2022 của Bộ Tài chính ban hành Kế hoạch hành động thực
hiện Nghị quyết số 131/NQ-CP ngày 06/10/2022
của Chính phủ về đẩy mạnh cải cách thủ tục hành chính và hiện đại hóa phương thức
chỉ đạo, điều hành phục vụ người dân, doanh nghiệp; tăng cường trách nhiệm của
người đứng đầu cơ quan, đơn vị thuộc Bộ về nâng cao chất lượng phục vụ trong thực
hiện thủ tục hành chính, cung cấp dịch vụ công trực tuyến.
2.11. Tiếp nhận, xử lý và trả lời phản ánh, kiến
nghị của người dân, doanh nghiệp về các vướng mắc khó khăn trong thực hiện cơ
chế, chính sách, thủ tục hành chính liên quan đến hoạt động sản xuất, kinh
doanh và đời sống của nhân dân thuộc phạm vi quản lý của Bộ Tài chính.
2.12. Nghiên cứu, đề xuất giải pháp tháo gỡ các vướng
mắc về cơ chế, chính sách, các giải pháp nhằm giảm thời gian và chi phí thực hiện
các thủ tục hành chính lĩnh vực tài chính thông qua tăng cường đối thoại, lấy ý
kiến người dân, doanh nghiệp, trọng tâm là các lĩnh vực có tác động trực tiếp đến
hoạt động của doanh nghiệp như thuế, hải quan, chứng khoán, bảo hiểm,...; lấy ý
kiến, tương tác với người dân, doanh nghiệp thông qua việc tham vấn các chính
sách trên Cổng tham vấn và tra cứu quy định liên quan đến hoạt động kinh doanh
của Chính phủ.
2.13. Tăng cường kiểm tra, theo dõi, giám sát và
đánh giá hiệu quả và đo lường sự hài lòng đối với việc giải quyết thủ tục hành
chính cho người dân và doanh nghiệp. Triển khai áp dụng bộ Chỉ số chỉ đạo, điều
hành và đánh giá chất lượng phục vụ người dân, doanh nghiệp trong thực hiện thủ
tục hành chính, dịch vụ công theo thời gian thực trên môi trường điện tử theo
Quyết định số 766/QĐ-TTg ngày 23/6/2022 của
Thủ tướng Chính phủ và Quyết định số 1507/QĐ-BTC
ngày 29/7/2022 của Bộ Tài chính.
2.14. Tiếp tục cải cách hoạt động kiểm tra chuyên
ngành đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu theo hướng tăng cường kết nối, chia
sẻ thông tin giữa cơ quan hải quan với các cơ quan quản lý nhà nước; ứng dụng tối
đa các hệ thống công nghệ thông tin.
2.15. Thực hiện các nhiệm vụ được Thủ tướng Chính
phủ giao tại Chỉ thị số 27/CT-TTg ngày
27/10/2023 về việc tiếp tục đẩy mạnh các giải pháp cải cách và nâng cao hiệu quả
giải quyết thủ tục hành chính, cung cấp dịch vụ công phục vụ người dân, doanh
nghiệp.
3. Cải cách tổ chức bộ máy
3.1. Triển khai thực hiện Nghị quyết số 99/NQ-CP ngày 10/7/2023 của Chính phủ ban hành
Chương trình hành động của Chính phủ thực hiện Kết luận số 50-KL/TW ngày 28/02/2023 của Bộ Chính trị về tiếp
tục thực hiện Nghị quyết số 18-NQ/TW ngày
25/10/2017 của Hội nghị lần thứ sáu Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa XII “Một
số vấn đề về tiếp tục đổi mới, sắp xếp tổ chức bộ máy của hệ thống chính trị
tinh gọn, hoạt động hiệu lực, hiệu quả”.
3.2. Tiếp tục hoàn thiện chính sách, pháp luật, các
văn bản hướng dẫn về tổ chức bộ máy hành chính nhà nước ngành Tài chính; rà
soát, kiện toàn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của các đơn vị
thuộc và trực thuộc Bộ Tài chính theo hướng tinh gọn, nâng cao hiệu quả hoạt động
theo các quy định của Đảng và Nhà nước; triển khai nghiêm túc, hiệu quả các nội
dung tại Nghị định số 14/2023/NĐ-CP ngày
20/4/2023 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức
của Bộ Tài chính.
3.3. Tiếp tục đổi mới hệ thống tổ chức, quản lý và
nâng cao hiệu quả hoạt động của các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc phạm vi quản
lý của Bộ Tài chính tại Kết luận số 62-KL/TW
ngày 02/10/2023 của Bộ Chính trị về thực hiện Nghị quyết số 19-NQ/TW ngày 25/10/2017 của Ban Chấp hành Trung
ương Đảng khóa XII; tăng cường tự chủ đối với các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc
và trực thuộc Bộ, gắn quyền hạn với trách nhiệm giải trình phát huy sự chủ động,
tích cực, sáng tạo của các đơn vị trong thực hiện nhiệm vụ.
3.4. Triển khai Quyết định số 705/QĐ-TTg ngày 07/6/2019 của Thủ tướng Chính phủ
phê duyệt Đề án sắp xếp, tổ chức lại các cơ sở đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công
chức, viên chức thuộc các cơ quan trong hệ thống chính trị đến năm 2030.
3.5. Nghiên cứu đề xuất các giải pháp nhằm tăng cường
phân cấp, phân quyền mạnh mẽ, hợp lý giữa Trung ương và địa phương trong lĩnh vực
tài chính; theo dõi, giám sát, thanh tra, kiểm tra hiệu quả việc thực hiện nhiệm
vụ thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ đã phân cấp, phân quyền cho địa phương
trọng tâm là tài chính - ngân sách nhà nước, quản lý giá, quản lý, sử dụng vốn
nhà nước đầu tư vào sản xuất, kinh doanh tại doanh nghiệp theo Nghị quyết số 04/NQ-CP ngày 10/01/2022 của Chính phủ về đẩy mạnh
phân cấp, phân quyền trong quản lý nhà nước.
4. Cải cách công vụ
4.1. Tiếp tục rà soát, nghiên cứu, tham mưu sửa đổi,
bổ sung các văn bản hướng dẫn của Bộ Tài chính về tuyển dụng, sử dụng, quản lý
cán bộ, công chức, viên chức ngành Tài chính phù hợp với vị trí việc làm và yêu
cầu thực hiện nhiệm vụ của từng đơn vị cụ thể. Thực hiện đổi mới cơ chế tuyển dụng,
nghiên cứu đề xuất cơ chế thu hút người có tài, sinh viên tốt nghiệp xuất sắc;
bảo đảm thống nhất, đồng bộ, liên thông giữa hệ thống văn bản của Đảng với các
quy định của pháp luật.
4.2. Tiếp tục hoàn thiện các quy định về quản lý
biên chế trên cơ sở xác định vị trí việc làm phù hợp với chức năng, nhiệm vụ,
quyền hạn và cơ cấu tổ chức của các đơn vị thuộc và trực thuộc Bộ Tài chính
theo Quyết định số 1046/QĐ-TTg ngày 06/9/2022
của Thủ tướng Chính phủ ban hành Kế hoạch triển khai thực hiện Kết luận số 28-KL/TW ngày 21/02/2022 của Bộ Chính trị về
tinh giản biên chế và cơ cấu lại đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức; Kết luận
số 40-KL/TW ngày 18/7/2022 của Bộ Chính trị về
nâng cao hiệu quả công tác quản lý biên chế của hệ thống chính trị giai đoạn
2022 - 2026 và Quy định số 70-QĐ/TW ngày
18/7/2022 của Bộ Chính trị về quản lý biên chế của hệ thống chính trị.
4.3. Thực hiện giao biên chế, tinh giản biên chế được
cấp có thẩm quyền giao (bao gồm biên chế hành chính và số lượng người làm việc
trong các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc Bộ) đảm bảo hợp lý, đáp ứng được triển
khai hiệu quả nhiệm vụ được giao.
4.4. Xây dựng đội ngũ công chức, viên chức ngành
Tài chính đủ phẩm chất, năng lực, uy tín; phát triển nguồn nhân lực ngành Tài
chính có cơ cấu hợp lý, đảm bảo về số lượng, chất lượng, đáp ứng nhu cầu thực
thi nhiệm vụ; nghiên cứu, đổi mới phương pháp, quy trình đánh giá, phân loại
công chức, viên chức theo hướng dân chủ, công khai, minh bạch, lượng hóa các
tiêu chí đánh giá dựa trên kết quả thực hiện nhiệm vụ và gắn với tiêu chuẩn,
yêu cầu của vị trí việc làm, thông qua chất lượng giải quyết công việc, sản phẩm
cụ thể.
4.5. Tiếp tục, đẩy mạnh tổ chức triển khai thực hiện
công tác luân chuyển, chuyển đổi vị trí công tác, điều động công chức, viên chức
của Bộ Tài chính; rà soát, thực hiện việc bổ nhiệm, bổ nhiệm lại đối với các vị
trí lãnh đạo tại các đơn vị thuộc Bộ đảm bảo đúng quy trình, quy định.
4.6. Tiếp tục đổi mới nội dung, phương pháp, nâng
cao chất lượng, hiệu quả công tác đào tạo, bồi dưỡng kiến thức, kỹ năng, năng lực
quản lý hành chính và trình độ chuyên môn, nghiệp vụ cho công chức, viên chức của
ngành Tài chính; tăng cường hợp tác quốc tế về đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công
chức, viên chức. Tăng cường tổ chức tập huấn, bồi dưỡng nâng cao năng lực đội
ngũ công chức, viên chức nói chung và công chức, viên chức thực hiện công tác cải
cách hành chính của Bộ nói riêng; gắn việc đào tạo, bồi dưỡng với thực tiễn, đảm
bảo đúng quy định, đúng yêu cầu thực hiện nhiệm vụ của Bộ Tài chính trong bối cảnh
chuyển đổi số và toàn cầu hóa; triển khai Đề án “Tăng cường năng lực đội ngũ
cán bộ, công chức thực hiện công tác cải cách hành chính giai đoạn 2022-2030”
theo Quyết định số 905/QĐ-BNV ngày 17/11/2022
của Bộ Nội vụ.
4.7. Tiếp tục triển khai xây dựng, vận hành có hiệu
quả Cơ sở dữ liệu về cán bộ, công chức, viên chức trong các cơ quan, đơn vị
ngành Tài chính; rà soát, hoàn thiện vị trí chức danh, tiêu chuẩn chuyên môn
nghiệp vụ của công chức, chức danh nghề nghiệp viên chức ngành Tài chính.
4.8. Siết chặt kỷ luật, kỷ cương hành chính trong
quá trình thực hiện nhiệm vụ, công vụ của đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức;
xây dựng và áp dụng chế độ thanh tra, kiểm tra công vụ, quy định thẩm quyền,
trách nhiệm người đứng đầu cơ quan, đơn vị trong công tác cán bộ; kịp thời xử
lý nghiêm những cá nhân có sai phạm theo đúng quy định của pháp luật.
4.9. Tuyên truyền, phổ biến pháp luật, nâng cao ý
thức chấp hành kỷ luật, kỷ cương công vụ; đặc biệt quan tâm đến văn hóa ứng xử
của đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức và người lao động trực tiếp tiếp xúc với
người dân, doanh nghiệp; tăng cường kỷ luật kỷ cương hành chính trong tiếp nhận,
giải quyết thủ tục hành chính.
5. Cải cách tài chính công
5.1. Nâng cao hiệu quả phân bổ và sử dụng các nguồn
lực tài chính; hoàn thiện chính sách thu và quản lý thu ngân sách nhà nước
(NSNN); thực hiện đổi mới cơ chế phân cấp quản lý, phân bổ NSNN để đảm bảo vai
trò chủ đạo của ngân sách Trung ương và tính chủ động của ngân sách địa phương.
Quản lý chi NSNN hiệu quả; tiếp tục cơ cấu lại chi NSNN theo hướng bền vững, ưu
tiên nguồn lực tăng chi đầu tư phát triển, tập trung vào các nhiệm vụ quan trọng,
cấp bách của nhà nước phục vụ các mục tiêu phục hồi và phát triển kinh tế - xã
hội, an ninh, quốc phòng.
5.2. Tiếp tục đẩy mạnh tiến độ giải ngân vốn đầu tư
công, nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tạo động lực phát triển kinh tế - xã hội;
phối hợp xây dựng Kế hoạch đầu tư công trong khuôn khổ, khả năng cân đối và đảm
bảo tính bền vững của chính sách tài khóa.
5.3. Tiếp tục hoàn thiện hệ thống pháp luật về quản
lý sử dụng tài sản công; đẩy mạnh phân cấp trong quản lý tài sản công; đôn đốc,
đẩy nhanh tiến độ sắp xếp lại, xử lý nhà, đất là tài sản công nhằm khai thác có
hiệu quả nguồn lực tài sản công; tiếp tục khai thác, vận hành có hiệu quả hệ thống
Cơ sở dữ liệu quốc gia về tài sản công.
5.4. Quản lý nợ công chặt chẽ, đảm bảo an toàn nợ
công và an ninh tài chính quốc gia; giám sát về nợ công, nợ quốc gia, nợ Chính
phủ; tăng cường kiểm tra, giám sát việc sử dụng vốn vay về cho vay lại.
5.5. Tiếp tục hoàn thiện cơ chế, chính sách đối với
đơn vị sự nghiệp công lập; đẩy mạnh thực hiện cơ chế tự chủ tài chính, tự chủ
đơn vị sự nghiệp công lập, cung ứng dịch vụ sự nghiệp công theo cơ chế thị trường,
thúc đẩy xã hội hóa trong việc cung cấp dịch vụ sự nghiệp công. Rà soát, sửa đổi,
bổ sung hoặc ban hành danh mục dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước,
các định mức kinh tế - kỹ thuật, định mức chi phí làm cơ sở cho việc ban hành
đơn giá, giá dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước theo quy định của
pháp luật.
5.6. Tập trung tái cơ cấu, nâng cao hiệu quả hoạt động
của doanh nghiệp nhà nước, trọng tâm là các tập đoàn, tổng công ty nhà nước;
đôn đốc các đơn vị đẩy nhanh tiến độ thực hiện cổ phần hóa, thoái vốn nhà nước
tại doanh nghiệp. Hoàn thiện cơ chế, chính sách về tái cơ cấu doanh nghiệp nhà
nước; chuyển đơn vị sự nghiệp thành công ty cổ phần.
5.7. Thực hiện đúng quy định của Luật NSNN và các văn bản hướng dẫn về việc công
khai ngân sách nhà nước; thực hiện công khai số liệu NSNN theo chuẩn quốc tế;
hướng dẫn, đôn đốc và giám sát việc thực hiện công khai ngân sách nhà nước của
các Bộ, ngành, địa phương.
5.8. Đẩy mạnh hoạt động hợp tác và chủ động hội nhập
quốc tế về tài chính; tăng cường theo dõi, giám sát thực hiện quá trình hội nhập
quốc tế, hội nhập khu vực; nghiên cứu đề xuất các chương trình hợp tác quốc tế
về cải cách hành chính lĩnh vực tài chính.
5.9. Tiếp tục hoàn thiện hệ thống cơ chế, chính
sách pháp luật về dự trữ quốc gia; pháp luật về giá; về chứng khoán; về trái
phiếu doanh nghiệp, về kinh doanh bảo hiểm,...
5.10. Tiếp tục triển khai các giải pháp nhằm nâng
cao hiệu quả cải cách tài chính công nội ngành tài chính.
6. Xây dựng và phát triển Chính
phủ điện tử, Chính phủ số
6.1. Tiếp tục rà soát, hoàn thiện thể chế phục vụ
xây dựng, phát triển Chính phủ điện tử, Chính phủ số, triển khai Kiến trúc tổng
thể hướng tới Bộ Tài chính số, Kiến trúc mức chi tiết tại cơ quan Bộ.
6.2. Tiếp tục triển khai thực hiện các nhiệm vụ của
Bộ Tài chính tại Quyết định số 06/QĐ-TTg ngày
06/01/2022 của Thủ tướng Chính phủ.
6.3. Tái cấu trúc hạ tầng công nghệ thông tin, chuyển
đổi hạ tầng công nghệ thông tin thành hạ tầng số ứng dụng công nghệ điện toán
đám mây phục vụ kết nối, quản lý các nguồn lực, dữ liệu của Bộ Tài chính một
cách an toàn, linh hoạt, ổn định và hiệu quả.
6.4. Tiếp tục vận hành, phát triển hoàn thiện Trục
liên thông văn bản quốc gia; phát triển nền tảng tích hợp, chia sẻ dữ liệu của
Bộ Tài chính (LGSP) kết nối các hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu trong nội bộ
của Bộ Tài chính và kết nối với nền tảng tích hợp, chia sẻ dữ liệu quốc gia
(NGSP).
6.5. Tiếp tục nâng cấp, hoàn thiện Hệ thống thông
tin giải quyết thủ tục hành chính Bộ Tài chính, cơ sở dữ liệu chuyên ngành đáp ứng
việc số hóa hồ sơ, kết quả giải quyết thủ tục hành chính đảm bảo kết 100% hồ sơ
thủ tục hành chính được tiếp nhận, giải quyết trên Hệ thống thông tin giải quyết
thủ tục hành chính cấp bộ và liên thông, đồng bộ với Cổng dịch vụ công quốc
gia, Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư.
6.6. Xây dựng, kết nối kho dữ liệu để lưu trữ đầy đủ
dữ liệu điện tử của người dân và doanh nghiệp khi thực hiện thủ tục hành chính
với Bộ Tài chính trên Cổng dịch vụ công quốc gia và Hệ thống thông tin giải quyết
thủ tục hành chính Bộ Tài chính.
6.7. Triển khai có hiệu quả các nhiệm vụ tại Quyết
định số 1484/QĐ-BTC ngày 27/7/2022 của Bộ Tài
chính ban hành Kế hoạch chuyển đổi số của Bộ Tài chính đến năm 2025, định hướng
đến năm 2030. Thực hiện số hóa hồ sơ, lưu trữ hồ sơ công việc điện tử; tiếp tục
đẩy mạnh sử dụng chữ ký số, định danh số, chuyển đổi số và niêm phong điện tử
trong xử lý văn bản hành chính, cắt giảm giấy tờ, nâng cao hiệu quả quản lý nhà
nước, đơn giản hóa quy trình nghiệp vụ.
6.8. Tiếp tục triển khai Quyết định số 45/2016/QĐ-TTg ngày 19/10/2016 của Thủ tướng
Chính phủ về tiếp nhận hồ sơ, trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính qua dịch
vụ bưu chính công ích.
6.9. Tiếp tục đổi mới, hoàn thiện và phát triển hệ
thống thuế, hải quan, kho bạc, chứng khoán, dự trữ,... theo hướng hiện đại,
chuyên nghiệp, hiệu lực, hiệu quả trên nền tảng hệ thống pháp luật đồng bộ, ứng
dụng mạnh mẽ công nghệ thông tin, tạo thuận lợi cho hoạt động thương mại hợp
pháp, đảm bảo an ninh, an toàn xã hội và bảo vệ lợi ích quốc gia.
6.10. Tiếp tục nâng cấp, hoàn thiện Hệ thống thông
tin báo cáo Bộ Tài chính kết nối, tích hợp theo thời gian thực với các hệ thống
thông tin, cơ sở dữ liệu chuyên ngành của các đơn vị thuộc Bộ.
6.11. Nghiên cứu, ứng dụng công nghệ thông tin vào
hoạt động xây dựng, áp dụng, duy trì và cải tiến Hệ thống quản lý chất lượng
theo TCVN ISO 9001 của các đơn vị thuộc Bộ theo quy định tại Quyết định số 19/2014/QĐ-TTg ngày 05/3/2014 của Thủ tướng
Chính phủ.
7. Công tác chỉ đạo, điều hành
cải cách hành chính
7.1. Triển khai thực hiện Đề án xác định chỉ số cải
cách hành chính (PAR INDEX) năm 2023 của các Bộ, cơ quan ngang bộ, Ủy ban nhân
dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; đánh giá, xác định Chỉ số cải
cách hành chính năm 2023 của các đơn vị thuộc Bộ Tài chính.
7.2. Đẩy mạnh các hoạt động thông tin tuyên truyền
công tác cải cách hành chính của Bộ Tài chính; tổ chức tuyên truyền thông qua
các hoạt động tập huấn, tọa đàm, trao đổi kinh nghiệm về cải cách hành chính.
7.3. Tổ chức kiểm tra việc thực hiện công tác cải
cách hành chính nhằm đánh giá khách quan, toàn diện tình hình, kết quả thực hiện
công tác lãnh đạo, chỉ đạo và tổ chức thực hiện nhiệm vụ của các đơn vị thuộc Bộ
Tài chính.
III. KẾ HOẠCH TRIỂN KHAI NHIỆM VỤ
(Chi tiết tại Phụ lục kèm theo Kế hoạch)
IV. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Các đơn vị thuộc Bộ
1.1. Xác định công tác cải cách hành chính là nhiệm
vụ thường xuyên của đơn vị và là trách nhiệm của Thủ trưởng các đơn vị, đề ra
các giải pháp cụ thể, thiết thực triển khai nhiệm vụ cải cách hành chính theo
chức năng, nhiệm vụ của đơn vị.
1.2. Thủ trưởng các đơn vị thuộc Bộ, căn cứ vào nội
dung, nhiệm vụ được phân công tại Kế hoạch cải cách hành chính năm 2024 của Bộ
Tài chính, ban hành Kế hoạch chi tiết (theo thực tế triển khai tại đơn vị) trước
ngày 31/01/2024.
1.3. Phân công Lãnh đạo đơn vị và cán bộ làm đầu mối
thực hiện nhiệm vụ cải cách hành chính nhằm tổ chức triển khai và phối hợp triển
khai các nhiệm vụ được giao chất lượng, hiệu quả, đúng tiến độ.
1.4. Cung cấp thông tin cải cách hành chính, tăng
cường công tác thông tin, tuyên truyền về cải cách hành chính tại đơn vị. Chủ động
phối hợp với Văn phòng Bộ và các đơn vị có liên quan để triển khai các nội dung
cải cách hành chính chung của Bộ.
1.5. Định kỳ hàng quý, 6 tháng và năm tổng hợp kết
quả thực hiện nhiệm vụ được giao, gửi về Văn phòng Bộ để tổng hợp trình Bộ, báo
cáo Thủ tướng Chính phủ theo quy định (báo cáo quý I: trong ngày 16/3; báo cáo
6 tháng đầu năm: trong ngày 16/6; báo cáo quý III: trong ngày 16/9 và báo cáo
năm: trong ngày 16/12) và thực hiện các báo cáo đột xuất theo yêu cầu phát sinh
nhiệm vụ.
1.6. Sử dụng kết quả thực hiện cải cách hành chính
làm tiêu chí để đánh giá mức độ hoàn thành nhiệm vụ, bình xét danh hiệu thi
đua, hình thức khen thưởng cuối năm cho công chức, viên chức thuộc đơn vị.
1.7. Tiếp tục triển khai có hiệu quả các nhiệm vụ
được giao tại Quyết định số 1924/QĐ-BTC ngày 30/9/2021 của Bộ Tài chính ban
hành Kế hoạch cải cách hành chính giai đoạn 2021-2025 theo đúng quy định.
2. Văn phòng Bộ
2.1. Là đơn vị thường trực tổ chức triển khai Kế hoạch
cải cách hành chính năm 2024 của Bộ Tài chính. Là đầu mối theo dõi, hướng dẫn,
đôn đốc các đơn vị thuộc và trực thuộc Bộ Tài chính tổ chức triển khai thực hiện
Kế hoạch này. Thường xuyên theo dõi, tổng hợp và báo cáo cấp có thẩm quyền xử
lý, tháo gỡ những khó khăn, vướng mắc trong quá trình tổ chức thực hiện nhiệm vụ
cải cách hành chính tại các đơn vị thuộc và trực thuộc Bộ Tài chính.
2.2. Chủ động nghiên cứu, đề xuất, tham mưu cho
Lãnh đạo Bộ ban hành và triển khai các giải pháp, biện pháp cụ thể, thiết thực
để tổ chức triển khai có hiệu quả công tác cải cách hành chính của Bộ Tài
chính.
2.3. Chủ trì, phối hợp với các đơn vị thuộc Bộ tổng
hợp trình Bộ báo cáo định kỳ, báo cáo đột xuất về công tác cải cách hành chính
của Bộ Tài chính báo cáo Thủ tướng Chính phủ, Ban Chỉ đạo cải cách hành chính của
Chính phủ, Bộ Nội vụ và các cơ quan cấp trên theo quy định.
2.4. Chủ trì, phối hợp với các đơn vị có liên quan
xây dựng Kế hoạch và tổ chức kiểm tra công tác cải cách hành chính; triển khai
các hoạt động đánh giá, chấm điểm Chỉ số cải cách hành chính của Bộ Tài chính
và các đơn vị thuộc Bộ.
2.5. Chủ trì, phối hợp với các đơn vị có liên quan
tổ chức bồi dưỡng, tập huấn nâng cao năng lực, kỹ năng cho đội ngũ công chức,
viên chức thực hiện công tác cải cách hành chính tại các cơ quan, đơn vị thuộc,
trực thuộc Bộ.
3. Vụ Hợp tác quốc tế
Chủ trì, phối hợp với Văn phòng Bộ chủ động huy động,
tìm kiếm các nguồn tài trợ quốc tế, các chương trình hợp tác, học tập kinh nghiệm
quốc tế để hỗ trợ thực hiện các nội dung liên quan đến công tác cải cách hành
chính năm 2024 của Bộ Tài chính.
4. Cục Kế hoạch - Tài chính
Trên cơ sở dự toán kinh phí thực hiện Kế hoạch triển
khai nhiệm vụ cải cách hành chính năm 2024 do các đơn vị dự toán thuộc Bộ xây dựng
và đề nghị, Cục Kế hoạch - Tài chính tổng hợp, trình cấp có thẩm quyền phê duyệt,
giao dự toán cho các đơn vị để triển khai nhiệm vụ theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước và các văn bản hướng dẫn
có liên quan./.
PHỤ LỤC
KẾ HOẠCH TRIỂN KHAI NHIỆM VỤ CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH NĂM 2024
CỦA BỘ TÀI CHÍNH
(Kèm theo Quyết định số 2838/QĐ-BTC ngày 25 tháng 12 năm 2023 của Bộ Tài
chính)
STT
|
Nhiệm vụ
|
Hoạt động
|
Sản phẩm
|
Đơn vị chủ trì
|
Đơn vị phối hợp
|
Thời gian
|
I
|
CẢI CÁCH THỂ CHẾ
|
1
|
Hoàn thiện, nâng cao chất lượng thể chế tài
chính.
|
Trình Bộ ban hành Chương trình xây dựng văn bản
QPPL năm 2024 do Bộ Tài chính chủ trì soạn thảo trình cấp có thẩm quyền ban
hành hoặc ban hành theo thẩm quyền.
|
Quyết định của Bộ
Tài chính
|
Vụ Pháp chế
|
Các đơn vị thuộc Bộ
có liên quan
|
Trước 31/12/2023
|
2
|
|
Trình Bộ ban hành các Thông tư thuộc lĩnh vực tài
chính - ngân sách.
|
Thông tư được ký
ban hành
|
Các đơn vị được
giao nhiệm vụ chủ trì xây dựng Thông tư theo Chương trình xây dựng pháp luật
của Bộ
|
Vụ Pháp chế, Văn
phòng Bộ và các đơn vị có liên quan
|
Năm 2024
|
3
|
|
Tổ chức triển khai thực hiện có hiệu quả Chương
trình xây dựng văn bản QPPL năm 2024 của Bộ Tài chính.
|
Sản phẩm đã cụ thể
tại Quyết định của Bộ Tài chính về việc phê duyệt chương trình xây dựng văn bản
QPPL năm 2024
|
Các đơn vị thuộc Bộ
|
Vụ Pháp chế, Văn
phòng Bộ và các đơn vị có liên quan
|
Năm 2024
|
4
|
Kiểm tra văn bản quy phạm pháp luật.
|
Xây dựng Kế hoạch kiểm tra văn bản QPPL năm 2024.
|
Quyết định của Bộ
Tài chính
|
Vụ Pháp chế
|
Các đơn vị thuộc Bộ
|
Trước 31/12/2023
|
5
|
|
Thực hiện việc kiểm tra văn bản theo thẩm quyền
và kiểm tra văn bản theo chuyên đề, ngành, lĩnh vực.
|
Quyết định của Bộ
Tài chính
|
Vụ Pháp chế
|
Các đơn vị thuộc Bộ
|
Cả năm 2024
|
6
|
|
Thực hiện xử lý văn bản phát hiện sai phạm qua kiểm
tra (nếu có) theo quy định.
|
Báo cáo về việc xử
lý văn bản (nếu có)
|
Các đơn vị thuộc Bộ
|
Vụ Pháp chế
|
Cả năm 2024
|
7
|
|
Thực hiện báo cáo định kỳ, đột xuất về công tác
kiểm tra văn bản QPPL.
|
Báo cáo định kỳ (lồng
ghép vào báo cáo công tác pháp chế)
|
Vụ Pháp chế
|
Các đơn vị thuộc Bộ
có liên quan
|
Theo yêu cầu của Bộ
Tư pháp
|
8
|
Theo dõi thi hành pháp luật.
|
Xây dựng Kế hoạch theo dõi thi hành pháp luật năm
2024 của Bộ Tài chính.
|
Quyết định của Bộ
Tài chính
|
Vụ Pháp chế
|
Các đơn vị thuộc Bộ
|
Trước 31/12/2023
|
9
|
|
Kịp thời trình Bộ ban hành các văn bản xử lý kết
quả theo dõi tình hình thi hành pháp luật; tổng hợp, nghiên cứu, đề xuất
Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ xử lý kết quả theo dõi tình hình thi hành pháp
luật đối với những vấn đề thuộc thẩm quyền quyết định của Chính phủ, Thủ tướng
Chính phủ.
|
Báo cáo kết quả thực
hiện
|
Các đơn vị thuộc Bộ
|
Vụ Pháp chế và các
đơn vị có liên quan
|
Cả năm 2024
|
10
|
|
Hướng dẫn, đôn đốc, kiểm tra các cơ quan, đơn vị
trực thuộc kịp thời xử lý kết quả theo dõi tình hình thi hành pháp luật.
|
Văn bản hướng dẫn,
đôn đốc triển khai thực hiện
|
Vụ Pháp chế
|
Các đơn vị thuộc Bộ
có liên quan
|
Cả năm 2024
|
11
|
|
Tổng hợp trình Bộ báo cáo gửi Bộ Tư pháp về công
tác theo dõi tình hình thi hành pháp luật năm 2024 của Bộ Tài chính.
|
Báo cáo kết quả thực
hiện
|
Vụ Pháp chế
|
Các đơn vị thuộc Bộ
có liên quan
|
Tháng 12/2024
|
12
|
|
Nâng cao điểm số và nâng xếp hạng chỉ số Chi phí
tuân thủ pháp luật (Chỉ số B1).
|
Báo cáo kết quả thực
hiện
|
Vụ Pháp chế
|
Các đơn vị thuộc Bộ
có liên quan
|
Năm 2024
|
13
|
Rà soát, hệ thống hóa văn bản QPPL.
|
Xây dựng Kế hoạch triển khai nhiệm vụ rà soát, hệ
thống hóa văn bản QPPL thuộc lĩnh vực Tài chính năm 2024.
|
Quyết định của Bộ
Tài chính
|
Vụ Pháp chế
|
Các đơn vị thuộc Bộ
|
Tháng 1/2024
|
14
|
|
Quyết định công bố danh mục văn bản QPPL đã hết
hiệu lực pháp luật toàn bộ hoặc một phần năm 2023.
|
Quyết định của Bộ
Tài chính
|
Vụ Pháp chế
|
Các đơn vị thuộc Bộ
|
Trước 31/1/2024
|
15
|
|
Quyết định hệ thống văn bản kỳ 2019-2023
|
Quyết định của Bộ
Tài chính
|
Vụ Pháp chế
|
Các đơn vị có liên
quan
|
Tháng 3/2024
|
16
|
|
Thực hiện xử lý kết quả rà soát văn bản QPPL
(trình Bộ sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ, thay thế văn bản quy phạm pháp luật theo
thẩm quyền sau rà soát hoặc kiến nghị cơ quan có thẩm quyền thực hiện).
|
Các văn bản QPPL
được ký ban hành
|
Các đơn vị thuộc Bộ
|
Vụ Pháp chế và các
đơn vị có liên quan
|
Cả năm 2024
|
17
|
|
Thực hiện báo cáo định kỳ, đột xuất về công tác
rà soát, hệ thống hóa văn bản QPPL.
|
Báo cáo kết quả thực
hiện (lồng ghép vào báo cáo công tác pháp chế)
|
Vụ Pháp chế
|
Các đơn vị thuộc Bộ
|
Theo yêu cầu của Bộ
Tư pháp
|
18
|
Kiểm soát chặt chẽ việc ban hành văn bản quy phạm
pháp luật có quy định TTHC.
|
Nâng cao chất lượng thẩm định các Thông tư của Bộ
trưởng có quy định TTHC, có ý kiến thẩm định với các đơn vị chủ trì soạn thảo
Thông tư thực hiện đánh giá tác động TTHC theo đúng quy định
|
Các văn bản thẩm định
đối với các Thông tư của Bộ trưởng có quy định TTHC.
|
Vụ Pháp chế
|
Các đơn vị thuộc Bộ
có liên quan
|
Cả năm 2024
|
19
|
Tổ chức tuyên truyền, phổ biến giáo dục pháp luật.
|
Trình Bộ ban hành Kế hoạch phổ biến giáo dục pháp
luật năm 2024 của Bộ Tài chính và hướng dẫn, triển khai, tổ chức kiểm tra,
đôn đốc, theo dõi, đánh giá công tác phổ biến giáo dục pháp luật đối với các
đơn vị thuộc Bộ Tài chính.
|
Quyết định của Bộ
Tài chính
|
Vụ Pháp chế
|
Các đơn vị thuộc Bộ
|
Trước 31/12/2023
|
20
|
Triển khai các hoạt động phổ biến giáo dục pháp
luật được phân công tại Kế hoạch năm 2024 của Bộ Tài chính.
|
Báo cáo kết quả thực
hiện (lồng ghép vào báo cáo công tác pháp chế)
|
Các đơn vị thuộc Bộ
|
Vụ Pháp chế
|
Theo yêu cầu của Bộ
Tư pháp
|
21
|
Trình Bộ tổ chức thực hiện Ngày Pháp luật nước
CHXHCN Việt Nam và Ngày Pháp luật Tài chính năm 2024.
|
Quyết định của Bộ
Tài chính
|
Vụ Pháp chế
|
Các đơn vị thuộc Bộ
|
Quý III/2024
|
22
|
Công tác thanh tra, kiểm tra việc thực hiện chính
sách pháp lý thuộc phạm vi quản lý của Bộ Tài chính.
|
Xây dựng trình Bộ ban hành kế hoạch thanh tra, kiểm
tra tài chính năm 2024.
|
Quyết định của Bộ
Tài chính
|
Thanh tra Bộ
|
Các đơn vị thuộc Bộ
có liên quan
|
Trước 31/12/2023
|
23
|
Tổ chức thực hiện kế hoạch thanh tra, kiểm tra
tài chính năm 2024.
|
Quyết định của Bộ
Tài chính và các biên bản kiểm tra, báo cáo kết quả thực hiện.
|
Thanh tra Bộ
|
Các đơn vị thuộc Bộ
có liên quan
|
Cả năm 2024
|
24
|
Thực hiện theo dõi, đôn đốc, kiểm tra việc thực
hiện kết luận thanh tra theo quy định.
|
Báo cáo kết quả thực
hiện
|
Thanh tra Bộ
|
Các đơn vị thuộc Bộ
có liên quan
|
Cả năm 2024
|
25
|
|
Hướng dẫn thanh tra chuyên ngành của các đơn vị thuộc
Bộ xây dựng kế hoạch thanh tra hàng năm.
|
Văn bản hướng dẫn
|
Thanh tra Bộ
|
Các đơn vị thuộc Bộ
có thanh tra chuyên ngành
|
Năm 2024
|
26
|
Hướng dẫn, quy định nội dung chi, mức chi cho số
hóa hồ sơ, kết quả giải quyết thủ tục hành chính theo nhiệm vụ được giao tại
Chỉ thị số 27/CT-TTg ngày 27/10/2023 của
Thủ tướng Chính phủ.
|
Xây dựng văn bản hướng dẫn, quy định nội dung
chi, mức chi cho số hóa hồ sơ, kết quả giải quyết thủ tục hành chính
|
Văn bản hướng dẫn
|
Vụ Hành chính sự
nghiệp
|
Các đơn vị thuộc Bộ
và các đơn vị khác có liên quan
|
Năm 2024
|
II
|
CẢI CÁCH THỦ TỤC HÀNH
CHÍNH
|
27
|
Kiểm soát thủ tục hành chính trong quá trình xây
dựng văn bản QPPL thuộc lĩnh vực tài chính.
|
Trình Bộ ban hành Kế hoạch triển khai nhiệm vụ kiểm
soát TTHC năm 2024 của Bộ Tài chính.
|
Quyết định của Bộ
Tài chính
|
Văn phòng Bộ
|
Các đơn vị thuộc Bộ
|
Trước 31/12/2023
|
28
|
Thực hiện đánh giá tác động và tính toán chi phí
tuân thủ của TTHC tại các dự thảo văn bản quy phạm pháp luật có quy định thủ
tục hành chính thuộc lĩnh vực quản lý và lấy ý kiến tham gia của cơ quan/bộ
phận kiểm soát TTHC theo quy định.
|
Các bản báo cáo
đánh giá tác động của TTHC và tính toán chi phí tuân thủ của TTHC
|
Các đơn vị chủ trì
soạn thảo văn bản QPPL quy định TTHC
|
Văn phòng Bộ
|
Cả năm 2024
|
29
|
Văn bản tham gia ý kiến về việc kiểm soát các quy
định về TTHC tại các dự thảo văn bản QPPL do các đơn vị thuộc Bộ chủ trì soạn
thảo.
|
Các văn bản tham
gia ý kiến
|
Văn phòng Bộ
|
Vụ Pháp chế và các
đơn vị thuộc Bộ
|
Cả năm 2024
|
30
|
Tổ chức thực hiện Kế hoạch triển khai nhiệm vụ kiểm
soát TTHC năm 2024 của Bộ Tài chính.
|
Báo cáo kiểm soát
thủ tục hành chính
|
Các đơn vị thuộc Bộ
|
Văn phòng Bộ
|
Theo yêu cầu tại
công văn đề nghị báo cáo kiểm soát TTHC định kỳ
|
31
|
Rà soát, nghiên cứu đề xuất các phương án cắt giảm,
đơn giản hóa TTHC trong lĩnh vực tài chính.
|
Lập phiếu rà soát; tổng hợp báo cáo kết quả rà
soát TTHC thuộc lĩnh vực quản lý.
|
Các phiếu rà soát
và báo cáo kết quả rà soát
|
Các đơn vị có TTHC
thuộc lĩnh vực quản lý
|
Văn phòng Bộ và
các đơn vị có liên quan
|
Cả năm 2024
|
32
|
Trình cấp có thẩm quyền sửa đổi, bổ sung văn bản
QPPL có quy định TTHC đề xuất cắt giảm, đơn giản hóa.
|
Các văn bản QPPL
được ký ban hành
|
Các đơn vị có TTHC
thuộc lĩnh vực quản lý
|
Văn phòng Bộ và
các đơn vị có liên quan
|
Cả năm 2024
|
33
|
Thực hiện việc thống kê, công bố, cập nhật và
công khai TTHC.
|
Rà soát các văn bản QPPL có quy định TTHC, thực
hiện thống kê, trình Bộ ban hành Quyết định công bố TTHC thuộc lĩnh vực quản
lý.
|
Quyết định của Bộ
Tài chính
|
Các đơn vị chủ trì
soạn thảo văn bản QPPL quy định TTHC
|
Văn phòng Bộ và
các đơn vị có liên quan
|
Cả năm 2024
|
34
|
|
Cập nhật đầy đủ TTHC được công bố trên Cổng Dịch
vụ công của Bộ Tài chính và Cổng Dịch vụ công Quốc gia.
|
Dữ liệu TTHC được
cập nhật đầy đủ, chính xác
|
Các đơn vị chủ trì
soạn thảo văn bản QPPL quy định TTHC
|
Văn phòng Bộ, Cục
Tin học và thống kê tài chính và các đơn vị có liên quan
|
Cả năm 2024
|
35
|
|
Công khai TTHC trụ sở cơ quan trực tiếp tiếp nhận
và giải quyết TTHC.
|
Danh mục TTHC được
công bố, công khai
|
Các đơn vị trực tiếp
tiếp nhận và giải quyết TTHC
|
Văn phòng Bộ và
các đơn vị có liên quan
|
Cả năm 2024
|
36
|
Tiếp tục triển khai thực hiện Chương trình cắt giảm,
đơn giản hóa quy định liên quan đến hoạt động kinh doanh giai đoạn 2020 -
2025.
|
Tiếp tục rà soát, đề xuất phương án cắt giảm, đơn
giản hóa quy định liên quan đến hoạt động kinh doanh, trình Bộ (qua Văn phòng
Bộ) xem xét, phê duyệt.
|
Báo cáo đề xuất
phương án
|
- TCT, TCHQ, UBCK;
- Cục QLGS KTKT, Cục
QLN; Cục TCDN, Cục QLGS BH; Cục QLG; Cục QLGSCST;
- Vụ TCNH.
|
Văn phòng Bộ
|
Trước ngày
30/8/2024
|
37
|
Tổng hợp trình Bộ để trình Thủ tướng Chính phủ
phê duyệt phương án cắt giảm, đơn giản hóa quy định liên quan đến hoạt động
kinh doanh.
|
Báo cáo đề xuất
phương án
|
Văn phòng Bộ
|
Các đơn vị có liên
quan
|
Trước 30/9/2024
|
38
|
Tổ chức cập nhật đầy đủ, chính xác, công khai kịp
thời quy định liên quan đến hoạt động kinh doanh khi sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ,
kết quả rà soát, chi phí tuân thủ, phương án cắt giảm, đơn giản hóa.
|
Kết quả thể hiện
trên Hệ thống
|
Các đơn vị chủ trì
soạn thảo văn bản QPPL có quy định liên quan đến hoạt động kinh doanh
|
Văn phòng Bộ và
các đơn vị có liên quan
|
Cả năm 2024
|
39
|
|
Thực hiện tham vấn các tổ chức, cá nhân, đối tượng
chịu tác động về chính sách, quy định; tiếp nhận, tổng hợp, tiếp thu, giải
trình, phản hồi, cập nhật kết quả xử lý đối với ý kiến góp ý, vướng mắc, đề
xuất của tổ chức, cá nhân về chính sách, quy định thuộc phạm vi chức năng quản
lý và công khai trên Cổng tham vấn và tra cứu quy định kinh doanh.
|
Kết quả thể hiện
trên Hệ thống
|
Các đơn vị chủ trì
soạn thảo văn bản QPPL có quy định liên quan đến hoạt động kinh doanh
|
Văn phòng Bộ và
các đơn vị có liên quan
|
Cả năm 2024
|
40
|
Thực hiện số hóa hồ sơ, kết quả giải quyết TTHC.
|
Tiếp tục thực hiện số hóa hồ sơ, kết quả giải quyết
thủ tục hành chính theo đúng quy định của Chính phủ tại Nghị định số 45/2020/NĐ-CP ngày 08/4/2020, Nghị định
số 107/2021/NĐ-CP ngày 06/12/2021, Thông
tư số 01/2023/TT-VPCP ngày 05/4/2023
|
Báo cáo/hồ sơ giấy
tờ, kết quả được số hóa
|
- Cục Cục Tin học
và Thống kê tài chính & Văn phòng Bộ đối với các TTHC tiếp nhận tại Bộ phận
Một cửa Bộ Tài chính.
- Các Tổng cục/các
đơn vị ngành dọc đối với các TTHC tiếp nhận tại Bộ phận Một cửa Tổng cục và
các đơn vị ngành dọc.
|
Các đơn vị có liên
quan
|
Cả năm 2024
|
41
|
|
Thực hiện điện tử hóa các dữ liệu là thành phần hồ
sơ, kết quả giải quyết TTHC và chia sẻ dữ liệu trên các Hệ thống CSDL của các
đơn vị thuộc Bộ Tài chính
|
Hồ sơ giấy tờ, kết
quả được số hóa
|
Các đơn vị thuộc Bộ
|
Văn phòng Bộ và
các đơn vị có liên quan
|
Cả năm 2024
|
42
|
|
Xây dựng vá áp dụng công nghệ bóc tách dữ liệu,
trường thông tin cần số hóa và lưu trữ (dữ liệu được bóc tách bao gồm tối thiểu
các trường dữ liệu đặc tả được quy định tại khoản 2 Điều 9
Thông tư số 01/2023/TT-VPCP)
|
Nâng cấp Hệ thống
|
Cục Tin học và Thống
kê tài chính
|
Văn phòng Bộ và
các đơn vị có liên quan
|
Cả năm 2024
|
43
|
|
Hướng dẫn, đôn đốc, tổ chức triển khai số hóa đến
tất cả các cán bộ. công chức, viên chức ngành Tài chính tham gia việc tiếp nhận,
giải quyết thủ tục hành chính.
|
Văn bản đôn đốc
triển khai, tổ chức tập huấn hướng dẫn số hóa
|
Văn phòng Bộ
|
Cục Tin học và Thống
kê tài chính và các đơn vị có liên quan
|
Cả năm 2024
|
44
|
Tiếp tục triển khai Quyết định số 1865/QĐ-BTC
ngày 13/9/2022 và Quyết định số 1866/QĐ-BTC ngày 13/9/2022.
|
Tổ chức triển khai, vận hành hoạt động Bộ phận Một
cửa của Bộ Tài chính và Bộ phận Một cửa tại các Tổng cục và các đơn vị ngành
dọc đảm bảo ổn định; thực hiện tiếp nhận và trả kết quả giải quyết TTHC đảm bảo
100% đúng hạn cho cá nhân, tổ chức.
|
Thực hiện tiếp nhận
và trả kết quả giải quyết TTHC
|
Văn phòng Bộ; Tổng
cục Hải quan; Ủy ban chứng khoán nhà nước
|
Các đơn vị có liên
quan
|
Cả năm 2024
|
45
|
|
100% các hồ sơ TTHC tiếp nhận, giải quyết tại các
cơ quan, đơn vị được theo dõi trạng thái xử lý trên Hệ thống thông tin Một cửa
điện tử Bộ Tài chính.
|
Kết quả thể hiện
trên Hệ thống
|
Văn phòng Bộ và
các đơn vị có sử dụng Hệ thống thông tin Một cửa điện tử Bộ Tài chính
|
Cục Tin học và Thống
kê tài chính
|
Cả năm 2023
|
46
|
|
100% TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết có thông
tin, dữ liệu tại Hệ thống thông tin Một cửa điện tử Bộ Tài chính.
|
Các dữ liệu, thông
tin về TTHC được số hóa và cập nhật trên Hệ thống.
|
- Các đơn vị giải
quyết TTHC có trách nhiệm cập nhật thông tin, dữ liệu trên Hệ thống thông tin
Một cửa điện tử Bộ Tài chính;
- Cục Tin học và
Thống kê tài chính chủ trì về công nghệ thông tin;
|
Văn phòng Bộ và
các đơn vị có liên quan
|
Cả năm 2023
|
47
|
Tăng cường Kiểm tra, theo dõi, giám sát và đánh
giá hiệu quả và đo lường sự hài lòng đối với việc giải quyết TTHC cho người
dân và doanh nghiệp.
|
Thực hiện đánh giá việc giải quyết TTHC, lấy sự
hài lòng của tổ chức, cá nhân về chất lượng và tiến độ giải quyết TTHC và kết
quả, hiệu quả thực hiện nhiệm vụ làm thước đo để đánh giá theo Quyết định số
2263/QĐ-BTC ngày 03/12/2021 về đánh giá việc giải quyết TTHC tại Bộ phận Tiếp
nhận và trả kết quả giải quyết TTHC của Bộ Tài chính.
|
Phiếu đánh giá việc
giải quyết TTHC
|
- Văn phòng Bộ thực
hiện đánh giá đối với các TTHC thực hiện tại Bộ phận Một cửa của Bộ Tài
chính.
|
Các đơn vị có liên
quan
|
Cả năm 2023
|
Báo cáo kết quả thực
hiện
|
- Các Tổng cục thực
hiện đánh giá đối với các thủ tục hành chính thuộc thẩm chuyền quản lý tại Tổng
cục và tại các cơ quan, đơn vị ngành dọc.
|
48
|
|
Triển khai áp dụng bộ Chỉ số chỉ đạo, điều hành
và đánh giá chất lượng phục vụ người dân, doanh nghiệp trong thực hiện thủ tục
hành chính, dịch vụ công theo thời gian thực trên môi trường điện tử theo Quyết
định số 766/QĐ-TTg ngày 23/6/2022 của Thủ
tướng Chính phủ và Quyết định số 1507/QĐ-BTC
ngày 29/7/2022 của Bộ Tài chính.
|
Theo tiến độ, nhiệm
vụ được giao tại Quyết định số 1507/QĐ-BTC
|
Văn phòng Bộ
|
Cục Tin học và Thống
kê tài chính và các đơn vị có liên quan
|
Theo tiến độ, nhiệm
vụ được giao tại Quyết định số 1507/QĐ-BTC
|
49
|
Rà soát, thống kê và đơn giản hóa các TTHC thuộc
phạm vi quản lý của Bộ Tài chính theo quy định tại Quyết định số 1085/QĐ-TTg ngày 15/9/2022 của Thủ tướng
Chính phủ.
|
Căn cứ kế hoạch của Bộ Tài chính, các đơn vị thuộc
Bộ xây dựng kế hoạch rà soát, cắt giảm đơn giản hóa TTHC nội bộ của đơn vị và
tổ chức triển khai rà soát, cắt giảm, đơn giản hóa TTHC nội bộ của đơn vị.
|
Quyết định/Báo cáo
kết quả thực hiện
|
Văn phòng Bộ
|
Các đơn vị thuộc Bộ
|
Theo tiến độ tại
Quyết định số 2475/QĐ-BTC ngày 29/11/2022
|
50
|
Triển khai việc phân cấp trong giải quyết thủ tục
hành chính thuộc phạm vi quản lý của Bộ Tài chính theo Quyết định số 1015/QĐ-TTg ngày 30/8/2022 của Thủ tướng
Chính phủ.
|
Thực thi phương án phân cấp trong giải quyết TTHC
thuộc phạm vi quản lý của Bộ Tài chính đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt
|
Văn bản QPPL được
ký ban hành
|
Các đơn vị có
phương án phân cấp tại Quyết định số 1015/QĐ-TTg
|
Các đơn vị có liên
quan
|
Theo tiến độ tại
Quyết định số 1015/QĐ-TTg
|
51
|
Đẩy mạnh cải cách thủ tục hành chính và hiện đại
hóa phương thức chỉ đạo, điều hành phục vụ người dân, doanh nghiệp.
|
Triển khai thực hiện Quyết định số 2443/QĐ-BTC
ngày 24/11/2022 của Bộ Tài chính ban hành Kế hoạch hành động thực hiện Nghị
quyết số 131/NQ-CP ngày 06/10/2022 của
Chính phủ
|
Quyết định/Báo cáo
kết quả thực hiện
|
Văn phòng Bộ
|
Các đơn vị thuộc Bộ
|
Theo tiến độ tại
Quyết định số 2443/QĐ-BTC
|
52
|
Tiếp nhận, xử lý và trả lời phản ánh, kiến nghị của
người dân, doanh nghiệp về các vướng mắc khó khăn trong thực hiện cơ chế,
chính sách, TTHC liên quan đến hoạt động sản xuất, kinh doanh và đời sống của
nhân dân thuộc phạm vi quản lý của Bộ Tài chính.
|
Tiếp nhận và đôn đốc cập nhật nội dung xử lý phản
ánh kiến nghị trên Hệ thống thông tin Chính phủ.
|
- Cục Tin học và
Thống kê tài chính thực hiện phân công đối với PAKN nhận qua hệ thống phản
ánh kiến nghị;
- Văn phòng Bộ
phân công đối với phản ánh kiến nghị được gửi qua bưu chính.
|
Các đơn vị nhận được
phản ánh kiến nghị
|
Cục Tin học và Thống
kê tài chính, Văn phòng Bộ và các đơn vị có liên quan
|
Cả năm 2024
|
53
|
Xử lý, trả lời phản ánh, kiến nghị theo lĩnh vực
được phân công quản lý.
|
Các văn bản xử lý,
trả lời PAKN.
|
Các đơn vị thuộc Bộ
|
Cục Tin học và Thống
kê tài chính, Văn phòng Bộ và các đơn vị có liên quan
|
Theo quy định tại
Quyết định số 452/QĐ-BTC ngày 02/4/2018.
|
54
|
Công khai kết quả xử lý phản ánh, kiến nghị của
người dân, doanh nghiệp trên Hệ thống thông tin Chính phủ, Cổng thông tin điện
tử Bộ Tài chính.
|
Kết quả xử lý PAKN
được công khai, cập nhật trên Hệ thống thông tin Chính phủ, Cổng Thông tin điện
tử Bộ Tài chính.
|
Các đơn vị thuộc Bộ
|
Cục Tin học và Thống
kê tài chính, Văn phòng Bộ và các đơn vị có liên quan
|
Cả năm 2024
|
55
|
Thực hiện giải quyết TTHC cho cá nhân, tổ chức đảm
bảo hiệu quả.
|
Tiếp nhận và giải quyết TTHC đúng hạn. Trường hợp
trễ hẹn phải thực hiện việc xin lỗi người dân, tổ chức theo đúng quy định.
|
Báo cáo kết quả giải
quyết
|
Các đơn vị trực tiếp
tiếp nhận và giải quyết TTHC
|
Văn phòng Bộ và
các đơn vị có liên quan
|
Cả năm 2024
|
56
|
Công khai đầy đủ kết quả giải quyết hồ sơ TTHC Cổng
Dịch vụ công của Bộ Tài chính.
|
Kết quả giải quyết
TTHC được công khai
|
Cục Tin học và Thống
kê tài chính
|
Văn phòng Bộ và
các đơn vị có liên quan
|
Cả năm 2024
|
57
|
Thường xuyên hỗ trợ, giải đáp vướng mắc về chính
sách, thủ tục hành chính cho người dân, doanh nghiệp.
|
Tổ chức hội nghị đối thoại với các doanh nghiệp về
việc tuân thủ chính sách pháp luật và việc thực hiện TTHC thuộc lĩnh vực thuế,
hải quan.
|
Chương trình Hội
nghị và báo cáo kết quả
|
Tổng cục Thuế, Tổng
cục Hải quan
|
Cục QLGSCST, Vụ
HTQT, Cục QLCS, Vụ TCNH, Vụ PC, Văn phòng Bộ và các đơn vị có liên quan
|
Quý III - Quý
IV/2024
|
58
|
Tổ chức tập huấn, phổ biến chính sách mới về thủ
tục hành chính cho người dân và doanh nghiệp.
|
Chương trình Hội
nghị và báo cáo kết quả
|
Các đơn vị chủ trì
soạn thảo văn bản QPPL quy định TTHC
|
Vụ Pháp chế, Văn
phòng Bộ và các đơn vị có liên quan
|
Cả năm 2024
|
59
|
|
Tiếp tục nghiên cứu, đề xuất các giải pháp nhằm
giảm thời gian và chi phí thực hiện các TTHC lĩnh vực tài chính.
|
Các văn bản QPPL
được sửa đổi, bổ sung, thay thế
|
Các đơn vị chủ trì
soạn thảo văn bản QPPL quy định TTHC
|
Vụ Pháp chế, Văn
phòng Bộ và các đơn vị có liên quan
|
Cả năm 2024
|
60
|
Tiếp tục cải cách hoạt động kiểm tra chuyên ngành
đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu
|
Tăng cường kết nối, chia sẻ thông tin giữa cơ
quan hải quan với các cơ quan quản lý nhà nước; ứng dụng tối đa các hệ thống
công nghệ thông tin
|
Báo cáo kết quả thực
hiện
|
Tổng cục Hải quan
|
Các đơn vị có liên
quan
|
Cả năm 2024
|
61
|
Thực hiện các nhiệm vụ được Thủ tướng Chính phủ
giao tại Chỉ thị số 27/CT-TTg ngày
27/10/2023
|
Nhiệm vụ được cụ thể tại Chỉ thị số 27/CT-TTg ngày 27/10/2023
|
Báo cáo kết quả thực
hiện
|
Văn phòng Bộ
|
Các đơn vị có liên
quan
|
Lồng ghép tại báo cáo
CCHC và báo cáo KSTTHC
|
62
|
Tiếp tục kiện toàn đội ngũ công chức thực hiện
nhiệm vụ tham mưu công tác kiểm soát TTHC.
|
Trình Bộ ban hành Quyết định phê duyệt danh sách
công chức làm nhiệm vụ đầu mối kiểm soát TTHC của Bộ Tài chính.
|
Quyết định của Bộ
Tài chính
|
Văn phòng Bộ
|
Các đơn vị thuộc Bộ
|
Tháng 01/2024
|
III
|
CẢI CÁCH TỔ CHỨC BỘ
MÁY HÀNH CHÍNH NHÀ NƯỚC
|
63
|
Sắp xếp, kiện toàn chức năng, nhiệm vụ, tổ chức bộ
máy của các đơn vị thuộc bộ.
|
Trình Bộ trình Thủ tướng Chính phủ ban hành hoặc
ban hành theo thẩm quyền chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức của
các đơn vị thuộc và trực thuộc Bộ Tài chính.
|
Văn bản quy định về
chức năng, nhiệm vụ và cơ cấu tổ chức của các đơn vị thuộc và trực thuộc Bộ
Tài chính.
|
Vụ Tổ chức cán bộ
|
Các đơn vị thuộc Bộ
|
Quý I-Quý II/2024
|
64
|
Đổi mới hệ thống tổ chức, quản lý và nâng cao hiệu
quả hoạt động của các đơn vị sự nghiệp công lập
|
Đề án sắp xếp lại 04 cơ sở giáo dục đại học thuộc
Bộ Tài chính
|
Đề án/Quyết định
|
Vụ Tổ chức cán bộ
|
Các đơn vị có liên
quan
|
Năm 2024 và các
năm tiếp theo
|
65
|
Đẩy mạnh phân cấp, phân quyền trong quản lý nhà
nước
|
Tiếp tục hoàn thiện các quy định về phân cấp,
phân quyền trong quản lý nhà nước của Bộ gắn với đề cao trách nhiệm của các
đơn vị trong việc thực hiện nhiệm vụ quản lý nhà nước và công tác chỉ đạo điều
hành theo lĩnh vực được phân công theo Nghị quyết số 04/NQ-CP ngày 10/01/2022 của Chính phủ.
|
Các văn bản được
ban hành
|
Vụ Ngân sách nhà
nước, Cục Quản lý công sản, Cục Quản lý giá, Cục Tài chính doanh nghiệp và
các đơn vị được phân công
|
Các đơn vị có liên
quan
|
Cả năm 2024
|
66
|
|
Tổ chức kiểm tra, đánh giá định kỳ đối với các
nhiệm vụ thuộc phạm vi quản lý nhà nước của bộ đã phân cấp cho địa phương và
xử lý các vấn đề về phân cấp phát hiện qua kiểm tra
|
Quyết định và báo
cáo kết quả kiểm tra
|
Cục Quản lý công sản,
Cục Quản lý giá, Cục Tài chính doanh nghiệp và các đơn vị được phân công
|
Các đơn vị có liên
quan
|
Cả năm 2024
|
IV
|
CẢI CÁCH CHẾ ĐỘ CÔNG VỤ
|
67
|
Hoàn thiện các quy định về quản lý biên chế trên
cơ sở xác định vị trí việc làm.
|
Tiếp tục hoàn thiện các chính sách liên quan đến
quản lý biên chế
|
Báo cáo kết quả thực
hiện
|
Vụ Tổ chức cán bộ
|
Các đơn vị thuộc Bộ
|
Cả năm 2024
|
68
|
Về xây dựng đội ngũ công chức, viên chức ngành
tài chính.
|
Thực hiện bố trí công chức theo đúng vị trí việc
làm được phê duyệt.
|
Các cơ quan, tổ chức
hành chính của Bộ bố trí công chức theo đúng vị trí việc làm được phê duyệt
|
Vụ Tổ chức cán bộ
|
Các đơn vị thuộc Bộ
|
Cả năm 2024
|
69
|
Thực hiện giao biên chế, tinh giản biên chế.
|
Lập Kế hoạch biên chế, giao biên chế, điều chỉnh biên
chế và báo cáo kết quả thực hiện biên chế công chức và số lượng người làm việc
trong đơn vị sự nghiệp công lập theo quy định
|
Quyết định của Bộ
Tài chính và báo cáo kết quả
|
Vụ Tổ chức cán bộ
|
Các đơn vị thuộc Bộ
|
Năm 2024
|
70
|
Thực hiện việc tuyển dụng công chức, viên chức.
|
Triển khai đề án tuyển dụng công chức, viên chức
tại các đơn vị theo quy định
|
Theo các nhiệm vụ
được giao tại Đề án tuyển dụng công chức
|
Vụ TCCB, TCT,
TCHQ, TCDTNN, UBCKNN, KBNN.
|
Các đơn vị có liên
quan
|
Cả năm 2024
|
71
|
Tăng cường phân cấp, giao trách nhiệm cho người đứng
đầu các đơn vị chịu trách nhiệm trong việc siết chặt kỷ luật, kỷ cương trong
thực hiện công vụ.
|
Tiếp tục triển khai nghiêm túc Chỉ thị số
04/CT-BTC ngày 03/6/2020 về việc tiếp tục tăng cường kỷ cương, kỷ luật hành
chính đối với công chức, viên chức; tăng cường kiểm soát quyền lực, trách nhiệm
của người đứng đầu đơn vị trong công tác quản lý cán bộ và thực thi công vụ;
chống chạy chức, chạy quyền tại các đơn vị thuộc và trực thuộc Bộ Tài chính
|
Báo cáo kết quả thực
hiện
|
Các đơn vị thuộc Bộ
|
Vụ Tổ chức cán bộ
|
Năm 2024
|
72
|
Thực hiện tuyên truyền, phổ biến pháp luật, nâng
cao ý thức chấp hành kỷ luật, kỷ cương công vụ.
|
Tổ chức thực hiện tuyên truyền các văn bản QPPL
quy định liên quan đến công chức, viên chức.
|
Các sản phẩm thông
tin, tuyên truyền
|
Vụ Tổ chức cán bộ
|
Văn phòng Bộ, Vụ
Pháp chế và các đơn vị có liên quan
|
Cả năm 2024
|
73
|
Tập huấn về văn hóa ứng xử đối với đội ngũ công
chức, viên chức trực tiếp tiếp xúc với người dân, doanh nghiệp.
|
Chương trình Hội
nghị và báo cáo kết quả
|
TCT, TCHQ, TCDTNN,
KBNN, UBCKNN, Văn phòng Bộ
|
Vụ TCCB và các đơn
vị có liên quan
|
Quý II - Quý
III/2024
|
74
|
Thực hiện tuyển dụng, luân phiên, luân chuyển, bổ
nhiệm theo đúng quy định.
|
Trình Bộ báo cáo kết quả luân phiên, luân chuyển,
điều động và chuyển đổi vị trí công tác năm 2023, xây dựng kế hoạch năm 2024.
|
Báo cáo kết quả thực
hiện
|
Vụ Tổ chức cán bộ
|
Các đơn vị thuộc Bộ
|
Quý I/2024
|
75
|
Rà soát, thực hiện việc bổ nhiệm, bổ nhiệm lại đối
với các vị trí Lãnh đạo tại các đơn vị thuộc và trực thuộc Bộ đảm bảo đúng
quy trình, quy định.
|
Quyết định của Bộ
Tài chính và báo cáo kết quả thực hiện
|
Vụ TCCB; TCT;
TCHQ; UBCKNN; TCDTNN; các đơn vị sự nghiệp trực thuộc Bộ
|
Các đơn vị có liên
quan
|
Cả năm 2024
|
76
|
Nâng cao chất lượng đào tạo, bồi dưỡng công chức,
viên chức.
|
Trình Bộ ban hành Kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng cán
bộ, công chức, viên chức ngành Tài chính năm 2024.
|
Quyết định của Bộ
Tài chính
|
Vụ Tổ chức cán bộ
|
Trường Bồi dưỡng
cán bộ Tài chính và các đơn vị có liên quan
|
Trước 31/12/2023
|
77
|
Ban hành Kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng công chức,
viên chức năm 2024 của các Tổng cục.
|
Quyết định ban
hành Kế hoạch
|
TCT, TCHQ, TCDTNN,
KBNN, UBCKNN
|
Vụ Tổ chức cán bộ
|
Tháng 01/2024
|
78
|
Trình Bộ ban hành một số chương trình đào tạo, bồi
dưỡng theo vị trí việc làm theo thẩm quyền của Bộ Tài chính.
|
Chương trình, tài
liệu bồi dưỡng
|
Vụ Tổ chức cán bộ
|
Trường Bồi dưỡng
cán bộ Tài chính và các đơn vị có liên quan
|
Cả năm 2024
|
79
|
|
Triển khai tổ chức hoặc phối hợp tổ chức các lớp
đào tạo, bồi dưỡng cho công chức, viên chức về trình độ lý luận chính trị,
chuyên môn nghiệp vụ; đào tạo, bồi dưỡng lãnh đạo quản lý; trình độ ngoại ngữ,
tin học;...
|
Chương trình tổ chức
các khóa đào tạo, bồi dưỡng; báo cáo kết quả thực hiện
|
Trường Bồi dưỡng
cán bộ Tài chính
|
Vụ Tổ chức cán bộ
và các đơn vị có liên quan
|
Cả năm 2024
|
80
|
|
Triển khai đề án đào tạo và phát triển nguồn nhân
lực ngành tài chính giai đoạn 2021-2025 và 2026-2023
|
Quyết định/báo cáo
|
Vụ Tổ chức cán bộ
|
Các đơn vị thuộc Bộ
|
Cả năm 2024
|
81
|
Triển khai Đề án "Tăng cường năng lực đội
ngũ cán bộ, công chức thực hiện công tác cải cách hành chính giai đoạn 2022 -
2030" theo Quyết định số 905/QĐ-BNV
ngày 17/11/2022.
|
Tổ chức thực hiện tập huấn, bồi dưỡng cho đội ngũ
cán bộ, công chức thực hiện công tác cải cách hành chính, hướng dẫn, chỉ đạo
việc tập huấn, bồi dưỡng đối với viên chức thực hiện công tác cải cách hành
chính tại các đơn vị thuộc và trực thuộc Bộ.
|
Các văn bản hướng
dẫn
|
Văn phòng Bộ
|
Vụ Tổ chức cán bộ
và các đơn vị có liên quan.
|
Năm 2024 và những
năm tiếp theo
|
82
|
|
Phối hợp với Bộ Nội vụ xây dựng tài liệu hướng dẫn
chuyên sâu về cải cách tài chính công cho đội ngũ cán bộ, công chức thực hiện
công tác cải cách hành chính.
|
Văn bản gửi Bộ Nội
vụ
|
Văn phòng Bộ
|
Vụ NSNN, Vụ HCSN,
Cục QLCS, KBNN, Vụ Đầu tư và các đơn vị có liên quan
|
Theo yêu cầu của Bộ
Nội vụ
|
83
|
|
Tổ chức các Hội thảo, tọa đàm có sự tham gia của
các chuyên gia nước ngoài về cải cách hành chính.
|
Chương trình Hội thảo,
báo cáo kết quả thực hiện
|
Văn phòng Bộ, các
đơn vị thuộc Bộ
|
Vụ HTQT, Viện
CL&CSTC và các đơn vị có liên quan
|
Năm 2024 và những
năm tiếp theo
|
84
|
|
Tổ chức các đoàn nghiên cứu, khảo sát về cải cách
hành chính cho cán bộ, công chức thực hiện công tác cải cách hành chính tại Bộ
Tài chính.
|
Chương trình và
báo cáo kết quả thực hiện
|
Văn phòng Bộ
|
Vụ HTQT, Cục KHTC,
Vụ TCCB và các đơn vị có liên quan
|
Năm 2024 và những
năm tiếp theo
|
85
|
Thực hiện các công tác về thi nâng ngạch công chức;
thi và xét thăng hạng viên chức đảm bảo đúng quy định.
|
Tổ chức các kỳ thi thi nâng ngạch công chức; thi
và xét thăng hạng viên chức theo kế hoạch đã được phê duyệt đảm bảo đúng quy
định.
|
Thực hiện các nhiệm
vụ theo kế hoạch thi nâng ngạch đã được phê duyệt
|
Vụ Tổ chức cán bộ
|
Các đơn vị có liên
quan
|
Cả năm 2024
|
V
|
CẢI CÁCH TÀI CHÍNH
CÔNG
|
86
|
Nâng cao hiệu quả phân bổ và sử dụng các nguồn lực
tài chính.
|
Báo cáo đánh giá bổ sung tình hình thực hiện NSNN
năm 2023, tình hình triển khai dự toán NSNN năm 2024
|
Báo cáo trình Quốc
hội
|
Vụ Ngân sách nhà
nước
|
Các đơn vị có liên
quan
|
Tháng 5/2024
|
87
|
|
Trình Bộ trình Chính phủ Báo cáo đánh giá tình
hình thực hiện NSNN 6 tháng đầu năm 2024.
|
Báo cáo trình
Chính phủ
|
Vụ Ngân sách nhà
nước
|
Các đơn vị có liên
quan
|
Tháng 6/2024
|
88
|
|
Trình Chính phủ trình Quốc hội các báo cáo: Báo
cáo đánh giá tình hình thực hiện kế hoạch tài chính năm 2024 và dự kiến kế hoạch
tài chính năm 2025 của các Quỹ tài chính ngoài ngân sách do trung ương quản
lý.
|
Báo cáo trình Quốc
hội
|
Vụ Ngân sách nhà
nước
|
Các đơn vị có liên
quan
|
Tháng 9/2024
|
89
|
Đổi mới cơ chế phân cấp NSNN
|
Đề án sửa đổi cơ chế phân cấp quản lý ngân sách
nhà nước, đảm bảo vai trò chủ đạo của ngân sách trung ương và tính chủ động của
ngân sách địa phương, phù hợp với định hướng phát triển kinh tế xã hội.
|
Đề án
|
Vụ Ngân sách nhà
nước
|
Các đơn vị có liên
quan
|
Năm 2024
|
90
|
Đẩy mạnh tiến độ giải ngân, nâng cao hiệu quả sử
dụng vốn đầu tư công.
|
Trình Bộ tham gia văn bản giao kế hoạch vốn với Bộ
Kế hoạch và Đầu tư khi có yêu cầu.
|
Các văn bản tham
gia ý kiến
|
Vụ Đầu tư
|
Cục QLN&TCĐN,
Vụ I, Vụ TCNH và các đơn vị có liên quan.
|
Theo đề nghị của Bộ
KH&ĐT
|
91
|
|
Trình Bộ báo cáo giải ngân vốn đầu tư công định kỳ
hàng tháng, 6 tháng và 13 tháng theo quy định.
|
Báo cáo kết quả
thanh toán vốn đầu tư nguồn NSNN
|
Vụ Đầu tư
|
KBNN, Cục
QLN&TCĐN, Vụ I, Vụ TCNH và các đơn vị có liên quan.
|
Cả năm 2024
|
92
|
Tiếp tục hoàn thiện hệ thống pháp luật về quản lý
sử dụng tài sản công.
|
Nghiên cứu, đề xuất sửa đổi, bổ sung các văn bản
QPPL về quản lý, sử dụng tài sản công.
|
Văn bản QPPL được
ký ban hành/báo cáo
|
Cục Quản lý công sản
|
Các đơn vị có liên
quan
|
Cả năm 2024
|
93
|
|
Tham gia ý kiến với các Bộ có liên quan về việc
xây dựng văn bản quy định chế độ, quản lý, sử dụng tài sản công thuộc phạm vi
quản lý nhà nước của các Bộ (khi có yêu cầu).
|
Văn bản tham gia ý
kiến
|
Cục Quản lý công sản
|
Các đơn vị có liên
quan
|
Cả năm 2024
|
94
|
|
Phê duyệt phương án sắp xếp lại, xử lý tài sản
công theo thẩm quyền quy định.
|
Công văn của Bộ
Tài chính
|
Cục Quản lý công sản
|
Các đơn vị có liên
quan
|
Cả năm 2024
|
95
|
|
Khai thác, vận hành có hiệu quả Cơ sở dữ liệu quốc
gia về tài sản công.
|
Dữ liệu trên Cơ sở
dữ liệu quốc gia về tài sản công được cập nhật đầy đủ và kịp thời
|
Cục Quản lý công sản
|
Các đơn vị có liên
quan
|
Cả năm 2023
|
96
|
Đảm bảo an toàn nợ công và an ninh tài chính quốc
gia
|
Tình hình nợ công năm 2024, dự kiến năm 2025.
|
Báo cáo
|
Cục QLN&TCĐN
|
Các đơn vị có liên
quan
|
Tháng 10/2024
|
97
|
Kế hoạch vay, trả nợ công năm 2025; Chương trình
quản lý nợ công giai đoạn 2025-2027.
|
Quyết định
|
Cục QLN&TCĐN
|
Các đơn vị có liên
quan
|
Tháng 12/2024
|
98
|
Thường xuyên theo dõi, báo cáo Lãnh đạo Bộ tình
hình thực hiện các chỉ tiêu an toàn nợ công, nợ Chính phủ.
|
Báo cáo kết quả
|
Cục QLN&TCĐN
|
Các đơn vị có liên
quan
|
Năm 2024
|
99
|
Nghiên cứu, xây dựng các chính sách nhằm tiếp tục
cơ cấu lại nợ công theo hướng bền vững, đảm bảo an toàn nợ công, chi vay
trong khả năng trả nợ của ngân sách nhà nước, phù hợp với khả năng vay và mức
độ hấp thụ vốn vay, duy trì, củng cố dư địa tài khóa để ứng phó với rủi ro thị
trường hay cú sốc kinh tế, kiểm soát chặt chẽ nghĩa vụ nợ dự phòng của NSNN.
|
Báo cáo kết quả
|
Cục QLN&TCĐN
|
Vụ TCNS, Vụ HCSN
và các đơn vị theo chức năng
|
Năm 2024
|
100
|
Tiếp tục thực hiện đổi mới cơ chế tự chủ tài
chính, tự chủ đơn vị sự nghiệp công lập.
|
Hoàn thiện đồng bộ cơ chế, chính sách về đổi mới
cơ chế tài chính đối với các đơn vị sự nghiệp công lập.
|
Văn bản QPPL được
ban hành
|
Vụ Tài chính hành
chính sự nghiệp
|
Các đơn vị có liên
quan
|
Năm 2024
|
101
|
|
Nghị định quy định cơ chế tự chủ, tự chịu trách
nhiệm về quản lý, sử dụng kinh phí quản lý hành chính thay thế Nghị định số 130/2005/NĐ-CP ngày 17/10/2005 và Nghị định số
117/2013/NĐ-CP ngày 07/10/2013 của Chính phủ.
|
Nghị định được ban
hành
|
Vụ Tài chính hành
chính sự nghiệp
|
Các đơn vị có liên
quan
|
Tháng 12/2024
|
102
|
|
Tiếp tục nghiên cứu sửa đổi, bổ sung hoặc ban
hành danh mục dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước, các định mức
kinh tế - kỹ thuật, định mức chi phí làm cơ sở cho việc ban hành đơn giá, giá
dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước thuộc lĩnh vực quản lý của
Bộ Tài chính.
|
Quyết định
|
Cục KHTC, Vụ TCCB
theo phân công của Bộ
|
Các đơn vị có liên
quan
|
Thực hiện theo tiến
độ tại Quyết định số 1134/QĐ-BTC ngày 14/6/2022.
|
103
|
Đẩy mạnh cổ phần hóa, thoái vốn, cơ cấu lại và
nâng cao hiệu quả hoạt động, sử dụng vốn của các DNNN.
|
Tiếp tục nghiên cứu, xây dựng hệ thống cơ chế
chính sách, pháp luật về cổ phần hóa, thoái vốn, cơ cấu lại doanh nghiệp nhà
nước, chuyển đơn vị sự nghiệp thành công ty cổ phần.
|
Văn bản QPPL được
ban hành
|
Cục Tài chính
doanh nghiệp
|
Vụ PC và các đơn vị
có liên quan
|
Năm 2024
|
104
|
|
Theo dõi, tổng hợp tình hình tái cơ cấu doanh
nghiệp nhà nước.
|
Báo cáo kết quả thực
hiện
|
Cục Tài chính
doanh nghiệp
|
Các đơn vị có liên
quan
|
Năm 2024
|
105
|
Công khai ngân sách nhà nước.
|
Thực hiện công khai tài liệu, số liệu NSNN đầy đủ,
chính xác, kịp thời theo quy định của Luật
NSNN và các văn bản hướng dẫn Luật. Thực hiện công khai số liệu NSNN theo
chuẩn quốc tế, biên soạn bản Ngân sách dành cho công dân, đăng tải trên Cổng
Thông tin điện tử Bộ Tài chính và Cổng công khai NSNN, các phương tiện truyền
thông.
|
Tài liệu, số liệu
NSNN được công bố công khai trên Cổng TTĐT Bộ Tài chính và Cổng công khai
ngân sách nhà nước.
|
Vụ Ngân sách nhà
nước
|
Cục Tin học và Thống
kê tài chính và các đơn vị có liên quan
|
Năm 2024
|
106
|
Hoàn thiện hệ thống cơ chế, chính sách pháp luật
về dự trữ quốc gia; nâng cao hiệu quả công tác quản lý, điều hành hoạt động dự
trữ quốc gia.
|
Rà soát danh mục và cơ cấu mặt hàng dự trữ quốc
gia ứng phó kịp thời trong các tình huống khẩn cấp, đảm bảo an ninh quốc
phòng và thực hiện các nhiệm vụ được giao
|
Báo cáo rà soát
|
Tổng cục Dự trữ
nhà nước
|
Các đơn vị có liên
quan
|
Năm 2024
|
107
|
|
Hướng dẫn, đôn đốc các đơn vị triển khai thực hiện
kế hoạch DTQG và quyết toán kinh phí chi DTQG theo đúng quy định.
|
Văn bản hướng dẫn,
đôn đốc
|
Tổng cục Dự trữ
nhà nước
|
Các đơn vị có liên
quan
|
Năm 2024
|
108
|
|
Phối hợp, tăng cường công tác thanh tra, kiểm tra
công tác quản lý DTQG tại các bộ, ngành; chủ động đề xuất và báo cáo cấp có
thẩm quyền giải quyết các khó khăn vướng mắc của các đơn vị trong quá trình
triển khai thực hiện nhiệm vụ.
|
Quyết định, báo
cáo kết quả thực hiện
|
Tổng cục Dự trữ
nhà nước
|
Các đơn vị có liên
quan
|
Năm 2024
|
109
|
Tăng cường công tác quản lý quản lý nhà nước về
giá, thẩm định giá.
|
Tiếp tục rà soát, hoàn thiện thể chế pháp luật về
giá, phương thức quản lý, điều hành giá, khuyến khích cạnh tranh về giá
|
Văn bản QPPL được
ký ban hành
|
Cục Quản lý giá
|
Các đơn vị có liên
quan
|
Cả năm 2024
|
110
|
|
Đẩy mạnh công tác tổng hợp, phân tích, dự báo
tình hình, diễn biến giá cả thị trường đối với các mặt hàng thuộc thẩm quyền
quản lý của Bộ Tài chính.
|
Báo cáo kết quả thực
hiện
|
Cục Quản lý giá
|
Các đơn vị có liên
quan
|
Cả năm 2024
|
111
|
|
Hoàn chỉnh hệ thống cơ sở dữ liệu quốc gia về
giá, đảm bảo kết nối dữ liệu với các bộ, ngành, địa phương, hình thành kênh
thông tin chính thống, tin cậy phục vụ công tác quản lý, điều hành giá
|
Hệ thống được nâng
cấp, hoàn thiện, kết nối thông suốt
|
Cục Quản lý giá
|
Các đơn vị có liên
quan
|
Cả năm 2024
|
112
|
|
Kiểm tra, giám sát hoạt động của doanh nghiệp thẩm
định giá và thẩm định viên về giá.
|
Quyết định của Bộ
Tài chính và biên bản kiểm tra
|
Cục Quản lý giá
|
Các đơn vị có liên
quan
|
Cả năm 2024
|
113
|
Đẩy mạnh hoạt động hợp tác và chủ động hội nhập
quốc tế về tài chính.
|
Thực hiện lộ trình cắt giảm thuế nhập khẩu của Việt
Nam trong các thỏa thuận thương mại quốc tế mà Việt Nam là thành viên.
|
Nghị định về biểu
thuế được ban hành
|
Vụ Hợp tác quốc tế
|
Các đơn vị có liên
quan
|
Cả năm 2024
|
114
|
|
Hợp tác và hội nhập quốc tế về tài chính
|
Quy chế quản lý
các chương trình dự án, phi dự án do nước ngoài tài trợ cho Bộ Tài chính.
|
Vụ Hợp tác quốc tế
|
Các đơn vị có liên
quan
|
Cả năm 2024
|
115
|
Phát triển đồng bộ thị trường tài chính và dịch vụ
tài chính.
|
Phát triển thị trường chứng khoán ổn định, hoạt động
hiệu quả; tiếp tục nâng giá trị vốn hóa thị trường góp phần cải thiện chỉ số
năng lực cạnh tranh toàn cầu (GCI 4.0) của Việt Nam.
|
Báo cáo kết quả thực
hiện
|
Ủy ban chứng khoán
nhà nước
|
Các đơn vị có liên
quan
|
Cả năm 2024
|
116
|
|
Tổ chức thực hiện có hiệu quả Chiến lược phát triển
thị trường Bảo hiểm đến năm 2030; nâng cao mức độ an toàn tài chính, hiệu quả
đầu tư, hoạt động nghiệp vụ và quản trị của doanh nghiệp bảo hiểm.
|
Báo cáo kết quả thực
hiện
|
Cục Quản lý, giám
sát bảo hiểm
|
Các đơn vị có liên
quan
|
Cả năm 2024
|
117
|
|
Hoàn thiện khung pháp lý đối với lĩnh vực xổ số
và trò chơi có thưởng.
|
Văn bản QPPL được
ký ban hành, báo cáo kết quả thực hiện
|
Vụ Tài chính ngân
hàng
|
Các đơn vị có liên
quan
|
Cả năm 2024
|
118
|
|
Thực hiện có hiệu quả Chiến lược kế toán, kiểm
toán đến năm 2023; phát triển đồng bộ thị trường dịch vụ kế toán, kiểm toán.
|
Báo cáo kết quả thực
hiện
|
Cục Quản lý, giám
sát kế toán - kiểm toán
|
Các đơn vị có liên
quan
|
Cả năm 2024
|
119
|
Tiếp tục triển khai các giải pháp nhằm nâng cao
hiệu quả cải cách tài chính công nội ngành tài chính.
|
Thẩm định, trình Bộ phê duyệt điều chỉnh, bổ sung
dự toán thu, chi NSNN năm 2024 của các đơn vị, hệ thống thuộc Bộ đảm bảo quản
lý, sử dụng ngân sách tại các đơn vị dự toán thuộc Bộ tiết kiệm, hiệu quả.
|
Quyết định của Bộ
Tài chính
|
Cục Kế hoạch - Tài
chính
|
Các đơn vị thuộc Bộ
|
Năm 2024
|
120
|
|
Tổ chức thực hiện nhiệm vụ, tổng hợp báo cáo công
tác giải ngân theo định kỳ, thường xuyên. Công khai số giải ngân theo định kỳ.
|
Báo cáo kết quả thực
hiện
|
Cục Kế hoạch - Tài
chính
|
Các đơn vị có liên
quan
|
Cả năm 2024
|
121
|
|
Tập trung đôn đốc, hướng dẫn, thẩm định trình duyệt
hồ sơ, thủ tục pháp lý kịp thời, góp phần đảm bảo thực hiện đúng tiến độ đối
với các dự án, công trình trọng điểm của ngành Tài chính; triển khai kế hoạch
vốn năm 2024.
|
Báo cáo kết quả thực
hiện
|
Cục Kế hoạch - Tài
chính
|
Các đơn vị có liên
quan
|
Cả năm 2024
|
122
|
|
Thực hiện rà soát, sắp xếp lại, xử lý nhà, đất tại
các đơn vị thuộc thẩm quyền quản lý của Bộ Tài chính.
|
Các văn bản về
phương án sắp xếp, xử lý
|
Cục Kế hoạch - Tài
chính
|
Các đơn vị có liên
quan
|
Cả năm 2024
|
123
|
|
Trình bộ ban hành kế hoạch kiểm tra nội bộ năm
2024.
|
Quyết định của Bộ
Tài chính
|
Cục Kế hoạch - Tài
chính
|
Các đơn vị có liên
quan
|
Trước 31/12/2023
|
124
|
|
Tổ chức triển khai kế hoạch kiểm tra nội bộ năm
2024.
|
Báo cáo kết quả thực
hiện
|
Cục Kế hoạch - Tài
chính
|
Các đơn vị có liên
quan
|
Cả năm 2024
|
125
|
|
Tập trung triển khai thực hiện nhiệm vụ, đảm bảo
bố trí kinh phí đầy đủ, kịp thời để chi trả, thanh toán cho các nhiệm vụ chi
thường xuyên, đột xuất của cơ quan Bộ.
|
Báo cáo kết quả thực
hiện
|
Cục Kế hoạch - Tài
chính
|
Các đơn vị có liên
quan
|
Quý IV/2024
|
VI
|
XÂY DỰNG VÀ PHÁT TRIỂN
CHÍNH PHỦ ĐIỆN TỬ, CHÍNH PHỦ SỐ
|
126
|
Hoàn thiện hệ thống pháp luật.
|
Rà soát, hoàn thiện thể chế phục vụ xây dựng,
phát triển Chính phủ điện tử, Chính phủ số, triển khai Kiến trúc tổng thể hướng
tới Bộ Tài chính số.
|
Ban hành văn bản hướng
dẫn, cập nhật, triển khai kiến trúc tổng thể hướng tới Bộ Tài chính số
|
Cục Tin học và Thống
kê tài chính
|
Các đơn vị thuộc Bộ
|
Năm 2024
|
127
|
Tiếp tục triển khai thực hiện các nhiệm vụ của Bộ
Tài chính tại Quyết định số 06/QĐ-TTg
ngày 06/01/2022 của Thủ tướng chính phủ
|
Ban hành kế hoạch triển khai Đề án 06/CP năm 2024
của Bộ Tài chính
|
Quyết định của Bộ
Tài chính
|
Cục Tin học và Thống
kê tài chính
|
Các đơn vị thuộc Bộ
|
Năm 2024
|
128
|
|
Định kỳ báo cáo kết quả triển khai thực hiện Đề
án 06/CP
|
Báo cáo kết quả thực
hiện
|
Cục Tin học và Thống
kê tài chính
|
Các đơn vị có liên
quan
|
Năm 2024
|
129
|
Phát triển hạ tầng số; xây dựng, triển khai các ứng
dụng/hệ thống thông tin/dữ liệu dùng chung.
|
Tái cấu trúc hạ tầng công nghệ thông tin, chuyển
đổi hạ tầng công nghệ thông tin thành hạ tầng số ứng dụng công nghệ điện toán
đám mây phục vụ kết nối, quản lý các nguồn lực, dữ liệu của Bộ Tài chính một
cách an toàn, linh hoạt, ổn định và hiệu quả
|
Báo cáo kết quả
triển khai
|
Cục Tin học và Thống
kê tài chính.
|
Các đơn vị có liên
quan
|
Năm 2024
|
130
|
|
Phát triển nền tảng tích hợp, chia sẻ dữ liệu của
Bộ Tài chính (LGSP) kết nối các hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu trong nội bộ
của Bộ Tài chính và kết nối với nền tảng tích hợp, chia sẻ dữ liệu quốc gia
(NGSP).
|
Báo cáo kết quả
triển khai
|
Cục Tin học &
Thống kê Tài chính
|
Các đơn vị có liên
quan
|
Năm 2024
|
131
|
Tiếp tục vận hành, phát triển Trục liên thông văn
bản quốc gia.
|
Nâng cấp trục tích hợp liên thông văn bản điện tử
ngành Tài chính đảm bảo 100% cơ quan, đơn vị thuộc Bộ gửi nhận văn bản 4 cấp
chính quyền.
|
Hệ thống được vận
hành và kết nối ổn định
|
Cục Tin học &
Thống kê Tài chính
|
Các đơn vị thuộc Bộ
|
Cả năm 2024
|
132
|
Nâng cấp Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục
hành chính Bộ Tài chính
|
Nâng cấp Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục
hành chính Bộ Tài chính cơ sở dữ liệu chuyên ngành đáp ứng việc số hóa hồ sơ,
kết quả giải quyết thủ tục hành chính; thực hiện kết nối, chia sẻ dữ liệu từ
Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính Bộ Tài chính với Cổng Dịch vụ
công quốc gia, Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư;
|
Nâng cấp Hệ thống
thông tin giải quyết thủ tục hành chính và kết nối chia sẻ dữ liệu
|
Cục Tin học &
Thống kê Tài chính
|
Các đơn vị thuộc Bộ
|
Cả năm 2024
|
133
|
Xây dựng, kết nối kho dữ liệu để lưu trữ đầy đủ dữ
liệu điện tử của người dân, doanh nghiệp
|
Xây dựng kho quản lý dữ liệu điện tử của tổ chức,
cá nhân trên Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính Bộ Tài chính
|
Nâng cấp Hệ thống
thông tin giải quyết thủ tục hành chính
|
Cục Tin học &
Thống kê Tài chính
|
Các đơn vị thuộc Bộ
|
Cả năm 2024
|
134
|
|
Kết nối Kho quản lý dữ liệu điện tử của tổ chức,
cá nhân trên Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính cấp bộ với Kho
quản lý dữ liệu điện tử của tổ chức, cá nhân trên Cổng Dịch vụ công quốc gia.
|
Hệ thống được kết
nối, chia sẻ dữ liệu
|
Cục Tin học &
Thống kê Tài chính
|
Các đơn vị thuộc Bộ
|
Cả năm 2024
|
135
|
Thực hiện kế hoạch chuyển đổi số của Bộ Tài
chính.
|
Tiếp tục triển khai Quyết định 1484/QĐ-BTC ngày 27/7/2022 của Bộ Tài chính
ban hành Kế hoạch chuyển đổi số của Bộ Tài chính đến năm 2025, định hướng đến
năm 2030.
|
Nhiệm vụ theo Quyết
định 1484/QĐ-BTC ngày 27/7/2022 của Bộ
Tài chính
|
Các đơn vị được
giao chủ trì tại Quyết định số 1484/QĐ-BTC
|
Các đơn vị có liên
quan
|
Thực hiện theo tiến
độ tại Quyết định số 1484/QĐ-BTC
|
136
|
Tiếp tục triển khai Quyết định số 45/2016/QĐ-TTg ngày 19/10/2016 của Thủ tướng
Chính phủ về tiếp nhận hồ sơ, trả kết quả giải quyết TTHC qua dịch vụ bưu
chính công ích.
|
Thực hiện việc tiếp nhận hồ sơ, trả kết quả giải
quyết TTHC qua dịch vụ bưu chính công ích đảm bảo nhanh chóng, kịp thời.
|
Thực hiện tiếp nhận
hồ sơ và trả kết quả theo đúng quy định
|
Văn phòng Bộ, TCT,
TCHQ, UBCKNN
|
Các đơn vị có liên
quan
|
Cả năm 2024
|
137
|
Tiếp tục đổi mới, hoàn thiện và phát triển hệ thống
thuế, hải quan, kho bạc, chứng khoán, dự trữ.
|
Nâng cấp, phát triển các Hệ thống quản lý thuế điện
tử, Hải quan thông minh; hệ thống thông tin quản lý ngân sách nhà nước và kho
bạc (TABMIS) và các hệ thống liên quan hình ảnh hệ thống thông tin ngân sách
và kế toán nhà nước số (VDBAS); Hệ thống quản lý, giám sát thị trường chứng
khoán.
|
Báo cáo kết quả thực
hiện
|
TCT, TCHQ, KBNN,
|
Cục Tin học và Thống
kê Tài chính, Văn phòng Bộ và các đơn vị có liên quan
|
Cả năm 2024
|
138
|
Nâng cấp Hệ thống Thông tin báo cáo Bộ Tài chính.
|
Tiếp tục nâng cấp, xây dựng Hệ thống thông tin
báo cáo Bộ Tài chính đảm bảo kết nối với Hệ thống thông tin báo cáo quốc gia.
|
Hệ thống được kết
nối
|
Cục Tin học &
Thống kê Tài chính
|
Văn phòng Bộ và
các đơn vị có liên quan
|
Năm 2024 và những
năm tiếp theo
|
139
|
Đẩy mạnh việc nghiên cứu, ứng dụng công nghệ
thông tin vào hoạt động xây dựng, áp dụng, duy trì và cải tiến Hệ thống quản
lý chất lượng theo TCVN ISO 9001 theo quy định tại Quyết định số 19/2014/QĐ-TTg.
|
Đôn đốc, rà soát, cập nhật các quy trình nội bộ
áp dụng Hệ thống quản lý chất lượng theo TCVN
ISO 9001:2015.
|
Báo cáo kết quả thực
hiện
|
Văn phòng Bộ
|
Các đơn vị có liên
quan
|
Tháng 12/2024
|
VII
|
CÔNG TÁC CHỈ ĐẠO, ĐIỀU
HÀNH
|
140
|
Triển khai thực hiện Đề án xác định chỉ số cải
cách hành chính năm 2023 của các bộ, cơ quan ngang bộ, Ủy ban nhân dân các tỉnh,
thành phố trực thuộc Trung ương.
|
Tổng hợp báo cáo đánh giá Chỉ số CCHC năm 2023 của
Bộ Tài chính; Giải trình, bổ sung (nếu có).
|
Báo cáo tự đánh
giá kết quả
|
Văn phòng Bộ
|
Vụ Pháp chế, Vụ Tổ
chức cán bộ, Cục Kế hoạch - Tài chính, Cục Tin học và Thống kê tài chính và
các đơn vị thuộc Bộ
|
Quý I/2024
|
141
|
Thẩm định Chỉ số cải cách tài chính công năm 2023
của các Bộ, cơ quan ngang Bộ và UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung
ương.
|
Báo cáo kết quả thẩm
định
|
Văn phòng Bộ
|
Vụ Hành chính sự
nghiệp, Vụ Ngân sách nhà nước, Cục Quản lý công sản, Kho bạc nhà nước, Vụ Đầu
tư, Vụ Tài chính ngân hàng, Thanh tra Bộ và các đơn vị có liên quan
|
Quý I/2024
|
142
|
Đánh giá, xác định Chỉ số cải cách hành chính năm
2023 của các đơn vị thuộc Bộ.
|
Triển khai hướng dẫn, tổ chức đánh giá, xác định,
và công bố kết quả đánh giá, xác định Chỉ số cải cách hành chính năm 2023.
|
Văn bản triển khai
|
Văn phòng Bộ
|
Cục Kế hoạch - Tài
chính, Cục Tin học và Thống kê tài chính, Vụ Pháp chế, Vụ Tổ chức cán bộ
|
Quý II- Quý
III/2024
|
143
|
Thực hiện các hoạt động tuyên truyền công tác cải
cách hành chính.
|
Tổ chức thực hiện Kế hoạch thông tin, tuyên truyền
năm 2024 của Bộ Tài chính.
|
Báo cáo kết quả thực
hiện
|
Văn phòng Bộ
|
Các đơn vị thuộc Bộ
|
Cả năm 2024
|
144
|
Kiểm tra việc thực hiện công tác cải cách hành
chính.
|
Xây dựng Kế hoạch kiểm tra công tác cải cách hành
chính năm 2024 của Bộ Tài chính.
|
Quyết định của Bộ
Tài chính
|
Văn phòng Bộ
|
Các đơn vị có liên
quan
|
Quý I/2024
|
145
|
|
Tổ chức thực hiện kiểm tra trực tiếp tại các đơn
vị thuộc đối tượng kiểm tra.
|
Quyết định và biên
bản Kiểm tra
|
Văn phòng Bộ
|
Các đơn vị có liên
quan
|
Quý II - Quý
III/2024
|
146
|
|
Phối hợp với Ban Chỉ đạo cải cách hành chính của
Chính phủ kiểm tra công tác cải cách hành chính tại các Bộ, ngành, địa
phương.
|
Báo cáo kết quả thực
hiện
|
Văn phòng Bộ
|
Các đơn vị có liên
quan
|
Theo Kế hoạch của
Ban Chỉ đạo
|
Quyết định 2838/QĐ-BTC năm 2023 Kế hoạch cải cách hành chính năm 2024 của Bộ Tài chính
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 2838/QĐ-BTC ngày 25/12/2023 Kế hoạch cải cách hành chính năm 2024 của Bộ Tài chính
1.408
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|