|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
1515/QĐ-BGDĐT
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Bộ Giáo dục và Đào tạo
|
|
Người ký:
|
Ngô Thị Minh
|
Ngày ban hành:
|
30/05/2023
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
Bộ GD&ĐT thực hiện Chiến lược công tác dân tộc giai đoạn 2021-2030, tầm nhìn 2045
Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Quyết định 1515/QĐ-BGDĐT ngày 30/5/2023 về Kế hoạch thực hiện Quyết định 1657/QĐ-TTg về Chương trình hành động thực hiện Chiến lược công tác dân tộc giai đoạn 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2045.Một số chỉ tiêu thực hiện Chiến lược công tác dân tộc
-Tỷ lệ trẻ em dân tộc thiểu số mẫu giáo 5 tuổi đến trường lớn hơn 98%.
-Học sinh dân tộc thiểu số trong độ tuổi học tiểu học lớn hơn 97%.
-Học sinh dân tộc thiểu số trong độ tuổi học trung học cơ sở lớn hơn 95%.
-Học sinh dân tộc thiểu số trong độ tuổi học trung học phổ thông lớn hơn 60%.
-Người dân tộc thiểu số từ 15 tuổi trở lên đọc thông, viết thạo tiếng phổ thông lớn hơn 90%.
Kinh phí thực hiện Kế hoạch được lấy từ nguồn ngân sách chi sự nghiệp Giáo dục đào tạo được giao trong dự toán kinh phí hàng năm và các nguồn huy động hợp pháp khác của các đơn vị thực hiện, theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước và theo phân cấp quản lý hiện hành.
Tổ chức thực hiện Kế hoạch chiến lược công tác dân tộc giai đoạn 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2045
Vụ Giáo dục dân tộc:
- Có trách nhiệm chủ trì, phối hợp với các đơn vị liên quan theo dõi, đôn đốc, tổng hợp báo cáo tình hình thực hiện Kế hoạch triển khai này.
- Đồng thời chủ trì tổ chức sơ kết, tổng kết đánh giá tình hình, kết quả thực hiện Chiến lược công tác dân tộc; xây dựng, gửi Ủy ban Dân tộc báo cáo sơ kết trước ngày 30 tháng 9 năm 2025 và báo cáo tổng kết trước ngày 30 tháng 6 năm 2030.
Thủ trưởng các đơn vị thuộc bộ:
- Tổ chức triển khai thực hiện những nhiệm vụ, chỉ tiêu, nội dung công tác thuộc lĩnh vực được giao tại Kế hoạch này, bảo đảm chất lượng, hiệu quả và đúng tiến độ, thời hạn yêu cầu.
- Báo cáo tình hình thực hiện gửi Vụ Giáo dục dân tộc trước ngày 10 tháng 11 hàng năm (bắt đầu từ năm 2023), để tổng hợp, báo cáo Lãnh đạo Bộ, gửi báo cáo về Ủy ban Dân tộc trước ngày 20 tháng 11 hàng năm.
- Chủ động tham mưu, đề xuất các giải pháp, biện pháp cụ thể điều hành, chỉ đạo trong lĩnh vực phụ trách; kịp thời báo cáo Lãnh đạo Bộ xem xét, trình Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ đối với những vấn đề vượt thẩm quyền.
-Chịu trách nhiệm toàn diện trước Lãnh đạo Bộ về kết quả thực hiện các nhiệm vụ đơn vị được giao thực hiện.
Xem chi tiết nội dung tại Quyết định 1515/QĐ-BGDĐT có hiệu lực kể từ ngày 30/5/2023.
BỘ GIÁO DỤC VÀ
ĐÀO TẠO
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1515/QĐ-BGDĐT
|
Hà Nội, ngày 30
tháng 05 năm 2023
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH KẾ HOẠCH TRIỂN KHAI CỦA BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO THỰC
HIỆN QUYẾT ĐỊNH SỐ 1657/QĐ-TTG NGÀY 30 THÁNG 12
NĂM 2022 CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ VỀ BAN HÀNH CHƯƠNG TRÌNH HÀNH ĐỘNG THỰC HIỆN
CHIẾN LƯỢC CÔNG TÁC DÂN TỘC GIAI ĐOẠN 2021-2030, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2045
BỘ TRƯỞNG BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
Căn cứ Nghị định số 86/2022/NĐ-CP ngày 24 tháng 10 năm 2022 của
Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giáo
dục và Đào tạo;
Căn cứ Nghị quyết số 10/NQ-CP ngày 28 tháng 01 năm 2022 của Chính phủ
ban hành Chiến lược công tác dân tộc giai đoạn 2021-2030, tầm nhìn đến năm
2045;
Căn cứ Quyết định số 1657/QĐ-TTg ngày 30 tháng 12 năm 2022 của Thủ tướng
Chính phủ ban hành Chương trình hành động thực hiện Chiến lược công tác dân tộc
giai đoạn 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2045;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ
Giáo dục dân tộc.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch triển khai của Bộ Giáo dục và Đào tạo
thực hiện Quyết định số 1657/QĐ-TTg ngày 30 tháng 12
năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ về ban hành Chương trình hành động thực hiện
Chiến lược công tác dân tộc giai đoạn 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2045.
Điều 2.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3.
Chánh Văn phòng, Vụ trưởng Vụ Giáo dục dân tộc, Thủ trưởng đơn vị thuộc Bộ Giáo
dục và Đào tạo chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Văn phòng Chính phủ (để b/c);
- Ủy ban Dân tộc (để b/c);
- Bộ trưởng Nguyễn Kim Sơn (để b/c);
- Các Thứ trưởng (để p/h chỉ đạo);
- Website Bộ Giáo dục và Đào tạo;
- Lưu: VT, Vụ GDDT.
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Ngô Thị Minh
|
KẾ HOẠCH TRIỂN KHAI CỦA BỘ GIÁO
DỤC VÀ ĐÀO TẠO
THỰC HIỆN QUYẾT ĐỊNH SỐ 1657/QĐ-TTG NGÀY 30 THÁNG 12 NĂM 2022 CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ VỀ
BAN HÀNH CHƯƠNG TRÌNH HÀNH ĐỘNG THỰC HIỆN CHIẾN LƯỢC CÔNG TÁC DÂN TỘC GIAI ĐOẠN
2021-2030, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2045
(Ban hành kèm theo Quyết định số /QĐ-BGDĐT ngày
tháng năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo)
I. MỤC TIÊU
Triển khai thực hiện hiệu quả
các nhiệm vụ giao cho ngành Giáo dục tại Quyết định số 1657/QĐ-TTg ngày 30 tháng 12 năm 2022 của Thủ
tướng Chính phủ về ban hành Chương trình hành động thực hiện Chiến lược công
tác dân tộc giai đoạn 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2045 (Nghị quyết số 10/NQ-CP ngày 28 tháng 01 năm 2022 của Chính
phủ).
II. NHIỆM VỤ,
GIẢI PHÁP
1. Chỉ đạo rà soát, sắp xếp mạng
lưới các cơ sở giáo dục vùng dân tộc thiểu số và miền núi (DTTS&MN) đảm bảo
cơ sở khoa học, cơ sở pháp lý, phù hợp với quy hoạch, điều kiện thực tế của địa
phương và có lộ trình hợp lý; tạo điều kiện thuận lợi cho người dân, đảm bảo
quyền lợi học tập của học sinh; đáp ứng được các yêu cầu thực hiện chương trình
giáo dục theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo (GDĐT) và nhu cầu phát triển
kinh tế - xã hội của địa phương.
2. Tiếp tục thực hiện đồng bộ
các giải pháp để giữ vững thành quả phổ cập giáo dục mầm non 5 tuổi, phổ cập
giáo dục tiểu học đúng độ tuổi, phổ cập trung học cơ sở, xóa mù chữ và chống
tái mù chữ. Tập trung chỉ đạo duy trì số lượng trẻ em, học sinh trong độ tuổi
đi học; chủ động, tích cực phối hợp với các lực lượng xã hội huy động tối đa trẻ
em, học sinh người DTTS trong độ tuổi đến trường; duy trì sỹ số học sinh, bảo đảm
tỷ lệ học sinh chuyên cần, giảm tỉ lệ học sinh bỏ học, nghỉ học vào dịp lễ tết,
mùa vụ.
3. Ưu tiên đầu tư các nguồn lực
triển khai thực hiện có hiệu quả Chương trình “Hỗ trợ phát triển giáo dục mầm
non vùng khó khăn giai đoạn 2022 - 2030”, đảm bảo tất cả trẻ em DTTS được tiếp
cận và chăm sóc giáo dục theo chương trình giáo dục mầm non có chất lượng, phù
hợp với văn hóa và ngôn ngữ, chuẩn bị tiếng Việt, giúp trẻ phát triển toàn diện
và sẵn sàng bước vào cấp tiểu học.
4. Đẩy mạnh công tác giáo dục
tư tưởng chính trị, đạo đức, lối sống, kỹ năng sống, kỹ năng phòng, tránh tai nạn
thương tích và phòng ngừa các loại dịch bệnh; chú trọng các biện pháp bảo đảm
an toàn trường học, công tác bảo vệ, chăm sóc sức khỏe, giáo dục thể chất, hoạt
động thể thao nâng cao sức khỏe, phát triển tầm vóc đối với trẻ em, học sinh
vùng DTTS&MN. Tăng cường tiếng Việt cho trẻ em, học sinh DTTS và dạy tiếng
DTTS phù hợp với nhu cầu, năng lực và năng khiếu của từng nhóm đối tượng nhằm
phát triển phẩm chất, năng lực học sinh DTTS và giữ gìn bản sắc văn hóa các dân
tộc.
5. Chỉ đạo thực hiện hiệu quả
các Chương trình, đề án, dự án đầu tư cơ sở vật chất, mua sắm thiết bị trường học,
nhất là nhiệm vụ được giao trong các Chương trình mục tiêu quốc gia, Chương
trình phục hồi và phát triển kinh tế - xã hội, đồng thời huy động các nguồn vốn,
vận động thu hút sự hỗ trợ về vật chất và kỹ thuật của các tổ chức, cá nhân, đối
tác phát triển để tăng cường đầu tư, phát triển giáo dục vùng DTTS&MN.
6. Ưu tiên nguồn lực để triển
khai thực hiện có hiệu quả Tiểu dự án 1 "Đổi mới hoạt động, củng cố phát
triển các trường PTDTNT, trường PTDTBT và xóa mù chữ cho người dân vùng đồng
bào DTTS" của Dự án 5 thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh
tế - xã hội vùng đồng bào DTTS&MN giai đoạn 2021 - 2030, nhằm tạo chuyển biến
cơ bản về chất lượng giáo dục và công tác tạo nguồn đào tạo nhân lực có chất lượng
cho vùng đồng bào DTTS&MN; bảo đảm thực hiện công bằng trong tiếp cận giáo
dục giữa các vùng, miền và dân tộc; tiếp tục duy trì và nâng cao hiệu quả công
tác XMC tại vùng đồng bào DTTS&MN. Xây dựng và triển khai thực hiện Đề án
nâng cao năng lực và hiệu quả hoạt động của trung tâm học tập cộng đồng các xã
vùng đồng bào DTTS&MN.
7. Bảo đảm bố trí đủ số lượng,
cơ cấu và chuẩn hóa đội ngũ nhà giáo các cấp học, bậc học ở vùng DTTS&MN.
Tiếp tục rà soát chế độ làm việc và các chính sách tiền lương đối với nhà giáo
và cán bộ quản lý giáo dục công tác trong các cơ sở giáo dục công lập nói chung
(đặc biệt là đối với vùng DTTS&MN, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc
biệt khó khăn, biên giới, hải đảo) làm cơ sở để xây dựng chế độ làm việc của
giáo viên đáp ứng yêu cầu của Chương trình giáo dục phổ thông 2018 và đề xuất
các chính sách tiền lương mới phù hợp với vị trí việc làm và tình hình phát triển
kinh tế - xã hội. Ưu tiên bồi dưỡng về chuyên môn, nghiệp vụ đối với đội ngũ
giáo viên và cán bộ quản lý cơ sở giáo dục đang công tác tại vùng DTTS&MN,
vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn, biên giới, hải đảo.
8. Thực hiện đồng bộ các cơ chế,
chính sách, giải pháp phát triển nguồn nhân lực, nhất là nhân lực chất lượng
cao trong các ngành, lĩnh vực chủ yếu đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội
vùng đồng bào DTTS&MN. Triển khai thực hiện nghiêm túc, hiệu quả các chính
sách cử tuyển và dự bị đại học nhằm tăng tỷ lệ người DTTS, đặc biệt là các DTTS
trong nhóm có khó khăn đặc thù học các chương trình đào tạo đại học và chương
trình đào tạo cao đẳng ngành Giáo dục Mầm non. Nghiên cứu, đề xuất xây dựng Đề
án đào tạo, bồi dưỡng nguồn nhân lực chất lượng cao người DTTS trong các ngành/nhóm
ngành/lĩnh vực: sức khỏe (chủ yếu là Y khoa và Dược học), công nghệ thông tin,
nông nghiệp, tài chính - ngân hàng, đào tạo giáo viên trình độ đại học và ngành
Giáo dục Mầm non trình độ cao đẳng.
9. Tiếp tục thực hiện nghiêm
túc, hiệu quả các chính sách phát triển giáo dục dân tộc; nghiên cứu, đề xuất,
sửa đổi, bổ sung và hoàn thiện chính sách cho trẻ em, học sinh, sinh viên ở
vùng DTTS&MN, vùng bãi ngang ven biển, hải đảo và cơ sở giáo dục có trẻ em,
học sinh thuộc đối tượng hưởng chính sách.
10. Đẩy mạnh ứng dụng công nghệ
thông tin, tăng cường chuyển đổi số trong quản lý giáo dục dân tộc. Xây dựng,
quản lý, vận hành và khai thác sử dụng phân hệ cơ sở dữ liệu về giáo dục dân tộc
thuộc hệ thống cơ sở dữ liệu toàn ngành về GDĐT; quản lý thống nhất các chỉ số
đánh giá về giáo dục dân tộc; quy định cơ chế theo dõi, báo cáo, đánh giá, giám
sát, cập nhật dữ liệu hằng năm về giáo dục dân tộc phục vụ kịp thời công tác
nghiên cứu, đề xuất chính sách thúc đẩy phát triển GDĐT vùng đồng bào
DTTS&MN.
11. Tăng cường công tác thông
tin, tuyên truyền nhằm phổ biến, giáo dục và nâng cao nhận thức, trách nhiệm của
các cấp, các ngành, gia đình và cộng đồng về các chủ trương, chính sách của Đảng,
Quốc hội và Nhà nước đối với phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào
DTTS&MN; về phát triển giáo dục mầm non; đổi mới giáo dục và đào tạo, đổi mới
chương trình, sách giáo khoa giáo dục phổ thông, chuẩn bị các điều kiện đảm bảo
thực hiện chương trình giáo dục phổ thông mới.
III. KINH
PHÍ THỰC HIỆN
Kinh phí thực hiện Kế hoạch lấy
từ nguồn ngân sách chi sự nghiệp GDĐT được giao trong dự toán kinh phí hàng năm
và các nguồn huy động hợp pháp khác của các đơn vị thực hiện, theo quy định của
Luật Ngân sách nhà nước và theo phân cấp quản
lý hiện hành.
IV. TỔ CHỨC
THỰC HIỆN
1. Vụ Giáo dục dân tộc:
- Chủ trì, phối hợp với các đơn
vị liên quan theo dõi, đôn đốc, tổng hợp báo cáo tình hình thực hiện Kế hoạch
triển khai này.
- Chủ trì tổ chức sơ kết, tổng
kết đánh giá tình hình, kết quả thực hiện Chiến lược công tác dân tộc; xây dựng,
gửi Ủy ban Dân tộc báo cáo sơ kết trước ngày 30 tháng 9 năm 2025 và báo cáo tổng
kết trước ngày 30 tháng 6 năm 2030.
2. Thủ trưởng các đơn vị thuộc
bộ:
- Tổ chức triển khai thực hiện
những nhiệm vụ, chỉ tiêu, nội dung công tác thuộc lĩnh vực được giao tại Kế hoạch
này, bảo đảm chất lượng, hiệu quả và đúng tiến độ, thời hạn yêu cầu; báo cáo
tình hình thực hiện gửi Vụ Giáo dục dân tộc trước ngày 10 tháng 11 hàng năm (bắt
đầu từ năm 2023), để tổng hợp, báo cáo Lãnh đạo Bộ, gửi báo cáo về Ủy ban Dân tộc
trước ngày 20 tháng 11 hàng năm.
- Chủ động tham mưu, đề xuất
các giải pháp, biện pháp cụ thể điều hành, chỉ đạo trong lĩnh vực phụ trách; kịp
thời báo cáo Lãnh đạo Bộ xem xét, trình Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ đối với
những vấn đề vượt thẩm quyền; chịu trách nhiệm toàn diện trước Lãnh đạo Bộ về kết
quả thực hiện các nhiệm vụ đơn vị được giao thực hiện./.
PHỤ LỤC I
MỘT SỐ CHỈ TIÊU CỤ THỂ THỰC HIỆN CHIẾN LƯỢC CÔNG TÁC DÂN
TỘC
(Kèm theo Quyết định số /QĐ-BGDĐT ngày tháng 3 năm
2023 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo)
STT
|
Chỉ tiêu
|
Đơn vị
|
Chỉ tiêu phấn đấu năm 2025
|
Đơn vị chủ trì theo dõi, đánh giá
|
1
|
Tỷ lệ trẻ em DTTS mẫu giáo 5
tuổi đến trường
|
%
|
> 98
|
Vụ Giáo dục Mầm non
|
2
|
Học sinh DTTS trong độ tuổi học
tiểu học
|
%
|
> 97
|
Vụ Giáo dục Tiểu học
|
3
|
Học sinh DTTS trong độ tuổi học
trung học cơ sở
|
%
|
> 95
|
Vụ Giáo dục Trung học
|
4
|
Học sinh DTTS trong độ tuổi học
trung học phổ thông
|
%
|
> 60
|
Vụ Giáo dục Trung học
|
5
|
Người DTTS từ 15 tuổi trở lên
đọc thông, viết thạo tiếng phổ thông
|
%
|
> 90
|
Vụ Giáo dục Thường xuyên
|
PHỤ LỤC II
NHIỆM VỤ, ĐỀ ÁN CỤ THỂ GIAO CHO CÁC ĐƠN VỊ THỰC HIỆN
(Kèm theo Quyết định số /QĐ-BGDĐT ngày tháng 3 năm
2023 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo)
STT
|
Tên nhiệm vụ, đề án
|
Cấp trình
|
Đơn vị chủ trì
|
Cơ quan phối hợp
|
Thời gian đề xuất/ xây dựng
|
Thời gian xây dựng/ triển khai
|
1
|
Nghiên cứu, đề xuất xây dựng
Đề án đào tạo, bồi dưỡng nguồn nhân lực chất lượng cao người DTTS trong các
ngành/nhóm ngành/lĩnh vực: sức khỏe (chủ yếu là Y khoa và Dược học), công nghệ
thông tin, nông nghiệp, tài chính - ngân hàng, đào tạo giáo viên.
|
Thủ tướng Chính phủ
|
Vụ Giáo dục Đại học
|
Vụ Giáo dục dân tộc và các đơn vị có liên quan
|
Trong năm 2023
|
2024- 2030
|
2
|
Đề án nâng cao năng lực và hiệu
quả hoạt động của trung tâm học tập cộng đồng các xã vùng đồng bào
DTTS&MN.
|
Thủ tướng Chính phủ
|
Vụ Giáo dục Thường xuyên
|
Vụ Giáo dục dân tộc và các đơn vị có liên quan
|
Trong năm 2023
|
2024- 2030
|
Quyết định 1515/QĐ-BGDĐT năm 2023 về Kế hoạch thực hiện Quyết định 1657/QĐ-TTg về Chương trình hành động thực hiện Chiến lược công tác dân tộc giai đoạn 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2045 do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 1515/QĐ-BGDĐT ngày 30/05/2023 về Kế hoạch thực hiện Quyết định 1657/QĐ-TTg về Chương trình hành động thực hiện Chiến lược công tác dân tộc giai đoạn 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2045 do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
1.366
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|