Kính gửi: Ủy ban nhân
dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương
Để có cơ sở tổng hợp số liệu, tình hình thực
hiện huy động, quản lý và sử dụng các nguồn lực phục vụ công tác phòng, chống dịch
Covid-19 năm 2020-2022 của các địa phương báo cáo Đoàn giám sát của Quốc hội về
“Việc huy động, quản lý và sử dụng các nguồn lực phục vụ công tác phòng, chống
dịch Covid-19, việc thực hiện chính sách, pháp luật về y tế cơ sở, y tế dự
phòng”; trên cơ sở Đề cương báo cáo kèm theo Kế hoạch số 331/KH-ĐGS ngày
14/10/2022 của Đoàn giám sát của Quốc hội; Bộ Tài chính đề nghị Ủy ban nhân dân
các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương:
(1) Báo cáo tình hình huy động, quản lý và sử
dụng các nguồn lực phục vụ công tác phòng, chống dịch Covid-19 theo Đề cương (đính
kèm).
(2) Tổng hợp nguồn lực, tình hình phân bổ, sử
dụng kinh phí phục vụ công tác phòng, chống dịch Covid-19 năm 2020-2022 theo Phụ
lục 1 và Phụ lục 2 (đính kèm).
(3) Tổng hợp nguồn lực, chi Quỹ vắc-xin phòng
Covid-19 năm 2021-2022 theo Phụ lục 3 (đính kèm).
Báo cáo của địa phương đề nghị gửi về Bộ Tài
chính trước ngày 29/11/2022 (đồng thời gửi file mềm về
địa chỉ email [email protected]) để kịp
tổng hợp.
Bộ Tài chính thông báo để Ủy ban nhân dân các
tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương biết, tổ chức thực hiện./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Bộ trưởng (để b/c);
- STC các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Lưu VT; NSNN (68b).
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Võ Thành Hưng
|
ĐỀ
CƯƠNG BÁO CÁO
VỀ
KẾT QUẢ GIÁM SÁT VIỆC HUY ĐỘNG, QUẢN LÝ, SỬ DỤNG CÁC NGUỒN LỰC PHỤC VỤ CÔNG TÁC
PHÒNG, CHỐNG DỊCH COVID-19 NĂM 2020-2022.
(Kèm theo Văn bản số 12196/BTC-NSNN ngày 22/11/2022 của Bộ Tài chính)
A. Khái quát chung.
I. Khái quát công tác lãnh đạo, ban hành chủ
trương của Đảng và chính sách, pháp luật trong phòng chống dịch COVID-19.
II. Khái quát những thuận lợi, khó khăn; kết
quả đạt được; tồn tại, hạn chế, khuyết điểm, yếu kém trong huy động, quản lý, sử
dụng các nguồn lực phục vụ công tác phòng, chống dịch COVID-19.
B. Việc huy động, quản
lý, sử dụng các nguồn lực phục vụ công tác phòng, chống dịch Covid-19.
I. Công tác huy động
nguồn lực phòng, chống dịch COVID-19
1. Tình hình và kết quả đạt được
a) Tình hình và kết quả huy động kinh phí từ
nguồn NSNN, gồm: (i) Nguồn NSTW hỗ trợ; (ii) Nguồn NSĐP (dự toán NSĐP; dự phòng
NSĐP; tăng thu, tiết kiệm chi; kinh phí năm trước chuyển sang; quỹ DTTC; nguồn
CCTL).
b) Tình hình và kết quả huy động kinh phí từ
nguồn huy động, đóng góp (gồm: nguồn viện trợ nước ngoài, nguồn xã hội hóa).
c) Tình hình và kết quả huy động từ nguồn Quỹ
vắc-xin phòng Covid-19.
2. Tồn tại, hạn chế và nguyên nhân
Đánh giá, làm rõ các tồn tại, hạn chế; nguyên
nhân chủ quan, khách quan, trong đó chỉ ra nguyên nhân do cơ chế, chính sách
hay do tổ chức thực hiện dẫn đến tồn tại, hạn chế; trách nhiệm của tổ chức, cá
nhân, trách nhiệm của người đứng đầu đối với những tồn tại, hạn chế trong việc
huy động kinh phí từ nguồn ngân sách NSNN; huy động kinh phí từ nguồn huy động,
đóng góp; huy động từ nguồn Quỹ vắc-xin phòng Covid-19.
II. Công tác quản lý
và sử dụng các nguồn lực phòng, chống dịch COVID-19.
1. Tình hình và kết quả phân bổ nguồn lực
a) Tình hình và kết quả đạt được
Kết quả giao dự toán NSNN (có trong dự
toán, bổ sung dự toán, từ nguồn dự phòng); phân bổ NSNN; tình hình và kết
quả phân bổ nguồn huy động, đóng góp (nguồn viện trợ nước ngoài, nguồn xã hội
hóa), quỹ vắc-xin phòng Covid-19 theo từng nhiệm vụ chi; gồm:
(i) Kinh phí phòng, chống dịch Covid-19 theo
các Nghị quyết số 37/NQ-CP , số 16/NQ-CP và số 17/NQ-CP của Chính phủ.
(ii) Kinh phí phòng, chống dịch theo Nghị quyết
số 58/NQ-CP ngày 08/6/2021 của Chính phủ (phụ cấp đặc thù cho cán bộ y tế trực
tiếp tiêm vắc-xin; chế độ bồi dưỡng đối với học sinh, sinh viên tình nguyện
tham gia phòng, chống dịch).
(ii) Kinh phí sửa chữa cơ sở vật chất, mua sắm
thuốc, hóa chất, vật tư, trang thiết bị,...
(iii) Kinh phí mua và sử dụng vắc-xin phòng
Covid theo Nghị quyết số 21/NQ-CP của Chính phủ.
(iv) Kinh phí hỗ trợ người dân gặp khó khăn
do đại dịch Covid-19 theo Nghị quyết số 42/NQ-CP của Chính phủ.
(v) Kinh phí hỗ trợ người lao động, người sử
dụng lao động gặp khó khăn do đại dịch Covid-19 theo Nghị quyết số 68/NQ-CP của
Chính phủ.
(vi) Kinh phí thực hiện các chính sách đặc
thù của địa phương.
b) Tồn tại, hạn chế và nguyên nhân
- Tồn tại, hạn chế trong việc phân bổ kinh
phí: tập trung đánh giá, làm rõ các trường hợp phân bổ, giao kinh phí chưa sát
thực tế, chưa đúng nhu cầu, sử dụng không kịp thời; các trường hợp phải thu hồi
kinh phí, hủy dự toán; phân bổ dự toán chưa đầy đủ tiêu chí, chưa phù hợp với
quy định; tỷ lệ kinh phí quyết toán so với số phân bổ.... Chỉ ra các nguyên
nhân chủ quan, khách quan, trong đó làm rõ nguyên nhân do cơ chế, chính sách
hay do tổ chức thực hiện dẫn đến tồn tại, hạn chế; trách nhiệm của tổ chức, cá
nhân, trách nhiệm của người đứng đầu đối với những tồn tại, hạn chế đó.
2. Tình hình và kết quả quản lý, sử dụng,
thanh toán, quyết toán
a) Tình hình và kết quả đạt được
Đánh giá khách quan, đầy đủ kết quả đạt được
và hiệu quả việc quản lý, sử dụng, thanh toán, quyết toán của các nguồn lực huy
động đối với từng nội dung chi như sau:
(i) Kinh phí phòng, chống dịch Covid-19 theo
các Nghị quyết số 37/NQ-CP , số 16/NQ-CP và số 17/NQ-CP của Chính phủ.
(ii) Kinh phí phòng, chống dịch theo Nghị quyết
số 58/NQ-CP ngày 08/6/2021 của Chính phủ (phụ cấp đặc thù cho cán bộ y tế trực
tiếp tiêm vắc-xin; chế độ bồi dưỡng đối với học sinh, sinh viên tình nguyện
tham gia phòng, chống dịch)
(ii) Kinh phí sửa chữa cơ sở vật chất, mua sắm
thuốc, hóa chất, vật tư, trang thiết bị,...
(iii) Kinh phí mua và sử dụng vắc-xin phòng
Covid theo Nghị quyết số 21/NQ-CP của Chính phủ.
(iv) Kinh phí hỗ trợ người dân gặp khó khăn
do đại dịch Covid-19 theo Nghị quyết số 42/NQ-CP của Chính phủ.
(v) Kinh phí hỗ trợ người lao động, người sử
dụng lao động gặp khó khăn do đại dịch Covid-19 theo Nghị quyết số 68/NQ-CP của
Chính phủ
(vi) Kinh phí thực hiện các chính sách đặc
thù của địa phương.
b) Tồn tại, hạn chế, nguyên nhân
Đánh giá, làm rõ các tồn tại, hạn chế, vướng
mắc, bất cập, những nội dung chưa thực hiện đối với từng nội dung trên; nguyên
nhân chủ quan, khách quan, trong đó làm rõ nguyên nhân do cơ chế, chính sách
hay do tổ chức thực hiện dẫn đến tồn tại, hạn chế; trách nhiệm của tổ chức, cá
nhân, trách nhiệm của người đứng đầu đối với tồn tại, hạn chế đó.
C. Đề xuất, kiến nghị:
I. Đánh giá chung.
II. Bài học kinh nghiệm.
III. Kiến nghị.
PHỤ
LỤC 2
KẾT
QUẢ HUY ĐỘNG NGUỒN XÃ HỘI HÓA BẰNG TIỀN, TƯƠNG ĐƯƠNG TIỀN VÀ HIỆN VẬT PHỤC VỤ
PHÒNG, CHỐNG DỊCH COVID-19
TỈNH (THÀNH PHỐ):…………………………..
(Kèm
theo Văn bản số 12196/BTC-NSNN ngày 22/11/2022 của Bộ Tài chính)
STT
|
Nội dung
|
Tổng nguồn lực
bằng tiền, tương đương tiền
|
Hiện vật
không quy đổi thành tiền được tiếp nhận
|
Tổng cộng (triệu
đồng)
|
Gồm
|
Xe cứu
thương (chiếc)
|
Máy thở (chiếc)
|
Xe xét nghiệm
lưu động
(chiếc)
|
Kít test xét
nghiệm (bộ)
|
Thuốc
(hộp)
|
Khẩu trang (chiếc)
|
Quần áo bảo
hộ (bộ)
|
Dung dịch
sát khuẩn
(chai)
|
Gạo
(kg)
|
Khác
|
Tiền
(triệu đồng)
|
Hiện vật quy
đổi tương đương tiền (triệu đồng)
|
|
Tổng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Năm 2020
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Năm 2021
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
Năm 2022 (đến hết ngày 31/10/2022)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
……..,ngày……..tháng…….năm…..
ỦY
BAN NHÂN DÂN TỈNH, TP……………..
(Ký,
đóng dấu)
|
PHỤ
LỤC 3
TỔNG
HỢP NGUỒN LỰC, CHI QUỸ VẮC-XIN PHÒNG COVID-19 NĂM 2020-2022 CỦA ĐỊA PHƯƠNG (NẾU
CÓ)
TỈNH (THÀNH PHỐ):…………………..
(Kèm theo Văn bản số 12196/BTC-NSNN ngày 22/11/2022 của Bộ Tài chính)
Đơn vị: triệu
đồng
STT
|
Nội dung
|
1. Tổng nguồn
lực huy động
|
2. Tổng nguồn
lực đi thực hiện
|
3. Tổng nguồn
lực còn dư
|
Tổng số
|
Gồm
|
Tổng số
|
Gồm
|
Tổng số
|
Gồm
|
Tiền
|
Giá trị hiện
vật quy đổi tương đương tiền
|
Tiền
|
Giá trị hiện
vật quy đổi tương đương tiền
|
Tiền
|
Giá trị hiện
vật quy đổi tương đương tiền
|
|
Tổng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Năm 2020
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Nội dung chi (nếu có)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Năm 2021
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Nội dung chi (nếu có)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
Năm 2022 (đến hết ngày 31/10/2022)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Nội dung chi (nếu có)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
……..,ngày……..tháng…….năm…..
ỦY
BAN NHÂN DÂN TỈNH, TP……………..
(Ký,
đóng dấu)
|