|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Quyết định 1982/QÐ-UBND 2022 phương thức thực hiện dịch vụ công lĩnh vực giáo dục Trà Vinh
Số hiệu:
|
1982/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Trà Vinh
|
|
Người ký:
|
Lê Thanh Bình
|
Ngày ban hành:
|
10/10/2022
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH TRÀ VINH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1982/QĐ-UBND
|
Trà Vinh, ngày 10
tháng 10 năm 2022
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH PHƯƠNG THỨC THỰC HIỆN DANH MỤC DỊCH VỤ SỰ NGHIỆP
CÔNG SỬ DỤNG NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC THUỘC LĨNH VỰC GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRÊN ĐỊA BÀN
TỈNH TRÀ VINH
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH TRÀ VINH
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Sửa đổi, bổ sung
một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Luật Giáo dục ngày
14/6/2019;
Căn cứ Nghị định số
32/2019/NĐ-CP ngày 10/4/2019 của Chính phủ quy định giao nhiệm vụ, đặt hàng hoặc
đấu thầu cung cấp sản phẩm, dịch vụ công sử dụng ngân sách nhà nước từ nguồn
kinh phí chi thường xuyên;
Căn cứ Nghị định số
60/2021/NĐ-CP ngày 21/6/2021 của Chính phủ quy định cơ chế tự chủ tài
chính của đơn vị sự nghiệp công lập;
Căn cứ Nghị quyết số
16/NQ-HĐND ngày 10/6/2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh Trà Vinh ban hành Danh mục
dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước thuộc lĩnh vực giáo dục và
đào tạo trên địa bàn tỉnh Trà Vinh;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở
Giáo dục và Đào tạo.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Ban hành kèm theo Quyết định này phương thức thực hiện
Danh mục dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước thuộc lĩnh vực giáo
dục và đào tạo trên địa bàn tỉnh Trà Vinh theo Phụ lục đính kèm.
Điều 2.
Điều kiện, trình tự, thủ tục thực hiện phương thức
quy định tại Điều 1
Quyết định này thực hiện đúng
quy định tại Nghị định số 32/2019/NĐ-CP ngày 10/4/2019 của Chính phủ quy định
giao nhiệm vụ, đặt hàng hoặc đấu thầu cung cấp sản phẩm, dịch vụ công sử dụng
ngân sách nhà nước từ nguồn kinh phí chi thường xuyên; Nghị định số
60/2021/NĐ-CP ngày 21/6/2021 của Chính phủ quy định cơ chế tự chủ tài chính của
đơn vị sự nghiệp công lập và các văn bản hướng dẫn có liên quan của cấp có thẩm
quyền.
Điều 3.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 4.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở
Giáo dục và Đào tạo, Giám đốc Sở Tài chính, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có
liên quan và Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố chịu trách
nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Lê Thanh Bình
|
PHỤ LỤC
PHƯƠNG THỨC THỰC HIỆN DANH MỤC DỊCH VỤ SỰ NGHIỆP CÔNG SỬ
DỤNG NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC THUỘC LĨNH VỰC GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
TRÀ VINH
(Kèm theo Quyết định số 1982/QĐ-UBND ngày 10/10/2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh
)
STT
|
DANH MỤC DỊCH VỤ SỰ NGHIỆP CÔNG
(Theo Nghị quyết số 16/NQ-HĐND ngày 10/6/2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh)
|
PHƯƠNG THỨC THỰC HIỆN
|
I
|
Dịch vụ sự nghiệp công thực
hiện phương thức giao nhiệm vụ
|
1
|
Dịch vụ giáo dục mầm non
|
|
1.1
|
Các dịch vụ nuôi dưỡng, chăm
sóc và giáo dục trẻ em từ 3 tháng đến 6 tuổi.
|
Giao nhiệm vụ
|
1.2
|
Dịch vụ chăm sóc dinh dưỡng;
chăm sóc giấc ngủ, chăm sóc vệ sinh; chăm sóc sức khỏe và bảo đảm an toàn.
|
Giao nhiệm vụ
|
1.3
|
Hoạt động chơi; hoạt động học;
hoạt động lao động; hoạt động ngày hội, ngày lễ.
|
Giao nhiệm vụ
|
1.4
|
Hoạt động giáo dục hòa nhập
trẻ khuyết tật trong nhà trường.
|
Giao nhiệm vụ
|
1.5
|
Hoạt động tuyên truyền phổ biến
kiến thức khoa học về nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục trẻ em cho các cha mẹ và
cộng đồng.
|
Giao nhiệm vụ
|
2
|
Dịch vụ giáo dục phổ thông
|
|
2.1
|
Giáo dục tiểu học được thực
hiện trong 5 năm học, từ lớp một đến lớp năm
|
|
2.1.1
|
Hoạt động dạy học các môn học
bắt buộc và tự chọn trong Chương trình giáo dục phổ thông cấp tiểu học do Bộ
trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành.
|
Giao nhiệm vụ
|
2.1.2
|
Hoạt động giáo dục trải nghiệm
bao gồm: hoạt động vui chơi, thể dục thể thao, tham quan du lịch, giao lưu
văn hóa, các hoạt động xã hội khác.
|
Giao nhiệm vụ
|
2.2
|
Giáo dục trung học cơ sở
được thực hiện trong 4 năm học, từ lớp sáu đến lớp chín. Học sinh vào lớp sáu
phải hoàn thành chương trình tiểu học.
|
|
2.2.1
|
Hoạt động giáo dục trong giờ
lên lớp được tiến hành thông qua việc dạy học các môn học bắt buộc và tự chọn
trong chương trình giáo dục của cấp học do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo
ban hành.
|
Giao nhiệm vụ
|
2.2.2
|
Hoạt động giáo dục ngoài giờ
lên lớp bao gồm: Các hoạt động ngoại khóa về khoa học, văn học, nghệ thuật,
thể dục thể thao, an toàn giao thông, phòng chống tệ nạn xã hội, giáo dục giới
tính, giáo dục pháp luật, giáo dục hướng nghiệp, giáo dục kỹ năng sống nhằm
phát triển toàn diện và bồi dưỡng năng khiếu; các hoạt động vui chơi, tham
quan, du lịch, giao lưu văn hóa, giáo dục môi trường, hoạt động từ thiện và
các hoạt động xã hội khác phù hợp với đặc điểm tâm sinh lý lứa tuổi học sinh.
|
Giao nhiệm vụ
|
2.3
|
Giáo dục trung học phổ
thông được thực hiện trong 3 năm học, từ lớp mười đến lớp mười hai. Học sinh
vào lớp mười phải hoàn thành chương trình trung học cơ sở
|
|
2.3.1
|
Hoạt động giáo dục trong giờ
lên lớp được tiến hành thông qua việc dạy học các môn học bắt buộc và tự chọn
trong chương trình giáo dục của cấp học do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo
ban hành.
|
Giao nhiệm vụ
|
2.3.2
|
Hoạt động giáo dục ngoài giờ
lên lớp bao gồm: Các hoạt động ngoại khóa về khoa học, văn học, nghệ thuật,
thể dục thể thao, an toàn giao thông, phòng chống tệ nạn xã hội, giáo dục giới
tính, giáo dục pháp luật, giáo dục hướng nghiệp, giáo dục kỹ năng sống nhằm
phát triển toàn diện và bồi dưỡng năng khiếu; các hoạt động vui chơi, tham
quan, du lịch, giao lưu văn hóa, giáo dục môi trường, hoạt động từ thiện và
các hoạt động xã hội khác phù hợp với đặc điểm tâm sinh lý lứa tuổi học sinh.
|
Giao nhiệm vụ
|
3
|
Giáo dục chuyên biệt
|
|
|
Hoạt động giáo dục trong trường
phổ thông dân tộc nội trú.
|
Giao nhiệm vụ
|
4
|
Dịch vụ giáo dục thường
xuyên
|
|
4.1
|
Chương trình xóa mù chữ và
giáo dục tiếp tục sau khi biết chữ.
|
Giao nhiệm vụ
|
4.2
|
Chương trình giáo dục đáp ứng
yêu cầu của người đọc, cập nhật kiến thức, kỹ năng, chuyển giao công nghệ.
|
Giao nhiệm vụ
|
4.3
|
Chương trình đào tạo, bồi dưỡng
và nâng cao trình độ chuyên môn, nghiệp vụ, bao gồm: Chương trình bồi dưỡng
ngoại ngữ, tin học ứng dụng, công nghệ thông tin - truyền thông; chương trình
đào tạo, bồi dưỡng nâng cao trình độ chuyên môn; chương trình đào tạo, bồi dưỡng
nâng cao nghiệp vụ; chương trình dạy tiếng dân tộc thiểu số cho cán bộ, công
chức công tác tại vùng dân tộc theo kế hoạch hằng năm của địa phương.
|
Giao nhiệm vụ
|
4.4
|
Chương trình giáo dục thường
xuyên cấp trung học cơ sở và trung học phổ thông dành riêng cho các đối tượng
được hưởng chính sách xã hội, khuyết tật, theo kế hoạch hằng năm của địa
phương.
|
Giao nhiệm vụ
|
4.5
|
Chương trình dạy và thực hành
kỹ thuật nghề nghiệp, các hoạt động lao động sản xuất và các hoạt động khác
phục vụ học tập.
|
Giao nhiệm vụ
|
5
|
Nhóm dịch vụ khác
|
|
5.1
|
Kiểm định chất lượng giáo dục.
|
Giao nhiệm vụ
|
5.2
|
Cấp phát các loại phôi văn bằng,
chứng chỉ theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
|
Giao nhiệm vụ
|
5.3
|
Công nhận văn bằng, chứng chỉ.
|
Giao nhiệm vụ
|
5.4
|
Bồi dưỡng nhà giáo và cán bộ
quản lý giáo dục (đối với các nhiệm vụ do Bộ Giáo dục và Đào tạo chỉ đạo, có
phân công và hướng dẫn tổ chức thực hiện).
|
Giao nhiệm vụ
|
II
|
Dịch vụ sự nghiệp công thực
hiện phương thức đặt hàng
|
1
|
Đào tạo trình độ đại học theo
Nghị định số 141/2020/NĐ-CP ngày 08/12/2020 của Chính phủ.
|
Đặt hàng
|
2
|
Đào tạo theo Nghị định số
116/2020/NĐ-CP ngày 25/9/2020 của Chính phủ.
- Trình độ cao đẳng sư phạm.
- Trình độ đại học sư phạm.
|
Đặt hàng
|
3
|
Bồi dưỡng nhà giáo và cán bộ
quản lý giáo dục (đối với các nhiệm vụ thực hiện theo kế hoạch hằng năm, có
nhiều cơ sở đào tạo thực hiện dịch vụ).
|
Đặt hàng
|
Quyết định 1982/QÐ-UBND năm 2022 về phương thức thực hiện Danh mục dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước thuộc lĩnh vực giáo dục và đào tạo trên địa bàn tỉnh Trà Vinh
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 1982/QÐ-UBND ngày 10/10/2022 về phương thức thực hiện Danh mục dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước thuộc lĩnh vực giáo dục và đào tạo trên địa bàn tỉnh Trà Vinh
1.361
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|