Từ khoá: Số Hiệu, Tiêu đề hoặc Nội dung ngắn gọn của Văn Bản...

Đăng nhập

Đang tải văn bản...

Thông tư 08/2023/TT-BVHTTDL mẫu đăng ký quyền tác giả quyền liên quan

Số hiệu: 08/2023/TT-BVHTTDL Loại văn bản: Thông tư
Nơi ban hành: Bộ Văn hoá, Thể thao và du lịch Người ký: Nguyễn Văn Hùng
Ngày ban hành: 02/06/2023 Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Tình trạng: Đã biết

Quy định mới về các mẫu trong hoạt động đăng ký quyền tác giả, quyền liên quan

Ngày 02/6/2023, Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch ban hành Thông tư 08/2023/TT-BVHTTDL quy định các mẫu trong hoạt động đăng ký quyền tác giả, quyền liên quan.

Quy định mới về các mẫu trong hoạt động đăng ký quyền tác giả, quyền liên quan

Cụ thể, các mẫu tờ khai đăng ký quyền tác giả và mẫu Tờ khai đăng ký quyền liên quan được quy định tại Phụ lục 1 ban hành kèm theo Thông tư 08/2023/TT-BVHTTDL , bao gồm:

- Mẫu số 01: Tờ khai đăng ký quyền tác giả đối với tác phẩm văn học; khoa học; bài giảng, bài phát biểu và bài nói khác; sưu tập dữ liệu; tác phẩm báo chí; tác phẩm văn học, nghệ thuật dân gian và tác phẩm khác được thể hiện dưới dạng chữ viết hoặc ký tự khác;

- Mẫu số 02: Tờ khai đăng ký quyền tác giả đối với tác phẩm mỹ thuật ứng dụng;

- Mẫu số 03: Tờ khai đăng ký quyền tác giả đối với chương trình máy tính;

- Mẫu số 04: Tờ khai đăng ký quyền tác giả đối với tác phẩm âm nhạc;

- Mẫu số 05: Tờ khai đăng ký quyền tác giả đối với tác phẩm mỹ thuật, tác phẩm nhiếp ảnh;

- Mẫu số 06: Tờ khai đăng ký quyền tác giả đối với tác phẩm điện ảnh, tác phẩm sân khấu;

- Mẫu số 07: Tờ khai đăng ký quyền tác giả đối với sách giáo khoa, giáo trình;

- Mẫu số 08: Tờ khai đăng ký quyền tác giả đối với tác phẩm kiến trúc, bản họa đồ, sơ đồ, bản đồ, bản vẽ liên quan đến địa hình, kiến trúc, công trình khoa học;

- Mẫu số 09: Tờ khai đăng ký quyền liên quan.

Ngoài các mẫu trên, Thông tư 08/2023/TT-BVHTTDL còn ban hành các Mẫu Giấy chứng nhận đăng ký quyền tác giả và Mẫu Giấy chứng nhận đăng ký quyền liên quan tại Phụ lục 2 ban hành kèm theo Thông tư 08/2023/TT-BVHTTDL như sau:

- Mẫu số 01: Giấy chứng nhận đăng ký quyền tác giả;

- Mẫu số 02: Giấy chứng nhận đăng ký quyền liên quan.

Lưu ý: Các mẫu trong hoạt động đăng ký quyền tác giả, quyền liên quan quy định tại Thông tư 08/2023/TT-BVHTTDL được thiết kế để sử dụng trên khổ giấy A4.

Thông tư 08/2023/TT-BVHTTDL có hiệu lực thi hành kể từ ngày 15/7/2023 và bãi bỏ Thông tư 08/2016/TT-BVHTTDL .

>> XEM BẢN TIẾNG ANH CỦA BÀI VIẾT NÀY TẠI ĐÂY

BỘ VĂN HÓA, THỂ THAO
VÀ DU LỊCH
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 08/2023/TT-BVHTTDL

Hà Nội, ngày 02 tháng 06 năm 2023

THÔNG TƯ

QUY ĐỊNH CÁC MẪU TRONG HOẠT ĐỘNG ĐĂNG KÝ QUYỀN TÁC GIẢ, QUYỀN LIÊN QUAN

Căn cứ Luật Sở hữu trí tuệ ngày 29 tháng 11 năm 2005; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Sở hữu trí tuệ ngày 19 tháng 6 năm 2009; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Kinh doanh bảo hiểm, Luật Sở hữu trí tuệ ngày 14 tháng 6 năm 2019 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Sở hữu trí tuệ ngày 16 tháng 6 năm 2022;

Căn cứ Nghị định số 17/2023/NĐ-CP ngày 26 tháng 4 năm 2023 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Sở hữu trí tuệ về quyền tác giả, quyền liên quan;

Căn cứ Nghị định số 01/2023/NĐ-CP ngày 16 tháng 01 năm 2023 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch;

Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Bản quyền tác giả;

Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch ban hành Thông tư quy định các mẫu trong hoạt động đăng ký quyền tác giả, quyền liên quan.

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

Thông tư này quy định các mẫu Tờ khai đăng ký quyền tác giả, mẫu Tờ khai đăng ký quyền liên quan, mẫu Giấy chứng nhận đăng ký quyền tác giả và mẫu Giấy chứng nhận đăng ký quyền liên quan.

Điều 2. Đối tượng áp dụng

Thông tư này áp dụng đối với các cơ quan, tổ chức, cá nhân tham gia hoạt động đăng ký quyền tác giả, quyền liên quan.

Điều 3. Các mẫu ban hành kèm theo Thông tư

Ban hành kèm theo Thông tư này các mẫu:

1. Phụ lục 1 - Mẫu Tờ khai đăng ký quyền tác giả; Mẫu Tờ khai đăng ký quyền liên quan:

a) Mẫu số 01: Tờ khai đăng ký quyền tác giả đối với tác phẩm văn học; khoa học; bài giảng, bài phát biểu và bài nói khác; sưu tập dữ liệu; tác phẩm báo chí; tác phẩm văn học, nghệ thuật dân gian và tác phẩm khác được thể hiện dưới dạng chữ viết hoặc ký tự khác;

b) Mẫu số 02: Tờ khai đăng ký quyền tác giả đối với tác phẩm mỹ thuật ứng dụng;

c) Mẫu số 03: Tờ khai đăng ký quyền tác giả đối với chương trình máy tính;

d) Mẫu số 04: Tờ khai đăng ký quyền tác giả đối với tác phẩm âm nhạc;

đ) Mẫu số 05: Tờ khai đăng ký quyền tác giả đối với tác phẩm mỹ thuật, tác phẩm nhiếp ảnh;

e) Mẫu số 06: Tờ khai đăng ký quyền tác giả đối với tác phẩm điện ảnh, tác phẩm sân khấu;

g) Mẫu số 07: Tờ khai đăng ký quyền tác giả đối với sách giáo khoa, giáo trình;

h) Mẫu số 08: Tờ khai đăng ký quyền tác giả đối với tác phẩm kiến trúc, bản họa đồ, sơ đồ, bản đồ, bản vẽ liên quan đến địa hình, kiến trúc, công trình khoa học;

i) Mẫu số 09: Tờ khai đăng ký quyền liên quan.

2. Phụ lục 2 - Mẫu Giấy chứng nhận đăng ký quyền tác giả; Mẫu Giấy chứng nhận đăng ký quyền liên quan:

a) Mẫu số 01: Giấy chứng nhận đăng ký quyền tác giả;

b) Mẫu số 02: Giấy chứng nhận đăng ký quyền liên quan.

Các mẫu quy định tại Điều này được thiết kế để sử dụng trên khổ giấy A4.

Điều 4. Hiệu lực thi hành

1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 15 tháng 7 năm 2023.

2. Bãi bỏ Thông tư số 08/2016/TT-BVHTTDL ngày 02 tháng 7 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định các biểu mẫu trong hoạt động đăng ký quyền tác giả, quyền liên quan.

Điều 5. Điều khoản chuyển tiếp

1. Trường hợp hồ sơ đăng ký quyền tác giả, quyền liên quan được nộp cho cơ quan nhà nước có thẩm quyền trước thời điểm Thông tư này có hiệu lực thi hành nhưng chưa được cấp Giấy chứng nhận đăng ký quyền tác giả, Giấy chứng nhận đăng ký quyền liên quan thì được tiếp tục xử lý theo quy định của các văn bản quy phạm pháp luật có hiệu lực tại thời điểm nộp đơn.

2. Các loại Giấy chứng nhận đăng ký quyền tác giả, Giấy chứng nhận đăng ký quyền liên quan được cấp trước thời điểm Thông tư này có hiệu lực thi hành vẫn tiếp tục duy trì hiệu lực.

Điều 6. Trách nhiệm thực hiện

1. Các cơ quan, tổ chức, cá nhân tham gia hoạt động đăng ký quyền tác giả, quyền liên quan chịu trách nhiệm thực hiện Thông tư này.

2. Trong quá trình thực hiện, nếu phát sinh vướng mắc, các cơ quan, tổ chức, cá nhân phản ánh kịp thời về Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch (qua Cục Bản quyền tác giả) để nghiên cứu sửa đổi, bổ sung cho phù hợp./.


Nơi nhận:
- Thủ tướng Chính phủ;
- Các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Văn phòng Trung ương Đảng;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Văn phòng Quốc hội;
- Văn phòng Chính phủ
- Toà án nhân dân tối cao;
- Viện Kiểm sát nhân dân tối cao;
- Ủy ban Văn hóa, Giáo dục của Quốc hội;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- HĐND, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Ủy ban TW Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;
- Cơ quan Trung ương của các đoàn thể;
- Cục Kiểm tra VBQPPL - Bộ Tư pháp;
- Bộ trưởng, các Thứ trưởng Bộ VHTTDL;
- Các Tổng Cục, Cục, Vụ, đơn vị thuộc Bộ;
- Sở VHTTDL, Sở VHTT;
- Công báo; Cổng TTĐT Chính phủ; CSDL quốc gia về pháp luật;
- Cổng TTĐT của Bộ VHTTDL;
- Lưu: VT, BQTG (300).

BỘ TRƯỞNG




Nguyễn Văn Hùng

PHỤ LỤC I

MẪU TỜ KHAI ĐĂNG KÝ QUYỀN TÁC GIẢ; MẪU TỜ KHAI ĐĂNG KÝ QUYỀN LIÊN QUAN
(Kèm theo Thông tư số
08/2023/TT-BVHTTDL ngày 02 tháng 06 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch)

Mẫu số 01

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------------

TỜ KHAI ĐĂNG KÝ QUYỀN TÁC GIẢ ĐỐI VỚI:

TÁC PHẨM VĂN HỌC, KHOA HỌC; BÀI GIẢNG; BÀI PHÁT BIỂU VÀ BÀI NÓI KHÁC; SƯU TẬP DỮ LIỆU; TÁC PHẨM BÁO CHÍ; TÁC PHẨM VĂN HỌC, NGHỆ THUẬT DÂN GIAN VÀ TÁC PHẨM KHÁC ĐƯỢC THỂ HIỆN DƯỚI DẠNG CHỮ VIẾT HOẶC KÝ TỰ KHÁC

Kính gửi: Cục Bản quyền tác giả, Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch

* Nộp Tờ khai đăng ký quyền tác giả cho (1):

□ Tác giả

□ Đồng tác giả

□ Chủ sở hữu quyền tác giả

□ Đồng chủ sở hữu quyền tác giả

□ Tác giả đồng thời là chủ sở hữu quyền tác giả

□ Tác giả đồng thời là đồng chủ sở hữu quyền tác giả

□ Đồng tác giả đồng thời là chủ sở hữu quyền tác giả

□ Đồng tác giả đồng thời là đồng chủ sở hữu quyền tác giả

1. Thông tin về tác phẩm:

□ Tiểu thuyết, truyện vừa, truyện ngắn

□ Truyện tranh

□ Bút ký, ký sự, tùy bút, hồi ký

□ Thơ, trường ca

□ Kịch bản

□ Công trình nghiên cứu văn hóa, văn học, nghệ thuật, khoa học

□ Bài giảng

□ Bài phát biểu

□ Sưu tập dữ liệu

□ Tác phẩm báo chí

□ Tác phẩm văn học, nghệ thuật dân gian

□ Các bài viết, bài nói khác (nêu rõ):…………………………………….

Tên tác phẩm: ……………………………………………………………………

Ngày, tháng, năm hoàn thành tác phẩm:…………………………………………

Công bố tác phẩm:

□ Chưa công bố

□ Đã công bố

- Ngày, tháng, năm công bố:…………………………………………....

- Hình thức công bố (2):…………………………………………...........

- Nơi công bố:

Tỉnh/Thành phố……………….. Nước…………………

Đường link địa chỉ trang điện tử (trong trường hợp công bố trên mạng Internet)……………………………

Nội dung chính (Nêu tóm tắt nội dung chính của tác phẩm, ghi rõ số phần, số trang của tác phẩm) (3):

…………………………………………………………………………………….

….…………………………………………………………………………………

…….………………………………………………………………………………

……….……………………………………………………………………………

………….…………………………………………………………………………

Cam đoan về việc sáng tạo tác phẩm (4):…………………………………….......

…………………………………………………………………………………….

….…………………………………………………………………………………

2. Thông tin về tác giả (5):

Họ và tên:………………………………………… Quốc tịch:…………………..

Bút danh thể hiện trên tác phẩm (nếu có):………………………………………...

Sinh ngày:………………..tháng…………….năm……………………………….

Số Giấy chứng minh nhân dân/Thẻ căn cước của công dân/Hộ chiếu:…………...

…………………………………………………………………………………….

Ngày cấp:……………………………..tại:………………………………………..

Địa chỉ:……………………………………………………………………………

Số điện thoại:………………………………Email:…………………………….

3. Thông tin về chủ sở hữu quyền tác giả

(6): Chủ sở hữu quyền tác giả là:

□ Cá nhân

Họ và tên:……………………………Quốc tịch……………………

Sinh ngày:………………..tháng…………….năm…………………

Số Giấy chứng minh nhân dân/Thẻ căn cước công dân/Hộ chiếu:

……………………………………………………………………….

Ngày cấp:……………………………..tại:………………………….

Địa chỉ:………………………………………………………………

Số điện thoại:………………………………Email:…………………

□ Tổ chức

Tên tổ chức:…………………………………………………………

Số đăng ký doanh nghiệp/Quyết định/Giấy phép thành lập:………..

……………………………………………………………………….

Ngày cấp:……………………………..tại:………………………….

Địa chỉ:………………………………………………………………

Số điện thoại:………………………………Email:…………………

Cơ sở phát sinh sở hữu quyền:

□ Tự sáng tạo

□ Theo hợp đồng thuê sáng tạo

□ Theo hợp đồng chuyển nhượng

□ Theo quyết định giao việc

□ Theo thừa kế

□ Theo cuộc thi

□ Khác, nêu rõ:……………………………………………………………

4. Trường hợp tác phẩm đăng ký là tác phẩm phái sinh:

Tên tác phẩm dùng làm tác phẩm phái sinh:……………………………………..

Ngôn ngữ gốc (đối với tác phẩm dịch):…………………………………………..

Tác giả của tác phẩm dùng làm tác phẩm phái sinh (7):……................................

Quốc tịch:…………………………………………………………………………

Chủ sở hữu quyền tác giả đối với tác phẩm dùng làm tác phẩm phái sinh (8):….

……………………………………………………………………………………

(Nếu tác phẩm gốc hết thời hạn bảo hộ, ghi “tác phẩm hết thời hạn bảo hộ” và nguồn thông tin:………………………………………………………………)

5. Trường hợp cấp lại, cấp đổi Giấy chứng nhận đăng ký quyền tác giả:

Số Giấy chứng nhận đăng ký quyền tác giả đã cấp:………………………………

Cấp ngày…………..tháng…………….năm……………………………………...

Tên tác phẩm:……………………………………………………………………..

Loại hình:…………………………………………………………………………

Tác giả (7):………………….……………………Quốc tịch:……………………

Số Giấy chứng minh nhân dân/Thẻ căn cước công dân/Hộ chiếu:………………

Chủ sở hữu quyền tác giả (8):…………….………… Quốc tịch…………………

Số Giấy chứng minh nhân dân/Thẻ căn cước công dân/Hộ chiếu (hoặc Số đăng ký doanh nghiệp/Quyết định/Giấy phép thành lập nếu là tổ chức):………………

Lý do cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký quyền tác giả:

□ Rách, hư hỏng Giấy chứng nhận đăng ký quyền tác giả

□ Mất Giấy chứng nhận đăng ký quyền tác giả

Lý do cấp đổi Giấy chứng nhận đăng ký quyền tác giả:

□ Chuyển đổi chủ sở hữu quyền tác giả

□ Thay đổi tên tác phẩm

□ Thay đổi thông tin về tác giả

□ Thay đổi thông tin về chủ sở hữu quyền tác giả

6. Bên được ủy quyền nộp hồ sơ đăng ký (nếu có):

Họ và tên/Tên tổ chức:……………………………………………………………

Sinh ngày:…………tháng………..năm…………………………………………..

Số Giấy chứng minh nhân dân/Thẻ căn cước công dân/Hộ chiếu (hoặc Số đăng ký doanh nghiệp/Quyết định/Giấy phép thành lập nếu là tổ chức):………………

Ngày cấp:…………………………………………tại:……………………………

Địa chỉ:……………………………………………………………………………

Số điện thoại:……………………………………Email:…………………………

Tôi/Chúng tôi cam đoan những lời khai trên là đúng sự thật, nếu sai tôi/chúng tôi xin chịu trách nhiệm trước pháp luật./.

………., ngày…..tháng……năm……
Tác giả/Chủ sở hữu quyền tác giả (9)
(họ và tên, ký, chức danh, đóng dấu nếu là tổ chức)

Hướng dẫn:

(1) Trường hợp Tờ khai đăng ký quyền tác giả cho cá nhân, ký nháy từng trang Tờ khai; trường hợp Tờ khai đăng ký quyền tác giả cho tổ chức, đóng dấu giáp lai Tờ khai.

(2) Phát hành bản sao để phổ biến tới công chúng như xuất bản, ghi âm, ghi hình, in ấn, đăng tải lên mạng viễn thông, mạng Internet và các hình thức khác.

(3)

3.1. Đối với truyện tranh, mô tả tóm tắt theo các yếu tố sau: nội dung chính; bố cục, đường nét, màu sắc, hình khối của tranh;

3.2. Đối với kịch bản, mô tả tóm tắt theo các yếu tố cấu thành một kịch bản hoàn chỉnh (bối cảnh, nhân vật, lời thoại/lời dẫn, hành động, thời gian/thời lượng…);

3.3. Đối với công trình nghiên cứu văn hóa, văn học, nghệ thuật, khoa học, mô tả rõ công trình nghiên cứu này do cá nhân, tổ chức nào lập nên, mục tiêu của công trình nghiên cứu...;

3.4. Đối với bài giảng, nêu rõ bài giảng được đưa vào hoạt động giảng dạy cho đối tượng nào;

3.5. Đối với sưu tập dữ liệu, nêu rõ sưu tập dữ liệu được áp dụng, đưa vào chương trình máy tính hay hoạt động nào;

3.6. Đối với tác phẩm báo chí, nêu rõ thể loại tác phẩm báo chí, được đăng tải trên sản phẩm báo chí nào;

3.7. Đối với tác phẩm văn học, nghệ thuật dân gian, nêu rõ loại hình theo quy định tại khoản 1 Điều 23 của Luật Sở hữu trí tuệ và khoản 12 Điều 6 của Nghị định số 17/2023/NĐ-CP.

(4) Cam đoan: Nội dung tác phẩm do tác giả/đồng tác giả sáng tạo, không sao chép từ tác phẩm của người khác, không vi phạm các quy định của pháp luật Việt Nam.

Đối với những tác phẩm chứa nội dung liên quan tới chủ quyền, lãnh thổ, biên giới quốc gia, lịch sử, tôn giáo, tín ngưỡng, thuần phong mỹ tục, sức khỏe, danh dự, uy tín, quyền và lợi ích hợp pháp của tổ chức, cá nhân khác; lợi ích của Nhà nước, lợi ích công cộng, thì phải cam đoan: không có nội dung, hình ảnh vi phạm, không xuyên tạc, không gây ảnh hưởng tới các vấn đề này.

(5)

5.1. Khai đầy đủ các đồng tác giả (nếu có) và nêu rõ vai trò của từng đồng tác giả trong sáng tạo tác phẩm;

5.2. Trường hợp tác giả đã chết, ghi rõ năm tác giả chết tại mục này.

(6), (8) Khai đầy đủ các đồng chủ sở hữu quyền tác giả, nếu có.

(7) Khai đầy đủ các đồng tác giả, nếu có.

(9) Trường hợp đăng ký cho tác giả không đồng thời là chủ sở hữu quyền tác giả thì tác giả là người ký tên trên Tờ khai.

Trường hợp đăng ký cho chủ sở hữu quyền tác giả thì chủ sở hữu quyền tác giả hoặc người đại diện theo pháp luật của chủ sở hữu quyền tác giả là người ký tên và đóng dấu (trong trường hợp là tổ chức) trên Tờ khai.

Trường hợp tác phẩm có đồng tác giả/đồng chủ sở hữu quyền tác giả thì phải có chữ ký của tất cả các đồng tác giả/đồng chủ sở hữu quyền tác giả. Tờ khai có thể do một trong số các đồng tác giả/đồng chủ sở hữu quyền tác giả ký tên nếu có văn bản ủy quyền của các đồng tác giả/đồng chủ sở hữu quyền tác giả còn lại theo quy định của pháp luật.

Mẫu số 02

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------------

TỜ KHAI ĐĂNG KÝ QUYỀN TÁC GIẢ ĐỐI VỚI: TÁC PHẨM MỸ THUẬT ỨNG DỤNG

Kính gửi: Cục Bản quyền tác giả, Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch

* Nộp Tờ khai đăng ký quyền tác giả cho (1):

□ Tác giả

□ Đồng tác giả

□ Chủ sở hữu quyền tác giả

□ Đồng chủ sở hữu quyền tác giả

□ Tác giả đồng thời là chủ sở hữu quyền tác giả

□ Tác giả đồng thời là đồng chủ sở hữu quyền tác giả

□ Đồng tác giả đồng thời là chủ sở hữu quyền tác giả

□ Đồng tác giả đồng thời là đồng chủ sở hữu quyền tác giả

1. Thông tin về tác phẩm mỹ thuật ứng dụng:

Tên tác phẩm:……………………………………………………………………

Ngày, tháng, năm hoàn thành tác phẩm: ………………………………………..

Công bố tác phẩm:

□ Chưa công bố

□ Đã công bố

- Ngày, tháng, năm công bố:……………………………………………

- Hình thức công bố (2):………………………………………………..

- Nơi công bố:

Tỉnh/Thành phố………… Nước……………………….

Đường link địa chỉ trang điện tử (trong trường hợp công bố trên mạng Internet) …………………………………..

Nêu tóm tắt về tác phẩm:

- Nêu nội dung chính của tác phẩm

……………………………………………………………………………………

- Mô tả đường nét, màu sắc, hình khối, bố cục, tính năng hữu ích của tác phẩm

……………………………………………………………………………………

- Nêu công cụ, ứng dụng dùng để sáng tạo tác phẩm

……………………………………………………………………………………

- Tác phẩm được tạo ra để gắn liền với đồ vật hữu ích nào (nếu có), được sản xuất thủ công hay công nghiệp

……………………………………………………………………………………

Cam đoan về việc sáng tạo tác phẩm (3):……………………………………….

……………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………

2. Thông tin về tác giả (4):

Họ và tên:………………………………………………Quốc tịch………………

Bút danh thể hiện trên tác phẩm đăng ký (nếu có):………………………………

Sinh ngày:………………..tháng…………….năm………………………………

Số Giấy chứng minh nhân dân/Thẻ căn cước của công dân/Hộ chiếu:..................

Ngày cấp:……………………………..tại:………………………………………

Địa chỉ:……………………………………………………………………………

Số điện thoại:…………………………………Email:……………………………

3. Thông tin về chủ sở hữu quyền tác giả (5):

Chủ sở hữu quyền tác giả là:

□ Cá nhân

Họ và tên:……………………………Quốc tịch:…………………

Sinh ngày:………………..tháng…………….năm…………………

Số Giấy chứng minh nhân dân/Thẻ căn cước công dân/Hộ chiếu:

………………………………………………………………………

Ngày cấp:……………………………..tại:…………………………

Địa chỉ:………………………………………………………………

Số điện thoại:……………………………Email:……………………

□ Tổ chức

Tên tổ chức:…………………………………………………………

Số đăng ký doanh nghiệp/Quyết định/Giấy phép thành lập:………..

………………………………………………………………………

Ngày cấp:……………………………tại:………………………….

Địa chỉ:………………………………………………………………

Số điện thoại:……………………………Email:……………………

Cơ sở phát sinh sở hữu quyền:

□ Tự sáng tạo

□ Theo hợp đồng thuê sáng tạo

□ Theo hợp đồng chuyển nhượng

□ Theo quyết định giao việc

□ Theo thừa kế

□ Theo cuộc thi

□ Khác, nêu rõ:……………………………………………………………

4. Trường hợp tác phẩm đăng ký là tác phẩm phái sinh:

Tên tác phẩm dùng làm tác phẩm phái sinh:……………………………………...

Tác giả của tác phẩm dùng làm tác phẩm phái sinh (6):…………………………

Quốc tịch:…………………………………………………………………………

Chủ sở hữu quyền tác giả đối với tác phẩm dùng làm tác phẩm phái sinh (7):….

……………………………………………………………………………………

(Nếu tác phẩm gốc hết thời hạn bảo hộ, ghi “tác phẩm hết thời hạn bảo hộ ” và nguồn thông tin:………………………………………………………………….)

5. Trường hợp cấp lại, cấp đổi Giấy chứng nhận đăng ký quyền tác giả:

Số Giấy chứng nhận đăng ký quyền tác giả đã cấp:………………………………

Cấp ngày…………..tháng…………….năm……………………………………...

Tên tác phẩm:……………………………………………………………………..

Loại hình:…………………………………………………………………………

Tác giả (6):………………….………………………..Quốc tịch:……………….

Số Giấy chứng minh nhân dân/Thẻ căn cước công dân/Hộ chiếu:………………

Chủ sở hữu quyền tác giả (7):…………….…………Quốc tịch:…………………

Số Giấy chứng minh nhân dân/Thẻ căn cước công dân/Hộ chiếu (hoặc Số đăng ký doanh nghiệp/Quyết định/Giấy phép thành lập nếu là tổ chức):………………

Lý do cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký quyền tác giả:

□ Rách, hư hỏng Giấy chứng nhận đăng ký quyền tác giả

□ Mất Giấy chứng nhận đăng ký quyền tác giả

Lý do cấp đổi Giấy chứng nhận đăng ký quyền tác giả:

□ Chuyển đổi chủ sở hữu quyền tác giả

□ Thay đổi tên tác phẩm

□ Thay đổi thông tin về tác giả

□ Thay đổi thông tin về chủ sở hữu quyền tác giả

6. Bên được ủy quyền nộp hồ sơ đăng ký (nếu có):

Họ và tên/Tên tổ chức:……………………………………………………………

Sinh ngày:…………tháng………..năm………………………………………….

Số Giấy chứng minh nhân dân/Thẻ căn cước công dân/Hộ chiếu (hoặc Số đăng ký doanh nghiệp/Quyết định/Giấy phép thành lập nếu là tổ chức):……………..

Ngày cấp:…………………………………………tại:…………………………..

Địa chỉ:……………………………………………………………………………

Số điện thoại:…………………………………….Email:………………………..

Tôi/Chúng tôi cam đoan những lời khai trên là đúng sự thật, nếu sai tôi/chúng tôi xin chịu trách nhiệm trước pháp luật./.

………., ngày…..tháng……năm……
Tác giả/Chủ sở hữu quyền tác giả (8)
(họ và tên, ký, chức danh, đóng dấu nếu là tổ chức)

Hướng dẫn:

(1) Trường hợp Tờ khai đăng ký quyền tác giả cho cá nhân, ký nháy từng trang Tờ khai; trường hợp Tờ khai đăng ký quyền tác giả cho tổ chức, đóng dấu giáp lai Tờ khai.

(2) Phát hành bản sao để phổ biến tới công chúng như xuất bản, ghi âm, ghi hình, in ấn, đăng tải lên mạng viễn thông, mạng Internet và các hình thức khác.

(3) Cam đoan: Nội dung tác phẩm do tác giả/đồng tác giả sáng tạo, không sao chép từ tác phẩm của người khác, không vi phạm các quy định của pháp luật Việt Nam.

Đối với những tác phẩm chứa nội dung liên quan tới chủ quyền, lãnh thổ, biên giới quốc gia, lịch sử, tôn giáo, tín ngưỡng, thuần phong mỹ tục, sức khỏe, danh dự, uy tín, quyền và lợi ích hợp pháp của tổ chức, cá nhân khác; lợi ích của Nhà nước, lợi ích công cộng, thì phải cam đoan: không có nội dung, hình ảnh vi phạm, không xuyên tạc, không gây ảnh hưởng tới các vấn đề này.

(4)

4.1. Khai đầy đủ các đồng tác giả (nếu có) và nêu rõ vai trò của từng đồng tác giả trong sáng tạo tác phẩm;

4.2. Trường hợp tác giả đã chết, ghi rõ năm tác giả chết tại mục này.

(5), (7) Khai đầy đủ các đồng chủ sở hữu quyền tác giả, nếu có.

(6) Khai đầy đủ các đồng tác giả, nếu có.

(8) Trường hợp đăng ký cho tác giả không đồng thời là chủ sở hữu quyền tác giả thì tác giả là người ký tên trên Tờ khai.

Trường hợp đăng ký cho chủ sở hữu quyền tác giả thì chủ sở hữu quyền tác giả hoặc người đại diện theo pháp luật của chủ sở hữu quyền tác giả là người ký tên và đóng dấu (trong trường hợp là tổ chức) trên Tờ khai.

Trường hợp tác phẩm có đồng tác giả/đồng chủ sở hữu quyền tác giả thì phải có chữ ký của tất cả các đồng tác giả/đồng chủ sở hữu quyền tác giả. Tờ khai có thể do một trong số các đồng tác giả/đồng chủ sở hữu quyền tác giả ký tên nếu có văn bản ủy quyền của các đồng tác giả/đồng chủ sở hữu quyền tác giả còn lại theo quy định của pháp luật.

Mẫu số 03

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
------------------

TỜ KHAI ĐĂNG KÝ QUYỀN TÁC GIẢ ĐỐI VỚI: CHƯƠNG TRÌNH MÁY TÍNH

Kính gửi: Cục Bản quyền tác giả, Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch

* Nộp Tờ khai đăng ký quyền tác giả cho (1):

□ Tác giả

□ Đồng tác giả

□ Chủ sở hữu quyền tác giả

□ Đồng chủ sở hữu quyền tác giả

□ Tác giả đồng thời là chủ sở hữu quyền tác giả

□ Tác giả đồng thời là đồng chủ sở hữu quyền tác giả

□ Đồng tác giả đồng thời là chủ sở hữu quyền tác giả

□ Đồng tác giả đồng thời là đồng chủ sở hữu quyền tác giả

1. Thông tin về chương trình máy tính:

Tên chương trình máy tính:

…………………………………………………………………………………….

Ngày, tháng, năm hoàn thành:…………………………………………………….

Công bố tác phẩm:

□ Chưa công bố

□ Đã công bố

- Ngày, tháng, năm công bố:……………………………………………

- Hình thức công bố (2):………………………………………………..

- Nơi công bố:

Tỉnh/Thành phố………… Nước:………………………

Đường link địa chỉ trang điện tử (trong trường hợp công bố trên mạng Internet)……………………………

Nêu tóm tắt về tác phẩm:

- Chức năng, thành phần, cấu tạo:……………………………………………….

……………………………………………………………………………………

- Ngôn ngữ lập trình:……………………………………………………………..

- Sử dụng mã nguồn mở để sáng tạo chương trình máy tính:

□ Không sử dụng

□ Có sử dụng, liệt kê tên mã nguồn mở, đường link mã nguồn mở:………

Cam đoan về việc sáng tạo tác phẩm (3):…………………………………………

……………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………….

2. Thông tin về tác giả (4):

Họ và tên:…………………………………………Quốc tịch:……………………

Bút danh thể hiện trên tác phẩm (nếu có):………………………………………...

Sinh ngày:………………..tháng…………….năm……………………………….

Số Giấy chứng minh nhân dân/Thẻ căn cước của công dân/Hộ chiếu:…………..

…………………………………………………………………………………….

Ngày cấp:……………………………..tại:………………………………………..

Địa chỉ:……………………………………………………………………………

Số điện thoại:…………………………………Email:………………………….

3. Thông tin về chủ sở hữu quyền tác giả (5):

Chủ sở hữu quyền tác giả là:

□ Cá nhân

Họ và tên:……………………………Quốc tịch……………………

Sinh ngày:………………..tháng…………….năm…………………

Số Giấy chứng minh nhân dân/Thẻ căn cước công dân/Hộ chiếu:

………………………………………………………………………

Ngày cấp:……………………………..tại:…………………………

Địa chỉ:………………………………………………………………

Số điện thoại:……………………………Email:……………………

□ Tổ chức

Tên tổ chức:…………………………………………………………

Số đăng ký doanh nghiệp/Quyết định/Giấy phép thành lập:

………………………………………………………………………

Ngày cấp:……………………………..tại:…………………………

Địa chỉ:……………………………………………………………..

Số điện thoại:……………………………Email:..............................

Cơ sở phát sinh sở hữu quyền:

□ Tự sáng tạo

□ Theo hợp đồng thuê sáng tạo

□ Theo hợp đồng chuyển nhượng

□ Theo quyết định giao việc

□ Theo thừa kế

□ Theo cuộc thi

□ Khác, nêu rõ:………………………………………………………..

4. Trường hợp tác phẩm đăng ký là tác phẩm phái sinh:

Tên tác phẩm dùng làm tác phẩm phái sinh:…………………………………..

Tác giả của tác phẩm dùng làm tác phẩm phái sinh (6):…….............................

Quốc tịch:………………………………………………………………………

Chủ sở hữu quyền tác giả đối với tác phẩm dùng làm tác phẩm phái sinh (7):

………………………………………………………………………………….

(Nếu tác phẩm gốc hết thời hạn bảo hộ, ghi “tác phẩm hết thời hạn bảo hộ” và nguồn thông tin:………………………………………………………………)

5. Trường hợp cấp lại, cấp đổi Giấy chứng nhận đăng ký quyền tác giả:

Số Giấy chứng nhận đăng ký quyền tác giả đã cấp:………………………………

Cấp ngày…………..tháng…………….năm……………………………………...

Tên tác phẩm:……………………………………………………………………..

Loại hình:…………………………………………………………………………

Tác giả (6):………………….………………………..Quốc tịch:………………

Số Giấy chứng minh nhân dân/Thẻ căn cước công dân/Hộ chiếu:………………

Chủ sở hữu quyền tác giả (7):…………….………… Quốc tịch:………………

Số Giấy chứng minh nhân dân/Thẻ căn cước công dân/Hộ chiếu (hoặc Số đăng ký doanh nghiệp/Quyết định/Giấy phép thành lập nếu là tổ chức):………………

Lý do cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký quyền tác giả:

□ Rách, hư hỏng Giấy chứng nhận đăng ký quyền tác giả

□ Mất Giấy chứng nhận đăng ký quyền tác giả

Lý do cấp đổi Giấy chứng nhận đăng ký quyền tác giả:

□ Chuyển đổi chủ sở hữu quyền tác giả

□ Thay đổi tên tác phẩm

□ Thay đổi thông tin về tác giả

□ Thay đổi thông tin về chủ sở hữu quyền tác giả

6. Bên được ủy quyền nộp hồ sơ đăng ký (nếu có):

Họ và tên/Tên tổ chức:…………………………………………………………

Sinh ngày:…………tháng………..năm………………………………………..

Số Giấy chứng minh nhân dân/Thẻ căn cước công dân/Hộ chiếu (hoặc Số đăng ký doanh nghiệp/Quyết định/Giấy phép thành lập nếu là tổ chức):……………

Ngày cấp:……………………………….……tại:………………………………

Địa chỉ:………………………………………………………………………….

Số điện thoại:………………………………..Email:…………………………..

Tôi/Chúng tôi cam đoan những lời khai trên là đúng sự thật, nếu sai tôi/chúng tôi xin chịu trách nhiệm trước pháp luật./.

………., ngày…..tháng……năm…...

Tác giả/ Chủ sở hữu quyền tác giả (8)
(họ và tên, ký, chức danh, đóng dấu nếu là tổ chức)

Hướng dẫn:

(1) Trường hợp Tờ khai đăng ký quyền tác giả cho cá nhân, ký nháy từng trang Tờ khai; trường hợp Tờ khai đăng ký quyền tác giả cho tổ chức, đóng dấu giáp lai Tờ khai.

(2) Phát hành bản sao để phổ biến tới công chúng như xuất bản, ghi âm, ghi hình, in ấn, đăng tải lên mạng viễn thông, mạng Internet và các hình thức khác.

(3) Cam đoan: Nội dung chương trình máy tính (code, giao diện) do tác giả/đồng tác giả sáng tạo, không sao chép từ tác phẩm của người khác, không vi phạm các quy định của pháp luật Việt Nam.

Đối với những tác phẩm chứa nội dung liên quan tới chủ quyền, lãnh thổ, biên giới quốc gia, lịch sử, tôn giáo, tín ngưỡng, thuần phong mỹ tục, sức khỏe, danh dự, uy tín, quyền và lợi ích hợp pháp của tổ chức, cá nhân khác; lợi ích của Nhà nước, lợi ích công cộng, thì phải cam đoan: không có nội dung, hình ảnh vi phạm, không xuyên tạc, không gây ảnh hưởng tới các vấn đề này.

(4)

4.1. Khai đầy đủ các đồng tác giả (nếu có) và nêu rõ vai trò của từng đồng tác giả trong sáng tạo tác phẩm;

4.2. Trường hợp tác giả đã chết, ghi rõ năm tác giả chết tại mục này.

(5), (7) Khai đầy đủ các đồng chủ sở hữu quyền tác giả, nếu có.

(6) Khai đầy đủ các đồng tác giả, nếu có.

(8) Trường hợp đăng ký cho tác giả không đồng thời là chủ sở hữu quyền tác giả thì tác giả là người ký tên trên Tờ khai.

Trường hợp đăng ký cho chủ sở hữu quyền tác giả thì chủ sở hữu quyền tác giả hoặc người đại diện theo pháp luật của chủ sở hữu quyền tác giả là người ký tên và đóng dấu (trong trường hợp là tổ chức) trên Tờ khai.

Trường hợp tác phẩm có đồng tác giả/đồng chủ sở hữu quyền tác giả thì phải có chữ ký của tất cả các đồng tác giả/đồng chủ sở hữu quyền tác giả. Tờ khai có thể do một trong số các đồng tác giả/đồng chủ sở hữu quyền tác giả ký tên nếu có văn bản ủy quyền của các đồng tác giả/đồng chủ sở hữu quyền tác giả còn lại theo quy định của pháp luật.

Mẫu số 04

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
------------------

TỜ KHAI ĐĂNG KÝ QUYỀN TÁC GIẢ ĐỐI VỚI: TÁC PHẨM ÂM NHẠC

Kính gửi: Cục Bản quyền tác giả, Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch

* Nộp Tờ khai đăng ký quyền tác giả cho (1):

□ Tác giả

□ Đồng tác giả

□ Chủ sở hữu quyền tác giả

□ Đồng chủ sở hữu quyền tác giả

□ Tác giả đồng thời là chủ sở hữu quyền tác giả

□ Tác giả đồng thời là đồng chủ sở hữu quyền tác giả

□ Đồng tác giả đồng thời là chủ sở hữu quyền tác giả

□ Đồng tác giả đồng thời là đồng chủ sở hữu quyền tác giả

1. Thông tin về tác phẩm âm nhạc:

Tên tác phẩm:…………………………………………………………………….

Ngày, tháng, năm hoàn thành:……………………………………………………

Công bố tác phẩm:

□ Chưa công bố

□ Đã công bố

- Ngày, tháng, năm công bố:…………………………………………...

- Hình thức công bố (2):…………………………………………..........

- Nơi công bố:

Tỉnh/Thành phố………………….. Nước………………

Đường link địa chỉ trang điện tử (trong trường hợp công bố trên mạng Internet)…………………………....

Nêu tóm tắt về tác phẩm:

- Nêu tóm tắt nội dung chính của tác phẩm

…………………………………………………………………………………….

- Tác phẩm có lời hay không có lời.………………………………………………

- Nêu các yếu tố của tác phẩm âm nhạc như: giai điệu, hòa âm, tiết tấu, nhịp độ

……………………………………………………………………………………

….…………………………………………………………………………………

…….………………………………………………………………………………

……….……………………………………………………………………………

………….…………………………………………………………………………

Cam đoan về việc sáng tạo tác phẩm (3):…………………………………………

……………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………….

2. Thông tin về tác giả (4):

Họ và tên:………………………………………………Quốc tịch:………………

Bút danh thể hiện trên tác phẩm (nếu có):………………………………………...

Sinh ngày:………………..tháng…………….năm………………………………

Số Giấy chứng minh nhân dân/Thẻ căn cước của công dân/Hộ chiếu:…………..

……………………………………………………………………………………

Ngày cấp:……………………………..tại:………………………………………

Địa chỉ:……………………………………………………………………………

Số điện thoại:…………………………Email:………………………………….

3. Thông tin về chủ sở hữu quyền tác giả (5):

Chủ sở hữu quyền tác giả là:

□ Cá nhân

Họ và tên:……………………………Quốc tịch:…………………

Sinh ngày:………………..tháng…………….năm…………………

Số Giấy chứng minh nhân dân/Thẻ căn cước công dân/Hộ chiếu:

………………………………………………………………………

Ngày cấp:……………………………..tại:…………………………

Địa chỉ:………………………………………………………………

Số điện thoại:…………………………Email:………………………

□ Tổ chức

Tên tổ chức:…………………………………………………………

Số đăng ký doanh nghiệp/Quyết định/Giấy phép thành lập:……….

………………………………………………………………………

Ngày cấp:……………………………..tại:…………………………

Địa chỉ:………………………………………………………………

Số điện thoại:……………………Email:……………………………

Cơ sở phát sinh sở hữu quyền:

□ Tự sáng tạo

□ Theo hợp đồng thuê sáng tạo

□ Theo hợp đồng chuyển nhượng

□ Theo quyết định giao việc

□ Theo thừa kế

□ Theo cuộc thi

□ Khác, nêu rõ: ……………………………………………………………

4. Trường hợp tác phẩm đăng ký là tác phẩm phái sinh:

Tên tác phẩm dùng làm tác phẩm phái sinh:……………………………………...

Ngôn ngữ gốc (đối với tác phẩm dịch):…………………………………………..

Tác giả của tác phẩm dùng làm tác phẩm phái sinh (6):……................................

Quốc tịch:………………………………………………………………………..

Chủ sở hữu quyền tác giả đối với tác phẩm dùng làm tác phẩm phái sinh (7):

……………………………………………………………………………………

(Nếu tác phẩm gốc hết thời hạn bảo hộ, ghi “tác phẩm hết thời hạn bảo hộ” và nguồn thông tin:………………………………………………………………)

5. Trường hợp cấp lại, cấp đổi Giấy chứng nhận đăng ký quyền tác giả:

Số Giấy chứng nhận đăng ký quyền tác giả đã cấp:………………………………

Cấp ngày…………..tháng…………….năm……………………………………...

Tên tác phẩm:……………………………………………………………………..

Loại hình:…………………………………………………………………………

Tác giả (6):………………….………………………..Quốc tịch:……………….

Số Giấy chứng minh nhân dân/Thẻ căn cước công dân/Hộ chiếu:………………

Chủ sở hữu quyền tác giả (7):…………….………… Quốc tịch:………………

Số Giấy chứng minh nhân dân/Thẻ căn cước công dân/Hộ chiếu (hoặc Số đăng ký doanh nghiệp/Quyết định/Giấy phép thành lập nếu là tổ chức):…………….

Lý do cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký quyền tác giả:

□ Rách, hư hỏng Giấy chứng nhận đăng ký quyền tác giả

□ Mất Giấy chứng nhận đăng ký quyền tác giả

Lý do cấp đổi Giấy chứng nhận đăng ký quyền tác giả:

□ Chuyển đổi chủ sở hữu quyền tác giả

□ Thay đổi tên tác phẩm

□ Thay đổi thông tin về tác giả

□ Thay đổi thông tin về chủ sở hữu quyền tác giả

6. Bên được ủy quyền nộp hồ sơ đăng ký (nếu có):

Họ và tên/Tên tổ chức:……………………………………………………………

Sinh ngày:…………tháng………..năm………………………………………….

Số Giấy chứng minh nhân dân/Thẻ căn cước công dân/Hộ chiếu (hoặc Số đăng ký doanh nghiệp/Quyết định/Giấy phép thành lập nếu là tổ chức):……………..

Ngày cấp:…………………………………………tại:…………………………..

Địa chỉ:…………………………………………………………………………..

Số điện thoại:………………………………Email:…………………………….

Tôi/Chúng tôi cam đoan những lời khai trên là đúng sự thật, nếu sai tôi/chúng tôi xin chịu trách nhiệm trước pháp luật./.

………., ngày…..tháng……năm…..

Tác giả/ Chủ sở hữu quyền tác giả (8)
(họ và tên, ký, chức danh, đóng dấu nếu là tổ chức)

Hướng dẫn:

(1) Trường hợp Tờ khai đăng ký quyền tác giả cho cá nhân, ký nháy từng trang Tờ khai; trường hợp Tờ khai đăng ký quyền tác giả cho tổ chức, đóng dấu giáp lai Tờ khai.

(2) Phát hành bản sao để phổ biến tới công chúng như xuất bản, ghi âm, ghi hình, in ấn, đăng tải lên mạng viễn thông, mạng Internet và các hình thức khác.

(3) Cam đoan: Nội dung tác phẩm do tác giả/đồng tác giả sáng tạo, không sao chép từ tác phẩm của người khác, không vi phạm các quy định của pháp luật Việt Nam.

Đối với những tác phẩm chứa nội dung liên quan tới chủ quyền, lãnh thổ, biên giới quốc gia, lịch sử, tôn giáo, tín ngưỡng, thuần phong mỹ tục, sức khỏe, danh dự, uy tín, quyền và lợi ích hợp pháp của tổ chức, cá nhân khác; lợi ích của Nhà nước, lợi ích công cộng, thì phải cam đoan: không có nội dung, hình ảnh vi phạm, không xuyên tạc, không gây ảnh hưởng tới các vấn đề này.

(4)

4.1. Khai đầy đủ các đồng tác giả (nếu có) và nêu rõ vai trò của từng đồng tác giả trong sáng tạo tác phẩm;

4.2. Trường hợp tác giả đã chết, ghi rõ năm tác giả chết tại mục này.

(5), (7) Khai đầy đủ các đồng chủ sở hữu quyền tác giả, nếu có.

(6) Khai đầy đủ các đồng tác giả, nếu có.

(8) Trường hợp đăng ký cho tác giả không đồng thời là chủ sở hữu quyền tác giả thì tác giả là người ký tên trên Tờ khai.

Trường hợp đăng ký cho chủ sở hữu quyền tác giả thì chủ sở hữu quyền tác giả hoặc người đại diện theo pháp luật của chủ sở hữu quyền tác giả là người ký tên và đóng dấu (trong trường hợp là tổ chức) trên Tờ khai.

Trường hợp tác phẩm có đồng tác giả/đồng chủ sở hữu quyền tác giả thì phải có chữ ký của tất cả các đồng tác giả/đồng chủ sở hữu quyền tác giả. Tờ khai có thể do một trong số các đồng tác giả/đồng chủ sở hữu quyền tác giả ký tên nếu có văn bản ủy quyền của các đồng tác giả/đồng chủ sở hữu quyền tác giả còn lại theo quy định của pháp luật.

Mẫu số 05

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
------------------

TỜ KHAI ĐĂNG KÝ QUYỀN TÁC GIẢ ĐỐI VỚI: TÁC PHẨM MỸ THUẬT; TÁC PHẨM NHIẾP ẢNH

Kính gửi: Cục Bản quyền tác giả, Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch

* Nộp Tờ khai đăng ký quyền tác giả cho (1):

□ Tác giả

□ Đồng tác giả

□ Chủ sở hữu quyền tác giả

□ Đồng chủ sở hữu quyền tác giả

□ Tác giả đồng thời là chủ sở hữu quyền tác giả

□ Tác giả đồng thời là đồng chủ sở hữu quyền tác giả

□ Đồng tác giả đồng thời là chủ sở hữu quyền tác giả

□ Đồng tác giả đồng thời là đồng chủ sở hữu quyền tác giả

1. Thông tin về tác phẩm:

□ Mỹ thuật

□ Nhiếp ảnh

Tên tác phẩm: ……………………………………………………………………

Ngày, tháng, năm hoàn thành tác phẩm:…………………………………………

Công bố tác phẩm:

□ Chưa công bố

□ Đã công bố

- Ngày, tháng, năm công bố:…………………………………………....

- Hình thức công bố (2):…………………………………………...........

Nơi công bố:

 Tỉnh/Thành phố………………….. Nước………………

Đường link địa chỉ trang điện tử (trong trường hợp công bố trên mạng Internet)…………………………....

Nêu tóm tắt về tác phẩm:

Đối với tác phẩm nhiếp ảnh

- Nêu tóm tắt về nội dung chính của tác phẩm

……………………………………………………………………………………

….…………………………………………………………………………………

- Nêu phương pháp, công cụ, ứng dụng tạo nên tác phẩm nhiếp ảnh (hóa học, điện tử hoặc phương pháp kỹ thuật khác) như: chụp bằng máy phim, máy ảnh kỹ thuật số, hoặc sử dụng phần mềm, ứng dụng nào

……………………………………………………………………………………

….………………………………………………………………………………...

- Nêu các thông số kỹ thuật của tác phẩm nhiếp ảnh (theo phương pháp tạo ra tác phẩm nhiếp ảnh) như: loại phim (máy ảnh phim), dòng máy, khẩu độ, độ nhạy sáng, tốc độ màn trập

……………………………………………………………………………………

….…………………………………………………………………………………

- Tác phẩm có chú thích hay không có chú thích

……………………………………………………………………………………

….…………………………………………………………………………………

Đối với tác phẩm mỹ thuật

- Nêu tóm tắt về nội dung chính của tác phẩm

……………………………………………………………………………………

….…………………………………………………………………………………

- Mô tả đường nét, màu sắc, hình khối, bố cục

……………………………………………………………………………………

….…………………………………………………………………………………

- Nêu rõ thể loại của tác phẩm (hội họa, đồ họa, điêu khắc, nghệ thuật sắp đặt hay các hình thức nghệ thuật đương đại khác)

……………………………………………………………………………………

….…………………………………………………………………………………

- Nêu chất liệu, kích thước của tác phẩm và công cụ dùng để làm nên tác phẩm

……………………………………………………………………………………

….…………………………………………………………………………………

Cam đoan về việc sáng tạo tác phẩm (3):…………………………………………

……………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………

2. Thông tin về tác giả (4):

Họ và tên:………………………………………………Quốc tịch:………………

Bút danh thể hiện trên tác phẩm (nếu có):………………………………………...

Sinh ngày:………………..tháng…………….năm………………………………

Số Giấy chứng minh nhân dân/Thẻ căn cước của công dân/Hộ chiếu:…………..

…………………………………………………………………………………….

Ngày cấp:……………………………..tại:………………………………………

Địa chỉ:……………………………………………………………………………

Số điện thoại:………………………….Email:…………………………………

3. Thông tin về chủ sở hữu quyền tác giả (5):

Chủ sở hữu quyền tác giả là:

□ Cá nhân

Họ và tên:……………………………Quốc tịch:………………….

Sinh ngày:………………..tháng…………….năm…………………

Số Giấy chứng minh nhân dân/Thẻ căn cước công dân/Hộ chiếu:…

………………………………………………………………………

Ngày cấp:……………………………..tại:…………………………

Địa chỉ:……………………………………………………………...

Số điện thoại:…………………………Email:………………………

□ Tổ chức

Tên tổ chức:…………………………………………………………

Số đăng ký doanh nghiệp/Quyết định/Giấy phép thành lập:………..

………………………………………………………………………

Ngày cấp:………………………….tại:…………………………….

Địa chỉ:………………………………………………………………

Số điện thoại:……………………………Email:……………………

Cơ sở phát sinh sở hữu quyền:

□ Tự sáng tạo

□ Theo hợp đồng thuê sáng tạo

□ Theo hợp đồng chuyển nhượng

□ Theo quyết định giao việc

□ Theo thừa kế

□ Theo cuộc thi

□ Khác, nêu rõ:………………………………………………………

4. Trường hợp tác phẩm đăng ký là tác phẩm phái sinh:

Tên tác phẩm dùng làm tác phẩm phái sinh:………………………………..

Tác giả của tác phẩm dùng làm tác phẩm phái sinh (6):……...........................

Quốc tịch:……………………………………………………………………..

Chủ sở hữu quyền tác giả đối với tác phẩm dùng làm tác phẩm phái sinh (7):

…………………………………………………………………………………

(Nếu tác phẩm gốc hết thời hạn bảo hộ, ghi “tác phẩm hết thời hạn bảo hộ” và nguồn thông tin:……………………………………………………………)

5. Trường hợp cấp lại, cấp đổi Giấy chứng nhận đăng ký quyền tác giả:

Số Giấy chứng nhận đăng ký quyền tác giả đã cấp:……………………………

Cấp ngày…………..tháng…………….năm……………………………………

Tên tác phẩm:……………………………………………………………………

Loại hình:………………………………………………………………………..

Tác giả (6):………………….…………………Quốc tịch:……………………..

Số Giấy chứng minh nhân dân/Thẻ căn cước công dân/Hộ chiếu:………………

Chủ sở hữu quyền tác giả (7):…………….………Quốc tịch:…………………..

Số Giấy chứng minh nhân dân/Thẻ căn cước công dân/Hộ chiếu (hoặc Số đăng ký doanh nghiệp/Quyết định/Giấy phép thành lập nếu là tổ chức):………………

Lý do cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký quyền tác giả:

□ Rách, hư hỏng Giấy chứng nhận đăng ký quyền tác giả

□ Mất Giấy chứng nhận đăng ký quyền tác giả

Lý do cấp đổi Giấy chứng nhận đăng ký quyền tác giả:

□ Chuyển đổi chủ sở hữu quyền tác giả

□ Thay đổi tên tác phẩm

□ Thay đổi thông tin về tác giả

□ Thay đổi thông tin về chủ sở hữu quyền tác giả

6. Bên được ủy quyền nộp hồ sơ đăng ký (nếu có):

Họ và tên/Tên tổ chức:…………………………………………………………

Sinh ngày:…………tháng………..năm………………………………………..

Số Giấy chứng minh nhân dân/Thẻ căn cước công dân/Hộ chiếu (hoặc Số đăng ký doanh nghiệp/Quyết định/Giấy phép thành lập nếu là tổ chức):……………

Ngày cấp:…………………………………………tại:…………………………

Địa chỉ:…………………………………………………………………………

Số điện thoại:………………………………Email:……………………………

Tôi/Chúng tôi cam đoan những lời khai trên là đúng sự thật, nếu sai tôi/chúng tôi xin chịu trách nhiệm trước pháp luật./.

………., ngày…..tháng……năm……

Tác giả/ Chủ sở hữu quyền tác giả (8)
(họ và tên, ký, chức danh, đóng dấu nếu là tổ chức)

Hướng dẫn:

(1) Trường hợp Tờ khai đăng ký quyền tác giả cho cá nhân, ký nháy từng trang Tờ khai; trường hợp Tờ khai đăng ký quyền tác giả cho tổ chức, đóng dấu giáp lai Tờ khai.

(2) Phát hành bản sao để phổ biến tới công chúng như xuất bản, ghi âm, ghi hình, in ấn, đăng tải lên mạng viễn thông, mạng Internet và các hình thức khác.

(3) Cam đoan: Nội dung tác phẩm do tác giả/đồng tác giả sáng tạo, không sao chép từ tác phẩm của người khác, không vi phạm các quy định của pháp luật Việt Nam.

Đối với những tác phẩm chứa nội dung liên quan tới chủ quyền, lãnh thổ, biên giới quốc gia, lịch sử, tôn giáo, tín ngưỡng, thuần phong mỹ tục, sức khỏe, danh dự, uy tín, quyền và lợi ích hợp pháp của tổ chức, cá nhân khác; lợi ích của Nhà nước, lợi ích công cộng, thì phải cam đoan: không có nội dung, hình ảnh vi phạm, không xuyên tạc, không gây ảnh hưởng tới các vấn đề này.

(4)

4.1. Khai đầy đủ các đồng tác giả (nếu có) và nêu rõ vai trò của từng đồng tác giả trong sáng tạo tác phẩm;

4.2. Trường hợp tác giả đã chết, ghi rõ năm tác giả chết tại mục này.

(5), (7) Khai đầy đủ các đồng chủ sở hữu quyền tác giả, nếu có.

(6) Khai đầy đủ các đồng tác giả, nếu có.

(8) Trường hợp đăng ký cho tác giả không đồng thời là chủ sở hữu quyền tác giả thì tác giả là người ký tên trên Tờ khai.

Trường hợp đăng ký cho chủ sở hữu quyền tác giả thì chủ sở hữu quyền tác giả hoặc người đại diện theo pháp luật của chủ sở hữu quyền tác giả là người ký tên và đóng dấu (trong trường hợp là tổ chức) trên Tờ khai.

Trường hợp tác phẩm có đồng tác giả/đồng chủ sở hữu quyền tác giả thì phải có chữ ký của tất cả các đồng tác giả/đồng chủ sở hữu quyền tác giả. Tờ khai có thể do một trong số các đồng tác giả/đồng chủ sở hữu quyền tác giả ký tên nếu có văn bản ủy quyền của các đồng tác giả/đồng chủ sở hữu quyền tác giả còn lại theo quy định của pháp luật.

Mẫu số 06

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
------------------

TỜ KHAI ĐĂNG KÝ QUYỀN TÁC GIẢ ĐỐI VỚI: TÁC PHẨM ĐIỆN ẢNH; TÁC PHẨM SÂN KHẤU

Kính gửi: Cục Bản quyền tác giả, Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch

* Nộp Tờ khai đăng ký quyền tác giả cho (1):

□ Tác giả

□ Đồng tác giả

□ Chủ sở hữu quyền tác giả

□ Đồng chủ sở hữu quyền tác giả

□ Tác giả đồng thời là chủ sở hữu quyền tác giả

□ Tác giả đồng thời là đồng chủ sở hữu quyền tác giả

□ Đồng tác giả đồng thời là chủ sở hữu quyền tác giả

□ Đồng tác giả đồng thời là đồng chủ sở hữu quyền tác giả

1. Thông tin về tác phẩm:

□ Điện ảnh

□ Sân khấu

Tên tác phẩm:……………………………………………………………………

Ngày, tháng, năm hoàn thành tác phẩm:…………………………………………

Công bố tác phẩm:

□ Chưa công bố

□ Đã công bố

- Ngày, tháng, năm công bố:…………………………………………....

- Hình thức công bố (2):…………………………………………..........

- Nơi công bố:

 Tỉnh/Thành phố………………….. Nước………………

Đường link địa chỉ trang điện tử (trong trường hợp công bố trên mạng Internet)…………………………....

Nêu tóm tắt về tác phẩm:

Đối với tác phẩm điện ảnh

- Nêu tóm tắt về nội dung chính của tác phẩm

……………………………………………………………………………………

….………………………………………………………………………………..

- Nêu thời lượng của tác phẩm

……………………………………………………………………………………

….…………………………………………………………………………………

- Nêu rõ tác phẩm điện ảnh thuộc loại hình nào sau đây: phim truyện, phim tài liệu, phim khoa học, phim hoạt hình, phim kết hợp nhiều loại hình... hay phim khác có ngôn ngữ điện ảnh

……………………………………………………………………………………

….…………………………………………………………………………………

Đối với tác phẩm sân khấu

- Nêu tóm tắt về nội dung chính của tác phẩm

……………………………………………………………………………………

….…………………………………………………………………………………

- Nêu thời lượng của tác phẩm

……………………………………………………………………………………

….…………………………………………………………………………………

- Nêu rõ tác phẩm sân khấu thuộc loại hình nghệ thuật biểu diễn nào sau đây: Chèo, tuồng, cải lương, múa, múa rối, múa đương đại, ba lê, kịch nói, opera, kịch dân ca, kịch hình thể, nhạc kịch, xiếc, tấu hài, tạp kỹ hay loại hình nghệ thuật biểu diễn khác

……………………………………………………………………………………

….…………………………………………………………………………………

Cam đoan về việc sáng tạo tác phẩm (3):…………………………………………

……………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………

2. Thông tin về tác giả (4):

Họ và tên:………………………………………………Quốc tịch:………………

Bút danh thể hiện trên tác phẩm (nếu có):………………………………………...

Sinh ngày:………………..tháng…………….năm……………………………….

Số Giấy chứng minh nhân dân/Thẻ căn cước của công dân/Hộ chiếu:…………...

……………………………………………………………………………………

Ngày cấp:……………………………..tại:………………………………………

Địa chỉ:……………………………………………………………………………

Số điện thoại:………………………………Email:…………………………….

3. Thông tin về chủ sở hữu quyền tác giả (5):

Chủ sở hữu quyền tác giả là:

□ Cá nhân

Họ và tên:……………………………Quốc tịch:…………………

Sinh ngày:………………..tháng…………….năm…………………

Số Giấy chứng minh nhân dân/Thẻ căn cước công dân/Hộ chiếu:

………………………………………………………………………

Ngày cấp:……………………………..tại:………………………….

Địa chỉ:………………………………………………………………

Số điện thoại:……………………………Email:……………………

□ Tổ chức

Tên tổ chức:…………………………………………………………

Số đăng ký doanh nghiệp/Quyết định/Giấy phép thành lập:………..

Ngày cấp:……………………………..tại:………………………….

Địa chỉ:………………………………………………………………

Số điện thoại:……………………………Email:……………………

Cơ sở phát sinh sở hữu quyền:

□ Tự sáng tạo

□ Theo hợp đồng thuê sáng tạo

□ Theo hợp đồng chuyển nhượng

□ Theo quyết định giao việc

□ Theo thừa kế

□ Theo cuộc thi

□ Khác, nêu rõ:………………………………………………………

4. Trường hợp tác phẩm đăng ký là tác phẩm phái sinh:

Tên tác phẩm dùng làm tác phẩm phái sinh:……………………………………

Ngôn ngữ gốc (đối với tác phẩm dịch):…………………………………………

Tác giả của tác phẩm dùng làm tác phẩm phái sinh (6):……….Quốc tịch:…….

Chủ sở hữu quyền tác giả đối với tác phẩm dùng làm tác phẩm phái sinh (7):

……………………………………………………………………………………

(Nếu tác phẩm gốc hết thời hạn bảo hộ, ghi “tác phẩm hết thời hạn bảo hộ” và nguồn thông tin:………………………………………………………………)

5. Trường hợp cấp lại, cấp đổi Giấy chứng nhận đăng ký quyền tác giả:

Số Giấy chứng nhận đăng ký quyền tác giả đã cấp:………………………………

Cấp ngày…………..tháng…………….năm……………………………………...

Tên tác phẩm:……………………………………………………………………..

Loại hình:…………………………………………………………………………

Tác giả (6):………………….…………………Quốc tịch:……………………….

Số Giấy chứng minh nhân dân/Thẻ căn cước công dân/Hộ chiếu:………………

Chủ sở hữu quyền tác giả (7):…………….………Quốc tịch:……………………

Số Giấy chứng minh nhân dân/Thẻ căn cước công dân/Hộ chiếu (hoặc Số Giấy chứng minh nhân dân/Thẻ căn cước công dân/Hộ chiếu nếu là tổ chức):………

Lý do cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký quyền tác giả:

□ Rách, hư hỏng Giấy chứng nhận đăng ký quyền tác giả

□ Mất Giấy chứng nhận đăng ký quyền tác giả

Lý do cấp đổi Giấy chứng nhận đăng ký quyền tác giả:

□ Chuyển đổi chủ sở hữu quyền tác giả

□ Thay đổi tên tác phẩm

□ Thay đổi thông tin về tác giả

□ Thay đổi thông tin về chủ sở hữu quyền tác giả

6. Bên được ủy quyền nộp hồ sơ đăng ký (nếu có):

Họ và tên/Tên tổ chức:…………………………………………………………

Sinh ngày:…………tháng………..năm…………………………………………

Số Giấy chứng minh nhân dân/Thẻ căn cước công dân/Hộ chiếu (hoặc Số Giấy chứng minh nhân dân/Thẻ căn cước công dân/Hộ chiếu nếu là tổ chức):…….

Ngày cấp:…………………………………………tại:…………………………

Địa chỉ:…………………………………………………………………………

Số điện thoại:…………………………………Email:…………………………

Tôi/Chúng tôi cam đoan những lời khai trên là đúng sự thật, nếu sai tôi/chúng tôi xin chịu trách nhiệm trước pháp luật./.

………., ngày…..tháng……năm…….

Tác giả/ Chủ sở hữu quyền tác giả (8)
(họ và tên, ký, chức danh, đóng dấu nếu là tổ chức)

Hướng dẫn:

(1) Trường hợp Tờ khai đăng ký quyền tác giả cho cá nhân, ký nháy từng trang Tờ khai; trường hợp Tờ khai đăng ký quyền tác giả cho tổ chức, đóng dấu giáp lai Tờ khai.

(2) Phát hành bản sao để phổ biến tới công chúng như xuất bản, ghi âm, ghi hình, in ấn, đăng tải lên mạng viễn thông, mạng Internet và các hình thức khác.

(3) Cam đoan: Nội dung tác phẩm do tác giả/đồng tác giả sáng tạo, không sao chép từ tác phẩm của người khác, không vi phạm các quy định của pháp luật Việt Nam.

Đối với những tác phẩm chứa nội dung liên quan tới chủ quyền, lãnh thổ, biên giới quốc gia, lịch sử, tôn giáo, tín ngưỡng, thuần phong mỹ tục, sức khỏe, danh dự, uy tín, quyền và lợi ích hợp pháp của tổ chức, cá nhân khác; lợi ích của Nhà nước, lợi ích công cộng, thì phải cam đoan: không có nội dung, hình ảnh vi phạm, không xuyên tạc, không gây ảnh hưởng tới các vấn đề này.

(4)

4.1. Khai đầy đủ các đồng tác giả (nếu có) và nêu rõ vai trò của từng đồng tác giả trong sáng tạo tác phẩm;

4.2. Trường hợp tác giả đã chết, ghi rõ năm tác giả chết tại mục này.

(5), (7) Khai đầy đủ các đồng chủ sở hữu quyền tác giả, nếu có.

(6) Khai đầy đủ các đồng tác giả, nếu có.

(8) Trường hợp đăng ký cho tác giả không đồng thời là chủ sở hữu quyền tác giả thì tác giả là người ký tên trên Tờ khai.

Trường hợp đăng ký cho chủ sở hữu quyền tác giả thì chủ sở hữu quyền tác giả hoặc người đại diện theo pháp luật của chủ sở hữu quyền tác giả là người ký tên và đóng dấu (trong trường hợp là tổ chức) trên Tờ khai.

Trường hợp tác phẩm có đồng tác giả/đồng chủ sở hữu quyền tác giả thì phải có chữ ký của tất cả các đồng tác giả/đồng chủ sở hữu quyền tác giả. Tờ khai có thể do một trong số các đồng tác giả/đồng chủ sở hữu quyền tác giả ký tên nếu có văn bản ủy quyền của các đồng tác giả/đồng chủ sở hữu quyền tác giả còn lại theo quy định của pháp luật.

Mẫu số 07

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------------

TỜ KHAI ĐĂNG KÝ QUYỀN TÁC GIẢ ĐỐI VỚI: SÁCH GIÁO KHOA; GIÁO TRÌNH

Kính gửi: Cục Bản quyền tác giả, Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch

* Nộp Tờ khai đăng ký quyền tác giả cho (1):

□ Tác giả

□ Đồng tác giả

□ Chủ sở hữu quyền tác giả

□ Đồng chủ sở hữu quyền tác giả

□ Tác giả đồng thời là chủ sở hữu quyền tác giả

□ Tác giả đồng thời là đồng chủ sở hữu quyền tác giả

□ Đồng tác giả đồng thời là chủ sở hữu quyền tác giả

□ Đồng tác giả đồng thời là đồng chủ sở hữu quyền tác giả

1. Thông tin về tác phẩm:

□ Sách giáo khoa

□ Giáo trình

Tên tác phẩm: ……………………………………………………………………

Ngày, tháng, năm hoàn thành tác phẩm:…………………………………………

Công bố tác phẩm:

□ Chưa công bố

□ Đã công bố

- Ngày, tháng, năm công bố:…………………………………………....

- Hình thức công bố (2):…………………………………………...........

- Nơi công bố:

Tỉnh/Thành phố………………….. Nước…………………….

Đường link địa chỉ trang điện tử (trong trường hợp công bố trên mạng Internet)……………………………………………

Nêu tóm tắt về tác phẩm:

- Nêu tóm tắt về nội dung chính của tác phẩm

……………………………………………………………………………………

….…………………………………………………………………………………

- Nêu đầy đủ các thành phần cơ bản sau: phần, chương hoặc chủ đề; bài học

……………………………………………………………………………………

….…………………………………………………………………………………

Cam đoan về việc sáng tạo tác phẩm (3):…………………………………………

……………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………

2. Thông tin về tác giả (4):

Họ và tên:………………………………………….Quốc tịch:………………….

Bút danh thể hiện trên tác phẩm (nếu có):………………………………………..

Sinh ngày:………………..tháng…………….năm………………………………

Số Giấy chứng minh nhân dân/Thẻ căn cước của công dân/Hộ chiếu:………….

……………………………………………………………………………………

Ngày cấp:……………………………..tại:………………………………………

Địa chỉ:…………………………………………………………………………..

Số điện thoại:…………………………………Email:……………………………

3. Thông tin về chủ sở hữu quyền tác giả (5):

Chủ sở hữu quyền tác giả là:

□ Cá nhân

Họ và tên:……………………………Quốc tịch:…………………

Sinh ngày:………………..tháng…………….năm……………….

Số Giấy chứng minh nhân dân/Thẻ căn cước công dân/Hộ chiếu:

………………………………………………………………………

Ngày cấp:……………………………..tại:………………………….

Địa chỉ:………………………………………………………………

Số điện thoại:………………………….Email:……………………..

□ Tổ chức

Tên tổ chức:…………………………………………………………

Số đăng ký doanh nghiệp/Quyết định/Giấy phép thành lập:………..

………………………………………………………………………

Ngày cấp:……………………………..tại:………………………….

Địa chỉ:…………………………………………………………….

Số điện thoại:…………………………Email:……………………..

Cơ sở phát sinh sở hữu quyền:

□ Tự sáng tạo

□ Theo hợp đồng thuê sáng tạo

□ Theo hợp đồng chuyển nhượng

□ Theo quyết định giao việc

□ Theo thừa kế

□ Theo cuộc thi

□ Khác, nêu rõ:……………………………………………………………

4. Trường hợp tác phẩm đăng ký là tác phẩm phái sinh:

Tên tác phẩm dùng làm tác phẩm phái sinh:…………………………………….

Ngôn ngữ gốc (đối với tác phẩm dịch):…………………………………………

Tác giả của tác phẩm dùng làm tác phẩm phái sinh (6):……..............................

Quốc tịch:………………………………………………………………………..

Chủ sở hữu quyền tác giả đối với tác phẩm dùng làm tác phẩm phái sinh (7):

……………………………………………………………………………………

(Nếu tác phẩm gốc hết thời hạn bảo hộ, ghi “tác phẩm hết thời hạn bảo hộ” và nguồn thông tin:………………………………………………………………)

5. Trường hợp cấp lại, cấp đổi Giấy chứng nhận đăng ký quyền tác giả:

Số Giấy chứng nhận đăng ký quyền tác giả đã cấp:………………………………

Cấp ngày…………..tháng…………….năm……………………………………...

Tên tác phẩm:……………………………………………………………………..

Loại hình:…………………………………………………………………………

Tác giả (6):………………….………………………Quốc tịch:………………….

Số Giấy chứng minh nhân dân/Thẻ căn cước công dân/Hộ chiếu:……………….

Chủ sở hữu quyền tác giả (7):…………….………… Quốc tịch:………………

Số Giấy chứng minh nhân dân/Thẻ căn cước công dân/Hộ chiếu (hoặc Số đăng ký doanh nghiệp/Quyết định/Giấy phép thành lập nếu là tổ chức):………………

Lý do cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký quyền tác giả:

□ Rách, hư hỏng Giấy chứng nhận đăng ký quyền tác giả

□ Mất Giấy chứng nhận đăng ký quyền tác giả

Lý do cấp đổi Giấy chứng nhận đăng ký quyền tác giả:

□ Chuyển đổi chủ sở hữu quyền tác giả

□ Thay đổi tên tác phẩm

□ Thay đổi thông tin về tác giả

□ Thay đổi thông tin về chủ sở hữu quyền tác giả

6. Bên được ủy quyền nộp hồ sơ đăng ký (nếu có):

Họ và tên/Tên tổ chức:………………………………………………………….

Sinh ngày:…………tháng………..năm…………………………………………

Số Giấy chứng minh nhân dân/Thẻ căn cước công dân/Hộ chiếu (hoặc Số đăng ký doanh nghiệp/Quyết định/Giấy phép thành lập nếu là tổ chức):…………….

Ngày cấp:………………………………………tại:…………………………….

Địa chỉ:…………………………………………………………………………...

Số điện thoại:………………………………Email:…………………………….

Tôi/Chúng tôi cam đoan những lời khai trên là đúng sự thật, nếu sai tôi/chúng tôi xin chịu trách nhiệm trước pháp luật./.

………., ngày…..tháng……năm……

Tác giả/ Chủ sở hữu quyền tác giả (8)
(họ và tên, ký, chức danh, đóng dấu nếu là tổ chức)

Hướng dẫn:

(1) Trường hợp Tờ khai đăng ký quyền tác giả cho cá nhân, ký nháy từng trang Tờ khai; trường hợp Tờ khai đăng ký quyền tác giả cho tổ chức, đóng dấu giáp lai Tờ khai.

(2) Phát hành bản sao để phổ biến tới công chúng như xuất bản, ghi âm, ghi hình, in ấn, đăng tải lên mạng viễn thông, mạng Internet và các hình thức khác.

(3) Cam đoan: Nội dung tác phẩm do tác giả/đồng tác giả sáng tạo, không sao chép từ tác phẩm của người khác, không vi phạm các quy định của pháp luật Việt Nam.

Đối với những tác phẩm chứa nội dung liên quan tới chủ quyền, lãnh thổ, biên giới quốc gia, lịch sử, tôn giáo, tín ngưỡng, thuần phong mỹ tục, sức khỏe, danh dự, uy tín, quyền và lợi ích hợp pháp của tổ chức, cá nhân khác; lợi ích của Nhà nước, lợi ích công cộng, thì phải cam đoan: không có nội dung, hình ảnh vi phạm, không xuyên tạc, không gây ảnh hưởng tới các vấn đề này.

(4)

4.1. Khai đầy đủ các đồng tác giả (nếu có) và nêu rõ vai trò của từng đồng tác giả trong sáng tạo tác phẩm;

4.2. Trường hợp tác giả đã chết, ghi rõ năm tác giả chết tại mục này.

(5), (7) Khai đầy đủ các đồng chủ sở hữu quyền tác giả, nếu có.

(6) Khai đầy đủ các đồng tác giả, nếu có.

(8) Trường hợp đăng ký cho tác giả không đồng thời là chủ sở hữu quyền tác giả thì tác giả là người ký tên trên Tờ khai.

Trường hợp đăng ký cho chủ sở hữu quyền tác giả thì chủ sở hữu quyền tác giả hoặc người đại diện theo pháp luật của chủ sở hữu quyền tác giả là người ký tên và đóng dấu (trong trường hợp là tổ chức) trên Tờ khai.

Trường hợp tác phẩm có đồng tác giả/đồng chủ sở hữu quyền tác giả thì phải có chữ ký của tất cả các đồng tác giả/đồng chủ sở hữu quyền tác giả. Tờ khai có thể do một trong số các đồng tác giả/đồng chủ sở hữu quyền tác giả ký tên nếu có văn bản ủy quyền của các đồng tác giả/đồng chủ sở hữu quyền tác giả còn lại theo quy định của pháp luật.

Mẫu số 08

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------------

TỜ KHAI ĐĂNG KÝ QUYỀN TÁC GIẢ ĐỐI VỚI: TÁC PHẨM KIẾN TRÚC; BẢN HỌA ĐỒ, SƠ ĐỒ, BẢN ĐỒ, BẢN VẼ LIÊN QUAN ĐẾN ĐỊA HÌNH, KIẾN TRÚC, CÔNG TRÌNH KHOA HỌC

Kính gửi: Cục Bản quyền tác giả, Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch

* Nộp Tờ khai đăng ký quyền tác giả cho (1):

□ Tác giả

□ Đồng tác giả

□ Chủ sở hữu quyền tác giả

□ Đồng chủ sở hữu quyền tác giả

□ Tác giả đồng thời là chủ sở hữu quyền tác giả

□ Tác giả đồng thời là đồng chủ sở hữu quyền tác giả

□ Đồng tác giả đồng thời là chủ sở hữu quyền tác giả

□ Đồng tác giả đồng thời là đồng chủ sở hữu quyền tác giả

1. Thông tin về tác phẩm:

□ Tác phẩm kiến trúc

□ Bản họa đồ, sơ đồ, bản đồ, bản vẽ liên quan đến địa hình, kiến trúc, công trình khoa học. Cụ thể:……………………………………….

Tên tác phẩm: …………………………………………………………………....

Ngày, tháng, năm hoàn thành tác phẩm:…………………………………………

Công bố tác phẩm:

□ Chưa công bố

□ Đã công bố

- Ngày, tháng, năm công bố:…………………………………………....

- Hình thức công bố (2):…………………………………………..........

- Nơi công bố:

 Tỉnh/Thành phố………………….. Nước………………

Đường link địa chỉ trang điện tử (trong trường hợp công bố trên mạng Internet)…………………………...............

Nêu tóm tắt về tác phẩm (mô tả công năng, kích thước, hình dáng, số lượng trang của bản vẽ):

……………………………………………………………………………………

….…………………………………………………………………………………

Cam đoan về việc sáng tạo tác phẩm (3):…………………………………………

……………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………….

2. Thông tin về tác giả (4):

Họ và tên:…………………………………………Quốc tịch:……………………

Bút danh thể hiện trên tác phẩm (nếu có):………………………………………..

Sinh ngày:………………..tháng…………….năm………………………………

Số Giấy chứng minh nhân dân/Thẻ căn cước của công dân/Hộ chiếu:

……………………………………………………………………………………

Ngày cấp:……………………………..tại:………………………………………

Địa chỉ:……………………………………………………………………………

Số điện thoại:………………………………Email:………………………………

3. Thông tin về chủ sở hữu quyền tác giả (5):

Chủ sở hữu quyền tác giả là:

□ Cá nhân

Họ và tên:……………………………Quốc tịch:………………….

Sinh ngày:………………..tháng…………….năm………………..

Số Giấy chứng minh nhân dân/Thẻ căn cước công dân/Hộ chiếu:

………………………………………………………………………

Ngày cấp:……………………………..tại:…………………………

Địa chỉ:……………………………………………………………..

Số điện thoại:…………………………Email:……………………..

□ Tổ chức

Tên tổ chức:………………………………………………………..

Số đăng ký doanh nghiệp/Quyết định/Giấy phép thành lập:………

……………………………………………………………………..

Ngày cấp:……………………………..tại:………………………..

Địa chỉ:…………………………………………………………….

Số điện thoại:…………………………Email:…………………….

Cơ sở phát sinh sở hữu quyền:

□ Tự sáng tạo

□ Theo hợp đồng thuê sáng tạo

□ Theo hợp đồng chuyển nhượng

□ Theo quyết định giao việc

□ Theo thừa kế

□ Theo cuộc thi

□ Khác, nêu rõ:…………………………………………………………..

4. Trường hợp tác phẩm đăng ký là tác phẩm phái sinh:

Tên tác phẩm dùng làm tác phẩm phái sinh:…………………………………….

Ngôn ngữ gốc (đối với tác phẩm dịch):.…………………………………………

Tác giả của tác phẩm dùng làm tác phẩm phái sinh (6):……................................

Quốc tịch:………………………………………………………………………..

Chủ sở hữu quyền tác giả đối với tác phẩm dùng làm tác phẩm phái sinh (7):

……………………………………………………………………………………

(Nếu tác phẩm gốc hết thời hạn bảo hộ, ghi “tác phẩm hết thời hạn bảo hộ” và nguồn thông tin:………………………………………………………………)

5. Trường hợp cấp lại, cấp đổi Giấy chứng nhận đăng ký quyền tác giả:

Số Giấy chứng nhận đăng ký quyền tác giả đã cấp:………………………………

Cấp ngày…………..tháng…………….năm……………………………………...

Tên tác phẩm:……………………………………………………………………..

Loại hình:…………………………………………………………………………

Tác giả (6):………………….………………………..Quốc tịch:………………

Số Giấy chứng minh nhân dân/Thẻ căn cước công dân/Hộ chiếu:………………

Chủ sở hữu quyền tác giả (7):…………….………… Quốc tịch:……………….

Số Giấy chứng minh nhân dân/Thẻ căn cước công dân/Hộ chiếu (hoặc Số đăng ký doanh nghiệp/Quyết định/Giấy phép thành lập nếu là tổ chức):……………..

Lý do cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký quyền tác giả:

□ Rách, hư hỏng Giấy chứng nhận đăng ký quyền tác giả

□ Mất Giấy chứng nhận đăng ký quyền tác giả

Lý do cấp đổi Giấy chứng nhận đăng ký quyền tác giả:

□ Chuyển đổi chủ sở hữu quyền tác giả

□ Thay đổi tên tác phẩm

□ Thay đổi thông tin về tác giả

□ Thay đổi thông tin về chủ sở hữu quyền tác giả

6. Bên được ủy quyền nộp hồ sơ đăng ký (nếu có):

Họ và tên/Tên tổ chức:……………………………………………………………

Sinh ngày:…………tháng………..năm………………………………………….

Số Giấy chứng minh nhân dân/Thẻ căn cước công dân/Hộ chiếu (hoặc Số đăng ký doanh nghiệp/Quyết định/Giấy phép thành lập nếu là tổ chức):………………

Ngày cấp:…………………………………………tại:……………………………

Địa chỉ:……………………………………………………………………………

Số điện thoại:………………………Email:………………………………………

Tôi/Chúng tôi cam đoan những lời khai trên là đúng sự thật, nếu sai tôi/chúng tôi xin chịu trách nhiệm trước pháp luật./.

………., ngày…..tháng……năm……

Tác giả/ Chủ sở hữu quyền tác giả (8)
(họ và tên, ký, chức danh, đóng dấu nếu là tổ chức)

Hướng dẫn:

(1) Trường hợp Tờ khai đăng ký quyền tác giả cho cá nhân, ký nháy từng trang Tờ khai; trường hợp Tờ khai đăng ký quyền tác giả cho tổ chức, đóng dấu giáp lai Tờ khai.

(2) Phát hành bản sao để phổ biến tới công chúng như xuất bản, ghi âm, ghi hình, in ấn, đăng tải lên mạng viễn thông, mạng Internet và các hình thức khác.

(3) Cam đoan: Nội dung tác phẩm do tác giả/đồng tác giả sáng tạo, không sao chép từ tác phẩm của người khác, không vi phạm các quy định của pháp luật Việt Nam.

Đối với những tác phẩm chứa nội dung liên quan tới chủ quyền, lãnh thổ, biên giới quốc gia, lịch sử, tôn giáo, tín ngưỡng, thuần phong mỹ tục, sức khỏe, danh dự, uy tín, quyền và lợi ích hợp pháp của tổ chức, cá nhân khác; lợi ích của Nhà nước, lợi ích công cộng, thì phải cam đoan: không có nội dung, hình ảnh vi phạm, không xuyên tạc, không gây ảnh hưởng tới các vấn đề này.

(4)

4.1. Khai đầy đủ các đồng tác giả (nếu có) và nêu rõ vai trò của từng đồng tác giả trong sáng tạo tác phẩm;

4.2. Trường hợp tác giả đã chết, ghi rõ năm tác giả chết tại mục này.

(5), (7) Khai đầy đủ các đồng chủ sở hữu quyền tác giả, nếu có.

(6) Khai đầy đủ các đồng tác giả, nếu có.

(8) Trường hợp đăng ký cho tác giả không đồng thời là chủ sở hữu quyền tác giả thì tác giả là người ký tên trên Tờ khai.

Trường hợp đăng ký cho chủ sở hữu quyền tác giả thì chủ sở hữu quyền tác giả hoặc người đại diện theo pháp luật của chủ sở hữu quyền tác giả là người ký tên và đóng dấu (trong trường hợp là tổ chức) trên Tờ khai.

Trường hợp tác phẩm có đồng tác giả/đồng chủ sở hữu quyền tác giả thì phải có chữ ký của tất cả các đồng tác giả/đồng chủ sở hữu quyền tác giả. Tờ khai có thể do một trong số các đồng tác giả/đồng chủ sở hữu quyền tác giả ký tên nếu có văn bản ủy quyền của các đồng tác giả/đồng chủ sở hữu quyền tác giả còn lại theo quy định của pháp luật.

Mẫu số 09

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------------

TỜ KHAI ĐĂNG KÝ QUYỀN LIÊN QUAN

Kính gửi: Cục Bản quyền tác giả, Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch

* Nộp Tờ khai đăng ký quyền liên quan cho (1):

□ Chủ sở hữu quyền liên quan

□ Đồng chủ sở hữu quyền liên quan

1. Đối tượng đăng ký quyền liên quan:

Tên cuộc biểu diễn/bản ghi âm, ghi hình/chương trình phát sóng:………………

Đăng ký quyền liên quan đối với (quyền của người biểu diễn/quyền của nhà sản xuất bản ghi âm, ghi hình/tổ chức phát sóng): ………………………………….

Ngày, tháng, năm hoàn thành:……………………………………………………

Công bố:

□ Chưa công bố

□ Đã công bố

- Ngày, tháng, năm công bố:…………………………………………...

- Hình thức công bố (2):…………………………………………..........

- Nơi công bố:

Tỉnh/Thành phố………………….. Nước……………… 

Đường link địa chỉ trang điện tử (trong trường hợp công bố trên mạng Internet)…………………………..............

Nội dung cuộc biểu diễn/bản ghi âm, ghi hình/chương trình phát sóng (nêu tóm tắt nội dung, thời lượng của cuộc biểu diễn/bản ghi âm, ghi hình/chương trình phát sóng):

…………………………………………………………………………………….

….…………………………………………………………………………………

…….………………………………………………………………………………

……….……………………………………………………………………………

Cam đoan về việc sáng tạo (3):…………………………………………………...

……………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………

2. Tác phẩm/bản ghi khác được sử dụng trong cuộc biểu diễn/bản ghi âm, ghi hình/chương trình phát sóng (nếu có):

□ Tác phẩm

Tên tác phẩm:………………………………………………………………

Loại hình:…………………………………………………………………..

Tác giả:……………………………………………………………………..

Chủ sở hữu quyền tác giả: …………………………………………………

□ Bản ghi khác

Tên bản ghi:………………………………………………………………..

Chủ sở hữu quyền liên quan:…………………………...............................

3. Những người biểu diễn/sản xuất bản ghi âm, ghi hình/thực hiện chương trình phát sóng (4):

Họ và tên:………………………………………………Quốc tịch:……………..

Số Chứng minh nhân dân/Thẻ căn cước công dân/Hộ chiếu:……………………

Sinh ngày:………………..tháng…………….năm………………………………

Ngày cấp:……………………………..tại:……………………………………….

Địa chỉ:……………………………………………………………………………

Số điện thoại:………………………………….Email:…………………………

4. Chủ sở hữu quyền liên quan (5):

Chủ sở hữu quyền liên quan là:

□ Cá nhân

Họ và tên:……………………………Quốc tịch:…………………..

Sinh ngày:………………..tháng…………….năm…………………

Số Giấy chứng minh nhân dân/Thẻ căn cước công dân/Hộ chiếu:

………………………………………………………………………

Ngày cấp:……………………………..tại:…………………………

Địa chỉ:………………………………………………………………

Số điện thoại:……………………Email:…………………………...

□ Tổ chức

Tên tổ chức:…………………………………………………………

Số đăng ký doanh nghiệp/Quyết định/Giấy phép thành lập:………..

Ngày cấp:……………………………..tại:………………………….

Địa chỉ:………………………………………………………………

Số điện thoại:………………………Email:…………………………

Cơ sở phát sinh sở hữu quyền:

□ Tự đầu tư thực hiện

□ Theo hợp đồng thuê sáng tạo

□ Theo hợp đồng chuyển nhượng

□ Theo quyết định giao việc

□ Theo thừa kế

□ Theo cuộc thi

□ Khác, nêu rõ:……………………………………………………………

5. Trường hợp cấp lại, cấp đổi Giấy chứng nhận đăng ký quyền liên quan:

Số Giấy chứng nhận đăng ký quyền liên quan đã cấp:…………………………..

Cấp ngày…………….tháng…………….năm……………………………………

Tên cuộc biểu diễn/Bản ghi âm, ghi hình/Chương trình phát sóng:………...........

Chủ sở hữu quyền liên quan:……………………………………………………..

Số Chứng minh nhân dân/Thẻ căn cước công dân/Hộ chiếu (hoặc Số đăng ký doanh nghiệp/Quyết định/Giấy phép thành lập nếu là tổ chức):…………………

Lý do cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký quyền liên quan:

□ Rách, hư hỏng Giấy chứng nhận đăng ký quyền liên quan

□ Mất Giấy chứng nhận đăng ký quyền liên quan

Lý do cấp đổi Giấy chứng nhận đăng ký quyền liên quan:

□ Chuyển đổi chủ sở hữu quyền liên quan

□ Thay đổi tên cuộc biểu diễn/ bản ghi âm, ghi hình/ chương trình phát sóng

□ Thay đổi thông tin về chủ sở hữu quyền liên quan

6. Bên được ủy quyền nộp hồ sơ (nếu có):

Họ và tên/Tên tổ chức:…………………………………………………………..

Sinh ngày:…………tháng………..năm………………………………………….

Số Giấy chứng minh nhân dân/Thẻ căn cước công dân/Hộ chiếu (hoặc Số đăng ký doanh nghiệp/Quyết định/Giấy phép thành lập nếu là tổ chức):……………..

Ngày cấp:……………………………………..tại:………………………………

Địa chỉ:…………………………………………………………………………...

Số điện thoại:……………………………………Email:………………………..

Tôi/Chúng tôi cam đoan những lời khai trên là đúng sự thật, nếu sai tôi/chúng tôi xin chịu trách nhiệm trước pháp luật./.

……….,ngày…..tháng……năm……
Chủ sở hữu quyền liên quan (6)
(họ và tên, ký, chức danh, đóng dấu nếu là tổ chức)

Hướng dẫn:

(1) Trường hợp Tờ khai đăng ký quyền liên quan cho cá nhân, ký nháy từng trang Tờ khai; trường hợp Tờ khai đăng ký quyền liên quan cho tổ chức, đóng dấu giáp lai Tờ khai.

(2) Phát hành bản sao để phổ biến tới công chúng như xuất bản, đăng tải lên mạng viễn thông, mạng Internet hoặc các hình thức khác, nêu rõ.

(3) Nội dung cuộc biểu diễn, bản ghi âm, ghi hình, chương trình phát sóng do cá nhân/tổ chức tự thực hiện, không sao chép, không vi phạm các quy định của pháp luật Việt Nam.

Đối với những cuộc biểu diễn, bản ghi âm, ghi hình, chương trình phát sóng chứa nội dung liên quan tới chủ quyền, lãnh thổ, biên giới quốc gia, lịch sử, tôn giáo, tín ngưỡng, thuần phong mỹ tục, sức khỏe, danh dự, uy tín, quyền và lợi ích hợp pháp của tổ chức, cá nhân khác; lợi ích của Nhà nước, lợi ích công cộng, thì phải cam đoan: không có nội dung, hình ảnh vi phạm, không xuyên tạc, không gây ảnh hưởng tới các vấn đề này.

(4) Khai đầy đủ những người thực hiện (nếu có) và nêu rõ vai trò của từng người người thực hiện.

(5) Khai đầy đủ các đồng chủ sở hữu quyền liên quan, nếu có.

(6) Trường hợp có đồng chủ sở hữu quyền liên quan thì phải có chữ ký của tất cả các đồng chủ sở hữu quyền liên quan. Tờ khai có thể do một trong số các đồng chủ sở hữu quyền liên quan ký tên nếu có văn bản ủy quyền của các đồng chủ sở hữu quyền liên quan còn lại theo quy định của pháp luật.

PHỤ LỤC II

MẪU GIẤY CHỨNG NHẬN ĐĂNG KÝ QUYỀN TÁC GIẢ; MẪU GIẤY CHỨNG NHẬN ĐĂNG KÝ QUYỀN LIÊN QUAN
(Kèm theo Thông tư số
08/2023/TT-BVHTTDL ngày 02 tháng 06 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch)

Mẫu số 01

MẪU GIẤY CHỨNG NHẬN ĐĂNG KÝ QUYỀN TÁC GIẢ

Mẫu số 02

MẪU GIẤY CHỨNG NHẬN ĐĂNG KÝ QUYỀN LIÊN QUAN

MINISTRY OF CULTURE, SPORTS AND TOURISM OF VIETNAM
------

SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM
Independence - Freedom - Happiness
----------------

No. 08/2023/TT-BVHTTDL

Hanoi, June 02, 2023

 

CIRCULAR

FORMS USED IN REGISTRATION OF COPYRIGHT, RELATED RIGHTS

Pursuant to the Law on Intellectual Property dated November 26, 2005; the Law on amendments to the Law on Intellectual Property dated June 19, 2009; the Law on amendments to the Law on Insurance Business, the Law on Intellectual Property dated June 14, 2019, and the Law on amendments to the Law on Intellectual Property dated June 16, 2022;

Pursuant to Decree No.17/2023/ND-CP dated April 26, 2023 of the Government elaborating the Law on Intellectual Property regarding copyright and related rights;

Pursuant to Decree No. 01/2023/ND-CP dated January 16, 2023 of the Government on functions, tasks, powers, and organizational structures of the Ministry of Culture, Sports and Tourism;

At request of the Director of the Copyright Protection Agency of Vietnam

The Minister of Culture, Sports and Tourism promulgates Circular on forms used in registration of copyright and related rights.

Article 1. Scope

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



Article 2. Regulated entities

This Circular applies to all agencies, organizations, individuals engaging in copyright, related right registration.

Article 3. Forms attached hereto

Forms attached hereto include:

1. Appendix 1 - Copyright registration form; Related right registration form:

a) Form No.1: Copyright registration form for works of literature; science; lecture; speech, other talk; data collection; journalism; folk literature, folk arts, and other works depicted in form of handwriting or other symbols;

b) Form No. 2: Copyright registration form for works of applied arts;

c) Form No. 3: Copyright registration form for computer program;

d) Form No. 4: Copyright registration for works of music;

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



e) Form No. 6: Copyright registration form for works of motion picture, works of theatrical arts;

g) Form No. 7: Copyright registration form for textbook, course book;

h) Form No. 8: Copyright registration form for works of architecture, flow chart, graph, map, drawing relating to geography, architecture, scientific works;

i) Form No. 9: Related right registration form.

2. Appendix 2 - Certificate of registered copyright form; Certificate of registered related right form:

a) Form No. 1: Form of certificate of registered copyright;

b) Form No. 2: Form of certificate of registered copyright.

Forms under this Article are designed for A4 paper format.

Article 4. Entry into force

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



2. Circular No. 08/2016/TT-BVHTTDL dated July 2, 2016 of the Minister of Culture, Sports and Tourism is annulled.

Article 5. Transition clause

1. If application for registration of copyright, related right is submitted to competent authority before the effective date hereof and certificate of registered copyright or certificate of registered related right has not been issued, the application shall be processed in accordance with legislative documents applicable at the time of submission.

2. All certificates of registered copyright, certificates of registered related rights issued before the effective date hereof shall remain effective.

Article 6. Responsibility for implementation

1. Agencies, organizations, and individuals engaging in copyright registration and related right registration are responsible for the implementation of this Circular.

2. Difficulties that arise during the implementation of this Circular should be reported to the Ministry of Culture, Sports and Tourism (via Copyright Protection Agency of Vietnam)./.

 

 

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



 

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Thông tư 08/2023/TT-BVHTTDL ngày 02/06/2023 quy định các mẫu trong hoạt động đăng ký quyền tác giả, quyền liên quan do Bộ trưởng Bộ Văn hoá, Thể thao và Du lịch ban hành

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


17.923

DMCA.com Protection Status
IP: 18.117.158.124
Hãy để chúng tôi hỗ trợ bạn!